You are on page 1of 30

MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
I. Tổng quan về môi trường
1. Khái niệm chung
1.1. Khái niệm môi trường
Môi trường là hệ thống các yếu tố về tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự
tồn tại và phát triển của con người và sinh vật (Quốc hội VN,2014)
1.2. Thành phần môi trường
Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước,
không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác.
1.3. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
1.4. Tiêu chuẩn môi trường
1.5. Ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến
con người và sinh vật
1.6. Suy thoái môi trường
Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần
môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
1.7. Sự cố môi trường
2. Cấu trúc
Gồm 3 phân hệ:
Tác động qua lại
Phân hệ sinh thái Phân hệ xã hội
(đất, nước khí hậu, Phân hệ các điều kiện (dân cư, nguồn
(các hoạt động kinh tế)
sinh vật...) lao động...)
- Vật chất
- Năng lượng
- Thông tin

1
3. Phân loại

Môi trường tự nhiên: bao gồm các thành phần tự nhiên: địa hình,
địa chất, đất trồng, khí hậu, nước, sinh vật

Chức Môi trường xã hội: bao gồm các quan hệ xã hội giữa người –
năng người (vd: Giám đốc – nhân viên, Thầy – trò, quyền con người...)

Môi trường kỹ thuật (nhân tạo): bao gồm các đối tượng lao động
do con người tạo ra (vd: Nhà ở, công trình giao thông, điểm dân
cư,...)

Môi trường vật lí: là các thành phần vô sinh (không có sự sống)
của môi trường tự nhiên, như thạch quyển, thủy quyển, khí quyển
Sự
sống
Môi trường sinh học: là thành phần hữu sinh (diễn ra sự sống) của
môi trường, như các hệ sinh thái, các quần thể thực vật, động vật, vi
sinh vật và cả con người.

➔Từ thuật ngữ môi trường sinh học đã đưa đến thuật ngữ môi trường
sinh thái➔ Khi muốn nhấn mạnh đến “tính sinh học” và bảo vệ sự
sống

Thành Môi trường đất Vị Môi trường ven biển


phần trí
tự Môi trường nước địa Môi trường đồng
nhiên lí bằng
Môi trường không khí Môi trường miền núi

...

Khu Môi trường nông thôn


vực
dân

sinh Môi trường thành thị
sống
2
4. Chức năng

Không gian sinh sống cho con người và thế giới sinh vật

Cung cấp nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và
sản xuất của con người

5 chức Nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra
năng trong cuộc sống và sản xuất → Có khả năng tự làm sạch

Giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con
người và sinh vật

Lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người

II. Tổng quan về tài nguyên


1. Khái niệm tài nguyên
Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, tri thức, thông tin được con người sử dụng
để tạo ra của cải vật chất hay tạo ra giá trị sử dụng mới.
2. Phân loại tài nguyên
Tài nguyên thiên nhiên

Cách phân loại Các loại cụ thể

Tài nguyên đất, nước, khí hậu,


Theo thuộc tính tự nhiên sinh vật, khoáng sản

Theo công dụng kinh tế Tài nguyên nông nghiệp, công


nghiệp, du lịch,...

Theo khả năng bị hao Tài nguyên có thể bị hao kiệt


kiệt (cạn kiệt) trong quá
Tài nguyên không bị hao kiệt
trình sử dụng

3
Trong Khoa học môi trường, tài nguyên thiên nhiên được chia thành 3 loại

Tài nguyên thiên nhiên

Vĩnh cửu Không tái tạo Tái tạo

Năng Gió, thủy Không Khoáng Khoáng Không Nước Đất Sinh
lượng triều, khí kim phi kim khí vật
mặt trời dòng loại loại
chảy

Tài nguyên nhân tạo


III. Tổng quan về phát triển
1. Khái niệm phát triển
Phát triển là quá trình nâng cao điều kiện sống về vật chất và tinh thần con người.
→ Nếu sự phát triển chủ yếu dựa vào tăng trưởng kinh tế (bỏ qua các yếu tố khác) →
Phát triển không bền vững
→ Ủy ban Môi trường và Phát triển LHQ (1987) đã đưa ra khái niệm phát triển
bền vững → là phát triển sao cho những thế hệ hiện tại đáp ứng được nhu cầu của mình
mà không làm hại đến thế hệ tương lai và đáp ứng được nhu cầu của họ
Mô hình PTBV của Hội đồng Mô hình PTBV của Ngân hàng
thế giới Thế giới

