Professional Documents
Culture Documents
Hoa Ly Ly Thuyt Bai TP Li Gii
Hoa Ly Ly Thuyt Bai TP Li Gii
1
Chương 1
2
V2
A v = PdV = 0
V1
Từ đó ta có: QV = ΔU
3
R = 1,987 cal/mol.K = 8,314 J/mol.K
R = 0,082 lit.atm/mol.K
1 cal = 4,18 J; 1 l.atm = 101,3 J = 24,2 cal
5
1.2.2. Định luật Kirchhoff
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng phụ thuộc vào nhiệt
độ được biểu diễn bởi định luật Kirchhoff:
ΔH
= ΔCp
T P
ΔU
Hoặc = ΔCv
T V
Sau khi lấy tích phân ta được:
T
ΔH T = ΔH 0 + ΔCp dT
0
Ví dụ 1: Tính biến thiên nội năng khi làm bay hơi 10g
nước ở 200C. Chấp nhận hơi nước như khí lý tưởng và
bỏ qua thể tích nước lỏng. Nhiệt hóa hơi của nước ở
200C bằng 2451,824 J/g.
Giải
Giải
Giải
(− 67,69 + 94,58.10 )
500
−3
= −90,7.10 3 + T dT
298
= - 96750,42 (J)
Giải
a. Dãn nở đẳng nhiệt (T = const) tới thể tích 0,2m3.
V PV2
Q T = A T = nRTln 2 = nRTln
V1 nRT
100 1 0,2.10 3
= 8,314 273.ln = 7061 (J)
44 100
0,082 273
44
= U = 0
b. Dãn nở đẳng áp (P = const) tới 0,2m3.
H = Qp = n.Cp. (T2 – T1)
PV PV
= n.C p 2 − 1
nR nR
8
100
0,082 273
37,1
= 1 0,2.10 3 − 44
0,082 1
= (J)
A = PV = P(V2 – V1)
100
0,082 273
= 1 0,2.103 − 44 8,314 = 15120(J )
1 0,082
U = Q – A = 67469 - 15120 = 52349 (J)
c. Đun nóng đẳng tích (V = const) tới áp suất bằng
2,026.105Pa (2 atm)
A=0
Cv = Cp - R = 37,1 - 8,314 = 28,786 (J/mol.K)
U = Qv = n.Cv.(T2 – T1)
P P
Ta có: 2 = 1
T2 T1
P 2
T2 = 2 T1 = 273 = 546K
P1 1
Suy ra: U = Qv = 1 28,786(546 - 273) = 7859 (J)
H = U + PV = 7859 (J)
9
b. Biến đổi thuận nghịch đẳng tích từ trạng thái (1atm;
40dm3) đến (0,5atm; 40dm3).
c. Nén thuận nghịch đẳng nhiệt từ 0,5 atm đến 1 atm
ở 250C.
Giải
=
3,5R
(40 − 20) = 70 (l.atm)
R
8,314
= 70 = 7097 (J)
0,082
Biến thiên nội năng:
U = Q – A = 5069 (J)
Biến thiên entapy
H = Qp = 7097 (J)
b. Dãn nở thuận nghịch đẳng tích (V = const).
A=0
Nhiệt lượng:
T2
P V PV
Q v = C v dT = C v .(T2 − T1 ) = C v 2 − 1
T1 R R
Giải
H 0
298(4) = 4(-393,5) + 6(-285) - (-3119,6) = 164,4 (KJ)
Giải
11
Ví dụ 8. Cho phản ứng: 1/2N2 + 1/2O2 = NO. Ở 250C,
1atm có H0298 = 90,37 kJ. Xác định nhiệt phản ứng ở
558K, biết nhiệt dung mol đẳng áp của 1 mol N2, O2 và
NO lần lượt là 29,12; 29,36 và 29,86 J.mol-1.K-1.
Giải
Trong đó:
Cp = 29,86 – 1/2(29,12) – 1/2(29,36) = 0,62 (J.K-1)
H0558 = 90,37 + 0,62.(558 - 298).10-3 = 90,5312 (KJ)
1. Xác định biến thiên nội năng khi làm hóa hơi 20g
etanol tại nhiệt độ sôi, biết nhiệt hóa hơi riêng của
etanol bằng 857,7 J/g và thể tích hơi tại nhiệt độ
sôi bằng 607 cm3/g (bỏ qua thể tích pha lỏng).
ĐS: 2,54 kJ
2. Tính ΔH và ΔU cho các quá trình sau đây:
a. Một mol nước đông đặc ở 00C và 1 atm;
b. Một mol nước sôi ở 1000C và 1 atm.
Biết rằng nhiệt đông đặc và nhiệt hóa hơi của 1 mol
nước bằng -6,01 kJ và 40,79 kJ, thể tích mol của nước
đá và nước lỏng bằng 0,0195 và 0,0180 lit. Chấp nhận
hơi nước là khí lý tưởng.
ĐS: a. ΔH = ΔU = -6,01 kJ
b. ΔH = 37,7 kJ; ΔU = 40,79 kJ
12
3. Nhiệt sinh của H2O(l) và của CO2 lần lượt là -285,8
và -393,5 kJ/mol ở 250C, 1 atm. Cũng ở điều kiện
này nhiệt đốt cháy của CH4 bằng -890,3 kJ/mol.
Tính nhiệt tạo thành của CH4 từ các nguyên tố ở
điều kiện đẳng áp và đẳng tích.
ĐS: 121,7 KJ
ĐS: 1347,1 kJ
6. Tính nhiệt phản ứng:
H2(k) + S(r) + 2O2(k) + 5H2O(l) = H2SO4.5H2O(dd)
Biết nhiệt sinh của H2SO4(l) là -193,75 Kcal/mol và
nhiệt hòa tan H2SO4(l) với 5 mol nước là -13,6 Kcal.
ĐS: -207,35 Kcal
13
7. Cho 100 gam khí nitơ ở điều kiện chuẩn (1atm,
250C), CP(N2) = 3,262 cal/mol.K. Tính giá trị của
các đại lượng Q, A và U trong các quá trình sau:
a. Nén đẳng tích tới 1,5 atm.
b. Dãn nở đẳng áp tới thể tích gấp đôi thể tích
ban đầu.
c. Dãn nở đẳng nhiệt tới thể tích 200lít.
d. Dãn nở đoạn nhiệt tới thể tích 200lít.
14
Chương 2
16
Tchph
dT λ chph
Tnc
dT λ nc
ΔST = C + + C Rp 2 +
R1
p
0 T Tchph Tchph T Tnc
Thh
dT λ hh T k dT
+ C + l
p + Cp
Tnc T Thh Thh T
dT λ
hoặc ΔST = C p +
T T
Trong đó:
C Rp1 : nhiệt dung ở trạng thái rắn 1
C Rp 2 : nhiệt dung ở trạng thái rắn 2
Biến thiên entropy tiêu chuẩn của các phản ứng
được xác định bằng phương trình:
ΔS0298 = S0298(sp) − S0298(tc)
Giải
18
Ví dụ 2. Xác định nhiệt độ lúc cân bằng nhiệt và biến
thiên entropy khi trộn 1g nước đá ở 00C với 10g nước ở
1000C. Cho biết nhiệt nóng chảy của đá bằng 334,4 J/g
và nhiệt dung riêng của nước bằng 4,18 J/g.K.
Giải
S = 0,467 (J/K)
19
b. 1 mol mêtan từ P1 = 0,1 atm đến P2 = 1 atm.
Trong hai trường hợp trên khí được xem là lý tưởng.
Giải
P1
a. ΔS = nRln = 1,987.ln0, 1 = −4,575(cal/K)
P2
P
b. ΔS = nRln 1 = 1,987.ln0, 1 = −4,575(cal/K)
P2
Giải
2g H2O (l) 2g H2O (l) 2g H2O (h) 2g H2O (h)
S = 14,9 (J/K)
Ví dụ 5. Một bình kín hai ngăn, ngăn thứ nhất có thể tích
0,1 m3 chứa oxi, ngăn thứ hai có thể tích 0,4 m3 chứa
20
Nitơ. Hai ngăn đều ở cùng một điều kiện nhiệt độ là
170C và áp suất 1,013.105 N/m2. Tính biến thiên entropy
khi cho hai khí khuếch tán vào nhau.
Giải
Khi hai khí khuếch tán vào nhau, thể tích của hỗn
hợp V2 = 0,5 m3
Biến thiên entropy của hệ:
S = S1 + S2
Với S1: biến thiên entropy của khí Oxy khi khuếch tán
S2: biến thiên entropy của khí Nitơ khi khuếch tán
V2
ΔS1 = nR.ln = 13,32(cal/K)
V1
V2
ΔS 2 = nR.ln = 7,46(cal/K )
V1'
Vậy S = 20,78 (cal/K)
Giải
1mol H2O (l) Q1 1mol H2O (l) Q2 1mol H2O (h)
= 125,8 (J/K )
373 40629,6
= 75,24ln +
298 373
Giải
22
Phản ứng: 3Fe(r) + 4H2O(h) = Fe3O4(r) + 4H2(k)
a. Tính H0298 = -267 - 4.(-57,8) = - 35,8 Kcal.
Tính U0298 = H0298 - nR.T với n = 4 - 4 = 0
Do đó U0298 = H0298 = -35,8 Kcal
1000
b. Tính H01000 = H0298 + ΔCp.dT
298
(44,53 − 5,08.10
−3
H 0
1000 = -35800 + .T)dT
298
= - 6854,37 (cal)
U01000 = H01000 - nRT với n = 4 - 4 = 0
U01000 = H01000 = - 6854,37 (cal)
c. Xét chiều phản ứng ở đktc từ công thức:
G0298 = H0298 – T.S0298.
Trong đó:
S0298 = (4x32,21 + 35) – (4x45,1 + 3x6,49)
= - 36,03 (cal)
G0298 = -35800 + 298x36,03 = - 25063,06 (cal)
Vì: G0298 < 0 nên phản ứng tự diễn biến.
23
2. Tính biến thiên entropy của quá trình đun nóng 2
mol Nitơ (được xem là lý tưởng) từ 300K đến 600K
dưới áp suất khí quyển trong 2 trường hợp:
a. Đẳng áp
b. Đẳng tích
Biết rằng nhiệt dung Cp của Nitơ trong khoảng
nhiệt độ 300 - 600K được cho bằng phương trình: Cp =
27 + 6.10-3T (J/mol.K).
3. Tính biến thiên entopy của quá trình trộn 10g nước
đá ở 00C với 50g nước lỏng ở 400C trong hệ cô
lập. Cho biết nhiệt nóng chảy của nước đá bằng
334,4 J/g, nhiệt dung riêng của nước lỏng bằng
4,18 J/g.
4. Tính biến thiên entropy của phản ứng:
4 Fe + 3O2 = 2Fe2O3.
Cho biết S0298 của Fe, O2 và Fe2O3 tương ứng bằng
27,3; 205 và 87,4 J/mol.K.
6. Tính ΔG 0298 khi tạo thành 1 mol nước lỏng biết các
giá trị entropy tiêu chuẩn của H2, O2 và H2O lần
24
lượt bằng 130; 684; và 69,91 J/mol.K và nhiệt tạo
thành nước lỏng ở 250C là -285,83 KJ/mol.
ĐS: ΔG 0298 = -237,154 kJ
ĐS: ΔG 300
0
= − 28,44 KJ; ΔG1200
0
= 2590 J
26
12. Tính biến thiên entropy của quá trình đông đặc
benzen dưới áp suất 1atm trong 2 trường hợp:
a. Đông đặc thuận nghịch ở 50C biết nhiệt đông
đặc của benzen là -2370 cal/mol.
b. Đông đặc bất thuận nghịch ở -50C.
Biết nhiệt dung của Benzen lỏng và rắn lần lượt là
30,3 và 29,3 cal/mol.K.
27
14. Cho phản ứng và các số liệu sau:
28
Chương 3
Σn i cb
n là biến thiên số mol khí của hệ.
29
n = (c + d) – (a + b)
Nếu n = 0 ta có Kp = KC = Kx = Kn
Với ΔG 0T = −RTlnKP
P c .P d
π p = Ca Db
PA .PB
Trong đó: PA, PB, PC, PD là áp suất riêng phần tại thời
điểm bất kỳ
ΔG T = RTln
πP
KP
PCO
3.2.3. Độ phân ly
31
dlnK P
Nếu phản ứng tỏa nhiệt, H < 0, 0 : như
dT
vậy khi nhiệt độ tăng, giá trị Kp sẽ giảm, phản ứng dịch
chuyển theo chiều nghịch.
Giải
Gọi x là số mol của H2O tham gia phản ứng.
CO + H2 O CO2 + H2
250 1000 0 0
28 18
x x x x
32
250 1000
( −x) ( −x) x x
28 18
Vì n = 0, ta có hằng số cân bằng:
n CO 2 .n H 2 x2
KP = Kn = = = 4,12
n CO .n H 2O 250 1000
− x . − x
28 18
Giải phương trình ta được: x = 8,55 (mol)
Vậy khối lượng H2 sinh ra: m = 17,1 (g)
CH3CHOHCH3(k) H3CCOCH3(k) + H2
bằng 6,92.104 Pa. Tính độ phân ly của rượu ở 2000C và
dưới áp suất 9,7.104Pa. (Khi tính chấp nhận hỗn hợp
khí tuân theo định luật khí lý tưởng).
Giải
CH3CHOHCH3(k) H3CCOCH3(k) + H2
a 0 0
x x x
(a – x) x x
33
x = 0,764a
x
Vậy độ phân ly: α = = 0,764
a
Giải
H2 + I2 2HI
Ban đầu 5,3 8 0
Phản ứng x x 2x
Cân bằng (5,3 – x) (8 – x) 2x
Theo đề bài: 2x = 9,5 x = 4,75 (mol)
34
4y 2
Kn = = 50,49
(3 − y)(8 − y)
y = 2,87
Số mol HI tạo thành: nHI = 5,74 (mol)
Giải
35
1
α=
1 + 3P
Với P = 1 atm α = 0,5
Với P = 8 atm α = 0,2
b. Ở áp suất nào độ phân ly là 10%
P.α 2 1
Ta có =
1− α2 3
0,12.P 1
=
1 − 0,12 3
P = 33 atm
c. Lượng Cl2 cần thêm vào
Gọi b là số mol Cl2 cần thêm vào:
Ban đầu 1 0 b
Phản ứng 0,1 0,1 0,1
Cân bằng 0,9 0,1 (b + 0,1)
Δn
P
Ta có: K P = K n
i
n
0,1.(b + 0,1) 8 1
=
0,9 b + 1,1 3
b = 0,5 (mol)
36
dụng với 0,48 mol O2 thì khi cân bằng sẽ được 0,402
mol Cl2.
Giải
Gọi x là số mol O2 tham gia phản ứng.
Tổng số mol lúc cân bằng: n i = 1,48 − x ; n = -1
Theo đề bài ta có: 2x = 0,402 x = 0,201 (mol)
4HCl(k) + O2 2H2O(k) + 2Cl2(k)
1 0,48 0 0
4x x 2x 2x
(1 - 4x) (0,48 - x) 2x 2x
Δn
P
Hằng số cân bằng: K P = K n .
ni cb
Δn
KP =
(2x ) .(2x )
2 2
P
4
(0,48 − x )(. 1 − 4x ) i cb
n
KP =
( 0,402 )
4
1
−1
= 81,2 (atm-1)
(0,279 )(. 0,196 )4 1,279
Ví dụ 6. Cho Fe dư tác dụng với hơi nước theo phản
ứng:
3Fe + 4H2O(h) = Fe3O4(r) + 4H2
Ở 2000C nếu áp suất ban đầu của hơi nước là
1,315 atm, thì khi cân bằng áp suất riêng phần của
hydro là 1,255 atm. Xác định lượng hydro tạo thành khi
cho hơi nước ở 3atm vào bình 2 lit chứa sắt dư ở nhiệt
độ đó.
Giải
37
Gọi x là số mol H2O tham gia phản ứng:
1,315 0
x x
(1,315 - x) x
3 0
x x
(3 – x) x
Vì nhiệt độ không đổi nên hằng số cân bằng cũng
không đổi:
PH4 2 x
4
KP = = = 1,91.10
5
PH4 2O 3− x
x = 2,863 (atm)
Số mol khí H2 sinh ra:
P.V 2,863 2
PV = nRT n = = = 0,148 (mol)
RT 0,082 473
Khối lượng khí H2 sinh ra: m H 2 = 2 0,148 = 0,296 (g)
Giải
a. Hằng số cân bằng:
K p = PSO2 .PSO3 = 0,45 0,45 = 0,2025 (atm2)
b. Áp suất tổng cộng:
Gọi x là số mol của SO3 sinh ra:
0,6 0
x x
(0,6 + x) x
x2 + 0,6x - 0,2025 = 0
x = 0,24 (atm)
Áp suất của hỗn hợp:
P = PSO2 + PSO3 = 0,24 + 084 = 1,08 (atm)
CO + 2H2 = CH3OH(k)
biết rằng năng lượng tự do chuẩn Go đối với phản ứng
CO + 2H2 = CH3OH(l)
39
bằng -29,1 KJ/mol và áp suất hơi của metanol ở 250C
bằng 16200 Pa.
Giải
CO + 2H2 = CH3OH(k) (1)
CO + 2H2 = CH3OH(l) (2)
1
Ta có: K P(2) =
PCO .PH22
PCH3OH
K P(1) = = PCH3OH .K P(2)
PCO .PH22
Mặt khác: ΔG(2)
0
= −RTlnK P(2)
ΔG (2)
0
K P(2)
= exp −
RT
29,1.10 3
= exp = 126168 (atm-3)
8,314 298
16200
Suy ra: K P(1) = 126168 = 20177 (atm-2)
1,013.10 5
Giải
Giải
Giải
a. Tính HSCB KP của phản ứng
Gọi x là số mol COF2 tham gia phản ứng:
42
2
x 4a 2
nCO2 .n CF4
= 2 = 252 = 4
2
KP = Kn = 2
nCOF2
(a − x ) a
25
b. Kp tăng 10% khi tăng 1oC ở lân cận 1000oC.
Hằng số cân bằng KP ở 1001oC:
Kp = 4 + 0,04 = 4,04
K p(T2 ) − ΔH1000 0
1 1
Ta có: ln = −
K p(T1 ) R T2 T1
K p(T2 )
Rln 4,04
K − 1,987ln
ΔH1000
0
=
p(T1 )
= 4 = 32065 (cal)
1 1 1 1
− −
T2 T1 1274 1273
ΔG 1000
0
= −RTlnK p(1000) = −1,987 1273 ln4 = −3507 (cal)
Ta lại có: G01000 = H01000 - TS01000
ΔH1000
0
− ΔG1000
0
32065 + 3507
ΔS1000
0
= = = 27,94 (cal/K)
T 1273
Giải
Ở 1000K: gọi xCO và x CO2 là phân mol của các khí ở cân
bằng:
Ta có, hằng số cân bằng: K Ρ = K x .Ρ Δn với n = 2 – 1 =1
43
2
x CO
Suy ra: K Ρ =
x CO2
Mà: x CO + x CO2 = 1 x CO2 = 1 − x CO
2
x CO
KΡ =
1 − x CO
Vậy x CO
2
+ K Ρ .x CO − K Ρ = 0 (1)
Với Kp = 1,85 atm x CO
2
+ 1,85.x CO − 1,85 = 0
Giải phương trình ta được: xCO= 0,72 và x CO2 = 0,28.
