Professional Documents
Culture Documents
Bản Sao NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
Bản Sao NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
TL: http://www.who.int/cardiovascular_diseases/en/
http://vnha.org.vn/detail.asp?id=219
Định nghĩa
Hoại tử cơ tim
do tắc ĐM vành
TL: Kristian Thygesen et al, Third Universal Definition of Myocardial Infarction, Circulation 2012;126:2020-2035
Phân loại
• Mục tiêu điều trị cấp thời
• NMCT có ST chênh lên
• NMCT không ST chênh lên
• Bệnh học - Lâm sàng - Tiên lượng - Chiến lược điều trị
• Loại 1 tự nhiên
• Loại 2 thứ phát do mất cân bằng cung cầu O2 cơ tim
• Loại 3 tử vong khi chưa có men tim → giải phẫu tử thi
• Loại 4a liên quan đến can thiệp mạch vành
• Loại 4b liên quan đến huyết khối trong stent
• Loại 5 liên quan đến phẫu thuật bắc cầu nối ĐM vành
TL: Kristian Thygesen et al, Third Universal Definition of Myocardial Infarction, Circulation 2012;126:2020-2035
Vỡ mảng xơ vữa tạo huyết khối
Loại 1
> 90%
Mảng xơ vữa không thay đổi
nhưng mất cân bằng cung cầu
Loại 2
TL: Kristian Thygesen et al, Third Universal Definition of Myocardial Infarction, Circulation 2012; 126:2020-2035
Bệnh học và yếu tố nguy cơ
• Phần lớn do nứt vỡ (75%) hoặc xói
mòn (25%) mảng xơ vữa không ổn
định (nắp mỏng & lõi giàu lipid)
→ hoạt hóa và tập trung tiểu cầu
→ huyết khối trong ĐM vành
• Tắc hoàn toàn → thiếu máu xuyên
thành → NMCT có ST chênh lên
• Tắc một phần hoặc hoàn toàn nhưng
có tuần hoàn bàng hệ → thiếu máu
dưới nội mạc → NMCT không ST
chênh lên hoặc ĐTN không ổn định
TL: Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, Elsevier, 11th Ed 2019, pp. 1097
Bệnh học và yếu tố nguy cơ
• Tăng huyết áp
• Đái tháo đường
• Rối loạn lipid máu
• Hút thuốc lá
• Tiền sử gia đình (nam > 55 tuổi hoặc
nữ > 65 tuổi)
→ Các yếu tố nguy cơ sẽ gây tổn
thương lớp nội mạc và làm tiến triển
mảng xơ vữa ĐM vành
TL: Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, Elsevier, 11th Ed 2019, pp. 1097
Chẩn đoán NMCT cấp
có ST chênh lên
Tiêu chuẩn chẩn đoán NMCT cấp
• Có sự tăng chất chỉ điểm sinh học cơ tim (Troponin) lớn hơn
99% bách phân vị của giới hạn trên và kèm theo ít nhất một
trong các yếu tố sau:
1. Đau thắt ngực điển hình trên lâm sàng
2. Thay đổi mới của đoạn ST trên ECG hoặc có block nhánh (T) hoàn toàn mới
xuất hiện
Có sóng Q bệnh lý trên ECG
3. Thăm dò hình ảnh cho thấy rối loạn vận động vùng hoặc thiếu máu cơ tim mới
xuất hiện
4. Huyết khối trên phim chụp ĐMV hoặc trên mổ tử thi
TL: Kristian Thygesen et al, Third Universal Definition of Myocardial Infarction, Circulation 2012; 126:2020-2035
Đau thắt ngực trong NMCT cấp
Điển hình (70%) Không điển hình (30%)
• Kéo dài > 20 phút • Khó thở, buồn nôn hoặc nôn,
• Mức độ nặng mệt, hồi hộp hay ngất
• Lan lên cổ, hàm dưới hoặc • Người già, phụ nữ, ĐTĐ, bệnh
