Professional Documents
Culture Documents
1. Cuối ngày 30/03/N+1, kế toán công bố báo cáo tài chính năm N, đến
ngày 12/9/N+1 kế toán phát hiện chưa phân bổ chi phí trả trước năm N,
số tiền sai sót là lớn, trọng yếu. Vậy kế toán điều chỉnh cho báo cáo tài
chính năm N các chỉ tiêu sau:
Bảng kết quả kinh doanh: Ghi tăng chi phí quản lý, giảm lợi nhuận
trước thuế, giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp,
giảm lợi nhuận sau thuế
Bảng tình hình tài chính: giảm chi phí trả trước, giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp
Bảng kết quả kinh doanh: Ghi tăng chi phí quản lý, giảm lợi nhuận
trước thuế, giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp,
giảm lợi nhuận sau thuế
Bảng tình hình tài chính: giảm chi phí trả trước, giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp, giảm lợi nhuận chờ phân phối
Ghi bổ sung chi phí năm N+1: ghi Nợ chi phí quản lý DN / Có chi phí
trả trước
Bảng kết quả kinh doanh: Ghi tăng chi phí quản lý, giảm lợi nhuận
trước thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, giảm lợi nhuận
sau thuế
Trong đó, có một khoản nợ tiềm tàng chưa được ghi nhận có giá trị hợp
lý là 5 tỷ đồng. Thuế suất thuế TNDN 20%.
Lợi thế thương mại được tính tại ngày mua là
28 tỷ đồng
25 tỷ đồng
32 tỷ đồng
15 tỷ đồng
26. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Tại ngày này,
công Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ
Trong tổng nợ phải trả có ghi nhận 10 tỷ đồng cổ tức đã công bố nhưng
chưa thanh toán. Theo thoả thuận, công ty X không được hưởng khoản
cổ tức này. Lợi thế thương mại được tính trong trường hợp này là bao
nhiêu, biết Thuế suất thuế TNDN 20%.
10 tỷ đồng
20 tỷ đồng
60 tỷ đồng
28 tỷ đồng
27. Công ty A có 2 phân xưởng 1 và 2, công ty A bán toàn bộ tài sản cho
công ty B, giao dịch đã hoàn thành, công ty A chấm dứt họat động kinh
doanh, chỉ còn công ty B. Vậy giao dịch này là Hợp nhất kinh doanh:
Sai
Đúng
28. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về xử lý kế toán cho hợp nhất
kinh doanh hình thành quan hệ mẹ con?
Cả hai doanh nghiệp hợp nhất đều bị thanh lý và cộng gộp tài sản
và nợ phải trả riêng lẻ thành một doanh nghiệp mới
Bên bị mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ vào
doanh nghiệp còn lại
Bên mua và bên bị mua vẫn hoạt động riêng lẻ bình thường
Bên mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ vào
doanh nghiệp còn lại
29. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về xử lý kế toán cho hợp nhất
kinh doanh không hình thành quan hệ mẹ con A + B = A?
Cả hai doanh nghiệp hợp nhất đều bị thanh lý và cộng gộp tài sản
và nợ phải trả riêng lẻ thành một doanh nghiệp mới
Bên bị mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ vào
doanh nghiệp còn lại
Bên mua và bên bị mua vẫn hoạt động riêng lẻ bình thường
Bên mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ vào
doanh nghiệp còn lại
30. Công ty X góp vốn vào Công ty Y chiếm 40% vốn điều lệ, còn hai
thành viên khác một thành viên chiếm 51%, một thành viên chiếm 9%
vốn điều lệ. Nhưng do Công ty X có thế mạnh về khách hàng, về quản lý
điều hành công ty nên cổ đông khác trong Công ty Y thỏa thuận giao
quyền kiểm soát cho Công ty X theo nghị quyết của Hội đồng quản trị.
Quyền kiểm soát của công ty X trong trường hợp này được xem là
Quyền kiểm soát trực tiếp theo tỷ lệ quyền biểu quyết
Quyền kiểm soát theo thỏa thuận
Quyền kiểm soát khác
Quyền kiểm soát gián tiếp
31. Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm
i. Sổ tiền hợp nhất
ii. Bảng cân đối số phát sinh hợp nhất
iii. Báo cáo về tình hình tài chính hợp nhất
iv. Báo cáo kết quả hoạt động hợp nhất
v. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
vi. Báo cáo tổng hợp hợp nhất
vii. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất
i, iii, iv, v, vi, vii
Tất cả báo cáo trên
iii, iv, v, vii
ii, iii, iv, v, vii
32. Trường hợp giá phí hợp nhất kinh doanh bao gồm một khoản nợ
phải thanh toán trong tương lai, phát biểu nào sau đây là đúng
Cần phải tính hiện giá của khoản nợ để tính vào giá phí kinh doanh
Khoản nợ cần phải chiết khấu về thời điểm hiện tại
Chênh lệch giữa giá trị danh nghĩa và hiện giá sẽ được tính vào chí
phí tài chính trong tương lai
Tất cả đều đúng
33. Ngày 01/01/20x0 Công ty Minh Hoàng mua 95% cổ phiếu phổ thông
của công ty Minh Lộc, với giá 100 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến
việc mua cổ phiếu là 3 tỷ đồng. Tình hình tài chính của công ty Minh Lộc
tại ngày mua (01/01/20x0) như sau; biết TS và NPT không có sự khác
biệt giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý. Thuế suất thuế TNDN là 20%
Nợ phải trả: 60 tỷ đồng.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 90 tỷ đồng.
Lợi nhuận chưa phân phối : 10 tỷ đồng.
Lợi thế thương mại phát sinh là
6 tỷ đồng
5 tỷ đồng
8 tỷ đồng
7 tỷ đồng
34. Khi thanh toán giá phí hợp nhất bằng việc phát hành cổ phiếu thì giá
phí hợp nhất kinh doanh được xác định bằng giá trị hợp lý của phần cổ
phiếu đem đi thanh toán, được xác định tại
Ngày niêm yết chứng khoán
Ngày mua
Ngày thực tế nhận tài sản
Ngày chuyển giao chứng khoán
35. Ngày 01/01/20x0 Công ty P mua 100% cổ phiếu phổ thông của công
ty S, với giá 100 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ
phiếu là 5 tỷ đồng. Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty S
trên BCTC đều phù hợp với giá trị hợp lý. Tình hình tài sản thuần của
công ty S tại ngày mua (01/01/20x0) như sau:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 80 tỷ đồng
Lợi nhuận chưa phân phối : 20 tỷ đồng
Tổng cộng: 100 tỷ đồng
Công ty P sẽ ghi nhận Lợi thế thương mại như sau:
6 tỷ đồng
7 tỷ đồng
5 tỷ đồng
4 tỷ đồng
36. Công ty ABC có tỷ lệ lợi ích tại Công ty B là 55%, có tỷ lệ lợi ích tại
Công ty C là 20%. Công ty B có tỷ lệ lợi ích tại Công ty C là 40%. Tỷ lệ lợi
ích của Công ty ABC tại Công ty C là:
42%
60%
40%
20%
37. Đầu năm N, Công ty A mua 90% cổ phiếu phổ thông của công ty B,
với giá 39 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ phiếu là 1
tỷ đồng. Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty B trên BCTC
đều phù hợp với giá trị hợp lý. Tình hình tài sản thuần của công ty B tại
ngày mua: Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng; Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối: 10 tỷ đồng. Để lập BCTCHN năm N, kế toán công ty A
thực hiện bút toán loại trừ khoản đầu tư vào công ty con tại ngày mua:
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 36 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 9 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát 5 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Thặng dư vốn cổ phần: 10 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Thu nhập khác: 10 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 36 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 9 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Thu nhập khác: 5 tỷ đồng
38. Công ty A phát hành 1.000.000 cố phiếu để chuyển đổi 80% cổ phần
của công ty B. Giá cổ phiếu công ty A bán khớp lệnh 15.000 đồng/cp, chi
phí môi giới 20 triệu đồng. Vậy giá phí hợp nhất kinh doanh là:
14,98 tỷ đồng
15 tỷ đồng
số khác
39. Đâu không phải là bằng chứng về việc lợi thế thương mại bị tổn
thất?