K Ρ,Τ2 ΔΗ 1 1
ln =− −
K Ρ,Τ1 R Τ 2 Τ1
K 41130 1 1
ln Ρ,1200 = − −
1,85 1,987 1200 1000
Ta tính được:
KP,1200 = 58,28 atm
Thay vào phương trình (1) được:
2
x CO + 58,28.x CO − 58,28 = 0
Giải phương trình ta được: xCO = 0,98 x CO2 = 0,02
CO CO2 Pb PbO
H0298,tt -110,43 -393,13 0 -219,03
(KJ/mol)
G0298 -137,14 -394,00 0 -189,14
(KJ/mol)
Cp,298 29,05 36,61 26,50 46,27
(J/mol.K)
44
a. Tính G0, H0, Kp ở 250C của phản ứng:
PbO(r) + CO(k) = Pb(r) + CO2(k)
b. Biểu thị 0 = f(T) dưới dạng một hàm của nhiệt
độ.
c. Tính Kp ở 1270C.
Giải
a. Tính G0, H0, Kp ở 250C của phản ứng:
H0298 = -393,13 + 0 + 110,43 + 219,03 = -63,67 (KJ)
G0298 = -394 + 0 + 137,14 + 198,14 = -67,72 (KJ)
Hằng số cân bằng:
ΔG 0298 67,72.10 3
lnK P = − = = 27,33
RT 8,314 298
Kp = 7,4.1011 (atm)
b. Biểu thị 0 dưới dạng một hàm của T.
Cp,298 = 36,61 + 26,50 – 29,05 – 46,27
= - 12,21 (J/K)
=
0
0
298 + (−12,21)d
298
298
= −63670 + (−12,21)d = −63670 − 12,21( − 298)
45
Ví dụ 14. Cho phản ứng và các số liệu tương ứng sau:
Ckc(r) + 2H2(k) = CH4(k)
H0298 0,453 0 -7,093
(Kcal/mol)
S0298 0,568 31,21 44,50
(cal/mol.K)
Cp 2,18 6,52 4,170
(cal/mol. K)
a. Hãy xác định G0298 và Kp298 của phản ứng trên.
b. Ở 250C khi trộn 0,55 mol khí CH4 với 0,1 mol khí H2
trong bình chứa Ckc rắn (dư), thì phản ứng xảy ra
theo chiều nào nếu áp suất tổng cộng giữ không
đổi ở 1 atm? Giải thích.
c. Khí H2 được nén vào bình có chứa Ckc rắn dư ở
điều kiện áp suất 1 atm và nhiệt độ 298K. Hãy xác
định áp suất riêng phần của CH4 khi cân bằng ở
nhiệt độ áp suất trên.
d. Thiết lập phương trình H0 = f(T) (phương trình chỉ
có số và T) và tính H0 ở 10000K.
Giải
a. H0298(pư) = -7,093 – 0,453 = -7,546 (Kcal)
S0298(pư) = 44,50 – 0,568 – 2x31,21 = -18,488 (cal)
G0298 = -7546 + 298x18,488 = -2036,576 (cal)
KP298 = 31,169 (atm-1)
Δn −1
P 0,55 1
b. πp = πn = = 35,75(atm−1 )
n 0,1 0,1 + 0,55
2
i
46
PCH 4
c. Kp = = 31,169 PCH 4 = 31,169PH2 2
PH2 2
Ta có PCH + PH = 1 31,169PH2 + PH − 1 = 0
4 2 2 2
ĐS: 1582 g
4. Xác định hằng số cân bằng Kp của phản ứng sau ở
700K
47
SO2 + 1/2O2 = SO3
Biết rằng ở 500K hằng số cân bằng Kp = 2,138.105
atm -1/2
và hiệu ứng nhiệt trung bình trong khoảng nhiệt
độ 500 700K là -23400 cal.
ứng sau:
NO + O3 NO2 + O2 .
NO2 O2 NO O3
ΔH 0
298,tt (KJ/mol) 33,81 0 90,25 142,12
0
S 298 (J/mol.K) 240,35 240,82 210,25 237,42
ĐS.
a+b
(a + b )2 −
abPK P
2 4 P.K P + 1
50
là Kp = 9 atm2, ở nhiệt độ này phải thêm bao nhiêu mol
NH3 vào một bình có thể tích 5 lit chứa 0,1mol
LiCl.NH3(r) để tất cả LiCl.NH3(r) chuyển thành
LiCl.3NH3(r).
51
Chương 4
- Pha: là tập hợp những phần đồng thể của một hệ,
có cùng thành phần hóa học và tính chất lý hóa ở
mọi điểm. Số pha ký hiệu là f
- Số cấu tử: là số tối thiểu hợp phần đủ để tạo ra hệ.
Ký hiệu là k
- Độ tự do của một hệ là thông số nhiệt động độc lập
đủ để xác định hệ ở cân bằng. Ký hiệu là c.
52
Thành phần của các cấu tử trên giản đồ pha
thường dùng là phần mol xi hay phần trăm khối lượng yi.
Trong hệ hai cấu tử, dùng một đoạn thẳng được chia
thành 100% như sau:
0 1
A B
xB
40 60
(%
A)
I
P
60 40
80 20
100 C
B 20 40 60 80 100
(%C)
Chuyển pha
t (phút)
54
Các đường hoặc các mặt trên giản đồ pha biểu
diễn sự phụ thuộc giữa các thông số nhiệt động của hệ
sẽ liên tục nếu trong hệ không xảy ra sự biến đổi chất,
sự thay đổi số pha hoặc dạng các pha.
Như vậy ta có thể suy ra, nếu trong hệ có sự thay đổi về
pha hay sự thay đổi về dạng pha thì trên các đường hay
các mặt sẽ xuất hiện các điểm gãy, làm cho đồ thị
không còn liên tục.
A B
Hình 4.4. Minh họa quy tắc đường thẳng liên hiệp
Ví dụ: hệ H = hệ M + hệ N. Thì điểm biểu diễn các
hệ H, M và N nằm thẳng hàng.
A B
55
Hình 4.5. Minh họa quy tắc đòn bẩy
Áp dụng quy tắc đòn bẩy, ta có:
g M HN
=
g N HM
Trong đó: gM: Khối lượng của hệ M
gN: Khối lượng của hệ N
H2
H
H1 H3
B C
Hệ K = hệ H1 + hệ H2
g1 H2K
và = .
g2 H1K
56
Tiếp theo ta xác định điểm H thỏa mãn điều kiện
sau:
Hệ H = hệ K + hệ H3
gK g1 + g 2 HH3
và = =
g3 g3 KH
57
Trong đó:
T: nhiệt độ (K)
P: áp suất (atm)
: nhiệt hóa hơi (cal/mol hoặc J/mol)
R: là hằng số khí
58
Giải
Nhiệt hóa hơi: = 538,1x18 = 9685,8 (cal/mol)
P λ 1 1
Áp dụng công thức: ln 2 = − −
P1 R T2 T1
2 9685,8 1 1
ln =− −
1 1,987 T 100 + 273
Từ đó tính được: T = 394K = 1210C
T.V
(273 + 54 ) 169
9,58.10 −5
λ= = 1000 = 19,83.10 3 (J/mol)
dT −7
2,67.10
dP
Giải
59
1237
Ta có: lg(760) = 7,04 −
T
T = 297,4K
Vậy nhiệt độ sôi của axit HCN là 24,40C.
Lấy đạo hàm hai vế phương trình theo T, ta được:
dlgP 1237
= 2
dT T
dlgP λ
Mà: =
dT 4,575.T 2
λ 1237
Suy ra: 2
= 2 = 5659 (cal/mol)
4,575.T T
Giải
60
Khối lượng của chất A trong lớp thứ 1:
mA1 = 50% 60 = 30 (g)
Khối lượng của chất A trong lớp thứ 2:
mA2 = 40 - 30 = 10 (g)
Khối lượng của chất B trong lớp thứ 2:
mB2 = 80% 140 = 112 (g)
Khối lượng của chất C trong lớp thứ 2
mC2 = 140 - 122 = 17 (g)
Điểm biểu điễn lớp 2: I2 (7,15%A, 80%B,12,85%C)
Giải
dT T.V
Áp dụng phương trình: =
dP λ
1 1
Với: ΔV = − = 0,014 (mol/g)
1,056 1,072
dT 314 0,014
Ta được: = = 4,26.10 −3 (K/atm)
dP 24,93 41,3
Như vậy, cứ tăng áp suất lên 1 atm thì nhiệt độ
nóng chảy của phenol tăng 4,26.10-3K. Một cách gần
đúng, ở 500atm, nhiệt độ nóng chảy của phenol là:
T = 314 + 4,26.10-3(500 - 1)
= 316,13K = 43,130C
61
Ví dụ 7. Ở áp suất thường, nhiệt độ sôi của nước và
cloroform lần lượt là 1000C và 600C, nhiệt hóa hơi
tương ứng là 12,0 và 7,0 kcal/mol. Tính nhiệt độ mà ở
đó 2 chất lỏng trên có cùng áp suất?
Giải
62
thì nhiệt độ nóng chảy giảm đi 0,00354K. Tính
nhiệt nóng chảy của Bi.
ĐS: 11 kJ/mol.
6. Xác định thể tích riêng của thiếc lỏng tại nhiệt độ
nóng chảy chuẩn 2320C nếu nhiệt nóng chảy riêng
là 59,413 J/g, khối lượng riêng của thiếc rắn là 7,18
g/cm3 và dT/dP = 3,2567.10-8 K/Pa.
ĐS: 65,40C
63
8. Tính áp suất cần thiết để nhiệt độ sôi của nước đạt
được 1200C. Cho biết nhiệt hóa hơi của nước là
539 cal/g.
ĐS: P = 2 atm
A 100
20 80
(%
40
B)
60 A)
(%
I
P
60 40
80 20
100 C
B 20 40 60 80 100
(%C)
10. Nước nguyên chất có thể tồn tại ở 9 dạng pha khác
nhau (khí, lỏng và 7 dạng rắn). Tính số pha tối đa
của nước có thể đồng thời nằm cân bằng với nhau.
64
Chương 5
5.3. Sự hòa tan của chất lỏng trong chất lỏng và cân
bằng dung dịch - hơi
Áp dụng định luật Raoult cho dung dịch lý tưởng của hai
cấu tử (A - B):
(
PA = PA0 .x lA = PA0 . 1 − x lB ) (1)
PB = PB0 .x lB (2)
Áp suất tổng của hệ là:
P = PA + PB
( )
= PA0 . 1 − x Bl + PB0 .xBl
(
= PA0 + PB0 − PA0 .x lB ) (3)
Nếu ta biểu diễn các phương trình (1), (2) và (3) lên đồ
thị “áp suất - thành phần” (P - x) ta được hình 5.1.
P P0B
(3)
P0A
(1)
(2)
A xB B
67
Xét hệ dung dịch lý tưởng của hai cấu tử A và B
nằm cân bằng với pha hơi của chúng.
Theo định luật Raoult ta được:
xh 0 l l
B = PB x B = α. x B (định luật Konovalop I)
xh 0 l x lA
A PA x A
PB0
Trong đó α = và được gọi là hệ số tách hay hệ số
PA0
chưng cất
h α.x l
x = B (4)
1 + (α − 1).x l
B
B
Biểu diễn phương trình (4) lên đồ thị (x - x) ta được các
đường trên hình 5.2.
Bh C
xh
=
A xl Bl
- Thành phần của pha hơi cũng chỉ phụ thuộc vào
nhiệt độ mà không phụ thuộc vào thành phần của
hỗn hợp lỏng.
x hB PB PB0
= = = f(T)
x hA PA PA0
- Nhiệt độ sôi của hỗn hợp cũng không phụ thuộc
vào thành phần, nó nhỏ hơn nhiệt độ sôi của mỗi
cấu tử và chỉ phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.
- Trong quá trình sôi, nhiệt độ sôi của hỗn hợp sẽ
giữ nguyên cho đến khi một trong hai cấu tử
chuyển hết thành hơi, thì nhiệt độ sôi của hệ sẽ
tăng vọt đến nhiệt độ sôi của cấu tử còn lại.
69
Trong đó: PH0 2O và PA0 lần lượt là áp suất hơi của
nước và của chất A.
Giải
Áp suất hơi của dung dịch đường: P = PH0 2O .x H 2O
95
P = 760 18 = 758 (mmHg)
95 5
+
18 342
Dung dịch glycerin:
P 758
P = PH0 2O .x H 2O x H 2O = 0
= = 0,997
P
H 2O 760
70
m H 2O
Mà: x H 2O = 18 = 0,997
m H 2O m gly
+
18 92
Suy ra: m gly = 0,014mH O 2
Giải
Hai cấu tử này tạo với nhau một dung dịch lý tưởng
nên:
( )
P = P1 + P2 = P10 .x1l + P20 .x l2 = P20 + P10 − P20 x1l
a. Thành phần hỗn hợp ở 123,30C dưới áp suất khí
quyển 760mmHg
P − P20 760 − 762
x1 = 0
l
= = 0,00552
P1 − P2 400 − 762
0
71
x l2 = 1 − x 1l = 0,9948
Vậy thành phần của Bromobenzen là: 0,00552
thành phần của Clorobenzen là: 0,9948
b. Tỷ số mol của clorobenzen và bromobenzen
x h2 P02 x l2 760 0,1
= = = 0,21
x 1h P01 x 1l 400 0,9
Giải
a. Áp suất hơi riêng phần của từng cấu tử
Phần mol của benzen:
100
nB 78
xB = = = 0,54
nB + nT 100 100
+
78 92
Phần mol của toluen:
100
nT 92
xT = = = 0,46
n B + n T 100 100
+
78 92
Áp suất hơi của Benzen:
PB = PB0 .x B = 120,2 0,54 = 64,908 (mmHg)
Áp suất hơi của Toluen:
72
PT = PT0 .x T = 36,7 0,46 = 16,882 (mmHg)
b. Xác định áp suất hơi của dung dịch
P = PB +P T = 64,908 + 16,882 = 81,79 (mmHg)
Giải
73
88,7
l 0,59
α.x M 44,5
h
xM = = = 0,7415
1 + (α − 1)x M
l
88,7
1+ − 1 0,59
44,5
Ví dụ 5. Hỗn hợp SnCl4 (1) và CCl4 (2) tuân theo qui luật
của dung dịch lý tưởng. Ở 90oC áp suất hơi bão hòa
của SnCl4 và CCl4 lần lượt là 362 mmHg và 1112
mmHg. Dưới áp suất chuẩn 760mmHg, SnCl4 sôi ở
1140C và CCl4 sôi ở 77oC:
Giải
a. Xây dựng giản đồ “thành phần - áp suất”
P
(mmHg)
1112
779,1
362
2
1 108,6
x 0,7
SnCl4 CCl4
Giải
a. Ở 250C:
Ta có: PA = PA0 .x lA và PB = PB0 .x Bl
Theo đề bài ta có: PA = PB
PA0 .x lA = PB0 .x Bl
PA0 x Bl 0,75
= = =3
PB0 x lA 0,25
b. Ở 1000C:
75
P2 − 1 1
Áp dụng công thức: ln = −
P1 R T2 T1
Đối với chất A:
PA0 (373 ) − A 1 1
Ta có: ln = − (1)
PA0 (298 ) R T2 T1
Tương tự đối với chất B:
PB0(373 ) − B 1 1
ln = − (2)
PB0(298 ) R T2 T1
Lấy phương trình (1) – (2), ta được:
PA0 (373 ) PB0(298 ) 1
ln 0 = ( − ) 1 − 1
A
PB(373 ) PA0 (298 ) R
B
T2 T1
PA0 (373 ) PB0(298 )
ln 0 0 = 1 (7000 − 5000 ) 298 − 373
PB(373 ) PA (298 ) 1,987 298 373
1 PA0 (373 )
= 0,507
3 PB0(373 )
PA0 (373 )
= 1,52
PB0(373 )
Giải
77
ĐS: 450 và 150mmHg
78
b. Thành phần mol của phần đã ngưng tụ.
c. Số mol etanol đã hóa hơi.
79
Chương 6
6.1. Tính chất của dung dịch loãng các chất tan
không bay hơi
O1
C
T
TÑ TS
R.T02 .M
K=
1000λ
Trong đó:
R: hằng số khí
81
T0: nhiệt độ chuyển pha
M: phân tử lượng
: nhiệt chuyển pha
6.2. Sự kết tinh của dung dịch hai cấu tử. Hệ không
tạo dung dịch rắn, không tạo hợp chất hóa học
82
- Vùng nằm giữa đường lỏng và đường rắn hệ tồn
tại cân bằng của hai pha: RA – L hoặc L - RB.
Hình 6.2. Giản đồ (T-x) của hệ hai cấu tử, cân bằng lỏng
rắn.
T T
Q b
q
a
l1 r1 T1
r
l2 Q2 r2
T2
e
s t
RA H RC RB Te
u
A E B t (thôø
i gian)
83
Hệ H = pha lỏng e + hệ rắn chung RC
Lượng lỏng e HRC
=
Lượng rắn chung EH
1 2 b
3 4
x y z t x y z t
t 1 2 3 4 5 6
A B
6.3. Hệ hai cấu tử không tạo dung dịch rắn, khi kết
tinh tạo thành hợp chất hóa học bền
T Q1 b
d
h Q l1 l2 l3
rD rB
a RD - L L - RB
L - RD e2
RA - L
e1 RD vaø RB
RA vaø RD
A E1 D E2 B
85
Cho biết hằng số nghiệm lạnh của nước là 1,86 và hằng
số nghiệm sôi của nước là 0,513. Áp suất hơi của nước
nguyên chất ở 250C là 23,76 mmHg.
Giải
a. Độ hạ điểm đông đặc của dung dịch: Tđ = 1,50C
Ta có:
ΔTđ = K đ .C m
ΔTđ 1,5
Cm = = = 0,806 (mol/1000g)
K đ 1,86
Độ tăng điểm sôi:
ΔTS = K S .C m = 0,513 0,806 = 0,414 (0C)
Nhiệt độ sôi của dung dịch:
Tdd = 100 + 0,414 = 100,414 (0C)
b. Áp suất hơi của dung dịch
1000
P = P0 .x = 23,76 18 = 23,42 (mmHg)
1000
+ 0,806
18
Giải
ΔP 17,54 − 17,22
Ta có: x = = = 0,018
P0 17,54
86
m ct
Mà x = 60 = 0,018 (1)
m ct m H 2O
+
60 18
Giả sử m ct + m H 2O = 100 (g) (2)
m H 2O = 100 − m ct
b
II
Rc H e
Giải
a. Số pha và bậc tự do của hệ
Vùng I: f = 1, c = k – f + 1 = 2
Vùng II: f = 2, c = k – f + 1 = 1
Tại điểm eutecti: f = 3, c = k – f + 1 = 0.
b. Khối lượng của pha rắn và pha lỏng
m l HR c 0,2 4
= = =
mr He 0,25 5
Ta có : ml + mr = 90 g
ml = 40 g; mr = 50 g
Khối lượng của rắn A và rắn B
m R A R C R B 0,8
= = =4
m R B R C R A 0,2
Ta có RA + RB = 50 g
RA = 40 g
RB = 10 g
a II
400
RA e H Rc RB
200
100 III
A B
Giải
a. Số pha và bậc tự do của các vùng
Vùng I: f = 1, c = 2
Vùng II: f = 2, c = 1
Nhiệt độ kết tinh A: 4500C
Nhiệt độ kết tinh B: 7000C
b. Nhiệt độ bắt đầu kết tinh: 6000C
Ta có hệ pt:
m Rc He 0,4 8
= = =
m le HR c 0,15 3
mRc + mle = 110
Giải hệ ta được: mRc = 80 (g), mle = 30 (g)
Khối lượng rắn A và rắn B.
