You are on page 1of 89

Chương 24

1. Cuối ngày 30/03/N+1, kế toán công bố báo cáo tài chính năm N, đến
ngày 12/9/N+1 kế toán phát hiện chưa phân bổ chi phí trả trước năm N,
số tiền sai sót là lớn, trọng yếu. Vậy kế toán điều chỉnh cho báo cáo tài
chính năm N các chỉ tiêu sau:
Bảng kết quả kinh doanh: Ghi tăng chi phí quản lý, giảm lợi nhuận
trước thuế, giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp,
giảm lợi nhuận sau thuế

Bảng tình hình tài chính: giảm chi phí trả trước, giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp

Bảng kết quả kinh doanh: Ghi tăng chi phí quản lý, giảm lợi nhuận
trước thuế, giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp,
giảm lợi nhuận sau thuế

Bảng tình hình tài chính: giảm chi phí trả trước, giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp, giảm lợi nhuận chờ phân phối

Ghi bổ sung chi phí năm N+1: ghi Nợ chi phí quản lý DN / Có chi phí
trả trước

Bảng kết quả kinh doanh: Ghi tăng chi phí quản lý, giảm lợi nhuận
trước thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, giảm lợi nhuận
sau thuế

Bảng tình hình tài chính không thay đổi


2. Doanh nghiệp X kinh doanh hàng A bắt đầu hoạt động đầu năm N-2 và
áp dụng phương pháp FIFO để tính giá hàng A. Đầu năm N, doanh
nghiệp quyết định áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính
giá hàng A; trị giá vốn hàng A tính theo phương pháp bình quân gia
quyền cao hơn tính theo phương pháp FIFO: năm N-1 là 150 triệu đồng
và năm N-2 là 200 triệu đồng. Đây là trường hợp:
Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Sai sót.
Thay đổi chính sách kế toán.
Thay đổi ước tính kế toán
3. Phát biểu nào sau đây không đúng:
Khi phát hiện ra sai sót không trọng yếu của các năm trước, doanh
nghiệp không cần phải xác định ảnh hưởng của sai sót này đến
báo cáo tài chính của từng năm.
Những sai sót của năm hiện tại được phát hiện trong năm đó phải
được điều chỉnh ngay sau khi công bố báo cáo tài chính
Khi phát hiện ra sai sót trọng yếu của các năm trước, doanh nghiệp
phải xác định ảnh hưởng của sai sót này đến báo cáo tài chính
của từng năm
Những sai sót của năm hiện tại được phát hiện trong năm đó phải
được điều chỉnh trước khi công bố báo cáo tài chính
4. Tháng 4/2021 (Báo cáo tài chính năm 2020 đã công bố) công ty nhận
lại nhập kho 1 lô hàng đã bán trong tháng 12/2020 có doanh thu bán
hàng là 100, giá vốn hàng bán là 80 (bỏ qua các khoản thuế). Xử lý nào
sau đây là đúng theo Thông tư 200 (Chế độ KT DN):
Đây là trường hợp sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán
năm cần điều chỉnh
Ghi giảm doanh thu, giá vốn của kỳ phát sinh tháng 4/2021
Tùy vào mức độ trọng yếu để điều chỉnh hồi tố hoặc phi hồi tố
Chỉ điều chỉnh hồi tố ảnh hưởng số dư đầu năm 2021 các tài khoản
bị ảnh hưởng và cột thông tin so sánh trong Báo cáo tài chính
năm 2021 (Khả năng sai rất cao)
5. Khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán, kế toán phải thực
hiện:
Điều chỉnh vào số dư đầu năm của các Tài khoản tài sản, nợ phải
trả hoặc vốn chủ sở hữu tương ứng của năm hiện tại và cột
thông tin so sánh trên báo cáo tài chính của năm hiện tại.
Điều chỉnh vào số dư đầu năm của các Tài khoản tài sản, nợ phải
trả hoặc vốn chủ sở hữu tương ứng của năm hiện tại.
Điều chỉnh vào số dư đầu năm của các Tài khoản tài sản, nợ phải
trả hoặc vốn chủ sở hữu tương ứng của các năm bị ảnh hưởng.
Điều chỉnh vào số dư đầu năm của các Tài khoản tài sản, nợ phải
trả hoặc vốn chủ sở hữu tương ứng của năm hiện tại và cột
thông tin so sánh trên báo cáo tài chính của các năm bị ảnh
hưởng.
6. Thay đổi phương pháp tính mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho, là ..
sự kiện cần điều chỉnh khi lập BCTC
thay đổi chính sách kế toán
thay đổi ước tính kế toán
điều chỉnh sai sót về giá thành sản phẩm
7. Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm là:
Sự kiện cung cấp bằng chứng về sự tồn tại của sự kiện trong năm
tài chính cần phải điều chỉnh vào báo cáo tài chính trước khi phát
hành.
Sự kiện cung cấp bằng chứng về sự tồn tại của sự kiện trong năm
tài chính không cần phải điều chỉnh vào báo cáo tài chính trước
khi phát hành.
Câu a và b đều sai
Câu a và b đều đúng
8. Một sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ cần phải điều chỉnh
lại báo cáo tài chính khi:
Cần được điều chỉnh theo yêu cầu ban giám đốc
Là sự kiện có liên quan quỹ xí nghiệp
Là sự kiện phải cung cấp cho cơ quan Thuế
Tất cả đều sai
9. Doanh nghiệp Y áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng có một
TSCĐ nguyên giá 240 triệu đồng, giá trị thanh lý ước tính là 0đ; thời gian
sử dụng ước tính là 10 năm, bắt đầu khấu hao từ đầu năm N-4. Đầu năm
N, doanh nghiệp quyết định thay đổi thời gian sử dụng ước tính là 8
năm (kể từ đầu năm N). Đây là trường hợp:
Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Sai sót.
Thay đổi chính sách kế toán.
Thay đổi ước tính kế toán
10. Theo quyết định đánh giá lại tài sản của Nhà nước – Doanh nghiệp
điều chỉnh tăng giá trị TSCĐ là 50 triệu đồng. Đây là trường hợp …
điều chỉnh chính sách kế toán
điều chỉnh sai sót
sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
tất cả đều sai
11. Thời gian sử dụng ước tính của TSCĐ đã khấu hao 30 năm từ thời
gian ước tính ban đầu 50 năm, thay đổi thành thời gian sử dụng ước
tính còn lại 10 năm. Kế toán nên:
Điều chỉnh hao mòn lũy kế theo giá trị thích hợp vào lợi nhuận sau
thuế trong kỳ, dựa trên thời gian khấu hao 40 năm, sau đó khấu
hao giá trị còn lại đã được điều chỉnh như thể thời gian sử dụng
vẫn luôn là 40 năm
Tiếp tục khấu hao TSCĐ theo thời gian ước tính ban đầu là 50 năm
Điều chỉnh hao mòn lũy kế theo giá trị thích hợp vào lợi nhuận chưa
phân phối, dựa trên thời gian khấu hao 40 năm, sau đó khấu hao
giá trị còn lại đã được điều chỉnh như thể thời gian sử dụng vẫn
luôn là 40 năm
Khấu hao giá trị còn lại của TSCĐ trong 10 năm
12. Khi phát hiện sổ kế toán ghi bằng tay có sai sót phải sửa chữa theo
phương pháp:
ghi bổ sung.
ghi số âm.
ghi cải chính.
a hoặc b hoặc c.
13. Sai sót trọng yếu năm trước nào sau đây vừa ảnh hưởng đến Bàng
cân đối kế toán và vừa ảnh hưởng đến Báo cáo kết quả hoạt động:
Quên trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng 30.000.000đ
Quên ghi nhận việc chuyển trả TSCĐ cho đơn vị góp vốn liên
doanh có NG 100.000.000đ, đã khấu hao 25.000.000đ.
Quên phân bổ chiết khấu trái phiếu 20.000.000đ (biết trái phiếu
nhằm huy động vốn xây dựng công trình và chi phí đi vay
được vốn hóa)
Sai sót 1,2
Sai sót 2
Sai sót 2,3
Sai sót 1
14. Công ty cần công bố những thông tin nào sau đây khi công ty thay
đổi phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần sang phương pháp
đường thẳng
Trình bày lại số liệu so sánh trên BCKQHĐKD
Ảnh hưởng lũy kế lợi nhuận sau thuế của những năm trước trên lợi
nhuận chưa phân phối đầu năm
Tính lại chi phí khấu hao năm nay và các năm sau
Tất cả các câu trên
15. Cuối năm tài chính 31/12/N, kế toán lập dự phòng giảm giá hàng A là
100, đến ngày 12/3/N+1 (BCTC năm N chưa công bố) hàng A có giá bán
thị trường cao hơn giá gốc, hàng A vẫn còn tồn kho như trước. Vậy bút
toán điều chỉnh cho báo cáo tài chính năm N là:
Nợ TK 632/Có TK 229: 100
Nợ TK 229/Có TK 632: 100
Nợ TK 632/Có TK 229: (100)
Chỉ có câu a là sai
16. Sai sót trọng yếu năm trước nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến Bảng
cân đối kế toán:
Quên trích khấu hao TSCĐ phục vụ QLDN 30.000.000đ
Quên ghi nhận việc chuyển trả TSCĐ cho đơn vị góp vốn liên
doanh có NG 100.000.000đ, đã khấu hao 25.000.000đ.
Quên phân bổ chiết khấu trái phiếu 20.000.000đ (biết trái phiếu
huy động nhằm bổ sung vốn hoạt động kinh doanh)
Sai sót 1,2
Sai sót 2
Sai sót 2,3
Sai sót 1
17. Thay đổi nào sau đây không là thay đổi ước tính kế toán:
Thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho.
Thay đổi thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ
Thay đổi phương pháp tính khấu hao TSCĐ.
Thay đổi cách xác định giá trị hàng tồn kho lỗi mốt.
18. Nếu có sự thay đổi ước tính kế toán thì công ty cần ghi nhận ảnh
hưởng này trên BCTC của:
Chỉ áp dụng hổi tố
Kỳ hiện tại và áp dụng hồi tố
Chỉ kỳ hiện tại
Kỳ hiện tại và các kỳ tương lai
19. Các năm trước, DN đều có lợi nhuận và phải nộp thuế TNDN thuế
suất 20%. Năm nay, DN phát hiện năm ngoái kế toán quên tính khấu hao
tài sản cố định hữu hình dùng ở bộ phận bán hàng, giá trị khấu hao bị
bỏ sót: 50 triệu đồng. Nếu phải điều chỉnh hồi tố cho sai sót này, kế toán
cần điều chỉnh số dư (SD) đầu năm nay của các tài khoản như thế nào?
Tăng SD Nợ TK 2141: 50 triệu đồng, Tăng SD Nợ TK 641: 50 triệu
đồng. Tăng SD Có TK 3334: 10 triệu đồng
Tăng SD Có TK 2141: 50 triệu đồng, Tăng SD Nợ TK 4211: 40 triệu
đồng. Tăng SD Có TK 3334: 10 triệu đồng
Tăng SD Có TK 211: 50 triệu đồng, Giảm SD Có TK 4211: 40 triệu
đồng. Tăng SD Có TK 3334: 10 triệu đồng
Tăng SD Có TK 2141: 50 triệu đồng, Giảm SD Có TK 4211: 40 triệu
đồng. Giảm SD Có TK 3334: 10 triệu đồng
20. Sai sót năm N-1 được phát hiện năm N, BCTC năm N-1 đã lập và gửi,
kế toán sửa bằng phương pháp
Phi hồi tố
Hồi tố
Không cần sửa
Chỉ có c sai
21. Sai sót trọng yếu năm trước nào sau đây ảnh hưởng đến Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ:
Quên phản ánh hao mòn TSCĐ phục vụ hoạt động phúc lợi
30.000.000đ
Quên ghi nhận việc chuyển trả TSCĐ cho đơn vị góp vốn liên
doanh có NG 100.000.000đ, đã khấu hao 25.000.000đ.
Quên phân bổ chiết khấu trái phiếu 20.000.000đ (biết trái phiếu
nhằm huy động vốn xây dựng công trình và chi phí đi vay
được vốn hóa)
Sai sót 3
Sai sót 1
Sai sót 2
Tất cả đều sai
22. (ĐVT: 1000 đồng) Vào 1/1/N, cty K mua TSCĐ có nguyên giá 250.000.
Cty K sử dụng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần với hệ số
điều chỉnh là 2 và thời gian sử dụng ước tính 10 năm, với giá trị thanh lý
ước tính là 0. Vào đầu năm N+3, cty quyết định thay đổi sang phương
pháp khấu hao theo đường thẳng đối với TSCĐ này. Chi phí khấu hao
năm N+3 là:
25.000.
12.800.
35.714.
18.286.
23. Nếu thay đổi chính sách kế toán làm ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong các năm trước, doanh nghiệp phải:
Xác định ảnh hưởng của sự thay đổi tới từng năm và điều chỉnh vào
các khoản mục thuộc cột "Năm nay" của "Báo cáo kết quả hoạt
động" của các năm bị ảnh hưởng;
Xác định ảnh hưởng lũy kế của sự thay đổi tới các năm và điều
chỉnh vào các khoản mục thuộc cột thông tin so sánh (Cột "Năm
trước") của " Báo cáo kết quả hoạt động" của các năm bị ảnh
hưởng;
Xác định ảnh hưởng lũy kế của sự thay đổi tới các năm và điều
chỉnh vào các khoản mục thuộc cột thông tin so sánh (Cột "Năm
trước") của "Báo cáo kết quả hoạt động" của năm hiện tại.
Xác định ảnh hưởng lũy kế của sự thay đổi tới các năm và điều
chỉnh vào các khoản mục thuộc cột thông tin so sánh (Cột "Năm
trước") của "Báo cáo kết quả hoạt động" của năm hiện tại.
24. Doanh nghiệp có mua một ô tô phục vụ quản lý doanh nghiệp vào
ngày 1/7/N-2, nguyên giá 1.200 triệu đồng; thời gian sử dụng ước tính 10
năm và giá trị thanh lý ước tính là 0đ; nhưng quên không tính khấu hao;
đến ngày 20/1/N mới phát hiện. Đây là trường hợp:
Thay đổi ước tính kế toán
Sai sót.
Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Thay đổi chính sách kế toán.
25. Ngày 1/7/N-2 kế toán có ghi Nợ TK 242 số tiền 120 triệu đồng (trả
trước cho hợp đồng bảo hiểm có thời hạn 2 năm). Số liệu này vẫn giữ
nguyên đến 25/1/N mới phát hiện. Đây là trường hợp:
Thay đổi chính sách kế toán.
Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Thay đổi ước tính kế toán
Sai sót.
26. Năm N, kế toán phát hiện sai sót trọng yếu xảy ra vào năm N-1 sau
khi đã phát hành báo cáo năm N-1. Kế toán xử lý:
Điều chỉnh hồi tố: chỉnh lại số dư đầu năm N của các sổ có số dư bị
sai và chỉnh lại số liệu so sánh trên BCTC năm N
Điều chỉnh phi hồi tố
Điều chỉnh hồi tố: chỉnh lại sổ năm N-1 bằng cách ghi bổ sung/ghi số
âm
DN được phép lựa chọn 1 trong 3 phương án trên.
27. Khi công ty thay đổi từ phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
sang phương pháp khấu hao theo đường thẳng thì sự thay đổi này cần
được xem là:
Sự thay đổi trong ước tính kế toán
Điều chỉnh kỳ trước
Sửa chữa sai sót kế toán
Sự thay đổi trong chính sách kế toán
28. Thay đổi nào sau đây là thay đổi ước tính kế toán
Thay đổi cách xác định khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Thay đổi phương pháp khấu hao TSCĐ
Thay đổi thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ
Tất cả các câu trên
29. Đầu năm N, Doanh nghiệp (tính khấu hao theo phương pháp đường
thẳng) mua tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 120 triệu đồng (trđ),
ước tính thời gian sử dụng là 12 năm. Đầu năm N+2, DN ước tính lại thời
gian sử dụng còn lại là 8 năm. Giả sử DN đang trong giai đọan miễn thuế
thu nhập doanh nghiệp, thay đổi này sẽ làm ảnh hưởng đến cột “Số đầu
năm” của chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” năm N+2 là:
không ảnh hưởng
giảm 5 trđ
giảm 10 trđ
a,b,c: đều sai
30. Doanh nghiệp X kinh doanh hàng hóa A bắt đầu hoạt động đầu năm
N-2 và áp dụng phương pháp LIFO để tính giá hàng A.
Đầu năm N, DN quyết định áp dụng phương pháp FIFO để tính giá hàng
A; trị giá vốn hàng A tính theo phương pháp FIFO thấp hơn tính theo
phương pháp LIFO: năm N-1 là 100.000.000đ và năm N-2 là 120.000.000đ.
Thuế suất thuế TNDN 20%. Kế toán điều chỉnh số dư đầu năm N của Tài
khoản Hàng hóa:
Tăng 220.000.000đ
Giảm 220.000.000đ
Tăng 120.000.000đ
Giảm 120.000.000đ
31. Những trường hợp nào kế toán KHÔNG được sử dụng phương pháp
điều chỉnh hồi tố:
Sai sót trong kế toán
Thay đổi chính sách kế toán
Thay đổi ước tính kế toán
a và b cùng đúng
32. Sự thay đổi nào sau đây không áp dụng hồi tố?
Thay đổi ước tính kế toán
Thay đổi chính sách kế toán
Sửa chữa sai sót
Tất cả các câu trên
33. Trong năm tài chính N, công ty đã vi phạm hợp đồng về cung cấp
dịch vụ cho KH X. Ngày 15/1/N+1, khách hàng đã khởi kiện Cty với số
tiền đòi bồi thường là 600 triệu đồng. Vào trước ngày phát hành BCTC
cho năm tài chính N, hai bên đạt được thỏa thuận là Cty sẽ bồi thường
cho X 400 triệu đồng. Kế toán Cty ghi nhận nghĩa vụ nợ phải trả số tiền
trên vào sổ kế toán năm N+1 và chỉ thuyết trình về nghĩa vụ trên như
một khoản nợ tiềm tàng trên BCTC năm N. Theo bạn, kế toán của công
ty đã xử lý
Sai
Đúng
34. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Phương pháp điều chỉnh hồi tố áp dụng trong các trường hợp sai sót
trọng yếu hoặc sai sót không trọng yếu nhưng do cố ý.
Phương pháp điều chỉnh phi hồi tố áp dụng trong các trường hợp sai
sót trọng yếu hoặc sai sót không trọng yếu nhưng do cố ý.
Phương pháp điều chỉnh hồi tố áp dụng trong các trường hợp sai sót
trọng yếu hoặc sai sót không trọng yếu do vô ý.
Phương pháp điều chỉnh phi hồi tố áp dụng trong các trường hợp sai
sót trọng yếu do cố ý.
35. Nếu thay đổi chính sách kế toán làm ảnh hưởng đến các khoản mục
tài sản, nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong các
năm trước, doanh nghiệp phải:
Xác định ảnh hưởng lũy kế của sự thay đổi và điều chỉnh vào số dư
đầu năm của các Tài khoản tài sản, nợ phải trả hoặc vốn chủ sở
hữu tương ứng của năm hiện tại.
Xác định ảnh hưởng của sự thay đổi tới từng năm và điều chỉnh vào
số dư cuối năm của các Tài khoản tài sản, nợ phải trả hoặc vốn
chủ sở hữu tương ứng của các năm bị ảnh hưởng
Xác định ảnh hưởng lũy kế của sự thay đổi tới các năm và điều
chỉnh vào số dư cuối năm của các Tài khoản tài sản, nợ phải trả
hoặc vốn chủ sở hữu tương ứng của năm hiện tại.
a,b,c đều sai.
36. Thay đổi nào sau đây không là thay đổi chính sách kế toán:
Thay đổi phương pháp tính khấu hao TSCĐ.
Thay đổi phương pháp kế toán chi phí đi vay.
Thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho.
Thay đổi phương pháp hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.
37. Mục đích VAS 23 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán năm là
Nhằm bảo đảm cung cấp thông tin tốt nhất cho các ước tính kế toán
Nhằm thuyết minh đầy đủ cho người sử dụng thông tin tài chính, phi
tài chính
Để giải thích sự chậm trễ trong việc phát hành báo cáo tài chính của
doanh nghiệp
Câu a và b đều đúng
38. Vào 31/12/20X1, kế toán bỏ sót không ghi nhận chi phí thuê nhà
xưởng sản xuất phát sinh trong năm 20X1 nhưng chưa thanh toán - có
liên quan toàn bộ đến chi phí sản xuất kinh doanh còn dở dang và hàng
giữ để bán. Ảnh hưởng của nghiệp vụ này đến BCĐKT ngày 31/12/20X1
là:
Nợ phải trả bị ghi thiếu, lợi nhuận chưa phân phối bị ghi dư
Nợ phải trả không ảnh hưởng, lợi nhuận chưa phân phối bị ghi dư
Nợ phải trả bị ghi thiếu, lợi nhuận chưa phân phối không ảnh hưởng
Nợ phải trả không ảnh hưởng, lợi nhuận chưa phân phối không ảnh
hưởng
39. Khi kế toán thay đổi thời gian khấu hao TSCĐ, ví dụ ban đầu khấu
hao 8 năm, đã sử dụng 2 năm, ước tính thời gian sử dụng còn lại là 4
năm. Điều này dẫn đến chi phí năm hiện tại tăng cao ảnh hưởng kết quả
kinh doanh trong kỳ, nên kế toán ...:
áp dụng điều chỉnh hồi tố để điều chỉnh số dư đầu năm hiện tại và
cột thông tin so sánh của Báo cáo tài chính năm hiện tại.
áp dụng điều chỉnh hồi tố để điều chỉnh số dư các năm trước và cột
thông tin so sánh của Báo cáo tài chính năm hiện tại.
không điều chỉnh cột thông tin so sánh trên Báo cáo tài chính, chỉ
thuyết minh trên bản Thuyết minh Báo cáo tài chính.
áp dụng phương pháp ghi bổ sung vào các năm trước.
40. Năm 2020 kế toán bỏ sót giao dịch thanh toán chi phí tiếp khách
bằng tiền tạm ứng số tiền 2 triệu đồng không có chứng từ theo quy định
của cơ quan thuế, BCTC 2020 đã phát hành (thuế TNDN 20%) – đây là sai
sót không trọng yếu – bút toán điều chỉnh phi hồi tố vào sổ sách kế toán
năm 2021:
Nợ 1388/Có 141: 2 triệu đồng – lỗi kế toán phải bồi thường
Nợ 421/Có 141: 2 triệu đồng vì cơ quan thuế không đồng ý
Nợ 811/Có 141: 2 triệu đồng vì là giao dịch năm trước
Nợ 642/Có 141: 2 triệu đồng
Chương 26
1. Mô hình tổ chức kế toán phân tán là mô hình mà các đơn vị trực thuộc
của DN mở sổ sách kế toán ghi chép và lập báo cáo theo phạm vi được
phân công.
Đúng
Sai
2. Công ty A có các chi nhánh hạch toán báo sổ (khác tỉnh, thành phố
với trụ sở chính), chi nhánh nộp thuế và kê khai thuế thu nhập doanh
nghiệp
Riêng tại chi nhánh
Chung với trụ sở chính
3. Công ty A có các chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cuối kỳ chi nhánh
sẽ chuyển số liệu, chứng từ doanh thu, chi phí về công ty để kê khai và
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty A
Đúng
Sai
4. Khi đơn vị cấp trên điều chuyển hàng hóa xuống cho cửa hàng là đơn
vị trực thuộc không tổ chức kế toán riêng, ở cửa hàng sẽ ghi:
Nợ TK 156/ Có TK 411
Nợ TK 156/ Có TK 336
Không ghi bút toán tổng hợp, chỉ theo dõi trên sổ chi tiết: ghi vào cột
nhập của sổ chi tiết theo dõi hàng hóa.
Tất cả đều sai
5. Khi đơn vị cấp trên điều chuyển hàng hóa xuống cho cửa hàng là đơn
vị trực thuộc không tổ chức kế toán riêng, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 1361/ Có TK 156
Không ghi bút toán tổng hợp, chỉ theo dõi trên sổ chi tiết: ghi tăng TK
156 “sổ chi tiết cửa hàng”/ ghi giảm TK 156 “sổ chi tiết công ty”.
Tất cả đều sai
Nợ TK 1368/ Có TK 156
6. Tài khoản 136 chỉ được sử dụng để phản ánh khoản phải thu giữa
công ty mẹ và công ty con:
Đúng
Sai
7. Đối với DN là Chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án, để phản ánh
khoản phải thu nội bộ, kế toán sử dụng TK 1361 và các TK sau:
TK 1362
TK 1363
TK 1368
Tất cả các TK trên
8. Khi đơn vị trực thuộc nhận TSCĐ đã sử dụng do cấp trên cấp, nguyên
giá TSCĐ sẽ được xác định dựa trên nguyên giá ban đầu của TSCĐ là do
nguyên tắc kế toán:
Giá gốc
Nhất quán
Phù hợp
Thận trọng
9. Khi cấp TSCĐ cho cấp dưới hoặc điều chuyển nội bộ TSCĐ giữa các
đơn vị trực thuộc nếu có phát sinh chi phí (vận chuyển, lắp đặt...) được
xử lý:
Ghi vào nguyên giá
Ghi vào CP SXKD
Ghi vào chi phí khác
Tất cả đều sai
10. Các khoản phải thu, phải trả nội bộ là các khoản phải thu, phải trả
giữa doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới
trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp dưới trực thuộc trong
trường hợp này là:
Các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc
nhưng có tổ chức công tác kế toán
Các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc, chưa
tổ chức công tác kế toán riêng
Là những đơn vị đã có tư cách pháp nhân riêng và có bộ máy kế
toán độc lập
Tất cả đều sai
11. Giao dịch nội bộ trong chương này được hiểu là giao dịch:
Giữa doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới
Giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc là các đơn vị không có tư cách
pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế
toán riêng.
Giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập.
Tất cả đều đúng
12. Công ty A có 3 chi nhánh hạch toán phụ thuộc (khác tỉnh, thành phố
với trụ sở chính), chi nhánh nộp thuế và kê khai thuế GTGT
Tại chi nhánh
Tại trụ sở chính
13. Khi đơn vị cấp tạm ứng tiền mặt cho cửa hàng là đơn vị trực thuộc
không tổ chức kế toán riêng, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 141/ Có TK 111
Không ghi sổ
Nợ TK 1368/ Có TK 111
Nợ TK 1361/ Có TK 111
14. Đối với DN là Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án, để
phản ánh khoản phải trả nội bộ kế toán sử dụng TK 3361 và các TK sau:
TK 3362
TK 3368
TK 3363
Tất cả các TK trên (khả năng sai cao)
15. Cấp dưới nhận TSCĐ do cấp trên cấp, có nguyên giá 100 triệu đồng,
hao mòn lũy kế 30 triệu đồng, chi phí vận chuyển TSCĐ do cấp dưới chi
là 2 triệu đồng. Kế toán đơn vị cấp dưới ghi nhận nguyên giá TSCĐ này
là:
70 triệu
Tùy quyết định kế toán trưởng
102 triệu
100 triệu
16. Cấp trên chuyển một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 800.000.000đ,
hao mòn lũy kế 200.000.000đ cho đơn vị trực thuộc dùng ở phân xưởng
sản xuất. Kế toán đơn ị trực thuộc ghi:
Nợ TK 211 : 800.000.000
Có TK 214: 200.000.000
Có TK 411: 600.000.000
Nợ TK 211 : 800.000.000
Có TK 214: 200.000.000
Có TK 3361: 600.000.000
Nợ TK 211 : 800.000.000
Có TK 214: 200.000.000
Có TK 1361: 600.000.000
A hoặc B đúng
17. Đơn vị trực thuộc có hạch toán kế toán riêng là:
Có mở sổ sách kế toán và có xác định kết quả kinh doanh
Có mở sổ sách kế toán ghi chép theo phạm vi được phân công,
không nhất thiết phải xác định được kết quả kinh doanh
Mở sổ sách kế toán ghi chép và lập đầy đủ các báo cáo tài chính
Tất cả đều sai
18. Mô hình tổ chức kế toán tập trung là:
Các đơn vị trực thuộc không mở sổ sách kế toán và không hạch
toán tổng hợp, chỉ theo dõi chi tiết
Văn phòng kế toán công ty chịu trách nhiệm ghi chép xử lý toàn bộ
công tác kế toán của công ty
Đơn vị trực thuộc tập hợp và chuyển chứng từ lên công ty
Tất cả đều đúng
19. Chọn câu trả lời SAI: TK 136 và TK 336 phản ánh khoản phải thu,
phải trả nội bộ:
Giữa doanh nghiệp và những cá nhân trong nội bộ doanh nghiệp đó.
Giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc, hoặc giữa các
đơn vị cấp dưới với nhau mà các đơn vị cấp dưới trực thuộc
trong trường hợp này là các đơn vị không có tư cách pháp nhân,
hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán riêng.
Giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc nhưng có tổ
chức kế toán riêng.
B và C đúng
20. Đối với DN là Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án, để
phản ánh khoản phải thu nội bộ, kế toán sử dụng TK 1361 và các TK
sau:
TK 1362
TK 1363
TK 1368
Tất cả các TK trên
21. Cấp trên điều chuyển tài sản cố định cho các đơn vị khác trong nội
bộ và có quyết định giảm vốn, vốn điều chuyển của tài sản cấp được
xác định theo:
Giá trị hợp lý của TSCĐ tại thời điểm chuyển giao
Giá trị còn lại trên sổ sách của TSCĐ tại thời điểm chuyển giao
Giá trị thỏa thuận giữa cấp trên và các đơn vị khác trong nội bộ
Nguyên giá ban đầu của TSCĐ
22. Khi đơn vị cấp trên cấp vốn cho đơn vị cấp dưới (ghi vào TK 1361)
thì cấp dưới khi nhận vốn xử lý:
Ghi tăng nguồn vốn KD (TK411)
Ghi tăng khoản phải trả nội bộ (TK 3361) hoặc tăng nguồn vốn KD
(TK 411)
Ghi tăng khoản phải trả nội bộ khác (TK 3368)
Ghi tăng khoản phải trả nội bộ (TK 3361)
23. Khi đơn vị trực thuộc nhận TSCĐ đã sử dụng do cấp trên cấp,
nguyên giá TSCĐ sẽ được xác định như sau:
Là nguyên giá ghi trên sổ của đơn vị cấp trên.
Đánh giá lại TSCĐ theo giá trị hợp lý.
Là nguyên giá ghi trên sổ của đơn vị cấp trên cộng (+) chi phí trước
khi sử dụng (chi phí vận chuyển, lắp đặt…).
Là giá trị còn lại ghi trên sổ của đơn vị cấp trên.
24. Đơn vị cấp dưới (có tổ chức kế toán riêng) chi tiền lắp đặt TSCĐ do
cấp trên cấp để sử dụng ở phân xưởng sản xuất ghi nhận vào:
Chi phí sản xuất chung
Theo quy định cấp trên
Chi phí khác
Nguyên giá TSCĐ
25. Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì:
Không được xác định kết quả kinh doanh
Được xác định kết quả kinh doanh
a hoặc b tùy theo sự phân cấp của đơn vị
a hoặc b tùy theo tình hình kinh doanh của đơn vị trực thuộc
26. Cấp trên điều chuyển tài sản cố định cho các đơn vị khác trong nội
bộ và có quyết định giảm vốn, Đơn vị cấp dưới bị điều chuyển vốn, hạch
toán
Nợ TK 3368 + Nợ TK 214 / Có TK 211
Nợ TK 3361 + Nợ TK 214 / Có TK 211
Nợ TK 411 + Nợ TK 214 / Có TK 211
B hoặc C đúng
27. TK 1368- Phải thu nội bộ khác và TK 3368- Phải trả nội bộ khác được
sử dụng ở:
Đơn vị cấp dưới.
Đơn vị cấp trên.
Được mở ở cả công ty mẹ và công ty con.
Cả đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới.
28. Đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ là:
Không mở sổ sách kế toán, chỉ tập hợp chứng từ rồi chuyển về công
ty ghi sổ
Có mở sổ sách kế toán ghi chép nhưng không xác định kết quả kinh
doanh
Có mở sổ kế toán ghi chép các nghiệp vụ đơn giản
Tất cả đều sai
29. Mô hình mà các đơn vị trực thuộc chuyển toàn bộ chứng từ cho đơn
vị cấp trên để cấp trên hạch toán ghi sổ và lập báo cáo gọi là:
Mô hình tổ chức kế toán tập trung
Mô hình tổ chức kế toán phân tán
30. Đối với DN là Chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án, để phản
ánh khoản phải trả nội bộ kế toán sử dụng TK 3361 và các TK sau:
TK 3368
TK 3362
TK 3363
Tất cả các TK trên
31. Mô hình mà các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm một phần hay
toàn bộ công tác kế toán, sau đó nộp báo cáo về cho đơn vị cấp trên gọi
là:
Mô hình tổ chức kế toán phân tán
Mô hình tổ chức kế toán tập trung
32. Các TK phải thu phải trả nội bộ sau đây chỉ sử dụng đối với DN là
Chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án
TK 1363, TK 3363
TK 1362, TK 3362
TK 1368, TK 3368
a và b đều đúng
33. Công ty Hoàng Long có văn phòng đại diện ở Hà Nội, văn phòng đại
diện là nơi tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng khu vực miền Bắc và
chuyển đơn đặt hàng về đơn vi công ty, sau đó nhận chứng từ và hàng
từ công ty phân phối cho khách hàng, cuối tháng văn phòng đại diện sẽ
gởi báo cáo tình hình bán hàng về cho công ty, vậy văn phòng đại diện
là:
Đơn vị phụ thuộc, hạch toán độc lập
Đơn vị phụ thuộc, hạch toán phụ thuộc
Đơn vị độc lập, hạch toán phụ thuộc
Đơn vị độc lập, hạch toán độc lập
34. TK 1361- Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc, chỉ được sử dụng ở:
Công ty mẹ.
Đơn vị cấp trên.
Đơn vị cấp dưới.
Công ty con
35. Trong doanh nghiệp mà chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự
án, TK 1368- Phải thu nội bộ khác và TK 3368- Phải trả nội bộ phản ánh
khoản phải thu, phải trả:
Giữa đơn vị cấp trên và các đơn vị trực thuộc
Giữa các đơn vị trực thuộc với nhau
A và B trong tất cả các giao dịch
A và B trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ vốn
36. Đơn vị trực thuộc có hạch toán kế toán riêng có thể được phân cấp
như ở mức độ sau:
Không được phân cấp ghi nhận doanh thu
Được phân cấp ghi nhận doanh thu nhưng không được phân cấp
hạch toán đến kết quả sau thuế
Được phân cấp hạch toán đến kết quả sau thuế
Tất cả đều đúng
37. Tài sản điều chuyển giữa các đơn vị trong nội bộ một doanh nghiệp
hạch toán độc lập không được thay đổi giá trị là do xuất phát từ giả
định:
Đơn vị kế toán
Đơn vị tiền tệ
Hoạt động liên tục
Kỳ kế toán
Chương 27
1. Cuối niên độ kế toán lập BCTC tổng hợp, lãi nội bộ chưa thực hiện
cần phải loại trừ ra khỏi hàng tồn kho là 10. Khi lập BCTC tổng hợp của
niên độ kế toán tiếp theo, hàng tồn kho từ giao dịch nội bộ còn tồn năm
trước chưa bán được ra bên ngoài, kế toán ghi:
Nợ Hàng tồn kho: 10
Có Giá vốn hàng bán: 10
Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10
Có Giá vốn hàng bán: 10
Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10
Có Hàng tồn kho 10
Nợ Giá vốn hàng bán: 10
Có Hàng tồn kho 10
2. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị
phụ thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 80, giá bán 100, đơn vị phụ thuộc đã
bán hết hàng mua nội bộ ra bên ngoài. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút
toán loại trừ:
Nợ Doanh thu BH : 100
Có Giá vốn hàng bán: 100
Và : Nợ Giá vốn hàng bán: 20
Có Hàng tồn kho 20
Nợ Doanh thu BH : 100
Có Giá vốn hàng bán: 80
Có Hàng tồn kho 20
Nợ Doanh thu BH : 100
Có Giá vốn hàng bán: 100
Tất cả câu a, b và c đều sai
3. Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ Lỗ nội bộ
chưa thực hiện trong giá trị HTK là 100, mà ở kỳ kế toán năm nay công
ty đã bán 50% số hàng đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút
toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu trong đó chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối” sẽ …:
giảm 50
giảm 100
tăng 100
tăng 50
4. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị
phụ thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 50, giá bán nội bộ 40, đơn vị phụ
thuộc đã nhận hàng và bán ra ngoài 60% (biết giá bán ra ngoài cao hơn
giá gốc). Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ:
Nợ Doanh thu BH : 40
Có Giá vốn hàng bán: 40
Và : Nợ Hàng tồn kho : 4
Có Giá vốn hàng bán 4
Nợ Doanh thu BH : 40
Nợ Hàng tồn kho: 4
Có Giá vốn hàng bán 44
Cả câu a và b đều đúng
Cả câu a và b đều sai
5. Năm N công ty có lỗ nội bộ chưa thực hiện là 30 trong hàng tồn kho,
trong năm N+1 công ty đã bán hết hàng tồn kho của năm N chuyển sang,
khi lập BCTC tổng hợp, kế tóan ghi:
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Hàng tồn kho: 30
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Giá vốn hàng bán: 30
Nợ Giá vốn hàng bán: 30
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Nợ Hàng tồn kho: 30
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
6. Văn phòng công ty bán cho ĐVTT A1 số hàng có giá gốc 80, giá bán
100. Sau đó ĐVTT A1 bán hàng này cho ĐVTT A2 hết 50% hàng mua với
giá 60. A2 còn tồn kho. Vậy lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện khi lập BCTC
tổng hợp: (Chính sách kế tóan ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ khi
xuất bán nội bộ)
10
20
30
40
7. Năm N công ty có lãi nội bộ chưa thực hiện là 30 trong hàng tồn kho,
trong năm N+1 công ty đã bán hết hàng tồn kho của năm N chuyển sang,
khi lập BCTC tổng hợp, kế tóan ghi:
Nợ Hàng tồn kho: 30
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Hàng tồn kho: 30
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Giá vốn hàng bán: 30
Nợ Giá vốn hàng bán: 30
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
8. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 80, giá bán
100, sau đó A đã bán hết ra ngoài với giá bán 130. Vậy các chỉ tiêu nào
trên Báo cáo kết quả hoạt động ảnh hưởng đến việc điều chỉnh để lập
BCTC tổng hợp:
Khoản mục “Giá vốn hàng bán” giảm 100
Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” giảm 100
Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” và Khoản mục “Giá vốn
hàng bán” đều giảm 100
Khoản mục “Hàng tồn kho” giảm 80
Tất cả đều hợp lý
9. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán
80, sau đó A đã bán ra ngoài 40%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ
thuộc B cùng cấp 20% với giá bán 40, số còn lại tồn kho. Biết chính sách
kế toán là ghi nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy lãi lỗ nội bộ đã
thực hiện là:
(12)
(20)
(8)
4
Hướng dẫn:
10. Năm N công ty có lãi nội bộ chưa thực hiện là 30 trong hàng tồn kho,
trong năm N+1 công ty không bán được hàng tồn kho của năm N
chuyển sang, khi lập BCTC tổng hợp, kế toán ghi:
Nợ Hàng tồn kho: 30
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Giá vốn hàng bán: 30
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Hàng tồn kho: 30
Nợ Giá vốn hàng bán: 30
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
11. Lãi lỗ trong kinh doanh giữa văn phòng công ty và các chi nhánh làm
căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên căn cứ:
Không được bù trừ, nơi nào phát sinh lãi thì nộp thuế ở địa phương
đang hoạt động.
Được bù trừ nhau, số còn lại lãi sẽ tính thuế, lỗ được trừ vào tính
thuế năm sau
Tùy thuộc vào doanh thu ghi trên hóa đơn phát hành thực tế
Vấn đề này chưa quy định rõ.
12. Nếu đơn vị trực thuộc (không có tư cách pháp nhân) được đơn vị
cấp trên giao vốn hoạt động và chỉ được phân cấp phản ánh doanh thu,
chi phí – thì …
đơn vị cấp trên không có lập BCTC tổng hợp
đơn vị cấp trên tổng hợp, điều chỉnh dữ liệu để lập BCTC tổng hợp
đơn vị cấp trên tổng hợp, điều chỉnh dữ liệu để lập BCTC hợp nhất
ý kiến khác với các câu còn lại
13. Doanh thu nội bộ của một công ty có các đơn vị trực thuộc - không
có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc, được hiểu là:
Doanh thu của đơn vị phụ thuộc cấp dưới bán cho đơn vị cấp trên
Doanh thu của đơn vị cấp trên bán cho đơn vị phụ thuộc cấp dưới
Doanh thu của đơn vị phụ thuộc cấp dưới bán cho đơn vị phụ thuộc
cấp dưới
Tất cả đêu đúng
14. Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi chưa
thực hiện trong giá trị HTK, thì ở kỳ kế toán năm nay kế toán ghi các bút
toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu:
Nếu như số HTK này chưa bán ra ngoài trong kỳ này:
Nợ “LN sau thuế chưa phân phối”/ Có “HTK”: lãi chưa thực hiện trong
HTK đầu kỳ
Nếu như số HTK này đã bán ra ngoài trong kỳ này
Nợ “LN sau thuế chưa phân phối”:
Có “GVHB”: lãi chưa thực hiện trong HTK đầu kỳ
Nợ “LN sau thuế chưa phân phối”: lãi chưa thực hiện trong HTK đầu
kỳ;
Có “GVHB”: lãi chưa thực hiện trong HTK đầu kỳ có liên quan phần
HTK đã bán trong kỳ này;
Có “HTK”: lãi chưa thực hiện trong HTK đầu kỳ mà đến cuối kỳ này
vẫn còn 1 phần HTK mà chưa bán ra ngoài.
Tất cả các đáp án trên đều hợp lý
15. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 50, giá bán
40, sau đó A đã bán hết ra ngoài với giá bán 35. Vậy các chỉ tiêu nào trên
Báo cáo kết quả hoạt động ảnh hưởng đến việc điều chỉnh để lập BCTC
tổng hợp:
Khoản mục “Hàng tồn kho” giảm 50
Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” và Khoản mục “Giá vốn
hàng bán” đều giảm 40
Khoản mục “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” tăng 10
Tất cả đều không hợp lý
16. Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ Lỗ nội bộ
chưa thực hiện trong giá trị HTK là 100, mà ở kỳ kế toán năm nay công
ty đã bán 50% số hàng đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút
toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu trong đó chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán” sẽ
…:
giảm 100
tăng 50
giảm 50
số khác
17. “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp” chỉ được lập theo phương
pháp gián tiếp theo quy định của Thông tư 202/2014/TT-BTC. Câu phát
biểu này ĐÚNG hay SAI?
Sai
Đúng
18. Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi nội bộ
chưa thực hiện trong giá trị HTK là 100, mà ở kỳ kế toán năm nay công
ty đã bán 40% số hàng đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút
toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu trong đó chỉ tiêu “Hàng tồn kho” sẽ …:
giảm 60
tăng 60
giảm 40
tăng 100
19. Trường hợp DN có các đơn vị phụ thuộc lập BCTC bằng đồng tiền
khác với đồng tiền báo cáo của DN thì DN được phép lập và nộp hai bộ
BCTC theo 2 loại đồng tiền báo cáo khác nhau. Câu phát biểu này ĐÚNG
hay SAI?
Đúng
Sai
20. Bút toán loại trừ giao dịch nội bộ nào dưới đây là đúng
Nợ TK 3361/Có TK 1361
Nợ TK 411/ Có TK 1361
Nợ TK 331/Có TK 131
Chỉ có câu c là sai
21. Trước khi lập BCTC tổng hợp thì Số dư TK 1361 phải được loại trừ
ngay trên Sổ kế toán ở đơn vị cấp trên, đồng thời Số dư TK 3361 phải
được loại trừ ngay trên Sổ kế toán ở đơn vị phụ thuộc. Câu phát biểu
này ĐÚNG hay SAI?
Sai
Sai theo hướng dẫn Thông tư 202
Đúng theo hướng dẫn Thông tư 200
Đúng
22. Văn phòng công ty bán cho chi nhánh 1 số hàng, giá xuất kho 70, giá
bán 90, sau đó chi nhánh 1 bán lại 50% lô hàng này cho chi nhánh 2 với
giá bán 55. Vậy doanh thu nội bộ cần loại trừ khi lập BCTC tổng hợp là:
145
125
90
55
23. Văn phòng công ty bán cho chi nhánh 1 số hàng, giá xuất kho 100,
giá bán 70, giá bán thị trường là 110, sau đó chi nhánh 1 bán lại 100% lô
hàng này cho chi nhánh 2 với giá bán 110. Biết chính sách kế toán là ghi
nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy lãi, lỗ nội bộ chưa thực hiện là:
(30)
Số khác
(15)
10
24. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 80, giá bán
100, sau đó A đã bán ra ngoài 50% và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng
cấp 20% với giá bán 30, số còn lại tồn kho. Vậy lãi nội bộ chưa thực hiện
phải loại trừ là:
20
Số khác
3
10
25. Trước khi tổng hợp BCTC, DN phải chuyển đổi toàn bộ BCTC của
các đơn vị phụ thuộc sang đồng tiền báo cáo của DN theo 1 tỷ giá thống
nhất do Nhà nước công bố. Câu phát biểu này ĐÚNG hay SAI?
Sai
Đúng
26. Văn phòng công ty bán cho ĐVTT A1 số hàng có giá gốc 80, giá bán
100. Sau đó ĐVTT A1 bán hàng này cho ĐVTT A2 hết 50% hàng mua với
giá 20. A2 còn tồn kho. Vậy lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện khi lập BCTC
tổng hợp: (Chính sách kế tóan ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ khi
xuất bán nội bộ)
0
(20)
10
(10)
27. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 50, giá bán
40, sau đó A đã bán hết ra ngoài với giá bán 38. Chính sách kế toán ghi
nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy trên Báo cáo kết quả hoạt
động ảnh hưởng đến việc điều chỉnh chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế
TNDN” để lập BCTC tổng hợp như sau:
tăng 10
ý kiến khác
giảm 10
không ảnh hưởng
28. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá
bán 80, sau đó A đã bán ra ngoài 40%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ
thuộc B cùng cấp 20% với giá bán 40, số còn lại tồn kho. Vậy doanh thu
nội bộ phải loại trừ là:
40
190
80
120
29. BCTC tổng hợp được lập trên cơ sở BCTC nội bộ của cấp trên và
BCTC nội bộ của đơn vị phụ thuộc (ĐVPT) phải được lập cho cùng 1 kỳ
kế toán
Có thể tổng hợp BCTC nội bộ nếu chênh lệch kỳ kế toán nhỏ hơn
hoặc bằng 3 tháng nhưng phải điều chỉnh cho ảnh hưởng của
những giao dịch và sự kiện quan trọng xảy ra giữa ngày kết thúc
kỳ kế toán của ĐVPT và ngày kết thúc kỳ kế toán của DN
Nếu ngày kết thúc kỳ kế toán khác nhau, ĐVPT phải lập thêm bộ
BCTC cho mục đích tổng hợp có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán
của DN
Cả 2 đáp án trên đều hợp lý
30. Trong giao dịch nội bộ nếu phát sinh lỗ nội bộ chưa thực hiện thì
phải thực hiện …
loại trừ lỗ chưa thực hiện toàn bộ vì đó là giao dịch nội bộ.
tùy thuộc vào quy định của đơn vị cấp trên.
không cần loại trừ lỗ chưa thực hiện do chưa bán ra bên ngoài.
loại trừ lỗ chưa thực hiện toàn bộ, trừ khi chi phí tạo nên khoản lỗ đó
không thể thu hồi.
31. Năm N công ty có lỗ nội bộ chưa thực hiện là 30 trong hàng tồn kho,
trong năm N+1 công ty bán 60% hàng tồn kho của năm N chuyển sang,
khi lập BCTC tổng hợp, kế tóan ghi:
Nợ Hàng tồn kho: 30
Có Giá vốn hàng bán 18
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 12
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Hàng tồn kho: 18
Có Giá vốn hàng bán: 12
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Giá vốn hàng bán: 18
Có Hàng tồn kho: 12
Nợ Giá vốn hàng bán: 18
Nợ Hàng tồn kho: 12
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
32. Văn phòng công ty bán cho ĐVTT A1 số hàng có giá gốc 100, giá bán
80. Sau đó ĐVTT A1 bán hàng này cho ĐVTT A2 hết 50% hàng mua với
giá 40. A2 còn tồn kho. Vậy lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện khi lập BCTC
tổng hợp: (Chính sách kế tóan ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ khi
xuất bán nội bộ)
20
10
(10)
(20)
33. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn
vị phụ thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 80, giá bán 100, đơn vị phụ thuộc
đã bán 70% hàng mua nội bộ ra bên ngoài. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp,
bút toán loại trừ:
Nợ Doanh thu BH : 100
Có Giá vốn hàng bán: 100
Và : Nợ Giá vốn hàng bán: 6
Có Hàng tồn kho 6
Nợ Doanh thu BH : 100
Có Giá vốn hàng bán: 94
Có Hàng tồn kho 6
Nợ Doanh thu BH : 100
Có Giá vốn hàng bán: 100
Chỉ có câu c sai
34. Cuối niên độ kế toán lập BCTC tổng hợp, lãi nội bộ chưa thực hiện
cần phải loại trừ ra khỏi hàng tồn kho là 10. Khi lập BCTC tổng hợp của
niên độ kế toán tiếp theo, hàng tồn kho từ giao dich nội bộ còn tồn năm
trước đã bán hết ra bên ngoài, kế toán ghi:
Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10
Có Hàng tồn kho 10
Nợ Hàng tồn kho: 10
Có Giá vốn hàng bán: 10
Nợ Giá vốn hàng bán: 10
Có Hàng tồn kho 10
Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10
Có Giá vốn hàng bán: 10
35. Văn phòng công ty bán cho ĐVTT A1 số hàng có giá gốc 80, giá bán
100. Sau đó ĐVTT A1 bán hàng này cho ĐVTT A2 hết 50% hàng mua với
giá 40. A2 còn tồn kho. Vậy lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện khi lập BCTC
tổng hợp: (Chính sách kế tóan ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ khi
xuất bán nội bộ)
20
40
30
10
36. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 80, giá bán
100, sau đó A đã bán ra ngoài 30% và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng
cấp 20% với giá bán 30, số còn lại tồn kho. Biết chính sách kế toán ghi
nhận doanh thu khi bán nội bộ. Vậy lãi nội bộ đã thực hiện là:
Số khác
10
20
6
37. Đối với việc điều chuyển tài sản cố định (TSCĐ) nội bộ trong một DN,
thì đơn vị nhận TSCĐ sẽ ghi nguyên giá TSCĐ theo:
Tùy thuộc vào đánh giá lại của của nơi tiếp nhận TSCĐ
Theo gián bán nội bộ ghi trên chứng từ kế toán
Theo giá thị trường TSCĐ giao dịch
Ghi theo nguyên giá cũ của đơn vị chuyển đến
38. Phạm vi lập BCTC tổng hợp không dành cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Câu phát biểu này ĐÚNG hay SAI?
Sai
Đúng
39. Năm N công ty có lãi nội bộ chưa thực hiện là 30 trong hàng tồn kho,
trong năm N+1 công ty bán 60% hàng tồn kho của năm N chuyển sang,
khi lập BCTC tổng hợp, kế tóan ghi:
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Hàng tồn kho: 18
Có Giá vốn hàng bán: 12
Nợ Giá vốn hàng bán: 18
Nợ Hàng tồn kho: 12
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Nợ Hàng tồn kho: 30
Có Giá vốn hàng bán 18
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 12
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Giá vốn hàng bán: 18
Có Hàng tồn kho: 12
40. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn
vị phụ thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 50, giá bán 40, đơn vị phụ thuộc
đã nhận hàng và còn tồn kho. Biết giá bán ra ngoài ước tính là 55. Cuối
kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ:
Nợ Doanh thu BH : 40
Có Giá vốn hàng bán: 40
Và : Nợ Hàng tồn kho : 10
Có Giá vốn hàng bán: 10
Nợ Doanh thu BH : 40
Nợ Hàng tồn kho: 10
Có Giá vốn hàng bán 50
Cả câu a và b đều sai
Cả câu a và b đều đúng
41. Đơn vị cấp trên bán cho đơn vị cấp dưới lô hàng giá gốc 80, giá bán
100, đơn vị phụ thuộc đã nhận hàng và còn tồn kho. Chính sách kế toán
ghi nhận doanh thu bán hàng ngay khi bán nội bộ. Cuối kỳ lập BCTC
tổng hợp, bút toán loại trừ:
Nợ Doanh thu BH : 100
Có Giá vốn hàng bán: 100
Và : Nợ Giá vốn hàng bán: 20
Có Hàng tồn kho 20
Nợ Doanh thu BH : 100
Có Giá vốn hàng bán: 80
Có Hàng tồn kho 20
Cả câu a và b đều đúng
Cả câu a và b đều sai
42. Công ty có các đơn vị trực thuộc - không có tư cách pháp nhân,
hạch toán phụ thuộc, tổ chức chính sách kế toán bán hàng được ghi
nhận doanh thu khi hàng bán ra bên ngoài và cả trong nội bộ công ty,
thì:
Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC
tổng hợp (trừ trường hợp khoản lỗ không thể thu hồi được)
Doanh thu bán hàng nội bộ phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC
tổng hợp
Cả câu a và b đều đúng
Tất cả câu a,b,c đều sai
43. Kỹ thuật điều chỉnh dữ liệu khi lập Báo cáo tình hình tài chính tổng
hợp và Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp, có thể là …
Điều chỉnh trên tổng hợp dữ liệu Khoản mục của BCTC để lập
BCTC tổng hợp
Điều chỉnh trên tổng hợp dữ liệu Khoản mục của BCTC để lập
BCTC tổng hợp theo quy định của Thông tư 202
Điều chỉnh trên Sổ tài khoản của bộ phận tổng hợp dữ liệu lập
BCTC tổng hợp
Ý kiến khác
44. Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi nội bộ
chưa thực hiện trong giá trị HTK là 100, mà ở kỳ kế toán năm nay công
ty đã bán 50% số hàng đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút
toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu trong đó chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối” sẽ …:
giảm 50
tăng 100
tăng 50
giảm 100
45. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá
bán 80, sau đó A đã bán ra ngoài 40%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ
thuộc B cùng cấp 20% với giá bán 40, số còn lại tồn kho. Biết chính sách
kế toán là ghi nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy lãi lỗ nội bộ
chưa thực hiện phải loại trừ là:
24
(20)
12
(12)
46. Tại một Công ty có các ĐVTT đã có hạch toán kế toán riêng có tài
liệu sau (đơn vị triệu đồng): Công ty bán 1 TSCĐ hữu hình cho ĐVTT có
nguyên giá 40, đã trích khấu hao 6, giá bán nội bộ chưa thuế 36, thuế
suất GTGT 10%. Vậy 1 trong các bút toán điều chỉnh trước khi lập BCTC
tổng hợp toàn công ty sẽ là:
Nợ “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”: 2,
Có “Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ”: 2
Nợ “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”: 2,
Có “NG TSCĐHH”: 2
Ý kiến khác
Nợ “NG TSCĐHH”: 4,
Nợ “Thu nhập khác”: 2,
Có “Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ”: 6
47. Công ty có các đơn vị trực thuộc - không có tư cách pháp nhân,
hạch toán phụ thuộc, tổ chức chính sách kế toán bán hàng chỉ được ghi
nhận doanh thu khi hàng thực sự bán ra bên ngoài công ty, thì:
Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC
tổng hợp
Doanh thu bán hàng nội bộ phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC
tổng hợp
Cả câu a và b đều đúng
Tất cả câu a,b,c đều sai
48. Đơn vị cấp trên có chính sách ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán
hàng cho đơn vị phụ thuộc cấp dưới. Đơn vị cấp trên bán 1 lô hàng giá
gốc 50, giá bán 40, đơn vị phụ thuộc đã nhận hàng và bán hết ra ngoài.
Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ:
Nợ Doanh thu BH : 40
Có Giá vốn hàng bán: 40
Và : Nợ Hàng tồn kho : 10
Có Giá vốn hàng bán 10
Nợ Doanh thu BH : 40
Nợ Hàng tồn kho: 10
Có Giá vốn hàng bán 50
Nợ Doanh thu BH : 40
Có Giá vốn hàng bán: 40
49. Bút toán loại trừ giao dịch nội bộ nào dưới đây là SAI:
Nợ TK 3363/Có TK 1363
Nợ TK 3361/Có TK 1361
Nợ TK 3368/Có TK 1368
Nợ TK 3361/ Có TK 4112
50. Tại một Công ty có các ĐVTT (có hạch toán kế toán riêng), có tài liệu
sau (đơn vị triệu đồng): Công ty bán hàng hoá cho ĐVTT, giá xuất kho
100, giá bán nội bộ chưa thuế 105, thuế suất GTGT 10%. ĐVTT chưa bán
ra ngoài. Chính sách kế toán ghi nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ.
Vậy bút toán kết chuyển trước khi lập Báo cáo tình hình tài chính tổng
hợp toàn công ty sẽ là:
Nợ “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: 5, Có “Hàng tồn
kho”: 5
Nợ “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này”: 5, Có “Hàng tồn
kho”: 5
Nợ “Hàng tồn kho”: 5, Có “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”: 5
Nợ “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này”: 5, Có “Lợi nhuận
sau thuế TNDN”: 5
51. Văn phòng công ty bán cho chi nhánh 1 số hàng, giá xuất kho 100,
giá bán 70, giá bán thị trường là 110, sau đó chi nhánh 1 bán lại 50% lô
hàng này cho chi nhánh 2 với giá bán 50. Biết chính sách kế toán là ghi
nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy lỗ nội bộ chưa thực hiện là:
Số khác
(40)
(30)
(15)
52. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 50, giá bán
40, sau đó cấp dưới A đã bán toàn bộ cho cấp dưới B với giá bán 40,
còn tồn kho ở cấp dưới B. Chính sách kế toán ghi nhận doanh thu ngay
khi bán nội bộ. Vậy các chỉ tiêu nào trên Báo cáo tình hình tài chính bị
ảnh hưởng đến việc điều chỉnh để lập BCTC tổng hợp:
Do giao dịch nội bộ lỗ nên không được phép điều chỉnh số liệu.
Khoản mục “Hàng tồn kho” giảm 10
Khoản mục “Hàng tồn kho” tăng 10
Khoản mục “Hàng tồn kho” tăng 10; Khoản mục “Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối” tăng 10
53. Công ty có các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc, tổ chức chính
sách kế toán bán hàng chỉ được ghi nhận doanh thu khi hàng thực sự
bán ra bên ngoài công ty. Bút toán loại trừ khi lập BCTC tổng hợp:
Nợ Doanh thu bán hàng: giá trị bán nội bộ : A
Có Hàng tồn kho: Lãi nội bộ chưa thực hiện B
Có Giá vốn hàng bán: Giá vốn nội bộ loại trừ A-B
Nợ Doanh thu bán hàng: giá trị bán nội bộ : A
Có Hàng tồn kho: giá trị bán nội bộ : A
Nợ Doanh thu bán hàng: giá trị bán nội bộ : A
Có Giá vốn hàng bán: giá trị bán nội bộ : A
54. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 50, giá bán
40, sau đó A đã bán 50% ra ngoài với giá bán 18. Chính sách kế toán ghi
nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy các chỉ tiêu nào trên Báo cáo
kết quả hoạt động ảnh hưởng đến việc điều chỉnh để lập BCTC tổng
hợp:
Khoản mục “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” tăng 5 (Hên xui
sai)
Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” và Khoản mục “Giá vốn
hàng bán” đều giảm 40
Khoản mục “Hàng tồn kho” tăng 5
Tất cả các đáp án đều hợp lý
55. Văn phòng công ty bán cho chi nhánh 1 số hàng, giá xuất kho 100,
giá bán 70, giá bán thị trường là 110, sau đó chi nhánh 1 bán lại 100% lô
hàng này cho chi nhánh 2 với giá bán 110. Biết chính sách kế toán là ghi
nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy giá vốn nội bộ cần loại trừ khi
lập BCTC tổng hợp là:
100
70
Số khác
170
56. Văn phòng công ty bán cho chi nhánh 1 số hàng, giá xuất kho 70, giá
bán 90, sau đó chi nhánh 1 bán lại 50% lô hàng này cho chi nhánh 2 với
giá bán 55. Vậy lãi nội bộ chưa thực hiện là:
15
10
Chưa đủ thông tin để xác định.
20
57. BCTC tổng hợp được lập trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán
thống nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại trong những hoàn
cảnh tương tự trong cùng DN. Vậy nếu: Trường hợp đơn vị phụ thuộc
(ĐVPT) sử dụng các chính sách kế toán (CSKT) khác với CSKT áp dụng
thống nhất thì …
chỉ cần trong Bản Thuyết minh BCTC tổng hợp phải thuyết minh và
trình bày rõ các Khoản mục theo các CSKT khác nhau đó.
Ý kiến khác
bắt buộc phải điều chỉnh lại theo CSKT chung của DN mới lập được
BCTC tổng hợp.
phải điều chỉnh lại theo CSKT chung của DN; nếu không điều chỉnh
được thì phải thuyết minh và trình bày rõ các Khoản mục theo
các CSKT khác nhau đó trong Bản Thuyết minh BCTC tổng hợp
58. Đối với giao dịch nội bộ tạo ra lỗ nội bộ chưa thực hiện (trường hợp
khoản lỗ đó có thể thu hồi được), kế toán ghi bút toán loại trừ khi tổng
hợp là:
Nợ Giá vốn HB
Có Doanh thu BH
Có Hàng tồn kho
Nợ Doanh thu BH
Nợ Hàng tồn kho
Có Giá vốn HB
Nợ Doanh thu BH
Có Giá vốn HB
Có Hàng tồn kho
Nợ Doanh thu BH
Nợ Giá vốn HB
Có Hàng tồn kho
59. Trong kỳ giả sử một công ty đang giai đoạn miễn thuế TNDN - có bán
cho ĐVTT có hạch toán kế toán riêng hàng A (đơn vị triệu đồng) có giá
vốn là 51, giá bán 57, thuế suất GTGT 10%. ĐVTT đã bán 1/3 số hàng trên
ra bên ngoài. Chính sách kế toán ghi nhận doanh thu ngay khi bán nội
bộ. Khi lập Báo cáo tình hình tài chính tổng hợp và Báo cáo kết quả hoạt
động tổng hợp, thực hiện bút toán điều chỉnh và bút toán kết chuyển
liên quan giao dịch nội bộ này là:
Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 34,
Có “Giá vốn hàng bán”: 34;
Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 2,
Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 2
Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 57,
Có “Giá vốn hàng bán”: 53,
Có “Hàng tồn kho”: 4;
Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 4,
Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 4
Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 19,
Có “Giá vốn hàng bán”: 19;
Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 6,
Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 6
Tất cả đều không hợp lý.
60. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị phụ thuộc A, giá gốc 80, giá bán
100, sau đó A đã bán ra ngoài 50% và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng
cấp 20% với giá bán 30, số còn lại tồn kho. Vậy doanh thu nội bộ phải
loại trừ là:
130
Số khác
100
61. Năm N công ty có lỗ nội bộ chưa thực hiện là 30 trong hàng tồn kho,
trong năm N+1 công ty không bán được hàng tồn kho của năm N
chuyển sang, khi lập BCTC tổng hợp, kế tóan ghi:
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Hàng tồn kho: 30
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Giá vốn hàng bán: 30
Nợ Giá vốn hàng bán: 30
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Nợ Hàng tồn kho: 30
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
62. Nguyên tắc chung khi lập BCTC tổng hợp, cuối kỳ kế toán phải:
Loại trừ toàn bộ các khoản phải thu phải trả nội bộ
Loại trừ toàn bộ doanh thu nội bộ và lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện (trừ
khi khoản lỗ không thể thu hồi được).
Loại trừ toàn bộ các khoản cấp vốn cho đơn vị phụ thuộc cấp dưới
Tất cả câu trên đều đúng
63. Trong kỳ giả sử một công ty đang giai đoạn miễn thuế TNDN- có bán
cho ĐVTT có hạch toán kế toán riêng (đơn vị triệu đồng) hàng A có giá
vốn là 57, giá bán 51, thuế suất GTGT 10%, biết rằng giá trị thuần có thể
thực hiện được của hàng A tại thời điểm tiêu thụ nội bộ là 51. ĐVTT đã
bán 1/3 số hàng trên ra bên ngoài. Chính sách kế toán ghi nhận doanh
thu ngay khi bán nội bộ. Khi lập Báo cáo tình hình tàichính tổng hợp và
Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp, thực hiện bút toán điều chỉnh liên
quan giao dịch nội bộ này là:
Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 51,
Có “Giá vốn hàng bán”: 51
Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 34,
Có “Giá vốn hàng bán”: 34;
Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 6,
Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 6
Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 51,
Nợ “Hàng tồn kho”: 4,
Có “Giá vốn hàng bán”: 55;
Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 4,
Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 4
Tất cả đều không hợp lý
64. Công ty có các đơn vị trực thuộc - không có tư cách pháp nhân,
hạch toán phụ thuộc, tổ chức chính sách kế toán bán hàng được ghi
nhận doanh thu khi hàng bán ra bên ngoài và cả trong nội bộ công ty,
thì:
Lãi lỗ nội bộ đã thực hiện không được loại trừ khi lập BCTC tổng
hợp
Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC
tổng hợp (trừ trường hợp khoản lỗ không thể thu hồi được)
Doanh thu bán hàng nội bộ phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC
tổng hợp
Tất cả câu a,b,c đều đúng
Chương 28
1. Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động
trong trường hợp sau đây:
Các nhà đầu tư khác thoả thuận dành cho công ty mẹ hơn 50%
quyền biểu quyết;
Nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết trực tiếp hoặc gián tiếp ở Công
ty con. Trường hợp có sự khác biệt giữa tỷ lệ quyền biểu quyết
theo giấy đăng ký kinh doanh và tỷ lệ quyền biểu quyết tính trên
cơ sở vốn thực góp thì quyền biểu quyết được xác định theo điều
lệ doanh nghiệp hoặc theo sự thống nhất giữa các bên;
Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các
thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của
công ty con;
Tất cả đều đúng
2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về xử lý kế toán cho việc hợp
nhất A + B = C?
Bên mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ vào
doanh nghiệp còn lại
Bên bị mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ vào
doanh nghiệp còn lại
Cả hai doanh nghiệp hợp nhất đều bị thanh lý và cộng gộp tài sản
và nợ phải trả riêng lẻ thành một doanh nghiệp mới
Bên mua và bên bị mua vẫn hoạt động riêng lẻ bình thường
3. Khi thanh toán giá phí hợp nhất bằng việc phát hành cổ phiếu thì chi
phí phát hành cổ phiếu sẽ được
Tính vào chi phí hoạt động trong kỳ (hên xui sai)
Tính vào giá trị khoản đầu tư
Tính vào thặng dư vốn cổ phần
Tính vào lợi thế thương mại
4. Công ty ABC có tỷ lệ quyền biểu quyết tại Công ty B là 55%, có tỷ lệ
quyền biểu quyết tại Công ty C là 20%. Công ty B có tỷ lệ quyền biểu
quyết tại Công ty C là 40%. Quyền kiểm soát của Công ty ABC tại Công
ty C là
60%
40%
20%
42%
5. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam chủ yếu
được thực hiện theo quy định tại
VAS 22
Thông tư 200
Thông tư 202
Tất cả đều đúng
6. Hãy sắp xếp các công việc sau cho phù hợp với quy trình hợp nhất
kinh doanh
i. Cộng hợp các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính
ii. Loại trừ các giao dịch nội bộ
iii. Loại trừ giá trị khoản đầu tư
iv. Tính lợi thế thương mại
i, iv, ii, iii
i, ii, iii, iv
i, iv, iii, ii
i, iii, ii, iv
7. Chọn câu phát biểu ĐÚNG:
Theo VAS 11 và TT202, Lợi thế thương mại từ hợp nhất kinh doanh
(hình thành mẹ - con) chỉ được trình bày trên Báo cáo tài chính
hợp nhất
Lợi thế thương mại từ hợp nhất kinh doanh là phần còn lại sau khi
lấy giá phí hợp nhất trừ đi giá trị tài sản thuần của bên bị mua
Lợi thế thương mại từ hợp nhất kinh doanh bắt buộc phải đánh giá
tổn thất định kỳ hằng năm
Lợi thế thương mại từ hợp nhất kinh doanh được trình bày trong
phần Tài sản trên báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ và
được phân bổ không quá 10 năm
8. Trường hợp công ty mẹ có các công ty con lập Báo cáo tài chính
bằng đồng tiền khác với đồng tiền báo cáo của công ty mẹ, trước khi
hợp nhất Báo cáo tài chính, công ty mẹ phải chuyển đổi toàn bộ Báo cáo
tài chính của các công ty con sang đồng tiền báo cáo của công ty mẹ
Yes
No
9. Trong hợp nhất kinh doanh hình thành quan hệ mẹ - con, bên bị mua

