You are on page 1of 10

Cách đọc bảng phiêm âm IPA

Content Method
Review last lession - T reviews some vocabulary about seasons,
weather, and natural
- How many seasons do we have:
Spring, summer, autum/fall, winter
- About weather
Hot, cold, cool, warm, freezing, cloudy,
sunny, windy, dry, wet, rain,…
- Natural
Cave, hill, moutain, beach, island, tree,
flower, forest….

Presentation - T giới thiệu bảng phát âm IPA gồm 44 âm,


trong đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm.
- 20 nguyên âm được chia thành 12 nguyên
âm đơn và 8 nguyên âm đôi.

- 12 nguyên âm đơn /i:/


(monophthongs)
Môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười,
lưỡi nâng cao lên.

Ví dụ: sheep /ʃiːp/, green /ɡriːn/

Cho cả lớp đọc, mời 1 vài bạn đứng lên đọc

/ɪ/

Môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp

Ví dụ: ship /ʃɪp/, kid /kɪd/

/e/
Môi mở rộng sang hai bên rộng hơn so với
âm / ɪ / , lưỡi hạ thấp hơn âm / ɪ /

Ví dụ: bed /bed/ , head /hed/

/ə/
Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng

Ví dụ: banana /bəˈnɑːnə/, doctor /ˈdɒktə(r)/

/ɜ/

Âm này đọc là âm ơ nhưng cong lưỡi. Bạn


phát âm / ə / rồi cong lưỡi lên, phát âm từ
trong khoang miệng

Ví dụ: burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/

/ʊ/

Âm u ngắn, khá giống âm ư của tiếng


Việt.Khi phát âm, không dùng môi mà đẩy
hơi rất ngắn từ cổ họng.

Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/

/u:/

Âm u dài, âm phát ra từ khoang miệng


nhưng không thổi hơi ra, kéo dài âm u ngắn.

Ví dụ: goose /ɡuːs/, school /sku:l/

/ɒ/

Âm o ngắn, tương tự âm o tiếng Việt nhưng


phát âm ngắn hơn.

Ví dụ: hot /hɒt/, box /bɒks/

/ɔ:/

Phát âm như âm o tiếng Việt nhưng rồi cong


lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng.
Ví dụ: door /dɔːr/, law /lɔː/

/ʌ/

Âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, na


ná âm ă hơn. Phát âm phải bật hơi ra.

Ví dụ: cup /kʌp/, love /lʌv/

/ɑ:/

Âm a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang


miệng.

Ví dụ: far /fɑːr/, father /ˈfɑːðə(r)/

/æ/

Âm a bẹt, hơi giống âm a và e, âm có cảm


giác bị nén xuống.

Ví dụ: cat /kæt/, bad /bæd/

8 nguyên âm đôi (diphthongs) /ɪə/

Nguyên âm đôi.Phát âm chuyển từ âm / ʊ /


rồi dần sang âm /ə/.

Ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/

/eə/

Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển


dần sang âm / ə /.

Môi hơi thu hẹp. Lưỡi thụt dần về phía sau

Âm dài hơi, ví dụ: hair / heər/ (r)/, here


/hɪə(r)/

/eɪ/

Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển


dần sang âm / ɪ /.

Ví dụ: wait //weɪt//, day /deɪ/

/ɔɪ/

Phát âm bằng cách đọc âm / ɔ: / rồi chuyển


dần sang âm /ɪ/.

Âm dài hơi, ví dụ: boy /bɔɪ/, choice /tʃɔɪs/,

/aɪ/

Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển


dần sang âm /ɪ/.

Âm dài hơi, ví dụ: nice /naɪs/, try /traɪ/

/əʊ/

Phát âm bằng cách đọc âm / ə/ rồi chuyển


dần sang âm / ʊ /.

Ví dụ: show /ʃəʊ/ goat /ɡəʊt/,

/aʊ/

Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển


dần sang âm /ʊ/.

Âm dài hơi, Ví dụ: cow /kaʊ/ .


mouth/maʊθ/,

/ʊə/

Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm


giữa /ə/.
Ví dụ: sure /∫ʊə(r)/ , tour /tʊə(r)/

Có 24 phụ âm, với mặt chữ tương tự


chữ cái còn lại. /p/

Đọc gần giống âm P của tiếng Việt, hai môi


chặn luồng không khí trong miệng sau đó
bật ra. Cảm giác dây thanh quản rung nhẹ

Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒpi/

/b/

Đọc tương tự âm B trong tiếng Việt. Để hai


môi chặng không khí từ trong miệng sau đó
bật ra. Thanh quản rung nhẹ.

Ví dụ: back /bæk/, job /dʒɒb/

/t/

Đọc giống âm T trong tiếng Việt nhưng bật


hơi mạnh hơn. Khi phát âm, bạn đặt đầu
lưỡi dưới nướu. Khi bật luồng khí ra thì đầu
lưỡi chạm vào răng cửa dưới.

