You are on page 1of 10

Konjunktiv II

Cách xây dựng Konjunktiv 2 trong hiện tại


Cách xây dựng Konjunktiv 2 chỉ có ba bước rất đơn giản:

1. Lấy dạng quá khứ Präteritum theo ngôi thứ 3 số ít của động từ cần chia.
2. Thêm Umlaut vào a, o, u
3. Thêm –e vào cuối động từ nếu động từ đó không kết thúc bằng –e -> Thu được
dạng Konjunktiv 2
 sein -> war -> wäre
 haben -> hatte -> hätte
 gehen -> ging -> ginge
 kommen -> kam -> käme
 können -> konnte -> könnte
Cách xây dựng Konjunktiv 2 như ở trên được gọi là cách xây dựng thực chất.
Tuy nhiên việc phải nhớ hết các dạng Präteritum rất khó, do đó trong tiếng Đức còn
có một cách xây dựng Konjunktiv 2 vô cùng đơn giản, còn gọi là cách xây dựng thay
thế: würden + Infinitiv.
 Ich würde nach Paris kommen (Thay thế cho phương án ít được sử dụng: Ich käme nach
Paris)
 Würdest du Mathematik lernen? (Thay thế cho phương án ít được sử dụng: Lerntest du
Mathematik?)
 Wir würden gerne ins Kino gehen. (Thay thế cho phương án ít được sử dụng:
Wir gingen gerne ins Kino.) (Präsens: Wir gehen gerne ins Kino.)
Nhưng với nhóm 3 động từ sein/haben/werden và nhóm 6 động từ khuyết
thiếu Modalverben (dürfen, können, mögen, müssen, sollen, wollen), bạn luôn luôn phải sử
dụng cách xây dựng thực chất đối với Konjunktiv 2.
Nghĩa là không dùng würden + sein, würden + haben, würden + können, würde +
sollen … Mà bạn phải chia như đúng quy tắc ở trên: Präteritum -> Thêm Umlaut cho
a, o, u -> Thêm đuôi -e
Nhóm 3 động từ sein/haben/werden:

Nhóm 6 động từ khuyết thiếu Modalverben:


Đối với toàn bộ các động từ còn lại, bạn hãy sử dụng cách xây dựng thay thế: würden
+ Infinitiv

Cách sử dụng Konjunktiv 2 trong hiện tại


Sau khi đã hiểu rõ cách xây dựng Konjunktiv 2, bây giờ chúng ta sẽ đi vào tìm
hiểu: Khi nào thì người ta phải sử dụng Konjunktiv 2?
Như đã nói ở trên, Konjunktiv 2 là một thức dùng để miêu tả sự kiện không có thật,
nói về tất cả những ước mơ, tưởng tượng, giả định. Do đó, nó sẽ được dùng trong
những trường hợp sau:

Dùng để nói lên một ước muốn, một nguyện vọng (Irrealer
Wunschsatz)
 Ich wäre gern ein Millionär (Ước gì tôi là triệu phú). Sự thật: Tôi đang nghèo rớt mồng
tơi.
 Ich hätte gerne einen großen Bruder (Ước gì mình có một người anh trai). Sự thật:
Tôi là con một hoặc tôi chỉ có em trai/gái hoặc chị gái.
 Ich würde gerne einmal Obama treffen (Ước gì tôi được gặp Obama một lần). Sự
thật: Tôi mới chỉ được nhìn thấy ông ta qua tivi.
Các bạn lưu ý, chữ gern/gerne ở đây đóng vai trò rất quan trọng để phân biệt giữa câu
Konjunktiv 2 đang nói về ước muốn và câu Konjunktiv 2 đang nói về một điều kiện.
Chúng ta sẽ xem ngay sau đây.
Dùng để nói về những điều kiện không/chưa có thật (Irrealer
Konditionalsatz)
 Ich würde dir helfen, wenn ich viel Geld hätte. (Tôi sẽ giúp bạn, nếu tôi có nhiều
tiền). Sự thật: Tôi đang cháy túi, tôi đang không có nhiều tiền. Nên việc tôi giúp bạn chỉ là
một sự giả định, việc tôi có nhiều tiền cũng chỉ là giả định. Do đó chúng ta phải dùng
Konjunktiv 2 để miêu tả cả hai sự việc đó.
 Es wäre schön, wenn die Menschen nicht krank würden. (Sẽ thật là tốt, nếu con
người không bị bệnh). Sự thật: Con người lúc nào cũng phải đối mặt với bệnh tật. Do đó
cả hai sự việc đều là giả định.
Các bạn có thể thấy, khi không còn chữ gern/gerne đi kèm nữa, câu văn sẽ dịch ra
theo nghĩa là “Tôi sẽ …”, “Nó sẽ …” với một điều kiện nào đó, chứ không còn dịch
theo nghĩa là “ước gì” nữa.
Dùng để yêu cầu, nhờ vả một cách rất lịch sự (còn được dùng
khi gọi món hay đặt mua một thứ gì đó) – Höfliche Bitte
 Könntest du mir bitte helfen? (Cách dùng với Konjunktiv 2 như vậy lịch sự hơn là dùng:
Kannst du mir bitte helfen?)
 Dürfte ich fragen? (Cách dùng với Konjunktiv 2 như vậy lịch sự hơn là dùng: Darf ich
fragen?)
 Ich hätte gern eine Cola (Tôi muốn (mua) một lon Coca) – Ở đây bạn thấy cũng là
cấu trúc Konjunktiv 2 + gern/gerne nhưng đây không phải là ước muốn vì điều ước quá nhỏ
bé – Thường được dùng trong cửa hàng, quán ăn và được hiểu là một cách gọi món hay
mua đồ một cách lịch sự.
Dùng để so sánh với một sự việc không có thật (Irreale
Vergleiche)
Luôn đi kèm với cụm từ als ob, als wenn (như thể là – as if)
 Er gibt viel Geld aus, als ob er Bill Gates wäre (Anh ấy tiêu nhiều tiền như thể anh ấy là
Bill Gates vậy)
Dùng để đưa ra lời khuyên (Ratschläge geben)
 Mit dieser Krankheit sollten Sie zum Arzt gehen. (Với căn bệnh này, ông nên đi khám
bác sĩ)
 An deiner Stelle würde ich die Hausaufgaben sofort machen (Nếu ở vào vị trí của
bạn thì mình sẽ làm bài tập về nhà ngay tức khắc)
 Wenn ich du wäre, würde ich Max heiraten (Nếu mình là cậu, mình sẽ kết hôn với
Max)
Trình độ B2: Cách sử dụng Konjunktiv 2 trong thì quá khứ (bao gồm cả Konjunktiv 2
với Modalverb)

Cách xây dựng Konjunktiv 2 trong quá khứ


Cần lưu ý một điều là: Konjunktiv 2 trong thì quá khứ chỉ áp dụng cho thì quá khứ
Perfekt. Do đó chúng ta sẽ luôn lấy cách xây dựng thì Perfekt trong Indikativ để áp
dụng sang cho Konjunktiv 2.
Cách xây dựng thì Perfekt:

haben/sein (cần chia) + Partizip II


 hat gemacht
 bin geflogen
-> Cách xây dựng Konjunktiv 2 trong quá khứ: Đơn giản chỉ cần chuyển haben/sein
sang dạng Konjunktiv 2 và vẫn giữ nguyên Partizip II:

hätten/wären (cần chia) + Partizip II


 hätte gemacht
 wäre geflogen
Cách sử dụng Konjunktiv 2 trong quá khứ
Hãy tưởng tượng, có những việc mà bạn đã từng làm trong quá khứ. Bạn làm sai,
bạn làm nhầm, bạn phạm sai lầm, giờ bạn hối tiếc, dằn vặt, ân hận và bạn nói: “Giá
mà (hồi đấy) mình …” hay “Nếu mà (hồi đấy) mình …” . Đó chính là lúc bạn đang
dùng Konjunktiv 2 trong thì quá khứ.
Wenn ich dich gesehen hätte, hätte ich dich gegrüßt.
 Dịch: Nếu mà mình nhìn thấy cậu, thì mình đã chào cậu rồi.
 Bối cảnh: Hôm qua một người bạn nhìn thấy tôi trên đường và cô ấy vẫy tay
chào tôi. Nhưng lúc đó tôi đang mải nghe điện thoại nên không nhìn thấy cô ấy.
Do đó tôi đã không chào lại cô ấy.
 Sự thật 1 đã xảy ra trong quá khứ: Tôi đã không nhìn thấy cô ấy -> Giả định
trong quá khứ: Nếu mà tôi nhìn thấy
 Sự thật 2 đã xảy ra trong quá khứ: Tôi đã không chào cô ấy -> Giả định trong quá
khứ: Thì lúc đó tôi sẽ chào.
Wenn ich genug Geld gehabt hätte, wäre ich nach Deutschland geflogen.
 Dịch: Giá mà tôi có đủ tiền, thì tôi đã tới Đức.
 Bối cảnh: Hồi đó nhà nghèo không đủ tiền nên tôi đã không thể tới Đức.
 Sự thật 1 đã xảy ra trong quá khứ: Không đủ tiền -> Giả định trong quá khứ: Giá
mà hồi đó đủ tiền
 Sự thật 2 đã xảy ra trong quá khứ: Đã không thể tới Đức -> Giả định trong quá
khứ: Thì lúc đó sẽ tới Đức.
Konjunktiv 2 trong thì quá khứ với Modalverb
Khi nào thì dùng Konjunktiv 2 trong thì quá khứ với
Modalverb?
Cách dùng cũng tương tự như ở trên, khi bạn muốn thay đổi một hành động gì đó đã
xảy ra trong quá khứ nhưng hành động đó cần đi kèm với một động từ khuyết thiếu
để làm rõ thêm nghĩa của nó thì lúc đó bạn dùng Konjunktiv 2 trong thì quá khứ với
Modalverb.
Cách xây dựng thì Perfekt với Modalverb:

haben (cần chia) + Infinitiv (Vollverb) + Infinitiv (Modalverb)


 habe machen können
 hat fliegen müssen
Lưu ý: Không bao giờ dùng trợ động từ sein kể cả khi động từ chính miêu tả một sự chuyển động
hay thay đổi trạng thái. Luôn dùng haben khi xây dựng thì Perfekt với Modalverb.
-> Cách xây dựng Konjunktiv 2 trong quá khứ với Modalverb: Đơn giản chỉ cần
chuyển haben sang dạng Konjunktiv 2 và vẫn giữ nguyên hai Infinitiv ở đằng sau

hätten (cần chia) + Infinitiv (Vollverb) + Infinitiv (Modalverb)


 hätte machen können
 hätte fliegen müssen
Lưu ý: Không bao giờ dùng trợ động từ wären kể cả khi động từ chính miêu tả một sự chuyển
động hay thay đổi trạng thái. Luôn dùng hätten khi xây dựng Konjunktiv 2 trong quá khứ với
Modalverb.
Ví dụ:

 Wenn du mich gefragt hättest, hätte ich dir helfen können: Nếu (lúc đó) cậu hỏi mình,
thì (lúc đó) mình đã có thể giúp cậu rồi.
Chú ý: Trong câu phụ sẽ có một chút thay đổi về vị trí của trợ động từ hätten. Lúc đó hätten sẽ
đứng trước 2 Infinitiv chứ không bị chuyển xuống cuối câu phụ như thông thường. Chúng ta có
thể xem ví dụ ở bên dưới:
 Wenn du hättest abnehmen wollen, hättest du Sport treiben müssen: Nếu (hồi ấy) cậu
muốn giảm cân, thì (hồi ấy) cậu phải tập luyện thể thao.
 Ich hätte meine Eltern fragen müssen, ob ich nach Paris hätte fliegen dürfen: Lẽ ra
(lúc đó) tôi phải hỏi bố mẹ, xem liệu tôi có được phép đến Paris không.
Trường hợp dễ nhầm lẫn là khi dùng hỗn hợp Konjunktiv 2 ở quá khứ và hiện tại
Trước hết là một câu ví dụ với Konjunktiv 2 ở quá khứ ở cả hai vế:

