Professional Documents
Culture Documents
Toán KT
Toán KT
1. PP lãi đơn: I = Prt, I: tiền lãi, tiền lời; P: vốn, giá trị hiện tại,
S = P + I = P(1+rt); r: lãi suất hằng năm, t: số năm, S: giá trị tương lai.
2. PP lãi kép:
S = P(1+i)mt , r: lãi suất hằng năm, n = m.t: tổng số chu kỳ = số năm,
i = r/m: lãi suất mỗi chu kỳ,
m: số chu kỳ trong năm.
Nếu chu kỳ là 1 năm thi ta có: S = P(1+ r)t .
3. PP lãi kép liên tục:
S = P.ert , r: lãi suất hằng năm, t: số năm.
CHUỖI TIỀN TỆ ĐỀU
▪ Bài toán cực trị hàm doanh thu, chi phí, lợi nhuận trên
thị trường hai loại hàng hoá.
▪ Tìm giá trị các hàm cận biên theo từng đối số tại các
điểm và giải thích ý nghĩa.
Bài tập 1
a. Bạn vay ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất 6% hàng
năm, vay trong 3 năm, theo phương thức tính lãi đơn. Tính
tổng số tiền bạn phải trả.
b. Nếu bạn gửi ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất năm 5%,
theo phương thức lãi kép, 3 tháng tính lãi một lần thì tổng số
tiền bạn thu đuợc sau 6 năm là bao nhiêu?
c. Nếu bạn gửi ngân hàng 150 triệu đồng với lãi suất hàng năm
6%, theo phương thức lãi kép liên tục thì tổng số tiền bạn thu
đuợc sau 3 năm là bao nhiêu?
Bài 1
d) Tìm lãi suất theo năm mà ngân hang đã tính trên khoản
vay 1 tỷ đồng sau hai năm, biết tiền lãi mà khách hàng phải
trả là 25 triệu đồng, kép quý.
e) Giả sửa bạn gửi ngân hang 500 triệu đồng với lãi suất 6%
thì sau 3 năm bạn có bao nhiêu tiền?
f) Giả sử bạn có kế hoạch đầu tư cuối mỗi năm 50 triệu đồng
vào một tài khoản trong 8 năm với lãi suất hai năm đầu là
6%; ba năm kế 6,5% và ba năm cuối 6,8%. Tìm số tiền bạn
có được sau 8 năm.
Bài tập 2
Công ty A dự dịnh kế hoạch tài chính tích luỹ vốn 10 tỷ
đồng trong hai năm. Với lãi suất đầu tư 11% thì công ty
phải đầu tư bao nhiêu tiền để có đủ số tiền trên theo các
phương thức tính lãi sau:
a. Lãi đơn b. Lãi kép hàng quý c. Lãi kép liên tục
Bài 3
Giả sử bạn muốn mua căn nhà với số tiền 2 tỷ, hiện nay
bạn đang có 500 triệu đồng và muốn tư cho một dự án
có lãi suất 10%. Hãy xác định thời gian đầu tư cần thiết
nếu phương thức tính lãi là
a. Lãi đơn b. Lãi kép hàng tháng.
c. Lãi kép hàng quý d. Lãi kép liên tục.
Bài 4
Công ty A vay ngân hàng một khoản vốn với mức lãi suất
thay đổi theo thời gian vay như sau:
- 9%/năm trong 36 tháng đầu tiên
- 12%/năm trong 18 tháng tiếp theo
- 13%/năm trong 12 tháng cuối
Nếu phương thức tính lãi là lãi kép hàng tháng, hãy xác định
xem:
a) Nếu công ty vay 1 tỷ đồng thì đến ngày đáo hạn, công ty
phải trả cho ngân hàng tổng cộng bao nhiêu tiền (Tìm S3)?
Tính số tiền lãi mà ngân hàng thu đuợc. (Lãi = S3 –P1).
b) Tìm số vốn công ty vay ban đầu nếu đáo hạn công ty phải
trả cả vốn lẫn lãi là 2 tỷ đồng.
c) Tính lại câu a) và b) nếu áp dụng phuong pháp tính lãi
đơn.
Bài 5
a. An đầu tư vào một tài khoản 50 triệu đồng vào cuối mỗi
quý với mức lãi suất 12% mỗi năm, phương thức tính lãi
kép hàng quý. Tìm tổng giá trị tài khoản của bạn An sau
3 năm đầu tư.
