You are on page 1of 19

Trắc nghiệm

Chủ đề 1: CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
Bài 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN
Câu 1: Nền kinh tế nào sau đây phát triển trong lòng chế độ phong kiến?
A. Tư bản chủ nghĩa.
B. Công nghiệp.
C. Xã hội chủ nghĩa
D. Thương nghiệp
Câu 2: Đẳng cấp thứ ba trong xã hội Pháp trước cách mạng gồm những lực lượng
nào?
A. Tư sản, nông dân, bình dân thành thị.
B. Tăng lữ, quý tộc và tư sản, nông dân.
C. Quý tộc, nông dân, tăng lữ, thợ thủ công
D. Vua, quan lại, tăng lữ, bình dân thành thị
Câu 3: Từ thế kỉ XVII, nền nông nghiệp Anh có điểm gì nổi bật?
A. Nông nghiệp lạc hậu.
B. Kinh doanh phương thức mới
C. Không có sức cạnh tranh
D. Tự động hoá trong nông nghiệp
Câu 4: Mục tiêu chung của cách cuộc cách mạng tư sản ở thế kỉ XVI- XVIII là gì?
A. Lật đổ chế đổ phong kiến, thực dân cùng tàn tích của nó
B. Lật đổ xã hội nguyên thủy, cổ đại cùng tàn tích của nó.
C. Tạo điều kiện cho sự phát triển của chế độ phong kiến.
D. Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa xã hội.
Câu 5: Đâu là nhiệm vụ cơ bản của cách cuộc cách mạng tư sản ở thế kỉ XVI- XVIII?
A. Dân tộc và dân chủ.
B. Độc lập và tự do
C. Dân tộc và nhân dân.
D. Dân chủ và độc lập
Câu 6: Lực lượng nào là lãnh đạo của cuộc cách mạng tư sản?
A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp nông dân
C. Giai cấp công nhân.
D. Giai cấp địa chủ.
Câu 7: Lực lượng nào sau đây là lãnh đạo của cuộc cách mạng tư sản Anh?
A. Tư sản và chủ nô.
B. Tư sản và quý tộc mới.
C. Quần chúng nhân dân.
D. Tư sản và vô sản
Câu 8: “ Lật đổ chế độ phong kiến đứng đầu là vua Sác- lơ I, thiết lập nền thống trị
của giai cấp tư sản và quý tộc mới, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư
bản” là mục tiêu của cách mạng tư sản nào?
A. Cải cách nông nô Nga
B. Cách mạng tư sản Anh
C. Cách mạng tư sản Pháp
D. Cách mạng Tân Hợi.
Câu 9: Ý nghĩa của cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII là:
A. lật đổ và xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
B. thúc đẩy phong trào đấu tranh giành độc lập Mỹ Latinh.
C. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. lật đổ sự thống trị của thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.
Câu 10: Kết quả chung của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là lật đổ
A. chế độ phong kiến, thực dân và thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. chế độ phong kiến, thiết lập chế độ cộng hòa.
C. chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. sự thống trị của thực dân Anh, giành độc lập dân tộc
Câu 11: Kết quả của các cuộc cách mạng tư sản Anh thời cận đại là gì?
A. Lật đổ chế độ phong kiến, thực dân và thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. Lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập chế độ cộng hòa.
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. Lật đổ sự thống trị của thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.
Câu 12: Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ có tính chất
là một cuộc cách mạng
A. tư sản. B. nhân dân. C. tư sản kiểu mới. D. vô sản.
Câu 13: Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII diễn ra dưới hình thức
A. nội chiến. B. giải phóng dân tộc. C. cải cách. D. chống xâm lược.
Câu 14: Các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại mục tiêu nào sau đây?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. Tư sản và chủ nô lãnh đạo.
B. Nhằm mục đích xóa bỏ chế độ nô lệ.
