You are on page 1of 8

Chương trình huấn luyện Cơ bản tàu dầu và tàu hoá chất

Phần A: Cấu trúc chương trình huấn luyện


1. Mục đích
Chương trình được xây dựng để huấn luyện cơ bản cho các sỹ quan và thuyền viên
làm việc trên tàu dầu và tàu hoá chất, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu ở Mục A-V/1-1 của
Bộ luật STCW và các sửa đổi.

2. Mục tiêu
Học viên sau huấn luyện sẽ đạt được đầy đủ các tiêu chuẩn về năng lực nêu tại Bảng
A-V/1-1-1 của Bộ luật STCW. Cụ thể các học viên phải nắm được các kiến thức và kỹ
năng như sau:
- Góp phần vào các hoạt động hàng hoá an toàn trên tàu dầu và tàu hoá chất;
- Thực hiện phòng ngừa các nguy hiểm;
- Áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp;
- Thực hiện các hoạt động dập cháy;
- Ứng phó với các tình huống khẩn cấp;
- Thực hiện các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trường từ việc thải dầu và
hoá chất.
3. Tiêu chuẩn tham gia khoá học
Học viên tham gia khoá học phải:
- Có giấy chứng nhận Huấn luyện nghiệp vụ cơ bản; và
- Có đủ sức khoẻ để học tập và huấn luyện.
4. Cấp giấy chứng nhận
Các học viên, sau khi hoàn thành chương trình huấn luyện, được cơ sở đào tạo
cấp Giấy chứng nhận Huấn luyện cơ bản tàu dầu và tàu hoá chất.
Học viên đã có thời gian đi biển 3 tháng trở lên trên tàu dầu hoặc tàu hoá chất,
được cơ sở đào tạo miễn học tập, huấn luyện, nhưng phải tham gia kiểm tra, đánh giá
năng lực để được cấp Giấy chứng nhận Huấn luyện cơ bản tàu dầu và tàu hoá chất.
Cơ sở đào tạo xem xét, quyết định việc miễn/công nhận một số nội dung học
viên đã được học tập, huấn luyện trong chương trình đào tạo khác do chính cơ sở đào
tạo tổ chức. Học viên phải học tập, huấn luyện các nội dung còn thiếu và tham gia
kiểm tra/đánh giá để được công nhận hoàn thành khoá học.
5. Giới hạn lớp học
Số lượng học viên trong mỗi lớp học là 24 học viên.
6. Tiêu chuẩn Huấn luyện viên
Giảng viên, huấn luyện viên phải đáp ứng yêu cầu tại Điều 5 của Nghị định
29/2017/NĐ-CP ngày 20/3/2017 quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ
chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải và phải:
- Có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan quản lý boong hoặc
máy trở lên;
- Nắm vững tính chất hàng hoá, có kinh nghiệm trong các hoạt động làm
hàng và các quy trình an toàn trên tàu dầu hoặc tàu hoá chất;
- Có đủ năng lực về kỹ thuật và phương pháp huấn luyện theo yêu cầu tại
Mục A-I/6 của Công ước quốc tế STCW
7. Trang thiết bị huấn luyện
7.1 Phòng học lý thuyết
Phòng học tiêu chuẩn với đầy đủ trang thiết bị và đèn chiếu để giảng dạy phần lý
thuyết.
7.2 Thực hành/ Huấn luyện
Các thiết bị sau đây cần phải có để phục vụ cho huấn luyện thực hành:

Stt Tên thiết bị Số lượng


1 Mô hình huấn luyện 60 m2
2 Thiết bị thở hồi sức - Resuscitator 1
3 Thiết bị trợ thở 1
4 Mặt nạ phòng độc 1
5 Thiết bị sơ tán người ra khỏi két 1 bộ
6 Thiết bị đo O2 1
7 Thiết bị đo khí cháy 1
8 Thiết bị đo khí độc 1
9 Cáng cứu thương 1
10 Thiết bị tìm dò khí độc dạng tuýp 1 bộ
thuốc
11 Thiết bị phòng hộ cá nhân - PPE 1 bộ
12 Hệ thống dập cháy bằng bọt 1 hệ thống
13 Mô phỏng làm hàng và khai thác ba 1 hệ thống
lát tàu hàng lỏng rời.

