Professional Documents
Culture Documents
Mns1054 1 .65.Vũ Thảo Ngọc
Mns1054 1 .65.Vũ Thảo Ngọc
Email: 21031496@sv.ussh.edu.vn
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 3
I. TÊN DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP ................................................................................................. 3
II. CHÂN DUNG KHÁCH HÀNG ........................................................................................... 4
1. Sự thật ................................................................................................................................... 4
2. Vấn đề đang gặp phải ............................................................................................................. 4
3. Hành vi của khách hàng ......................................................................................................... 5
4. Khách hàng cần ..................................................................................................................... 5
III. GIẢI PHÁP GIÁ TRỊ .......................................................................................................... 5
1. Hồ sơ khách hàng .................................................................................................................. 5
2. Bản đồ giá trị ......................................................................................................................... 5
IV. HÌNH THÀNH SẢN PHẨM ................................................................................................ 6
V. MÔ HÌNH KINH DOANH CANVAS ................................................................................... 7
VI. TƯ DUY HƯỚNG TỚI HIỆU QUẢ ................................................................................... 8
1. Nguồn lực sẵn có của công ty ................................................................................................. 8
2. Tổn thất có thể chấp nhận ...................................................................................................... 8
3. Xây dựng quan hệ cộng tác với các bên liên quan ................................................................... 8
4. Đòn bẩy dự phòng, phương án đối phó dự phòng có thể giải quyết đối với hoàn cảnh xấu nhất
có thể xảy ra từ đó biến khó khăn thành cơ hội ............................................................................... 9
5. Tập trung vào những việc công ty có thể kiểm soát ................................................................ 9
VII. QUY TẮC 5 WHY ............................................................................................................... 9
VIII. NỀN KINH TẾ CHIA SẺ .............................................................................................. 10
IX. TƯ DUY THIẾT KẾ .......................................................................................................... 10
1. Đồng cảm: Khách hàng là ai, trả lời cho câu hỏi Who? ......................................................... 10
2. Xác định bản chất: nhu cầu của khách hàng, trả lời cho câu hỏi Why? .................................. 10
3. Sáng kiến, giải quyết, trả lời cho câu hỏi How? .................................................................... 11
X. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN............................................................................................... 11
1. Kế hoạch phát triển, chiến lược marketing ............................................................................ 11
2. Tài chính.............................................................................................................................. 12
3. Lộ trình thực hiện ................................................................................................................ 13
XI. KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 13
2
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, nhu cầu mua quà để tặng của người tiêu dùng ngày càng tăng, từ chỗ
mục tiêu của con người chỉ là “ăn no, mặc ấm” giờ đây đã dần chuyển sang “ăn ngon.
mặc đẹp”. Bởi mặt thẩm mỹ về các đồ dùng cá nhân của mọi người ngày càng cao,
nên việc lựa chọn quà tặng sao cho phù hợp cũng khó, khiến cho người tiêu dùng phải
suy nghĩ, cân nhắc rất nhiều trong việc lựa chọn. Làm thế nào để lựa chọn quà tặng
phù hợp, đẹp mắt, có thể theo yêu cầu mà không tốn thời gian thì không phải là cửa
hàng nào cũng cung cấp dịch vụ quà tặng.
Bên cạnh đó, sự xuất hiện và phát triển của các sàn thương mại điện tử như
Lazada, Shopee, Tiki,... đã và đang thúc đẩy thói quen mua sắm trực tuyến của người
tiêu dùng Việt. Mua sắm trực tuyến giúp cho khách hàng có thể nhanh chóng mua
được các sản phẩm yêu thích và lựa chọn chỉ bằng vài cú nhấp chuột, Tuy nhiên, mặt
trái của các sàn thương mại điện tử là khiến chúng ta có thể lạc trong ma trận các sản
phẩm, từ ấy quên mất thứ bản thân thực sự cần. Hậu quả là mất rất nhiều thời gian
trong việc mua sắm và có nguy cơ mua những mặt hàng không thực sự cần thiết.