D. Diễn ra dưới hình thức nội chiến.
Câu 15: Trong cuộc Cách mạng Nê-đéc-lan (thế kỉ XVI), giai cấp tư sản và quý tộc
mới đã sử dụng tôn giáo nào làm “ngọn cờ” tư tưởng để tập hợp quần chúng nhân
dân?
A. Thanh giáo. B. Anh giáo.
C. Đạo Tin lành. D. Thiên Chúa giáo
Bài 2: SỰ XÁC LẬP VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
Câu 1: Từ thế kỉ XVIII đến cuối thế kỉ XIX gắn với
A. sự ra đời của thời kỳ chủ nghĩa tư bản độc quyền.
B. chủ nghĩa tư bản hiện đại hình thành và phát triển.
C. sự hình thành chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
D. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
Câu 2: Đầu thế kỉ XIX, các nước Mĩ La Tinh giành độc lập từ tay thực dân
A. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
B. Tây Ban Nha và Pháp.
C. Anh và đế quốc Mĩ
D. Pháp và Đức
Câu 3: Cơ sở tạo ra bước chuyển tiếp của chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang
độc quyền là gì?
A. Sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Sự tăng cường đầu tư vốn trong sản xuất.
C. Sự phát triển của khoa học – công nghệ.
D. Sự phát triển của các tổ chức độc quyền.
Câu 4: Chủ nghĩa đế quốc là hệ quả trực tiếp của
A. quá trình xâm lược thuộc địa.
B. xâm nhập thị trường.
C. cuộc chiến tranh thế giới.
D. sự phát triển của kinh tế.
Câu 5: Nguyên nhân nào để Nhật Bản từ một nước phong kiến trở thành một nước
tư bản chủ nghĩa?
A. Thực hiện cuộc chiến tranh giành độc lập.
B. Ảnh hưởng của cách mạng công nghiệp châu Âu.
C. Nhờ cuộc duy tân Minh Trị năm 1868.
D. Nhờ đánh bại đế quốc Mạc phủ ở Nhật Bản.
Câu 6: Nửa đầu thế kỷ XIX, các nước thuộc địa ở Mỹ latinh đã đánh bại thực dân
nào để thành lập các quốc gia tư sản mới?
A. Thực dân Anh và Pháp
B. Thực dân Hà Lan và Tây Ban Nha.
C. Thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
D. Thực dân Pháp và Tây Ban Nha.
Câu 7: Chủ nghĩa tư bản hiện đại là giai đoạn
A. CNTB phát triển tự do cạnh tranh. C. CNTB từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.
B. từ đầu thế kỉ XX đến nay. D. từ sau chiến tranh thế giới thứ II đến nay.
Câu 8: Chủ nghĩa tư bản hiện đại có biểu hiện tiêu biểu nào sau đây?
A. Nguồn nguyên liệu và nhân công dồi dào.
B. Khả năng giải quyết tốt tranh chấp trên thế giới.
C. Phân hóa giàu nghèo sâu sắc giữa các nước tư bản.
D. Sức sản xuất trên cơ sở cách mạng khoa học công nghệ.
Câu 9: Thách thức mà Chủ nghĩa tư bản hiện đại phải đối mặt là gì?
A. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu.
B. Khoa học công nghệ phát triển.
C. Sức sản xuất kinh tế ngày càng cao.
D. Lực lượng lao động chất lượng cao
Câu 10: Sau các cuộc Cách mạng tư sản, chủ nghĩa tư bản từng bước được xác lập
ở đâu?
A. Châu Âu và Bắc Mĩ.
B. Bắc Mĩ và Nam Á.
C. Tây Âu và Châu Á.
D. Châu Á và Châu Phi.
Câu 11: Chủ nghĩa tư bản hiện đại là thuật ngữ để chỉ chủ nghĩa tư bản sau khi
A. hoàn thành xâm lược các nước thuộc địa.
B. chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. hoàn thành các cuộc cách mạng tư sản.
D. xuất hiện các tổ chức độc quyền.
Câu 12: Nửa sau thế kỉ XIX, hầu hết các cuộc cách mạng tư sản đã
A. giành được thắng lợi.
B. bắt đầu từ nông nghiệp.
C. hoàn toàn sụp đổ.
D. giải phóng dân tộc.
Câu 13: Hình thức tiêu biểu của các tổ chức độc quyền ở Mỹ vào cuối thế kỉ XIX -
đầu thế kỉ XX là gì?
A. Các-ten. B. Xanh-đi-ca. C. Tơ-rớt. D. Công xã.
Câu 13: Hình thức tiêu biểu của các tổ chức độc quyền ở Đức vào cuối thế kỉ XIX -
đầu thế kỉ XX là gì?
A. Các-ten. B. Đai-bát-xư. C. Tơ-rớt. D. Công xã