Ta có hệ pt:
m R A R C R B 0,15 3
= = =
m R B R C R A 0,85 17
mRa + mRb = 80
89
Giải hệ ta được: mRb = 68 (g); mRa = 12 (g).
c. Khối lượng eutecti tối đa khi RC trùng với RB
m l(e) HR B 0,3 3
= = =
m Rc He 0,4 4
ml(e) + mRc = 110
Giải hệ ta được: ml(e) = 62,86 (g)
6360C I
II
R H L
3270C
2460C N H1
e
0 40 70 85 100
Sb Pb
90
2. Vẽ giản đồ pha của hệ Sb - Pb dựa vào các dữ
kiện thực nghiệm sau:
Thành phần hỗn hợp lỏng
Nhiệt độ bắt đầu
(% khối lượng)
Kết tinh (0C)
Sb Pb
100 0 632
80 20 580
60 40 520
40 60 433
20 80 300
10 90 273
0 100 326
91
c. Phải trộn A và B với thành phần như thế nào
để thu được hỗn hợp A và B đồng thời kết
tinh.
T0C
Q
b
e H R
0 20 40 60 80 100
A B
92
6. Benzen đông đặc ở 5,420C và sôi ở 81,10C. Nhiệt
hóa hơi tại điểm sôi bằng 399J/g. Dung dịch chứa
12,8g naphtalen trong 1kg benzen đông đặc ở
4,910C.
a. Xác định nhiệt độ sôi của dung dịch này.
b. Tính áp suất hơi của benzen trên dung dịch ở
81,10C.
c. Tính nhiệt nóng chảy riêng của benzen.
93
Chương 7
Một chất tan khi hòa tan vào dung môi, tạo thành
dung dịch mà dung dịch đó có khả năng dẫn điện gọi là
dung dịch điện ly.
7.1.2. Sự điện ly
Độ tăng điểm sôi và độ giảm điểm đông đặc của
dung dịch điện ly cao hơn so với dung dịch lý tưởng hay
dung dịch không điện ly.
T = i.K.Cm
Trong đó:
i: là hệ số Van’t Hoff
K: hằng số
Cm: nồng độ molan
Áp suất thẩm thấu của dung dịch điện ly cũng cao
hơn áp suất thẩm thấu của dung dịch lý tưởng hay dung
dịch không điện ly.
điện ly = i.C.R.T
Trong đó:
94
: áp suất thẩm thấu
C: nồng độ mol/l
R hằng số khí
T: nhiệt độ tuyệt đối
Hệ số bổ chính i là tỷ số giữa tổng số tiểu phân
thực sự có trong dung dịch và số tiểu phân ban đầu:
i = 1 + α(ν − 1)
Trong đó:
: độ phân ly
=m+n
Với m, n là hệ số của phương trình:
AmBn = mAn+ + nBm-
Trong đó: = + + -
Ta có: a+ = +.m+ và a- = -.m-
( )
1
m = υ +υ+ .υ −υ− υ .m
a = γ .m
( )
1
Trong đó: γ = γ +υ+ .γ −υ− υ
Là độ dẫn điện của một thể tích tính theo cm3 chứa
đúng một đương lượng gam chất điện ly nằm giữa hai
điện cực phẳng song song cách nhau 1 cm.
χ.1000
λ=
CN
Trong đó:
: độ dẫn điện riêng
CN: nồng độ đương lượng
Người ta khảo sát mối tương quan giữa theo C
và C
= ∞ - A C
Trên ranh giới phân chia 2 pha gồm một tấm kim
lọai dùng làm điện cực (vật dẫn lọai 1) và dung dịch điện
phân (vật dẫn lọai 2) xuất hiện một hiệu điện thế gọi là
thế điện cực có độ lớn được xác định bằng phương
trình Nernst.
RT oxh
= 0 + ln
nF kh
Trong đó:
R: hằng số khí
T: nhiệt độ tuyệt đối
F: hằng số Faraday
n: số electron trao đổi
Mn+ + ne = M
Phương trình Nernst:
RT 1
Mn+ /M = M
0
n+
/M
− ln
nF aMn+
99
Giải
Giải
Ở nồng độ loãng thì nồng độ mol/l gần bằng với
nồng độ molan nên ta có:
Trường hợp dung dịch có nồng độ 0,1M:
0,1885
Tđ = i.kđ.Cm i = = 1,0134
1,86 0,1
i − 1 1,0134 − 1
Mà ta lại có: = = = 0,0134
−1 2 −1
100
Độ phân ly của dung dịch CH3COOH 0,1M là
1,34%.
Trường hợp dung dịch có nồng độ 0,05M:
Ta có phương trình phân ly:
CH3COOH = CH3COO- + H+
Hằng số phân ly:
α 2 .C (0,0134 ) 0,1
2
K= = = 1,82.10 −5
1− α 1 − 0,0134
Đối với dung dịch điện ly yếu, ta có: 1 − α 1
K 1,82.10−5
= = = 0,019
C 0,05
Khi dung dịch có nồng độ 0,05M thì độ phân ly của
dung dịch là 1,9%.
Giải
101
Ví dụ 4. Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch NaCl
0,15M ở 370C biết độ phân ly của dung dịch là 95%.
Giải
Ta có: = iCRT
i −1
Mà: = i = ( − 1) + 1 = 0,95(2 − 1) + 1 = 1,95
−1
Áp suất thẩm thấu của dung dịch là:
= iCRT = 1,95.0,15.0,082.310 = 7,43atm
Giải
Ví dụ 6. Thiết lập biểu thức tính sức điện động của pin
có nồng độ sau:
Ag/ AgCl/ HCl (C1)// HCl (C2)/ AgCl/ Ag
Cho biết C1 > C2.
Giải
102
Ví dụ 7. Điện trở của dung dịch KCl 0,02N ở 250C trong
một bình đo độ dẫn điện đo được là 457. Biết độ dẫn
điện riêng của dung dịch là 0,0028 -1.cm-1. Dùng bình
này đo độ dẫn điện của dung dịch CaCl2 chứa 0,555g
CaCl2 trong 1 lít dung dịch có giá trị là 1050. Tính
hằng số bình điện cực và độ dẫn điện đương lượng
của dung dịch CaCl2.
Giải
Giải
103
Dung dịch acid propionic là một chất điện ly yếu
nên:
K 2,34.10−5
= = = 0,0216
C 0,05
Mà:
= = = 0,0216.385,6 = 8,34cm2 . −1.dlg−1
Vậy độ dẫn điện đương lượng của dung dịch là: =
8,34.cm2.-1.đlg-1
Giải
Ta có: λ = λ + + λ −
(NH Cl) = ( ) + ( Cl
4
+ −
)
Giải
104
Độ dẫn điện riêng của dung dịch KNO3:
k 0,5
= = = 1,182.10-3 -1.cm-1
R 423
Độ dẫn điện đương lượng:
1000. 1000.1,182.10 −3
= = = 118,2cm2 . −1.dlg−1
C 0,01
Ta có:
(KNO ) = ( ) + ( ) = 73,4 + 71,4 =144,8cm2 .−1.dlg−1
3
+ −
Độ điện ly là:
= = =
144,8
Như vậy độ điện ly của dung dịch là 81,63%
Ví dụ 11. Xác định nồng độ của dung dịch HCl nếu dùng
dung dịch NaOH 8N để chuẩn độ 100ml dung dịch HCl
bằng phương pháp chuẩn độ dẫn điện thế thì kết quả
thu được là:
Giải
Ta xác định điểm tương đương của phép chuẩn độ
điện thế bằng sự thay đổi đột ngột của độ dẫn điện
riêng. Từ bảng số liệu thì điểm tương đương chính là
điểm có thể tích NaOH bằng 1,56ml.
Ta tính được nồng độ của dung dịch HCl:
C .V 8.1,56
CHCl = NaOH NaOH = = 0,125N
VHCl 100
105
Ví dụ 12. Tính thế điện cực: Zn/ ZnCl2 (0,005N) ở 250C
cho biết độ dẫn điện đương lượng của dung dịch là 89
-1.đlg-1.cm2, độ dẫn điện đương lượng giới hạn của
dung dịch là 113,7 -1.dlg-1cm2 và điện thế tiêu chuẩn
của điện cực Zn là -0,76V.
Giải
Độ phân ly của dung dịch ZnCl2 là:
89
= = =
113,7
Nồng độ của Zn2+:
[Zn2+] = 0,783 0,005 = 0,004 N = 0,002 M
Thế điện cực:
0,059
= + lg[Zn2+ ]
2
0.059
= −0,76 + lg0,002 = −0,839 V
2
Giải
106
Trong đó: E 0 = +0 − −0 = 0,34 + 0,4 = 0,74 (V)
Thế vào công thức trên ta được:
0,059 [Cu2+ ]
= + lg
2 0,05
[Cu ] = 0,074 (N)
2+
Độ phân ly: α =
Cu
2+
=
0,074
= 0,74
CuSO 4 0,1
Giải
Giải
Giải
Giải
109
Giải
a. Zn / ZnSO4 // CuSO4 / Cu
Cực âm: Zn - 2e = Zn2+
Cực dương: Cu2+ + 2e = Cu
Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu
b. Cu / CuCl2 / AgCl / Ag
Cực âm: Cu - 2e = Cu2+
Cực dương: 2AgCl + 2e = 2Ag + 2Cl-
Cu + 2AgCl = 2Ag + CuCl2
c. (Pt) H2 / H2SO4 / Hg2SO4 / Hg (Pt)
Cực âm: H2 - 2e = 2H+
Cực dương: Hg2SO4 + 2e = 2Hg + SO42-
H2 + Hg2SO4 = 2Hg + H2SO4
d. Cd / CdSO4 / Hg2SO4 / Hg (Pt)
Cực âm: Cd - 2e = Cd2+
Cực dương: Hg2SO4 + 2e = 2Hg + SO42-
Cd + Hg2SO4 = 2Hg + CdSO4
Giải
a. Cd + CuSO4 = CdSO4 + Cu
Cực âm: Cd - 2e = Cd2+
Cực dương: Cu2+ + 2e = 2Cu
Cd/ CdSO4// CuSO4/ Cu
110
b. 2AgBr + H2 = 2Ag + 2HBr
Cực âm: H2 - 2e = 2H+
Cực dương: 2AgBr + 2e = 2Ag + 2Br-
Pt, H2 / HBr / AgBr / Ag
c. H2 + Cl2 = 2HCl
Cực âm: H2 - 2e = 2H+
Cực dương: Cl2 + 2e = 2Cl-
Pt, H2/ HCl/ Cl2, Pt
d. Zn + 2Fe3+ = Zn2+ + 2Fe2+
Cực âm: Zn - 2e = Zn2+
Cực dương: 2Fe3+ + 2e = 2Fe2+
Zn/ Zn2+// Fe3+, Fe2+/ Pt
Giải
Coi H không thay đổi trong khoảng từ 25 - 350C ta
có:
− ΔH 1 1
K T2
ln = −
K T1 R T2 T1
0,054 − ΔH 0 1 1
ln = −
0,018 8,314 T2 T1
H0 = 83834,58 (J)
G0 = -RTlnKp = -8,314 298 ln(0,018)
= 9953,36 (J)
111
a. Viết phản ứng điện cực và phản ứng trong pin.
b. Tính sức điện động tiêu chuẩn, biến thiên thế đẳng
áp tiêu chuẩn của pin.
c. Tính sức điện động và biến thiên thế đẳng áp của
pin.
Cho biết điện thế tiêu chuẩn của điện cực Zn là -
0,76V, của điện cực Ag/AgCl/Cl- là 0,2224V.
Giải
lg0,5
. 1 = 0,9913 (V)
0,059
E = 0,9824 −
2
2
Thế đẳng áp của pin:
G = -nFE = -2 96500 0,9913 = -191321 (J)
112
VNaOH(ml) 0 5 8 9 10 11 12 13
(cm2.-
1 540 490 468 466 464 462 475 490
.đlg-1)
Giải
Giải
114
Biết 0Ag+ /Ag = 0,799(V) ; Mo(CN)
0
3−
/Mo(CN)4 −
= 0,868(V) .
6 6
Giải
E=E −
0,059 Mo(CN )6 Ag +
4−
0
lg
Mo(CN )6
3−
n
lg(0,09932 ) = 0,1282(V )
0,059
E = 0,069 −
1
115
1. Cho dòng điện không đổi đi qua bình điện phân với
điện cực là Pt chứa dung dịch H2SO4 loãng trong 1
giờ có 336 ml hỗn hợp khí H2 và O2 thoát ra. Tính
cường độ dòng điện.
ĐS: I = 0,536 ampe
2. Xác định hằng số cân bằng của phản ứng:
Cd + ZnSO4 = CdSO4 + Zn
Theo thế điện cực chuẩn của Zn và Cd. Tính công
của phản ứng trong điều kiện hoàn toàn thuận nghịch ở
áp suất và nhiệt độ tiêu chuẩn cho biết a Zn2+ là 0,001 và
a Cd2+ là 0,125. (tra sổ tay hóa lý các thế điện cực chuẩn)
ĐS: K= 1,6.1012; A = 8,14.107kJ.mol-1
3. Tính biến thiên entanpy của pin khi phản ứng trong
pin xảy ra thuận nghịch trong dung dịch nước: Zn
+ CuSO4 = ZnSO4 + Cu. Biết sức điện động của
pin ở 273K là 1,0960V và ở 276K là 1,0961V.
ĐS: H = -2,10.105KJ
4. Hòa tan 1 mol KNO3 vào 1lit nước, nhiệt độ đông
đặc của dung dịch thấp hơn nhiệt độ đông đặc của
nước là 3,01 độ, hằng số nghiệm lạnh của nước là
1,86. Tính độ điện li biểu kiến của KNO3 trong dung
dịch?
ĐS: = 62%
5. Tính độ dẫn điện đương lượng giới hạn của dung
dịch acid acetic khi dung dịch được pha vô cùng
loãng ở 250C. Biết độ dẫn điện đương lượng giới
hạn của HCl, CH3COONa và của NaCl lần lượt là:
426,1; 91 và 126,5 cm2 . −dlg-1
116
ĐS: 390,6 cm2 . −dlg-1
6. Khi đo độ dẫn điện của 1000ml dung dịch chứa
0,1đlg KCl ở 250C bằng bình đo độ dẫn cho giá trị
điện trở là 3468,9 Ω. Một dung dịch của một chất
khác có nồng độ 0,1N cũng được cho vào bình đo
nói trên, giá trị điện trở đo được là 4573,4 Ω. Tính
độ dẫn điện đương lượng của chất đó.
ĐS: = 97,51cm2−1dlg−1
7. Cho lực ion của dung dịch NaCl là 0,24. Hãy xác
định:
a. Nồng độ của dung dịch trên.
b. Dung dịch Na2SO4 phải có nồng độ bao nhiêu
để có cùng lưc ion.
c. Dung dịch MgSO4 phải có nồng độ bao nhiêu
để có cùng lực ion.
ĐS: a. C=0,24M; b. C=0,08M, C=0,06M
ĐS: 100,1040C
117
Chương 8
118
ln2
Thời gian bán hủy: t1/2 =
k
8.1.2.2. Phản ứng bậc 2
2A ⎯
⎯→ Sản phẩm
1 1
Phương trình động học: − 0 = kt
CA CA
1
Thời gian bán hủy: t 1 2 =
kC 0A
A + B ⎯
⎯→ Sản phẩm
Phương trình động học:
1 b(a − x)
ln = k.t
a − b a(b − x)
hoặc
1 ( )
C 0A C 0B − x
= kt
ln
(
C 0B − C 0A C 0B C 0A − x)
8.1.2.3. Phản ứng bậc 3
3A ⎯
⎯→ Sản phẩm
Phương trình động học:
1 1
− = 2kt
(C A ) C 0A 2
2
( )
8.1.3. Xác định bậc phản ứng
120
k 2 E a T2 − T1
ln =
k1 R T1 .T2
Trong đó:
k1, k2: hằng số tốc độ phản ứng ở nhiệt độ T1, T2.
Ea: năng lượng hoạt hóa
T1, T2: nhiệt độ (0K)
R: hằng số khí lý tưởng
Giải
121
ứng nếu nồng độ ban đầu hai chất trong phản ứng bậc
hai là như nhau.
Giải
Nồng độ ban đầu hai chất bằng nhau, ta có:
1 1
− o = kt
CA CA
Hằng số tốc độ của phản ứng là:
1 1
o
− o = 10k
0,75CA C A
1
k=
30CoA
Chu kỳ bán huỷ của phản ứng là:
1
t 1/ 2 = = 30 (phút)
kC 0A
Giải
122
Thời gian để phản ứng hết 87% lượng chất ban
đầu là:
C 0A
ln
0,13C 0A
t 87% = = 16,78 (giờ)
0,1216
Giải
Giải
Vì phản ứng là bậc 1 nên ta có hằng số tốc độ tại
nhiệt độ 3780C là:
ln 2 0,693
k1 = = = 0,00191 (phút-1)
t 1/ 2 363
Hằng số tốc độ của phản ứng ở 4500C được tính
theo phương trình:
k −Ea 1 1
ln 2 = ( − )
k1 R T2 T1
k2 −52000 1 1
ln = ( − )
0,00191 1,987 723 651
k2 = 0,1046 (phút-1)
Thời gian (phút) phản ứng hết 75% lượng chất ở 4500C
là:
Xác định bậc phản ứng và tính giá trị hằng số tốc độ
phản ứng.
124
Giải
CH3COCH3 = C 2 H4 + CO + H2
P0 0 0 0
(P0 – x) x x x
125
41589,6
ln
24927,1
Tại t = 19,9 phút ta có: k 3 = = 0,0256phut −1
19,9
Ta nhận thấy tại các thời điểm khác nhau có các giá trị
của k là sấp xỉ nhau nên ta kết luận phản ứng là bậc 1
và có hằng số tốc độ là:
k + k2 + k3
k= 1 = 0,0256phut −1
3
Giải
126
Thời gian (phút) phản ứng hết 50% lượng chất là:
t 1/2 = t 50% =
1
ln
(2 0,05 − 0,025 ) = 6,8
2,38(0,05 − 0,025 ) 0,05
Giải
127
Ví dụ 9. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng là bao
nhiêu để tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần khi tăng nhiệt
độ lên 10 độ tại 300K và tại 1000K?
Giải
Giải
128
Dựa vào giá trị tốc độ đầu ta xác định giá trị của
và .