Mục tiêu kinh tế

Xã hội Môi
trường PTBV

Mục tiêu Mục tiêu


Quốc tế

xã hội môi trường

4
Môi hình PTBV thường được
sử dụng

Kinh tế

PTBV
Xã Môi
hội trường

Về kinh tế: Phải tự trang trải được các nhu cầu hợp
lí với chi phí không vượt quá thu nhập
Phát triển
➔ Về xã hội: Phải thỏa mãn hợp lí các nhu cầu về tinh
bền vững đòi
thần vật chất và văn hóa của con người; bảo vệ tính
hỏi
đa dạng văn hóa
Về môi trường (sinh thái): Đảm bảo duy trì sự ổn
định và an toàn lâu dài của các hệ sinh thái

2. Các chỉ số về phát triển:


Chỉ số tổng sản phẩm quốc nội – GDP
GDP = LỢI NHUẬN (DN nước ngoài) + LỢI NHUẬN (DN trong nước)

Cho biết sự phát triển kinh tế nhưng không đánh giá


chính xác về mức sống

Hạn chế của Không tính đến kinh tế phi tiền tệ (sản xuất hàng hóa
chỉ số GDP tại gia đình, công việc tình nguyện...)

Không tính đến sự phát triển bền vững (khi khai thác
quá mức tài nguyên, ô nhiễm môi trường)

5
Dù còn nhiều hạn chế, chưa có một công cụ đo lường hiện tại nào có thể hoàn
hảo cho GDP. Vì thế, thay vì tiếp tục tranh luận về GDP và đòi hỏi thay đổi bằng một
khuôn khổ mới – phức tạp và cần sự thay đổi hoàn toàn hệ thống và dữ liệu hiện tại. Các
nhà thống kê nên tìm cách cải thiện dữ liệu của GDP.
Chỉ số tiến bộ đích thực – GPI
− Khác với GDP, GPI là lượng hóa và công thêm vào các cộng việc thiện nguyện và
trừ đi và phi tồn chi cho các hiệu ứng tiêu cực như tội phạm, ô nhiễm, suy thoái tài
nguyên...
− Nhiều nước phát triển đang sử dụng GPI thay thế cho GDP nhằm đánh giá sự hưng
thịnh đích thực và toàn diện.
Chỉ số phá triển con người – HDI
* Ý nghĩa: Phản ánh chất lượng cuộc sống của dân cư trong một quốc gia
HDI được tính dựa theo

GDP tính theo dầu người → kinh tế

Tỉ lệ người biết chữ và số năm được đi học


3 chỉ thị
→ giáo dục

Tuổi thọ trung bình → y tế

HDI được đánh giá trên thang điểm từ 0 → 1


HDI < 0,500 → thấp, chậm phát triển
HDI từ 0,501 đến 0,799 → trung bình
HDI > 0,800 → cao, phát triển cao

Chỉ số nghèo tổng hợp – HPI


Phản ánh thông qua:
Nước phát triển Nước đang phát triển
Tuổi thọ Tuổi thọ
Kiến thức Kiến thức
Mức sống (GDP/người) Mức sống (GPD/người)
Vị thế người dân trong xã hội (được tôn
trọng, được tham gia vào các hoạt động,
mức độ dân chủ,...)

6
Mô hình phát triển một chiều biến tài nguyên thành chất thải

Tài nguyên Thải bỏ - ô nhiễm và Tiêu dùng


suy thoái môi trường

Sản xuất Tiếp thị

Mô hình phát triển bền vững:


Mô hình mong đợi (kỳ vọng) của các quốc gia
➢ Phát triển dựa trên sự cân bằng giữa các mục tiêu KT – XH – MT trong hiện tại và
tương lai
➢ Quốc gia tiêu biểu: Nauy, Phần Lan
IV. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển

MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN


• Tác động qua lại
• Phụ thuộc lẫn nhau
• ...