Wenn er den Bus nicht verpasst hätte, hätte er nicht den ganzen Weg laufen müssen.
 Dịch: Nếu anh ấy không lỡ xe Bus, thì anh ấy đã không phải chạy cả quãng đường đó.
 Sự thật: Anh ấy ĐÃ lỡ xe Bus và anh ấy ĐÃ phải chạy cả quãng đường đó.
Bây giờ là một câu tương tự nhưng với Konjunktiv 2 ở quá khứ và hiện tại:

Wenn er den Bus nicht verpasst hätte, müsste er nicht den ganzen Weg laufen.
 Dịch: Nếu anh ấy không lỡ xe Bus, thì bây giờ anh ấy sẽ không phải chạy cả quãng đường.
 Sự thật: Anh ấy cũng ĐÃ lỡ xe Bus, nhưng anh ấy CHƯA phải chạy cả quãng
đường, mà anh ấy sẽ phải thực hiện điều đó vào bây giờ, anh ấy sắp sửa phải
chạy cả quãng đường ngay bây giờ.)
Trình độ C1: Cách sử dụng bị động trong Konjunktiv 2 (cả hiện tại và quá khứ) + cách
sử dụng bị động trong Konjunktiv 2 với Modalverb (cả hiện tại và quá khứ).
Cho đến bây giờ, khi nào cần sử dụng Konjunktiv 2 trong hiện tại và quá khứ đã không
còn là khó khăn đối với bạn. Do đó chỉ cần lưu ý thêm một điều: Sử dụng bị động khi ý
nghĩa câu đó đòi thể bị động. Chỉ đơn giản như vậy.
Chủ yếu chúng ta sẽ nghiên cứu về cách thức xây dựng cấu trúc bị động của nó.

Bị động ở thì hiện tại trong Konjunktiv 2


Cách xây dựng bị động ở thì hiện tại:

werden (cần chia) + Partizip II


 wird gemacht
-> Cách xây dựng bị động ở thì hiện tại trong Konjunktiv 2: Đơn giản chỉ cần chuyển
werden sang dạng Konjunktiv 2 và vẫn giữ nguyên Partizip II.

würden (cần chia) + Partizip II


 würde gemacht
Ví dụ:

Wenn du nicht auf dein Handy aufpassen würdest, würde es gestohlen.


 Dịch: Nếu bạn không để ý đến cái điện thoại, nó sẽ bị ăn cắp đấy.
 Sự thật: Cái điện thoại vẫn còn nguyên, chưa bị mất
Bị động ở thì hiện tại với Modalverb trong Konjunktiv 2
Cách xây dựng bị động ở thì hiện tại với Modalverb:

Modalverb (cần chia) + Partizip II + werden


 kann gemacht werden
-> Cách xây dựng bị động ở thì hiện tại với Modalverb trong Konjunktiv 2: Đơn giản
chỉ cần chuyển Modalverb sang dạng Konjunktiv 2 và vẫn giữ nguyên Partizip II +
werden

Modalverb ở dạng K.II (cần chia) + Partizip II + werden


 könnte gemacht werden
Ví dụ:

Wenn ich Präsident wäre, müssten einige Regeln geändert werden.