W01 = k(CoA ) (CBo ) = k11 = 0,025
W02 = k(CoA ) (CBo ) = k0,11 = 0,0025
W03 = k(CoA ) (CBo ) = k10,1 = 0,00025
Ta tính được = 1, = 2 và k = 0,025
Vậy phương trình động học của phản ứng trên là:
W = 0,025(CoA )(CBo )
Ví dụ 11. Động học phản ứng bậc một hình thành axit
được nghiên cứu bằng cách lấy mẫu từ hỗn hợp phản
ứng theo từng chu kỳ và định phân bằng dung dịch
kiềm. Thể tích dung dịch kiềm dùng để định phân ở các
thời điểm khác nhau sau khi phản ứng bắt đầu thu được
như sau:
Giải
Tại thời điểm t = thì thể tích kiềm tiêu tốn chính
là lượng ban đầu của A hay CoA = 29,7 .
Tại t = 27 phút thì CA = 29,7 − 18,1 = 11,6
Tại t = 60 phút thì CA = 29,7 − 26 = 3,7
Giả sử phản ứng là bậc 1. Áp dụng phương trình
động học cho phản ứng bậc 1 ta có:
Tại t = 27 phút
129
1 C0 1 29,7
k = ln A = ln = 0,0348 (phút-1)
t C A 27 11,6
Tại t = 60 phút
1 C0 1 29,7
k = ln A = ln = 0,0347 (phút-1)
t C A 60 3,7
Vì các giá trị của k là bằng nhau nên ta kết luận
phản ứng là bậc 1 và hằng số tốc độ là: k = 0,03475
phút-1
Giải
CH3COOC2H5 + NaOH = CH3COONa + C2H5OH
0,01 0,002
0,001 0,001
0,009 0,001
Đây là phản ứng bậc 2 ta có:
1 CoA (CBo − x)
kt = o ln
(CB − CoA ) CBo (CoA − x)
Hằng số tốc độ phản ứng (lit/ mol.phut) là:
1 1 0,002(0,01− 0,001)
k= ln = 3,194
23 (0,01− 0,002) 0,01(0,002 − 0,001)
Khi nồng độ đầu giảm đi 10 lần thì:
1 1 0,0002(0,001− 0,0001)
t= ln = 230
3,194 (0,001− 0,0002) 0,001(0,0002 − 0,0001)
130
Khi nồng độ ban đầu giảm đi 10 lần để đạt được
mức độ chuyển hoá 10% thì cần 1 khoảng thời gian là
230 phút.
Nhiệt độ (0C) 0 25 35 45 55 65
Giải
Ea = 24,460 (kJ/mol)
Khi T1 = 328K và T2 = 338K thì hằng số tốc độ :
k1 = 250.1015s và k2 = 487.1015s:
k 2 −Ea 1 1 577,8.1015 −Ea 1 1
ln = ( − ) ln = ( − )
k1 R T2 T1 250.1015 1,987 338 328
Ea = 24,461 (kJ/mol)
131
Vậy năng lượng hoạt hóa của phản ứng là:
Ea = 24,461 (kJ/mol)
Giải
132
Ví dụ 15. Phản ứng trong pha khí giữa NH3 và NO2
trong giai đoạn đầu là phản ứng bậc 2.
Giải
k 2 −Ea 1 1
a. Sử dụng phương trình: ln = ( − )
k1 R T2 T1
16 −Ea 1 1
ln = ( − ) a = 114778J / mol
0,385 8,314 716 600
E
b. Tính hằng số k0: lnk = − a + lnk o
RT
114778
ln0,385 = − + lnk o
8,314.600
k o = 378,559.107 M−1.s−1
Giải
k 2 −Ea 1 1
Áp dụng phương trình: ln = ( − )
k1 R T2 T1
Với T1 = 418K, T2 = 737K và k1 = 1,12.10-5, k2 =
18,54.10-5 ta có:
18,54.10−5 −Ea 1 1
ln −5
= ( − )
1,12.10 8,314 737 418
133
Ea = 22,522kJ/ mol
k 2 −Ea 1 1
Cũng áp dụng phương trình: ln = ( − )
k1 R T2 T1
Với T1= 418K, T2= 633,2K và k1 = 1,12.10-5,
Ea = 22,522kJ/ mol ta có:
k2 −22522 1 1
ln −5
= ( − )
1,12.10 8,314 633,2 418
k 633,2K = 10,114.10−5 M−2s−1
Giải
Tại 270C ta có:
ln 2 0,693
k1 = = = 1,386.10 −4 s −1
t1/ 2 5000
Tại 370C ta có:
ln 2 0,693
k2 = = = 6,93.10 −4 s−1
t1/ 2 1000
k −Ea 1 1
Áp dụng phương trình: ln 2 = ( − )
k1 R T2 T1
Ea = 124,4 (kJ/ mol)
134
− 18963
lgk = + 2lgT + 12,130 .
T
Xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng ở
800K.
135
5. Phản ứng phân hủy phóng xạ của đồng vị là bậc
nhất và có chu kỳ bán hủy t1/2 là 15 phút. Sau bao
lâu 80% đồng vị đó bị phân hủy?
6. Phản ứng phân hủy khí A sau đây là phản ứng bậc
nhất:
A(k) = 2B(k) + C(k)
Xuất phát từ khí A nguyên chất, áp suất của hỗn
khí sau 10 phút là 176 mmHg và sau một thời gian rất
dài là 270 mmHg. Thể tích bình phản ứng không đổi,
nhiệt độ được giữ cố định. Tìm:
a. Áp suất ban đầu của chất A.
b. Áp suất riêng phần của chất A sau 10 phút.
c. Chu kỳ bán hủy của phản ứng.
136
Chương 9
138
P
Đồ thị theo P/P0 là một đường thẳng, từ
V(P0 − P)
đó có thể xác định Vm và C. Biết Vm, ta có thể tính được
bề mặt chất hấp phụ.
V .N.Wm
S0 = m
V0
Trong đó:
N : số Avogadro (= 6,023.1023)
Wm : bề mặt chiếm bởi chất bị hấp phụ ở lớp đơn
phân tử.
V0: thể tích của 1 mol khí ở điều kiện chuẩn
(22.400 cm3/mol).
9.5. Sự hấp phụ trên ranh giới bề mặt pha lỏng - rắn
139
sức căng bề mặt của nước là 73,49.10-3 N/m và của
dung dịch trên là 63,3.10-3 N/m.
Giải
σ dm .σ dd
Áp dụng công thức: G =
RT
Thế các số liệu vào công thức ta có:
σ dm .σ dd 10,19.10 −3
G= = mol.m−2
RT 8,314.(15 + 273)
Giải
Giải
140
Phương trình phản ứng điều chế hạt keo:
FeCl3 + 3H2O = Fe(OH)3 + 3HCl
Cấu tạo Mixen keo:
{mFe(OH)3.nFe3+.(3n-x)Cl-}x+.xCl-.
Vì đây là quá trình thủy phân không hoàn toàn nên
trong dung dịch còn dư FeCl3. Keo này là keo dương.
Giải
Phương trình phản ứng:
Na2SO4 + BaCl2 = 2NaCl + BaSO4
a. Nếu dư Na2SO4 thì mixen keo có dạng:
{mBaSO4.nSO42-.(2n-x)Na+}.xNa+
Đây là keo âm
b. Nếu dư BaCl2 thì mixen keo có dạng:
{mBaSO4.nBa2+.(2n-x)Cl-}.xCl-
Đây là keo dương
c. Các chất gây sự keo tụ:
Với hạt keo {mBaSO4.nSO42-.(2n-x)Na+}.xNa+ thì
chất gây keo tụ tốt nhất là Al(OH)3 vì đây là keo âm nên
141
ion trái dấu với nó sẽ quyết định khả năng keo tụ. Ion
Al3+ có bậc cao hơn so với ion Na+.
Với hạt keo {mBaSO4.nBa2+.(2n-x)Cl-}.xCl- thì chất
gây keo tụ tốt nhất là Na3PO4 vì đây là keo dương nên
ion trái dấu với nó sẽ quyết định khả năng keo tụ. Ion
PO43- có bậc cao hơn so với ion OH-.
Giải
a. Công thức của Mixen keo có dạng:
{mAs2S3.nS2-.(2n-x)H+}.xH+
b. Khi đặt hệ vào điện trường thì các hạt keo sẽ di
chuyển về điện cực dương. Vì các hạt keo mang
điện tích âm nó sẽ chuyển động dưới tác dụng của
điện trường.
142
hơn. Vì sao? (Các dung dịch trên có cùng nồng độ
mol/l).
Giải
Trong hai dung dịch trên thì dung dịch
(CH3COO)2Ca sẽ gây keo tụ với tốc độ mạnh hơn. Vì
keo được hình thành là keo âm, nó có công thức như
sau:
{mAgI.nI-.(n-x)K+}.xK+
Mà khả năng gây keo tụ tỷ lệ thuận với bậc của
điện tích ion trái dấu. Dung dịch (CH3COO)2Ca có ion
Ca2+ có bậc lớn hơn ion K+ của dung dịch K2SO4.
Giải
Khi điều chế keo Fe(OH)3 điều chế bằng cách thủy
phân không hoàn toàn sắt (III) clorur thì sẽ tạo ra keo có
điện tích dương. Với công thức như sau:
{mFe(OH)3.nFe3+.(3n-x)Cl-}.xCl-.
Trong 3 dung dịch trên thì bậc của ion trái dấu cao
nhất là S2- nên dung dịch sẽ gây keo tụ mạnh nhất là
dung dịch Na2S.
Giải
144
1
Áp dụng phương trình: k o =
1 1
k = = = 2,72.10 −9 l / hat.giay
3,2.10 .11,5
11
145
NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN HỌC
HÓA LÝ
146
d. Q > 0 và A < 0.
4. Định luật Hess cho biết:
a. Hnghịch = Hthuận
b. Hthuận = -Hnghịch
c. Hthuận + Hnghịch = 0
d. b và c đúng.
5. Khi đun nóng hoặc làm lạnh hệ nhưng nhiệt độ của
hệ không thay đổi. Vậy lượng nhiệt đó:
a. gây ra quá trình chuyển pha.
b. không thể gây ra quá trình chuyển pha.
c. không có trường hợp nào như vậy.
d. a, b và c đều sai.
6. Nguyên lý I nhiệt động học được mô tả theo ngôn
ngữ toán học có dạng:
a. ΔU = Q − A
b. ΔU = A − Q
c. ΔU = A + Q
d. U = Qp
7. Biểu thức toán của nguyên lý I nhiệt động học, dựa
trên:
a. định luật bảo toàn khối lượng.
b. định luật bảo toàn năng lượng.
c. định luật bảo toàn xung lượng.
d. định luật bảo toàn động lượng.
8. Khi hệ nhận công từ môi trường, thì công:
a. công > 0.
b. công < 0.
c. công ≤ 0.
147
d. công ≥ 0.
9. Hệ cô lập là hệ không trao đổi chất và .....với môi
trường:
a. công.
b. năng lượng.
c. nhiệt.
d. bức xạ.
10. Biểu thức tính năng lượng: Q = m.λcp, áp dụng cho
quá trình:
a. chuyển pha.
b. không có chuyển pha.
c. chuyển dung môi.
d. chuyển chất.
11. Chọn phát biểu đúng:
a. Hệ cô lập là hệ không trao đổi chất và năng
lượng với môi trường và có thể tích luôn thay
đổi.
b. Hệ đoạn nhiệt là hệ không trao đổi chất và
năng lượng với môi trường.
c. Hệ cô lập là hệ không trao đổi chất và năng
lượng với môi trường và có nhiệt độ luôn
không đổi.
d. Hệ đọan nhiệt là hệ không trao đổi nhiệt với
môi trường.
12. Chọn phát biểu đúng:
a. Biến thiên của hàm trạng thái chỉ phụ thuộc
vào trạng thái đầu.
148
b. Biến thiên của hàm trạng thái chỉ phụ thuộc
vào trạng thái cuối.
c. Biến thiên của hàm trạng thái chỉ phụ thuộc
vào cách tiến hành quá trình.
d. Biến thiên của hàm trạng thái chỉ phụ thuộc
vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ
mà không phụ thuộc vào cách tiến hành quá
trình.
13. Chọn phát biểu đúng: “Đại lượng nào sau đây
không phải là hàm trạng thái”:
a. Nội năng
b. Entanpy
c. Entropy
d. Công
14. Chọn phát biểu đúng:
a. Hiệu ứng nhiệt phản ứng đo ở điều kiện đẳng
áp bằng biến thiên entanpy của hệ.
b. Khi phản ứng thu nhiệt có H < 0.
c. Khi phản ứng tỏa nhiệt có H > 0.
d. Hiệu ứng nhiệt phản ứng không phụ thuộc
điều kiện cũng như nhiệt độ chất đầu và sản
phẩm tạo thành.
15. Chọn phát biểu đúng:
a. Nhiệt tạo thành của một hợp chất là hiệu ứng
nhiệt của phản ứng tạo thành chất đó.
b. Nhiệt tạo thành của một hợp chất là hiệu ứng
nhiệt của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó.
149
c. Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của một hợp chất
là hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành 1
mol chất đó ở điều kiện tiêu chuẩn.
d. Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của một hợp chất
là hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành 1
mol chất đó từ các đơn chất ứng với trạng thái
tự do bền vững nhất ở điều kiện tiêu chuẩn.
16. Chọn phát biểu đúng:
a. Nhiệt cháy của một chất là hiệu ứng nhiệt của
phản ứng đốt cháy 1 mol chất đó bằng oxi.
b. Nhiệt cháy của một chất là hiệu ứng nhiệt của
phản ứng đốt cháy 1 mol chất đó để tạo ra
oxít cao nhất.
c. Nhiệt cháy của một chất là hiệu ứng nhiệt của
phản ứng đốt cháy 1 mol chất đó bằng oxi để
tạo thành các oxit hóa trị cao nhất trong điều
kiện nhiệt độ và áp suất xác định.
d. Nhiệt cháy của một chất hữu cơ là hiệu ứng
nhiệt của phản ứng đốt cháy 1 mol chất đó để
tạo thành sản phẩm đốt cháy.
17. Chọn phát biểu đúng:
a. Nội năng là hàm trạng thái nên không phụ
thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối mà
chỉ phụ thuộc vào cách tiến hành quá trình.
b. Nhiệt và công là hàm trạng thái nên phụ thuộc
vào trạng thái đầu và cuối của hệ.
150
c. Nhiệt và công không phải là hàm trạng thái
nên không phụ thuộc vào cách tiến hành quá
trình.
d. Nhiệt và công không phải là hàm trạng thái
nên phụ thuộc vào cách tiến hành quá trình.
18. Chọn phát biểu đúng:
a. Thông số trạng thái là các đại lượng hóa lý
đặc trưng cho tính chất nhiệt động của hệ và
có tính chất như nhau.
b. Thông số trạng thái là các đại lượng hóa lý
đặc trưng cho tính chất nhiệt động của hệ và
chỉ phụ thuộc trạng thái đầu và trạng thái cuối.
c. Thông số trạng thái có 2 loại là thông số
cường độ và thông số dung độ trong đó thông
số cường độ là thông số phụ thuộc vào lượng
chất còn thông số dung độ không phụ thuộc
lượng chất.
d. Thông số trạng thái có 2 loại là thông số
cường độ và thông số dung độ trong đó thông
số cường độ là thông số không phụ thuộc vào
lượng chất còn thông số dung độ phụ thuộc
vào lượng chất.
19. Chọn phát biểu đúng:
a. Nhiệt dung phân tử là nhiệt lượng cần cung
cấp để nâng nhiệt độ 1 gam chất lên 1 độ.
b. Nhiệt dung phân tử là nhiệt lượng cần cung
cấp để nâng nhiệt độ 1 lượng chất lên 1 độ.
151
c. Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp
để nâng nhiệt độ 1 gam chất lên 1 độ.
d. Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp
để nâng nhiệt độ 1 mol chất lên 1 độ.
20. Chọn phát biểu đúng: “Hiệu ứng nhiệt của phản
ứng sẽ thay đổi theo nhiệt độ khi”
a. H > 0.
b. H < 0.
c. Cp = 0.
d. Cp 0.
21. Chọn phát biểu đúng:
Phản ứng: H2(k) + I2(k) = 2HI(k) có:
a. H0298 > U0298
b. H0298 = U0298
c. H0298 < U0298
d. Không thể xác định.
22. Chọn phát biểu đúng:
a. th = hh + nt
b. th = hh - nc
c. th = nc - hh
d. th = nc - nt
23. Nhiệt dung là nhiệt lượng cần thiết để:
a. cung cấp cho một vật hóa hơi (hay đông đặc).
b. cung cấp cho một phản ứng đạt trạng thái cân
bằng.
c. cung cấp cho một vật để nâng nhiệt độ của nó
lên 10C.
d. cả a b c đều sai.
152
24. Xác định biểu thức liên hệ giữa CP và CV là:
a. CP = C V + R
b. CP = C V − R
c. CP = R − C V
d. Cả a b c đều sai.
25. Hệ đóng là:
a. hệ không trao đổi chất và năng lượng với môi
trường.
b. hệ không trao đổi chất nhưng có thể trao đổi
năng lượng với môi trường.
c. hệ có thể trao đổi chất nhưng không trao đổi
năng lượng với môi trường.
d. cả a b c đều sai.
26. Công và nhiệt của quá trình dãn nở đẳng nhiệt khí
lý tưởng là:
V2
a. Q = A = nRTln
V1
P
b. Q = A = nRTln 1
P2
P
c. Q = A = nRTln 2
P1
d. a b đều đúng.
27. Nhiệt hòa tan tích phân (nhiệt hòa tan toàn phần) là
nhiệt:
a. hòa tan 1 mol chất tan trong một lượng xác
định dung môi.
b. hòa tan 1 gam chất tan trong một lượng xác
định dung môi.
c. hòa tan 1 lượng chất tan bất kỳ.
153
d. cả a b c đều sai.
28. Nhiệt chuyển pha là nhiệt mà hệ:
a. nhận trong quá trình chuyển chất từ pha này
sang pha khác.
b. tỏa ra trong quá trình chuyển chất từ pha này
sang pha khác.
c. nhận trong quá trình phản ứng.
d. a và b đều đúng.
29. Hệ dị thể là:
a. hệ gồm một pha trở lên.
b. hệ gồm hai pha.
c. hệ gồm hai pha trở lên.
d. hệ gồm ba pha trở lên.
30. Pha là tập hợp những phần:
a. đồng thể của hệ có cùng thành phần hóa học
và tính chất lý hóa ở một điểm.
b. dị thể của hệ có cùng thành phần hóa học và
tính chất lý hóa ở mọi điểm.
c. đồng thể của hệ có cùng thành phần hóa học
và tính chất lý hóa ở mọi điểm.
d. dị thể của hệ không cùng thành phần hóa học
và tính chất lý hóa ở mọi điểm.
31. Hệ cô lập là hệ:
a. có thể trao đổi chất và năng lượng với môi
trường.
b. không trao đổi cả chất và năng lượng với môi
trường.
154
c. không trao đổi chất nhưng có trao đổi năng
lượng với môi trường.
d. có trao đổi chất nhưng không trao đổi năng
lượng với môi trường.