cánh tay trái thận mạn, sa sút trí tuệ, béo
phì, hậu phẩu hoặc ghép tim…
• Không đáp ứng với nghỉ ngơi
hoặc Nitroglycerine • Chậm trễ chẩn đoán và điều trị
TL: - Ibanez B et al. 2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, Eur Heart J. 2018 Jan 7;39(2):119-177
- Steg PG et al. 2012 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation. Eur Heart J. 2012 Oct;33(20):2569-619
ECG trong NMCT có ST chênh lên
Đoạn ST
• ST mới chênh lên trên điểm J ở
hai chuyển đạo liên tiếp ≥ 1 mm ECG
• Riêng đối với V2 – V3, giá trị điểm bình thường
cắt:
≥ 2.5 mm ở nam < 40 tuổi J
≥ 2.0 mm ở nam ≥ 40 tuổi
≥ 1.5 mm ở nữ NMCT
có ST ↑
TL: Ibanez B et al. 2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, Eur Heart J. 2018 Jan 7;39(2):119-177
ECG trong NMCT có block nhánh (T) hay tạo
nhịp thất (P)
Tiêu chuẩn Sgarbossa
ST chênh lên ≥ 1 mm cùng
5
chiều với QRS
TL: - Sgarbossa EB et al. Electrocardiographic diagnosis of evolving acute myocardial infarction in the presence of left bundle-branch block. N Engl J Med 1996;334(8):481–487
- Wong CK et al. Patients with prolonged ischemic chest pain and presumed-new left bundle branch block have heterogeneous outcomes depending on the presence of ST-
segment changes. J Am Coll Cardiol 2005;46(1):29–38
Sóng Q bệnh lý trên ECG
Sóng Q ở chuyển đạo V2 ‒ V3 ≥ 0.02 giây hoặc R
QS ở V2 và V3
TL: Kristian Thygesen et al. Third Universal Definition of Myocardial Infarction. Circulation 2012; 126:2020-2035
ECG xác định vị trí tổn thương
Chuyển đạo Cơ tim Động mạch vành
DI, aVL Thành bên cao Nhánh chéo hay đoạn gần của nhánh mũ
DII, DIII, aVF Thành dưới Động mạch vành phải hoặc động mạch mũ
V3R – V4R Thất phải Đoạn gần động mạch vành phải
TL: The Washington manual cardiology subspecialty consult, Wolters Kluwer, 3th Ed 2014, pp. 188-208
Vùng thiếu máu
Tổn thương
thiếu máu cơ tim cơ tim
trên ECG càng Nhồi máu
quan trọng khi cơ tim
Nhóm I Bằng chứng và/hoặc sự đồng thuận cho thấy Được khuyến cáo/chỉ định
việc điều trị mang lại lợi ích và hiệu quả
Nhóm IIa Bằng chứng / ý kiến ủng hộ mạnh về tính hiệu Nên được xem xét
quả của việc điều trị
Nhóm IIb Bằng chứng / ý kiến cho thấy việc điều trị ít có Có thể được xem xét
hiệu quả
Nhóm III Bằng chứng và / hoặc sự đồng thuận cho Không được khuyến cáo
thấy điều trị không mang lại lợi ích và hiệu
quả, trong một số trường hợp có thể gây hại
TL: Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, Elsevier, 11th Ed 2019, pp. 1123-1129
Thay đổi kết cục với các chiến
lược điều trị khác nhau
Mức độ cơ tim
được bảo tồn
Thời gian từ lúc khởi phát triệu chứng đến khi tái tưới máu (giờ)
Thời gian phụ thuộc quan trọng Thời gian độc lập
Mục tiêu: bảo tồn cơ tim Mục tiêu: mở thông ĐMV tắc
Điều trị NMCT cấp ST ↑
Chiến lược
PCI cấp cứu
Chiến lược
Tiêu sợi huyết
b
a
Tại khoa Tim mạch
can thiệp
PCI cấp cứu được khuyến cáo hơn tiêu sợi huyết trong các khung