Xếp hạng tín nhiệm của công ty con từ BB- thành BB.
Các chỉ tiêu tài chính bị suy giảm một cách nghiêm trọng và có hệ
thống.
Giá trị thị trường của công ty con bị giảm.
Sau ngày kiểm soát công ty con, nếu giá phí khoản đầu tư thêm nhỏ
hơn phần sở hữu của công ty mẹ trong giá trị tài sản thuần của
công ty con được mua thêm.
40. Đầu năm N, Công ty A mua 100% cổ phiếu phổ thông của công ty B,
với giá 50 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ phiếu là 1
tỷ đồng. Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty B trên BCTC
đều phù hợp với giá trị hợp lý. Tình hình tài sản thuần của công ty B tại
ngày mua: Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng; Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối: 10 tỷ đồng. Để lập BCTCHN năm N, kế toán công ty A
thực hiện bút toán loại trừ khoản đầu tư vào công ty con tại ngày mua:
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Nợ Chi phí tài chính: 1 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Nợ Thặng dư vốn cổ phần: 1 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 50 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Nợ Lợi thế thương mại: 1 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ
đồng
41. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hợp nhất kinh doanh
Nợ tiềm tàng không được xem xét khi tính lợi thế thương mại.
Tài sản thuần là tài sản đem đi thanh lý
Tại ngày mua, tài sản riêng lẻ được đánh giá bao gồm tài sản tiềm
tàng
Tại ngày mua, tài sản tiềm tàng có thể được ghi nhận trên báo cáo
tài chính của bên bị mua
42. Theo IFRS 3, lợi thế thương mại phát sinh trong hợp nhất kinh doanh
sẽ được
Phân bổ dần vào chi phí theo thời gian
Chỉ theo dõi trên tài khoản ngoài bảng
Đánh giá tổn thất mỗi năm
Đánh giá lại theo giá trị hợp lý vào cuối mỗi năm
43. Trường hợp nào sau đây có thể không cần lập BCTC hợp nhất:
Công ty mẹ là công ty cổ phần giới hạn bị hạn chế quyền chuyển
nhượng
Công ty mẹ là công ty TNHH một thành viên
Công ty mẹ là doanh nghiệp tư nhân
Tất cả câu trên đều đúng
44. Tỷ lệ vốn góp là cơ sở xác định:
Quyền biểu quyết
Tỷ lệ lợi ích.
Quyền biểu quyết nếu không có thỏa thuận nào khác.
Cả b và c.
45. Trong hợp nhất kinh doanh, căn cứ vào mục tiêu sáp nhập, chúng ta
có
Sáp nhập theo thời gian
Sáp nhập dọc
Sáp nhập cao
Sáp nhập sâu
46. Công ty A có 2 phân xưởng 1 và 2, công ty A bán 1 phân xưởng cho
công ty B, giao dịch đã hoàn thành. Vậy giao dịch này là:
Không phải hợp nhất kinh doanh
Hợp nhất kinh doanh
47. Công ty A mua 5.200.000 cổ phiếu phổ thông trong tổng số
10.000.000 cổ phiếu phổ thông của bên B. Sau khi mua, A và B vẫn tồn
tại và có hoạt động kinh doanh riêng.
Với thông tin trên thì có thể khẳng định đây là trường hợp hợp nhất kinh
doanh hình thành quan hệ mẹ - con. Câu phát biểu này:
Đúng
Sai
48. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Tại ngày này,
công Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ
Trong đó, có một bằng phát minh chưa được ghi nhận có giá trị hợp lý
là 5 tỷ đồng
Lợi thế thương mại được tính tại ngày mua là
60 tỷ đồng
24 tỷ đồng
30 tỷ đồng
20 tỷ đồng
49. Theo VAS 11, lợi thế thương mại được xác định bằng:
Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản và nợ phải trả phân biệt trên
báo cáo tài chính của bên đi mua
Chênh lệch giữa giá phí hợp nhất và giá trị hợp lý của tài sản thuần
(theo tỷ lệ sở hữu) của bên đi mua
Chênh lệch giữa giá phí hợp nhất và giá trị hợp lý của tài sản thuần
(theo tỷ lệ sở hữu) của bên bị mua
Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản và nợ phải trả phân biệt trên
báo cáo tài chính của bên bị mua
50. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lập báo cáo tài chính hợp
nhất
Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ và Báo cáo tài chính của
công ty con sử dụng để hợp nhất phải được lập cho cùng một kỳ
kế toán
Báo cáo tài chính sử dụng để hợp nhất phải được điều chỉnh cho
ảnh hưởng của những giao dịch và sự kiện quan trọng xảy ra
giữa ngày kết thúc kỳ kế toán của công ty con và ngày kết thúc
kỳ kế toán của tập đoàn
Trong trường hợp ngày kết thúc kỳ kế toán là khác nhau, công ty
con phải lập thêm một bộ Báo cáo tài chính cho mục đích hợp
nhất có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán của công ty mẹ
Tất cả đều đúng
51. Theo IFRS 3, lợi ích của bên không nắm quyền kiểm soát là
Phần lợi ích của bên nắm giữ từ 20% tỷ lệ lợi ích trở xuống
Phần lợi ích của bên nắm giữ quyền ảnh hưởng đáng kể trở xuống
Phần lợi ích của bên nắm giữ quyền đồng kiểm soát hoặc ảnh
hưởng đáng kể trở xuống
Phần lợi ích của bên nắm giữ từ 50% tỷ lệ lợi ích trở xuống
52. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về việc xác định lợi thế thương
mại trong hợp nhất kinh doanh
Lợi thế thương mại âm (lãi từ giao dịch mua giá rẻ) được ghi nhận
trên báo cáo kết quả hoạt động
Lợi thế thương mại là một tài sản vô hình
Lợi thế thương mại được phân bổ giá trị vào các tài sản và nợ phải
trả riêng biệt
Lợi thế thương mại không được ghi nhận trên báo cáo tài chính
53. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quyền kiểm soát của một
đơn vị trong một đơn vị khác
Khi sở hữu trên 50% vốn cổ phần, đơn vị đương nhiên có quyền
kiểm soát
Chỉ được xem xét quyền kiểm soát trực tiếp khi đánh giá quyền kiềm
soát
Cần phải xem xét cả quyền kiểm soát trực tiếp, và quyền kiểm soát
gián tiếp khi đánh giá quyền kiểm soát
Khi có ảnh hưởng đáng kể, đơn vị mua thêm 30% vốn cổ phần, đơn
vị đương nhiên có quyền kiểm soát
54. Trường hợp giá phí hợp nhất kinh doanh lớn hơn giá trị hợp lý của
tài sản thuần nhận về, đơn vị sẽ
Ghi nhận lợi thế thương mại
Không được ghi nhận
Ghi nhận chi phí mua đắt
Ghi nhận thu nhập mua rẻ
55. Công ty A đầu tư vào công ty B là 40% vốn chủ sở hữu, vào công ty
C là 60% vốn chủ sở hữu C, công ty C đầu tư 20% vào vốn chủ sở hữu
B, tỷ lệ quyền biểu quyết bằng tỷ lệ góp vốn, vậy:
Công B là công ty liên kết của công ty A khi lập BCTC riêng công ty
A
Công B là con của công ty A khi lập BCTC hợp nhất
Công B là công ty liên kết của công ty C khi lập BCTC riêng công ty
C
Tất cả câu trên đúng
56. BCTC hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập đoàn được trình bày
như báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo này được lập trên
cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính của công ty mẹ và các công ty con.