•
CHƯƠNG 2: DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Các thông số cơ bản của dân số học
1.1. Quy mô
- Thời điểm: Như dân số Việt Nam ngày 1/4/2019
- Thời kỳ:
→ Như tổng dân số trong năm 2019
→ Theo trình độ phát triển xã hội, như xã hội nông nghiệp, xã hội công nghiệp
ĐÔNG DÂN → THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ RỘNG LỚN
1.2. Cơ cấu

7
* Theo giới tính
Khái niệm: Là sự tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số
dân (đơn vị tính : %)
Trong đó:
𝑫𝑁𝐴𝑀
TNN = x 100 TNN: Tỉ số giới tính
𝑫𝑡𝑏
DNAM: Dân số nam
Dtb: Tổng số dân

* Theo tuổi
Khái niệm: Là tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất
định
Cơ cấu các nhóm tuổi (Thế giới)
- Dưới tuổi lao động: 0 – 14
- Trong tuổi lao động: 15 – 64
- Trên tuổi lao động: >= 65
Mở rộng
Cơ cấu dân số vàng:
- Biểu hiện:
▪ Số người phụ thuộc: < 50%
▪ Số người trong độ tuổi lao động: > 60% dân số (hoặc cứ 2 người lao động
nuôi 1 người ko lao động).
- Thời gian kéo dài cơ cấu dân số vàng khoảng 30 – 40 năm
- Cơ cấu dân số vàng chỉ xảy ra một lần duy nhất cho một quốc gia, một lãnh thổ
Già hóa dân số:
Tiêu chí xác định già hóa dân số:
- Người trên 65 tuổi >= 7% dân số
- Người trên 60 tuổi >= 10% dân số
Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế VN
- KV1: Nông – lâm – ngư nghiệp
- KV2: Công nghiệp và xây dựng
- KV3: Dịch vụ
1.3. Biến động

8
a. Biến động tự nhiên → Mối quan hệ giữa tỉ lệ sinh – tử
b. Biến động cơ học → Mối quan hệ giữa xuất cư – nhập cư
2. Sự gia tăng dân số thế giới
− Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi rút ngắn lại
− Chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển:
▪ Chiếm 80% dân số thế giới
▪ Chiếm 95% dân gia tăng hàng năm của thế giới
→ Gia tăng dân số chịu ảnh hưởng lớn của tỉ trọng dân số trong độ tuổi sinh sản

3. Gia tăng dân số và các vấn đề về tài nguyên, môi trường


3.1. Tác động môi trường của sự gia tăng dân số
a. Công thức thể hiện tác động của sự gia tăng dân số đến môi trường (Miller,
1993)

Trong đó:
- I (Intensity) → Mức độ tác động đến môi trường
- P (Population) → Dân số (sự gia tăng)
I=C.P.E - C (Consumption) → Số đơn vị tài nguyên, năng
lượng mỗi người tiêu thụ
- E (Effects) → Mức độ suy thoái và ô nhiễm môi
trường do tiêu thụ một đơn vị tài nguyên, năng
lượng

❖ Yếu tố nào trong công thức trên cần được kiểm soát nhằm giảm áp lực lên môi
trường ở các quốc gia đang phát triển ?
Yếu tố dân số (P), vì:
- Con người là chủ thể tác động trực tiếp và gián tiếp lên yếu tố khác
- Dân số (P) tăng → ảnh hưởng trực tiếp đến mức tiêu thụ (C) tài
nguyên → làm gia tăng mức độ suy thoái và ô nhiễm môi trường
(E)
b. Các tác động của sự gia tăng dân số đến tài nguyên, môi trường
1. Sức ép lớn lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường đất → Giảm mức tiêu thụ
nguồn tài nguyên tái tạo trên đầu người
2. Tạo ra nguồn thải tập trung vượt quá khả năng phân hủy của môi trường tự
nhiên → Trong các khu vực đô thị, khu sản xuất nông nghiệp, công nghiệp
3. Sự nghèo đói ở các nước đang phát triển và sự tiêu dư thừa ở các nước phát
triển → Tình trạng di dân
9
4. Sự gia tăng dân số đô thị và hình thành các thành phố lớn, các siêu đô thị
3.2. Quan hệ giữa dân số và tài nguyên
Dân số Tài nguyên môi
trường
- Quy mô
- Cơ câu - Số lượng
- Biến động - Chất lượng
- Phấn bố - Phân bố

Ảnh hưởng của tài nguyên môi trường đến dân số


Mức sinh

Mức chết
Tài nguyên và
môi trường Sự di dân

Chất lượng dân số

...