Bên ký hợp đồng mua
Bên nhận thanh toán tiền theo hợp đồng
Bên bị kiểm soát bởi bên còn lại
Bên giao tài sản thanh toán theo hợp đồng
10. Hợp nhất kinh doanh có thể được thực hiện dưới hình thức:
Một doanh nghiệp có thể mua cổ phần của một doanh nghiệp khác;
Một doanh nghiệp gánh chịu các khoản nợ của một doanh nghiệp
khác;
Một doanh nghiệp mua tất cả tài sản thuần của một doanh nghiệp
khác,
Tất cả đều đúng
11. Tỷ lệ sở hữu đối với khoản đầu tư vào đơn vị nhận đầu tư là:
Tỷ lệ lợi ích
Tỷ lệ quyền biểu quyết.
Tỷ lệ quyền kiểm soát.
Câu b và c.
12. Quan hệ giữa tổng công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ
thuộc thỏa mãn định nghĩa “nhóm công ty” theo Luật doanh nghiệp
2020. Câu phát biểu này:
Sai
Đúng
13. Khi xác định giá phí hợp nhất kinh doanh, phát biểu nào sau đây là
đúng
Giá phí là giá trị hợp lý của tài sản thuần nhận về
Giá phí là giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể phân biệt nhận về
Giá phí là giá trị hợp lý của tài sản nhận về
Giá phí là giá trị hợp lý của tài sản đem đi trao đổi
14. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Thuế suất thuế
TNDN 20%. Tại ngày này, công Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ

Tổng tài sản 200 240

Tổng nợ phải trả 40 30

Tổng vốn chủ sở hữu 160

Lợi thế thương mại được tính tại ngày mua là


20 tỷ đồng
0 tỷ đồng
-20 tỷ đồng
60 tỷ đồng
15. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất được thực hiện khi
Đơn vị có tối thiểu một công ty liên danh
Đơn vị có tối thiểu một công ty liên kết
Đơn vị có tối thiểu một công ty liên doanh
Đơn vị có tối thiểu một công ty con
16. Căn cứ để xác định quyền kiểm soát của một đơn vị trong một đơn vị
khác là
Quyền sở hữu
Quyền biểu quyết
Quyền chi phối
Tất cả đều đúng
17. Trường hợp nào sau đây đơn vị không phải lập báo cáo tài chính
hợp nhất
Đơn vị chỉ vừa có ý định niêm yết chứng khoán trên sàn
Mặc dù trái phiếu không được giao dịch trên sàn chứng khoán, cổ
phiếu của đơn vị được niêm yết.
Đơn vị là công ty con của một công ty khác
Tất cả đều đúng
18. Phát biểu nào dưới đây ĐÚNG NHẤT về Nguyên tắc chung khi lập và
trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất:
Công ty mẹ khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất phải hợp nhất Báo
cáo tài chính riêng của mình và các công ty con ở nước ngoài do
công ty mẹ kiểm soát.
Công ty mẹ khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất phải hợp nhất Báo
cáo tài chính riêng của mình và của tất cả các công ty con ở
trong nước và ngoài nước do công ty mẹ kiểm soát trực tiếp hoặc
gián tiếp
Công ty mẹ khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất phải hợp nhất Báo
cáo tài chính riêng của mình và của tất cả các công ty con ở
trong nước do công ty mẹ kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp
Công ty mẹ khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất phải hợp nhất của tất
cả các công ty con ở trong nước và ngoài nước do công ty mẹ
kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp
19. Trong một số trường hợp khó xác định được bên mua thì việc xác
định bên mua có thể dựa vào các biểu hiện nào sau đây
Quyền chi phối việc bổ nhiệm các thành viên ban lãnh đạo của
doanh nghiệp hình thành từ hợp nhất kinh doanh thuộc về bên
nào thì bên đó là bên mua
Bên bỏ tiền hoặc các tài sản khác trong việc hợp nhất kinh doanh
thường được coi là bên mua
So sánh giá trị hợp lý của các doanh nghiệp tham gia hợp nhất,
doanh nghiệp nào có giá trị lớn hơn nhiều so với các doanh
nghiệp khác được coi là bên mua
Tất cả đều đúng
20. Ngày 1/1/20x0, công ty mẹ mua 70% cổ phần của công ty con với trị
giá là 300 tỷ đồng. cùng ngày, tài sản thuần của công ty con theo giá trị
hợp lý là 360 tỷ đồng (bao gồm vốn cổ phần là 300 tỷ và lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối là 60 tỷ đồng). Lợi thế thương mại trong giao dịch
này bằng:
90
(60)
48
0
21. Công ty A (đơn vị tính: tỷ đồng) mua 100% công ty B với giá 90 và
phí tư vấn mua 2. Tại ngày trao đổi, công ty B có vốn đầu tư của chủ sở
hữu 100, lỗ sau thuế 20. Giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả của
công ty B bằng với giá trị hợp lý, vậy lợi thế thương mại hoặc lãi giao
dịch mua rẻ là:
8
10
12
(8)
22. Công ty A (đơn vị tính: tỷ đồng) mua 60% công ty B với giá 38 và phí
tư vấn mua 2. Tại ngày trao đổi, công ty B có vốn đầu tư của chủ sở hữu
100, lỗ sau thuế 20. Giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả của công ty
B bằng với giá trị hợp lý, vậy lợi thế thương mại hoặc lãi giao dịch mua
rẻ là:
8
12
(8)
10
23. Trong hợp nhất kinh doanh hình thành quan hệ mẹ - con, bên mua là
Bên nhận tài sản thanh toán theo hợp đồng
Bên ký hợp đồng mua
Bên thanh toán tiền theo hợp đồng
Bên có quyền kiểm soát bên còn lại
24. Hình thức hợp nhất kinh doanh nào sau đây hình thành quan hệ mẹ -
con:
Bên mua mua toàn bộ cổ phiếu của bên được mua, sau đó tạo ra
một công ty mới và giải thể các công ty ban đầu
Bên mua mua toàn bộ cổ phiếu của bên được mua, sau đó chuyển
tài sản và nợ phải trả lên sổ sách của công ty mua.
Bên mua mua toàn bộ cổ phiếu của bên được mua, sau đó công ty
được mua vẫn tồn tại và có hoạt động kinh doanh độc lập.
Tất cả các trường hợp trên
25. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Tại ngày này,
công Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý

Tổng tài sản 200 240

Tổng nợ phải trả 40 40

Tổng vốn chủ sở hữu 160

Trong đó, có một khoản nợ tiềm tàng chưa được ghi nhận có giá trị hợp
lý là 5 tỷ đồng. Thuế suất thuế TNDN 20%.
Lợi thế thương mại được tính tại ngày mua là
28 tỷ đồng
25 tỷ đồng
32 tỷ đồng
15 tỷ đồng
26. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Tại ngày này,
công Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ

Tổng tài sản 200 240

Tổng nợ phải trả 40 40

Tổng vốn chủ sở hữu 160

Trong tổng nợ phải trả có ghi nhận 10 tỷ đồng cổ tức đã công bố nhưng
chưa thanh toán. Theo thoả thuận, công ty X không được hưởng khoản
cổ tức này. Lợi thế thương mại được tính trong trường hợp này là bao
nhiêu, biết Thuế suất thuế TNDN 20%.
10 tỷ đồng
20 tỷ đồng
60 tỷ đồng
28 tỷ đồng
27. Công ty A có 2 phân xưởng 1 và 2, công ty A bán toàn bộ tài sản cho
công ty B, giao dịch đã hoàn thành, công ty A chấm dứt họat động kinh
doanh, chỉ còn công ty B. Vậy giao dịch này là Hợp nhất kinh doanh:
Sai
Đúng
28. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về xử lý kế toán cho hợp nhất
kinh doanh hình thành quan hệ mẹ con?
Cả hai doanh nghiệp hợp nhất đều bị thanh lý và cộng gộp tài sản
và nợ phải trả riêng lẻ thành một doanh nghiệp mới
Bên bị mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ vào
doanh nghiệp còn lại
Bên mua và bên bị mua vẫn hoạt động riêng lẻ bình thường
Bên mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ vào
doanh nghiệp còn lại
29. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về xử lý kế toán cho hợp nhất
kinh doanh không hình thành quan hệ mẹ con A + B = A?
Cả hai doanh nghiệp hợp nhất đều bị thanh lý và cộng gộp tài sản
và nợ phải trả riêng lẻ thành một doanh nghiệp mới
Bên bị mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ vào
doanh nghiệp còn lại
Bên mua và bên bị mua vẫn hoạt động riêng lẻ bình thường
Bên mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ vào
doanh nghiệp còn lại
30. Công ty X góp vốn vào Công ty Y chiếm 40% vốn điều lệ, còn hai
thành viên khác một thành viên chiếm 51%, một thành viên chiếm 9%
vốn điều lệ. Nhưng do Công ty X có thế mạnh về khách hàng, về quản lý
điều hành công ty nên cổ đông khác trong Công ty Y thỏa thuận giao
quyền kiểm soát cho Công ty X theo nghị quyết của Hội đồng quản trị.
Quyền kiểm soát của công ty X trong trường hợp này được xem là
Quyền kiểm soát trực tiếp theo tỷ lệ quyền biểu quyết
Quyền kiểm soát theo thỏa thuận
Quyền kiểm soát khác
Quyền kiểm soát gián tiếp
31. Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm
i. Sổ tiền hợp nhất
ii. Bảng cân đối số phát sinh hợp nhất
iii. Báo cáo về tình hình tài chính hợp nhất
iv. Báo cáo kết quả hoạt động hợp nhất
v. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
vi. Báo cáo tổng hợp hợp nhất
vii. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất
i, iii, iv, v, vi, vii
Tất cả báo cáo trên
iii, iv, v, vii
ii, iii, iv, v, vii
32. Trường hợp giá phí hợp nhất kinh doanh bao gồm một khoản nợ
phải thanh toán trong tương lai, phát biểu nào sau đây là đúng
Cần phải tính hiện giá của khoản nợ để tính vào giá phí kinh doanh
Khoản nợ cần phải chiết khấu về thời điểm hiện tại
Chênh lệch giữa giá trị danh nghĩa và hiện giá sẽ được tính vào chí
phí tài chính trong tương lai
Tất cả đều đúng
33. Ngày 01/01/20x0 Công ty Minh Hoàng mua 95% cổ phiếu phổ thông
của công ty Minh Lộc, với giá 100 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến
việc mua cổ phiếu là 3 tỷ đồng. Tình hình tài chính của công ty Minh Lộc
tại ngày mua (01/01/20x0) như sau; biết TS và NPT không có sự khác
biệt giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý. Thuế suất thuế TNDN là 20%
Nợ phải trả: 60 tỷ đồng.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 90 tỷ đồng.
Lợi nhuận chưa phân phối : 10 tỷ đồng.
Lợi thế thương mại phát sinh là
6 tỷ đồng
5 tỷ đồng
8 tỷ đồng
7 tỷ đồng
34. Khi thanh toán giá phí hợp nhất bằng việc phát hành cổ phiếu thì giá
phí hợp nhất kinh doanh được xác định bằng giá trị hợp lý của phần cổ
phiếu đem đi thanh toán, được xác định tại
Ngày niêm yết chứng khoán
Ngày mua
Ngày thực tế nhận tài sản
Ngày chuyển giao chứng khoán
35. Ngày 01/01/20x0 Công ty P mua 100% cổ phiếu phổ thông của công
ty S, với giá 100 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ
phiếu là 5 tỷ đồng. Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty S
trên BCTC đều phù hợp với giá trị hợp lý. Tình hình tài sản thuần của
công ty S tại ngày mua (01/01/20x0) như sau:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 80 tỷ đồng
Lợi nhuận chưa phân phối : 20 tỷ đồng
Tổng cộng: 100 tỷ đồng
Công ty P sẽ ghi nhận Lợi thế thương mại như sau:
6 tỷ đồng
7 tỷ đồng
5 tỷ đồng
4 tỷ đồng
36. Công ty ABC có tỷ lệ lợi ích tại Công ty B là 55%, có tỷ lệ lợi ích tại
Công ty C là 20%. Công ty B có tỷ lệ lợi ích tại Công ty C là 40%. Tỷ lệ lợi
ích của Công ty ABC tại Công ty C là:
42%
60%
40%
20%
37. Đầu năm N, Công ty A mua 90% cổ phiếu phổ thông của công ty B,
với giá 39 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ phiếu là 1
tỷ đồng. Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty B trên BCTC
đều phù hợp với giá trị hợp lý. Tình hình tài sản thuần của công ty B tại
ngày mua: Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng; Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối: 10 tỷ đồng. Để lập BCTCHN năm N, kế toán công ty A
thực hiện bút toán loại trừ khoản đầu tư vào công ty con tại ngày mua:
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 36 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 9 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát 5 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Thặng dư vốn cổ phần: 10 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Thu nhập khác: 10 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 36 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 9 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Thu nhập khác: 5 tỷ đồng
38. Công ty A phát hành 1.000.000 cố phiếu để chuyển đổi 80% cổ phần
của công ty B. Giá cổ phiếu công ty A bán khớp lệnh 15.000 đồng/cp, chi
phí môi giới 20 triệu đồng. Vậy giá phí hợp nhất kinh doanh là:
14,98 tỷ đồng
15 tỷ đồng
số khác
39. Đâu không phải là bằng chứng về việc lợi thế thương mại bị tổn
thất?
Xếp hạng tín nhiệm của công ty con từ BB- thành BB.
Các chỉ tiêu tài chính bị suy giảm một cách nghiêm trọng và có hệ
thống.
Giá trị thị trường của công ty con bị giảm.
Sau ngày kiểm soát công ty con, nếu giá phí khoản đầu tư thêm nhỏ
hơn phần sở hữu của công ty mẹ trong giá trị tài sản thuần của
công ty con được mua thêm.
40. Đầu năm N, Công ty A mua 100% cổ phiếu phổ thông của công ty B,
với giá 50 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ phiếu là 1
tỷ đồng. Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty B trên BCTC
đều phù hợp với giá trị hợp lý. Tình hình tài sản thuần của công ty B tại
ngày mua: Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng; Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối: 10 tỷ đồng. Để lập BCTCHN năm N, kế toán công ty A
thực hiện bút toán loại trừ khoản đầu tư vào công ty con tại ngày mua:
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Nợ Chi phí tài chính: 1 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Nợ Thặng dư vốn cổ phần: 1 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 50 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Nợ Lợi thế thương mại: 1 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ
đồng
41. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hợp nhất kinh doanh
Nợ tiềm tàng không được xem xét khi tính lợi thế thương mại.
Tài sản thuần là tài sản đem đi thanh lý
Tại ngày mua, tài sản riêng lẻ được đánh giá bao gồm tài sản tiềm
tàng
Tại ngày mua, tài sản tiềm tàng có thể được ghi nhận trên báo cáo
tài chính của bên bị mua
42. Theo IFRS 3, lợi thế thương mại phát sinh trong hợp nhất kinh doanh
sẽ được
Phân bổ dần vào chi phí theo thời gian
Chỉ theo dõi trên tài khoản ngoài bảng
Đánh giá tổn thất mỗi năm
Đánh giá lại theo giá trị hợp lý vào cuối mỗi năm
43. Trường hợp nào sau đây có thể không cần lập BCTC hợp nhất:
Công ty mẹ là công ty cổ phần giới hạn bị hạn chế quyền chuyển
nhượng
Công ty mẹ là công ty TNHH một thành viên
Công ty mẹ là doanh nghiệp tư nhân
Tất cả câu trên đều đúng
44. Tỷ lệ vốn góp là cơ sở xác định:
Quyền biểu quyết
Tỷ lệ lợi ích.
Quyền biểu quyết nếu không có thỏa thuận nào khác.
Cả b và c.
45. Trong hợp nhất kinh doanh, căn cứ vào mục tiêu sáp nhập, chúng ta

Sáp nhập theo thời gian
Sáp nhập dọc
Sáp nhập cao
Sáp nhập sâu
46. Công ty A có 2 phân xưởng 1 và 2, công ty A bán 1 phân xưởng cho
công ty B, giao dịch đã hoàn thành. Vậy giao dịch này là:
Không phải hợp nhất kinh doanh
Hợp nhất kinh doanh
47. Công ty A mua 5.200.000 cổ phiếu phổ thông trong tổng số
10.000.000 cổ phiếu phổ thông của bên B. Sau khi mua, A và B vẫn tồn
tại và có hoạt động kinh doanh riêng.
Với thông tin trên thì có thể khẳng định đây là trường hợp hợp nhất kinh
doanh hình thành quan hệ mẹ - con. Câu phát biểu này:
Đúng
Sai
48. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Tại ngày này,
công Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ

Tổng tài sản 200 240

Tổng nợ phải trả 40 40

Tổng vốn chủ sở hữu 160

Trong đó, có một bằng phát minh chưa được ghi nhận có giá trị hợp lý
là 5 tỷ đồng
Lợi thế thương mại được tính tại ngày mua là
60 tỷ đồng
24 tỷ đồng
30 tỷ đồng
20 tỷ đồng
49. Theo VAS 11, lợi thế thương mại được xác định bằng:
Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản và nợ phải trả phân biệt trên
báo cáo tài chính của bên đi mua
Chênh lệch giữa giá phí hợp nhất và giá trị hợp lý của tài sản thuần
(theo tỷ lệ sở hữu) của bên đi mua
Chênh lệch giữa giá phí hợp nhất và giá trị hợp lý của tài sản thuần
(theo tỷ lệ sở hữu) của bên bị mua
Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản và nợ phải trả phân biệt trên
báo cáo tài chính của bên bị mua
50. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lập báo cáo tài chính hợp
nhất
Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ và Báo cáo tài chính của
công ty con sử dụng để hợp nhất phải được lập cho cùng một kỳ
kế toán
Báo cáo tài chính sử dụng để hợp nhất phải được điều chỉnh cho
ảnh hưởng của những giao dịch và sự kiện quan trọng xảy ra
giữa ngày kết thúc kỳ kế toán của công ty con và ngày kết thúc
kỳ kế toán của tập đoàn
Trong trường hợp ngày kết thúc kỳ kế toán là khác nhau, công ty
con phải lập thêm một bộ Báo cáo tài chính cho mục đích hợp
nhất có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán của công ty mẹ
Tất cả đều đúng
51. Theo IFRS 3, lợi ích của bên không nắm quyền kiểm soát là
Phần lợi ích của bên nắm giữ từ 20% tỷ lệ lợi ích trở xuống
Phần lợi ích của bên nắm giữ quyền ảnh hưởng đáng kể trở xuống
Phần lợi ích của bên nắm giữ quyền đồng kiểm soát hoặc ảnh
hưởng đáng kể trở xuống
Phần lợi ích của bên nắm giữ từ 50% tỷ lệ lợi ích trở xuống
52. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về việc xác định lợi thế thương
mại trong hợp nhất kinh doanh
Lợi thế thương mại âm (lãi từ giao dịch mua giá rẻ) được ghi nhận
trên báo cáo kết quả hoạt động
Lợi thế thương mại là một tài sản vô hình
Lợi thế thương mại được phân bổ giá trị vào các tài sản và nợ phải
trả riêng biệt
Lợi thế thương mại không được ghi nhận trên báo cáo tài chính
53. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quyền kiểm soát của một
đơn vị trong một đơn vị khác
Khi sở hữu trên 50% vốn cổ phần, đơn vị đương nhiên có quyền
kiểm soát
Chỉ được xem xét quyền kiểm soát trực tiếp khi đánh giá quyền kiềm
soát
Cần phải xem xét cả quyền kiểm soát trực tiếp, và quyền kiểm soát
gián tiếp khi đánh giá quyền kiểm soát
Khi có ảnh hưởng đáng kể, đơn vị mua thêm 30% vốn cổ phần, đơn
vị đương nhiên có quyền kiểm soát
54. Trường hợp giá phí hợp nhất kinh doanh lớn hơn giá trị hợp lý của
tài sản thuần nhận về, đơn vị sẽ
Ghi nhận lợi thế thương mại
Không được ghi nhận
Ghi nhận chi phí mua đắt
Ghi nhận thu nhập mua rẻ
55. Công ty A đầu tư vào công ty B là 40% vốn chủ sở hữu, vào công ty
C là 60% vốn chủ sở hữu C, công ty C đầu tư 20% vào vốn chủ sở hữu
B, tỷ lệ quyền biểu quyết bằng tỷ lệ góp vốn, vậy:
Công B là công ty liên kết của công ty A khi lập BCTC riêng công ty
A
Công B là con của công ty A khi lập BCTC hợp nhất
Công B là công ty liên kết của công ty C khi lập BCTC riêng công ty
C
Tất cả câu trên đúng
56. BCTC hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập đoàn được trình bày
như báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo này được lập trên
cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính của công ty mẹ và các công ty con.
No
Yes
57. Đầu năm N, Công ty A mua 90% cổ phiếu phổ thông của công ty B,
với giá 50 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ phiếu là 1
tỷ đồng. Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty B trên BCTC
đều phù hợp với giá trị hợp lý. Tình hình tài sản thuần của công ty B tại
ngày mua: Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng; Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối: 10 tỷ đồng. Để lập BCTCHN năm N, kế toán công ty A
thực hiện bút toán loại trừ khoản đầu tư vào công ty con tại ngày mua:
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Nợ Lợi thế thương mại: 1 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 36 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 9 tỷ đồng
Nợ Lợi thế thương mại: 6 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 36 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 9 tỷ đồng
Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát 6 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Nợ Thặng dư vốn cổ phần: 1 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
58. Giá trị Lợi ích cổ đông không kiểm soát trong giá trị tài sản thuần
của các Công ty con hợp nhất, bao gồm:
Lợi ích cổ đông không kiểm soát trong sự biến động của tổng vốn
chủ sở hữu kể từ ngày mua đến đầu kỳ báo cáo
Lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua được xác định theo
giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty con tại ngày mua
Lợi ích cổ đông không kiểm soát trong sự biến động của tổng vốn
chủ sở hữu phát sinh trong kỳ báo cáo.
Cả 3 đáp án trên.
59. Quyền biểu quyết được xác định bằng tỷ lệ vốn góp của công ty đầu
tư vào công ty nhận đầu tư. Câu phát biểu này:
Sai
Đúng
60. Phát biểu nào dưới đây ĐÚNG NHẤT: Quyền kiểm soát công ty con
được thiết lập khi công ty mẹ.....
Nắm giữ gián tiếp thông qua các công ty liên doanh trên 50% quyền
biểu quyết ở công ty con
Nắm giữ trực tiếp thông qua các công ty liên kết trên 50% quyền
biểu quyết ở công ty con
Nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con khác
trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con.
Nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con khác
dưới 50% quyền biểu quyết ở công ty con
61. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hợp nhất kinh doanh
Tại ngày mua, tài sản bên mua phải được đánh giá lại theo giá trị
hợp lý
Tại ngày mua, giá phí hợp nhất thường bao gồm cổ tức dồn tích
Tài sản thuần không phân biệt của bên bị mua được ghi nhận chung
vào lợi thế thương mại
Tất cả đều đúng
62. Công ty A (đơn vị tính: tỷ đồng) mua 60% công ty B với giá 90 và phí
tư vấn mua 2. Tại ngày trao đổi, công ty B có vốn đầu tư của chủ sở hữu
100, lỗ sau thuế 20. Giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả của công ty
B bằng với giá trị hợp lý, ngọai trừ hàng tồn kho tăng thêm giá trị 10,
thuế TNDN 20%. Vậy lợi thế thương mại hoặc lãi giao dịch mua rẻ là:
37,2
48
39,2
số khác
63. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phân bổ giá phí hợp nhất
kinh doanh
Nếu là nợ phải trả có thể xác định được (không phải là nợ tiềm
tàng), thì phải chắc chắn rằng doanh nghiệp phải chi trả từ các
nguồn lực của mình để thanh toán nghĩa vụ hiện tại và giá trị hợp
lý của nó có thể xác định được một cách tin cậy
Nếu là tài sản cố định vô hình và nợ tiềm tàng thì giá trị hợp lý của
nó có thể xác định được một cách tin cậy
Nếu là tài sản cố định hữu hình, thì phải chắc chắn đem lại lợi ích
kinh tế trong tương lai cho bên mua và giá trị hợp lý của nó có
thể xác định được một cách tin cậy
Tất cả đều đúng
64. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 70% cổ phần của công ty Y với giá 140 tỷ đồng. Tại ngày này, công
Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ

Tổng tài sản 200 240

Tổng nợ phải trả 40 40

Tổng vốn chủ sở hữu 160

30% cổ phần còn lại của công ty Y có giá trị hợp lý là 70 tỷ đồng
Theo VAS 11 và TT202, Lợi thế thương mại tại ngày mua là
5,6 tỷ đồng
60 tỷ đồng
10 tỷ đồng
0 tỷ đồng
65. Trong hợp nhất kinh doanh, ngày mua là ngày
Ngày bên mua kiểm soát bên bị mua
Ngày bên mua chuyển tiền thanh toán cho bên bị mua
Ngày bên mua ký hợp đồng mua bên bị mua
Ngày bên bị mua chuyển giao tài sản cho bên mua
66. Công ty A có 2 phân xưởng 1 và 2, công ty A bán 60% cổ phần cho
công ty B, giao dịch đã hoàn thành. Vậy giao dịch này là:
Hợp nhất kinh doanh
Không phải hợp nhất kinh doanh
67. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Tại ngày này,
công Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ

Tổng tài sản 200 240

Tổng nợ phải trả 40 40


Tổng vốn chủ sở hữu 160

Trong tổng nợ phải trả có ghi nhận 10 tỷ đồng cổ tức đã công bố nhưng
chưa thanh toán. Theo thoả thuận, công ty X không được hưởng khoản
cổ tức này. Giá phí hợp nhất trong trường hợp này là
220 tỷ đồng
200 tỷ đồng
160 tỷ đồng
210 tỷ đồng
68. Ngày 01/01/20x0 Công ty Minh Hoàng mua 95% cổ phiếu phổ thông
của công ty Minh Lộc, với giá 100 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến
việc mua cổ phiếu là 3 tỷ đồng. Tình hình tài chính của công ty Minh Lộc
tại ngày mua (01/01/20x0) như sau:
Nợ phải trả: 60 tỷ đồng.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 90 tỷ đồng.
Lợi nhuận chưa phân phối : 10 tỷ đồng.
Bên mua là:
Công ty Minh Hoàng
Chưa thể xác định
Công ty Minh Lộc
69. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 172 tỷ đồng. Thuế suất thuế
TNDN 20%. Tại ngày này, công Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ

Tổng tài sản 200 240

Tổng nợ phải trả 40 40

Tổng vốn chủ sở hữu 160

Lợi thế thương mại/Lãi do mua rẻ được tính tại ngày mua là
0 tỷ đồng
60 tỷ đồng
- 20 tỷ đồng
20 tỷ đồng
70. Công ty A chấp nhận trừ nợ 10 tỷ đồng mà công ty B nợ, đồng thời
công ty A cũng chấp nhận trả nợ thay cho công ty B sau 2 năm là 2 tỷ
đồng, giá trị hiện nay khoản nợ này là 1,8 tỷ để chuyển đổi 60% cổ phần
của công ty B. Vậy giá phí hợp nhất kinh doanh là:
10 tỷ đồng
11,8 tỷ đồng
12 tỷ đồng
số khác
71. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Tại ngày này,
công Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ

Tổng tài sản 200 240

Tổng nợ phải trả 40 40

Tổng vốn chủ sở hữu 160

Trong tổng nợ phải trả có ghi nhận 10 tỷ đồng cổ tức đã công bố nhưng
chưa thanh toán. Theo thoả thuận, công ty X được hưởng toàn bộ
khoản cổ tức này. Lợi thế thương mại được xác định trong trường hợp
này là bao nhiêu, biết Thuế suất thuế TNDN 20%
20 tỷ đồng
60 tỷ đồng
10 tỷ đồng
30 tỷ đồng
72. Ngày 01/01/20x0 Công ty P mua 80% cổ phiếu phổ thông của công ty
S, với giá 100 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ phiếu
là 5 tỷ đồng. Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty S trên
BCTC đều phù hợp với giá trị hợp lý. Tình hình tài sản thuần của công ty
S tại ngày mua (01/01/20x0) như sau:
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 80 tỷ đồng.
- Lợi nhuận chưa phân phối : 20 tỷ đồng
Tổng cộng: 100 tỷ đồng.
Công ty P sẽ ghi nhận Lợi thế thương mại như sau: (Đơn vi: tỷ đồng)
15
20
25
10
73. Trường hợp công ty con sử dụng các chính sách kế toán khác với
chính sách kế toán áp dụng thống nhất trong tập đoàn thì
Công ty mẹ loại trừ công ty con khỏi Báo cáo tài chính hợp nhất
Công ty mẹ có trách nhiệm hướng dẫn công ty con thực hiện việc
điều chỉnh lại Báo cáo tài chính dựa trên bản chất của các giao
dịch và sự kiện.
Trường hợp công ty con không thể sử dụng cùng một chính sách kế
toán với chính sách chung của tập đoàn thì trong Bản thuyết
minh Báo cáo tài chính hợp nhất phải trình bày rõ về các khoản
mục đã được ghi nhận và trình bày theo các chính sách kế toán
khác nhau và phải thuyết minh rõ các chính sách kế toán khác
đó.
B và C đúng
74. Ngày 1/1/20x0, công ty mẹ mua 70% cổ phần của công ty con với trị
giá là 300 tỷ đồng. cùng ngày, tài sản thuần của công ty con theo giá trị
hợp lý là 360 tỷ đồng (trong đó có 1 TSCĐ có giá trị ghi sổ 50 được đánh
giá theo GTHL là 70). Thuế suất thuế TNDN 20%. Lợi thế thương mại
trong giao dịch này bằng:
45,2
48
50,8
59,2
75. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lợi thế thương mại đến từ hợp
nhất kinh doanh
Lợi ích kinh tế kỳ vọng được đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai
(hên xui sai)
Lợi thế thương mại là tài sản vô hình
Lợi thế thương mại là nguồn lực kinh tế (hên xui sai)
Giá trị của lợi thế thương mại được xác định một cách đáng tin cậy
(sai)
76. Công ty A (đơn vị tính: tỷ đồng) mua 100% công ty B với giá 90 và
phí tư vấn mua 2. Tại ngày trao đổi, công ty B có vốn đầu tư của chủ sở
hữu 100, lỗ sau thuế 20. Giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả của
công ty B bằng với giá trị hợp lý, ngọai trừ hàng tồn kho tăng thêm giá
trị 10, thuế TNDN 20%. Vậy lợi thế thương mại hoặc lãi giao dịch mua rẻ
là:
0
4
2
số khác
77. Chuẩn mực kế toán quốc tế nói về hợp nhất kinh doanh là
IFRS 3
IFRS 2
IFRS 13
IFRS 9
78. Có những hình thức hợp nhất kinh doanh nào sau đây
Hợp nhất A + B = C
Hợp nhất hình thành quan hệ mẹ con: A + B = A + B
Hợp nhất không hình thành quan hệ mẹ con: A + B = A
Tất cả đều đúng
79. Trong hợp nhất kinh doanh, căn cứ vào phương thức sáp nhập,
chúng ta có
Sáp nhập thông qua mua tài sản/ cổ phiếu
Hợp nhất thông qua mua cổ phần hoặc tài sản, không hình thành
quan hệ mẹ - con
Hợp nhất theo quan hệ mẹ - con mua trên 50% cổ phần biểu quyết
Tất cả đều đúng
80. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Tại ngày này,
công Y có tình hình tài chính như sau

Giá trị ghi Giá trị hợp lý


sổ

Tổng tài sản 200 240

Tổng nợ phải trả 40 40

Tổng vốn chủ sở hữu 160

Trong tổng nợ phải trả có ghi nhận 10 tỷ đồng cổ tức đã công bố nhưng
chưa thanh toán. Theo thoả thuận, công ty X được hưởng toàn bộ
khoản cổ tức này. Giá phí hợp nhất trong trường hợp này là
200 tỷ đồng
210 tỷ đồng
220 tỷ đồng
160 tỷ đồng
Chương 29
1. Ngày 01/01/X1, công ty M mua 25% vốn cổ phần của công ty C và có
quyền ảnh hưởng đáng kể, giá mua 20 tỷ đồng. 31/12/X1, công ty C ghi
nhận kết quả kinh doanh thuận lợi, lãi sau thuế 10 tỷ đồng, và chia cổ
tức 4 tỷ đồng. Giao dịch trong năm X1 được ghi nhận lãi từ giao dịch
chiều xuôi là 3 tỷ đồng, và lãi từ giao dịch chiều ngược là 2 tỷ đồng. Tất
cả đều chưa thực hiện.
Phần Lãi lỗ trong công ty C trên báo cáo tài chính hợp nhất của công ty
M
1.5 tỷ đồng
2.5 tỷ đồng
2 tỷ đồng
1 tỷ đồng
2. Trong các hình thức liên doanh dưới đây, hình thức nào được kế toán
bằng phương pháp vốn chủ sở hữu
i. Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh
đồng kiểm soát;
ii. Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát;
iii. Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh
đồng kiểm soát.
ii và iii
Chỉ i
i và ii
Chỉ iii
3. Ngày 01/01/X1, công ty M mua 25% vốn cổ phần của công ty C và có
quyền ảnh hưởng đáng kể, giá mua 20 tỷ đồng. 31/12/X1, công ty C ghi
nhận kết quả kinh doanh thuận lợi, lãi sau thuế 10 tỷ đồng, và chia cổ
tức 4 tỷ đồng. Giao dịch trong năm X1 được ghi nhận lãi từ giao dịch
chiều xuôi là 3 tỷ đồng, và lãi từ giao dịch chiều ngược là 2 tỷ đồng. Tất
cả đều chưa thực hiện.
Giá trị khoản đầu tư vào công ty C trên báo cáo tài chính hợp nhất của
công ty M
22.5 tỷ đồng
20 tỷ đồng
24 tỷ đồng
21 tỷ đồng
4. Khi điều chỉnh từ phương pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ
sở hữu, việc nhận cổ tức từ các năm trước sẽ _____ của công ty đầu tư
- Chọn câu đúng nhất
Tăng nợ phải trả
Giảm giá trị khoản đầu tư
Giảm vốn chủ sở hữu
không ảnh hưởng đến Báo cáo Kết quả hoạt động
5. Khi nhận BCTC công ty liên kết, báo lãi sau thuế, công ty đầu tư sẽ
điều chỉnh số lãi theo tỷ lệ góp vốn, kế toán ghi theo phương pháp vốn
chủ sở hữu:
Nợ Phần lãi lỗ từ công ty liên kết
Có Đầu tư vào công ty liên kết

Nợ Đầu tư vào công ty liên kết

Có Phần lãi lỗ từ công ty liên kết

Nợ Đầu tư vào công ty liên kết

Có Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ phần lãi lỗ từ công ty liên kết

Có Doanh thu hoạt động tài chính


6. Khi kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu, giao dịch mà công ty
nhận đầu tư bán hàng tồn kho cho công ty đầu tư, sau đó, công ty đầu
tư còn lưu kho toàn bộ, sẽ được:
Điều chỉnh giảm kết quả kinh doanh của công ty nhận đầu tư
Điều giảm giá trị hàng tồn kho trên báo cáo của công ty nhận đầu tư
Điều chỉnh giảm giá trị hàng tồn kho trên báo cáo của công ty đầu tư
Tất cả đều sai
7. Khi kế toán cho các khoản đầu tư vào công ty liên kết theo phương
pháp vốn chủ sở hữu, lãi từ giao dịch chiều xuôi sẽ _____ trên báo cáo
tài chính của công ty đầu tư
Giảm Phần Lãi lỗ trong công ty liên kết
Tăng giá trị khoản đầu tư
Giảm giá trị khoản đầu tư
Tất cả đều sai

Tăng nợ phải trả


Giảm doanh thu
Giảm giá vốn hàng bán
Tất cả đều đúng

8. Khi phát sinh thu nhập do mua rẻ đến từ hoạt động đầu tư vào công
ty liên kết, đơn vị nên ghi nhận
Giảm giá trị khoản đầu tư
Tăng thu nhập trong kỳ
Giảm chi phí trong kỳ
Tăng lợi thế thương mại
9. Phát biểu nào sau đây là đúng khí nói về việc áp dụng phương pháp
vốn chủ sở hữu
Phương pháp vốn chủ sở hữu chỉ áp dụng trên báo cáo tài chính
hợp nhất
Chỉ có những khoản đầu tư vào công ty liên danh liên kết thì mới
được áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu
Các khoản đầu tư vào công ty con thì được tuỳ chọn áp dụng
phương pháp vốn chủ sở hữu hay phương pháp giá gốc
Việc áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu khi đơn vị có quyền ảnh
hưởng đáng kể trong bên nhận đầu tư
10. Quyền đồng kiểm soát là
Là quyền cùng chi phối của các nhà đầu tư về các chính sách tài
chính và hoạt động của công ty liên doanh
Là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các
chính sách hoạt động của công ty liên doanh
Là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các
chính sách tài chính và hoạt động của công ty liên doanh
Quyền đồng điều hành công ty
11. Khi công ty liên kết đánh giá tăng bất động sản đầu tư, kế toán công
ty đầu tư sẽ điều chỉnh giá trị đầu tư theo vốn góp, ghi theo phương
pháp vốn chủ sở hữu:
Nợ Đầu tư vào công ty liên kết
Có phần lãi lỗ từ công ty liên kết
Nợ Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Có Đầu tư vào công ty liên kết

Nợ Đầu tư vào công ty liên kết

Có Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Nợ Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Có Doanh thu hoạt động tài chính


12. Khi điều chỉnh từ phương pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ
sở hữu, lợi thế thương mại phát sinh từ việc mua khoản đầu tư từ các
năm trước sẽ _____ của công ty đầu tư
Tăng vốn chủ sở hữu
Tăng thu nhập từ công ty liên kết
Tăng tài sản
Không ảnh hưởng đến báo cáo tài chính
13. Giao dịch chiều xuôi là
Giao dịch công ty nhận đầu tư bán tài sản cho công ty đầu tư
Giao dịch công ty đầu tư cho công ty nhận đầu tư vay
Giao dịch công ty đầu tư bán tài sản cho công ty nhận đầu tư
Giao dịch công ty nhận đầu tư cho công ty đầu tư vay
14. Khi điều chỉnh từ phương pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ
sở hữu, khoản đầu tư vào công ty liên kết sẽ thay đổi do
Kết quả kinh doanh chưa phân phối của công ty liên kết trong các kỳ
trước
Cổ tức được chia từ công ty liên kết từ các kỳ trước
Kết quả kinh doanh của công ty liên kết từ các kỳ trước
Tất cả đều đúng

15. Phát biểu nào sau đây là sai


Quyền biểu quyết tiềm năng là một tiêu chí ảnh hưởng đến tỷ lệ biểu
quyết
Các thoả thuận khác cần được xem xét khi đánh giá quyền ảnh
hưởng đáng kể
Khi xem xét mức độ ảnh hưởng, người ta thường dựa vào tỷ lệ biểu
quyết
Tỷ lệ sở hữu là một tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ ảnh
hưởng
16. Vào ngày 01/01/X1 công ty M mua 40% cổ phần của công ty C bằng
TGNH là 50 tỷ đồng, giá trị ghi sổ tài sản thuần của công ty C bằng với
giá trị hợp lý. Tại thời điểm này, công ty có tình hình sau ( đơn vị tính:
triệu đồng).