32. Trong các hệ sau đây hệ nào là hệ đồng thể:
a. Nước lỏng + nước đá.
b. Dung dịch bảo hòa + NaCl rắn + nước đá rắn.
c. Một dung dịch chưa bão hòa.
d. Dung dịch gồm: AgNO3 + Ba(OH)2 + NaNO3.
33. Nhiệt hòa tan vô cùng loãng:
a. là giới hạn của nhiệt hòa tan vi phân khi lượng
dung môi vô cùng lớn.
b. là giới hạn của nhiệt độ hòa tan tích phân khi
lượng dung môi vô cùng lớn.
c. là nhiệt lượng hòa tan của một lượng chất tan
trong một lượng lớn dung dịch có nồng độ xác
định.
d. là nhiệt độ hòa tan của một lượng chất tan
trong một lượng vô cùng lớn dung dịch có
nồng độ xác định.
34. Đặc điểm của quá trình chuyển pha của chất
nguyên chất là….
a. thuận nghịch.
b. nhiệt độ không đổi.
c. không thuận nghịch.
d. a, b đều đúng.
155
35. Cho 450g hơi nước ngưng tụ ở 1000C, 1atm. Biết
nhiệt hóa hơi của nước ở 1000C là 539 cal/g. Nhiệt
chuyển pha ngưng tụ có giá trị:
a. λ nt
cp = 539 cal/g
b. λ nt
cp = -539 cal/g
c. λ nt hh
cp = λ cp
d. a, b, c đều sai
36. Cho 450g hơi nước ngưng tụ ở 1000C, 1atm. Biết
nhiệt hóa hơi của nước ở 1000C là 539 cal/g. Nhiệt
lượng của quá trình ngưng tụ có giá trị:
a. Q = 242550 cal.
b. Q = - 242550 cal.
c. Q = 242550 Kcal.
d. Q = - 242550 Kcal.
37. Cho 450g hơi nước ngưng tụ ở 1000C, 1atm. Biết
nhiệt hóa hơi của nước ở 1000C là 539 cal/g. Giá
trị công tính ra được:
a. A = - 18529 cal.
b. A = 18529 cal.
c. A = -242550 cal
d. A = 224550 cal.
38. Cho 450g hơi nước ngưng tụ ở 1000C, 1atm. Biết
nhiệt hóa hơi của nước ở 1000C là 539 cal/g. Biến
thiên nội năng của quá trình là:
a. ΔU = 224021 cal.
b. ΔU = -224021 cal.
c. ΔU = 261079 cal.
d. ΔU = -261079 cal.
156
39. Biến thiên entropy được xác định theo biểu thức
sau:
Q TN
a. ΔS = .
T
Q
b. ΔS = − .
T
λ cp
nt
c. ΔS = − .
T
λ cp
hh
d. ΔS = −
T
40. Khi trộn 200 gam nước 150C với 400 gam nước
600C, coi hệ là cô lập và nhiệt dung mol của nước
lỏng là 75,35 J/mol.K. Để giải quyết bài toán trên ta
phải:
a. áp dụng định luật bảo toàn năng lượng.
b. áp dụng định luật bảo toàn nhiệt lượng.
c. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
d. áp dụng định luật bảo toàn vật chất.
41. Khi trộn 200 gam nước 150C với 400 gam nước
600C, coi hệ là cô lập và nhiệt dung mol của nước
lỏng là 75,35 J/mol.K. Nhiệt độ của hệ đạt được
sau khi trộn lẫn:
a. 138K
b. 381K.
c. 318K.
d. 183K.
42. Cho các phản ứng:
(1): C + 1/2O2 = CO(k). Có ΔG = - 110500 - 89.T (cal)
(2): C + O2 = CO2(k). Có ΔG = - 393500 - 3.T (cal)
157
(3): 2CO = C + CO2(k).
Phản ứng (3) có ΔG bằng:
a. G = 172500 + 175.T cal
b. G = - 172500 + 175.T cal
c. G = - 172500 - 175.T cal
d. G = 172500 - 175.T cal
43. Cho các phản ứng:
(1): C + 1/2O2 = CO(k). Có ΔG = - 110500 - 89.T (cal)
(2): C + O2 = CO2(k). Có ΔG = - 393500 - 3.T (cal)
(3): 2CO = C + CO2(k).
Ở 1000K phản ứng (3) có ΔG bằng:
a. G = - 2500 cal
b. G = 2500 cal
c. G = -2500 Kcal
d. G = 2500 Kcal
44. Cho các phản ứng:
(1): C + 1/2O2 = CO(k). Có ΔG = - 110500 - 89.T (cal)
(2): C + O2 = CO2(k). Có ΔG = - 393500 - 3.T (cal)
(3): 2CO = C + CO2(k).
Ở 1000K phản ứng (3) có hằng số cân bằng Kp:
a. 35,19 atm.
b. 3,519 atm.
c. 35,19 (atm)-1.
d. 3,519 (atm)-1.
45. Nếu có hệ thực hiện chuyển trạng thái từ rắn 1
sang rắn 2. Ta gọi hệ thực hiện quá trình:
a. thăng hoa.
b. nóng chảy.
158
c. hóa hơi.
d. chuyển dạng thù hình.
46. Đối với hệ một chất nguyên chất, quá trình nóng
chảy và quá trình đông đặc:
a. là quá trình thuận nghịch đẳng nhiệt.
b. là quá trình đa nhiệt.
c. là quá trình thuận nghịch.
d. là quá trình không thuận nghịch.
47. Khi dùng ΔS để xét chiều cho quá trình sẽ dẫn đến
một giả thiết phải đặt ra là:
a. hệ cô lập.
b. hệ không trao đổi chất với môi trường.
c. hệ mở.
d. hệ trao đổi nhiệt với môi trường.
48. Hàm H, G và S có mối quan hệ ràng buộc theo mô
tả toán học như sau:
a. H = G - T.S.
b. G = H - T.S.
c. T.S = G + H
d. G = - H + T.S
49. Cho phản ứng: Cl2(k) + H2(k) = 2HCl(k), xảy ra
trong bình kín. Vậy sau khi đạt cân bằng thì áp suất
trong hệ sẽ:
a. tăng.
b. giảm.
c. không thay đổi.
d. không dự đoán được.
159
50. Cho phản ứng: Cl2(k) + H2(k) = 2 HCl(k), xảy ra
trong bình kín, khi phản ứng diễn ra cần làm lạnh
để ổn định nhiệt độ cho hệ, vậy phản ứng:
a. thu nhiệt.
b. tỏa nhiệt.
c. sinh công.
d. nhận công.
51. ΔS là tiêu chuẩn để xét chiều cho hệ:
a. cô lập.
b. mở.
c. đóng.
d. không cô lập.
T2
C p, v
52. Mô tả toán học: ΔS =
T1
T
dT được áp dụng cho hệ
có tính chất:
a. thuận nghịch.
b. không thuận nghịch.
c. quá trình bất kỳ.
d. a, b, c đều sai.
53. Quá trình chuyển pha từ hơi sang rắn là quá trình:
a. thu nhiệt.
b. tỏa nhiệt.
c. giảm áp suất.
d. b và c đều đúng.
54. Cho phản ứng: CaCO3(r) = CaO(r) + CO2(k).
Số pha của phản ứng là:
a. 1
b. 2
160
c. 3.
d. 4
55. Cho phản ứng: CaCO3(r) = CaO(r) + CO2(k) là
phản ứng thu nhiệt và không tự xảy ra nên:
a. H > 0, S > 0, G < 0.
b. H > 0, S > 0, G > 0.
c. H < 0, S < 0, G > 0.
d. H < 0, S < 0, G > 0.
56. Chọn phát biểu đúng:
a. H2O(l) = H2O(k) có S1 < 0
b. 2Cl(k) = Cl2(k) có S2 > 0
c. C2H4(k) + H2(k) = C2H6(k) có S3 > 0
d. N2(k) + 3H2(k) = 2NH3(k) có S4 < 0
57. Cho các phản ứng xảy ra theo chiều thuận sau :
H2O(l) = H2O(k) có S1
2Cl(k) = Cl2(k) có S2
C2H4(k) + H2(k) = C2H6(k) có S3
N2(k) + 3H2(k) = 2NH3(k) có S4
Biến thiên entropy của các phản ứng là:
a. S1 > 0, S2 < 0, S3 < 0, S4 < 0.
b. S1 < 0, S2 > 0, S3 > 0, S4 > 0.
c. S1 > 0, S2 > 0, S3 > 0, S4 < 0.
d. S1 < 0, S2 < 0, S3 > 0, S4 > 0.
58. Trường hợp nào dưới đây phản ứng có thể xảy ra
ở bất kỳ nhiệt độ nào:
a. H < 0, S < 0
b. H < 0, S > 0
c. H > 0, S < 0
161
d. H > 0, S > 0
59. Trường hợp nào dưới đây phản ứng không thể xảy
ra ở bất kỳ nhiệt độ nào:
a. H < 0, S < 0
b. H < 0, S > 0
c. H > 0, S < 0
d. H > 0, S > 0
60. Chọn phát biểu đúng:
a. H = U - TS
b. F = U + PV
c. G = H + TS
d. G = U + PV – TS
61. Chọn phát biểu đúng:
a. với hệ không cô lập, quá trình tự diễn biến
theo chiều tăng entropi cho tới khi đạt giá trị
cực đại.
b. với hệ ở điều kiện đẳng nhiệt đẳng tích, quá
trình tự diễn biến theo chiều tăng thế đẳng
tích cho tới khi đạt giá trị cực đại.
c. với hệ có thành phần thay đổi ở điều kiện
đẳng nhiệt, đẳng áp, quá trình tự diễn biến
theo chiều làm tăng hóa thế cho tới khi cân
bằng.
d. với hệ ở điều kiện đẳng nhiệt đẳng áp, quá
trình tự diễn biến theo chiều giảm thế đẳng áp
cho tới khi đạt giá trị cực tiểu.
62. Chọn phát biểu đúng:
162
a. Entropy không phải là hàm trạng thái, biến
thiên entropy không phụ thuộc đường đi.
b. Entropy là thuộc tính cường độ của hệ, giá trị
của nó phụ thuộc lượng chất.
c. Trong quá trình tự nhiên bất kỳ ta luôn có S
< 0.
d. Entropy đặc trưng cho mức độ hỗn độn của
các tiểu phân trong hệ. Mức độ hỗn độn của
các tiểu phân trong hệ càng nhỏ thì giá trị của
entropy càng nhỏ.
63. Nhiệt hòa tan vi phân là nhiệt hòa tan của:
a. một số mol chất tan trong một lượng lớn dung
dịch có nồng độ xác định.
b. một mol chất tan trong một lượng vô cùng lớn
dung dịch có nồng độ chưa xác định.
c. một mol chất tan trong một lượng vô cùng lớn
dung dịch có nồng độ xác định.
d. một mol chất tan trong một lượng ít dung dịch
có nồng độ xác định.
64. Thông số cường độ là những thông số như thế
nào?
a. không phụ thuộc vào lượng chất như: nhiệt
độ, áp suất, nồng độ, mật độ…
b. phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất.
c. phụ thuộc vào nồng độ.
d. a, b, c đều đúng.
163
65. Nhiệt hòa tan một mol chất tan trong một lượng
dung môi để tạo thành dung dịch có nồng độ xác
định là:
a. nhiệt hòa tan vô cùng loãng.
b. nhiệt hòa tan tích phân.
c. nhiệt hòa tan vi phân.
d. a, b, c đều đúng.
66. Trong các ý sau đây, ý nào là nội dung của định
luật Hess?
a. Trong quá trình đẳng áp hoặc đẳng tích, nhiệt
phản ứng chỉ phụ thuộc vào những trạng thái
trung gian.
b. Nhiệt phản ứng chỉ phụ thuộc vào trạng thái
đầu mà không phụ thuộc vào trạng thái cuối.
c. Trong quá trình đẳng áp, nhiệt phản ứng chỉ
phụ thuộc vào trạng thái cuối.
d. Trong quá trình đẳng áp hoặc đẳng tích, nhiệt
phản ứng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và
trạng thái cuối mà không phụ thuộc vào các
trạng thái trung gian.
67. Hệ đồng thể là hệ gồm có mấy pha?
a. 1 pha.
b. 2 pha.
c. 3 pha.
d. 4 pha.
68. Trong hệ đẳng nhiệt đẳng áp. Nếu G 0:
a. quá trình không tự xảy ra.
b. quá trình cân bằng.
164
c. quá trình tự xảy ra.
d. cả a b c đều sai.
69. Entropy của quá trình đẳng nhiệt đối với khí lý
tưởng có biểu thức là:
a. ΔH = ΔU + RT.n
b. ΔU = Q − nRV
V P
c. ΔS = nRln 2 = nRln 1
V1 P2
V P
d. ΔS = nRln 1 = nRln 2
V2 P1
70. Một quá trình sẽ tự xảy ra theo các chiều hướng
nào?
a. từ trật tự đến hỗn độn.
b. từ xác suất nhiệt động nhỏ đến xác suất nhiệt
động lớn.
c. từ entropy nhỏ đến entropy lớn.
d. a b c đều đúng
71. Dấu hiệu của trạng thái cân bằng bền trong hóa
học là:
a. tính bất biến theo thời gian.
b. tính linh động.
c. tính hai chiều.
d. a, b, c đều đúng.
72. Trong các hàm sau, hãy chỉ ra hàm đặc trưng biểu
diễn thế đẳng nhiệt đẳng tích?
a. H = U + nRT
b. ∆F = ∆U - T∆S
c. ∆G = ∆H - T∆S
d. ∆U = Q - A
165
73. Trong hóa học trạng thái cân bằng có tính chất:
a. là cân bằng động.
b. cân bằng tuyệt đối.
c. cân bằng tĩnh.
d. cân bằng như cơ học.
74. Hằng số cân bằng Kp liên hệ với năng lượng tự do
Gibbs như sau:
a. ΔG 0 = −RTlnK p .
b. ΔG = ΔG 0 + RTlnπ p .
ΔH
c. lnK p = − dT .
T2
ΔΗ
d. lnK p = − dT .
RT 2
75. Trong biểu thức Kp = Kc(RT) Δn, vậy Δn là:
a. biến thiên số mol khí trong phản ứng.
b. biến thiên số mol trong phản ứng.
c. biến thiên số mol của pha lỏng.
d. biến thiên số mol của pha rắn.
76. Người ta gọi cân bằng phản ứng là một cân bằng
động vì lý do:
a. khi cân bằng phản ứng thuận và nghịch vẫn
xảy ra.
b. khi cân bằng phản ứng thuận và nghịch vẫn
xảy ra cùng vận tốc.
c. khi cân bằng phản ứng thuận và nghịch vẫn
xảy ra nhưng cùng chiều.
d. khi cân bằng phản ứng thuận và nghịch vẫn
xảy ra nhưng khác chiều.
166
77. Các hằng số cân bằng: Kp = Kc = Kn = Kx khi phản
ứng có:
a. n = 1.
b. n = 0.
c. Δn ≠ 0.
d. Δn ≠ 1.
78. Cho phản ứng: Fe2O3(r) + 3CO(k) = 2 Fe(r) +
3CO2(k), vậy hằng số cân bằng Kp có dạng:
Pco3
a. Kp = .
Pco3 2
Pco3 2
b. Kp = .
Pco3
c. K p = Pco3 2 .Pco3 .
d. K p = 3Pco2 .3Pco .
1
b. Kp = .
Pco2
K p = [CaO].[CO2 ]
c. .
Pco2
d. Kp = .
CaO. CaCO 3
80. Khi phản ứng đạt cân bằng thì:
a. ΔG = 0 .
b. ΔG 0 .
c. ΔG 0
d. ΔG 0 .
81. Khi phản ứng có Δn = 0 thì:
a. K p = K n = K x = K c
167
b. KP = Kn = Kx = Kc = 0
c. Kp = Kn = Kx = Kc = 1
d. Kp = Kn = Kx = Kc 1
82. Cân bằng trong phản ứng hoá học chỉ có tính chất:
a. tuyệt đối.
b. tương đối.
c. tĩnh.
d. động.
83. Cho phản ứng: CaCO3(r) = CaO(r) + CO2(k), vậy
biến thiên số mol khí của hệ bằng:
a. Δn = 1.
b. Δn = 2.
c. Δn = 3.
d. Δn = 0.
84. Đun nóng một bình kín chứa 8 mol I2 và 5,3 mol H2
thì tạo ra 9,5 mol HI lúc cân bằng. Hằng số cân
bằng của phản ứng là:
a. Kc = 5,36
b. Kc = 59,0
c. Kc = 50,9
d. Kc = 5,63
85. Đun nóng một bình kín chứa 8 mol I2 và 5,3 mol H2
thì tạo ra 9,5 mol HI lúc cân bằng. Lượng HI thu
được khi xuất phát từ 8 mol I2 và 3 mol H2 là:
a. 5,36 mol
b. 5,70 mol
c. 5,74 mol
d. 5,66 mol
168
86. Đun nóng một bình kín chứa 8 mol I2 và 5,5 mol H2
thì tạo ra 10 mol HI lúc cân bằng. Hằng số cân
bằng của phản ứng là:
a. Kc = 50,90
b. Kc = 6,67
c. Kc = 65,67
d. Kc = 66,67
87. Đun nóng một bình kín chứa 8 mol I2 và 5,5 mol H2
thì tạo ra 10 mol HI lúc cân bằng. Lượng HI thu
được khi xuất phát từ 8 mol I2 và 3 mol H2 là:
a. 17,56 mol
b. 5,70 mol
c. 5,75 mol
d. 5,80 mol
88. Có thể điều chế Clo bằng phản ứng:
4HCl(k) + O2(k) = 2H2O(h) + 2Cl2(k)
Ở 3860C và áp suất 1 atm, khi cho 1 mol HCl tác
dụng với 0,48 mol O2 thì khi cân bằng sẽ thu được
0,402 mol Cl2. Hằng số cân bằng Kp của phản ứng là:
a. Kp = 80,2 atm-1
b. Kp = 80,2 atm
c. Kp = 81,2 atm-1
d. Kp = 81,2 atm
89. Có thể điều chế Clo bằng phản ứng:
4HCl(k) + O2 = 2H2O(h) + 2Cl2
Ở 3860C và áp suất 1 atm, khi cho 1 mol HCl tác
dụng với 0,48 mol O2 thì khi cân bằng sẽ thu được
169
0,402 mol Cl2. Tổng số mol khí (∑ni) tại thời điểm cân
bằng là:
a. 1,279 mol
b. 1,297 mol
c. 1,209 mol
d. 0,882 mol
90. n của phản ứng: 4HCl(k) + O2(k) = 2H2O(h) +
2Cl2(k), có giá trị là:
a. -1
b. 0
c. 1
d. 2
91. Sắt tác dụng với hơi nước theo phản ứng:
3Fe(r) + 4H2O(h) = Fe3O4(r) + 4H2(k)
Ở 2000C, nếu áp suất ban đầu của hơi nước là
1,315 atm, thì khi cân bằng áp suất riêng phần của
hydro là 1,255 atm. Lượng hydro tạo thành khi cho hơi
nước ở 3 atm vào một bình có thể tích 2 lit.
a. 0,269 g
b. 0,529 g
c. 0,296 g
d. 0,882 g
92. Sắt tác dụng với hơi nước theo phản ứng:
3Fe(r) + 4H2O(h) = Fe3O4(r) + 4H2(k)
Ở 2000C, nếu áp suất ban đầu của hơi nước là
1,315 atm, thì khi cân bằng, áp suất riêng phần của
hydro là 1,255 atm. Hằng số cân bằng Kp của phản ứng
là:
170
a. Kp = 1,91.105
b. Kp = 19,1.105
c. Kp = 191.105
d. Kp = 0,191.105
93. n của phản ứng:
3Fe(r) + 4H2O(h) = Fe3O4(r) + 4H2(k), có giá trị là:
a. -1
b. 0
c. 1
d. 2
94. Hằng số cân bằng Kp ở 250C và 500C của phản
ứng:
CuSO4.3H2O(r) = CuSO4(r) + 3 H2O(h), lần lượt
là 10-6 và 10-4 atm3. Hiệu ứng nhiệt trung bình trong
khoảng nhiệt độ trên là:
a. 352,31 kcal
b. 25,943 kcal
c. -352,31 kcal
d. -25,231 kcal
95. Áp suất hơi do sự phân ly của một chất tạo thành
là đặc trưng cho chất đó ở mỗi nhiệt độ và được
gọi là áp suất phân ly. Khi nhiệt độ tăng, áp suất
phân ly…
a. không thay đổi.
b. tăng.
c. giảm.
d. không xác định được.