Gia tăng dân số và khai thác tài nguyên


Đất - Suy giảm DT đất NN, LN
- Gia tăng ô nhiễm đất
- Thoái hóa đất

Nước - Sụt giảm nước ngầm


- Ô nhiễm nguồn nước
- Giảm DT bề mặt
- Thay đổi chế độ thủy văn
Gia tăng
DS Rừng - Thu hẹp DT
- Suy giảm chất lượng rừng

Khoáng - Gia tăng ô nhiễm không khí


sản - Suy giảm tầng ozon
- Gây hiệu ứng nhà kính

Khí - Cạn kiệt tài nguyên


quyển - Ô nhiễm môi trường

10
•
CHƯƠNG 3: TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Tài nguyên rừng
1.1. Vai trò, phân loại rừng
a. Vai trò của rừng

Duy trì sự đa dạng sinh học (rừng là môi trường


sống của nhiều loài, đặc biệt là rừng ẩm nhiệt đới)

Cung cấp nguyên liệu cần thiết cho con người và


các ngành kinh tế
Vai trò
Lưu trữ nguồn gen quý và cung cấp thông tin cho
con người

Cân bằng hệ sinh thái

Khí hậu: Góp phần điều hòa khí hậu. Rừng


Mở rộng

là lá phổi xanh hấp thụ CO2 và tái sinh O2

Nước (mặt, ngầm): Điều hòa dòng chảy,


giảm lũ lụt (rừng giữ lại 25% tổng lượng
nước mưa; hạn chế dòng chảy mặt khoảng
3-4 lần)
Đất:
- Cung cấp chất hữu cơ cho đất
- Động vật (sống trong đất) → đào xới
làm đất tơi, xốp
- Thực vật → hạn chế xói mòn, tăng
độ phì
- Vi sinh vật → phân giải xác sinh vật
và tổng hợp thành mùn

11
Tóm lại:

− Duy trì sự đa dạng sinh học


− Cung cấp nguyên liệu cần thiết cho con người và các ngành kinh tế
− Lưu trữ nguồn gen quý giá và cung cấp thông tin cho con người
− Cân bằng hệ sinh thái (khí hậu, nguồn nước, đất...)
− ...

b. Phân loại rừng


Căn cứ vào vai trò → 3 loại rừng:
Rừng đặc dụng → Sử dụng cho các mục đích bảo tồn hệ
sinh thái, sự đa dạng sinh học, nghiên cứu khoa học...

Rừng phòng hộ → Sử dụng chủ yếu để điều hòa khí hậu,


Vai trò bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất (chống xói mòn), hạn chế
của rừng thiên tai...

Rừng sản xuất →Sử dụng để sản xuất, kinh doanh (gỗ, củi,
vật nuôi...) và kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trường sinh
thái
1.2. Tài nguyên rừng trên thế giới
→ Diện tích rừng ngày càng suy giảm
− Đầu TK XX: 6 tỉ ha
− 2015: 3,9 tỉ ha (30,6%)
❖ Nguyên nhân gây thu hẹp DT rừng?
− Khai thác gỗ và các sản phẩm từ rừng
− Khai thác mỏ, xây dựng thủy điện
− Sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi,...)
− Cháy rừng
− Đô thị hóa
− Khác (mưa axit, mực nước biển dâng,...)

1.3. Tài nguyên rừng ở Việt Nam


− Tài nguyên rừng tiếp tục bị suy thoái
▪ 1943: 70% diện tích rừng giàu
▪ 2016: 8,7% diện tích rừng giàu
12
❖ Nguyên nhân sụt giảm DT và suy thoái rừng VN

− Tập quán sản xuất (du canh du cư)


− Chuyển đất rừng → đất sản xuất nông nghiệp, công nghiệp
− Khai thác vượt khỏi khả năng phục hồi tự nhiên của rừng
− Kĩ thuật khai thác lạc hậu gây lãng phí tài nguyên rừng
− Cháy rừng
− Khác

1.4. Bảo vệ rừng và phát triển bền vững


2. Đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học là gì?
→ Theo Công ước đa dạng sinh học năm 1992: Là sự đa dạng và phong phú của sinh
vật từ mọi nguồn trên Trái Đất, bao gồm đa dạng trong loài (gen) và đa dạng hệ sinh thái
2.1. Đa dạng sinh học trên thế giới
− Ước tính, thế giới tự nhiên có khoảng 8,7 triệu loài (2011)
2.2. Đa dạng sinh học ở VN
− Hậu quả:
▪ Mất nguồn cung cấp thông tin, dược liệu, lương thực, thực phẩm,...
▪ Mất cân bằng sinh thái

•
CHƯƠNG 4: TÀI NGUYÊN ĐẤT VÀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐẤT
1. Tài nguyên đất
1.1. Đặc điểm
a. Khái niệm
Đất là một hợp phần tự nhiên được hình thành dưới tác động tổng hợp dưới tác động
b. Các yếu tố hình thành