Chủ đề 2: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ NĂM 1917 ĐẾN NAY


Bài 3: SỰ HÌNH THÀNH LIÊN BANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA XÔ VIẾT
Câu 1: Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai khai mạc tại Điện Xmô-nưi (25-10-
1917) đã thông qua quyết định nào sau đây?
A. Thành lập Chính quyền Xô viết.
B. Tham chiến chống Phát xít Nhật ở châu Á.
C. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
D. Thành lập Chính phủ tư sản lâm thời
Câu 2: Ngay sau khi thành lập, chính quyền Xô viết ở Nga do Lênin đứng đầu đã có
chủ trương nào sau đây?
A. Ban hành “Sắc lệnh hoà bình” và “Sắc lệnh ruộng đất”.
B. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa xây dựng đất nước.
C. Tiến hành công cuộc “cải tổ” toàn diện đất nước.
D. Lãnh đạo nhân dân lật đổ chế độ Nga hoàng
Câu 3: Ngay sau khi thành lập, Chính quyền Xô viết ở Nga do Lênin đứng đầu đã
có chủ trương nào sau đây?
A. Thực hiện quyền bình đẳng, tự quyết của các dân tộc.
B. Liên kết với các nước tư bản chống chủ nghĩa phát xít.
C. Lãnh đạo nhân dân lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
D. Lãnh đạo nhân dân lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản.
Câu 4: Quốc gia nào sau đây là nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên trên thế
giới?
A. Bồ Đào Nha.
B. Pháp.
C. Liên Xô.
D. Mĩ
Câu 5: Một trong những nước cộng hòa đầu tiên gia nhập Liên bang Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Xô viết vào năm 1922 là
A. U-crai-na.
B. Trung Quốc.
C. Ai Cập.
D. Ấn Độ
Câu 6: Năm 1924, Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô đã
A. hoàn thành quá trình thành lập nhà nước.
B. kết thúc cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc.
C. thực hiện quyền bình đẳng, tự quyết của các dân tộc.
D. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 7: Liên Xô là tên gọi tắt của
A. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
B. Liên minh các đảng ở nước Nga.
C. Liên hiệp các nước xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D. Phong trào liên kết toàn Xô viết
Câu 8: Lãnh đạo Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. C. Mác.
B. Ănghen.
C. Xtalin.
D. Lênin.
câu 9: Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở châu Âu diễn ra vào khoảng thời
gian nào?
A. Đầu những năm 50 đến đầu những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Giữa những năm 60 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Cuối những năm 70 đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Cuối những năm 80 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 10: Đại hội Xô viết toàn Nga tháng 10/1917 (theo lịch Nga) đã
A. tuyên bố thành lập chính quyền Xô viết.
B. tuyên bố thành lập Chính phủ lâm thời.
C. thông qua bản Hiến pháp đầu tiên.
D. thông qua Chính sách Kinh tế mới.
Câu 11: Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang (12/1922) đã thông qua
A. Tuyên ngôn thành lập Liên Xô.
c. Chính phủ tư sản lâm thời.
B. Cộng đồng các quốc gia độc lập.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế.
Câu 12: Khi mới thành lập, Liên Xô gồm 4 nước Cộng hoà Xô viết đầu tiên là:
A. Nga, U-crai-na, Ngoại Cáp-ca-dơ và Latvia.
B. Nga, Bê-lô-rút-xi-a, Ngoại Cáp-ca-dơ và Latvia.
C. Nga, Bê-lô-rút-xi-a, U-crai-na và Ngoại Cáp-ca-dơ.
D. Nga, Bê-lô-rút-xi-a, U-crai-na, Kazakhstan.
Câu 13: Tháng 12-1922, Đại hội lần thứ nhất của Xô viết toàn Liên bang quyết định
A. thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
B. nước Nga Xô viết rút khỏi chiến tranh thế giới.
C. lật đổ hoàn toàn chế độ Nga Hoàng Nicolai II.
D. thành lập chế độ quân chủ chuyên chế ở Nga.
Câu 14: Việc thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết có ý nghĩa như
thế nào đối nhân dân Nga?
A. Thúc đẩy phong trào cách mạng tại châu Âu.
B. Kiềm chế sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
C. Xây dựng được liên minh quân sự chống Đức Quốc xã.
D. Xác lập chế độ xã hội chủ nghĩa trên lãnh thổ Liên Xô.
Câu 15: Hình ảnh dưới đây là biểu tượng nào của Liên Xô?
A. Quốc huy.
B. Quốc ca.
C. Quốc hiệu.
D. Quốc kỳ.
Bài 4: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ HAI ĐẾN NAY
Câu 1: Nội dung nào sau đây là biểu hiện tình hình kinh tế-xã hội các nước Đông
Âu giai đoạn từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX?
A. Có bước phát triển và đạt nhiều thành tựu.
C. Lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.
B. Phát triển xen lẫn với giai đoạn suy thoái.
D. Phát triển với tốc độ cao, thần kỳ.
Câu 2: Quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á chọn con đường phát triển lên
Chủ nghĩa xã hội?
A. Lào.
B. Inđônêxia.
C. Thái Lan.
D. Philippin.
Câu 3: Quốc gia nào sau đây ở Mĩ la tinh chọn con đường phát triển lên Chủ nghĩa
xã hội?
A. Cuba.
B. Braxin.
C. Áchentina.
D. Mêhicô
Câu 4: Tình hình Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu từ cuối những
năm 80 của thế kỉ XX có điểm gì nổi bật?
A. Hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân.
B. Tiến hành cách mạng xanh trong nông nghiệp.
C. Đất nước rơi vào khủng hoảng trầm trọng.
D. Xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 5: Tháng 1-1959, ở khu vực Mĩ La-tinh diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Guyana được trao trả độc lập.
C. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
B. Mỹ trao trả độc lập cho Panama.
D. Cách mạng Cuba giành thắng lợi.
Câu 6: Giai đoạn 2013-2016, tổng sản lượng kinh tế Trung Quốc vượt qua quốc gia
nào sau đây?
A. Nhật Bản.
B. Mĩ.
C. Thái Lan.
D. Pháp.
Câu 7: Năm 1949, quốc gia nào sau đây đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Triều Tiên.
B. Cu Ba.
C. Trung Quốc.
D. Lào
Câu 8: Năm 1954, quốc gia Đông Nam Á nào sau đây một nửa đất nước bước đầu
xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Triều Tiên.
B. Cu Ba.
C. Việt Nam.
D. Lào.
Câu 9: Sự ra đời của quốc gia nào sau đây đã mở rộng không gian địa lý của chủ
nghĩa xã hội sang khu vực châu Á?
A. Mêhicô.
B. Trung Quốc.
C. Ấn Độ.
D. Brazil.
Câu 10: Nội dung trọng tâm trong đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc năm
1978 là
A. chính trị.
B. kinh tế.
C. văn hóa.
D. giáo dục
Câu 11: Trong công cuộc cải cách mở cửa (1978), Trung Quốc đạt được thành tựu
nào về khoa học - công nghệ?
A. Kinh tế đứng thứ hai thế giới.
B. Xóa đói giảm nghèo.
c. Đã cải cách giáo dục toàn diện.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ.
Câu 12: Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự sụp đổ chủ nghĩa xã
hội ở Liên Xô và Đông Âu là
A. sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí.
B. không tiến hành cải tổ đất nước.
D. tiến hành đổi mới kinh tế liên tục.
Câu 13: Tháng 12-1978, quốc gia nào sau đây thực hiện công cuộc cải cách và mở
cửa, đạt được thành tựu to lớn về kinh tế xã hội?
A. Liên Xô.
B. Cu-ba.
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.
Câu 14: Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và
Đông Âu là?
A. sự chống phá của các thế lực thù địch.
B. đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí.
C. không tiến hành cải tổ đất nước.
D. không bắt kịp sự phát triển khoa học -kĩ thuật

