Professional Documents
Culture Documents
06 - 129320 - Báo Cáo Gi A Kì Môn TDCNTKKT
06 - 129320 - Báo Cáo Gi A Kì Môn TDCNTKKT
Họ và tên MSSV
1. Đinh Văn Mạnh 20182674
2. Nguyễn Đình Tuấn 20182861
3. Phạm Đức Khiêm 20206868
4. Nguyễn Thái Hà 20182475
5. Phạm Thị Thuận Anh 20162020
Hà Nội 12/2021
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM VÀ 5 PHA HOẠT ĐỘNG ..................................3
1.1. Khái niệm Tư duy thiết kế (Design Thinking) ................................3
1.2. Quy trình Design Thinking với 5 bước ............................................3
1.2.1. Đồng cảm (Empathize) ................................................................3
1.2.2. Xác định vấn đề (Define) .............................................................4
1.2.3. Lên ý tưởng (Ideate) ....................................................................4
1.2.4. Tạo mẫu (Prototype) ...................................................................5
1.2.5. Kiểm tra (Test) .............................................................................5
CHƯƠNG 2: THIẾT ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN ĐA NĂNG .................................6
2.1. Đồng cảm .................................................................................................6
2.1.1. Đặt câu hỏi đối với khách hàng ......................................................6
2.1.2. Một số hồ sơ cá nhân .......................................................................7
2.1.3. Câu trả lời của khách hàng ...........................................................11
2.1.4. Bản đồ đồng cảm ............................................................................14
2.2. Xác định vấn đề .....................................................................................15
2.2.1. Hiểu biết và xác định nhu cầu của người dùng...........................15
2.2.2. Vấn đề người dùng thường gặp ....................................................16
2.2.3. Tóm tắt thiết kế ..............................................................................16
2.2.4. Xây dựng các bản đồ .....................................................................18
2.3. Lên ý tưởng............................................................................................22
2.3.1. Các hoạt động lên ý tưởng ............................................................22
2.3.2. Xây dựng các bản đồ ( Bản đồ ưu tiên, Bản đồ mối quan hệ) ...23
2
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM VÀ 5 PHA HOẠT ĐỘNG
1.1. Khái niệm Tư duy thiết kế (Design Thinking)
Design Thinking hay tư duy thiết kế là một mô hình được tạo ra để giúp
con người thiết kế giải pháp cho một vấn đề nào đó. Nó cho phép người ta
rà soát toàn diện vấn đề và tư duy thích hợp để tìm ra một giải pháp tối ưu.
Nguyên lý của Design Thinking đặt con người làm trung tâm của mọi sản
phẩm hay giải pháp. Nó khuyến khích người ta nhìn vấn đề ở nhiều góc độ
của người dùng và tích hợp lại. Qua đó, tạo ra những sản phẩm có tính hữu
dụng cao cho người dùng.
4
để giải quyết vấn đề, hoặc để cung cấp các yếu tố cần thiết để tránh gặp
vấn đề đó.
5
CHƯƠNG 2: THIẾT ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN ĐA NĂNG
2.1. Đồng cảm
“Work smarter not harder” đang dần là phong cách làm việc được đa số
mọi người theo đuổi. Như chúng ta đã biết, quỹ thời gian của mỗi người là
như nhau và ai cũng chỉ có 24 giờ trong một ngày. Làm cách nào để chúng
ta sử dụng và quản lí quỹ thời gian đó một cách hữu ích nhất? Thông thường
chúng ta sẽ sử dụng đồng hồ như một công cụ để quản lí thời gian của mình.
Nhưng với một chiếc đồng hồ thông thường chỉ để hiển thị giờ hay để báo
thức thì hiện nay với một chiếc điện thoại thông minh thì chúng đã có thể
thay thế được các chức năng của đồng hồ. Nhận thấy vấn đề này, nhóm
chúng em đã quyết định lên ý tưởng và thực hiện thiết kế chiếc đồng hồ để
bàn đa chức năng.