Căn cứ vào vấn đề của khách hàng là có một dịch vụ cung cấp quà tặng hợp lý, tránh
sa vào việc mua sắm những thứ không phù hợp, tôi đã đưa ra ý tưởng xây dựng
“MINE-Tính năng tư vấn, dịch vụ quà tặng”. Tính năng hứa hẹn sẽ mang lại những
gợi ý phù hợp giúp khách hàng mua sắm những sản phẩm cần thiết, giá thành hợp lý,
chất lượng tốt một cách nhanh chóng, thuận tiện, dễ dàng chỉ bằng vài cú nhấp chuột
3
trên cây thánh giá hay nói rõ hơn là sự chịu chết của Chúa Giê-su để cứu
rỗi nhân loại.
Ba vị vua rất giàu có nhưng những người dân nghèo hầu như chẳng có
tài sản cũng mang đến bất cứ những gì họ có thể để tỏ lòng thành kính
với Chúa Hài đồng. Những người chăn cừu tặng Giêsu hoa quả và những
món đồ chơi nhỏ do chính họ tạo ra. Dù không nhiều nhưng những quà
tặng đó mang lại ý nghĩa tôn thờ và kính trọng Chúa Giê-su.”
Mỗi món quà đều có những ý nghĩa khác nhau. Có những món quà chỉ
thuần túy mang ý nghĩa tinh thần. Có những món quà khiến ta vui
sướng, có những món quà làm ta ấm lòng… Có những món quà chỉ
khiến ta lưu tâm trong chốc lát nhưng cũng có những món quà ta mang
theo suốt cả cuộc đời.
Quà tặng ngày ngay không đơn thuần chỉ còn là vật trao gửi tình cảm
nữa, bên cạnh đó nó mang nhiều sắc thái ý nghĩa hơn và ngày càng có
vai trò quan trọng hơn. Chẳng hạn: giúp xây dựng mối quan hệ gắn kết
giữa các đối tác làm ăn, giúp doanh nghiệp tri ân và giữ chân khách hàng
thân thiết, giúp đồng nghiệp, nhân viên bày tỏ lòng kính trọng đến nhau
và đến những cấp cao hơn…
Khi biếu quà cho một ai đó, giá trị vật chất của món quà đó không ý
nghĩa bằng việc bạn đã nghĩ đến người được tặng và muốn thể hiện sự
quan tâm nhiệt tình cho người đó biết. Một câu nói mà ta cần ghi nhớ là:
“ Quà tặng không quan trọng bằng cách tặng”.
“MINE - Gift for you” tính năng ra đời để giúp người tặng và người
nhận quà luôn cảm thấy được tôn trọng, mang đến nụ cười cho người
được tặng quà.
II. CHÂN DUNG KHÁCH HÀNG
1. Sự thật
Tuổi: 14-60
Nghề nghiệp: Mọi ngành nghề
Giới tính: Mọi giới tính
Đối tượng khách hàng chủ yếu là những người trẻ, có nhu cầu về việc
lựa chọn quà tặng và hình thức của quà tặng.
Hành vi Media: Thường xuyên sử dụng các sàn thương mại điện tử như
Shopee, Tiki, Taobao,... có thói quen tìm kiếm theo dõi các trang nhận
kèm dịch vụ gói quà tặng, viết thiệp,...
2. Vấn đề đang gặp phải
4
Tùy vào từng độ tuổi, mà khách hàng có nhiều loại mối quan hệ khác
nhau nên nhu cầu tặng quà rất cao, đặc biệt là vào những dịp lễ, ngày
đặc biệt.
1. Hồ sơ khách hàng
b. Công việc khách hàng
Mọi ngành nghề.
c. Lợi ích
Một tính năng/ ứng dụng có thể tiết kiệm thời gian khi chọn quà.
Thời gian chuyển phát quà tặng linh hoạt.