No
Yes
57. Đầu năm N, Công ty A mua 90% cổ phiếu phổ thông của công ty B,
với giá 50 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ phiếu là 1
tỷ đồng. Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty B trên BCTC
đều phù hợp với giá trị hợp lý. Tình hình tài sản thuần của công ty B tại
ngày mua: Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng; Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối: 10 tỷ đồng. Để lập BCTCHN năm N, kế toán công ty A
thực hiện bút toán loại trừ khoản đầu tư vào công ty con tại ngày mua:
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Nợ Lợi thế thương mại: 1 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 36 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 9 tỷ đồng
Nợ Lợi thế thương mại: 6 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 36 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 9 tỷ đồng
Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát 6 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Nợ Thặng dư vốn cổ phần: 1 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
58. Giá trị Lợi ích cổ đông không kiểm soát trong giá trị tài sản thuần
của các Công ty con hợp nhất, bao gồm:
Lợi ích cổ đông không kiểm soát trong sự biến động của tổng vốn
chủ sở hữu kể từ ngày mua đến đầu kỳ báo cáo
Lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua được xác định theo
giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty con tại ngày mua
Lợi ích cổ đông không kiểm soát trong sự biến động của tổng vốn
chủ sở hữu phát sinh trong kỳ báo cáo.
Cả 3 đáp án trên.
59. Quyền biểu quyết được xác định bằng tỷ lệ vốn góp của công ty đầu
tư vào công ty nhận đầu tư. Câu phát biểu này:
Sai
Đúng
60. Phát biểu nào dưới đây ĐÚNG NHẤT: Quyền kiểm soát công ty con
được thiết lập khi công ty mẹ.....
Nắm giữ gián tiếp thông qua các công ty liên doanh trên 50% quyền
biểu quyết ở công ty con
Nắm giữ trực tiếp thông qua các công ty liên kết trên 50% quyền
biểu quyết ở công ty con
Nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con khác
trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con.
Nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con khác
dưới 50% quyền biểu quyết ở công ty con
61. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hợp nhất kinh doanh
Tại ngày mua, tài sản bên mua phải được đánh giá lại theo giá trị
hợp lý
Tại ngày mua, giá phí hợp nhất thường bao gồm cổ tức dồn tích
Tài sản thuần không phân biệt của bên bị mua được ghi nhận chung
vào lợi thế thương mại
Tất cả đều đúng
62. Công ty A (đơn vị tính: tỷ đồng) mua 60% công ty B với giá 90 và phí
tư vấn mua 2. Tại ngày trao đổi, công ty B có vốn đầu tư của chủ sở hữu
100, lỗ sau thuế 20. Giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả của công ty
B bằng với giá trị hợp lý, ngọai trừ hàng tồn kho tăng thêm giá trị 10,
thuế TNDN 20%. Vậy lợi thế thương mại hoặc lãi giao dịch mua rẻ là:
37,2
48
39,2
số khác
63. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phân bổ giá phí hợp nhất
kinh doanh
Nếu là nợ phải trả có thể xác định được (không phải là nợ tiềm
tàng), thì phải chắc chắn rằng doanh nghiệp phải chi trả từ các
nguồn lực của mình để thanh toán nghĩa vụ hiện tại và giá trị hợp
lý của nó có thể xác định được một cách tin cậy
Nếu là tài sản cố định vô hình và nợ tiềm tàng thì giá trị hợp lý của
nó có thể xác định được một cách tin cậy
Nếu là tài sản cố định hữu hình, thì phải chắc chắn đem lại lợi ích
kinh tế trong tương lai cho bên mua và giá trị hợp lý của nó có
thể xác định được một cách tin cậy
Tất cả đều đúng
64. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 70% cổ phần của công ty Y với giá 140 tỷ đồng. Tại ngày này, công
Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ
30% cổ phần còn lại của công ty Y có giá trị hợp lý là 70 tỷ đồng
Theo VAS 11 và TT202, Lợi thế thương mại tại ngày mua là
5,6 tỷ đồng
60 tỷ đồng
10 tỷ đồng
0 tỷ đồng
65. Trong hợp nhất kinh doanh, ngày mua là ngày
Ngày bên mua kiểm soát bên bị mua
Ngày bên mua chuyển tiền thanh toán cho bên bị mua
Ngày bên mua ký hợp đồng mua bên bị mua
Ngày bên bị mua chuyển giao tài sản cho bên mua
66. Công ty A có 2 phân xưởng 1 và 2, công ty A bán 60% cổ phần cho
công ty B, giao dịch đã hoàn thành. Vậy giao dịch này là:
Hợp nhất kinh doanh
Không phải hợp nhất kinh doanh
67. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Tại ngày này,
công Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ
Trong tổng nợ phải trả có ghi nhận 10 tỷ đồng cổ tức đã công bố nhưng
chưa thanh toán. Theo thoả thuận, công ty X không được hưởng khoản
cổ tức này. Giá phí hợp nhất trong trường hợp này là
220 tỷ đồng
200 tỷ đồng
160 tỷ đồng
210 tỷ đồng
68. Ngày 01/01/20x0 Công ty Minh Hoàng mua 95% cổ phiếu phổ thông
của công ty Minh Lộc, với giá 100 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến
việc mua cổ phiếu là 3 tỷ đồng. Tình hình tài chính của công ty Minh Lộc
tại ngày mua (01/01/20x0) như sau:
Nợ phải trả: 60 tỷ đồng.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 90 tỷ đồng.
Lợi nhuận chưa phân phối : 10 tỷ đồng.