I A
thời gian có chỉ định
Triệu chứng và đoạn ST hết chênh hoàn toàn hoặc sau khi dùng
I C
nitroglycerin (chụp mạch vành sớm ≤ 24 giờ)
Thời gian khởi phát triệu chứng > 12 giờ và có biểu hiện thiếu
máu cơ tim đang tiến triển, huyết động không ổn định hoặc rối I C
loạn nhịp nguy hiểm
PCI cấp cứu thường quy nên được xem xét ở những bệnh nhân
IIa B
đến muộn (12 – 48 giờ)
12 giờ
Can thiệp mạch vành trong NMCT-ST ↑
• Điều trị thuốc hỗ trợ
• Kháng đông
• Ức chế tiểu cầu kép
• Chẹn beta
• Ức chế hệ Renin – Angiotensin - Aldosterone
• Giảm lipid máu
• (Nitrate, Chẹn canxi)
TL: Ibanez et al. European Heart Journal 2018; 39: 137–138 UFH : unfractionated heparin
Can thiệp mạch vành trong NMCT-ST ↑
• Thuốc kháng đông
UFH Enoxaparin Bivalirudin
70 – 100 UI/kg TM
(không ức chế GP IIb/IIIa) 0.5 mg/kg .TM
Liều nạp 0.75 mg/kg TM
50 – 70 UI/kg TM 1mg/kg/12g.TDD
(có ức chế GP IIb/IIIa)
1.75 mg/kg/giờ
Liều duy trì
cho đến 4 giờ sau PCI
* Khuyến cáo dùng kháng đông thường quy trong PCI cấp cứu bên cạnh điều trị kháng tiểu cầu
TL: Ibanez et al. European Heart Journal 2018; 39: 136–139 DAPT : dual antiplatelet therapy
Can thiệp mạch vành trong NMCT-ST ↑
• Thuốc ức chế tiểu cầu (P2Y12)
Clopidogrel Prasugrel Ticagrelor
TL: Roffi M et al. Euro Heart J 2016;37: 267 (*) : Loading dose
Can thiệp mạch vành trong NMCT-ST ↑
• Thuốc ức chế tiểu cầu (aspirin + P2Y12)
Aspirin Clopidogrel Prasugrel Ticagrelor
10 mg/ngày hoặc 90 mg x 2
Liều duy trì 75 – 100 mg/ngày 75 mg/ngày
5 mg/ngày (≤ 60 kg) lần/ngày
Thời gian sử dụng > 12 tháng > 12 tháng > 12 tháng > 12 tháng
* Khuyến cáo dùng DAPT trong 12 tháng sau PCI cấp cứu
TL: O’Gara PT et al. Journal of American Heart Association 2013; 127: 27-28
Can thiệp mạch vành trong NMCT-ST ↑
Khuyến cáo Phân loại Mức độ
Chẹn beta uống → suy tim và/ hoặc EF ≤ 40% nếu không có chống
I A
chỉ định
Chẹn beta TM → tại thời điểm nhập viện đối với bệnh nhân thực
hiện PCI nếu không có chống chỉ định, không có dấu hiệu suy tim IIa A
cấp, và HA tâm thu > 120 mmHg
Chẹn beta uống thường quy → trong quá trình nằm viện và tiếp tục
IIa B
sau khi ra viện cho tất cả bệnh nhân nếu không có chống chỉ định
Chẹn beta TM → tránh dùng nếu có hạ HA, suy tim cấp hoặc block
III B
AV, hoặc nhịp chậm nghiêm trọng
TL: Ibanez et al. European Heart Journal 2018; 39: 152 RAAS: renin-angiotensin-aldosterone system
Can thiệp mạch vành trong NMCT-ST ↑
Khuyến cáo Phân loại Mức độ
Thuốc ƯCMC/ƯCTT
ƯCMC → bắt đầu trong vòng 24 giờ nếu có suy tim, rối loạn chức
I A
năng thất trái, đái tháo đường, hoặc nhồi máu thành trước
ƯCTT (valsartan) → thay thế ƯCMC ở bệnh nhân suy tim và/ hoặc
I B
rối loạn chức năng thất trái
ƯCMC → cho tất cả bệnh nhân nếu không có chống chỉ định IIa A
Kháng Aldosterone
Kháng aldosterone → LVEF ≤ 40% và suy tim hoặc đái tháo đường,