Steve Jobs đã nói “Thiết kế không phải là những gì nó trông giống hoặc
cảm thấy như thế nào. Thiết kế là cách nó hoạt động”. Đồng cảm rất là quan
trọng vì thế người thiết kế cần hiểu được cảm giác của người dùng đối với
dự án thiết kế của bạn. Đó đơn giản là quá trình quan sát, nhập vai, trải
nghiệm thực tế, tham gia trực tiếp vào môi trường sống, cộng đồng của đối
tượng người thiết kế hướng tới.
6
• Bạn có quan tâm đến chất lượng không khí trong phòng? ( không
quan tâm, thỉnh thoảng, luôn luôn).
• Bạn nghĩ sao nếu đồng hồ để bàn có thêm chức năng đo các thông
số về môi trường xung quanh? ( không hứng thú, bình thường,
hứng thú).
• Bạn nghĩ sao nếu đồng hồ để bàn có thể điều khiển bằng giọng
nói? ( không hứng thú, bình thường, hứng thú).
• Nếu được tích hợp một số chức năng khác cho đồng hồ để bàn
thì bạn sẽ muốn tích hợp chức năng nào? ( phát nhạc qua
Bluetooth, đo độ ẩm và chất lượng không khí, đèn ngủ, báo thức,
có khả năng ghi lịch trình trên thiết bị).
• Nếu đồng hồ để bàn được tích hợp các chức năng trên thì bạn có
muốn sử dụng đồng hồ để bàn không? ( không, xem xét, có).
• Bạn có muộn đồng hồ của bạn trông thật nhiều màu sắc (“có”
hoặc “không)
7
Hồ sơ khách hàng:
Phạm Thị Diệu Linh
sinh viên, 21 tuổi
đang hẹn hò
Câu hỏi đặt ra:
Danh sách câu hỏi Tại sao chúng ta hỏi câu hỏi đó
1. Bạn có sử dụng đồng hồ để bàn không? 1. để tìm hiểu nhu cầu sử dụng đồng hồ để
bàn của khách hàng
2. Bạn nghĩ sao nếu đồng hồ để bàn có thêm chức
2. thu thập, lắng nghe ý kiến của khách
năng nghe nhạc qua Bluetooth?
hàng về sản phẩm.
3. Nếu được tích hợp thêm một số công nghệ khác
cho đồng hồ để bàn thì bạn muốn tích hợp công
nghệ gì?
Hồ sơ khách hàng:
Đỗ Thu Hà
Nhân viên văn phòng, 25 tuổi
Nữ, độc thân
Câu hỏi đặt ra:
Danh sách câu hỏi Tại sao chúng ta hỏi câu hỏi đó
1. Bạn có muốn sở hữu một chiếc đồng hồ để bàn 1. tìm hiểu sự quan tâm của khách hàng
tích hợp nhiều công nghệ thông minh không? với sản phẩm.
2. Bạn có thấy bất tiện khi điều chỉnh đồng hồ bằng 2. để nói về sự ưu việt của sản phẩm.
tay thay vì bằng giọng nói không?
Phản hồi của khách hàng:
Quan sát và phản hồi Hiểu chi tiết/ Phương án hành động
1. Nếu giá thành hợp lí thì tôi hi vọng có thể sở hữu 1. Sử dụng vật liệu thiết kế đồng hồ có giá
một chiếc. thành hợp lí.
2. Tất nhiên, tôi còn rất lúng túng khi phải điều 2. Tích hợp công nghệ vào sản phẩm.
khiển nó bằng tay.
8
Hồ sơ khách hàng:
Bùi Tiến Dũng
Nhân viên văn phòng, 30 tuổi
Nam, đã có gia đình
Câu hỏi đặt ra:
Danh sách câu hỏi Tại sao chúng ta hỏi câu hỏi đó
1. Anh đã thấy qua chiếc đồng hồ để bàn có thể 1. để tìm hiểu mức độ nhận thức của khách
điều khiển bằng giọng nói chưa chưa? hàng.
