Professional Documents
Culture Documents
S1.2 - LEC 12 - Chuyển Hoá Carbohydrat
S1.2 - LEC 12 - Chuyển Hoá Carbohydrat
MỤC TIÊU
1. Trình bày được quá trình tiêu hóa và hấp thu Carbohydrat.
2. Trình bày được quá trình thoái hóa Glucose ở tế bào và mô.
3. Trình bày được quá trình tân tạo Glucose.
4. Trình bày được quá trình chuyển hóa Glycogen.
5. Trình bày được sự điều hòa chuyển hóa Carbohydrat.
6. Trình bày được một số rối loạn chuyển hóa Carbohydrat.
TIÊU HÓA VÀ HẤP THU CARBOHYDRAT
ĐẠI CƯƠNG
CON ĐƯỜNG ĐƯỜNG PHÂN (GLYCOLYSIS)
❖ Là một chuỗi các phản ứng hóa học chuyển hóa glucose
thành pyruvat đồng thời với sự tạo thành ATP.
❖ Xảy ra ở bào tương, trải qua 2 giai đoạn gồm 10 phản ứng.
✓ Giai đoạn 1: giai đoạn hoạt hóa gồm 5 phản ứng, sử dụng
2ATP
✓ Giai đoạn 2: giai đoạn oxy hóa sinh năng lượng gồm 5 phản
ứng
MỤC TIÊU
P.ư 1: phosphoryl hóa G lần 1.
E.hexokinase/glucokinase, cần 1 ATP
P.ư 2: đồng phân hóa G6P thành F6P.
E.phosphoglucose isomerase
P.ư 3: phosphoryl hóa lần 2,F6P→F1,6DP.
E.phosphofructokinase, cần 1 ATP
P.ư 4: phân cắt F1,6DP = GAP + DHAP.
E.Adolase
P.ư 5: đồng phân hóa DHAP thành GAP.
E.triose phosphat isomerase
P.ư 6: oxy hóa GAP thành 1,3DPG.
E. GAPDH, coenzym: NAD+,Pi
P.ư 7:cắt đứt lk(~) tạo 3-PG và ATP.
E. phosphoglycerat kinase(PGK)
P.ư 8: chuyển 3PG thành 2PG.
E. phosphoglycerat mutase
P.ư 9: khử nước, 2PG thành PEP.
E.Enolase
P.ư 10: cắt đứt lk(~) tạo ATP và pyruvat.
E. pyruvat kinase.
Phản ứng tổng quát của con đường glycolysis
Con đường
Điều kiện Glycolysis
thiếu oxy hoặc
kỵ khí Điều kiện kỵ khí
Điều kiện
ái khí
Động vật, thực vật, nhiều loại vi khuẩn trong điều kiện ái khí
Trong điều kiện yếm khí
Phương trình tổng quát của con đường
đường phân trong điều kiện yếm khí
Glucose + 2 ADP + 2 Pi →
2 lactat + 2 ATP + 2 H2O
ΔG°’ = -196kJ/mol
Ý nghĩa của sự thoái hóa pyruvat trong đk
yếm khí
❖ Năng lượng tạo thành từ 1 phân tử Glucose: 2ATP
❖ Ít nhưng là quá trình duy nhất trong cơ thể tạo năng lượng
trong điều kiện yếm khí
❖ Tái tạo NAD+ bị cạn kiệt trong con đường đường phân
❖ Lactat tạo ra được vận chuyển trở lại gan tái tạo glucose
❖ Thực tiễn: khi cơ hoạt động mạnh, nhu cầu ATP tăng cao, oxy
do máu cung cấp không đủ cho sự oxy hóa pyruvat và NADH
sinh ra trong quá trình đường phân, latat được tạo thành
nhiều, ứ đọng trong cơ gây đau nhức cơ bắp.
Chu trình Cori
Máu
Gan Cơ
Lên men rượu ở nấm
Glucose + 2 ADP + 2 Pi →
2 Ethanol + 2CO2 + 2 ATP + 2 H2O
Trong điều kiện ái khí
Trong điều kiện ái khí
❖ Pyruvat đi vào ty thể, bị khử carboxyl oxy hóa thành acetyl CoA.
❖ Acetyl CoA đi vào chu trình acid citric bị oxy hóa thành CO2 và H2O.
❖ Bilan năng lượng:
❖ Cung cấp năng lượng chủ yếu cho các hoạt động sống của cơ
thể
❖ Cung cấp các sản phẩm trung gian cần thiết cho các quá trình
sinh tổng hợp các chất cho cơ thể
Tổng hợp và thoái hóa 2,3 DPG
trong hồng cầu
Glyceraldehyd -3- phosphat
GAPDH
Thiếu hụt
Hexokinase
Bão hòa oxy (%)
pO2
Con đường hexose monophosphat
(chu trình pentose)
❖ Là con đường thoái hóa khác của glucose.
❖ Đặc điểm:
❖ Xảy ra trong bào tương của tế bào, chiếm ưu thế ở các tế bào như tủy
xương, hồng cầu, gan, mô mỡ, tuyến sữa thời kỳ hoạt động, tuyến sinh
dục, tuyến thượng thận.