Báo cáo tình hình tài chính Giá trị ghi


Ngày 01/01/X1 sổ

Tài sản ngắn hạn 20.000


Bất động sản đầu tư 60.000

Cộng 80.000

Nợ phải trả 10,000

Vốn góp của chủ sở hữu 50.000

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 20.000

Cộng 80.000

Lợi thế thương mại được xác định tại ngày mua trên báo cáo tài chính
hợp nhất của công ty M là
18 tỷ đồng
22 tỷ đồng
0 tỷ đồng
30 tỷ đồng
Lợi thế thương mại được ghi nhận tại ngày mua trên báo cáo tài chính
hợp nhất của công ty M là
18 tỷ đồng
22 tỷ đồng
0 tỷ đồng
30 tỷ đồng
17. Khi kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu, giao dịch mà công ty
nhận đầu tư bán hàng tồn kho cho công ty đầu tư, sau đó, công ty đầu
tư bán toàn bộ ra bên ngoài, sẽ được:
Điều chỉnh giảm giá trị hàng tồn kho trên báo cáo của công ty đầu tư
Điều chỉnh giảm kết quả kinh doanh của công ty nhận đầu tư
Điều giảm giá trị hàng tồn kho trên báo cáo của công ty nhận đầu tư
Tất cả đều sai
18. Chọn câu phát biểu SAI:
Lợi thế thương mại từ giao dịch đầu tư vào công ty liên doanh, liên
kết phái được ghi nhận và trình bày trên BCTC hợp nhất.
Hình thức đầu tư vào công ty liên kết có thể trực tiếp hoặc gián tiếp
qua một công ty con
Báo cáo tài chính riêng của công ty đầu tư có thể áp dụng phương
pháp vốn chủ sở hữu cho khoản đầu tư vào công ty liên doanh,
liên kết
Theo phương pháp vốn chủ sở hữu, cổ tức đã được bên nhận đầu
tư thông báo nhưng chưa thanh toán sẽ được điều chỉnh giảm
giá trị khoản đầu tư
19. Ngày 1/1/2016, công ty A mua 10.000 trái phiếu chuyển đổi của công
ty B (trong tổng số 30.000 trái phiếu) với kỳ hạn 5 năm, mệnh giá
1.000.000 đ/trái phiếu. Thời hạn được phép chuyển đổi thành cổ phiếu
phổ thông là sau 3 năm kể từ thời điểm phát hành, với 10.000đ trái phiếu
sẽ được chuyển thành 1 cổ phiếu phổ thông. Ngày 1/1/2018, công ty A
mua 2.000.000 cổ phiếu phổ thông trong tổng số 10.000.000 cổ phiếu
phổ thông của B. Vậy tỷ lệ quyền biểu quyết của A sẽ là:
30%
20%
10%
23%
20. Trường hợp đơn vị áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu để kế
toán cho khoản đầu tư vào công ty liên kết trên báo cáo tài chính riêng -
Cổ tức đến từ khoản đầu tư vào công ty liên kết sẽ được ghi nhận vào
Lãi tài chính từ công ty liên kết
Thu nhập từ công ty liên kết
Thặng dư vốn từ công ty liên kết
Giảm đầu tư vào công ty liên kết
21. Vào ngày 01/01/X1, công ty M mua 30% cổ phần của công ty C, và có
ảnh hưởng đáng kể, bằng TGNH là 30 tỷ đồng. Tại ngày mua, giá trị ghi
sổ tài sản thuần của công ty C khác với giá trị hợp lý. Công ty C có tình
hình tài chính sau:

Báo cáo tình hình tài chính Giá trị ghi Giá trị hợp lý
Ngày 01/01/X1 sổ (triệu đồng)
(triệu đồng)

Tài sản ngắn hạn 30.000 30,000

Bất động sản 60.000 100,000

Cộng 90.000
Phải trả nhà cung cấp 10.000

Vốn góp của chủ sở hữu 50.000

Lợi nhuận sau thuế chưa 30.000


phân phối

Cộng 90.000

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.


Khi điều chỉnh từ phương pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ sở
hữu, lợi thế thương mại sẽ được ghi nhận cho năm X2 sẽ
Tăng giá trị khoản đầu tư 1,8 tỷ đồng
Tăng giá trị khoản đầu tư 3,6 tỷ đồng
Tăng Lãi trong công ty liên kết 1,8 tỷ đồng
Giảm lãi trong công ty liên kết 3,6 tỷ đồng

Khi điều chỉnh từ phương pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ sở hữu,
lợi thế thương mại sẽ được ghi nhận cho năm X2 sẽ

Tăng vốn chủ sở hữu 3,6 tỷ đồng


Tăng vốn chủ sở hữu 1,8 tỷ đồng
Giảm vốn chủ sỡ hữu 1,8 tỷ đồng
Giảm vốn chủ sở hữu 3,6 tỷ đồng
22. Ngày 1/1/2016, công ty A mua 10.000 trái phiếu chuyển đổi của công
ty B (trong tổng số 30.000 trái phiếu) với kỳ hạn 5 năm, mệnh giá
1.000.000đ/trái phiếu. Thời hạn được phép chuyển đổi thành cổ phiếu
phổ thông là sau 3 năm kể từ thời điểm phát hành, với 10.000đ trái phiếu
sẽ được chuyển thành 1 cổ phiếu phổ thông. Ngày 1/1/2019, công ty A
mua 2.000.000 cổ phiếu phổ thông trong tổng số 10.000.000 cổ phiếu
phổ thông của B. Vậy tỷ lệ quyền biểu quyết của A sẽ là:
30%
20%
10%
23%
23. Phát biểu nào sau đây sai?
Kết quả kinh doanh của công ty liên kết (lãi) làm tăng Phần lãi lỗ
trong công ty liên kết
Cổ tức được chia từ công ty liên kết làm tăng Lãi lỗ trong công ty
liên kết
Lợi thế thương mại không được trình bày đối với khoản đầu tư vào
công ty liên kết
Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản của công ty liên kết làm tăng
Lãi trong công ty liên kết
24. Các khoản đầu tư nào sau đây được kế toán theo phương pháp vốn
chủ sở hữu
i. Đầu tư vào công ty liên kết
ii. Đầu tư vào công ty hợp danh
iii. Đầu tư vào công ty con
ii và iii
i và ii
Chỉ iii
Chỉ i
25. Công ty M đang có ảnh hưởng đến công ty C bằng việc sở hữu 25%
cổ phần. Năm 2019, công ty C có lãi hoạt động là 10 tỷ đồng, và quyết
định chia cổ tức 5 tỷ đồng. Phần lãi trong công ty C được ghi nhận trên
báo cáo tài chính hợp nhất của công ty M làm
0 tỷ đồng
1.25 tỷ đồng
5 tỷ đồng
2.5 tỷ đồng
26. Tập đoàn A đầu tư 40% vốn góp vào công ty B với giá trị 4 tỷ đồng
(Quyền biểu quyết 40%), tại thời điểm lập BCTC hợp nhất, công ty liên
kết B báo lãi sau thuế là 3 tỷ đồng, chia cổ tức 1 tỷ đồng. Vậy phần lãi lỗ
từ công ty liên kết B trình bày trên BCTC hợp nhất là:
3 tỷ đồng
0,4 tỷ đồng
0,8 tỷ đồng
1,2 tỷ đồng
27. Theo phương pháp vốn chủ sở hữu, chọn câu phát biểu ĐÚNG:
Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản phi tiền tệ cuối kỳ của bên
nhận đầu tư sẽ được điều chỉnh tăng giá trị đầu tư.
Chênh lệch giá trị hợp lý lớn hơn giá trị ghi sổ của tài sản phi tiền tệ
của bên nhận đầu tư tại thời điểm đầu tư sẽ được phân bổ dần
và điều chỉnh tăng giá trị đầu tư
Lãi đã thực hiện của giao dịch bán hàng theo chiều ngược sẽ được
điều chỉnh giảm giá trị đầu tư
Cổ tức được chia từ bên nhận đầu tư sẽ được điều chỉnh tăng giá trị
khoản đầu tư
28. Ngày 02/01/20x1, công ty M mua 25% cổ phần của công ty C và có
ảnh hưởng đáng kể. Được biết, tại ngày mua công ty C có một tài sản có
giá trị hợp lý nhiều hơn giá trị ghi sổ 10 tỷ đồng. Tài sản này được kỳ
vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong vòng 10 năm. Bỏ qua tác động
của thuế hoãn lại
Năm 20x5, công ty C có lãi hoạt động là 10 tỷ đồng, và quyết định chia
cổ tức 4 tỷ đồng. Tác động của tình hình vừa nêu trên làm cho Giá trị
khoản đầu tư vào công ty C được ghi nhận trên báo cáo tài chính của
công ty M vào cuối năm 20x5 sẽ làm
tăng 0,25 tỷ đồng
tăng 2,5 tỷ đồng
tăng 2,25 tỷ đồng
tăng 1,25 tỷ đồng
29. Khi nhận thông báo chia cổ tức từ công ty liên kết, kế toán công ty
đầu tư sẽ ghi (theo phương pháp vốn chủ sở hữu):
Nợ Phần lãi lỗ từ công ty liên kết
Có Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ Doanh thu tài chính

Có Đầu tư vào công ty liên kết

Nợ Đầu tư vào công ty liên kết

Có Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ Đầu tư vào công ty liên kết

Có phần lãi lỗ từ công ty liên kết


30. Công ty M đang có ảnh hưởng đến công ty C bằng việc sở hữu 25%
cổ phần. Năm 2019, công ty C có lãi hoạt động là 10 tỷ đồng, và quyết
định chia cổ tức 5 tỷ đồng. Giá trị khoản đầu tư vào công ty C được ghi
nhận trên báo cáo tài chính hợp nhất của công ty M làm
không thay đổi
tăng 2.5 tỷ đồng
tăng 1.25 tỷ đồng
tăng 5 tỷ đồng
31. Khi nào một khoản đầu tư được xem là đầu tư vào công ty liên kết
Khoản đầu tư đem lại quyền đồng kiểm soát của bên đầu tư trong
bên nhận đầu tư
Khoản đầu tư dài hạn
Khoản đầu tư đem lại quyền ảnh hưởng đáng kể của bên đầu tư
trong bên nhận đầu tư
Khoản đầu tư đem lại quyền kiểm soát của bên đầu tư trong bên
nhận đầu tư
32. Ngày 02/01/x1, công ty M mua 25% cổ phần của công ty C và có ảnh
hưởng đáng kể. Được biết, tại ngày mua công ty C có một tài sản có giá
trị hợp lý nhiều hơn giá trị ghi sổ 5 tỷ đồng. Tài sản này được kỳ vọng
đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong vòng 10 năm.
Bỏ qua tác động của thuế, tác động của việc sử dụng tài sản này đến
báo cáo tài chính của công ty M làm
không ảnh hưởng
giảm phần lãi trong công ty C
tăng giá trị khoản đầu tư vào công ty C
b và c đều đúng
33. Khi nào một khoản đầu tư được xem là đầu tư vào công ty liên
doanh
Khoản đầu tư đem lại quyền đồng kiểm soát của bên đầu tư trong
bên nhận đầu tư
Khoản đầu tư dài hạn
Khoản đầu tư đem lại quyền ảnh hưởng đáng kể của bên đầu tư
trong bên nhận đầu tư
Khoản đầu tư đem lại quyền kiểm soát của bên đầu tư trong bên
nhận đầu tư
34. Khi kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết, trên báo cáo tài
chính riêng, đơn vị được phép kế toán theo phương pháp nào? Chọn
câu Sai:
Giá trị hợp lý
Vốn chủ sở hữu
Giá gốc
35. Trường hợp đơn vị áp dụng phương pháp giá gốc để kế toán cho
khoản đầu tư vào công ty liên kết, trên báo cáo tài chính riêng. Cổ tức
đến từ khoản đầu tư vào công ty liên kết sẽ được ghi nhận vào
Thặng dư vốn từ công ty liên kết
Thu nhập tài chính từ công ty liên kết
Tăng đầu tư vào công ty liên kết
Giảm đầu tư vào công ty liên kết
36. Giao dịch chiều ngược là:
Giao dịch công ty nhận đầu tư cho công ty đầu tư vay
Giao dịch công ty đầu tư bán tài sản cho công ty nhận đầu tư
Giao dịch công ty nhận đầu tư bán tài sản cho công ty đầu tư
Giao dịch công ty đầu tư cho công ty nhận đầu tư va
37. Khi nào thì nhà đầu tư thực hiện kế toán cho khoản đầu tư vào một
công ty theo phương pháp vốn chủ sở hữu
Đầu tư vào công ty tư nhân
Đầu tư vào công ty liên doanh
Đầu tư vào công ty hợp danh
Đầu tư vào công ty trách nhiệm hữu hạn
38. Trong các hình thức liên doanh sau, hình thức nào được xem là hình
thức đầu tư tài chính:
Hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát
Hình thức tài sản đồng kiểm soát
Hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
Cả 3 hình thức trên
39. Khi điều chỉnh từ phương pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ
sở hữu, lãi chưa thực hiện do góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ từ các
năm trước sẽ _____ của công ty đầu tư
Giảm giá trị khoản đầu tư
Giảm vốn chủ sở hữu
Tăng nợ phải trả
b và c đúng
40. Các hình thức liên doanh bao gồm:
Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh
đồng kiểm soát;
Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh
đồng kiểm soát.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm
soát;
Cả ba đều đúng
41. Khi điều chỉnh từ phương pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ
sở hữu, thu nhập do mua rẻ phát sinh từ việc mua khoản đầu tư từ các
năm trước sẽ _____ của công ty đầu tư
Tăng vốn chủ sở hữu
Tăng tài sản
a và b đúng
Không ảnh hưởng đến báo cáo tài chính
42. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của bút toán điều
chỉnh do lợi thế thương mại trong khoản đầu tư vào công ty liên kết bị
tổn thất
Cần điều chỉnh thành số liệu sau thuế
Không được điều chỉnh
Chỉ điều chỉnh theo tỷ lệ lợi ích của bên đầu tư
Điều chỉnh toàn bộ phần lợi thế thương mại bị tổn thất
43. Khi kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu, giao dịch mà công ty
nhận đầu tư bán hàng tồn kho cho công ty đầu tư, sau đó, công ty đầu
tư còn lưu kho toàn bộ. Phát biểu nào sau đây sai
Kết quả từ công ty liên kết được điều chỉnh giảm
Kết quả kinh doanh của công ty nhận đầu tư được điều chỉnh giảm
Khoản đầu tư vào công ty liên kết trên báo cáo tài chính của bên
đầu tư được điều chỉnh giảm
Hàng tồn kho trên báo cáo tài chính của bên đầu tư sẽ được điều
chỉnh giảm
44. Các nội dung nào sau đây làm tăng giá trị khoản đầu tư vào công ty
liên kết
i. Lãi từ hoạt động kinh doanh của công ty liên kết
ii. Chênh lệch tỷ giá (lãi) của công ty liên kết
iii. Cổ tức từ công ty liên kết
iv. Thu nhập do mua rẻ từ công ty liên kết
i và ii
iii và iv
ii và iii
i, ii và iii (theo quizz C29 thầy Việt)
45. Quyền ảnh hưởng đáng kể là
Quyền chi phối các chính sách hoạt động và tài chính
Quyền điều hành công ty
Quyền quyết định các chính sách hoạt động và tài chính
Quyền tham gia vào quá trình ra quyết định đối với chính sách hoạt
động và chính sách tài chính
46. Phương pháp vốn chủ sở hữu luôn giống phương pháp giá gốc khi
xác định ban đầu giá trị của khoản đầu tư vào công ty liên doanh liên
kết. Câu phát biểu này:
Đúng
Sai
47. Khi công ty liên kết đánh giá giảm bất động sản đầu tư, kế toán công
ty đầu tư sẽ điều chỉnh giá trị đầu tư theo vốn góp, ghi theo phương
pháp vốn chủ sở hữu:
Nợ Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ Đầu tư vào công ty liên kết

Có phần lãi lỗ từ công ty liên kết

Nợ Đầu tư vào công ty liên kết

Có Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Nợ Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Có Đầu tư vào công ty liên kết


48. Theo VAS 08, khi công ty A góp vốn vào đơn vị kinh doanh đồng
kiểm soát B và có ảnh hưởng đáng kể, công ty A được xem là:
Bên góp vốn liên doanh
Công ty liên kết với B
Nhà đầu tư trong liên doanh
Ý kiến khác
49. Bút toán điều chỉnh cho thông tin nhận chia cổ tức từ công ty liên
kết, từ phương pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ sở hữu là
Nợ Tiền / Có Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ Đầu tư vào công ty liên kết / Có Doanh thu tài chính
Nợ Doanh thu tài chính / Có Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ Tiền / Có Doanh thu tài chính
50. Tập đoàn A đầu tư 40% vốn góp vào công ty B với giá trị 4 tỷ đồng
(Quyền biểu quyết 40%), BCTC của công ty liên kết có số lỗ sau thuế là
12 tỷ đồng, nhưng công ty B vẫn còn hoạt động. Vậy giá trị đầu tư vào
công ty B trình bày trên BCTC hợp nhất là:
0 đồng
số khác
4 tỷ đồng
(0,8) tỷ
51. Khi đơn vị phải lập báo cáo tài chính hợp nhất, phát biểu nào sau
đây là đúng khi nói về kế toán cho khoản đầu tư vào công ty liên kết
Phải sử dụng phương pháp vốn chủ sở hữu
Phải trình bày theo phương pháp vốn chủ sở hữu
Có thể sử dụng phương pháp mua (Theo quizz C29 thầy Việt)
Tất cả đều đúng
52. Ngày 01/01/X1, công ty M mua 25% vốn cổ phần của công ty C và có
quyền ảnh hưởng đáng kể, giá mua trực tiếp là 20 tỷ đồng. 31/12/X1,
công ty C ghi nhận kết quả kinh doanh thuận lợi, lãi sau thuế 10 tỷ đồng,
và chia cổ tức 4 tỷ đồng. Trên BCTC của công ty M và công ty C thể hiện
lần lượt khoản đầu tư này như sau:
Đầu tư vào công ty con/ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 20 tỷ đồng.
Đầu tư ảnh hưởng đáng kể/ Nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu: 20 tỷ
đồng.
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết/ LN chưa phân phối: 20 tỷ
đồng
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết/ Vốn đầu tư của chủ sở hữu:
20 tỷ đồng
53. Tập đoàn A đầu tư 40% vốn góp vào công ty B với giá trị 4 tỷ đồng
(Quyền biểu quyết 40%), tại thời điểm lập BCTC hợp nhất, giá trị đầu tư
trên sổ chi tiết đầu kỳ vào công ty liên kết là (0,8) tỷ đồng. BCTC lãi sau
thuế công ty B trong năm là 3 tỷ đồng. Vậy giá trị đầu tư vào công ty B
trình bày trên BCTC hợp nhất là:
số khác
3 tỷ đồng
1,2 tỷ đồng
0,4 tỷ đồng
54. Vào ngày 01/01/X1 công ty M mua 40% cổ phần của công ty C bằng
TGNH là 50 tỷ đồng, giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải
trả của công ty C được trình bày trong bảng bên dưới. Tại thời điểm
này, công ty có tình hình sau ( đơn vị tính: triệu đồng).
Báo cáo tình hình tài chính Giá trị ghi Giá trị hợp
Ngày 01/01/X1 sổ lý

Tài sản ngắn hạn 20.000 20,000

Bất động sản đầu tư 60.000 70,000

Cộng 80.000
Nợ phải trả 10,000 10,000

Vốn góp của chủ sở hữu 50.000

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 20.000

Cộng 80.000

Bỏ qua tác động của thuế hoãn lại, lợi thế thương mại được xác định tại
ngày mua trên báo cáo tài chính hợp nhất của công ty M là
0 tỷ đồng
22 tỷ đồng
30 tỷ đồng
18 tỷ đồng
Bỏ qua tác động của thuế hoãn lại, lợi thế thương mại được ghi nhận tại
ngày mua trên báo cáo tài chính hợp nhất của công ty M là
22 tỷ đồng
30 tỷ đồng
0 tỷ đồng
18 tỷ đồng
Bỏ qua tác động của thuế hoãn lại, thu nhập đến từ giao dịch mua cổ
phần của công ty C được trình bày trên báo cáo lãi lỗ của công ty M là
30 tỷ đồng
0 tỷ đồng
22 tỷ đồng
18 tỷ đồng
55. Nội dung cơ bản của phương pháp vốn chủ sở hữu:
Ghi nhận chi phí đầu tư ban đầu gồm giá phí đầu tư và các chi phí
trực tiếp để đạt được đầu tư vào công ty liên kết
Các khoản lãi, lỗ và chia cổ tức của công ty liên kết cần phải điều
chỉnh giá trị đầu tư theo tỷ lệ góp vốn
Mọi sự thay đổi tăng giảm do đánh giá lại tài sản, tỷ giá hối đoái của
công ty liên kết cần phải điều chỉnh giá trị đầu tư theo tỷ lệ góp
vốn
Tất cả câu trên đều đúng.
56. Ngày 02/01/x1, công ty M mua 25% cổ phần của công ty C và có ảnh
hưởng đáng kể. Được biết, tại ngày mua công ty C có một tài sản có giá
trị hợp lý nhiều hơn giá trị ghi sổ 10 tỷ đồng. Tài sản này được kỳ vọng
đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong vòng 10 năm. Bỏ qua ảnh hưởng
của thuế hoãn lại.
Năm 20x5, công ty C có lãi hoạt động là 10 tỷ đồng, và quyết định chia
cổ tức 4 tỷ đồng. Phần lãi lỗ trong công ty C được ghi nhận trên báo cáo
tài chính của công ty M vào năm 20x5 là
1 tỷ đồng
1.25 tỷ đồng
2.25 tỷ đồng
2.5 tỷ đồng
57. Vào ngày 01/01/X1 công ty M mua 35% cổ phần của công ty C bằng
TGNH là 25 tỷ đồng, giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải
trả của công ty C được trình bày trong bảng bên dưới. Tại thời điểm
này, công ty có tình hình sau ( đơn vị tính: triệu đồng).
Báo cáo tình hình tài chính Giá trị ghi Giá trị hợp
Ngày 01/01/X1 sổ lý