Bên mua là:
Công ty Minh Hoàng
Chưa thể xác định
Công ty Minh Lộc
69. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 172 tỷ đồng. Thuế suất thuế
TNDN 20%. Tại ngày này, công Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ
Lợi thế thương mại/Lãi do mua rẻ được tính tại ngày mua là
0 tỷ đồng
60 tỷ đồng
- 20 tỷ đồng
20 tỷ đồng
70. Công ty A chấp nhận trừ nợ 10 tỷ đồng mà công ty B nợ, đồng thời
công ty A cũng chấp nhận trả nợ thay cho công ty B sau 2 năm là 2 tỷ
đồng, giá trị hiện nay khoản nợ này là 1,8 tỷ để chuyển đổi 60% cổ phần
của công ty B. Vậy giá phí hợp nhất kinh doanh là:
10 tỷ đồng
11,8 tỷ đồng
12 tỷ đồng
số khác
71. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Tại ngày này,
công Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ
Trong tổng nợ phải trả có ghi nhận 10 tỷ đồng cổ tức đã công bố nhưng
chưa thanh toán. Theo thoả thuận, công ty X được hưởng toàn bộ
khoản cổ tức này. Lợi thế thương mại được xác định trong trường hợp
này là bao nhiêu, biết Thuế suất thuế TNDN 20%
20 tỷ đồng
60 tỷ đồng
10 tỷ đồng
30 tỷ đồng
72. Ngày 01/01/20x0 Công ty P mua 80% cổ phiếu phổ thông của công ty
S, với giá 100 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ phiếu
là 5 tỷ đồng. Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty S trên
BCTC đều phù hợp với giá trị hợp lý. Tình hình tài sản thuần của công ty
S tại ngày mua (01/01/20x0) như sau:
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 80 tỷ đồng.
- Lợi nhuận chưa phân phối : 20 tỷ đồng
Tổng cộng: 100 tỷ đồng.
Công ty P sẽ ghi nhận Lợi thế thương mại như sau: (Đơn vi: tỷ đồng)
15
20
25
10
73. Trường hợp công ty con sử dụng các chính sách kế toán khác với
chính sách kế toán áp dụng thống nhất trong tập đoàn thì
Công ty mẹ loại trừ công ty con khỏi Báo cáo tài chính hợp nhất
Công ty mẹ có trách nhiệm hướng dẫn công ty con thực hiện việc
điều chỉnh lại Báo cáo tài chính dựa trên bản chất của các giao
dịch và sự kiện.
Trường hợp công ty con không thể sử dụng cùng một chính sách kế
toán với chính sách chung của tập đoàn thì trong Bản thuyết
minh Báo cáo tài chính hợp nhất phải trình bày rõ về các khoản
mục đã được ghi nhận và trình bày theo các chính sách kế toán
khác nhau và phải thuyết minh rõ các chính sách kế toán khác
đó.
B và C đúng
74. Ngày 1/1/20x0, công ty mẹ mua 70% cổ phần của công ty con với trị
giá là 300 tỷ đồng. cùng ngày, tài sản thuần của công ty con theo giá trị
hợp lý là 360 tỷ đồng (trong đó có 1 TSCĐ có giá trị ghi sổ 50 được đánh
giá theo GTHL là 70). Thuế suất thuế TNDN 20%. Lợi thế thương mại
trong giao dịch này bằng:
45,2
48
50,8
59,2
75. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lợi thế thương mại đến từ hợp
nhất kinh doanh
Lợi ích kinh tế kỳ vọng được đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai
(hên xui sai)
Lợi thế thương mại là tài sản vô hình
Lợi thế thương mại là nguồn lực kinh tế (hên xui sai)
Giá trị của lợi thế thương mại được xác định một cách đáng tin cậy
(sai)
76. Công ty A (đơn vị tính: tỷ đồng) mua 100% công ty B với giá 90 và
phí tư vấn mua 2. Tại ngày trao đổi, công ty B có vốn đầu tư của chủ sở
hữu 100, lỗ sau thuế 20. Giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả của
công ty B bằng với giá trị hợp lý, ngọai trừ hàng tồn kho tăng thêm giá
trị 10, thuế TNDN 20%. Vậy lợi thế thương mại hoặc lãi giao dịch mua rẻ
là:
0
4
2
số khác
77. Chuẩn mực kế toán quốc tế nói về hợp nhất kinh doanh là
IFRS 3
IFRS 2
IFRS 13
IFRS 9
78. Có những hình thức hợp nhất kinh doanh nào sau đây
Hợp nhất A + B = C
Hợp nhất hình thành quan hệ mẹ con: A + B = A + B
Hợp nhất không hình thành quan hệ mẹ con: A + B = A
Tất cả đều đúng
79. Trong hợp nhất kinh doanh, căn cứ vào phương thức sáp nhập,
chúng ta có
Sáp nhập thông qua mua tài sản/ cổ phiếu
Hợp nhất thông qua mua cổ phần hoặc tài sản, không hình thành
quan hệ mẹ - con
Hợp nhất theo quan hệ mẹ - con mua trên 50% cổ phần biểu quyết
Tất cả đều đúng
80. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Tại ngày này,
công Y có tình hình tài chính như sau
Trong tổng nợ phải trả có ghi nhận 10 tỷ đồng cổ tức đã công bố nhưng
chưa thanh toán. Theo thoả thuận, công ty X được hưởng toàn bộ
khoản cổ tức này. Giá phí hợp nhất trong trường hợp này là
200 tỷ đồng
210 tỷ đồng
220 tỷ đồng
160 tỷ đồng
Chương 29
1. Ngày 01/01/X1, công ty M mua 25% vốn cổ phần của công ty C và có
quyền ảnh hưởng đáng kể, giá mua 20 tỷ đồng. 31/12/X1, công ty C ghi
nhận kết quả kinh doanh thuận lợi, lãi sau thuế 10 tỷ đồng, và chia cổ
tức 4 tỷ đồng. Giao dịch trong năm X1 được ghi nhận lãi từ giao dịch
chiều xuôi là 3 tỷ đồng, và lãi từ giao dịch chiều ngược là 2 tỷ đồng. Tất
cả đều chưa thực hiện.
Phần Lãi lỗ trong công ty C trên báo cáo tài chính hợp nhất của công ty
M
1.5 tỷ đồng
2.5 tỷ đồng
2 tỷ đồng
1 tỷ đồng
2. Trong các hình thức liên doanh dưới đây, hình thức nào được kế toán
bằng phương pháp vốn chủ sở hữu
i. Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh
đồng kiểm soát;
ii. Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát;
iii. Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh
đồng kiểm soát.
ii và iii
Chỉ i
i và ii
Chỉ iii
3. Ngày 01/01/X1, công ty M mua 25% vốn cổ phần của công ty C và có
quyền ảnh hưởng đáng kể, giá mua 20 tỷ đồng. 31/12/X1, công ty C ghi
nhận kết quả kinh doanh thuận lợi, lãi sau thuế 10 tỷ đồng, và chia cổ
tức 4 tỷ đồng. Giao dịch trong năm X1 được ghi nhận lãi từ giao dịch
chiều xuôi là 3 tỷ đồng, và lãi từ giao dịch chiều ngược là 2 tỷ đồng. Tất
cả đều chưa thực hiện.