Hình thức quà tặng được gói/bọc đẹp mắt, gây ấn tượng và theo
đúng ý.
d. Nỗi đau
Khách hàng mất thời gian để tìm hiểu sở thích cá nhân của người
khác để tặng quà sao cho phù hợp. Phải suy nghĩ lựa chọn quà
tặng sao cho món quà phù hợp với lứa tuổi, giới tính, xu hướng
tính dục của người nhận. Cần thu xếp thời gian để tìm nơi có dịch
vụ gói quà tặng; mang quà tới tặng người nhận và di chuyển
nhiều, phải chi trả tiền xăng xe và phí phát sinh là mua dụng cụ
nếu tự gói quà.
2. Bản đồ giá trị
a. Sản phẩm và dịch vụ
5
Công ty cung cấp tính năng dịch vụ quà tặng cho khách hàng.
b. Giảm đau
Sản phẩm và dịch vụ của công ty giải quyết nỗi đau cho khách
hàng:
- Tính năng gợi ý quà tặng trực tuyến có thể linh hoạt về
mặt hình thức, chủ động đưa ra những món đồ nên tặng
theo lứa tuổi, giới tính, sở thích
- Tự động gợi ý các gói quà tặng, nhận gói theo yêu cầu.
- Thiết lập sẵn những mẫu quà, mẫu hình thức: màu sắc,
kiểu dáng,...
c. Tạo lợi ích
Khách hàng sẽ nhận được lợi ích khi sử dụng tính năng:
- Khách hàng có thể tự chọn và trao đổi với các cửa hàng
trực tuyến.
- Được hưởng các ưu đãi khi sử dụng tính năng.
- Có quyền đổi trả sản phẩm khi cảm thấy không vừa ý.
- Thể hiện được sự dụng tâm của người tặng và giá trị của
món quà.
6
ra, tính năng cũng sẽ dựa vào các sản phẩm mà khách hàng cảm thấy
yêu thích, dựa vào các thuật toán để gợi ý các sản phẩm tương tự.
Khi cần mua bất kỳ sản phẩm nào, khách hàng chỉ cần nhấp chuột vào
sản phẩm đó. Ngay lập tức, tính năng sẽ dẫn người dùng tới danh mục
hàng- nơi chứa những gian hàng có sản phẩm phù hợp với nhu cầu. Lúc
này tính năng sẽ đóng vai trò như các sàn thương mại điện tử truyền
thống như Shopee, Lazada hay Tiki,..., kết nối khách hàng với các gian
hàng và giao chúng đến tận tay của họ thông qua các đối tác vận chuyển.
Thứ hai, đây là một tính năng chạy đa nền tảng: IOS, Android và
trình duyệt Web. Điều này giúp khách hàng có thể sử dụng tính năng
này trên cả điện thoại cũng như trình duyệt Web trên máy tính.
- Nhận diện thương hiệu:
Logo:
- Thông điệp xuyên suốt: “MINE-trao gửi yêu thương tới bạn”.
7
VI. TƯ DUY HƯỚNG TỚI HIỆU QUẢ
9
- #4 Tại sao khách hàng lại cần tính năng này? VD: Khách hàng có thể
lựa chọn món quà nên tặng mà không cần tới cửa hàng trực tiếp, có thể
yêu cầu gói quà theo mẫu.
- #5 Tại sao khách hàng lại cần tính năng này? VD: Khách hàng có thể
nhanh chóng lựa chọn món quà dựa trên những hiểu biết cơ bản của
chính mình về người nhận, thể hiện được sự chân thành tới người nhận.
1. Đồng cảm: Khách hàng là ai, trả lời cho câu hỏi Who?
- Người có (tạm gọi là bên A):
Người/doanh nghiệp/công ty/sàn thương mại điện tử:
Có sự uy tín về chất lượng, số lượng sản phẩm khi giao tới khách
hàng.
Có giấy tờ mua bán, kinh doanh hợp pháp, không có tiền án tiền
sự.
Đã có chỗ đứng trên trường thương mại, có sự ổn định lâu dài về
mặt thu nhập, thành tích kinh doanh.
- Người cần (tạm gọi là bên B):
Khách hàng:
Mọi lứa tuổi, cần tặng quà trong các dịp lễ, ngày đặc biệt, ngày
quan trọng, lễ kỷ niệm,...