Tài sản ngắn hạn 20.000 20,000

Bất động sản đầu tư 60.000 70,000

Cộng 80.000

Nợ phải trả 10,000 10,000

Vốn góp của chủ sở hữu 50.000

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 20.000

Cộng 80.000

Bỏ qua tác động của thuế hoãn lại, thu nhập đến từ giao dịch mua cổ
phần của công ty C được trình bày trên báo cáo lãi lỗ của công ty M là
22 tỷ đồng
18 tỷ đồng
3 tỷ đồng
0 tỷ đồng
58. Trường hợp nào đơn vị phải kế toán các khoản đầu tư vào công ty
liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu
Đơn vị không lập báo cáo tài chính hợp nhất
Đơn vị lập báo cáo tài chính hợp nhất
Đơn vị lập báo cáo tài chính riêng
Đơn vị không lập báo cáo tài chính riêng
59. Khi nhận BCTC công ty liên kết, báo lỗ sau thuế, công ty đầu tư sẽ
điều chỉnh số lỗ theo tỷ lệ góp vốn, kế toán ghi theo phương pháp vốn
chủ sở hữu:
Nợ Đầu tư vào công ty liên kết
Có Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ Phần lãi lỗ từ công ty liên kết
Có Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ Phần lãi lỗ từ công ty liên kết
Có Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ Đầu tư vào công ty liên kết
Có phần lãi lỗ từ công ty liên kết
60. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về việc điều chỉnh từ phương
pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ sở hữu
Chỉ xảy ra trong trường hợp đơn vị lập báo cáo tài chính hợp nhất
nhưng kế toán các khoản đầu tư theo phương pháp giá gốc trên
báo cáo tài chính riêng
Chỉ ra xảy ra trường hợp đơn vị không phải lập báo cáo tài chính
hợp nhất
Chỉ xảy ra trong trường hợp đơn vị áp dụng phương pháp vốn chủ
sở hữu trên báo cáo tài chính riêng
Tất cả đều đúng
61. Theo chế độ kế toán Việt Nam, phương pháp vốn chủ sở hữu được
sử dụng cho:
Lập chỉ tiêu đầu tư tài chính cho các khoản đầu tư có quyền biểu
quyết từ 20% trở lên khi lập BCTC hợp nhất
Lập chỉ tiêu đầu tư tài chính cho các khoản đầu tư góp vốn từ 20%
trở lên khi lập BCTC hợp nhất
Lập chỉ tiêu đầu tư tài chính cho các khoản đầu tư có quyền biểu
quyết từ 20% đến dưới 50% khi lập BCTC hợp nhất
Lập chỉ tiêu đầu tư tài chính khi lập BCTC hợp nhất
62. Khi điều chỉnh từ phương pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ
sở hữu, việc nhận cổ tức trong năm nay sẽ _____ của công ty đầu tư
Giảm vốn chủ sở hữu
không ảnh hưởng đến báo cáo tài chính
Tăng nợ phải trả
Giảm giá trị khoản đầu tư
63. Chuẩn mực kế toán Việt Nam chi phối kế toán cho hoạt động đầu tư
vào công ty liên doanh liên kết là
VAS 07 và VAS 08
VAS 07, VAS 08 và TT 202
TT 202
IFRS 07 và IFRS 08
Chương 30
1. Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/X1, công
ty M bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt. Tài sản được kỳ
vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm (kể từ ngày 1/7/X1). Kết
thúc thời gian này, tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang được
công ty M theo dõi với giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 20%. Bút toán điều chỉnh cho việc lập báo cáo tài chính
hợp nhất ngày 31/12/X6 làm tổng tài sản hợp nhất (niên độ kế toán theo
năm dương lịch)
Giảm 0.98 tỷ đồng
Tăng 0.02 tỷ đồng
Giảm 0 tỷ đồng
Giảm 0.1 tỷ đồng
2. Phân bổ lợi thế thương mại khi lập BCTC HN:
Theo số bình quân nhưng thời gian phân bổ không quá 10 năm
Theo số đánh giá lại tổn thất thực tế hàng năm
Theo số đánh giá lại tổn thất thực tế hàng năm nếu số tổn thất lớn
hơn số phân bổ bình quân (không quá 1 0 năm) và ngược lại.
Cả câu a và b đều đúng
3. Bút toán ghi phân bổ lợi thế thương mại khi lập BCTC HN là:
Nợ Chi phí quản lý DN
Có Lợi thế thương mại
Nợ Chi phí quản lý DN
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước
Có Lợi thế thương mại
Cả câu a và b đều sai
Cả câu a và b đều đúng
4. Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Trong năm tài chính,
công ty M bán lô hàng tồn kho có giá vốn 10 tỷ đồng, giá bán 12 tỷ đồng
cho C. Cuối kỳ C còn tồn kho toàn bộ lô hàng mua nội bộ này. Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Bút toán điều chỉnh sẽ làm chi phí
thuế hoãn lại trên báo cáo tài chính hợp nhất
Giảm 2 tỷ đồng
Giảm 400 triệu đồng
Tăng 400 triệu đồng
Tăng 2 tỷ đồng
5. Công ty mẹ bán hàng hóa giá gốc 100, giá bán 80 cho công ty con, giá
thị trường đang giao dịch là 110. Giao dịch đã hoàn thành, đến thời điểm
lập BCTC HN, công ty con đã bán ra ngoài 40%, thuế suất thuế TNDN
20%. Bút toán loại trừ khi hợp nhất ghi:
Nợ Doanh thu bán hàng: 80
Nợ Hàng tồn kho: 8
Có Giá vốn hàng bán: 88
Nợ Chi phí thuế TNHL: 1,6
Có Thuế TNHL phải trả 1,6
Nợ Doanh thu bán hàng: 80
Nợ Hàng tồn kho: 12
Có Giá vốn hàng bán: 96
Nợ Tài sản thuế TN HL: 2,4
Có Chi phí thuế TNHL 2,4
Nợ Doanh thu bán hàng: 80
Có Hàng tồn kho: 12
Có Giá vốn hàng bán: 68
Nợ Chi phí thuế TNHL: 2,4
Có Thuế TNHL phải trả 2,4
Nợ Doanh thu bán hàng: 80
Nợ Hàng tồn kho: 12
Có Giá vốn hàng bán: 96
Nợ Chi phí thuế TNHL: 2,4
Có Thuế TNHL phải trả 2,4
Nợ Doanh thu bán hàng: 80
Có Hàng tồn kho: 12
Có Giá vốn hàng bán: 68
Nợ Chi phí thuế TNHL: 2,4
Có Thuế TNHL phải trả 2,4
6. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giao dịch hàng tồn kho chiều
ngược
Toàn bộ lãi nội bộ chưa thực hiện sẽ được điều chỉnh giảm lợi ích
bên không nắm quyền kiểm soát (Hên xui sai)
Bên kiểm soát không có lợi ích trong giao dịch này
Lợi ích của bên không nắm quyền kiểm soát sẽ tăng lên nếu giao
dịch lỗ
Lợi ích của bên không nắm quyền kiểm soát không bị ảnh hưởng
7. Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện còn trong hàng tồn kho của BCTCHN
năm trước, năm sau phải loại trừ là từ nguyên tắc:
BCTCHN được lập theo số dư đầu kỳ chỉ tiêu trên BCTC cộng (trừ)
số phát sinh tăng (giảm) của chỉ tiêu trong kỳ
Cần phải điều chỉnh giá hàng tồn kho nội bộ cho đúng như năm
trước và loại trừ lãi nội bộ cho phù hợp
BCTCHN được lập từ BCTC riêng của các công ty trong tập đoàn
Các câu trên đều đúng
9. Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/X1, công
ty M bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt. Tài sản được kỳ
vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm (kể từ ngày 1/7/X1). Kết
thúc thời gian này, tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang được
công ty M theo dõi với giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 20%. Bút toán điều chỉnh cho việc lập báo cáo tài chính
hợp nhất ngày 31/12/X1 làm chi phí thuế TNDN hoãn lại hợp nhất (niên
độ kế toán theo năm dương lịch)
Giảm 0.18 tỷ đồng
Tăng 0.02 tỷ đồng
Tăng 0.22 tỷ đồng
Giảm 0.2 tỷ đồng
10. Công ty mẹ bán hàng hóa giá gốc 80, giá bán 100 cho công ty con.
Giao dịch đã hoàn thành, đến thời điểm lập BCTC HN, công ty con đã
bán ra ngoài 100%, thuế suất thuế TNDN 20%. Bút toán loại trừ khi hợp
nhất ghi:
Nợ Doanh thu bán hàng : 100
Có Hàng tồn kho 100
Nợ Doanh thu bán hàng : 100
Có Giá vốn hàng bán 100
Nợ Tài sản thuế TN HL 4
Có Chi phí thuế TNHL 4
Nợ Giá vốn hàng bán: 100
Có Doanh thu bán hàng: 100
Nợ Doanh thu bán hàng : 100
Có Giá vốn hàng bán 100
11. Đối với giao dịch hàng tồn kho chiều ngược phát sinh trong năm,
nguyên tắc loại bỏ giao dịch nội bộ là
Lãi nội bộ chưa thực hiện trong vốn chủ sở hữu và hàng tồn kho
Loại bỏ doanh thu nội bộ, giá vốn nội bộ, lãi nội bộ chưa thực hiện
trong khoản đầu tư
Lãi nội bộ chưa thực hiện trong vốn chủ sở hữu và khoản đầu tư
Loại bỏ doanh thu nội bộ, giá vốn nội bộ, lãi nội bộ chưa thực hiện
trong hàng tồn kho
12. Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/X1, công
ty M bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, đã thu đủ tiền. Tài sản được
kỳ vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm (kể từ ngày 1/7/X1).
Kết thúc thời gian này, tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang
được công ty M theo dõi với giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng (NG là 6,2 tỷ đồng,
HMLK là 2,2 tỷ đồng). Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Bút
toán điều chỉnh cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất ngày 31/12/X6
làm tổng nợ phải trả hợp nhất (niên độ kế toán theo năm dương lịch)
Giảm 0.72 tỷ đồng
Giảm 0.8 tỷ đồng
Giảm 0 tỷ đồng
Giảm 1 tỷ đồng
13. Toàn bộ lãi nội bộ chưa thực hiện trong giao dịch hàng tồn kho giữa
Công ty Mẹ và Công ty Con (theo chiều xuôi) trong kỳ trước. Đầu kỳ này
được điều chỉnh trong chỉ tiêu nào? Chọn câu Sai
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận chưa phân phối
Hàng tồn kho
14. Công ty mẹ sở hữu 70% tại công ty con. Công ty con bán cho công
ty mẹ lô hàng, giá gốc 80, giá bán chưa thuế GTGT 100, cty mẹ còn tồn
kho 100%. Lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong giao dịch nội bộ
là: (thuế suất thuế thu nhập DN là 20%)
16
6
20
4,8
15. Giao dịch nào sau đây là ví dụ của giao dịch nội bộ
i. Công ty con bán hàng hoá cho công ty mẹ
ii. Công ty mẹ bán hàng hoá cho công ty con
iii. Công ty mẹ cho công ty con vay
iv. Công ty mẹ góp vốn vào công ty con
i, ii, và iii
i, ii và iv
iii và iv
Tất cả đều đúng
16. Giao dịch theo chiều xuôi là giao dịch:
Công ty mẹ bán hàng hóa cho công ty con
Công ty mẹ bán cổ phần cho công ty con
Công ty mẹ bảo lãnh cho công ty con vay tiền
A,B,C đều đúng
17. Trong năm tài chính trước, công ty con bán hàng cho công ty mẹ (sở
hữu toàn bộ công ty con) lô hàng tồn kho được mua với giá 200 triệu
đồng với giá bán nội bộ 300 triệu đồng. Công ty mẹ đã thanh toán toàn
bộ, và bán ra bên ngoài 50% số lượng lô hàng trong kỳ trước. Trong kỳ
này, toàn bộ số hàng tồn kho đã được bán ra bên ngoài. Bút toán loại bỏ
giao dịch nội bộ làm doanh thu hợp nhất
Giảm 150 triệu đồng
Giảm 200 triệu đồng
Không giảm
Giảm 300 triệu đồng
18. Trong năm tài chính trước, công ty mẹ (sở hữu toàn bộ công ty con)
bán cho công ty con 1 lô hàng tồn kho được mua với giá 200 triệu đồng
với giá 300 triệu đồng. Công ty con đã thanh toán toàn bộ, và bán ra bên
ngoài 50% số lượng lô hàng trong kỳ trước. Trong kỳ này, toàn bộ số
hàng tồn kho đã được bán ra bên ngoài. Bút toán loại bỏ giao dịch nội
bộ làm doanh thu hợp nhất
Giảm 150 triệu đồng
Giảm 200 triệu đồng
Không giảm
Giảm 300 triệu đồng
19. Công ty mẹ bán hàng hóa giá gốc 80, giá bán 100 cho công ty con.
Giao dịch đã hoàn thành, hàng còn trong kho công ty con 100%, thuế
suất thuế TNDN 20%. Bút toán loại trừ khi hợp nhất ghi
Nợ Doanh thu bán hàng : 100
Có Giá vốn hàng bán 100
Nợ Giá vốn hàng bán: 20
Có Hàng tồn kho 20
Nợ Tài sản thuế TN HL 4
Có Chi phí thuế TNHL 4
Nợ Doanh thu bán hàng : 100
Có Hàng tồn kho 20
Có Giá vốn hàng bán 80
Nợ Tài sản thuế TN HL 4
Có Chi phí thuế TNHL 4
Nợ Doanh thu bán hàng : 100
Có Hàng tồn kho 20
Có Giá vốn hàng bán 80
Nợ Chi phí thuế TNHL 4
Có Thuế TN HL phải trả 4
Chỉ có câu c là sai
20. Công ty M sở hữu 80% cổ phần của công ty C. Trong năm tài chính,
công ty C bán lô hàng tồn kho cho công ty M, giá vốn 8 tỷ đồng, giá bán
10 tỷ đồng. Lô hàng tồn kho toàn bộ vào cuối kỳ. Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 20%. Bút toán điều chỉnh ảnh hưởng đến Lợi ích
cổ đông không kiểm soát là:
Giảm 1.28 tỷ đồng
Giảm 1.6 tỷ đồng
Giảm 0.32 tỷ đồng
Giảm 2 tỷ đồng
21. Trong năm hiện hành, bút toán xác định lợi ích của cổ đông không
kiểm soát khi lập BCTC HN tại ngày mua là:
Nợ các chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu/ Có Lợi nhuận của cổ đông
không kiểm soát
Nợ các chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu/ Có Lợi ích của cổ đông không
kiểm soát
Câu a và b đều sai
Câu a và b đều đúng
22. Tháng 1/N, công ty mẹ (nắm 80% quyền biểu quyết công ty con) bán
cho công ty con 1 thiết bị quản lý với giá bán 200. Thiết bị này có
nguyên giá 220, giá trị hao mòn lũy kế 30. Thời gian khấu hao thiết bị tại
công ty mẹ là 8, tại công ty con là 4. Bút toán điều chỉnh giá trị ghi sổ
của thiết bị này trước khi trình bày BCTC hợp nhất là:
Nợ Nguyên giá TSCĐ: 20
Nợ thu nhập khác: 200
Có GTHM lũy kế: 30
Có chi phí khác: 190
Nợ Nguyên giá TSCĐ: 220
Có GTHM lũy kế: 30
Có thu nhập khác: 190
Nợ Nguyên giá TSCĐ: 20
Nợ thu nhập khác: 10
Có GTHM lũy kế: 30
Nợ Nguyên giá TSCĐ: 220
Có GTHM lũy kế: 30
Có chi phí khác: 190
23. Công ty mẹ bán hàng hóa giá gốc 100, giá bán 80 cho công ty con,
giá thị trường đang giao dịch là 80. Giao dịch đã hoàn thành, đến thời
điểm lập BCTC HN, công ty con còn tồn kho 100%, thuế suất thuế TNDN
20%. Bút toán loại trừ lãi (lỗ) chưa thực hiện và ghi nhận thuế hoãn lại
là:
Nợ Doanh thu bán hàng: 80
Nợ Hàng tồn kho: 20
Có Giá vốn hàng bán: 100
Nợ Chi phí thuế TNHL: 4
Có Thuế TNHL phải trả 4
Nợ Doanh thu bán hàng: 100
Có Hàng tồn kho: 20
Có Giá vốn hàng bán: 80
Nợ Chi phí thuế TNHL: 4
Có Thuế TNHL phải trả 4
Không ghi nhận các bút toán loại trừ lãi (lỗ) chưa thực hiện và thuế
hoãn lại
Nợ Doanh thu bán hàng: 80
Nợ Hàng tồn kho: 20
Có Giá vốn hàng bán: 100
Nợ Tài sản thuế TN HL: 4
Có Chi phí thuế TNHL 4
24. Giao dịch nào sau đây không phải là giao dịch nội bộ giữa công ty
mẹ và công ty con
Công ty mẹ làm đại lý bán hàng cho công ty con
Công ty mẹ cho công ty con vay tiền
Công ty mẹ cho công ty con mượn tiền
Công ty mẹ bảo lãnh tài chính cho công ty con
25. Trong kỳ kế toán, khi phát sinh giao dịch bán hàng tồn kho nội bộ
theo chiều xuôi giữa công ty mẹ và công ty con, giá bán nội bộ cao hơn
giá vốn của công ty mẹ, thì bút toán điều chỉnh trên báo cáo tài chính
hợp nhất sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá vốn hợp nhất
Giảm toàn bộ giá vốn nội bộ chưa thực hiện
Giảm toàn bộ giá vốn nội bộ và phần lãi nội bộ đã thực hiện
Giảm toàn bộ giá vốn nội bộ
Giảm toàn bộ giá vốn nội bộ đã thực hiện
26. Toàn bộ lãi nội bộ chưa thực hiện trong giao dịch hàng tồn kho
chiều xuôi trong kỳ này điều chỉnh trong
Nợ phải thu nội bộ
Nợ phải trả nội bộ
Hàng tồn kho
Giá vốn nội bộ
27. Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/X1, công
ty M bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt. Tài sản được kỳ
vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm (kể từ ngày 1/7/X1). Kết
thúc thời gian này, tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang được
công ty M theo dõi với giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 20%. Bút toán điều chỉnh cho việc lập báo cáo tài chính
hợp nhất ngày 31/12/X6 làm thu nhập từ thanh lý tài sản hợp nhất
Giảm 0.9 tỷ đồng
Giảm 0 tỷ đồng
Giảm 5 tỷ đồng
Giảm 0.72 tỷ đồng
28. Công ty mẹ sở hữu 70% tại công ty con. Công ty con bán cho công
ty mẹ lô hàng, cty mẹ còn tồn kho hàng 100%. Bút toán xác định lợi ích
của cổ đông không kiểm soát (CĐKKS) trong giao dịch nội bộ là:
Nợ Lợi nhuận sau thuế CĐKKS /Có Lợi ích CĐKKS
Nợ Lợi ích CĐKKS/Có Lợi nhuận
Nợ Lợi ích CĐKKS/Có Lợi nhuận sau thuế CĐKKS
Nợ Lợi nhuận tập đoàn/Có Lợi ích CĐKKS
29. Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/X1, công
ty M bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt. Tài sản được kỳ
vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm (kể từ ngày 1/7/X1). Kết
thúc thời gian này, tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang được
công ty M theo dõi với giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 20%. Bút toán điều chỉnh cho việc lập báo cáo tài chính
hợp nhất ngày 31/12/X6 làm Lợi nhuận sau thuế hợp nhất (niên độ kế
toán theo năm dương lịch)
Tăng 0.08 tỷ đồng
Giảm 0.08 tỷ đồng
Tăng 0.2 tỷ đồng
Giảm 0.2 tỷ đồng
30. Trường hợp nào sau đây không cần phải điều chỉnh cho giao dịch
nội bộ chiều ngược giữa công ty mẹ và công ty con phát sinh trong kỳ
Cả công ty mẹ và công ty con đang trong giai đoạn được miễn thuế
TNDN
Hàng tồn kho tại công ty con (mua của công ty mẹ) toàn bộ chưa
bán ra bên ngoài tập đoàn.
Hàng tồn kho tại công ty con (mua của công ty mẹ) đã bán hết ra
bên ngoài tập đoàn.
Tất cả đều sai
Trường hợp nào sau đây không cần phải điều chỉnh cho giao dịch nội
bộ chiều xuôi giữa công ty mẹ và công ty con phát sinh trong kỳ
Hàng tồn kho tại công ty con (mua của công ty mẹ) đã bán hết ra
bên ngoài tập đoàn.
Hàng tồn kho tại công ty con (mua của công ty mẹ) toàn bộ chưa
bán ra bên ngoài tập đoàn.

