You are on page 1of 3

Ôn tập chương 3

Câu 1: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu
hỏi trong các phương trình hóa học sau
a) CO2 + Ca(OH) 2 → CaCO3 + ?
b) ? + ?AgNO3 → Al(NO3) 3 + 3Ag
c) ?HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + ?
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O
Tìm x, y biết x ≠ y
Câu 3: Cân bằng các phương trình sau

a) K + O2 → K2O l) N2 + O2 → NO
b) Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu m) NO + O2 → NO2
c) NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 n) NO2 + O2 + H2O → HNO3
+ Na2SO4 o) Na2O + H2O → NaOH
d) Cu + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + p) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 +
SO2 + H2O NaOH
e) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl q) Fe2O3 + H2 → Fe + H2O
f) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O r) Mg(OH)2 + HCl → MgCl2 + H2O
g) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + s) FeI3 → FeI2 + I2
H2O t) AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 +
h) FeO + HCl → FeCl2 + H2O KNO3
i) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + u) SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
H2O v) Ag + Cl2 → AgCl
j) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + w) FeS + HCl → FeCl2 + H2S
NaNO3 x) Pb(OH)2 + HNO3 → Pb(NO3)2 +
k) P + O2 → P2O5 H2O

Câu 4: Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi
O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước. Hãy lập phương trình hóa học của phản
ứng
Câu 5: Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khi hidro H2
và chất nhôm sunfat Al2 (SO4)3. Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng
Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hóa
học của chúng:
a) Hợp chất A: 0,2 mol hợp chất có chứa 4,6g Na và 7,1g Cl
b) Hợp chất B: 0,03 mol hợp chất có chứa 0,36g C và 0,96g O
c) Hợp chất C: 0,02 mol hợp chất có chứa 4,14g Pb và 0,32g O
d) Hợp chất D: 0,04 mol hợp chất có chứa 0,08 mol nguyên tử Fe và 0,12 mol
nguyên tử O
e) Hợp chất E: 0,02 mol hợp chất có 0,04 mol nguyên tử Na, 0,02mol nguyên tử
C và 0,06 mol nguyên tử O

Câu 6: Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí
nghiệm) khí hiđro, khí clo, khí cacbon đioxit, khí metan bằng cách:
a) Đặt đứng bình
b) Đặt ngược bình
Câu 7: Nung hợp chất canxi cacbonat trong một chén nung, người ta thu được vôi
sống có công thức hóa học là CaO và khí thoát ra là CO2. Kết quả của thí nghiệm
được ghi lại như sau:
- Khối lượng của chén nung và canxi cacbonat là 40g
- Khối lượng của chén nung và CaO là 35,6g
Hãy tính khối lượng khí CO2 thoát ra sau phản ứng và số mol của CO2

Câu 8: Trong phản ứng hóa học : bari clorua + natri sunphat bari sunphat + natri
clorua. Cho biết khối lượng của natri sunphat Na2SO4 là 14,2 gam, khối lượng của
bari sunphat BaSO4 và natri clorua NaCl lần lượt là : 23,3 g và 11,7 g.
Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng
Câu 9: Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn
hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi O2 trong
không khí.
a) Viết phản ứng hóa học trên
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
c) Tính khối lượng của khí oxi phản ứng
Câu 10: Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất
magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng
của oxi (không khí) tham gia phản ứng.
a) Viết phản ứng hóa học
b) Tính khối lượng của Mg và oxi đã phản ứng
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được
hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic (CO2) và khí oxi (O2) dư.
Hãy xác định phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của
khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau:
a) 4g khí cacbonic và 16g khí oxi
b) 3 mol khí cacbonic và 5 mol khí oxi
c) 0,3.1023 phân tử CO2 và 0,9.1023 phân tử O2

Câu 12: Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc
a) 1,5N phân tử oxi + 2,5N phân tử hidro + 0,02N phân tử nito
b) 1,5 mol phân tử oxi + 1,2 mol phân tử CO2 + 3 mol phân tử nito
c) 6g hidro + 2,2g khí cacbonic + 1,6g khí oxi

Câu 13: Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết
a) Khối lượng mol của chất đã cho
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp
chất

Câu 14: Có phương trình hóa học: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10g canxi cacbonat tác dụng
với axit clohiđric dư
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5g canxi
cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là
24 lít

You might also like