bệnh nhân đã nhận dùng ƯCMC hoặc chẹn beta, miễn là không bị I B
suy thận hoặc tăng Kali máu
Statin liều cao → càng sớm càng tốt, nếu không có chống chỉ định,
I A
và duy trì lâu dài
Mục tiêu → LDL-C < 1.8 mmol/L (70 mg/dL) hoặc giảm ít nhất 50%
I B
nếu LDL-C ban đầu là 1.8 – 3.5 mmol/L (70 – 135 mg/dL)
Xét nghiệm lipid máu → càng sớm càng tốt sau khi nhập viện I C
TL: Ibanez et al. European Heart Journal 2018; 39: 138 – 140
Tiêu sợi huyết trong NMCT-ST ↑
• Các thuốc tiêu sợi huyết
Đặc điểm Streptokinase Alteplase Reteplase Tenecteplase
TL: Ibanez et al. European Heart Journal 2018; 39: 138 – 140
Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, Elsevier, 11th Ed 2019, pp. 1123-1129
Thuốc Liều lượng & đường dùng
15 mg TM
Alteplase (tPA) 0.75 mg/kg truyền TM trong 30 phút (tối đa 50 mg), sau đó
0.5 mg/kg truyền TM trong 60 phút (tối đa 35 mg)
* Chống chỉ định nếu có dùng trong vòng 6 tháng trước vì nguy cơ gây phản ứng dị ứng nặng
TL: Ibanez et al. European Heart Journal 2018; 39: 138 – 140
Tiêu sợi huyết trong NMCT-ST ↑
• Điều trị thuốc hỗ trợ
• Ức chế tiểu cầu & kháng đông
• Chẹn beta
• Giảm lipid máu
• Nitrate
• Chẹn canxi
• Ức chế hệ Renin – Angiotensin - Aldosterone
* Khuyến cáo dùng DAPT đến 1 năm cho những bệnh nhân điều trị TSH và PCI sau đó
TL: Ibanez et al. European Heart Journal 2018; 39: 138 – 140
Tiêu sợi huyết trong NMCT-ST ↑
• Thuốc kháng đông
Dùng đồng thời với thuốc TSH
TL: Ibanez et al. European Heart Journal 2018; 39: 138 – 140
Tiêu sợi huyết trong NMCT-ST ↑
• Can thiệp mạch vành sau TSH
Chuyển bệnh nhân đến trung tâm có khả năng thực hiện PCI ngay sau khi
I A
điều trị TSH
Chụp mạch vành cấp cứu và PCI (nếu có chỉ định) cho những bệnh nhân
I A
có suy tim/choáng
PCI cứu vãn ngay lập tức khi điều trị TSH thất bại (ST hồi phục < 50% tại
thời điểm 60 – 90 phút), hoặc bất cứ thời điểm nào nếu có rối loạn huyết I A
động hay điện học, hoặc thiếu máu cục bộ trầm trọng hơn
Chụp mạch vành và can thiệp ĐM vành thủ phạm (nếu có chỉ định) trong
I A
vòng 2 – 24 giờ sau khi điều trị TSH thành công
Chụp mạch vành cấp cứu và PCI nếu cần thiết được chỉ định trong trường
hợp thiếu máu cục bộ tái phát, hoặc có bằng chứng cho thấy tắc trở lại sau I B
khi điều trị TSH thành công
Cầu nối
ĐM quay
Cầu nối
TM hiển Vị trí
tắc nghẽn
Phẫu thuật bắc cầu trong NMCT-ST↑
• Chỉ định
• Tổn thương có giải phẫu không phù hợp cho PCI, và vùng cơ tim bị tổn
thương lớn hoặc choáng tim
• Biến chứng cơ học liên quan đến NMCT
→ Không chờ đủ thời gian ngưng DAPT nếu huyết động xấu đi, vùng cơ tim
tổn thương lớn hoặc thiếu máu cục bộ tái phát
→ CABG cấp cứu sau khi PCI thất bại → lợi ích không rõ ràng
TL: Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, Elsevier, 10th Ed 2015, pp. 1121-1123
Biến chứng của NMCT-ST↑
• Suy thất trái
• Mục tiêu điều trị
→ Cải thiện triệu chứng hoặc
→ PCWP # 18 mmHg