Ví dụ: tea /tiː/, tight /taɪt/

/d/
Phát âm giống âm /d/ tiếng Việt, vẫn bật hơi
mạnh hơn. Bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi
luồng khí bật ra thì đầu lưỡi chạm vào răng
cửa dưới. Và hai răng khít, mở ra luồng khí
và tạo độ rung cho thanh quản.

Ví dụ: day /deɪ/, ladder /ˈlædə(r)/

/t∫/

Cách đọc tương tự âm CH. Nhưng khác là


môi hơi tròn, khi ói phải chu ra về phía
trước. Khi luồng khí thoát ra thì môi tròn
nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để
khí thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi mà không
ảnh hưởng đến dây thanh.

Ví dụ: cheese /tʃiːz/, match /mætʃ/

/dʒ/

Cách đọc tương tự: Môi hơi tròn, chi về


trước. Khi khí phát ra,môi nửa tròn, lưỡi
thẳng, chạm hàm dưới để luồng khí thoát ra
trên bề mặt lưỡi.

Ví dụ: june /dʒuːn/, gym /dʒɪm/

/k/

Phát âm giống âm K của tiếng Việt nhưng


bật hơi mạnh bằng cách nâng phần sau của
lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí
mạnh bật ra và không tác động đến dây
thanh.

Ví dụ: key /ki:/, school /sku:l/

/g/

Phát âm như âm G của tiếng Việt.

Khi đọc, bạn nâng phần sau của lưỡi, chạm


ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật
ra sao cho rung dây thanh.

Ví dụ: get /ɡet/, ghost /ɡəʊst/

/f/

Đọc âm tương tự PH trong tiếng Việt. Khi


phát âm, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.

Ví dụ: fat /fæt/, coffee /ˈkɒfi/

/v/

Đọc như âm V trong tiếng Việt. Khi phát


âm, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới.

Ví dụ: video /ˈvɪd.i.oʊ/. move /muːv/

/ð/

Cách phát âm là đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm


răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2
hàm răng, thanh quản rung.

Ví dụ: this /ðɪs/, other /ˈʌðə(r)/

/θ/

Khi đọc âm này, nên đặt đầu lưỡi ở giữa hai


hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và
2 hàm răng, thanh quản không rung.

Ví dụ: thin /θɪn/, path /pɑːθ/

/s/

Cách phát âm như âm S. Bạn để lưỡi đặt nhẹ


lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí
thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nên không rung
thanh quản.

Ví dụ: soon /suːn/, sister /ˈsɪstə(r)/

/z/

Bạn phát âm bằng cách để lưỡi đặt nhẹ lên


hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát
từ giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lại làm rung
thanh quản.

Ví dụ: zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz/

/∫/

Khi đọc âm này, thì môi chu ra , hướng về


phía trước và môi tròn. Mặt lưỡi chạm lợi
hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi
lên.

Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/

/ʒ/ dài và rung hơn d ʒ/

Môi chu ra, hướng về phía trước, tròn môi.


Để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần
phía trước của lưỡi lên và đọc rung thanh
quản

Ví dụ: television / /ˈtel.ə.vɪʒ.ən/, vision /ˈvɪʒn/

/m/

Đọc giống âm M trong tiếng Việt, hai môi


ngậm lại, luồng khí thoát ra bằng mũi
Ví dụ: money /ˈmʌn.i/ mean /miːn/

/n/

Đọc như âm N nhưng khi đọc thì môi hé,


đầu lưỡi chạm lợi hàm trên, chặn để khí phát
ra từ mũi.

Ví dụ: nice /naɪs/, sun /sʌn/

/ŋ/

Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí


phát ra từ mũi, môi hé, thanh quản rung,
phần sau của lưỡi nâng lên, chạm vào ngạc
mềm

Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/

/h/

Đọc như âm H tiếng Việt, môi hé nửa, lưỡi


hạ thấp để khí thoát ra, thanh quản không
rung

Ví dụ: hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/

/l/

Cong lưỡi từ từ, chạm răng hàm trên, thanh


quản rung, môi mở rộng hoàn toàn, đầu lưỡi
cong lên từ từ và đặt vào môi hàm trên.

Ví dụ: light /laɪt/, feel /fiːl/

/r/

Đọc khác âm R tiếng Việt nhé. Khi phát âm,


bạn cong lưỡi vào trong, môi tròn, hơi chu
về phía trước, Khi luồng khí thoát ra thì lưỡi
thả lỏng, môi tròn mở rộng

Ví dụ: red / /red//, sorry /ˈsɒri/

/w/

Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng.


Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, lưỡi
vẫn thả lỏng

Ví dụ: wet /wet/, win /wɪn/

/j/

Khi phát âm, nâng phần trước lưỡi lên gần


ngạc cứng, đẩy khí thoát ra giữa phần trước
của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng
ma sát của luồng khí, làm rung dây thanh
quản ở cổ họng. Môi hơi mở. Khi luồng khí
phát ra thì môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi
nâng lên, thả lỏng.

Ví dụ: yes /jes/ , use /ju:z/

Mini game: nối từ - Chia lớp thành đội sau đó mỗi đội
sẽ nối từ bắt đầu bằng chữ cái cuối
cùng của từ phía trước.

You might also like