Cả công ty mẹ và công ty con đang trong giai đoạn được miễn thuế
TNDN

Tất cả đều sai


31. Trong kỳ kế toán, khi phát sinh giao dịch hàng tồn kho nội bộ theo
chiều xuôi giữa công ty mẹ và công ty con, bút toán điều chỉnh trên báo
cáo tài chính hợp nhất sẽ ảnh hưởng như thế nào đến doanh thu hợp
nhất
Giảm toàn bộ doanh thu nội bộ chưa thực hiện
Tuỳ thuộc vào từng tình huống cụ thể
Giảm toàn bộ doanh thu nội bộ
Giảm toàn bộ doanh thu nội bộ đã thực hiện
32. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất thường được sử dụng theo
phương pháp nào sau đây:
Phương pháp trực tiếp
Phương pháp gián tiếp
33. Công ty mẹ bán hàng hóa giá gốc 80, giá bán 100 cho công ty con.
Giao dịch đã hoàn thành, đến thời điểm lập BCTC HN, công ty con đã
bán ra ngoài 70%, thuế suất thuế TNDN 20%. Bút toán loại trừ khi hợp
nhất ghi:
Nợ Doanh thu bán hàng : 100
Có Hàng tồn kho 14
Có Giá vốn hàng bán 86
Nợ Tài sản thuế TN HL 2,8
Có Chi phí thuế TNHL 2,8
Nợ Doanh thu bán hàng : 100
Có Giá vốn hàng bán 100
Nợ Giá vốn hàng bán: 6
Có Hàng tồn kho 6
Nợ Tài sản thuế TN HL 1,2
Có Chi phí thuế TNHL 1,2
Nợ Doanh thu bán hàng : 100
Có Hàng tồn kho 6
Có Giá vốn hàng bán 94
Nợ Chi phí thuế TNHL 1,2
Có Thuế TN HL phải trả 1,2
Chỉ có câu c là sai
34. Trong năm tài chính trước, công ty con bán hàng cho công ty mẹ (sở
hữu toàn bộ công ty con) lô hàng tồn kho được mua với giá 200 triệu
đồng với giá bán nội bộ 300 triệu đồng. Công ty mẹ đã thanh toán toàn
bộ, và bán ra bên ngoài 50% số lượng lô hàng trong kỳ trước. Trong kỳ
này, toàn bộ số hàng tồn kho đã được bán ra bên ngoài. Bút toán loại bỏ
giao dịch nội bộ làm giá vốn hợp nhất
Giảm 250 triệu đồng
Giảm 50 triệu đồng
Giảm 300 triệu đồng
Giảm 100 triệu đồng
35. Chọn câu phát biểu SAI:
Khi lập BCTC HN thì thời điểm kết thúc kỳ kế toán các công ty trong
tập đoàn phải nhất quán với nhau
Nguyên tắc chung là tập đoàn phải lập BCTC HN ngoại trừ một số
trường hợp có quy định không lập.
Khi lập BCTC HN thì các chính sách kế toán các công ty trong tập
đoàn phải nhất quán với nhau
Các công ty con ở nước ngoài mặc dù thuộc tập đoàn kinh tế trong
nước nhưng không phải là đối tượng lập BCTC HN của tập đoàn
trong nước
36. Khi lập BCTC hợp nhất các khoản mục sau đây cần phải loại trừ:
Lãi nội bộ chưa thực hiện
Doanh thu bán hàng nội bộ tập đoàn
Lãi nội bộ đã thực hiện
Chỉ có câu c là sai
37. Công ty mẹ bán cho công ty con một TSCĐ hữu hình, nguyên giá
100, đã hao mòn 40, giá bán 90. Công ty mẹ còn khấu hao TSCĐ 2 năm,
công ty con mua về khấu hao 3 năm. Vậy Lãi nội bộ chưa thực hiện cần
thu hồi thông qua khấu hao CHO MỖI NĂM tại tập đoàn là:
15
30
10
35
38. Trong năm tài chính trước, công ty mẹ (sở hữu toàn bộ công ty con)
bán hàng cho công ty con lô hàng tồn kho được mua với giá 200 triệu
đồng với giá bán nội bộ 300 triệu đồng. Công ty con đã thanh toán toàn
bộ, và bán ra bên ngoài 40% số lượng lô hàng trong kỳ trước. Trong kỳ
này, toàn bộ số hàng tồn kho đã được bán ra bên ngoài. Bút toán loại bỏ
giao dịch nội bộ làm giá vốn hợp nhất
Giảm 260 triệu đồng
Giảm 300 triệu đồng
Giảm 100 triệu đồng
Giảm 60 triệu đồng
39. Khi nói về các giao dịch phát sinh trong nội bộ tập đoàn, giao dịch
chiều ngược là giao dịch giữa các đơn vị trong nội bộ tập đoàn trong đó
Bên bán là công ty con, bên mua là công ty mẹ
Bên bán là công ty mẹ, bên mua là công ty con
Bên bán là công ty mẹ, bên mua là bên liên quan
Bên bán là công ty con, bên mua là bên liên quan
40. Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/X1, công
ty M bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt. Tài sản được kỳ
vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm kể từ 1/7/X1. Kết thúc
thời gian này, tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang được công ty
M theo dõi với giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng (NG là 6 tỷ đồng, HMLK 2 tỷ đồng).
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Bút toán điều chỉnh cho
việc lập báo cáo tài chính hợp nhất ngày 31/12/X1 làm tổng tài sản hợp
nhất (niên độ kế toán theo năm dương lịch)
Giảm 0.8 tỷ đồng
Giảm 1 tỷ đồng
Giảm 0.7 tỷ đồng
Giảm 0.72 tỷ đồng
41. Trong năm hiện hành, bút toán xác định lợi nhuận sau thuế của cổ
đông không kiểm soát khi lập BCTC HN tại ngày lập BCTC là:
Nợ các chỉ tiêu thuộc Vốn chủ sở hữu/ Có Lợi nhuận của cổ đông
không kiểm soát
Nợ Lợi nhuận sau thuế TNDN/ Có Lợi nhuận của cổ đông không
kiểm soát
Nợ Lợi nhuận của cổ đông không kiểm soát/ Có Lợi ích cổ đông
không kiểm soát
Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát/ Có Lợi nhuận của cổ đông
không kiểm soát
42. Khi nói về các giao dịch phát sinh trong nội bộ tập đoàn, giao dịch
chiều xuôi là giao dịch giữa các đơn vị trong nội bộ tập đoàn trong đó
Bên bán là công ty con, bên mua là công ty mẹ
Bên bán là công ty mẹ, bên mua là công ty con
Bên bán là công ty con, bên mua là bên liên quan
Bên bán là công ty mẹ, bên mua là bên liên quan
43. Trong năm tài chính, công ty con bán hàng cho công ty mẹ (sở hữu
toàn bộ công ty con) lô hàng tồn kho được mua với giá 200 triệu đồng
với giá 300 triệu đồng. Công ty mẹ đã thanh toán toàn bộ, và bán ra bên
ngoài 50% số lượng lô hàng. Bút toán loại bỏ giao dịch nội bộ làm
doanh thu hợp nhất
Giảm 200 triệu đồng
Giảm 100 triệu đồng
Giảm 300 triệu đồng
Giảm 150 triệu đồng
44. Khi phát sinh giao dịch hàng tồn kho nội bộ theo chiều xuôi giữa
công ty mẹ và công ty con trong kỳ kế toán trước, bút toán điều chỉnh
trên báo cáo tài chính hợp nhất sẽ ảnh hưởng như thế nào đến doanh
thu hợp nhất
Giảm toàn bộ doanh thu nội bộ chưa thực hiện
Tất cả đều sai
Giảm toàn bộ doanh thu nội bộ
Giảm toàn bộ doanh thu nội bộ đã thực hiện
45. Trong năm N, công ty mẹ (nắm 80% quyền biểu quyết công ty con)
bán cho công ty con 1 lô hàng hóa với giá gốc 10, giá bán nội bộ 20 đã
thu tiền. Công ty con bán toàn bộ lô hàng này trong năm với giá bán ra
bên ngoài là 30. Lợi nhuận nội bộ chưa thực hiện là:
0
10
20
8
46. Giao dịch theo chiều ngược là:
Công ty con B bán TSCĐ cho công ty mẹ A
Công ty liên kết bán thành phẩm cho công ty A
Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát cung cấp dịch vụ cho bên góp vốn
liên doanh A
Tất cả đều đúng
47. Trong năm tài chính, công ty con bán hàng cho công ty mẹ (sở hữu
toàn bộ công ty con) lô hàng tồn kho được mua với giá 200 triệu đồng
với giá bán nội bộ 300 triệu đồng. Công ty mẹ đã thanh toán toàn bộ, và
bán ra bên ngoài 50% số lượng lô hàng. Bút toán loại bỏ giao dịch nội
bộ làm giá vốn hợp nhất
Giảm 250 triệu đồng
Giảm 150 triệu đồng
Giảm 300 triệu đồng
Giảm 200 triệu đồng
48. Giao dịch nào sau đây là giao dịch nội bộ trong tập đoàn:
Công ty A bán hàng cho công ty B (A có quyền kiểm soát đối với B)
Công ty A bán hàng cho công ty B (A có quyền đồng kiểm soát đối
với B)
Công ty A bán hàng cho công ty B (A có ảnh hưởng đáng kể đối với
B)
Công ty A bán hàng cho các cửa hàng trực thuộc công ty
49. Trong năm hiện hành, bút toán loại trừ vốn đầu tư của công ty mẹ
khi lập BCTC HN tại ngày mua là:
Nợ các chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu/ Có chỉ tiêu đầu tư vào công ty
liên kết
Nợ các chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu/ Có chỉ tiêu đầu tư vào công ty
con
Nợ các chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu/ Có chỉ tiêu đầu tư vào công ty
liên doanh
Tất cả câu trên
50. Trong năm N, công ty mẹ (nắm 80% quyền biểu quyết công ty con)
bán cho công ty con 1 lô hàng hóa với giá gốc 10, giá bán nội bộ 20 đã
thu tiền. Công ty con bán 30% lô hàng này trong năm với giá bán ra bên
ngoài là 30. Lợi nhuận nội bộ chưa thực hiện là:
20
7
8
10
51. Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/X1, công
ty M bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt. Tài sản được kỳ
vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm (kể từ ngày 1/7/X1). Kết
thúc thời gian này, tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang được
công ty M theo dõi với giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 20%. Bút toán điều chỉnh cho việc lập báo cáo tài chính
hợp nhất ngày 31/12/X2 làm thu nhập khác từ thanh lý tài sản hợp nhất
(niên độ kế toán theo năm dương lịch)
Giảm 5 tỷ đồng
Giảm 0.9 tỷ đồng
Giảm 0 tỷ đồng
Giảm 0.72 tỷ đồng
52. Công ty mẹ bán hàng hóa giá gốc 100, giá bán 80 cho công ty con,
giá thị trường đang giao dịch là 110. Giao dịch đã hoàn thành, đến thời
điểm lập BCTC HN, công ty con đã bán hết ra ngoài, thuế suất thuế
TNDN 20%. Bút toán loại trừ khi hợp nhất ghi:
Nợ Doanh thu bán hàng: 100
Có Giá vốn hàng bán: 100
Nợ Doanh thu bán hàng: 80
Có Giá vốn hàng bán: 80
Nợ Chi phí thuế TNHL: 2,4
Có Tài sản thuế TNHL 2,4
Nợ Doanh thu bán hàng: 80
Có Giá vốn hàng bán: 80
Nợ Chi phí thuế TNHL: 2,4
Có Thuế TNHL phải trả 2,4
Nợ Doanh thu bán hàng: 80
Có Giá vốn hàng bán: 80
53. Loại bỏ giao dịch nội bộ nghĩa là
Loại bỏ giá vốn nội bộ
Loại bỏ doanh thu nội bộ
Loại bỏ lãi nội bộ chưa thực hiện
Tất cả đều đúng
54. Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/x1, công
ty M bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt. Tài sản được kỳ
vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm (kể từ ngày 1/7/X1). Kết
thúc thời gian này, tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang được
công ty M theo dõi với giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 20%. Bút toán điều chỉnh cho việc lập báo cáo tài chính
hợp nhất ngày 31/12/X6 làm chi phí khấu hao hợp nhất (niên độ kế toán
theo năm dương lịch)
Giảm 0.2 tỷ đồng
Tăng 0.1 tỷ đồng
Tăng 0.2 tỷ đồng
Giảm 0.1 tỷ đồng
55. Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/x1, công
ty M bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt. Tài sản được kỳ
vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm. Kết thúc thời gian này,
tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang được công ty M theo dõi
với giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng (NG là 6 tỷ đồng, HMLK là 2 tỷ đồng). Thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Bút toán điều chỉnh cho việc lập
báo cáo tài chính hợp nhất ngày 31/12/X1 làm tổng chỉ tiêu "Chi phí
khác" hợp nhất (niên độ kế toán theo năm dương lịch)
Giảm 1 tỷ đồng
Giảm 0.8 tỷ đồng
Giảm 0 tỷ đồng
Giảm 0.72 tỷ đồng
56. Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/x1, công
ty M bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt. Tài sản được kỳ
vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm. Kết thúc thời gian này,
tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang được công ty M theo dõi
với giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng (NG là 6 tỷ đồng, GTHM Lũy kế là 2 tỷ đồng).
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Bút toán điều chỉnh cho
việc lập báo cáo tài chính hợp nhất ngày 31/12/X6 làm tổng vốn chủ sở
hữu hợp nhất (niên độ kế toán theo năm dương lịch)
Giảm 0.8 tỷ đồng
Giảm 1 tỷ đồng
Giảm 0.72 tỷ đồng
Giảm 0 tỷ đồng
57. Công ty M sở hữu 80% cổ phần của công ty C. Trong năm tài chính,
công ty M cho công ty C vay 2 tỷ đồng. Chi phí tài chính dồn tích đến
cuối kỳ kế toán là 200 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
20%. Bút toán điều chỉnh sẽ làm Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ở
đầu năm tài chính này
Tăng 0.16 tỷ đồng
Giảm 0.16 tỷ đồng
Tăng 0.128 tỷ đồng
Tăng 0 tỷ đồng
58. Đối với giao dịch hàng tồn kho chiều ngược phát sinh trong năm
trước, nguyên tắc loại bỏ giao dịch nội bộ là
Loại bỏ doanh thu nội bộ, giá vốn nội bộ, lãi nội bộ chưa thực hiện
trong hàng tồn kho
Lãi nội bộ chưa thực hiện trong vốn chủ sở hữu và khoản đầu tư
Lãi nội bộ chưa thực hiện trong vốn chủ sở hữu và hàng tồn kho
Loại bỏ doanh thu nội bộ, giá vốn nội bộ, lãi nội bộ chưa thực hiện
trong khoản đầu tư
59. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giá trị cần loại bỏ giao dịch
nội bộ (kỳ này) chiều ngược giữa công ty con và công ty mẹ
Lãi nội bộ chưa thực hiện hiện phải được loại bỏ trong chi phí
Lãi nội bộ phải được loại bỏ trong vốn chủ sở hữu
Lãi nội bộ chưa thực hiện phải được loại bỏ trong thu nhập
Lãi nội bộ chưa thực hiện phải được loại bỏ trong tài sản
60. Trong năm tài chính, công ty mẹ (sở hữu toàn bộ công ty con) bán
cho công ty con 1 lô hàng tồn kho được mua với giá 200 triệu đồng với
giá 300 triệu đồng. Công ty con đã thanh toán toàn bộ, và bán ra bên
ngoài 50% số lượng lô hàng. Bút toán loại bỏ giao dịch nội bộ làm giá
vốn hợp nhất
Giảm 150 triệu đồng
Giảm 300 triệu đồng
Giảm 250 triệu đồng
Giảm 200 triệu đồng
61. Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/X1, công
ty M bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt. Tài sản được kỳ
vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm (kể từ ngày 1/7/X1). Kết
thúc thời gian này, tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang được
công ty M theo dõi với giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng (NG là 7 tỷ đồng, HMLK 3
tỷ đồng). Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Bút toán điều
chỉnh cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất ngày 31/12/X1 làm tổng
vốn chủ sở hữu hợp nhất (niên độ kế toán theo năm dương lịch)
Giảm 1 tỷ đồng (Hên xui sai)
Giảm 0.9 tỷ đồng
Giảm 0.8 tỷ đồng
Giảm 0.72 tỷ đồng
62. Công ty M sở hữu 80% cổ phần của công ty C. Trong năm tài chính,
công ty M cho công ty C vay 2 tỷ đồng. Chi phí tài chính dồn tích đến
cuối kỳ kế toán là 200 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
20%. Bút toán điều chỉnh sẽ làm lợi ích bên không nắm quyền kiểm soát
Giảm 0.04 tỷ đồng
Tăng 0.032 tỷ đồng
Giảm 0.032 tỷ đồng
Tăng 0.04 tỷ đồng
63. Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Trong năm tài chính,
công ty M bán lô hàng tồn kho có giá vốn 10 tỷ đồng, giá bán 12 tỷ đồng
cho C (C bán ra ngoài toàn bộ). Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
20%. Bút toán điều chỉnh sẽ làm
Doanh thu hợp nhất giảm 10 tỷ đồng
Giá vốn hợp nhất giảm 12 tỷ đồng
Hàng tồn kho hợp nhất tăng 2 tỷ đồng
Lợi nhuận hợp nhất trước thuế giảm 2 tỷ đồng
64. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lợi ích của bên không nắm
quyền kiểm soát trong giao dịch nội bộ giữa công ty mẹ bán cho công ty
con
Nếu công ty mẹ chiếm 100% tỷ lệ biểu quyết, không tồn tại lợi ích
của bên không nắm quyền kiểm soát
Giao dịch chiều ngược luôn ảnh hưởng đến lợi ích của bên không
nắm quyền kiểm soát
Giao dịch chiều xuôi không có ảnh hưởng đến lợi ích của bên không
nắm quyền kiểm soát
Tất cả đều đúng
65. Khi công ty mẹ bán hàng tồn kho cho công ty con kỳ trước, và công
ty con đã bán toàn bộ hàng tồn kho ra bên ngoài trong kỳ này, phát biểu
nào sau đây là đúng
Không cần phải lập bút toán điều chỉnh
Chỉ cần lập bút toán điều chỉnh tăng hàng tồn kho do lãi nội bộ đầu
kỳ
Chỉ cần lập bút toán điều chỉnh cho doanh thu nội bộ đầu kỳ
Tất cả đều sai
66. Trong năm tài chính, công ty mẹ (sở hữu toàn bộ công ty con) bán
cho công ty con 1 lô hàng tồn kho được mua với giá 200 triệu đồng với
giá 280 triệu đồng. Công ty con đã thanh toán toàn bộ, và bán ra bên
ngoài 40% số lượng lô hàng. Bút toán loại bỏ giao dịch nội bộ làm
doanh thu hợp nhất
Giảm 80 triệu đồng
Giảm 132 triệu đồng
Giảm 200 triệu đồng
Giảm 280 triệu đồng
67. Phát biểu nào là sai khi nói về giá trị của giao dịch hàng tồn kho
chiều xuôi
Đối với giao dịch phát sinh trong kỳ thì loại bỏ toàn bộ lãi nội bộ
chưa thực hiện
Đối với giao dịch phát sinh trong kỳ thì loại bỏ toàn bộ lãi nội bộ
Đối với giao dịch phát sinh trong kỳ thì loại bỏ toàn bộ giá vốn nội bộ
Đối với giao dịch phát sinh trong kỳ thì loại bỏ toàn bộ doanh thu nội
bộ
68. Năm N1, Công ty mẹ bán hàng hóa giá gốc 80, giá bán 100 cho công
ty con. Giao dịch đã hoàn thành, hàng còn trong kho công ty con 100%
vào cuối năm N1, thuế suất thuế TNDN 20%. Năm N2, hàng mua của
công ty mẹ tồn năm N1 đã bán hết ra bên ngoài. Bút toán loại trừ khi lập
BCTC hợp nhất năm N2, ghi:
Nợ Lợi nhuận chưa PP kỳ trước: 20
Có Giá vốn hàng bán 20
Nợ Chi phí thuế TNHL: 4
Có Lợi nhuận chưa PP kỳ trước 4
Chỉ có câu a là sai.
Nợ Lợi nhuận chưa PP kỳ trước: 16
Nợ Chi phí thuế TNHL: 4
Có Giá vốn hàng bán 20
Nợ Lợi nhuận chưa PP kỳ trước: 20
Có Giá vốn hàng bán 20
69. Chọn câu phát biểu Đúng:
Giao dịch nội bộ trong tập đoàn là giao dịch giữa công ty mẹ và các
đơn vị phụ thuộc có tổ chức kế toán riêng
Lợi nhuận chưa thực hiện được tính giống nhau dù là giao dịch theo
chiều ngược hay theo chiều xuôi.
Giao dịch bán hàng nội bộ trong tập đoàn kỳ trước không ảnh
hưởng đến các chỉ tiêu được trình bày trên BCTCHN kỳ này
Giao dịch bán hàng trong tập đoàn luôn làm phát sinh tài sản thuế
hoãn lại
70. Khi lập báo cáo hợp nhất giữa công ty mẹ và công ty con, sự khác
biệt trong xử lý giao dịch nội bộ chiều ngược và chiều xuôi là
Điều chỉnh tài sản
Điều chỉnh lợi ích bên không nắm quyền kiểm soát
Điều chỉnh tỷ lệ chưa thực hiện
Tất cả đều đúng (hên xui sai)
71. Chọn câu phát biểu sai:
Giao dịch nội bộ ngang hàng là các giao dịch mà bên bán là công ty
mẹ cấp 2, bên mua là công ty mẹ cấp 2 trong cùng tập đoàn.
Giao dịch nội bộ ngang hàng là các giao dịch mà bên bán là công ty
mẹ cấp 2, bên mua là công ty mẹ cấp 1 trong cùng tập đoàn.
Giao dịch nội bộ xuôi chiều (thuận chiều) là các giao dịch mà bên
bán là công ty mẹ, bên mua là công ty con trong cùng tập đoàn
Giao dịch nội bộ ngược chiều là các giao dịch mà bên bán là công ty
con, bên mua là công ty mẹ trong cùng tập đoàn.
72. Khi công ty con bán hàng tồn kho cho công ty mẹ kỳ trước, và
công ty mẹ đã bán toàn bộ hàng tồn kho ra bên ngoài trong kỳ này,
phát biểu nào sau đây là đúng
Không cần phải lập bút toán điều chỉnh
Chỉ cần lập bút toán điều chỉnh cho doanh thu nội bộ đầu kỳ
Chỉ cần lập bút toán điều chỉnh tăng hàng tồn kho do lãi nội bộ
đầu kỳ
Tất cả đều sai

You might also like