2. Anh nghĩ thế nào về lợi ích của nó so với giá
2. Hiểu tương quan giữa giá thành và công
thành?
năng của sản phẩm
3. Tại sao tôi phải mua nó mà không phải là sản 3. Hiểu được ưu điểm của sản phẩm so với
phẩm khác? các sản phẩm khác
Ra trường đúng hạn Hay tham gia các hoạt động ngoại khóa
Trở thành hướng dẫn viên du lịch Nghiêm túc trong học tập
9
Name: Đỗ Thu Hà, 25 tuổi
Nhân viên văn phòng, độc thân Có khả năng giao tiếp tốt
Thăng tiến trong công việc Cẩn thận, kĩ tính trong công việc
Yêu thích thể thao, bóng đá Có khả năng quan sát, thấu hiểu
Thăng tiến trong công việc Cẩn thận, kĩ tính trong công việc
10
2.1.3. Câu trả lời của khách hàng
Dựa trên bộ câu hỏi của nhóm đặt ra, nhóm đã thực hiện khảo sát Online
thông qua đường link https://forms.gle/U8KRhGpB76sJG1LX7 . Theo kết
quả thu được, nhóm chúng em đã thống kê được 21 phản hồi và đưa ra được
một số biểu đồ thống kê:
11
12
13
2.1.4. Bản đồ đồng cảm
Bản đồ đồng cảm thể hiện đồng cảm với khách hàng về những điều họ
cảm nhận và suy nghĩ. Bản đồ đồng cảm dưới đây cung cấp thêm nhiều thông
tin về cách khách hàng cảm nhận về việc sử dụng đồng hồ để bàn:
14
2.2. Xác định vấn đề
Dựa trên những lắng nghe và đồng cảm với người dùng, nhóm em đã thực
hiện xác định những nhu cầu thực sự của người dùng, tìm hiểu về vấn đề người
dùng gặp phải.
2.2.1. Hiểu biết và xác định nhu cầu của người dùng
Hiểu biết về thói quen và nhu cầu của người tiêu dùng:
• Thói quen khi ngủ dậy, lịch trình hay mục tiêu trong ngày được sắp xếp
hợp lý khoa học. Với những người không có thói quen sắp xếp công việc
cho ngày mai thì đây là sản phẩm nhắc nhở họ để hoàn thiện bản than
hơn.
• Nó còn là một vật trang trí đẹp cho phòng riêng của bạn, là một máy lọc
không khí giúp cho căn phòng của bạn luôn thoáng mát dễ chịu mỗi khi
bạn làm việc mệt mỏi.
• Không chỉ vậy nó còn có những chức năng quan trọng như báo thức,
nghe nhạc, dự báo thời tiết,đo nhiệt độ… để cho bạn giải trí nắm bắt tình
hình mọi vật xung quanh.
• Người tiêu dùng luôn hướng đến các sản phẩm tốt, ưu tiên độ bền mà giá
cả không quá đắt phù hợp với túi tiền.
• Chú ý đến mẫu mã sản phẩm và tính thời trang của sản phẩm.
• Tính chất dễ sử dụng và khả năng sử dụng lâu dài.
• Trong thời buổi dịch bệnh việc ở nhà nhiều, người tiêu dung luôn hướng
đến những sản phẩm có khả năng giải trí cao.
• Người dùng luôn tìm hiểu kĩ chất lượng sản phẩm, độ an toàn vì vậy sản
phẩm cần được thiết kế bằng chất liệu an toàn, than thiện với môi
trường.
15
2.2.2. Vấn đề người dùng thường gặp
• Sản phẩm còn mới và lạ đối với người dùng, họ còn nhiều thắc mắc
về cơ chế và tác dụng của đồng hồ.
• Quá cồng kềnh gây mất thẩm mỹ cho căn phòng.
• Cảm thấy khó chịu khi hỏng hóc mà bảo hành tốn kém khó khăn.
• Tính an toàn của sản phẩm khi sử dụng.
• Sử dụng phức tạp do quá nhiều chức năng nút bấm.
• Khả năng giải trí chưa được tối ưu khí loa rè hay tiếng bé làm cho
người nghe khó chịu.
• Người dùng sẽ gặp vấn đề về độ bền khi chẳng may rơi vỡ.
• Thời gian sử dụng cũng là vấn đề rất quan trọng khi sử dụng và quan
trọng hơn là khả năng tiết kiệm năng lượng giúp hạn chế tiền điện
hàng tháng.