Giá trị khoản đầu tư vào công ty C trên báo cáo tài chính hợp nhất của
công ty M
22.5 tỷ đồng
20 tỷ đồng
24 tỷ đồng
21 tỷ đồng
4. Khi điều chỉnh từ phương pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ
sở hữu, việc nhận cổ tức từ các năm trước sẽ _____ của công ty đầu tư
- Chọn câu đúng nhất
Tăng nợ phải trả
Giảm giá trị khoản đầu tư
Giảm vốn chủ sở hữu
không ảnh hưởng đến Báo cáo Kết quả hoạt động
5. Khi nhận BCTC công ty liên kết, báo lãi sau thuế, công ty đầu tư sẽ
điều chỉnh số lãi theo tỷ lệ góp vốn, kế toán ghi theo phương pháp vốn
chủ sở hữu:
Nợ Phần lãi lỗ từ công ty liên kết
Có Đầu tư vào công ty liên kết
8. Khi phát sinh thu nhập do mua rẻ đến từ hoạt động đầu tư vào công
ty liên kết, đơn vị nên ghi nhận
Giảm giá trị khoản đầu tư
Tăng thu nhập trong kỳ
Giảm chi phí trong kỳ
Tăng lợi thế thương mại
9. Phát biểu nào sau đây là đúng khí nói về việc áp dụng phương pháp
vốn chủ sở hữu
Phương pháp vốn chủ sở hữu chỉ áp dụng trên báo cáo tài chính
hợp nhất
Chỉ có những khoản đầu tư vào công ty liên danh liên kết thì mới
được áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu
Các khoản đầu tư vào công ty con thì được tuỳ chọn áp dụng
phương pháp vốn chủ sở hữu hay phương pháp giá gốc
Việc áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu khi đơn vị có quyền ảnh
hưởng đáng kể trong bên nhận đầu tư
10. Quyền đồng kiểm soát là
Là quyền cùng chi phối của các nhà đầu tư về các chính sách tài
chính và hoạt động của công ty liên doanh
Là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các
chính sách hoạt động của công ty liên doanh
Là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các
chính sách tài chính và hoạt động của công ty liên doanh
Quyền đồng điều hành công ty
11. Khi công ty liên kết đánh giá tăng bất động sản đầu tư, kế toán công
ty đầu tư sẽ điều chỉnh giá trị đầu tư theo vốn góp, ghi theo phương
pháp vốn chủ sở hữu:
Nợ Đầu tư vào công ty liên kết
Có phần lãi lỗ từ công ty liên kết
Nợ Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Cộng 80.000
Cộng 80.000
Lợi thế thương mại được xác định tại ngày mua trên báo cáo tài chính
hợp nhất của công ty M là
18 tỷ đồng
22 tỷ đồng
0 tỷ đồng
30 tỷ đồng
Lợi thế thương mại được ghi nhận tại ngày mua trên báo cáo tài chính
hợp nhất của công ty M là
18 tỷ đồng
22 tỷ đồng
0 tỷ đồng
30 tỷ đồng
17. Khi kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu, giao dịch mà công ty
nhận đầu tư bán hàng tồn kho cho công ty đầu tư, sau đó, công ty đầu
tư bán toàn bộ ra bên ngoài, sẽ được:
Điều chỉnh giảm giá trị hàng tồn kho trên báo cáo của công ty đầu tư
Điều chỉnh giảm kết quả kinh doanh của công ty nhận đầu tư
Điều giảm giá trị hàng tồn kho trên báo cáo của công ty nhận đầu tư
Tất cả đều sai
18. Chọn câu phát biểu SAI:
Lợi thế thương mại từ giao dịch đầu tư vào công ty liên doanh, liên
kết phái được ghi nhận và trình bày trên BCTC hợp nhất.
Hình thức đầu tư vào công ty liên kết có thể trực tiếp hoặc gián tiếp
qua một công ty con
Báo cáo tài chính riêng của công ty đầu tư có thể áp dụng phương
pháp vốn chủ sở hữu cho khoản đầu tư vào công ty liên doanh,
liên kết
Theo phương pháp vốn chủ sở hữu, cổ tức đã được bên nhận đầu
tư thông báo nhưng chưa thanh toán sẽ được điều chỉnh giảm
giá trị khoản đầu tư
19. Ngày 1/1/2016, công ty A mua 10.000 trái phiếu chuyển đổi của công
ty B (trong tổng số 30.000 trái phiếu) với kỳ hạn 5 năm, mệnh giá
1.000.000 đ/trái phiếu. Thời hạn được phép chuyển đổi thành cổ phiếu
phổ thông là sau 3 năm kể từ thời điểm phát hành, với 10.000đ trái phiếu
sẽ được chuyển thành 1 cổ phiếu phổ thông. Ngày 1/1/2018, công ty A
mua 2.000.000 cổ phiếu phổ thông trong tổng số 10.000.000 cổ phiếu
phổ thông của B. Vậy tỷ lệ quyền biểu quyết của A sẽ là:
30%
20%
10%
23%
20. Trường hợp đơn vị áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu để kế
toán cho khoản đầu tư vào công ty liên kết trên báo cáo tài chính riêng -
Cổ tức đến từ khoản đầu tư vào công ty liên kết sẽ được ghi nhận vào
Lãi tài chính từ công ty liên kết
Thu nhập từ công ty liên kết
Thặng dư vốn từ công ty liên kết
Giảm đầu tư vào công ty liên kết
21. Vào ngày 01/01/X1, công ty M mua 30% cổ phần của công ty C, và có
ảnh hưởng đáng kể, bằng TGNH là 30 tỷ đồng. Tại ngày mua, giá trị ghi
sổ tài sản thuần của công ty C khác với giá trị hợp lý. Công ty C có tình
hình tài chính sau:
Báo cáo tình hình tài chính Giá trị ghi Giá trị hợp lý
Ngày 01/01/X1 sổ (triệu đồng)
(triệu đồng)
Cộng 90.000
Phải trả nhà cung cấp 10.000
Cộng 90.000
Khi điều chỉnh từ phương pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ sở hữu,
lợi thế thương mại sẽ được ghi nhận cho năm X2 sẽ
Cộng 80.000
Nợ phải trả 10,000 10,000
Cộng 80.000
Bỏ qua tác động của thuế hoãn lại, lợi thế thương mại được xác định tại
ngày mua trên báo cáo tài chính hợp nhất của công ty M là
0 tỷ đồng
22 tỷ đồng
30 tỷ đồng
18 tỷ đồng
Bỏ qua tác động của thuế hoãn lại, lợi thế thương mại được ghi nhận tại
ngày mua trên báo cáo tài chính hợp nhất của công ty M là
22 tỷ đồng
30 tỷ đồng
0 tỷ đồng
18 tỷ đồng
Bỏ qua tác động của thuế hoãn lại, thu nhập đến từ giao dịch mua cổ
phần của công ty C được trình bày trên báo cáo lãi lỗ của công ty M là
30 tỷ đồng
0 tỷ đồng
22 tỷ đồng
18 tỷ đồng
55. Nội dung cơ bản của phương pháp vốn chủ sở hữu:
Ghi nhận chi phí đầu tư ban đầu gồm giá phí đầu tư và các chi phí
trực tiếp để đạt được đầu tư vào công ty liên kết
Các khoản lãi, lỗ và chia cổ tức của công ty liên kết cần phải điều
chỉnh giá trị đầu tư theo tỷ lệ góp vốn
Mọi sự thay đổi tăng giảm do đánh giá lại tài sản, tỷ giá hối đoái của
công ty liên kết cần phải điều chỉnh giá trị đầu tư theo tỷ lệ góp
vốn
Tất cả câu trên đều đúng.
56. Ngày 02/01/x1, công ty M mua 25% cổ phần của công ty C và có ảnh
hưởng đáng kể. Được biết, tại ngày mua công ty C có một tài sản có giá
trị hợp lý nhiều hơn giá trị ghi sổ 10 tỷ đồng. Tài sản này được kỳ vọng
đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong vòng 10 năm. Bỏ qua ảnh hưởng
của thuế hoãn lại.