13
- Cung cấp chất vô cơ ( thành phần khoáng)
cho đất
- Ảnh hưởng đến màu sắc, tính chất của đất:
▪ Đất hình thành trên đá granite : màu
xám, nhiều cát, nghèo dinh dưỡng
Đá mẹ ▪ Đất hình thành trên đá badan hoặc
đá vôi: màu nâu, đỏ vàng, giàu dinh
dưỡng

- Nhiệt và ẩm ảnh hưởng đến:


Khí hậu
▪ Sự phong hóa đá mẹ → thành đất
(phong hóa lý học và hóa học)
▪ Sự hòa tan, rửa trôi, tích tụ vật chất
trong đất
▪ Sự phân giải và tổng hợp chất hữu
cơ cho đất của vi sinh vật

- Sinh vật cung cấp chất hữu cơ cho đất


Các yếu tố Sinh vật - Ngoài ra:
▪ Động vật (sống trong đất) → làm đất
tơi, xốp
▪ Thực vật →hạn chế quá trình xói
mòn, tăng độ phì (VD; cây họ đậu)
▪ Vi sinh vật -→ phân giải xác sinh vật
→ tạo mùn
- Con người:
▪ Tích cực: góp phần tăng độ phì cho
đất
▪ Tiêu cực: gây thoái hóa, ô nhiễm đất

- Núi cao: hình thành đất chậm (do nhiệt độ


Địa hình thấp, quá trình phá hủy đá diễn ra chậm)
- Địa hình thấp: tầng đất thường dày (do quá
trình bồi tụ)
- Địa hình dốc: tầng đất thường mỏng (do đất
dễ bị xói mòn)

- Ảnh hưởng đến quá trình biến đá gốc thành


Thời gian đất
- Thời gian càng dài, tầng đất có xu hướng
càng dày

c. Cấu tạo của đất


− Thành phần vô cơ (Chất khoáng): chiếm 45%

14
− Thành phần hữu cơ: các chất mùn hữu cơ (5%)
− Khác: không khí (25%) và nước (25%)
1.2. Tài nguyên đất trên thế giới
− Tổng diện tích (đất lục địa): 13.400 triệu ha
▪ Đất canh tác: 11%
▪ Đất đồng cỏ chăn nuôi gia súc: 24%
▪ Diện tích rừng và đất rừng: 31%
▪ Đất khác: 34%
− Theo châu lục: Nhiều nhất: Châu Á (44 triệu km2) ; Ít nhất: Châu Đại Dương (9
triệu km2)
− Đất đang bị suy thoái:
Biểu hiện:
▪ Nhiễm mặn
▪ Nhiễm phèn
▪ Xói mòn
▪ Bạc màu
▪ Ô nhiễm hóa chất
▪ ...
❖ Nguyên nhân dẫn đến thoái hóa đất?
- Biến đổi khí hậu → Khô hạn
- Trồng độc canh → thay đổi kết cấu đất, mất chất hữu cơ,...Vd:
Cây bạch đàn
▪ Lá rụng → khó phân hủy để tạo mùn cho đất
▪ Sinh trưởng rất nhanh → hút cạn chất dinh dưỡng trong đất
▪ Tầng cây 1 tán → dễ xói mòn, rửa trôi đất.
- Phá rừng → mất lớp phủ thực vật
- Sử dụng nhiều phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật → thay
đổi tính chất lý/ hóa của đất
- ...
❖ Nền NN hiện nay là nền NN dầu mỏ?

Phân bón, Nhà kính, thuốc bảo vệ thực vật, động cơ chạy,... đều xuất
phát từ dầu

1.3. Tài nguyên đất ở VN


- Tổng diện tích đất tự nhiên của nước ta: khoảng 33 triệu ha (đứng thứ 58/200
QG). Trong đó đất nông nghiệp chiếm 82,4%
- Đất ngày càng thoái hóa
15
- Các hình thức thoái hóa:
▪ Xói mòn, rửa trôi Độ dốc Cường độ xói mòn
▪ <30 ▪ Xói mòn yếu
▪ Nhiễm mặn, nhiễm phèn (khoảng
▪ 3 – 50 ▪ Trung bình
3 triệu ha, tập trung chủ yếu ở
▪ 5 – 70 ▪ Mạnh
Đồng bằng Sông Hồng, Sông Cửu ▪ 7 - 100 ▪ Rất mạnh
Long)
▪ Ô nhiễm đất
▪ ...
❖ Nguyên nhân thoái hóa đất?
- Tự nhiên: Hạn hán, mưa lũ, cát bay, mực nước biển dâng...
- Kinh tế, xã hội:
▪ Sức ép dân số → khai thác quá mức tài nguyên đất
▪ Phương thức canh tác (độc canh, thâm canh)
▪ Chất thải và hóa chất
▪ Công tác quy hoạch
▪ ...

