You are on page 1of 2

XÂY DỰNG SONG ÁNH CHO

BÀI TOÁN ĐẾM


Giáo viên: Nguyễn Tuấn Anh
THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu - Đồng Tháp.

P. 1. Với n là một số nguyên dương. Ta gọi

P = {( A, B)| A ⊆ B ⊆ [n]}, và T = {( A, B)| A, B ⊆ [n] và A ∪ B = [n]}

và Hãy xây dựng một song ánh từ P đến T từ đó suy ra | T | = | P|.

P. 2. Cho n, k là các số nguyên dương. Gọi M là tập các bộ dạng (S1 .S2 , · · · , Sk ) với Si ⊂ [n]
thỏa mãn S1 ∩ S2 ∩ · · · ∩ Sk = ∅. Gọi N là tập các bộ dạng (S1 .S2 , · · · , Sk ) với Si ⊂ [n] thỏa mãn
S1 ∪ S2 ∪ · · · ∪ Sk = [n]. Chứng minh rằng | M | = | N |.

P. 3. Với n là số nguyên dương cho trước. Gọi Pc là tập các tập con của [n] có chẳn phần tử và Pl
là tập các tập con của [n] có lẻ phần tử. Xây dựng một song ánh f : Pc → Pl . Từ đó ta thu được
điều gì?

P. 4. Với n là một số nguyên dương, cho tập P = {1, 2, ..., 50}. Tính số tập con của P mà tổng giá
trị các phần tử của tập con đó ít nhất bằng 638.

P. 5 (Lomonosov Academic Tournament - 1996). Mỗi số tự nhiên không vượt quá 999, ta quy ước
luôn được viết dưới dạng số có ba chữ số là abc với 0 ≤ a, b, c ≤ 9 (trong đó a = 0 nếu số đó là số
tự nhiên có hai chữ số và a = b = 0 nếu số đó là số tự nhiên có một chữ số). Ta xét hai tập sau

▶ Tập P1 = { abc với b > a và b > c}.

▶ Tập P2 = { abc với b < a và b < c}.

Chứng minh rằng | P1 | = | P2 |.

P. 6. Chứng minh rằng số cách phân hoạch 20232023 thành m phần bằng với số cách phân hoạch
20232023 thành các phần tối đa là m.

P. 7. Cho 2021 điểm phân biệt nằm trên đường tròn, trong đó có đúng một điểm được tô đỏ. Khi
đó, ta gọi

▶ P1 là tập các đa giác lồi có các đỉnh là các điểm trong 2021 điểm trên, đồng thời có một đỉnh
là điểm được tô đỏ.

▶ P2 là tập các đa giác lồi có các đỉnh là các điểm trong 2021 điểm trên, đồng thời không có
đỉnh nào là điểm được tô đỏ.

1
Giáo viên: Nguyễn Tuấn Anh

Hỏi tập P1 và P2 tập nào chứa nhiều phần tử hơn.

P. 8 (Ucraina - 1996). Cho M là tập các số tự nhiên viết trong hệ thập phân có 2n chữ số, trong đó
có n chữ số 1 và n chữ số 2. Tập N là tập các số tự nhiên viết trong hệ thập phân có n chữ số, các
chữ số thuộc tập {1, 2, 3, 4} và số chữ số 1 bằng với số chữ số 2. Chứng minh rằng | M | = | N |.

P. 9. Một tập hữu hạn các số nguyên dương được gọi là tập béo nếu mọi phần tử của tập đó đều
có giá trị lớn hơn hoặc bằng số lượng phần tử của tập đó (ta quy ước tập rỗng cũng là tập béo).
Chứng minh rằng số tập con béo của tập X = {1, 2, ..., n} mà không chứa hai số liên tiếp nào bằng
với số tập con của X mà hai phần tử bất kỳ hơn kém nhau ít nhất 3 đơn vị.

P. 10 (VMO - 2002 bảng B). Cho tập S là tập các số nguyên thuộc đoạn [1; 2002]. Gọi T là tập các
tập con khác rỗng của S. Với mỗi phần tử X ∈ T, ta ký hiệu m( X ) là trung bình cộng các phần tử
của X. Tính giá trị của:
∑ m (X)
X∈T
m= .
|T |
P. 11 (Putnam - 2002). Cho số nguyên n > 1, đặt Tn là tập các tập con khác rỗng X của tập
{1; 2; ...; n} mà trung bình cộng các số trong X là một số nguyên. Chứng minh rằng | Tn | − n luôn
là số chẵn.

P. 12 (Australian MO năm 2020). Với n nguyên dương, gọi Tn là số cách phủ bảng ô vuông kích
thước 2 × 2n bởi các tetromino. Chứng minh rằng Ti là các số chính phương.

You might also like