Chủ đề 3: QUÁ TRÌNH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC CỦA CÁC QUỐC GIA ĐÔNG
NAM Á
Bài 5: QUÁ TRÌNH XÂM LƯỢC VÀ CAI TRỊ CỦA CHỦ NGHĨA THỰC DÂN Ở ĐÔNG
NAM Á
Câu 1: Thế kỉ XVI - XIX, các nước thực dân phương Tây sử dụng cách thức chủ yếu
nào để xâm nhập vào khu vực Đông Nam Á ?
A. Buôn bán và truyền giáo.
B. Mở rộng giao lưu văn hóa.
C. Đầu tư phát triển kinh tế.
D. Xây dựng cơ sở hạ tầng
Câu 2: Hầu hết các nước Đông Nam Á bị các nước thực dân phương Tây xâm lược
trong bối cảnh nào sau đây?
A. Kinh tế phát triển mạnh mẽ.
B. Chế độ phong kiến lớn mạnh.
C. Suy thoái, khủng hoảng.
D. Thể chế quân chủ ở đỉnh cao.
Câu 3: Giữa thế kỉ XVI, Phi-líp-pin chính thức bị thực dân nào xâm lược và thống
trị?
A. Mỹ. B. Pháp. C. Hà Lan. D. Tây Ban Nha.
Câu 4: Một trong những thủ đoạn để thực dân phương Tây hoàn thành quá trình
xâm lược các nước Đông Nam Á hải đảo là
A. chiến tranh xâm lược.
C. cải cách văn hóa.
B. đầu tư vốn vào kinh tế.
D. giao lưu về kĩ thuật.
Câu 5: Đầu thế kỉ XX hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á trở thành
A. trung tâm giao lưu văn hóa Đông - Tây.
B. thuộc địa của thực dân phương Tây.
C. khu vực buôn bán giao thương lớn trên thế giới.
D. khu vực phát triển kinh tế năng động.
Câu 6: Đầu thế kỉ XX, về chính trị Vương quốc Xiêm là quốc gia
A. phát triển về khoa học – kĩ thuật.
B. lớn mạnh về quân sự ở Đông Nam Á.
C. độc lập, nhưng lệ thuộc vào nước ngoài
D. có nền kinh tế phát triển mạnh ở khu vực.
Câu 7: Phương thức cai trị phổ biến của các nước phương Tây ở Đông Nam Á là gì?
A. Đầu tư vốn.
B. Chia để trị.
C. Quân sự hóa nhà nước.
D. Bóc lột kinh tế.
Câu 8: Mục đích của các nước phương Tây khi thực hiện chính sách “chia để trị” ở
các nước Đông Nam Á là gì?
A. Chia rẽ, làm suy yếu sức mạnh dân tộc
B. Phát triển kinh tế theo từng vùng, miền.
C. Dễ dàng đàn áp các cuộc đấu tranh.
D. Cột chặt kinh tế thuộc địa vào chính quốc.
Câu 9: Về kinh tế, các nước phương Tây thực hiện chính sách gì?
A. Bóc lột, khai thác.
B. Phát triển công nghiệp.
C. Chia để trị.
D. Đầu tư vốn.
Câu 10: Về văn hóa, các nước phương Tây thực hiện chính sách gì trong giáo dục?
A. Phát triển văn hóa bản địa.
B. Cử học sinh giỏi du học.
C. Thực hiện chính sách ngu dân.
D. Chú trọng giáo dục.
Câu 11: Biện pháp nào về ngoại giao đã giúp Xiêm bảo vệ nền độc lập chính trị của
quốc gia?
A. Thi hành chính sách liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Cắt một số vùng lãnh thổ phụ thuộc vào Xiêm cho Anh, Pháp.
C. Tiến hành cuộc chiến tranh vũ trang chống xâm lược.
D. Cải cách bộ máy hành chính theo mô hình phương Tây.
Câu 12: Trong công cuộc cải cách, Chính phủ Xiêm đã thực hiện chính sách nào về
kinh tế?
A. Khuyến khích đầu tư vào các ngành công nghiệp, đường sắt…
B. Cắt một số vùng lãnh thổ phụ thuộc vào Xiêm cho Anh, Pháp.
C. Công bố chương trình giáo dục đầu tiên ở Xiêm.
D. Cắt một số vùng lãnh thổ thuộc ảnh hưởng của Xiêm.
Câu 13: Lĩnh vực nào được đặc biệt chú trọng trong công cuộc cải cách ở Xiêm?
A. Kinh tế. B. Hành chính. C. Giáo dục. D. Ngoại giao.
Câu 13: Nhân vật lịch sử nào sau đây đã thực hiện công cuộc cải cách ở Xiêm?
A. Ra-ma IV. B. Ra-ma V. C. Ra ma VI. D. Ra-ma VI