CI: cardiac index
HA > 90/60 mmHg PCWP: pulmonary capillary wedge pressure
CI > 2 L/phút/m2
TL: Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, Elsevier, 11th Ed 2019, pp. 1146-1148
Biến chứng của NMCT-ST↑
• Suy thất trái
• Furocemide 10 – 40 mg TM
→ lặp lại mỗi 3 – 4 giờ nếu cần
TL: Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, Elsevier, 11th Ed 2019, pp. 1122-1123
Biến chứng của NMCT-ST↑
• Suy thất trái
• Dobutamin 2 - 20 μg/kg/phút TTM
→ tăng dần đến liều tối đa 40 μg/kg/phút
Chẹn beta → khi EF ≤ 40% và/ hoặc suy tim ổn định nhằm giảm nguy
I A
cơ tử vong, NMCT tái diễn, và nhập viện do suy tim
Lợi tiểu quai → được chỉ định khi suy tim cấp có biểu hiện quá tải dịch
I C
để giảm triệu chứng
Nitrate → cho bệnh nhân suy tim có triệu chứng với HATT > 90 mmHg
I C
nhằm cải thiện triệu chứng và giảm sung huyết
TL: Ibanez et al. European Heart Journal 2018; 39: 156 ƯCMC: ức chế men chuyển ƯCTT: ức chế thụ thể HATT: huyết áp tâm thu
Điều trị rối loạn chức năng thất (T) và suy tim cấp
Khuyến cáo Phân loại Mức độ
Thở O2 → khi phù phổi có SaO2 < 90% để duy trì độ bảo hòa > 95% I C
Nội khí quản → suy hô hấp hoặc kiệt sức, dẫn đến giảm O2, tăng CO2
I C
máu, hoặc nhiễm toan, và thở không xâm lấn không hiệu quả
Thông khí áp lực dương không xâm lấn → rối loạn hô hấp (tần số thở >
I B
25 lần/phút, SaO2 < 90%) và không có hạ huyết áp
Nitrate hoặc nitroprusside truyền TM → khi suy tim có HA tâm thu cao
IIa B
nhằm kiểm soát HA và cải thiện triệu chứng
Opiate → có thể cân nhắc để giảm khó thở và lo âu ở bệnh nhân phù
IIb B
phổi và có khó thở nặng. Nên theo dõi hô hấp
Thuốc tăng co bóp → có thể xem xét nếu suy tim nặng có huyết áp
IIb C
giảm không đáp ứng với điều trị nội khoa
Hở 2 lá nặng
8%
→ Nhanh chóng giải quyết các nguyên nhân có thể đảo ngược
TL: - Hurst’s The Heart, McGraw-Hill Education, 14th Ed 2017, pp. 1036-1039
- Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, Elsevier, 11th Ed 2019, pp. 1148-1150
Biến chứng của NMCT-ST↑
• Choáng tim
• Dopamin
Loạn nhịp và tử vong > norepinephrine (SOAP II)
• Norepinephrine
An toàn và hiệu quả > dopamine (ngoại trừ nhịp chậm)
• Levosimendan
Có dùng thuốc chẹn β thường xuyên → tác dụng ↑ co bóp độc lập với kích thích
hệ β – adrenergic
• Dobutamin + norepinephrine
Cải thiện khả năng co bóp tim trong thực hành lâm sàng
• Norepinephrine
0.01 – 3 μg/kg/phút TTM, điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng
• Levosimendan
12 – 24 μg/kg TTM trong 10 phút, liều duy trì 0.05 – 0.2 μg/kg/phút
TL: Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, Elsevier, 11th Ed 2019, pp. 1122-1123
Biến chứng của NMCT-ST↑
• Choáng tim
• Hỗ trợ tuần hoàn cơ học
• Duy trì tưới máu tạng và ngăn tiến triển vòng xoắn bệnh lý
• Giảm sung huyết và áp lực đổ đầy
• Giảm thể tích thất trái, sức căng thành và nhu cầu O2 cơ tim