2. Ô nhiễm môi trường đất


2.1. Nguồn gây ô nhiễm
- Bón phân hữu cơ chưa qua xử lí →
Sinh hoạt ký sinh trùng, vi khuẩn
- 3 nhóm hóa chất sử dụng chủ yếu
trong ngành trồng trọt
Sản xuất ▪ Thuôc diệt cỏ (Herbicibes)
nông nghiệp ▪ Thuốc trừ sâu (Ínecticides)
Nguồn gây ▪ Thuốc diệt nấm (Fungicides)
ô nhiễm
Sản xuất - Ô nhiễm điện: chủ yếu từ các quá
công nghiệp trình sản xuất công nghiệp (nước
nóng, khí thải công nghiệp,...)
- Nguồn ô nhiễm do phóng xạ: phế
Nguồn khác thải của các cơ sở khai thác, nghiên
cứu → đi vào đất → đi vào cây trồng
→ đi vào người.

2.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường đất


2.3. Biện pháp chống ô nhiễm đất
− Cần có các tiêu chuẩn chất lượng môi trường đất
− Hạn chế tối đa việc sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ

16
− Quy hoạch sử dụng đất hợp lí (vd: quy hoạch bãi rác thải để chôn vùi các chất thải
rắn ở đô thị và khu công nghiệp)

•
CHƯƠNG 5: TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC
Nước – Cội nguồn của sự sống (ở đâu có nước, ở đó có sự sống)
Nước – Một vũ khí lợi hại và là khởi nguồn của nhiều xung đột
Nước – Tài nguyên có thể “xuất khẩu”
❖ Sự hình thành nguồn nước?
→ Trái Đất sơ khai có hoạt động phun trào núi lửa trong lòng đất →
tạo bầu khí quyển chứa khí CO2 và hơi nước → Trái Đất lạnh đi →
Hơi nước ngưng tụ, gây mưa và rơi xuống → tạo các dòng chảy mặt
→ Trái đất nóng lên, băng tan rã → nước mặt (sông, hồ, đại dương)
trở lại dạng lỏng và theo trụ trình tuần hoàn

b. Đặc điểm nguồn nước


- Tương đối sạch
Nước mưa - Phân bố không đều trên Trái Đất
- Có thể sử dụng chủ yếu: hải đảo, các
vùng bị nhiễm phèn, mặn,...
- Sự phân bố lượng mưa trên TĐ:
▪ Theo lục địa – đại dương (kinh
độ): Gần biển → mưa nhiều

- Gồm:
Đặc điểm Nước mặt ▪ nước có mặt thoáng tiếp xúc
với không khí
▪ nước ngầm tầng nông
- Chất lượng nguồn nước mặt bị thay
đổi tùy theo mùa

- Tồn tại trong:


Nước ngầm
▪ Các khe nứt
▪ Các khoảng trống dưới đất
▪ Thấm trong các lớp đất

1.2. Tài nguyên nước trên thế giới:


− Tổng lượng nước: 1,3 tỉ km3

17
− Một số vấn đề đặt ra
▪ Thiếu nước sinh hoạt: xảy ra trên khu vực rộng lớn ( Trung Đông, Châu
Phi)
▪ Thiếu nước trong ngành trồng trọt → giảm sản lượng và năng suất → thiếu
lương thực → nạn đói
− Ô nhiễm nguồn nước
1.3. Tài nguyên nước ở VN
− Nguồn cấp nước, tiềm năng:
▪ Nước mưa: khoảng 2000mm/ năm (gấp 2,6 lượng mưa trung bình của vùng
lục địa trên thế giới)
▪ Nước mặt: khoảng 853 km3 (tổng lượng dòng chảy phát sinh trên lãnh thổ
VN chiếm 37% tổng lượng dòng chảy)
▪ Nước ngầm: trữ lượng tiềm năng khoảng 60 tỷ m3/ năm (trữ lượng khai
thác khoảng 5%)
− Phân bố nguồn nước
▪ Thời gian: Lượng nước chảy cả năm tập trung vào 3 – 4 tháng mùa lũ
(Tháng 7 -9)
▪ Không gian: Sông lớn tập trung ở miền Bắc và miền Nam (các sông ở miền
Trung chỉ chiếm 10% tổng lượng dòng chảy)
− Sử dụng nước:
▪ Mới sử dụng khoảng 20 – 30% tổng trữ lượng
▪ Việc sử dụng gặp nhiều khó khăn (do nguồn nước phân phối không đều
trong năm và trên toàn lãnh thổ)
▪ Còn lãng phí trong sử dụng
− Các vấn đề môi trường liên quan:
▪ Tình trạng thiếu nước mùa khô, lũ lụt màu mưa (Nguyên nhân chính: phá
rừng đầu nguồn)
▪ Sự ô nhiễm nước mặt (Nguyên nhân chính: do nước thải, chất rắn chưa
được thu gom, xử lý thích hợp)
▪ Tình trạng cạn kiệt và ô nhiễm nguồn nước ngầm ở các đô thị lớn và các
tỉnh đồng bằng (Nguyên nhân chính: khai thác quá mức, thiếu quy hoạch,
nước thải không qua xử lí)
▪ Xâm nhập mặn vào sông với quy mô ngày càng gia tăng (Nguyên nhân: do
phá rừng đầu nguồn, khí hậu thay đổi bất thường)
2. Ô nhiễm môi trường nước
2.1. Nguồn gây ô nhiễm

18
− Ô nhiễm nước là sự thay đổi thành phần và tính chất của nước, có hại cho hoạt
động sống bình thường của con người và sinh vật, do sự có mặt của các tác nhân
quá ngưỡng cho phép.
Sinh hoạt → rác thải sinh hoạt

Sản xuất nông nghiệp: Sử dụng hóa chất: thuốc


trừ sâu, thuốc diệt cỏ...
Nguồn gây
ô nhiễm Sản xuất công nghiệp:
- Nước thải từ KCN (chứa các chất hữu cơ,
kim loại nặng, chất phóng xạ,...)
- Khai thác khoáng sản

Nguồn khác: Nhiễm mặn, nhiễm phèn, gió, bão, lũ


lụt... (nguồn gốc tự nhiên)

2.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường nước:


Thực trạng ô nhiễm nước ở VN:

Ô nhiễm Mức độ ô nhiễm ở hạ lưu các con sông ngày càng tăng (đặc biệt vào mùa
nước mặt khô) → do ảnh hưởng của các đô thị và các cơ sở công nghiệp

Ô nhiễm môi Tự nhiên: Gió, bão, lũ lụt,...


trường biển
Nhân tạo:
ngày càng tăng
- Hoạt động trong các KDC đô thị ven biển
Nguồn gây ô - Hoạt động công nghiệp tập trung tại khu vực ven biển
nhiễm biển - Hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản
- Hoạt động GTVT và sự cố tràn dầu
- Khai thác khoáng sản
- Hoạt động du lịch và dịch vụ tại các KDL và các khu
nghỉ dưỡng ven biển

Gia tăng nồng độ các chất gây ô nhiễm trong nước biển (như
dầu mỏ, các kim loại nặng, các chất hữu cơ,...)

Biểu hiện ô Suy thoái hệ sinh thái biển như hệ sinh thái san hô, hệ sinh
nhiễm biển thái rừng ngập mặn

Hiện tượng như thủy triều đỏ

19
Nước ngầm bị nhiễm bẩn do các chất thải ngấm xuống đất
Ô nhiễm
nước Nước ngầm bị nhiễm mặn → Việc khai thác nước ở dưới đất không được quản
ngầm lí và quy hoạch cụ thể

2.3. Biện pháp bảo vệ


− Cải thiện các thông tin cơ sở (giám sát, theo dõi)
− Tăng cường đào tạo và nâng cao nhận thức
− Nâng cao hiệu quả sử dụng nước (sử dụng hợp lí, tiết kiệm)
− Quản lí nước và vấn đề ô nhiễm trên toàn bộ lưu vực
− Kết hợp chặt chẽ việc phát triển tài nguyên nước với việc bảo vệ các hệ sinh thái (đặc biệt
rừng đầu nguồn)
− Tăng cường hợp tác quốc tế (sông, biển)

•
CHƯƠNG 6: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
1. Nguồn gây ô nhiễm
− Ô nhiễm không khí là sự có mặt của một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng
trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây ra sự tỏa
mùi, có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa (do bụi)
Sinh hoạt Sử dụng củi, nhiên liệu hóa thạch

