You are on page 1of 15

THỐNG KÊ KINH DOANH

VÀ KINH TẾ

1
Chương 1
GIỚI THIỆU VỀ THỐNG KÊ

1. Thống kê là gì?
2. Các khái niệm cơ bản
3. Các loại thang đo trong thống kê
4. Các nguồn dữ liệu
5. Các loại dữ liệu dùng trong thống kê
6. Một số phần mềm phân tích thống kê

2
1.1. Thống kê học là gì ?

Thống kê học là một môn khoa học về: thu thập,


tổ chức, trình bày, phân tích và diễn giải dữ liệu
về các hiện tượng số lớn trong các lĩnh vực để trợ giúp
các cấp quản lý ra quyết định.

3
*
1.2. Một số khái niệm cơ bản

Đơn vị tổng thể: là một đơn vị của tổng thể, trên đó


dữ liệu được thu thập làm cơ sở cho việc nghiên cứu
thống kê về hiện tượng.
Ví dụ:
- Khi nghiên cứu khiếm khuyết của một loại sản phẩm,
một đơn vị tổng thể là một sản phẩm.

- Khi nghiên cứu đơn thư khiếu nại của khách hàng về
sản phẩm, một đơn thư khiếu nại là một đơn vị tổng
thể.

4
*
1.2. Một số khái niệm cơ bản
Tổng thể: là tập hợp tất cả các đơn vị tổng thể có chung
các đặc điểm xác định một hiện tượng nghiên cứu.

Đơn vị tổng
Tổng thể thể

Ví dụ:

- Tổng thể các sản phẩm trong một kho hàng.


- Tổng thể khách hàng có thể có của một loại sản
phẩm.
5
*
1.2. Một số khái niệm cơ bản

Tiêu thức: là khái niệm chỉ một đặc điểm nào đó trên
đơn vị tổng thể được chọn làm cơ sở để thu thập dữ
liệu và nhận thức hiện tượng nghiên cứu.

Phân loại tiêu thức

Tiêu thức Tiêu thức


định lượng định tính

Biểu hiện của tiêu thức định lượng gọi là lượng biến.
*
Lượng biến

Lượng biến Lượng biến


rời rạc liên tục

- Lượng biến rời rạc:


Ví dụ: số thành viên trong hộ, số xe máy sở hữu...
 Là lượng biến chỉ nhận những giá trị nguyên.
- Lượng biến liên tục:
Ví dụ: mức thu nhập, tiền lương, chi phí sản xuất...
 Là lượng biến có khả năng nhận mọi giá trị trên trục
số.
7
*
1.3. Các loại thang đo trong thống kê

Thang đo Thang đo Thang đo Thang


danh định thứ bậc khoảng đo tỉ lệ
- Thang đo danh định:
Ví dụ: giới tính, số nhà, số xe…
 Chỉ thể hiện danh tính, thực hiện phép đếm, không
thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Thang đo thứ bậc:
Ví dụ: mức độ ưa thích một loại sản phẩm…
 Thể hiện thứ bậc hơn, kém, cao, thấp với khoảng
cách không đều. Dữ liệu trên thang đo này chỉ làm
được phép tính so sánh.
8
*
1.3. Các loại thang đo trong thống kê

- Thang đo khoảng:
Ví dụ: điểm ưa thích sản phẩm, nhiệt độ ...
 Thể hiện rõ độ hơn kém với khoảng cách đều nhưng
không có số 0 tuyệt đối. Quan hệ tỉ lệ giữa các con số
trên thang đo này không bảo đảm ý nghĩa.

- Thang đo tỉ lệ:
Ví dụ: mức thu nhập, số khuyết tật của SP…
 Thể hiện rõ độ hơn kém với khoảng cách đều và có số
0 tuyệt đối. Dữ liệu trên thang đo này làm được mọi
phép tính với đầy đủ ý nghĩa.