Tự luận
Câu 1: Các cuộc cách mạng tư sản đã có tác động như thế nào đối với sự phát triển
của lịch sử nhân loại?
-Đã làm lung lay tận gốc vào chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản
phát triển ở nhiều quốc gia.
-Như một đòn chí mạng vào chế độ phong kiến, lật đổ chế độ phong kiến chuyên
chế.
-Giải phóng cho toàn thể nhân dân khỏi ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, giúp
đòi lại quyền bình đẳng cho người dân lao động trên khắp thế giới.
→ Có ý nghĩa vô cùng to lớn. ( với châu Âu và nhân loại )
Câu 2: So sánh kết quả, ý nghĩa của các cuộc Cách mạng tư sản Anh, Pháp, Chiến
tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?
A. Lào.
B. Inđônêxia.
C. Thái Lan.
D. Philippin
Nội dung Cách mạng tư sản Anh Chiến tranh giành Cách mạng tư sản Pháp
thế kỉ XVIII độc lập của các cuối thế kỉ XVIII
thuộc địa Anh ở
Bắc Mĩ

Kết quả - Lật đổ chế độ phong - Giải phóng Bắc Mĩ - Lật đổ nền quân chủ
kiến, mở đường cho chủ khỏi sự thống trị chuyên chế, mở đường
nghĩa tư bản phát triển. của thực dân Anh, cho chủ nghĩa tư bản phát
- Thiết lập chế độ quân thành lập quốc gia triển.
chủ lập hiến. tư sản; - Giải quyết vấn đề ruộng
- Mở đường cho đất cho nông dân.
chủ nghĩa tư bản
phát triển.

Ý nghĩa Thắng lợi của giai cấp -Là một cuộc chiến - Lật đổ chế độ phong
tư sản là thắng lợi của tranh vĩ đại, có ảnh kiến, mọi tàn dư của chế
chế độ xã hội mới, của hưởng đến phong độ phong kiến bị thủ tiêu.
chế độ tư hữu tư bản trào đấu tranh giành - Người nông dân được
chủ nghĩa đối với chế độ độc lập ở nhiều giải phóng, vấn đề ruộng
phong kiến. nước vào cuối thế đất được giải quyết.
kỉ XVIII - đầu thế kỉ - Những cản trở đối với
XIX. công thương nghiệp bị
xóa bỏ tạo điều kiện cho
chủ nghĩa tư bản phát
triển.