96. Sắt tác dụng với hơi nước theo phản ứng:
171
3Fe(r) + 4H2O(h) = Fe3O4(r) + 4H2(k)
Hằng số cân bằng Kp của phản ứng là:
PFe O .PH
a. Kp = 3 4 2
PFe .PH 2O cb
PFe3O4 .P 4 H
b. Kp = 4
2
PFe .P H 2O cb
PH
c. Kp = 2
PH 2O cb
P4H
d. Kp = 4 2
P H 2O cb
97. Cho phản ứng thuận nghịch sau:
N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)
Hằng số cân bằng Kp của phản ứng là:
PNH 3
a. Kp =
PN 2 .PH 2 cb
PN .PH
b. Kp = 2 2
PNH3 cb
P 2 NH 3
c. Kp =
PN 2 .P H 2 cb
3
PN 2 .P 3 H 2
d. Kp = 2
P NH 3 cb
98. Ở một nhiệt độ, phản ứng thuận nghịch dưới đây
có hằng số cân bằng Kc = 4.
A + B C + D
Tại một thời điểm nào đó, ta có nồng độ mol của
từng chất như sau: [A] = 0,2 M; [B] = 0,2M; [C] =
172
0,2M; [D] = 0,4M. Phát biểu nào dưới đây là đúng
ứng với thời điểm này:
a. phản ứng đang ở trạng thái cân bằng.
b. phản ứng đang diễn theo chiều thuận.
c. phản ứng đang diễn theo chiều nghịch.
d. không thể biết được.
99. Ở một nhiệt độ, phản ứng thuận nghịch dưới đây
có hằng số cân bằng Kc = 4.
A + B C + D
Tại một thời điểm nào đó, ta có nồng độ mol của
từng chất như sau: [A] = 0,1 M; [B] = 0,2M; [C] = 0,2M;
[D] = 0,4M. Phát biểu nào dưới đây là đúng ứng với thời
điểm này:
a. phản ứng đang ở trạng thái cân bằng.
b. phản ứng đang diễn theo chiều thuận.
c. phản ứng đang diễn theo chiều nghịch.
d. không thể biết được.
100. Ở một nhiệt độ, phản ứng thuận nghịch dưới đây
có hằng số cân bằng Kc = 8.
A + B C + D
Tại một thời điểm nào đó, ta có nồng độ mol của
từng chất như sau: [A] = 0,1 M; [B] = 0,1M; [C] = 0,3M;
[D] = 0,3M. Phát biểu nào dưới đây là đúng ứng với thời
điểm này:
a. phản ứng đang ở trạng thái cân bằng.
b. phản ứng đang diễn theo chiều thuận.
c. phản ứng đang diễn theo chiều nghịch.
d. không thể biết được.
173
101. Cho phản ứng sau:
2HI(k) H2(k) + I2(k), có hằng số cân
1
bằng K C = .
64
Phần trăm khối lượng HI phân hủy là:
a. 10%
b. 20%
c. 30%
d. 40%
102. Cho phản ứng:
CO2(k) + H2(k) CO(k) + H2O(k)
có hằng số cân bằng KC = 9/4. Giả sử lúc đầu ta đưa
vào bình phản ứng 1 mol CO2, 1 mol H2, 1 mol CO và 1
mol H2O. Vậy, tại thời điểm cân bằng số mol CO là:
a. 0,12 mol
b. 0,24 mol
c. 1,20 mol
d. 2,40 mol
103. Trộn 1,0 mol A, 1,4 mol B và 0,5 mol C vào bình
dung tích 1,0 lít. Phản ứng xảy ra:
A(k) + B(k) 2C(k)
khi cân bằng nồng độ của C là 0,75 M. Hằng số
cân bằng Kc của phản ứng là:
a. 0,05
b. 0,50
c. 5,0
d. 50
174
104. Phản ứng 2NO2 N2O4 có Kp = 9,18 ở
250C, ở cùng nhiệt độ đó một hỗn hợp gồm: 0,90
atm N2O4 và 0,10 atm NO2 thì phản ứng sẽ xảy ra:
a. theo chiều thuận.
b. theo chiều nghịch.
c. theo chiều tăng áp suất.
d. theo chiều giảm số mol khí.
105. Phản ứng 2NO2 N2O4. Khi làm lạnh phản
ứng thì màu nâu nhạt dần. Vậy:
a. phản ứng theo chiều thuận và thu nhiệt.
b. phản ứng theo chiều nghịch và thu nhiệt.
c. phản ứng theo chiều thuận và tỏa nhiệt.
d. phản ứng theo chiều nghịch và tỏa nhiệt.
106. Khi hạ nhiệt độ của phản ứng 2NO2 N2 O 4
thì màu nâu nhạt dần. Vậy Kp:
a. tăng.
b. giảm.
c. không đổi.
d. không đủ dữ kiện để khẳng định.
107. Độ tự do của hệ có ý nghĩa:
a. cho biết số thông số nhiệt động độc lập tối
thiểu dùng để xác lập hệ ở trạng thái cân
bằng.
b. cho biết số thông số nhiệt động phụ thuộc tối
thiểu dùng để xác lập hệ ở trạng thái cân
bằng.
175
c. cho biết số thông số nhiệt động độc lập tối
thiểu dùng để xác lập hệ ở trạng thái không
cân bằng.
d. cho biết số thông số nhiệt động phụ thuộc tối
thiểu dùng để xác lập hệ ở trạng thái không
cân bằng.
108. Pha là khái niệm dùng để mô tả:
a. một tập hợp những phần đồng thể có trong
hệ.
b. một tập hợp những phần đồng thể tồn tại
trong hệ.
c. một tập hợp những phần đồng thể có trong hệ
mà có cùng tính chất lý hóa ở mọi điểm.
d. một tập hợp những phần đồng thể có trong hệ
mà tính chất vật lý và hóa học là đồng nhất.
109. Hỗn hợp FeO và CuO có số pha bằng:
a. 2.
b. 1.
c. 0.
d. 3.
110. Cấu tử:
a. là số hợp phần tối thiểu tạo ra hệ và không thể
tách ra khỏi hệ.
b. là số hợp phần tối thiểu tạo ra hệ và có thể
tách ra khỏi hệ.
c. là số hợp phần có mặt trong hệ và không thể
tách ra khỏi hệ.
176
d. là số hợp phần có mặt trong hệ và có thể tách
ra khỏi hệ.
111. Độ tự do tính theo qui tắc pha Gibbs:
a. c = k - f + n.
b. c = k - n + f.
c. c = f - n + k.
d. c = k - f - n.
112. Cho hệ: NaIO3(r) = NaI(r) + 3/2O2(k). Biết NaIO3
và NaI tạo dung dịch rắn. Vậy số pha f của hệ:
a. 3.
b. 2.
c. 1.
d. 0
113. Số thông số bên ngoài n tác động lên hệ:
a. 0.
b. 2.
c. 2 (P= hằng số).
d. 2 (T= hằng số).
114. Cho hệ: NaIO3(r) = NaI(r) + 3/2O2(k). Số phương
trình liên hệ về nồng độ q là:
a. 0.
b. 1.
c. 2.
d. 3.
115. Cho hệ: NaIO3(r) = NaI(r) + 3/2O2(k). Biết NaIO3 và
NaI tạo dung dịch rắn. Độ tự do của hệ là:
a. 0.
b. 1.
177
c. 2.
d. 3.
116. Thông qua giản đồ pha ta sẽ:
a. định tính được các quá trình chuyển pha.
b. định lượng các quá trình chuyển pha.
c. định tính và định lượng các quá trình.
d. định tính và định lượng các quá trình chuyển
pha.
117. Cho giản đồ pha:
0,8
A M B
A M B
Hệ M có thành phần:
a. xA = 0,2
b. xB = 0,2
c. xA = 0,8
d. a, b, c đều sai
119. Cho giản đồ pha hệ ba cấu tử như sau:
A
C B
178
Qua giản đồ ta có:
a. Các điểm hệ thuộc cạnh song song với BC sẽ
biểu diễn cho hệ có cùng thành phần cấu tử
A.
b. Các điểm hệ thuộc cạnh song song với BC sẽ
biểu diễn cho hệ có cùng thành phần cấu tử
B.
c. Các điểm hệ thuộc cạnh song song với BC sẽ
biểu diễn cho hệ có cùng thành phần cấu tử
C.
d. Các điểm hệ thuộc cạnh song song với BC sẽ
biểu diễn cho hệ có cùng thành phần cấu tử B
và C.
120. Cho giản đồ pha hệ ba cấu tử như sau:
A
C B
180
126. Nước có 9 trạng thái tồn tại khác nhau, trong cùng
một điều kiện nhiệt độ và áp suất thì số pha tối đa
mà nước có thể tồn tại là:
a. 1.
b. 2.
c. 3.
d. 4.
127. Cho giản đồ tam giác đều của hệ ba cấu tử ABC
như sau:
A
C B
182
d. thấm theo một hướng.
135. Quá trình rút một chất nào đó ra khỏi hỗn hợp bằng
một dung môi thích hợp gọi là:
a. quá trình chiết.
b. quá trình lôi cuốn bằng dung môi.
c. quá trình trích li.
d. a,b,c đều đúng.
136. Quá trình chiết dựa trên định luật nào sau đây:
a. định luật Raoult.
b. định luật Hess.
c. định luật bảo toàn khối lượng.
d. định luật phân bố Nernst.
137. Dung dịch là một hệ có tính chất:
a. đồng nhất có từ hai cấu tử trở lên.
b. đồng thể có từ hai cấu tử trở lên.
c. đồng nhất giữa hai pha: pha phân tán và pha
liên tục.
d. đồng thể giữa hai pha: pha phân tán và pha
liên tục.
138. Dung dịch nước muối chưa bão hòa:
a. là hệ dị thể.
b. là hệ đồng thể.
c. là hệ vi dị thể.
d. là hệ 2 pha.
139. Cho áp suất hơi bão hoà của HCN theo nhiệt độ
như sau: lgP (mmHg) = 7,04 - 1237/T. Nhiệt độ sôi
của HCN ở điều kiện thường là:
a. 14,20C.
183
b. 24,40C.
c. 34,20C.
d. 44,20C.
140. Cho áp suất hơi bão hoà của HCN theo nhiệt độ
như sau: lgP (mmHg) = 7,04 - 1237/T. Nhiệt
chuyển pha ( λ cp
hh
) của HCN có giá trị:
a. 5659 cal/mol.
b. 5569 cal/mol.
c. 5695 cal/mol.
d. 5965 cal/mol
141. Tính chất của dung dịch lý tưởng là:
a. V = Vi .
b. f A − B = f B − A = f A − A = f B− B .
c. Biến thiên các đại lượng nhiệt động bằng
không.
d. cả a, b, c đều đúng.
142. Dung dịch vô cùng loãng có tính chất:
a. như dung dịch lý tưởng.
b. như dung dịch thực.
c. như dung dịch keo.
d. như dung dịch rắn.
143. Tính chất của dung dịch thực là:
a. f A-B = f B−A = f A−A = f B−B .
b. V Vi .
c. ΔH = 0 .
d. ΔU = 0 .
144. Cho khí: G(khí) = G(dung dịch) và dòng khí G là
nguyên chất đơn nguyên tử. Vây ΔH ht = ?
184
λ nt + ΔH phanli + ΔH solvate
a. .
λ nt + ΔH phaloang + ΔH solvate
b. .
c. λ nt + ΔH solvate .
d. a và b đúng
145. Cho khí: G(khí) = G(dung dịch). Hằng số cân bằng
của phản ứng được biểu diễn cho pha lỏng như
sau:
a. Kx = xlG.
b. Kx = xhG.
xl
c. K x = Gh
xG
x Gh
d. Kx =
x lG
146. Định luật Raoult áp dụng cho:
a. dung dịch lý tưởng.
b. dung dịch vô cùng loãng.
c. dung dịch thực.
d. a và b đúng.
147. Nội dung của định luật Raoult thể hiện qua mô tả
toán học như sau:
a. Pi = P0i.xli.
b. Pi = P0i.xhi.
c. Pi = Ki.xli.
d. Pi = Ki.x hi.
148. Định luật Konovalop I mô tả toán học như sau:
αx lB
a. xB =
h
.
1 + (α − 1)x lB
185
αx lB
b. x hB = .
1 + (α + 1)x lB
αx hB
c. x =
l
.
1 + (α − 1)x hB
B
αx hB
d. x =
l
1 + (α + 1)x hB
B
I M
1,5.103
103
III
250 II e
186
T0C
I M
1,5.103
103
III
250 II e
I M
1,5.103
103
III
250 II e
187
T0C
I M
1,5.103
103
III
250 II e
I M
1,5.103
103
III
250 II e
Khi hệ có thành phần XSi = 0,45 thì tinh thể đầu tiên
xuất hiện ở nhiệt độ:
a. 14000C.
b. 15000C.
c. 16000C.
d. 15500C.
188
155. Giản đồ nhiệt độ thành phần của hệ Al - Si không
đồng hình biểu diễn như sau:
T0C
I M
1,5.103
103
III
250 II e
I M
1,5.103
103
III
250 II e
189
d. tại 12500C.
157. Áp suất hơi bão hòa của niken cacbonyl ở 00C và
130C lần lượt bằng 129 mmHg và 224 mmHg.
Nhiệt hóa hơi của niken cacbonyl là:
a. 6585 cal/mol.
b. - 6585 cal/mol.
c. 6585 kcal/mol.
d. a, b và c đều sai
158. Áp suất hơi bão hòa của niken cacbonyl ở 00C và
130C lần lượt bằng 129 mmHg và 224 mmHg.
Nhiệt độ sôi của nikencacbonyl ở điều kiện thường:
a. 2830K.
b. 2380K.
c. 3280K.
d. 3820K.
159. Cho giản đồ pha hệ hai cấu tử A - B như sau:
T0C
Q
H1 e Rc
190
c. 2.
d. 3.
160. Nhiệt độ sẽ thay đổi thế nào khi thực hiện quá trình
chuyển pha hệ một cấu tử nguyên chất :
a. không thay đổi.
b. thay đổi theo thời gian.
c. chỉ thay đổi khi có tạp chất.
d. a và c đúng.
161. Dung dịch lý tưởng được tạo thành từ:
a. các phần tử chất giống nhau về tính chất vật
lý.
b. các phần tử chất giống nhau về tính chất hóa
học.
c. các phần tử chất giống nhau cả về tính chất
vật lý và tính chất hoá học.
d. a, b, c đều sai.
162. Dung dịch thực khác với dung dịch lý tưởng ở đặc
điểm:
a. tổng lực tương tác giữa các phần tử bằng
không.
b. lực tương tác giữa các phần tử khác không.
c. lực tương tác giữa các phần tử bằng nhau và
bằng không.
d. lực tương tác giữa các phần tử không giống
nhau và khác không.
163. Dung dịch lý tưởng là dung dịch có tính chất:
a. tổng lực tương tác giữa các phần tử bằng
không.
191
b. lực tương tác giữa các phần tử khác không.
c. lực tương tác giữa các phần tử bằng nhau và
bằng không.
d. lực tương tác giữa các phần tử không giống
nhau và khác không.
164. Hệ đồng thể có số pha (f) bằng:
a. f = 1.
b. f = 2.
c. f = 3.
d. f = 0.
165. Qui tắc ưu tiên khi chọn dung môi để hòa tan phải
dựa vào:
a. độ phân cực giống nhau.
b. độ phân cực khác nhau.
c. độ âm điện giống nhau.
d. độ âm điện khác nhau.
166. Hiện nay vật chất có bao nhiêu trạng thái tồn tại:
a. 1.
b. 2.
c. 3.
d. 4.
167. Khi tiến hành chưng cất một hệ có điểm sôi đúng
vào thành phần của điểm đẳng phí, thì nhiệt độ của
hệ sẽ:
a. tăng.
b. giảm.
c. không thay đổi.
d. a, b, c đều sai
192
168. Tại điểm eutecti của hệ 2 cấu tử, độ tự do C của hệ
bằng:
a. 0.
b. 1.
c. 2.
d. 3
169. Định luật Konovalop I chỉ áp dụng cho dung dịch:
a. thực.
b. lý tưởng.
c. dung dịch keo.
d. dung dịch rắn.
170. Hằng số α trong công thức của định luật Konovalop
I, gọi là:
a. hệ số chưng cất.
b. hệ số tách.
c. hệ số lỏng - hơi.
d. a, b đều đúng
171. Hằng số α trong công thức của định luật Konovalop
I càng lớn thì:
a. nhiệt độ sôi hai chất càng gần nhau.
b. nhiệt độ sôi của hai chất càng xa nhau.
c. nhiệt độ sôi của hai chất bằng nhau.
d. a, b và c đều sai.
172. Khi hòa tan chất rắn vào chất lỏng tạo thành dung
dịch, tính chất của dung dịch sẽ thay đổi như thế
nào:
a. nhiệt độ sôi của dung dịch tăng so với nhiệt độ
sôi của dung môi nguyên chất.
193
b. nhiệt độ sôi của dung dịch giảm so với nhiệt
độ sôi của dung môi nguyên chất.
c. áp suất hơi của dung dịch giảm so với áp suất
hơi của dung môi nguyên chất.
d. cả a và c đúng.
173. Áp suất thẩm thấu của dung dịch phụ thuộc vào
yếu tố nào:
a. nồng độ của dung dịch.
b. trạng thái của dung dịch.
c. áp suất hơi của dung dịch.
d. cả b và c đúng.
174. Áp suất thẩm thấu của dung dịch sẽ giảm khi:
a. nhiệt độ giảm.
b. nhiệt độ tăng.
c. nồng độ dung dịch tăng.
d. độ điện ly giảm.
175. Áp suất thẩm thấu của dung dịch tăng khi:
a. nhiệt độ dung dịch tăng.
b. nhiệt độ dung dịch giảm.
c. áp suất hơi của dung dịch giảm.
d. cả a và c đều đúng.