9
*
1.4. Các nguồn dữ liệu

Nguồn dữ liệu

Dữ liệu sơ cấp Dữ liệu thứ cấp

- Dữ liệu sơ cấp: Là loại dữ liệu thu thập trực tiếp từ


đối tượng nghiên cứu.

- Dữ liệu thứ cấp: Là loại dữ liệu được thu thập từ các


nguồn tài liệu có sẵn (sổ sách của các tổ chức, doanh
nghiệp, các tập san, niên giám thống kê…).

*10
1.5. Các loại dữ liệu dùng trong thống kê

1.5.1. Xét theo phạm vi thu thập:

Dữ liệu Dữ liệu
tổng mẫu
thể

- Dữ liệu tổng thể: Là dữ liệu thu thập trên tất cả các


đơn vị tổng thể.
- Dữ liệu mẫu: Là dữ liệu thu thập trên tập con các
đơn vị tổng thể được chọn ra từ tổng thể.
*11
1.5. Các loại dữ liệu dùng trong thống kê
1.5.2. Xét theo đối tượng nghiên cứu

Dữ liệu chéo Dữ liệu thời gian Dữ liệu bảng


- Dữ liệu chéo: Được thu thập theo các tiêu thức phục
vụ việc nghiên cứu hiện tượng, trên từng đơn vị tổng
thể, tại một thời gian nhất định.
- Dữ liệu thời gian: Là dữ liệu về một hiện tượng nghiên
cứu được thu thập ở nhiều thời gian khác nhau.
- Dữ liệu bảng : Là loại dữ liệu kết hợp của dữ liệu chéo
và dữ liệu thời gian.
*12
Dữ liệu chéo về các đơn thư khiếu nại của khách hàng

Đơn Tuổi Giới Gía trị Số ngày Loại Yêu cầu


thư KH tính KH SP(tr.đ) B.hành sự cố của KH
1 22 Nữ 2,5 72 Kêu B.T
2 26 Nam 1,8 24 Bể Đổi
3 25 Nam 12,5 37 Rỉ Đổi
4 27 Nữ 4,5 13 Nứt B.T
5 26 Nữ 2,8 58 Cháy B.T
6 26 Nữ 6,4 64 Hỏng B.T
7 25 Nam 10,2 45 Kêu Sửa
8 27 Nữ 3,5 81 Nứt Đổi
9 26 Nam 6,8 69 Hỏng B.T
10 48 Nữ 5,5 21 Rỉ Đổi
11 26 Nam 4,7 12 Bể Sửa
12 25 Nam 8,2 48 Kêu Đổi
13 26 Nam 9,1 57 Rỉ Sửa13 *
Ví dụ:
Dữ liệu thời gian về lợi nhuận của một doanh nghiệp
Năm 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Lợi nhuận
300 250 400 500 800 700 900 850
(triệu đồng)

Dữ liệu bảng về tình hình tiêu thụ ở một doanh nghiệp


Đơn giá (1000đ) Lượng bán
Loại hàng ĐVT Tháng 1 Tháng 1 Tháng 1 Tháng 1
năm năm năm năm
2010 2009 2010 2009
- Gạo Kg 3,5 3,8 4500 6000
- Thịt bò Kg 80,0 90,0 1600 900
- Cá Kg 20,0 18,0 1800 1500
- Dầu ăn l 10,0 11,0 300 500
*14
1.6. Một số phần mềm phân tích thống kê

 Công việc phân tích thống kê phức tạp có thể được


các phần mềm chuyên nghiệp hỗ trợ rất đắc lực.
 Phần mềm SPSS cho phép sử dụng hầu hết các
phương pháp phân tích thống kê một cách tự động,
nhanh chóng với các kết xuất rất rõ ràng và thuyết
phục.
 Nếu chỉ sử dụng một vài phương pháp phân tích
thống kê giới hạn nào đó, có thể sử dụng phần mềm
thông dụng Excel cũng rất tiện lợi và nhanh chóng*

*15

You might also like