Người giao tiếp nhiều, nhiều mối quan hệ xã giao, bận rộn công
việc không có thời gian rảnh.
2. Xác định bản chất: nhu cầu của khách hàng, trả lời cho câu hỏi Why?
- Nhu cầu của người có (tạm gọi là bên A):
Người/doanh nghiệp/công ty.sàn thương mại điện tử muốn tăng
độ nhận diện cho sản phẩm của mình.
Mong muốn tăng thêm doanh thu.
- Nhu cầu của người cần (tạm gọi là bên B):
Khách hàng không có thời gian lựa chọn quà tặng.
10
Khách hàng không có những lựa chọn hợp lý về sản phẩm, hình
thức của sản phẩm, cách thức vận chuyển.
3. Sáng kiến, giải quyết, trả lời cho câu hỏi How?
- Giải quyết vấn đề của người có:
Sản phẩm và dịch vụ trở nên phổ biến hơn trên thị trường.
Tăng độ tạo dựng thương hiệu
Tăng doanh thu, lợi nhuận cho người/công ty/doanh nghiệp/sàn
thương mại điện tử.
- Giải quyết vấn đề của người cần:
Lựa chọn được sản phẩm cần tặng một cách nhanh chóng, phù
hợp.
Được chọn các mẫu mã đẹp theo nhu cầu và mục đích sử dụng.
Nâng cao giá trị bản thân với người khác.
11
- Sử dụng hình thức tiếp thị liên kết-Affiliate nhằm đưa tính năng đến với
khách hàng một cách rộng rãi thông qua các kênh truyền thông.
Giai đoạn 3: Phát triển
Đây là giai đoạn khi tính năng đã có được một quy mô cơ bản khách
hàng. Cũng như xây dựng được sự hứng thú, lòng tin đối với khách hàng. Vậy
nên cần đảm bảo xây dựng và phát triển tính năng dựa trên các nền tảng sẵn có.
2. Tài chính
- Doanh thu: Doanh thu chính sẽ đến từ hoạt động bán sản phẩm trên các
sàn thương mại điện tử, doanh nghiệp, công ty riêng,...
- Doanh thu từ chiết khấu lượt đặt hàng trước của sản phẩm.
- Doanh thu chiết khấu lượt đặt giao hàng vận chuyển.
- Doanh thu từ quảng cáo của các đối tác khác.
- Doanh thu từ việc để tính năng tích hợp trên các ứng dụng khác.
- Cấu trúc các loại chi phí chính để thực hiện dự án
Chi phí ban đầu:
Chi phí nghiên cứu thị trường.
Chi phí xây dựng tính năng.
Chi phí cho các hoạt động marketing.
Vốn góp chủ sở hữu, lãi suất vay ngân hàng.
- Chi phí cố định:
Chi phí nhân công, nhà xưởng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí trang thiết bị.
Chi phí vận hành: điện nước, sửa chữa máy móc,...
Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Chi phí phòng ban.
Chi phí vận hành thín năng.
Các loại bảo hiểm cho doanh nghiệp.
- Chi phí biến đổi:
Chi phí tiếp thị
Chi phí Marketing: Chi phí thuê người quảng cáo, biển quảng cáo, chiến
dịch truyền thông, workshop cũng như các khoản đầu tư cho dự án,...
Chiết khấu cho người bán.
- Thời gian hoàn vốn dự kiến: 3 năm
- Mục tiêu tài chính ngắn hạn
Thu hồi vốn sau 6 tháng đầu ra mắt tính năng.
Thu lãi trên 200 triệu một tháng trong 1 năm đầu ra mắt.
- Mục tiêu tài chính dài hạn
Có vốn từ tiền lãi của dự án MINE để mở rộng thực hiện các dự án
khác.
12
3. Lộ trình thực hiện
- Thuyết phục các nhà đầu tư và thiết kế sản phẩm: 3 tháng.
- Chạy thử nghiệm 21 ngày.
- Chính thức ra mắt sản phẩm.
13