Sử dụng mô phỏng
Theo STCW78 và các sửa đổi, cơ sở đào tạo có thể tổ chức huấn luyện và đánh
giá năng lực học viên trên hệ thống mô phỏng đã được phê duyệt.
Các tiêu chuẩn đối với hệ thống mô phỏng, quy định về đào tạo, huấn luyện và
kiểm tra đánh giá trên hệ thống mô phỏng phải phù hợp với quy định tại Bảng A-l/12,
Bảng B-l/12 Bộ luật STCW.
9. Phương pháp đánh giá
Cơ sở đào tạo lựa chọn hình thức đánh giá năng lực học viên phù hợp, bao gồm:
- Kiểm tra viết;
- Kiểm tra vấn đáp;
- Kiểm tra trắc nghiệm;
- Đánh giá thực hành.
10. Phương tiện trợ giảng (A)
A1 Hệ thống trình chiếu
11. Tham chiếu theo IMO (R)

R1 International Convention for the Safety of Life at Sea, 1974

R2 International Convention on Standards of Training, Certification and


Watchkeeping for Seafares, 1978 as amended

R3 International Convention for the Prevention of Pollution from Ships,


MARPOL73/78.

R4 Medical First Aid Guide for Use in Accidents Involving Dangerous Goods
(MFAG), as amended

R5 International Code for the Construction and Equipment of Ship Carrying


Dangerous Chemical in Bulk (IBC Code), as amended

R6 Guidelines for the Development of Shipboard Oil Pollution Emergency Plans


(SOPEP)

R7 International Safety Management (ISM Code), as amended

R8 IMO Model Course 1.01

12. Tài liệu tham khảo (B)

B1 ICS/OCIMF/IAPH, International Safety Guide for Oil Tankers and Terminals.

B2 Gas and Chemical Safety Handbook.

B3 International Chamber of shipping, Tanker safety Guide (Chemical).

B4 Code of Safe Working Practices


B5 Gas Inert Systems.

B6 Shipboard Oil Pollution Emergency Plan (SOPEP)