Năm 20x5, công ty C có lãi hoạt động là 10 tỷ đồng, và quyết định chia
cổ tức 4 tỷ đồng. Phần lãi lỗ trong công ty C được ghi nhận trên báo cáo
tài chính của công ty M vào năm 20x5 là
1 tỷ đồng
1.25 tỷ đồng
2.25 tỷ đồng
2.5 tỷ đồng
57. Vào ngày 01/01/X1 công ty M mua 35% cổ phần của công ty C bằng
TGNH là 25 tỷ đồng, giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải
trả của công ty C được trình bày trong bảng bên dưới. Tại thời điểm
này, công ty có tình hình sau ( đơn vị tính: triệu đồng).
Báo cáo tình hình tài chính Giá trị ghi Giá trị hợp
Ngày 01/01/X1 sổ lý
Cộng 80.000
Cộng 80.000
Bỏ qua tác động của thuế hoãn lại, thu nhập đến từ giao dịch mua cổ
phần của công ty C được trình bày trên báo cáo lãi lỗ của công ty M là
22 tỷ đồng
18 tỷ đồng
3 tỷ đồng
0 tỷ đồng
58. Trường hợp nào đơn vị phải kế toán các khoản đầu tư vào công ty
liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu
Đơn vị không lập báo cáo tài chính hợp nhất
Đơn vị lập báo cáo tài chính hợp nhất
Đơn vị lập báo cáo tài chính riêng
Đơn vị không lập báo cáo tài chính riêng
59. Khi nhận BCTC công ty liên kết, báo lỗ sau thuế, công ty đầu tư sẽ
điều chỉnh số lỗ theo tỷ lệ góp vốn, kế toán ghi theo phương pháp vốn
chủ sở hữu:
Nợ Đầu tư vào công ty liên kết
Có Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ Phần lãi lỗ từ công ty liên kết
Có Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ Phần lãi lỗ từ công ty liên kết
Có Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ Đầu tư vào công ty liên kết
Có phần lãi lỗ từ công ty liên kết
60. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về việc điều chỉnh từ phương
pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ sở hữu
Chỉ xảy ra trong trường hợp đơn vị lập báo cáo tài chính hợp nhất
nhưng kế toán các khoản đầu tư theo phương pháp giá gốc trên
báo cáo tài chính riêng
Chỉ ra xảy ra trường hợp đơn vị không phải lập báo cáo tài chính
hợp nhất
Chỉ xảy ra trong trường hợp đơn vị áp dụng phương pháp vốn chủ
sở hữu trên báo cáo tài chính riêng
Tất cả đều đúng
61. Theo chế độ kế toán Việt Nam, phương pháp vốn chủ sở hữu được
sử dụng cho:
Lập chỉ tiêu đầu tư tài chính cho các khoản đầu tư có quyền biểu
quyết từ 20% trở lên khi lập BCTC hợp nhất
Lập chỉ tiêu đầu tư tài chính cho các khoản đầu tư góp vốn từ 20%
trở lên khi lập BCTC hợp nhất
Lập chỉ tiêu đầu tư tài chính cho các khoản đầu tư có quyền biểu
quyết từ 20% đến dưới 50% khi lập BCTC hợp nhất
Lập chỉ tiêu đầu tư tài chính khi lập BCTC hợp nhất
62. Khi điều chỉnh từ phương pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ
sở hữu, việc nhận cổ tức trong năm nay sẽ _____ của công ty đầu tư
Giảm vốn chủ sở hữu
không ảnh hưởng đến báo cáo tài chính
Tăng nợ phải trả
Giảm giá trị khoản đầu tư
63. Chuẩn mực kế toán Việt Nam chi phối kế toán cho hoạt động đầu tư
vào công ty liên doanh liên kết là
VAS 07 và VAS 08
VAS 07, VAS 08 và TT 202
TT 202
IFRS 07 và IFRS 08
Chương 30
1. Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/X1, công
ty M bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt. Tài sản được kỳ
vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm (kể từ ngày 1/7/X1). Kết
thúc thời gian này, tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang được
công ty M theo dõi với giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 20%. Bút toán điều chỉnh cho việc lập báo cáo tài chính
hợp nhất ngày 31/12/X6 làm tổng tài sản hợp nhất (niên độ kế toán theo
năm dương lịch)
Giảm 0.98 tỷ đồng
Tăng 0.02 tỷ đồng
Giảm 0 tỷ đồng
Giảm 0.1 tỷ đồng
2. Phân bổ lợi thế thương mại khi lập BCTC HN:
Theo số bình quân nhưng thời gian phân bổ không quá 10 năm
Theo số đánh giá lại tổn thất thực tế hàng năm
Theo số đánh giá lại tổn thất thực tế hàng năm nếu số tổn thất lớn
hơn số phân bổ bình quân (không quá 1 0 năm) và ngược lại.
Cả câu a và b đều đúng
3. Bút toán ghi phân bổ lợi thế thương mại khi lập BCTC HN là:
Nợ Chi phí quản lý DN
Có Lợi thế thương mại
Nợ Chi phí quản lý DN
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước
Có Lợi thế thương mại
Cả câu a và b đều sai
Cả câu a và b đều đúng
4. Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Trong năm tài chính,
công ty M bán lô hàng tồn kho có giá vốn 10 tỷ đồng, giá bán 12 tỷ đồng
cho C. Cuối kỳ C còn tồn kho toàn bộ lô hàng mua nội bộ này. Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Bút toán điều chỉnh sẽ làm chi phí
thuế hoãn lại trên báo cáo tài chính hợp nhất
Giảm 2 tỷ đồng
Giảm 400 triệu đồng
Tăng 400 triệu đồng
Tăng 2 tỷ đồng
5. Công ty mẹ bán hàng hóa giá gốc 100, giá bán 80 cho công ty con, giá
thị trường đang giao dịch là 110. Giao dịch đã hoàn thành, đến thời điểm
lập BCTC HN, công ty con đã bán ra ngoài 40%, thuế suất thuế TNDN
20%. Bút toán loại trừ khi hợp nhất ghi:
Nợ Doanh thu bán hàng: 80
Nợ Hàng tồn kho: 8
Có Giá vốn hàng bán: 88
Nợ Chi phí thuế TNHL: 1,6
Có Thuế TNHL phải trả 1,6
Nợ Doanh thu bán hàng: 80
Nợ Hàng tồn kho: 12
Có Giá vốn hàng bán: 96
Nợ Tài sản thuế TN HL: 2,4
Có Chi phí thuế TNHL 2,4
Nợ Doanh thu bán hàng: 80
Có Hàng tồn kho: 12
Có Giá vốn hàng bán: 68
Nợ Chi phí thuế TNHL: 2,4
Có Thuế TNHL phải trả 2,4
Nợ Doanh thu bán hàng: 80
Nợ Hàng tồn kho: 12
Có Giá vốn hàng bán: 96
Nợ Chi phí thuế TNHL: 2,4
Có Thuế TNHL phải trả 2,4
Nợ Doanh thu bán hàng: 80
Có Hàng tồn kho: 12
Có Giá vốn hàng bán: 68
Nợ Chi phí thuế TNHL: 2,4
Có Thuế TNHL phải trả 2,4
6. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giao dịch hàng tồn kho chiều
ngược
Toàn bộ lãi nội bộ chưa thực hiện sẽ được điều chỉnh giảm lợi ích
bên không nắm quyền kiểm soát (Hên xui sai)
Bên kiểm soát không có lợi ích trong giao dịch này
Lợi ích của bên không nắm quyền kiểm soát sẽ tăng lên nếu giao
dịch lỗ
Lợi ích của bên không nắm quyền kiểm soát không bị ảnh hưởng
7. Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện còn trong hàng tồn kho của BCTCHN
năm trước, năm sau phải loại trừ là từ nguyên tắc:
BCTCHN được lập theo số dư đầu kỳ chỉ tiêu trên BCTC cộng (trừ)
số phát sinh tăng (giảm) của chỉ tiêu trong kỳ
Cần phải điều chỉnh giá hàng tồn kho nội bộ cho đúng như năm
trước và loại trừ lãi nội bộ cho phù hợp
BCTCHN được lập từ BCTC riêng của các công ty trong tập đoàn
Các câu trên đều đúng
9. Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/X1, công
ty M bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt. Tài sản được kỳ
vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm (kể từ ngày 1/7/X1). Kết
thúc thời gian này, tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang được
công ty M theo dõi với giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 20%. Bút toán điều chỉnh cho việc lập báo cáo tài chính
hợp nhất ngày 31/12/X1 làm chi phí thuế TNDN hoãn lại hợp nhất (niên
độ kế toán theo năm dương lịch)