❖ Glucose được phosphoryl hóa 1 lần, sau đó được oxy hóa tạo thành sản
phẩm cuối cùng là CO2, pentose-P, NADPH2
❖ Cung cấp NADPH cho tế bào sử dụng như một dạng năng
lượng để:
✓ Tổng hợp acid béo, cholesterol, steroid.
✓ Bảo vệ chống lại tác nhân oxy hóa.
❖ Cung cấp ribose-5P để tổng hợp base nhân purin và nhân
pyrimidin (tổng hợp AND, ARN)
Con đường tân tạo đường (gluconeogenesis)
❖ Sự tạo thành glucose từ các sản phẩm chuyển hóa của glucid,
lipid, protein; không phải từ các monosaccharid khác.
❖ Xảy ra chủ yếu ở gan, một phần nhỏ ở thận và ruột non.
❖ Sự tổng hợp đường từ pyruvat, lactat là quá trình đi ngược lại
con đường đường phân, trừ 3 phản ứng không thuận nghịch
đòi hỏi các phản ứng khác thay thế.
Hexokinase hoặc Glucokinase (Glycolysis) xúc tác phản ứng:
glucose + ATP → glucose-6-phosphat + ADP
Glucose-6-Phosphatase (tân tạo đường) xúc tác phản ứng:
glucose-6-phosphate + H2O → glucose + Pi
Phosphofructokinase (Glycolysis) xúc tác phản ứng:
fructose-6-P + ATP → fructose-1,6-DP + ADP
Fructose-1,6-diphosphatase (tân tạo đường) xúc tác phản ứng:
fructose-1,6-DP + H2O → fructose-6-P + Pi
Thay thế cho phản ứng xúc tác bởi enzym Pyruvate Kinase là 2 phản ứng
Pyruvate Carboxylase (tân tạo đường) xúc tác:
pyruvat + HCO3− + ATP → oxaloacetat + ADP + Pi
PEP Carboxykinase (tân tạo đường) xúc tác:
oxaloacetat + GTP → PEP + GDP + CO2
Tân tạo glucose từ các acid amin, các sản
phẩm trung gian của chu trình Krebs
Chu trình glucose- alanin
Tân tạo Glucose từ pyruvat
❖ Cơ thể không thể đồng thời vừa xảy ra hai quá trình trên đồng
thời với tốc độ cao. Kết quả sẽ là tiêu tốn nhiều ATP và sinh ra
quá nhiều nhiệt!!
❖ Hai quá trình trên được điều hòa tương hỗ và phối hợp sao cho
một quá trình tăng lên thì quá trình kia giảm đi và ngược lại.
Chuyển hóa Glycogen
❖ Liên kết chủ yếu là (1→4) glycosid, tại mạch nhánh là (1→6)
glycosid.
❖ Dự trữ ở chủ yếu ở gan và cơ.
Thoái hóa glycogen
❖ Xảy ra ở cơ và gan.
❖ Có 2 hoạt tính
❖ Điểm điều hòa là các enzym xúc tác những phản ứng không
thuận nghịch giữa quá trình thoái hóa và tổng hợp G để duy trì
hằng định mức G máu.
❖ Glycogen phosphorylase:
1. Hạ đường huyết
2. Thiếu viatmin B1
3. Đái tháo đường
4. Bệnh ứ glycogen bẩm sinh
5. Bệnh galactose máu bẩm sinh
6. Bệnh không dung nạp fructose bẩm sinh
Hạ đường huyết
❖ Nguyên nhân:
✓ Nhịn ăn
✓ Tăng insulin trong máu: bài tiết quá nhiều trong u tụy, u ngoài
tụy sản xuất các chất có hoạt tính giống insulin, dùng insulin
quá liều
❖ ĐN: bệnh ĐTĐ biểu hiện bằng tình trạng tăng đường huyết và
rối loạn chuyển hóa glucid, lipid và protein, thường kết hợp với
giảm tương đối hay tuyệt đối về tác dụng và/ hoặc sự bài tiết
insulin.
❖ TC LS: ăn nhiều, uống nhiều, đái nhiều, gầy nhiều.
❖ CLS: G máu tăng, G niệu (+++)
❖ Nguyên nhân: thiếu hụt insulin hoặc suy giảm chất lượng
insulin.
Các rối loạn chuyển hóa trong bệnh ĐTĐ
❖ Glycosyl hóa: hiện ượng gắn các phân tử G hoặc các dẫn
xuất của G với protein hoặc enzym huyết thanh.
❖ Gluco-oxy hóa: phản ứng glycosyl hóa có kèm theo phản
ứng oxy hóa tạo ra các gốc tự do, mở đầu cho dây truyền sản
sinh các gốc tự do nhiều gấp bội.
❖ Tăng chuyển hóa G theo con đường polyol: gây tăng nồng
độ sorbitol và fructose.
Đái tháo đường
❖ Là tập hợp các bệnh thiếu hụt enzym của chuyển hóa
glyogen, được chia thành 10 typ.
Bệnh galactose máu bẩm sinh
❖ Trẻ bị bệnh này thường còi cọc, tiêu chảy sau ăn sữa, chậm
phát triển trí tuệ, có galactose niệu, tăng galactose máu.
❖ Điều trị bằng chế độ ăn không có sữa
Bệnh về chuyển hóa fructose