Câu 3: Phân tích tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại. Trong các
tiền đề bùng nổ cách mạng tư sản, tiền đề về kinh tế có ý nghĩa như thế nào?
Tiền đề về kinh tế có ý nghĩa quan trọng nhất, là nguyên nhân trực tiếp và tất yếu
dẫn đến sự bùng nổ của các cuộc cách mạng tư sản.
Sự hình thành của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã tạo cơ sở và dẫn đến những
thay đổi, chuyển biến trong đời sống chính trị - xã hội - tư tưởng vì khi chế độ cũ kìm
hãm sự phát triển, không đáp ứng được những thay đổi của nền kinh tế thì việc thiết
lập một quan hệ sản xuất mới hiện đại, phù hợp hơn là điều không thể tránh khỏi.
+ Kinh tế : Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển trong lòng chế độ phong kiến
hoặc chế độ thuộc địa. Sự phát triển đó gặp phải nhiều rào cản của nhà nước phong
kiến, để mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển cần phải xóa bỏ những rào cản
đó.
+ Chính trị : Chính sách cai trị của nhà nước phong kiến thực dân gây ra sự bất mãn
ngày càng lớn cho giai cấp tư sản và các tầng lớp khác trong xã hội -> đấu tranh xóa
bỏ ách áp bức , bóc lột.
+ Xã hội : Những biến đổi về kinh tế làm cho mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt
+ Tư tưởng : Để tập hợp quần chúng nhân dân , giai cấp tư sản cần có hệ tư tưởng
để chống lại chế độ phong kiến bảo thủ.
Câu 4: Trình bày nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện chủ nghĩa tư bản độc quyền?
Tư bản độc quyền thường xuất hiện trong các lĩnh vực nào?
+ Sự tiến bộ trong khoa học - kỹ thuật đạt được nhiều thành tựu.
+ Nguồn nguyên liệu khai thác từ thuộc địa
+ Các nước tư bản mở rộng xuất bản tư bản , đẩy mạnh hoạt động ngân hàng , tài
chính.
+ Việc sử dụng những nguồn năng lượng mới cùng nhiều thành khoa học - kĩ thuật
đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
+ Quá trình cạnh tranh gay gắt làm cho các xí nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản .
Câu 6: Phân tích ý nghĩa sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
năm 1922?
- Trong nước: Quá trình thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết phù
hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô Viết , tạo điều kiện cho sự
phát triển nhanh chóng về kinh tế , xã hội của tất cả các nước Cộng hòa , đồng thời
tăng cường vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
- Quốc tế: Liên Xô trở thành biểu tượng và là chỗ dựa về tinh thần , vật chất to lớn
cho phong trào cách mạng thế giới , cổ vũ , lỗi cuốn mạnh mẽ phong trào giải phóng
dân tộc tại những nước thuộc địa ở châu Á , châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh, đồng
thời tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 7: Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời có phải là một tất yếu
lịch sử không? Vì sao?
Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời là một tất yếu lịch sử, vì:
-Hậu quả của cuộc nội chiến đã khiến nhiều nền kinh tế của các nước cộng hòa bị
phá hủy, và tiến trình xây dựng lại những hệ thống kinh tế đó đang vấp phải nhiều
khó khăn.
-Trong quá trình phát triển, sự phát triển chênh lệch không đồng đều giữa các nước
đặt ra yêu cầu nước Nga và các nước cộng hòa Xô viết đồng minh phải hợp tác, giúp
đỡ lẫn nhau để cùng nhau phát triển.
-Sau Cách mạng tháng Mười, cuộc tấn công của liên minh 14 nước đế quốc (do Mỹ
đứng đầu) và sự nổi dậy chống phá của các thế lực phản động trong nước đã đặt ra
sự cần thiết trong việc tiến hành liên minh giữa các nước Cộng hòa xô viết để đánh
bại kẻ thù chung, bảo vệ thành quả cách mạng.
Câu 8: Từ sự phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa trong thế kỉ XX, em hãy cho
biết ảnh hưởng của hệ thống xã hội chủ nghĩa đến quan hệ quốc tế như thế nào?
-Sự thành công của Cách mạng Xã hội ở Nga đã tạo ra một tầm ảnh hưởng lớn đối
với các phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên toàn cầu, góp
phần làm sụp đổ hệ thống thuộc địa, chế độ phân biệt chủng tộc và đã có rất nhiều
quốc gia dành được độc lập.
-Các quốc gia xã hội chủ nghĩa và quốc gia tư bản đã tạo ra một cuộc đua trong
nhiều lĩnh vực, từ chính trị, quân sự đến kinh tế và văn hóa → Tạo ra một tình trạng
căng thẳng và đối đầu trong quan hệ quốc tế. (Chiến tranh Lạnh Liên Xô và Hoa Kỳ).
⇒ Hệ thống XHCN đã có ảnh hưởng sâu sắc đến quan hệ quốc tế trong thế kỷ XX.
Câu 9: Cho biết hình ảnh này nói đến sự kiện nào? Phân tích nguyên nhân dẫn tới
sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô. Theo em nguyên
nhân quan trọng nhất là gì? Vì sao?