(1+𝑖)𝑛 −1 (1+0,03)3.4 −1
HD: S = R = 50 =?
𝑖 0,03
b. Nam đầu tư vào một tài khoản vào cuối mỗi quý số tiền
20 triệu đồng trong 5 năm theo phương thức tính lãi kép
hàng quý, lãi suất danh nghĩa hàng năm là 12%. Tính giá trị
hiện tại của tài khoản này.
1−(1+𝑖)−𝑛 1−(1+0,03)−(5.4)
HD: A = R = 20 =?
𝑖 0,03
Bài 5
c. Minh đầu tư 10 triệu đồng vào đầu mỗi quý với lãi suất
10% hàng năm, theo phương thức tính lãi kép hàng quý.
Tính giá trị của tài khoản sau 20 năm.
(1+i)n −1 (1+0,025)20.4 −1
HD: Sdue = R (1+i) = 10 (1+0,025) =?
i 0,025
Một công ty chỉ sản xuất hai loại sản phẩm A và B. Sản lượng
sản phẩm A là x (nghìn sản phẩm) và sản lượng sản phẩm B là
y (nghìn sản phẩm). Biết rằng hàm doanh thu và hàm chi phí
(tính theo đơn vị nghìn USD) của của công ty trên là
R ( x, y ) = 5x + 8y và C ( x, y ) = 2x 2 − 2xy + y 2 − 7x − 10y + 11.
a. Tìm hàm lợi nhuận P ( x, y ) . Tính giá trị Py/ ( 21, 20 ) và nêu ý
nghĩa đại lượng này.
b. Công ty phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm mỗi loại để đạt
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, và lợi nhuận tối đa là bao nhiêu?
Bài 11
Nền kinh tế có hai loại sản phẩm với hàm cầu tương ứng là
x = 80 – p1 và y = 70 – p2.
Hàm tổng chi phí C(x,y) = xy.
a. Tìm hàm tổng lợi nhuận P(x,y).
b. Tính Px(20,20) và Py (20,20) và nêu ý nghĩa hai đại
lượng này
c. Tìm mức sản lượng (x,y) để lợi nhuận đạt max. Tìm lợi
nhuận cao nhất và giá bán tương ứng.
Bài 12
Hàm chi phí của một công ty sản xuất hai Sp cho bởi
C(x,y) = 6x2 + 4xy +3y2.
Với x, y là mức sản lượng và giá tương ứng là p1 = 60 và p2
= 40 usd.
a. Tìm hàm tổng lợi nhuận P(x,y).
b. Tính Px(10,10) và Py (10,10) và nêu ý nghĩa hai đại
lượng này
c. Tìm mức sản lượng (x,y) để lợi nhuận đạt max. Tìm lợi
nhuận cao nhất.
Bài 13
Một công ty sản xuất độc quyền hai loại mặt hàng
A và B với số luợng và giá bán tuong ứng lần luợt là
x, y (sản phẩm) và 580 - 5x (ngàn đồng/sản phẩm),
740 - 8y(ngàn đồng/sản phẩm). Cho biết hàm chi
phí dể sản xuất sản phẩm là C(x,y) = 2xy + 4 (ngàn
đồng).
Công ty nên sản xuất bao nhiêu sản phẩm mỗi mặt
hàng để lợi nhuận thu duợc là lớn nhất.
Bài 16
Giả sử công ty sản suất hai loại sản phẩm có sản luợng
,x y với mức giá tương ứng p1= 50$ và p2 = 75$
Hàm phí là C(x,y) = x2 + xy + y2 .
Tìm mức sản lượng (x,y) để công ty đạt lợi nhuận lớn
nhất. Tìm lợi nhuận lớn nhất đó.
Bài 17
Một công ty sản xuất và và bán độc quyền hai mặt hàng A
và B. Giả sử nếu bán một sản phẩm của mặt hàng loại A, B
lần luợt với giá x, y (dvtt) thì sẽ bán đuợc 70 - 5x + 4y sản
phẩm loại A và 80 + 6x - 7y phẩm loại B. Biết rằng, chi phí
dể sản xuất một sản phẩm của mặt hàng loại A, B lần luợt là
30, 40 (dvtt).
Xác dịnh giá bán của mỗi mặt hàng để lợi nhuận thu đuợc
lớn nhất. Tính lợi nhuận thu được tương ứng. Khi đó, mỗi
mặt hàng sẽ bán được bao nhiêu sản phẩm?
Bài 18: Giải hai bài toán sau