• Tăng cường tưới máu động mạch vành
• Hỗ trợ tuần hoàn khi can thiệp sang thương phức tạp
• Có thời gian để hồi phục cơ tim bị choáng váng hoặc ngủ đông
• Giới hạn kích thước vùng nhồi máu
TL: Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, Elsevier, 11th Ed 2019, pp. 1148-1152
Biến chứng của NMCT-ST↑
• Nhồi máu thất phải
• Đơn độc hoặc kèm nhồi máu thành dưới
• Thường do tắc đoạn gần ĐM vành phải
• ST chênh ↑ ≥ 1 mm ở aVR, V1 và/hoặc V3R – V4R
• Có thể biến chứng → cơ học, loạn nhịp thất, choáng
(HA↓ + phổi trong + TM cổ↑)
• Siêu âm tim → NMCT thất phải ≠ chèn ép tim cấp
• Điều trị → tái thông sớm (nhánh thất phải)
→ tránh giảm tiền tải (nitrate, lợi tiểu)
→ phục hồi đồng bộ nhĩ thất = tạo nhịp tạm thời
Thất phải
Biến chứng của NMCT-ST↑
• Đứt cơ nhú
• Tỷ lệ 0.25% trong vòng
2 – 7 ngày sau NMCT
cấp
• Chiếm 5% số ca tử vong
• Đột ngột khó thở, phù
phổi và/ hoặc choáng tim,
thổi tâm thu với nhiều
mức độ ≠
PCI ngay lập tức → bệnh nhân choáng tim có giải phẫu ĐM vành phù
hợp. Nếu giải phẫu ĐM vành không thích hợp cho PCI, hoặc PCI thất I B
bại → CABG cấp cứu
Siêu âm tim ngay lập tức → đánh giá chức năng thất và van tim, tình
I C
trạng tải của tim và biến chứng cơ học
Biến chứng cơ học → hội chẩn Tổ Tim mạch, điều trị càng sớm càng tốt I C
Oxy/ hổ trợ thông khí cơ học → theo khí máu động mạch I C
TSH → PCI cấp cứu không thể tiến hành ≤ 120 phút và không có biến
IIa C
chứng cơ học
Dụng cụ hỗ trợ thất trái, ECMO ngắn hạn → choáng tim kháng trị IIb C
TL: Ibanez et al. European Heart Journal 2018; 39: 158 IABP: intra-aortic balloon pumping ECMO: extracorporeal membrane oxygenation
Biến chứng của NMCT-ST↑
• Loạn nhịp trên thất
• Rung nhĩ thường gặp nhất, tỷ lệ 21%
• Rung nhĩ → nguy cơ cao bị các biến chứng
• Chẹn β, ƯCMC/ƯCTT, statin → giảm rung nhĩ mới khởi phát
Chẹn beta TM → kiểm soát tần số nếu cần và không có suy tim cấp
I C
hoặc HA thấp
Digitalis TM → kiểm soát tần số nếu cần trong trường hợp có suy
IIa B
tim cấp và HA thấp
Sốc điện chuyển nhịp ngay lập tức → không thể kiểm soát tần số
bằng thuốc đối với bệnh nhân rung nhĩ đang có biểu hiện thiếu máu I C
cơ tim cục bộ, rối loạn huyết động nặng, hoặc suy tim
Amiodarone TM → hỗ trợ sốc điện chuyển nhịp và/ hoặc giảm nguy
cơ tái phát sớm sau sốc điện ở những bệnh nhân không ổn định có I C
rung nhĩ mới khởi phát gần đây
Kháng đông uống lâu dài → rung nhĩ mới khởi phát trong giai đoạn
cấp của NMCT, tùy thuộc vào CHA2-DS2-VASC và thuốc chống IIa C
huyết khối đang dùng
Digoxin → không hiệu quả trong chuyển nhịp rung nhĩ mới khởi
III A
phát gần đây về nhịp xoang và không có chỉ định để kiểm soát nhịp
Chẹn canxi và chẹn beta gồm cả sotalol → không hiệu quả trong
III B
chuyển nhịp rung nhĩ mới khởi phát gần đây về nhịp xoang
Dự phòng rung nhĩ bằng thuốc chống loạn nhịp → không có chỉ
III B
định