-Đây là hình ảnh bức tường Béc-lin bị sụp đổ ở Đức (tháng 11/1989), sau sự kiện này,
việc thống nhất nước Đức được thực hiện với sự sáp nhập Cộng hoà Dân chủ Đức
vào Cộng hoà Liên bang Đức (1990).
-Nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội Đông Âu và
Liên Xô là tổng hợp của nhiều yếu tố. Trong đó, nguyên nhân cơ bản bao gồm:
+ Thứ nhất, do đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản Liên Xô và các nước Đông
Âu mang tính chủ quan, duy ý chí; áp dụng máy móc mô hình kinh tế tập trung, quan
liêu, bao cấp trong nhiều năm; chậm đổi mới cơ chế và hệ thống quản lí kinh tế.
+ Thứ hai, những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại
không được áp dụng kịp thời vào sản xuất; năng suất lao động xã hội suy giảm dẫn
tới tình trạng trì trệ kéo dài về kinh tế, khủng hoảng lòng tin trong xã hội.
+ Thứ ba, quá trình cải cách, cải tổ phạm sai lầm nghiêm trọng về đường lối, cách
thức tiến hành. Đổi mới chính trị đi trước quá trình cải tổ kinh tế, xóa bỏ vai trò lãnh
đạo của Đảng Cộng sản khiến khủng hoảng ngày càng nghiêm trọng, trực tiếp dẫn
đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, sự tan rã của Liên Xô.
+ Thứ tư, hoạt động chống phá của các lực lượng thù địch ở trong nước và các thế
lực bên ngoài góp phần làm gia tăng tình trạng bất ổn và rối loạn.
→ Nguyên nhân đầu là quan trọng nhất vì:
• Khi đất nước lâm vào khủng hoảng, đặc biệt trầm trọng từ cuộc khủng hoảng dầu
mỏ năm 1973, nhà nước chưa có đối sách kịp thời để khắc phục.
• Khi thực hiện cải tổ lại mắc nhiều sai lầm:
+ Chuyển sang nền kinh tế thị trường quá vội vã => kinh tế rối loạn, thu nhập quốc
dân giảm sút.
+ Những cải cách về chính trị làm cho đất nước rối ren hơn. Thực hiện đa nguyên
chính trị làm xuất hiện nhiều đảng phái chính trị đối lập gây ra sự suy yếu vai trò
lãnh đạo của nhà nước Xô viết và Đảng Cộng sản Liên Xô.
Câu 10: Thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978
đến nay để lại những bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam?
- Muốn tồn tại và phát triển thì phải luôn có sự thay đổi để thích ứng với tình hình.
- Kiên trì chủ nghĩa Mác – Lênin, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Không ngừng củng cố, nâng cao năng lực và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản;
coi trọng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ Đảng viên có năng lực và trình độ cao.
- Tiến hành cải cách toàn diện và đồng bộ, trong đó, trọng tâm là cải cách về kinh tế,
chú trọng vấn đề mở cửa, hội nhập sâu rộng với thế giới.
- Luôn chú trọng phát huy và không ngừng củng cố, nâng cao sức mạnh của khối đại
đoàn kết toàn dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
Câu 11: Hình ảnh sau đề cập đến sự kiện nào? Em biết gì về sự kiện đó? Hãy cho biết
sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra
như thế nào?

-Hình ảnh Chủ tịch Mao Trạch


Đông tuyên bố thành lập nước
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
ngày 1-10-1949, thành lập nước
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
-Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô
trong Chiến tranh thế giới thứ hai
đã thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở châu Á.
Trung Quốc Sau khi Trung Quốc đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân, năm 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời và lựa chọn con
đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
Việt Nam
+Sau cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi năm 1945 thắng lợi, miền Bắc
được giải phóng và tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+Năm 1975, sau khi giải phóng miền Nam và hoàn thành thống nhất đất nước năm
1976, cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Lào
+Tháng 12 năm 1975, sau khi cách mạng giải phóng đất nước, nước Cộng hòa Dân
chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
⇒Đánh dấu sự mở rộng, tăng cường sức mạnh của CNXH trên phạm vi toàn thế giới.
Câu 12: Là một học sinh trung học phổ thông, em hãy nêu lên 4 việc mà mình có thể
đóng góp cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.
-Học tập tốt để trở thành nguồn nhân lực chất lượng và có khả năng đóng góp vào
sự phát triển của đất nước.
-Tuyên truyền, vận động gia đình, bạn bè tìm hiểu, tham gia vào các hoạt động tình
nguyện, đóng góp vào các dự án cộng đồng, xây dựng nếp sống văn hóa.
-Lên án, tố cáo các thế lực thù địch, biết chọn lọc thông tin đúng sự thật.
-Quan tâm đến hoạt động chính trị, xã hội ở địa phương, văn hóa và lịch sử truyền
thống để hiểu rõ hơn và có thể gìn giữ và phát huy những giá trị văn hóa của dân
tộc.
Câu 13: Hãy cho biết hình ảnh này đang đề cập đến sự kiện gì? Hãy trình bày
những hiểu biết về sự kiện này ở khu vực Đông Nam Á?

Đề cập đến quá trình xâm lược thuộc địa của thực dân phương Tây tại Đông Nam Á.
-Hình bên trái là một tranh vẽ cảnh hải quân Anh tiến vào hải cảng ở Y-an-gun,
Miến Điện năm 1824. Bên phải là tranh vẽ hình ảnh liên quân Pháp - Tây Ban Nha
tấn công Đà Nẵng năm 1858.
-Sự kiện này ở khu vực Đông Nam Á:
+ Các nước Đông Nam Á thu hút sự chú ý của thực dân phương Tây bởi sự giàu có
về tài nguyên, nguồn hương liệu và hàng hóa phong phú, nhiều thương cảng sầm uất.
_ Giữa thế kỉ XVI, Philippin bị thực dân Tây Ban Nha xâm lược và thống trị. Sau cuộc
chiến tranh Mỹ - Tây Ban Nha năm 1898, trở thành thuộc địa của Mỹ.
_ Giữa thế kỉ XIX, trải qua cuộc cạnh tranh quyết liệt với Bồ Đào Nha, Hà Lan hoàn
thành việc kiểm soát Indonesia.
_ Đầu thế kỉ XX, toàn bộ vùng lãnh thổ ngày nay của Malaysia, Xingapo, Brunei rơi
vào tay Anh dưới những hình thức cai trị khác nhau.
_Năm 1885, sau hơn 60 năm và tiến hành ba cuộc chiến tranh, thực dân Anh chiếm
được Miến Điện.
_ Năm 1893 mới thực dân Pháp hoàn thành việc xâm chiếm ba nước Đông Dương.
+ Đầu thế kỉ XX, các nước thực dân phương Tây đã hoàn thành quá trình thôn tính
Đông Nam Á, hầu hết các nước trong khu vực đều trở thành thuộc địa của thực dân
phương Tây trừ nước Xiêm.
Câu 14: Hình ảnh sau đây đang đề cập đến vấn đề gì? Hiểu biết của em về chính
sách cai trị của thực dân Phương Tây đối với các nước Đông Nam Á?