• Màn hình hiển thị chưa được logic ảnh hưởng đến việc sắp xếp công
việc hay hiển thị các chức năng thiết yếu của sản phẩm.
▪ Quan ngại về vấn đề giá cả. ▪ Các bộ phận được thiết kế có thể tháo
dời, giúp giảm chi phí giá thành, phù
▪ Quan tâm về tính dễ sử dung.
hợp với nhu cầu người sử dung.
16
▪ Nền tảng sử dụng kết nối được ▪ Chất lượng loa, đo độ ẩm được cải
nhiều thiết bị với nhau. (Wifi, tiến giúp cho người dùng giải trí tốt
Bluetooth) nhất.
▪ Chất liệu làm ra sản phẩm còn hiếm, giá thành cao, độ bền chất liệu.
▪ Mang nhiều công nghệ nên còn khó thực hiện.
▪ Khó khăn trong việc phổ biến và thuyết phục khách hàng.
▪ Có phù hợp với đa phần khách hàng? Cạnh tranh được với thị
trường đồng hồ đeo tay thông minh không?
• Có thể gỉảm tối đa giá thành, phù hợp với nhiều kiểu khách hàng.
• Tối ưu hoá, đơn giản hoá các tính năng so với công nghệ hiện tại
• Tập trung vào khả năng giải trí và giao diện đơn giản dễ dùng.
• Sử dụng nền tảng Android có sẵn giúp kết nối đa nền tảng các thiết bị với
nhau một cách dễ dàng.
▪ Đồng hồ đơn giản sang trọng, có thể ▪ Dễ dàng thay thế và sửa chữa các linh
phát sáng trong tối để làm đèn ngủ. kiện khi bị hỏng.
▪ Chất liệu an toàn phù hợp với môi ▪ Có độ bền cao giúp cho trách bị hỏng
trường. khi rơi vỡ.
17
▪ Gọn nhẹ, phù hợp với nhu cầu người ▪ Âm thanh sử dụng công nghệ Dolby
sử dung. Atmos giúp cho việc giải trí trở nên
sống động.
Các chân kết nối đơn giản (thông
qua cổng type C) giúp cho việc kết
nối đa nền tảng.
Mục tiêu người dùng / Nhu cầu người dùng Yếu tố công nghệ
18
Những điều không chắc
Yếu tố kinh doanh Các xu hướng
chắn
▪ Có một số đối thủ ▪ Tích hợp công nghệ ▪ Công nghệ chưa
cạnh tranh trên thị cao chắc chắn tối ưu
trường(apple ▪ Độ bền và việc tích
watch,..) hợp các nền tảng lại
với nhau.
▪ Giá sản phẩm có cao không khi áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến vậy?
▪ Hệ thống bảo hành, bảo dưỡng sản phẩm như thế nào?
▪ Khi hỏng linh kiện thay thế có đắt không?
▪ Có tối ưu được thời gian sử dụng sản phẩm hay không?
▪ Âm thanh có tốt như các dòng loa nghe nhạc ngoài thị trường không?
▪ Nhiều công nghệ như vậy thì cách sử dụng có gây khó khăn không?
▪ Công nghệ được áp dụng có chắc chắn đã tối ưu và mang đồ bền cao hay không?
19
Biểu đồ các bên liên quan:
20
Bản đồ cơ hội:
22
Tích hợp đèn ngủ
5 Ý tưởng E
2.3.2. Xây dựng các bản đồ ( Bản đồ ưu tiên, Bản đồ mối quan hệ)
Với 14 ý tưởng trên, nhóm em đã sắp xếp vào các góc phần tư của bản đồ
dựa trên lợi ích và mức độ dễ (khó) thực hiện như sau:
23
Bản đồ ưu tiên
Tính năng công Thông dụng với Cải thiện sức Trải nghiệm
nghệ cao người dùng khỏe mới
Ý tưởng D Ý tưởng A Ý tưởng A Ý tưởng C
Ý tưởng F Ý tưởng B Ý tưởng C Ý tưởng E
Ý tưởng H Ý tưởng I Ý tưởng K Ý tưởng G
Ý tưởng M Ý tưởng J
Ý tưởng N Ý tưởng L
24