• Không đồng nhất về điện học ở vùng thiếu máu cục bộ → vòng vào lại
• Tái tưới máu khẩn cấp → điều trị quan trọng nhất
TL: Ibanez et al. European Heart Journal 2018; 39: 160 ICD: implantable cardioverter defibrillator
Điều trị lâu dài rối loạn nhịp thất và đánh giá nguy cơ đột tử
TL: Ibanez et al. European Heart Journal 2018; 39: 160 ICD: implantable cardioverter defibrillator
Biến chứng của NMCT-ST↑
• Nhịp xoang chậm & block A-V độ I
• Tỷ lệ 4 – 13%
• NMCT thành sau dưới, một số ca do opioid
• Tăng trương lực hệ Ʃ’ → giảm nhu cầu O2 cơ tim
• Thuốc ↓ dẫn truyền nút AV nên thận trọng → PR > 0.24 giây
• Nếu nhịp chậm xoang có ảnh hưởng đến huyết động → atropine
• Atropine 0.3 – 0.6 mg TM/ 3 – 10 phút, tối đa ≤ 3 mg → nhịp 60 lần/phút
TL: - Hurst’s The Heart, McGraw-Hill Education, 14th Ed 2017, pp. 1039-1040
- Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, Elsevier, 11th Ed 2019, pp. 1160-1161
Biến chứng của NMCT-ST↑
• Block A-V độ III
• Tỷ lệ 3 – 12%
• Nhồi máu vùng sau dưới hoặc thành trước
NMCT vùng sau dưới
• 70% là block AV ↑ dần, QRS hẹp, nhịp thoát ổn định > 40 lần/phút, có thể đáp ứng
với atropine hoặc aminophylline, hồi phục sau 3 – 7 ngày
• Tử vong nội viện ↑ gấp 1.5 – 4 lần → dự phòng tại chổ tạo nhip tạm thời
NMCT thành trước
• Có thể đột ngột 12 – 24 giờ, QRS rộng, nhịp thoát không ổn định < 40 lần/phút
• Hoại tử cơ tim rộng (vách liên thất) → suy thất trái nặng, choáng tim, tăng tử vong
• Tạo nhịp tạm thời → dự phòng vô tâm thu, hạ huyết áp, các rối loạn nhịp thất ác tính
TL: - Hurst’s The Heart, McGraw-Hill Education, 14th Ed 2017, pp. 1039-1040
- Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, Elsevier, 11th Ed 2019, pp. 1160-1161
Điều trị rối loạn dẫn truyền trong pha cấp của NMCT-ST↑
Nhịp chậm xoang có rối loạn huyết động hoặc block A-V cao độ không
có nhịp thoát ổn định:
• Tạo nhịp tạm thời → nếu không đáp ứng với thuốc tăng nhịp tim I C
• Chụp mạch vành khẩn cấp → nếu bệnh nhân chưa được điều trị tái
I C
tưới máu trước đó
A B C D E
hs-cTnT (Elecsys) 5 12 3 52 5
hs-cTnI (Architect) 2 5 2 52 6
hs-cTnI (Dimension Vista) 0.5 5 2 107 19
https://www.mdcalc.com/grace-acs-risk-mortality-calculator
Thang điểm GRACE – dự đoán tử vong
Tử vong nội viện
Phận loại nguy cơ Điểm nguy cơ GRACE (%)
Thấp ≤ 88 <3
Trung bình 89 – 118 3–8
Cao > 118 >8
• Đau ngực tiến triển hoặc tái phát không đáp ứng điều trị nội khoa
• Loạn nhịp đe dọa tính mạng hoặc ngưng timCan thiệp cấp cứu
• Biến chứng cơ học của nhồi máu cơ tim
Nguy cơ cao
• Tăng hoặc giảm men tim troponin phù hợp với NMCT
• Thay đổi động học của sóng T hoặc ST (có triệu chứng hoặc không)
• LVEF < 40% hoặc suy tim xung huyết Can thiệp trì hoãn
• Đau thắt ngực sớm sau NMCT
(<
• Phẫu thuật bắc cầu ĐM vành trước đó
72 giờ)
• 109 < GRACE < 140
Nguy cơ thấp
• Không có bất kỳ đặc điểm nào thuộc các nhóm nguy cơ nói trên