176. Nhiệt độ sôi của dung dịch chứa chất tan không
bay hơi sẽ thay đổi như thế nào nếu nồng độ của
dung dịch tăng.
a. tăng.
b. giảm.
c. không ảnh hưởng.
d. chưa xác định được.
194
177. Nhiệt độ kết tinh của dung dịch chứa chất tan
không bay hơi sẽ thay đổi như thế nào nếu nồng
độ của dung dịch tăng.
a. tăng.
b. giảm.
c. không ảnh hưởng.
d. chưa xác định được.
178. Trong một hệ gồm hai hệ con. Để xác định thành
phần của các hệ con phải sử dụng qui tác nào:
a. qui tắc liên tục.
b. qui tắc đường thẳng liên hợp.
c. qui tắc đòn bẩy.
d. qui tắc khối tâm.
179. Áp suất hơi của dung dịch phụ thuộc vào yếu tố
nào:
a. nhiệt độ, bản chất của dung môi và chất tan.
b. thành phần của các cấu tử trong pha lỏng.
c. áp suất tổng.
d. cả a, b, c đều đúng.
180. Nhiệt chuyển pha của một cấu tử phụ thuộc vào
yếu tố nào:
a. nhiệt độ.
b. áp suất.
c. thể tích riêng.
d. cả a, b, c đều đúng.
181. Sự hòa tan của chất khí vào trong lỏng phụ thuộc
vào yếu tố nào:
195
a. nhiệt độ áp suất và bản chất của chất khí và
lỏng.
b. nhiệt dung riêng của chất khí và lỏng.
c. nhiệt hoá hơi của chất lỏng.
d. nhiệt ngưng tụ của chất lỏng.
182. Xác định nhiệt độ sôi của nước ở 2 atm. Biết nhiệt
hóa hơi của nước 9702 (cal/mol).
a. 120,90C
b. 2000C
c. 206,20C
d. 80,50C
183. Xác định áp suất hơi của dung dịch chứa 2 mol A
và 1 mol B. Cho biết áp suất hơi của A và B
nguyên chất lần lượt là 120,2 và 36,7 mmHg.
a. 277,1 mmHg
b. 193,6 mmHg
c. 92,37 mmHg
d. 64,53 mmHg
184. Xác định nhiệt độ kết tinh của dung dịch chứa 5g
urê (M = 60 g/mol) trong 100g nước. Cho biết hằng
số nghiệm lạnh của nước là 1,86.
a. -1,550C
b. 1,550C
c. 1,480C
d. - 1,480C
185. Xác định áp suất thẩm thấu của dung dịch chứa
10g đường glucose (M=180g/mol) trong một 100ml
dung dịch ở 300C.
196
a. 0,0138 atm
b. 13,8 atm
c. 0,0137 atm
d. 33,44 atm
186. Một dung dịch được xem là dung dịch lý tưởng
phải có đặc điểm gì:
a. lực tương tác giữa các phân tử cùng loại và
các phân tử khác loại là như nhau.
b. khi tạo thành dung dịch không có hiệu ứng
nào (V = 0, U=0, H = 0).
c. thành phần của chất tan rất bé so với thành
phần của dung môi.
d. Cả a và b đều đúng.
187. Một dung dịch được xem là dung dịch vô cùng
loãng phải có đặc điểm gì:
a. lực tương tác giữa các phân tử cùng loại và
các phân tử khác loại là như nhau.
b. khi tạo thành dung dịch không có hiệu ứng
nào (V = 0, U=0, H = 0).
c. thành phần của chất tan rất bé so với thành
phần của dung môi.
d. Cả a và b đều đúng.
188. Sử dụng phương pháp nào để tách hai cấu tử
nước và etanol tan lẫn vào nhau.
a. chưng cất.
b. trích ly.
c. chiết tách.
d. kết tinh.
197
189. Phương trình hấp phụ Langmuir chỉ áp dụng cho:
a. hấp phụ đơn lớp.
b. hấp phụ đa lớp.
c. hấp thụ đa lớp.
d. hấp thụ đơn lớp.
190. Hiện nay để xác định diện tích bề mặt riêng cho
chất rắn người ta dùng phương pháp hấp phụ và
giải hấp phụ Nitơ lỏng. Vậy thuyết hấp phụ nào cho
kết quả đáng tin cậy nhất:
a. Langmuir.
b. B.E.T.
c. Brunauer.
d. Freundlich
191. Quá trình hấp phụ vật lý khác với hấp phụ hóa học:
a. nhiệt hấp phụ nhỏ.
b. là thuận nghịch.
c. không làm biến đổi chất hấp phụ.
d. a, b và c đúng.
192. Trong hệ dị thể các phần tử trong lòng một pha có
tính chất khác với các phần tử trên ranh giới các
pha là:
a. cân bằng về ngoại lực.
b. không cân bằng về ngoại lực.
c. luôn hướng về bề mặt phân chia pha.
d. là chất hoạt động bề mặt.
193. Chất hoạt động bề mặt là chất chỉ có tác dụng:
a. trong lòng pha.
b. trên ranh giới của bề mặt phân chia pha.
198
c. bất cứ nơi nào của hệ.
d. b, c đều đúng.
194. Sức căng bề mặt:
a. là năng lượng tự do bề mặt tính cho một đơn
vị diện tích bề mặt phân chia pha.
b. là năng lượng bề mặt tính cho một đơn vị diện
tích bề mặt.
c. là năng lượng tự do bề mặt tính cho một đơn
vị diện tích bề mặt riêng.
d. là năng lượng bề mặt tính cho một đơn vị diện
tích bề mặt riêng.
195. Quá trình hấp phụ sẽ:
a. làm giảm ΔG của pha khí.
b. làm giảm ΔG của hệ.
c. là quá trình tỏa nhiệt.
d. a và c đều đúng.
196. Vai trò của chất hoạt động bề mặt:
a. làm giảm sức căng bề mặt.
b. làm giảm năng lượng tự do.
c. tạo nhũ hóa.
d. tạo mi - xen.
197. Sức căng bề mặt chi phối:
a. khả năng thấm ướt.
b. khả năng hòa tan.
c. khả năng thẩm thấu.
d. khả năng tạo bọt.
198. Trong hấp phụ khí và hơi trên bề mặt chất rắn thì:
199
a. hấp phụ là sự tăng nồng độ của khí (hơi) trên
bề mặt phân chia pha.
b. hấp phụ là sự tăng nồng độ của khí (hơi) trên
bề mặt pha rắn.
c. chất bị hấp phụ là chất thực hiện quá trình hấp
phụ.
d. cả a, b, c đều đúng.
199. Chọn phát biểu đúng nhất:
a. Chất bị hấp phụ là chất thực hiện sự hấp phụ.
b. Chất bị hấp phụ là chất bị thu hút lên trên bề
mặt chất hấp phụ.
c. Chất hấp phụ là chất có bề mặt thực hiện sự
hấp phụ.
d. Cả b và c.
200. Trong hấp phụ dựa vào lực hấp phụ ta chia hấp
phụ thành:
a. hấp phụ ion và hấp phụ trao đổi.
b. hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học
c. hấp phụ hóa học và hấp phụ trao đổi.
d. hấp phụ vật lý và hấp phụ ion
201. Chọn phát biểu đúng nhất:
a. trong hấp phụ, khi nhiệt độ tăng thì độ hấp
phụ giảm do quá trình hấp phụ thường thu
nhiệt.
b. trong hấp phụ, khi nhiệt độ tăng thì độ hấp
phụ tăng do quá trình hấp phụ thường thu
nhiệt.
200
c. trong hấp phụ, khi áp suất và nồng độ chất bị
hấp phụ tăng thì độ hấp phụ tăng nhưng có
giá trị giới hạn.
d. trong hấp phụ, khi áp suất và nồng độ chất bị
hấp phụ tăng thì độ hấp phụ tăng nhưng
không có giá trị giới hạn.
202. Chọn phát biểu đúng:
a. Hệ phân tán là hệ bao gồm các hạt phân bố
trong một môi trường nào đó, các hạt luôn
luôn là một cấu tử.
b. Hệ phân tán là hệ bao gồm các hạt phân bố
trong một môi trường nào đó, các hạt luôn
luôn là nhiều cấu tử.
c. Hệ phân tán là hệ bao gồm pha phân tán và
môi trường phân tán, pha phân tán luôn luôn
là nhiều cấu tử.
d. Hệ phân tán là hệ bao gồm pha phân tán và
môi trường phân tán với pha phân tán có thể
là một hoặc nhiều cấu tử.
203. Cấu tạo của mixen keo bao gồm:
a. Nhân, lớp hấp phụ và ion tạo thế.
b. Nhân, lớp hấp phụ và lớp khuyếch tán.
c. Nhân, ion tạo thế và lớp khuyếch tán.
d. Nhân ion đối và ion tạo thế.
204. Điện tích của hạt mixen keo được quyết định bởi:
a. nhân keo.
b. lớp khuyếch tán.
c. ion tạo thế.
201
d. ion đối.
205. Thực hiện phản ứng trao đổi để điều chế keo AgI
khi cho dư AgNO3:
AgNO3 + KI = AgI + KNO3. Ký hiệu keo sẽ là:
a. [ mAgI nNO3- (n-x)Ag+ ].xAg+.
b. [ mAgI nAg+ (n-x)NO3- ].xNO3-.
c. [ mAgI nAg+ (n+x)NO3- ].xNO3-.
d. [ mAgI nNO3- (n+x)Ag+ ].xAg+.
206. Keo hydronol sắt (III) được điều chế bằng cách cho
từ từ FeCl3 vào nước sôi. Ký hiệu của keo là:
a. [ mFe(OH)3. nFe3+( 3n – x) Cl-].xCl-
b. [ mFe(OH)3. Fe3+( 3n – x) Cl-].xCl-
c. [ mFe(OH)3. nFe3+( 3n + x) Cl-].xCl-
d. [ mFe(OH)3. nFe3+( n - x) Cl-].xCl-
207. Keo hydronol sắt (III) được điều chế bằng cách cho
từ từ FeCl3 vào nước sôi. Ion tạo thế là:
a. Cl-
b. Fe3+
c. OH-
d. H+
208. Keo hydronol sắt (III) được điều chế bằng cách cho
từ từ FeCl3 vào nước sôi. Hạt keo mang điện tích
là:
a. âm
b. dương
c. không mang điện tích
d. không thể xác định
202
209. Thực hiện phản ứng trao đổi để điều chế keo AgI
khi cho dư AgNO3:
AgNO3 + KI = AgI + KNO3. Ion tạo thế là:
a. K+
b. I-
c. Ag+
d. NO3-
210. Cho 3 hệ phân tán: huyền phù, keo và dung dịch
thực. Độ phân tán của chúng là:
a. hệ keo < dung dịch thực < huyền phù
b. dung dịch thực < hệ keo < huyền phù
c. huyền phù < hệ keo < dung dịch thực
d. hệ keo < huyền phù < dung dịch thực.
211. Dung dịch keo là hệ phân tán có kích thước hạt
phân tán nằm trong khoảng:
a. nhỏ hơn 10-8cm
b. lớn hơn 10-3cm
c. từ 10-7cm đến 10-5cm
d. từ 10-5cm đến 10-3cm
212. Hệ phân tán lỏng trong lỏng gọi là hệ:
a. huyền phù
b. sương mù
c. sol lỏng
d. nhũ tương
213. Nếu dung dịch keo có kích thước trung bình của
hạt phân tán là 20A0, độ phân tán của dung dịch
keo này là:
a. 0,05
203
b. 0,005
c. 200
d. 0,2
214. Để điều chế dung dịch keo đơn phân tán bằng
phương pháp ngưng tụ từ dung dịch thực, thì mối
quan hệ giữa tốc độ tạo mầm (V1) và tốc độ phát
triển mầm (V2) phải thỏa mãn điều kiện sau:
a. V1 << V2
b. V1 >> V2
c. V1 = V2
d. V1 V2
215. Hệ keo chỉ có khả năng phân tán ánh sáng khi mối
quan hệ giữa bước sóng ánh sáng () và đường
kính hạt phân tán (d) thỏa mãn điều kiện sau:
a. d
b. =d
c. <d
d. >d
216. Ánh sáng bị phân tán mạnh qua hệ keo khi nó có
bước sóng ánh sáng :
a. lớn
b. trung bình
c. nhỏ
d. a, b, c đều đúng
217. Ngưỡng keo tụ là:
a. Nồng độ tối đa của chất điện ly cần thiết để
gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn định.
204
b. Nồng độ tối thiểu của chất điện ly cần thiết để
gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn định.
c. Nồng độ tối thiểu của chất phân tán cần thiết
để gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn định.
d. Nồng độ tối đa của chất phân tán cần thiết để
gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn định.
218. Các tính chất điện học của hệ keo bao gồm:
a. tính chất điện di và điện thẩm
b. tính chảy và sa lắng
c. tính chất điện di và sa lắng
d. a, b đều đúng.
219. Trong các mối tương quan giữa các áp suất thẩm
thấu của các dung dịch sau đây, mối tương quan
nào là đúng?
a. dd lý tưởng > dd điện ly > dd keo
b. dd lý tưởng < dd keo < dd điện ly
c. dd keo < dd lý tưởng < dd điện ly
d. dd lý tưởng < dd điện ly < dd keo
220. Định luật tác dụng khối lượng chỉ được áp dụng
cho:
a. tác chất tham gia phản ứng.
b. phản ứng đơn giản, một giai đoạn.
c. phản ứng nhiều giai đoạn nối tiếp nhau.
d. a, b đều đúng.
221. Hằng số tốc độ phản ứng phụ thuộc chủ yếu vào:
a. nhiệt độ.
b. áp suất.
c. nồng độ.
205
d. thể tích.
222. Chọn phát biểu đúng:
a. Động hóa học là một phần của hóa lý nghiên
cứu về tốc độ, cơ chế của các quá trình hóa
học và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ quá
trình hóa học.
b. Động hóa học nghiên cứu về chiều hướng và
giới hạn của các quá trình hóa học.
c. Động hóa học và nhiệt động học đều có
phương pháp nghiên cứu giống nhau là đều
dựa vào trạng thái đầu và cuối của quá trình.
d. Động hóa học nghiên cứu về chiều hướng và
các yếu tố ảnh hưởng đến chiều hướng và
giới hạn của quá trình.
223. Chọn phát biểu đúng:
a. Phản ứng đồng thể là phản ứng có các chất
tham gia phản ứng không ở cùng pha với
nhau còn phản ứng dị thể là phản ứng nhiều
pha.
b. Phản ứng đồng thể là phản ứng có các chất
tham gia phản ứng ở cùng pha với nhau còn
phản ứng dị thể là phản ứng có các chất ở
khác pha với nhau.
c. Khi phản ứng xảy ra trong điều kiện đẳng tích
và đẳng nhiệt thì biến thiên nồng độ một chất
bất kỳ tham gia phản ứng trong 1 đơn vị thời
gian được gọi là tốc độ phản ứng.
d. b và c đều đúng.
206
224. Chọn phát biểu đúng nhất:
a. Phản ứng bậc hai đơn giản 1 chiều là những
phản ứng có tốc độ phản ứng phụ thuộc nồng
độ hai chất và chu kỳ bán hủy không phụ
thuộc nồng độ ban đầu.
b. Phản ứng bậc hai đơn giản một chiều là
những phản ứng có tốc độ phản ứng phụ
thuộc nồng độ hai chất.
c. Phản ứng bậc hai đơn giản một chiều là
những phản ứng có tốc độ phản ứng phụ
thuộc nồng độ hai chất và chu kỳ bán hủy phụ
thuộc nồng độ ban đầu.
d. Cả a, b và c đều đúng.
225. Chọn phát biểu đúng:
a. Chất xúc tác là chất làm thay đổi vận tốc phản
ứng và biến đổi về chất khi phản ứng xảy ra.
b. Chất xúc tác là chất làm thay đổi vận tốc phản
ứng và không biến đổi về chất khi phản ứng
xảy ra.
c. Chất xúc tác là chất làm thay đổi vận tốc phản
ứng và không biến đổi về chất và lượng khi
phản ứng xảy ra.
d. Chất xúc tác là chất làm thay đổi vận tốc phản
ứng và không biến đổi về lượng khi phản ứng
xảy ra.
226. Xúc tác làm tăng vận tốc phản ứng vì:
a. làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
b. làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
207
c. làm tăng số phân tử hoạt động.
d. làm giảm số phân tử hoạt động.
227. Nhiệt độ làm tăng tốc độ phản ứng vì:
a. làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
b. làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
c. làm tăng số phân tử hoạt động.
d. làm giảm số phân tử hoạt động.
228. Một đồng vị phóng xạ sau 1 (giờ) phân hủy hết
75%. Hằng số tốc độ phóng xạ là:
a. 0,0231 ph-1
b. 0,231 ph-1
c. 2,31 ph-1
d. 23,1 ph-1
229. Một đồng vị phóng xạ sau 1 (giờ) phân hủy hết
75%, có chu kỳ bán hủy là:
a. 300 ph
b. 30 ph
c. 3 ph
d. 0,3 ph
230. Một đồng vị phóng xạ sau 1 (giờ) phân hủy hết
75%. Thời gian cần thiết để phân hủy hết 87,5% là:
a. 9 ph
b. 0,9 ph
c. 90 ph
d. 900 ph
231. Một đồng vị phóng xạ sau 1 (giờ) phân hủy hết
75%. Lượng chất phân hủy sau 15 phút là:
a. 2,927%
208
b. 2,927 %
c. 28,27%
d. 29,27%
232. Phản ứng giữa A & B có nồng độ ban đầu như
nhau sau 10 phút xảy ra hết 25% lượng ban đầu.
Chu kỳ bán hủy của phản ứng bậc 2 này là:
a. 35 ph
b. 30 ph
c. 25 ph
d. 20 ph
233. Phản ứng có năng lượng hoạt hóa càng cao thì:
a. càng dễ xảy ra.
b. càng khó xảy ra.
c. không ảnh hưởng tới khả năng phản ứng.
d. cả a, b và c đúng.
234. Phương trình động học của phản ứng bậc 2 có
nồng độ đầu của các chất khác nhau:
C Co
a. ln B = (CBo − CoA )kt − ln oB
CA CA
CB CBo
b. ln = (CB − CA )kt + ln o
o o
CA CA
C Co
c. ln B = (CBo − CoA )kt − 2ln oB
CA CA
CB CBo
d. ln = (CB − CA )kt + 2ln o
o o
CA CA
235. Độ dẫn điện riêng của dung dịch điện ly được tính
1
từ công thức: χ = k . Trong đó k là:
R
a. hằng số phân li.
209
b. độ điện li.
c. hệ số phân li.
d. hằng số bình điện cực.
236. Chọn phát biểu đúng:
a. Thế điện cực là điện thế xuất hiện trên bề mặt
phân cách điện cực rắn với pha lỏng.
b. Thế điện cực là điện thế xuất hiện trên bề mặt
phân cách của 2 pha rắn.
c. Thế điện cực là điện thế xuất hiện trên bề mặt
phân cách của 2 dung dịch có nồng độ khác
nhau.
d. Thế điện cực là điện thế xuất hiện trên bề mặt
phân cách điện cực rắn với pha rắn.
237. Cho một điện cực oxi hóa khử có quá trình điện
cực:
Ox + ne = Kh.