Giảm 0.18 tỷ đồng
Tăng 0.02 tỷ đồng
Tăng 0.22 tỷ đồng
Giảm 0.2 tỷ đồng
10. Công ty mẹ bán hàng hóa giá gốc 80, giá bán 100 cho công ty con.
Giao dịch đã hoàn thành, đến thời điểm lập BCTC HN, công ty con đã
bán ra ngoài 100%, thuế suất thuế TNDN 20%. Bút toán loại trừ khi hợp
nhất ghi:
Nợ Doanh thu bán hàng : 100
Có Hàng tồn kho 100
Nợ Doanh thu bán hàng : 100
Có Giá vốn hàng bán 100
Nợ Tài sản thuế TN HL 4
Có Chi phí thuế TNHL 4
Nợ Giá vốn hàng bán: 100
Có Doanh thu bán hàng: 100
Nợ Doanh thu bán hàng : 100
Có Giá vốn hàng bán 100
11. Đối với giao dịch hàng tồn kho chiều ngược phát sinh trong năm,
nguyên tắc loại bỏ giao dịch nội bộ là
Lãi nội bộ chưa thực hiện trong vốn chủ sở hữu và hàng tồn kho
Loại bỏ doanh thu nội bộ, giá vốn nội bộ, lãi nội bộ chưa thực hiện
trong khoản đầu tư
Lãi nội bộ chưa thực hiện trong vốn chủ sở hữu và khoản đầu tư
Loại bỏ doanh thu nội bộ, giá vốn nội bộ, lãi nội bộ chưa thực hiện
trong hàng tồn kho
12. Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/X1, công
ty M bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, đã thu đủ tiền. Tài sản được
kỳ vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm (kể từ ngày 1/7/X1).
Kết thúc thời gian này, tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang
được công ty M theo dõi với giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng (NG là 6,2 tỷ đồng,
HMLK là 2,2 tỷ đồng). Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Bút
toán điều chỉnh cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất ngày 31/12/X6
làm tổng nợ phải trả hợp nhất (niên độ kế toán theo năm dương lịch)
Giảm 0.72 tỷ đồng
Giảm 0.8 tỷ đồng
Giảm 0 tỷ đồng
Giảm 1 tỷ đồng
13. Toàn bộ lãi nội bộ chưa thực hiện trong giao dịch hàng tồn kho giữa
Công ty Mẹ và Công ty Con (theo chiều xuôi) trong kỳ trước. Đầu kỳ này
được điều chỉnh trong chỉ tiêu nào? Chọn câu Sai
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận chưa phân phối
Hàng tồn kho
14. Công ty mẹ sở hữu 70% tại công ty con. Công ty con bán cho công
ty mẹ lô hàng, giá gốc 80, giá bán chưa thuế GTGT 100, cty mẹ còn tồn
kho 100%. Lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong giao dịch nội bộ
là: (thuế suất thuế thu nhập DN là 20%)