 Dịch: Nếu tôi làm tổng thống, thì một vài điều luật sẽ phải được thay đổi.
 Sự thật: Chưa có điều luật nào được thay đổi cả và tôi cũng chẳng phải là tổng
thống
Bị động ở thì quá khứ trong Konjunktiv 2
Cách xây dựng bị động ở thì quá khứ (Perfekt):

sein (cần chia) + Partizip II + worden


 ist gemacht worden
-> Cách xây dựng bị động ở thì quá khứ trong Konjunktiv 2: Đơn giản chỉ cần chuyển
sein sang dạng Konjunktiv 2 và vẫn giữ nguyên Partizip II + worden

wären (cần chia) + Partizip II + worden


 wäre gemacht worden
Ví dụ:

Wenn du nicht auf dein Handy aufgepasst hättest, wäre es gestohlen worden.
 Dịch: Nếu (hồi đó) bạn không để ý đến cái điện thoại, thì nó đã bị ăn cắp rồi đấy.
 Để ý: Vế trước từ “aufpassen würdest” (K.II trong hiện tại) cũng phải được chuyển
thành “aufgepasst hättest” (K. II trong quá khứ)
Bị động ở thì quá khứ với Modalverb trong Konjunktiv 2
Cách xây dựng bị động ở thì quá khứ (Perfekt) với Modalverb:

haben (cần chia) + Partizip II + werden + Modalverb


 hat gemacht werden können
-> Cách xây dựng bị động ở thì quá khứ với Modalverb trong Konjunktiv 2: Đơn giản
chỉ cần chuyển haben sang dạng Konjunktiv 2 và vẫn giữ nguyên Partizip II + werden
+ Modalverb

hätten (cần chia) + Partizip II + werden + Modalverb


 hätte gemacht werden können
Ví dụ:

Wenn ich Präsident gewesen wäre, hätten einige Regeln geändert werden müssen.
 Dịch: Nếu (hồi đó) tôi làm tổng thống, thì một vài điều luật đã phải được thay đổi rồi.
 Để ý: Vế trước từ “Präsident wäre” (K.II trong hiện tại) cũng phải được chuyển
thành “Präsident gewesen wäre” (K. II trong quá khứ)
Bảng tổng hợp toàn bộ cách chia Konjunktiv 2
Übungen:

1. Xây dựng câu trong giả định thức bằng cách sử dụng liên từ Wenn.

♪ Ví dụ: Millionär sein - Villa kaufen

 Wenn ich Millionär wäre, würde ich eine Villa kaufen.

a. viel Geld haben - Weltreise machen

b. tanzen können - in die Disko gehen

c. krank sein - zum Arzt gehen

d. im Lotto gewinnen - einen neuen Computer kaufen

e. nie mehr arbeiten müssen - langweilig

f. Wohnungsschlüssel verlieren - in den umliegenden Finderbüros nachfragen

g. Präsident meines Landes sein - mehr Schulen bauen

h. kein Abitur haben - eine Ausbildung machen

i. keine Wohnung mieten können - in einer Wohngemeinschaft wohnen

j. ein ganzes Urlaub haben - eine Weltreise machen

k. 50 Kilometer weit sehen können - kein Fernglas brauchen


I. zaubern können - Eisen in Gold verwandeln

m. fliegen können - pünktlich zum Unterricht kommen

n. 3 Meter groß sein - ein Basketballspieler sein

o. mit allen Tieren sprechen können - einen Zoo eröffnen

2. Viết lại những câu chỉ định thức sau đây trong giả định thức.

a. Die Suppe war bitter. Laura konnte sie nicht essen.

 Wenn die Suppe nicht bitter gewesen wäre, hätte Laura sie essen können
(Nếu bát súp không bị đắng, Laura đã có thể ăn nó)

b. Martin hat keine Zeit. Er kann keinen Deutschkurs besuchen.

c. Es war kalt. Ich brauchte eine Heizung.

d. Lindsay hat keine Kreditkarte. Deshalb muss sie bar zahlen.

e. Meine große Schwester ist fleißig. Sie verdient viel Geld.

f. Das Kind hat Kopfschmerzen. Es darf Computer nicht spielen.

g. Der Fernseher ist alt. Er kann nicht mehr gut funktionieren.

h. Mein Freund hatte Hunger. Daher konnte er nicht arbeiten.


i. Du bist krank. Du musst zum Arzt gehen.

You might also like