Điện thế của điện cực sẽ là:
RT a ox
a. φ = φ0 + ln
nF a kh
RT a ox
b. φ = φ0 - ln
nF a kh
RT a kh
c. φ = φ0 + ln
nF a ox
d. a, b, c đều sai.
238. Cho điện cực loại 1, có phản ứng điện cực:
Men+ + ne = Me.
Điện thế của điện cực sẽ là:
RT a Me n +
a. φ = φ0 + ln
nF a Me
210
RT a
b. φ = φ0 - ln Me
nF a Me n +
RT a
c. φ = φ0 + ln Me
nF a Me n +
d. a, b đều đúng.
239. Cho điện cực lọai 2, có phản ứng điện cực:
B + ne = Bn-.
Điện thế của điện cực sẽ là:
RT
a. φ = φ0 + lna Bn −
nF
RT
b. φ = φ0 - lna Bn −
nF
RT
c. φ = φ0 + lna B
nF
RT
d. φ = φ0 - lna B
nF
240. Cho điện cực: Ag,AgCl/ KCl có phản ứng điện cực:
AgCl + e = Ag + Cl-
Điện thế của điện cực là:
RT
a. φ = φ0 + lna Ag+
2F
RT
b. φ = φ0 - lna Cl−
F
RT
c. φ = φ0 + lna Ag
F
RT
d. φ = φ0 - lna Cl−
2F
241. Trong pin điện hóa:
a. Tại cực dương xảy ra quá trình oxi hóa.
b. Tại cực dương xảy ra quá trình khử.
c. Tại cực dương xảy ra quá trình oxi hóa và
khử.
211
d. a, b và c đều đúng.
242. Trong pin điện hóa:
a. Tại cực âm xảy ra quá trình oxi hóa.
b. Tại cực âm xảy ra quá trình khử.
c. Tại cực âm xảy ra quá trình oxi hóa và khử.
d. a, b và c đều đúng.
243. Trong quá trình điện phân:
a. Anot là điện cực xảy ra quá trình oxi hóa.
b. Anot là điện cực xảy ra quá trình khử.
c. Anot là điện cực xảy ra quá trình oxi hóa và
khử.
d. Anot là điện cực không xác định được.
244. Trong quá trình điện phân:
a. Catot là điện cực xảy ra quá trình oxi hóa.
b. Catot là điện cực xảy ra quá trình khử.
c. Catot là điện cực xảy ra quá trình oxi hóa và
khử.
d. Catot là điện cực không xác định.
245. Cho pin: Zn/ ZnSO4// CuSO4/Cu quá trình điện cực
là:
a. Zn – 2e = Zn2+ và Cu – 2e = Cu2+
b. Zn – 2e = Zn2+ và Cu2+ + 2e = Cu
c. Zn2+ + 2e = Zn và Cu2+ + 2e = Cu
d. Zn – 2e = Zn2+ và Cu + 2e = Cu2+
246. Chọn phát biểu đúng nhất:
Cho pin: Zn/ ZnSO4// CuSO4/ Cu
a. dòng điện đi từ cực Zn sang cực Cu.
b. dòng điện đi từ cực Cu sang cực Zn.
212
c. dòng điện đi từ cực Zn sang cực Cu và dòng
electron đi ngược lại.
d. dòng điện đi từ cực Cu sang cực Zn và dòng
electron đi ngược lại.
247. Cho biết điện thế tiêu chuẩn của điện cực Zn và
điện cực Cu là –0,76 và 0,34V. Tại 250C phản ứng:
Zn + Cu2+ = Zn2+ + Cu có hằng số cân bằng là:
a. 1,64.1037
b. 1,46.1037
c. 0,146.1037
d. a, b, c đều sai.
248. Khi điện phân dung dịch NiSO4, ở anot xảy ra quá
trình:
H2O - 2e = 1/2O2 + 2H+. Như vậy anot là:
a. Zn
b. Ni
c. Fe
d. Pt
249. Cho biết điện thế tiêu chuẩn của điện cực Fe3+/Fe2+
và Cu2+/Cu lần lượt là 0,771V và 0,34V. Phản ứng
tự diễn biến theo chiều:
a. 2Fe3+ + Cu2+ = 2Fe2+ + Cu
b. 2Fe2+ + Cu = 2Fe3+ + Cu2+
c. 2Fe3+ + Cu2+ = 2Fe2+ + Cu
d. 2Fe3+ + Cu = 2Fe2+ + Cu2+
250. Cho thế điện cực tiêu chuẩn của Sn2+/ Sn và Fe2+/
Fe lần lượt là: -0,136 và -0,44 V. Pin được tạo bởi
2 điện cực trên là:
213
a. Sn/ Sn2+// Fe2+/ Fe
b. Sn2+/ Sn// Fe/ Fe2+
c. Fe/ Fe2+// Sn2+/ Sn
d. Fe2+/ Fe// Sn2+/ Sn
251. Điện phân dung dịch NaCl trong nước với anot Ti
và catot Fe có vách ngăn thì quá trình ở anot và
catot là:
a. 2Cl- + 2e = Cl2 và 2H2 + 2e = 2H+
b. 2Cl- - 2e = Cl2 và 2H+ + 2e = H2
c. Cl2 - 2e = 2Cl- và H2 - 2e = 2H+
d. Cl2 + 2e = 2Cl- và 2H+ + 2e = H2
252. Môi trường thuận lợi cho quá trình điện ly là môi
trường:
a. không phân cực.
b. phân cực.
c. bão hòa chất tan.
d. b và c đều đúng.
253. Độ dẫn điện riêng là:
a. độ dẫn điện của một dung dịch có thể tích V =
1cm3.
b. độ dẫn điện của một dung dịch tiêu chuẩn.
c. độ dẫn điện của hai điện cực phẳng song
song có diện tích như nhau bằng 1cm2 và
cách nhau 1cm.
d. a và c đều đúng.
254. Độ dẫn điện riêng chủ yếu phụ thuộc vào các yếu
tố sau:
a. nhiệt độ
214
b. áp suất
c. nồng độ và nhiệt độ
d. nồng độ, áp suất và nhiệt độ
255. Cho pin: Zn/ ZnSO4// CuSO4/ Cu, có phản ứng xảy
ra trong pin như sau:
Cu2+ + Zn = Cu + Zn2+
Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. khối lượng Zn tăng.
b. khối lượng Zn giảm.
c. khối lượng Cu giảm.
d. dòng điện chuyển từ điện cực Zn sang điện
cực Cu.
256. Điện cực kim lọai M được phủ một lớp muối ít tan
của nó và nhúng vào dung dịch có chứa anion của
muối đó (M/ MA/ An-) là điện cực:
a. loại 1
b. loại 2
c. loại 3
d. a, b và c đều đúng.
257. Mạch điện hóa có tải là:
a. mạch điện cực được hình thành do sự khác
nhau về bản chất của các kim loại dùng làm
điện cực.
b. mạch điện cực được hình thành do sự chênh
lệch nồng độ gây ra dòng điện trong mạch.
c. mạch điện cực được hình thành từ hai dung
dịch có thể giống hay khác nhau về bản chất
215
nhưng hai dung dịch đó phải được tiếp xúc
với nhau.
d. mạch điện cực được hình thành từ hai điện
cực cùng được nhúng vào trong một dung
dịch hay hai dung dịch này phải được tách ra
khỏi nhau.
258. Cơ sở của phương pháp chuẩn độ điện thế là điểm
tương đương được xác định bằng:
a. sự thay đổi thế đột ngột.
b. sự thay đổi độ dẫn đột ngột.
c. sự thay đổi số chuyển vận của các ion.
d. b và c đều đúng.
259. Thế phân hủy phụ thuộc vào các yếu tố:
a. nhiệt độ, kích thước điện cực.
b. kim loại làm điện cực, cấu trúc bề mặt điện
cực.
c. nồng độ của dung dịch.
d. a và b đều đúng.
260. Điện thế khuếch tán chỉ xuất hiện trong mạch:
a. mạch không tải
b. mạch có tải
c. mạch nồng độ
d. mạch điện cực
261. Định luật điện phân Faraday được phát biểu:
a. Lượng chất bị tách ra hay bị hòa tan khi điện
phân tỉ lệ thuận với điện lượng đi qua dung
dịch điện ly.
216
b. Lượng chất bị tách ra hay bị hòa tan khi điện
phân tỉ lệ nghịch với điện lượng đi qua dung
dịch điện ly.
c. Lượng chất bị tách ra khi điện phân tỉ lệ thuận
với điện lượng đi qua dung dịch điện ly.
d. Lượng chất bị tách ra khi điện phân tỉ lệ
nghịch với điện lượng đi qua dung dịch điện
ly.
262. λ∞ là đại lượng:
a. độ dẫn điện riêng.
b. độ dẫn điện đương lượng.
c. độ dẫn điện đương lượng giới hạn.
d. độ dẫn điện đương lượng giới hạn của các
ion.
263. Phản ứng xảy ra trên điện cực Calomen.
a. Hg2Cl2 + 2e = 2Hg + 2Cl-
b. Hg2Cl2 + 2e = Hg + Cl-
c. Hg2Cl2 + 2e = Hg + 2Cl-
d. Hg2Cl2 + 2e = 2Hg + Cl-
264. Cho pin điện hóa: Pt, H2/ H+// Fe3+, Fe2+/ Pt, phản
ứng xảy ra trong pin là:
a. H2 + 2Fe3+ = 2Fe2+ + 2H+
b. H2 + 2Fe2+ = 2Fe3+ + 2H+
c. H2 + Fe3+ = Fe2+ + 2H+
d. H2 + Fe2+ = Fe3+ + 2H+
265. Cho điện cực antimoine OH-/ Sb2O3, Sb có phản
ứng điện cực là:
a. Sb2O3 + 3H2O + 6e = 2Sb + 6OH-
217
b. Sb2O3 + H2O + 6e = 2Sb + 6OH-
c. Sb2O3 + 3H2O + 6e = Sb + 6OH-
d. Sb2O3 + 3H2O + 6e = 2Sb + OH-
266. Cho phản ứng xảy ra trong pin như sau:
H2 + Cl2 = 2HCl
Pin được hình thành từ các điện cực là:
a. Pt, H2/ HCl/ Cl2, Pt
b. Pt, Cl2/ HCl/ Cl2, Pt
c. Pt, H2/ HCl/ H2, Pt
d. Pt, Cl2/ HCl/ H2, Pt
267. Phản ứng H2 + I2 = 2HI là phản ứng một chiều
đơn giản. Biểu thức tốc độ phản ứng là:
a. v = k.[H2].[I2]
b. v = k.[H2].[I2]2
c. v = k.[HI]2
d. v = k.[H2]2.[I2]
268. Phản ứng bậc một: A ⎯
⎯→ sản phẩm. Biểu thức
phương trình động học của phản ứng bậc một là:
C
a. ln 0A = kt
CA
C 0A
b. ln = kt
CA
1 C0
c. ln A = t
k CA
d. b và c đều đúng
269. Phản ứng bậc một: A ⎯
⎯→ sản phẩm. Biểu thức
chu kỳ bán hủy là:
k
a. t1/2 =
ln2
218
1
b. t1 2 =
kC 0A
ln2
c. t1/2 =
k
k
d. t1 2 = 0
CA
270. Phản ứng bậc 2: 2A ⎯
⎯→ Sản phẩm. Biểu thức
phương trình động học của phản ứng bậc một là:
1 1
a. 0
− = kt
CA CA
C A − C 0A
b. = kt
C A .C 0A
1 1
c. − 0 = kt
CA CA
d. b và c đều đúng
271. Chu kỳ bán hủy của phản ứng bậc 1 là 5,7 (h).
Hằng số tốc độ phản ứng là:
a. k = 8,223 (h-1)
b. k = 8,223 (h)
c. k = 0,1216 (h)
d. k = 0,1216 (h-1)
272. Chu kỳ bán hủy của phản ứng bậc 1 là 5,7 (h).
Thời gian cần thiết để phân hủy hết 75% là:
a. t = 1,14 (h)
b. t = 11,4 (h-1)
c. t = 11,4 (h)
d. t = 1,14 (h-1)
273. Chu kỳ bán hủy của phản ứng bậc 1 là 5,7 (h).
Thời gian cần thiết để phân hủy hết 87,5% là:
219
a. t = 0,171 (h)
b. t = 17,1 (h)
c. t = 1,71 (h)
d. t = 171 (h)
274. Lượng chất phóng xạ Poloni sau 14 ngày giảm đi
6,85% so với ban đầu. Biết phản ứng phóng xạ là
bậc 1. Hằng số tốc độ phóng xạ là:
a. k = 0,00507 (ngày-1)
b. k = 0,9934 (ngày)
c. k = 0,00507 (ngày)
d. k = 0,9934 (ngày-1)
275. Lượng chất phóng xạ Poloni sau 14 ngày giảm đi
6,85% so với ban đầu. Biết phản ứng phóng xạ là
bậc 1. Chu kỳ bán hủy của Poloni là:
a. t1/2 = 136,7 (ngày)
b. t1/2 = 13,67 (ngày)
c. t1/2 = 1,367 (ngày)
d. t1/2 = 1367 (ngày)
276. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng là bao nhiêu
để tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần khi tăng nhiệt độ
lên 100 tại 3000K.
a. Ea = 20,3 (Kcal)
b. Ea = 2,03 (Kcal)
c. Ea = 20300 (Kcal)
d. a, b, c đều sai
277. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng là bao nhiêu
để tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần khi tăng nhiệt độ
lên 100 tại 10000K.
220
a. Ea = 220 (Kcal)
b. Ea = 22 (Kcal)
c. Ea = 220000 (Kcal)
d. a, b, c đều sai
278. Cho phản ứng: 2NO(k) + O2(k) → 2NO2(k), là
phản ứng đơn giản một chiều. Tốc độ phản ứng
thay đổi như thế nào khi tăng nồng độ O2 lên 4 lần.
a. tăng 4 lần
b. tăng 16 lần
c. không thay đổi
d. giảm 4 lần
279. Cho phản ứng: 2NO(k) + O2(k) → 2NO2(k), là
phản ứng đơn giản một chiều. Tốc độ phản ứng
thay đổi như thế nào khi nồng độ NO và O2 đều
tăng lên 3 lần.
a. tăng 3 lần
b. tăng 9 lần
c. tăng 18 lần
d. tăng 27 lần
280. Cho phản ứng: 2NO(k) + O2(k) → 2NO2(k), là
phản ứng đơn giản một chiều. Tốc độ phản ứng
thay đổi như thế nào khi nồng độ NO giảm 1/3 lần.
a. giảm 3 lần
b. giảm 9 lần
c. giảm 27 lần
d. a, b, c đều sai
281. Chọn phát biểu đúng.
221
Độ điện ly của 3 dung dịch: CH3COOH 0,1M;
CH3COOH 0,01M và HCl được xếp tăng dần theo dãy
sau:
a. CH3COOH 0,1M < CH3COOH 0,01M < HCl
b. CH3COOH 0,01M < CH3COOH 0,1M < HCl
c. HCl < CH3COOH 0,1M < CH3COOH 0,01M
d. CH3COOH 0,1M < HCl < CH3COOH 0,01M
282. Một axít yếu có hằng số điện ly K = 10–5. Nếu axít
có nồng độ là 0,1M thì độ điện ly của axít là:
a. 0,001
b. 0,01
c. 0,1
d. 1,0
283. Chọn phát biểu đúng.
Nhiệt độ đông đặc của hai dung dịch HCN và
Glucozơ có cùng nồng độ molan là xấp xỉ nhau nên:
a. Độ điện li của HCN gần bằng 0,5.
b. Độ điện li của HCN gần bằng 0,1.
c. Độ điện li của HCN gần bằng 0.
d. Không thể biết được.
284. Hòa tan 1 mol KNO3 vào 1 kg nước, nhiệt độ đông
đặc của dung dịch thấp hơn của nước là 3,01 độ,
hằng số nghiệm lạnh của nước là 1,86. Độ điện ly
của KNO3 trong dung dịch là:
a. 52%
b. 62%
c. 5,2%
d. 6,2%
222
285. Cho quá trình phân ly chất điện li yếu:
AB = A + + B-
Ban đầu có a mol AB, gọi là độ phân ly, khi cân
bằng hằng số phân ly là:
a
a. K =
a −α
α.a
b. K =
1− α
a.α 2
c. K=
1− α
α.a
d. K =
a(1 − α)
286. Cho quá trình phân ly chất điện ly yếu:
AB = A+ + B-
Ban đầu có a mol AB, gọi là độ phân ly. Tổng số
mol của các chất lúc cân bằng là:
a. (a - ) + a
b. (a + ) + a
c. (1 + )a
d. ( + a)a
287. Cho quá trình phân ly chất điện ly yếu:
AB = A+ + B-
Ban đầu có a mol AB, gọi là độ phân ly. Số mol
AB lúc cân bằng là:
a. a-
b. a+
a
c.
2
d. a - .a
223
288. Cho quá trình phân ly chất điện ly yếu: AB = A+
+ B-
Ban đầu có a mol AB, gọi là độ phân ly. Số mol
của A+ và B- lúc cân bằng là:
a. .a
b. 2.a
c. (a - 1)
d. (a + 1)
289. Biết độ dẫn điện giới hạn của dung dịch HCl,
CH3COONa và NaCl lần lượt là 426,1; 91 và 126,5
cm2.Ω-1.đlg-1. Độ dẫn điện đương lượng giới hạn
của dung dịch CH3COOH ở 250C là:
a. 390,6 (cm2.Ω-1.đlg-1)
b. 380 (cm2.Ω-1.đlg-1)
c. 400 (cm2.Ω-1.đlg-1)
d. 370 (cm2.Ω-1.đlg-1)
290. Cho phản ứng xảy ra trong pin như sau:
Cr2O72- + 14H+ + 6Fe2+ = 2Cr3+ + 6Fe3+ + 7H2O
Biểu thức tính sức điện động của pin là:
a. E=E +
RT
0
Cr 3+ Fe3+ 2 6
ln
nF Cr2 O 72− H + 14 Fe 2+ 6
b. E=E 0
−
RT Cr Fe
3+ 2 3+ 6
E = E0 −
RT 2Cr 6Fe
3+ 3+
2Cr 6Fe
2 7
3+ 3+
RT
E = E0 +
nF Cr O 14H 6Fe
d. ln 2− + 2+
2 7
224
291. Cho phản ứng xảy ra trong pin như sau: Sn4+ +
Sn = 2Sn2+
Biểu thức tính sức điện động của pin là:
E=E −
RT Sn 2+ 2
0
a. ln
nF Sn 4+
RT Sn 2+ 2
E=E +
Sn
0
b. ln 4+
nF
RT 2Sn 2+
E=E −
Sn
0
c. ln 4+
nF
RT 2Sn 2+
E=E +
Sn
0
d. ln 4+
nF
292. Cho phản ứng xảy ra trong pin như sau: Cd +
CuSO4 = Cu + CdSO4.
Biểu thức tính sức điện động tiêu chuẩn là:
a. E 0 = Cu
0
2+
/Cu
− Cd
0
2+
/Cd
b. E 0 = Cu
0
2+
/Cu
+ Cd
0
2+
/Cd
c. E 0 = Cd
0
2+
/Cd
− Cu
0
2+
/Cu
d. a, b, c đều sai.
225