B7 Crude Oil Washing Systems

13. Tài liệu học tập (T)

T1 Bài giảng huấn luyện cơ bản tàu dầu và tàu hoá chất

Phần B: Chương trình và phân bố thời gian huấn luyện


Số giờ
Mục Nội dung
Lý thuyết Thực hành
1.0 Kiến thức cơ bản về tàu két 2.0
1.1 Các loại tàu dầu
1.2 Các loại tàu hoá chất
1.3 Kiến thức về bố trí tàu dầu và tàu hoá chất
1.4 Bơm và thiết bị hút chân không
1.5 Hệ thống sấy hàng
1.6 Hệ thống đo hàng
1.7 Hệ thống khí trơ
2.0 Các thuộc tính vật lý và hoá học của dầu mỏ và 5.0
hoá chất
2.1 Các thuộc tính vật lý cơ bản
2.2 Các thuộc tính hoá học cơ bản
2.3 Các thuộc tính vật lý của dầu mỏ và hoá chất khi vận
chuyển rời
3.0 Văn hoá an toàn và quản lý an toàn trên tàu két 2.0
4.0 Kiểm soát các nguy hiểm 6.5 0.5
4.1 Các nguy hiểm
4.1.1 Các nguy hiểm sức khoẻ
4.1.2 Các nguy hiểm môi trường
4.1.3 Các nguy hiểm hoạt tính
4.1.4 Các nguy hiểm ăn mòn
4.1.5 Các nguy hiểm cháy nổ
4.1.6 Các nguồn lửa
4.1.7 Các nguy hiểm độc hại
4.1.8 Sự rò rỉ và đám mây hơi hàng
4.2 Kiểm soát các nguy hiểm
4.2.1 Trơ hoá, đệm nước, các công chất làm khô và các kỹ
thuật kiểm tra
4.2.2 Các biện pháp chống tĩnh điện
4.2.3 Thông gió
4.2.4 Cách ly hàng hoá
4.2.5 Ức chế hàng hoá
4.2.6 Tầm quan trọng của sự tương thích hàng hoá
4.2.7 Kiểm soát bầu không khí két
4.2.8 Kiểm tra khí
4.2.9 Hiểu biết về các thông tin trong MSDS
5.0 Công tác an toàn 7.5 1.5
5.1 Chức năng và sử dụng đúng cách thiết bị đo khí
5.2 Sử dụng đúng cách thiết bị an toàn và bảo vệ
5.2.1 Thiết bị thở và thiết bị đưa người ra khỏi két
5.2.2 Quần áo bảo hộ và thiết bị bảo vệ
5.2.3 Thiết bị hồi sức
5.2.4 Thiết bị cứu và giải thoát người
5.3 Thực tiễn và các quy trình làm việc an toàn theo các
hướng dẫn mang tính pháp lý và an toàn con người
trên tàu dầu và tàu hoá chất
5.3.1 Các lưu ý khi vào không gian kín
5.3.2 Các lưu ý trước và trong quá trình sửa chữa và bảo
dưỡng trong khu vực có khí nguy hiểm
5.3.3 Các biện pháp an toàn để thực hiện công việc nóng
và lạnh
5.3.4 Các lưu ý về an toàn điện
5.4 Sơ cứu tham chiếu MSDS
6.0 Các hoạt động an toàn và dập cháy 5.0 5.0
6.1 Hành động và cách ứng phó của đội dập cháy trên
tàu dầu và tàu hoá chất
6.2 Các nguy hiểm phát sinh do làm hàng và vận chuyển
hàng nguy hiểm và độc hại rời
6.3 Các công chất được dùng để dập cháy trên tàu dầu và
tàu hoá chất
6.4 Vận hành hệ thống dập cháy bọt cố định
6.5 Thao tác thiết bị dập cháy bọt xách tay
6.6 Vận hành hệ thống dập cháy bột cố định
6.7 Ngăn chặn tràn hàng liên quan đến hoạt động dập
cháy
7.0 Các hoạt động làm hàng 7.0
7.1 Đối với tàu dầu
7.1.1 Thông tin về hàng hoá
7.1.2 Hệ thống khí trơ
7.1.3 Xếp hàng
7.1.4 Dỡ hàng
7.5 Vệ sinh két hàng
7.1.6 Thông gió và tẩy khí
7.2 Đối với tàu hoá chất
7.2.1 Thông tin về hàng hoá
7.2.2 Xếp hàng
7.2.3 Dỡ hàng
7.2.4 Vệ sinh két và làm sạch khí
8.0 Quy trình khẩn cấp 1.5
8.1 Các quy trình khẩn cấp
8.2 Cơ cấu tổ chức các đội ứng cứu khẩn cấp
8.3 Báo động
9.0 Ngăn ngừa ô nhiễm 1.5
9.1 Ảnh của ô nhiễm dầu và hoá chất đến đời sống con
người và sinh vật biển
9.2 Kiến thức cơ bản về các quy trình trên tàu để ngăn
ngừa ô nhiễm
9.3 SOPEP
Các biện pháp cần tiến hành trong trường hợp tràn
hàng:
.1 báo cáo các thông tin liên quan cho người có trách
nhiệm
.2 hỗ trợ liên quan đến thực hiện quy trình tràn hàng
trên tàu
10.0 Nghiên cứu các tình huống khẩn cấp trên tàu dầu 1.0
và tàu vận chuyển hàng độc hại
10.1 Cháy và nổ trong hoạt động dỡ hàng trên tàu dầu
10.2 Sự suy sụp của thuyền viên trong hoạt động làm sạch
11.0 Thảo luận, đánh giá 1.0
40.0 7.0
Tổng 47.0 giờ

Ghi chú: Một giờ chuẩn bằng 45 phút

You might also like