Hình ảnh là bức tranh biếm họa phản ánh tình


cảnh khó khăn của người dân thuộc địa dưới ách
cai trị của thực dân Pháp của Nguyễn Ái Quốc.

Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của thực dân
phương Tây, chúng tiến hành thiết lập nền thống trị ở Đông Nam Á dưới những hình
thức khác nhau:
Chính trị: Bên cạnh chính quyền thực dân, các thế lực phong kiến địa phương vẫn
được duy trì như một công cụ để thi hành chính sách cai trị thuộc địa.
-Hình thức cai trị, các thuộc địa đều tập trung trong tay một đại diện của chính
quyền thực dân.
-Chính sách “chia để trị” nhằm chia rẽ, làm suy yếu sức mạnh dân tộc.
Kinh tế: Thực hiện chính sách bóc lột, khai thác các thuộc địa, biến các nước trong
khu vực thành nơi cung cấp nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá, phục
vụ lợi ích cho chính quốc.
Văn hoá - xã hội: Tìm mọi cách kìm hãm người ở các nước thuộc địa trong tình trạng
lạc hậu, nghèo đói, làm xói mòn giá truyền thống của các quốc gia Đông Nam Á.
Giáo dục: Chính sách ngu dân.
=> Những chính sách cai trị trên đã khiến mâu thuẫn xã hội càng diễn ra gay gắt.
Câu 15: Hãy cho biết hình ảnh này đang đề cập đến ai, ở quốc gia nào? Những hiểu
biết của em về chính sách của quốc gia này vào giữa thế kỉ XIX?

-Hình ảnh này đề cập đến vua Ra-ma V ở Vương quốc Xiêm.
-Giữa thế kỉ XIX, khi hầu hết các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của thực
dân phương Tây, quốc gia này cũng đứng trước sự xâm lược, từ năm 1868 vua Ra-ma
V đã tiến hành hàng loạt cải cách quan trọng:
Kinh tế:
+Công nghiệp, thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư vào các ngành công nghiệp,
đường sắt,...
+Nông nghiệp, năm 1874, Chính phủ đã áp dụng biện pháp miễn trừ và giảm thuế
nông nghiệp, tạo điều kiện phát triển sản xuất nông nghiệp và khai khẩn đất hoang.
Hành chính:
+Từ năm 1892, Ra-ma V tiến hành cải cách hành chính theo mô hình phương Tây.
Giáo dục:
+Công tác giáo dục được nhà vua đặc biệt chú trọng. Năm 1898, sau khi đi khảo sát
nền giáo dục ở châu Âu, nhà vua cho công bố Chương trình giáo dục đầu tiên.
Ngoại giao:
+Năm 1897, Ra-ma V tiến hành chuyến công du sang các nước châu Âu nhằm xóa bỏ
các hiệp ước bất bình đẳng đã ký trước đó.
+Cắt một số vùng lãnh thổ thuộc ảnh hưởng của Xiêm ở Lào, Campuchia để bảo vệ
nền độc lập của nước mình.
Câu 16: Vì sao Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa
của thực dân phương Tây?

Nhờ chính sách ngoại giao của Ra-ma V:


-Tiến hành chuyến công du sang các nước châu Âu nhằm xóa bỏ các hiệp ước bất
bình đẳng đã ký trước đó.
-Chính sách chia cắt một số vùng lãnh thổ thuộc ảnh hưởng ở Lào, Campuchia; lợi
dụng vị trí “nước đệm” giữa Anh và Pháp để bảo vệ nền độc lập của nước mình.
⇒ Trong đó chính sách cắt đất là quan trọng nhất.
Câu 17: Nhận xét về tính chất của công cuộc cải cách của vua Rama V ở Xiêm.
Mang tính chất là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì:
-Có tác dụng nhất định đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở nước Xiêm, làm cho đất
nước này không rơi vào tình cảnh thuộc địa.
-Vua Rama V là người tiến hành cải cách, đại diện cho chế độ phong kiến, nên
những tàn dư của chế độ phong kiến vẫn còn tồn tại: phát canh thu tô, nông dân nộp
thuế nặng nề,..
=> Nhưng mâu thuẫn, bất công trong xã hội vẫn còn tồn tại.
=> Các cuộc khởi nghĩa sẽ diễn ra trong Vương quốc này.

You might also like