16
6
20
4,8
15. Giao dịch nào sau đây là ví dụ của giao dịch nội bộ
i. Công ty con bán hàng hoá cho công ty mẹ
ii. Công ty mẹ bán hàng hoá cho công ty con
iii. Công ty mẹ cho công ty con vay
iv. Công ty mẹ góp vốn vào công ty con
i, ii, và iii
i, ii và iv
iii và iv
Tất cả đều đúng
16. Giao dịch theo chiều xuôi là giao dịch:
Công ty mẹ bán hàng hóa cho công ty con
Công ty mẹ bán cổ phần cho công ty con
Công ty mẹ bảo lãnh cho công ty con vay tiền
A,B,C đều đúng
17. Trong năm tài chính trước, công ty con bán hàng cho công ty mẹ (sở
hữu toàn bộ công ty con) lô hàng tồn kho được mua với giá 200 triệu
đồng với giá bán nội bộ 300 triệu đồng. Công ty mẹ đã thanh toán toàn
bộ, và bán ra bên ngoài 50% số lượng lô hàng trong kỳ trước. Trong kỳ
này, toàn bộ số hàng tồn kho đã được bán ra bên ngoài. Bút toán loại bỏ
giao dịch nội bộ làm doanh thu hợp nhất
Giảm 150 triệu đồng
Giảm 200 triệu đồng
Không giảm
Giảm 300 triệu đồng
18. Trong năm tài chính trước, công ty mẹ (sở hữu toàn bộ công ty con)
bán cho công ty con 1 lô hàng tồn kho được mua với giá 200 triệu đồng
với giá 300 triệu đồng. Công ty con đã thanh toán toàn bộ, và bán ra bên
ngoài 50% số lượng lô hàng trong kỳ trước. Trong kỳ này, toàn bộ số
hàng tồn kho đã được bán ra bên ngoài. Bút toán loại bỏ giao dịch nội
bộ làm doanh thu hợp nhất
Giảm 150 triệu đồng
Giảm 200 triệu đồng
Không giảm
Giảm 300 triệu đồng
19. Công ty mẹ bán hàng hóa giá gốc 80, giá bán 100 cho công ty con.
Giao dịch đã hoàn thành, hàng còn trong kho công ty con 100%, thuế
suất thuế TNDN 20%. Bút toán loại trừ khi hợp nhất ghi
Nợ Doanh thu bán hàng : 100
Có Giá vốn hàng bán 100
Nợ Giá vốn hàng bán: 20
Có Hàng tồn kho 20
Nợ Tài sản thuế TN HL 4
Có Chi phí thuế TNHL 4
Nợ Doanh thu bán hàng : 100
Có Hàng tồn kho 20
Có Giá vốn hàng bán 80
Nợ Tài sản thuế TN HL 4
Có Chi phí thuế TNHL 4
Nợ Doanh thu bán hàng : 100
Có Hàng tồn kho 20
Có Giá vốn hàng bán 80
Nợ Chi phí thuế TNHL 4
Có Thuế TN HL phải trả 4
Chỉ có câu c là sai
20. Công ty M sở hữu 80% cổ phần của công ty C. Trong năm tài chính,
công ty C bán lô hàng tồn kho cho công ty M, giá vốn 8 tỷ đồng, giá bán
10 tỷ đồng. Lô hàng tồn kho toàn bộ vào cuối kỳ. Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 20%. Bút toán điều chỉnh ảnh hưởng đến Lợi ích
cổ đông không kiểm soát là:
Giảm 1.28 tỷ đồng
Giảm 1.6 tỷ đồng
Giảm 0.32 tỷ đồng
Giảm 2 tỷ đồng
21. Trong năm hiện hành, bút toán xác định lợi ích của cổ đông không
kiểm soát khi lập BCTC HN tại ngày mua là:
Nợ các chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu/ Có Lợi nhuận của cổ đông
không kiểm soát
Nợ các chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu/ Có Lợi ích của cổ đông không
kiểm soát
Câu a và b đều sai
Câu a và b đều đúng
22. Tháng 1/N, công ty mẹ (nắm 80% quyền biểu quyết công ty con) bán
cho công ty con 1 thiết bị quản lý với giá bán 200. Thiết bị này có
nguyên giá 220, giá trị hao mòn lũy kế 30. Thời gian khấu hao thiết bị tại
công ty mẹ là 8, tại công ty con là 4. Bút toán điều chỉnh giá trị ghi sổ
của thiết bị này trước khi trình bày BCTC hợp nhất là:
Nợ Nguyên giá TSCĐ: 20
Nợ thu nhập khác: 200
Có GTHM lũy kế: 30
Có chi phí khác: 190
Nợ Nguyên giá TSCĐ: 220
Có GTHM lũy kế: 30
Có thu nhập khác: 190
Nợ Nguyên giá TSCĐ: 20
Nợ thu nhập khác: 10
Có GTHM lũy kế: 30
Nợ Nguyên giá TSCĐ: 220
Có GTHM lũy kế: 30
Có chi phí khác: 190
23. Công ty mẹ bán hàng hóa giá gốc 100, giá bán 80 cho công ty con,
giá thị trường đang giao dịch là 80. Giao dịch đã hoàn thành, đến thời
điểm lập BCTC HN, công ty con còn tồn kho 100%, thuế suất thuế TNDN
20%. Bút toán loại trừ lãi (lỗ) chưa thực hiện và ghi nhận thuế hoãn lại
là:
Nợ Doanh thu bán hàng: 80
Nợ Hàng tồn kho: 20
Có Giá vốn hàng bán: 100
Nợ Chi phí thuế TNHL: 4
Có Thuế TNHL phải trả 4
Nợ Doanh thu bán hàng: 100
Có Hàng tồn kho: 20
Có Giá vốn hàng bán: 80
Nợ Chi phí thuế TNHL: 4
Có Thuế TNHL phải trả 4
Không ghi nhận các bút toán loại trừ lãi (lỗ) chưa thực hiện và thuế
hoãn lại
Nợ Doanh thu bán hàng: 80
Nợ Hàng tồn kho: 20
Có Giá vốn hàng bán: 100
Nợ Tài sản thuế TN HL: 4
Có Chi phí thuế TNHL 4
24. Giao dịch nào sau đây không phải là giao dịch nội bộ giữa công ty
mẹ và công ty con
Công ty mẹ làm đại lý bán hàng cho công ty con
Công ty mẹ cho công ty con vay tiền
Công ty mẹ cho công ty con mượn tiền
Công ty mẹ bảo lãnh tài chính cho công ty con
25. Trong kỳ kế toán, khi phát sinh giao dịch bán hàng tồn kho nội bộ
theo chiều xuôi giữa công ty mẹ và công ty con, giá bán nội bộ cao hơn
giá vốn của công ty mẹ, thì bút toán điều chỉnh trên báo cáo tài chính
hợp nhất sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá vốn hợp nhất
Giảm toàn bộ giá vốn nội bộ chưa thực hiện
Giảm toàn bộ giá vốn nội bộ và phần lãi nội bộ đã thực hiện
Giảm toàn bộ giá vốn nội bộ
Giảm toàn bộ giá vốn nội bộ đã thực hiện
26. Toàn bộ lãi nội bộ chưa thực hiện trong giao dịch hàng tồn kho
chiều xuôi trong kỳ này điều chỉnh trong
Nợ phải thu nội bộ
Nợ phải trả nội bộ
Hàng tồn kho
Giá vốn nội bộ
27. Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/X1, công
ty M bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt. Tài sản được kỳ
vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm (kể từ ngày 1/7/X1). Kết
thúc thời gian này, tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang được
công ty M theo dõi với giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 20%. Bút toán điều chỉnh cho việc lập báo cáo tài chính
hợp nhất ngày 31/12/X6 làm thu nhập từ thanh lý tài sản hợp nhất
Giảm 0.9 tỷ đồng
Giảm 0 tỷ đồng
Giảm 5 tỷ đồng
Giảm 0.72 tỷ đồng
28. Công ty mẹ sở hữu 70% tại công ty con. Công ty con bán cho công
ty mẹ lô hàng, cty mẹ còn tồn kho hàng 100%. Bút toán xác định lợi ích
của cổ đông không kiểm soát (CĐKKS) trong giao dịch nội bộ là:
Nợ Lợi nhuận sau thuế CĐKKS /Có Lợi ích CĐKKS
Nợ Lợi ích CĐKKS/Có Lợi nhuận
Nợ Lợi ích CĐKKS/Có Lợi nhuận sau thuế CĐKKS
Nợ Lợi nhuận tập đoàn/Có Lợi ích CĐKKS
29. Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/X1, công
ty M bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt. Tài sản được kỳ
vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm (kể từ ngày 1/7/X1). Kết
thúc thời gian này, tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang được
công ty M theo dõi với giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 20%. Bút toán điều chỉnh cho việc lập báo cáo tài chính
hợp nhất ngày 31/12/X6 làm Lợi nhuận sau thuế hợp nhất (niên độ kế
toán theo năm dương lịch)
Tăng 0.08 tỷ đồng
Giảm 0.08 tỷ đồng
Tăng 0.2 tỷ đồng
Giảm 0.2 tỷ đồng
30. Trường hợp nào sau đây không cần phải điều chỉnh cho giao dịch
nội bộ chiều ngược giữa công ty mẹ và công ty con phát sinh trong kỳ
Cả công ty mẹ và công ty con đang trong giai đoạn được miễn thuế
TNDN
Hàng tồn kho tại công ty con (mua của công ty mẹ) toàn bộ chưa
bán ra bên ngoài tập đoàn.
Hàng tồn kho tại công ty con (mua của công ty mẹ) đã bán hết ra
bên ngoài tập đoàn.
Tất cả đều sai
Trường hợp nào sau đây không cần phải điều chỉnh cho giao dịch nội
bộ chiều xuôi giữa công ty mẹ và công ty con phát sinh trong kỳ
Hàng tồn kho tại công ty con (mua của công ty mẹ) đã bán hết ra
bên ngoài tập đoàn.
Hàng tồn kho tại công ty con (mua của công ty mẹ) toàn bộ chưa
bán ra bên ngoài tập đoàn.
Cả công ty mẹ và công ty con đang trong giai đoạn được miễn thuế
TNDN