Sản xuất Phun thuốc bảo vệ thực vật


nông
nghiệp Đốt rừng để lấy đất sản xuất

Đốt rơm, rạ sau thu hoạch

Ô nhiễm không khí trong quá trình đốt nhiên liệu (thải CO2 và SO2)
Sản xuất ▪ 2/3 khí SO2 do nhiệt điện, 1/3 do núi lửa phun và hoạt động khác
công ▪ SO2: gây viêm niêm mạc mắt, viêm phế quản, ức chế tuyến giáp,
nghiệp gây mưa axit,...
Ô nhiễm nước (ô nhiễm nhiệt) → nước thải từ quá trình làm mát (+5 -
150C) → giảm lượng thủy sinh

Cháy rừng, đồng cỏ (do tia chớp, sự cọ sát) → khói bụi


Nguồn
Gió lốc/ bão cát → tạo bụi
khác
Sự phân hủy động/ thực vật trong không khí → tạo các chất khí ô nhiễm

20
2. Thực trạng
− Ô nhiễm không khí ở VN:
▪ Thành thị: Hầu hết các đô thị ở nước ta đều bị ô nhiễm bụi, nhiều nơi bị ô
nhiễm trầm trọng, tới mức báo động (đặc biệt là Hà Nội và TPHCM)
▪ Nông thôn: Môi trường không khí nông thôn nước ta còn tốt, trừ một số
làng
3. Biện pháp giảm ô nhiễm không khí
− Giảm ô nhiễm bụi, hơi và khí → thông qua phễu lọc túi,thiết bị thu khí xoáy,
thiết bị lắng tĩnh điện, thiết bị hấp thụ cacbon hoạt tính...
− Đổi mới công nghệ ít gây ô nhiễm (như máy chạy bằng năng lượng mặt trời thay
cho năng lượng hóa thạch; sử dụng xăng sinh học;...)
− Biện pháp sinh thái học (trồng cây, tăng diện tích mặt nước)
− Sử dụng các công cụ pháp lí và kinh tế
− Giáo dục ý thức cộng đồng
•
CHƯƠNG 7: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Nông nghiệp và môi trường
a. Nền nông nghiệp hái lượm, săn bắt
b. Nền nông nghiệp trồng trọt và chăn thả truyền thống
c. Nên nông nghiệp công nghiệp hóa
d. Nền nông nghiệp sinh thái (nông nghiệp bền vững)
Tích cực Cải tạo Cải tạo tự nhiên đất (Tăng độ mùn, rửa phèn...)
tự nhiên
Tăng mảng xanh... Bảo vệ môi trường: bảo vệ quỹ đất
nông nghiệp,...

Lai tạo nhiều giống mới (đa dạng


nguồn gen)

Tiêu cực Suy thoái tự nhiên Thoái hóa đất

Ô nhiễm môi trường Thu hẹp diện tích rừng


(đất, nước, không
khí,...)
Suy giảm đa dạng sinh
học (sinh vật lạ, mất
không gian lưu trú,...)

21
2. Công nghiệp hóa, đô thị hóa và môi trường
− Nguồn gốc và quá trình phát triển:
▪ Sự phân công lao động xã hội → hình thành các ngành nghề khác nhau (Sản
xuất nông nghiệp (SXNN), tiểu thủ CN, thương nghiệp,...)→ nhu cầu trao đổi
hàng hóa
▪ Tiểu thủ CN và hoạt động trao đổi phát triển → hình thành các điểm dân cư
đô thị
▪ Sự tiến bộ KH – KT (máy hơi nước) → thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa
(CNH)
▪ Quá trình CNH phát triển → ứng dụng máy móc vào SXNN → giải phóng
lao động nông nghiệp → lao động NN dư thừa di cư vào thành phố → thúc
đấy quá trình đô thị hóa
− Các vấn đề môi trường liên quan đến đô thị hóa – công nghiệp hóa
▪ Thu gom, xử lí rác thải
▪ Cung cấp điện, cấp thoát nước: sự quá tải
▪ Ô nhiễm môi trường đô thị: nước, không khí, tiếng ồn,...
▪ Lao động việc làm: Thất nghiệp, thiếu việc làm
▪ Nhà ở đô thị: thiếu nhà ở, nhà ở tạm bợ, giá thuê/mua đắt đỏ, xây dựng thiếu
quy hoạch
▪ Giao thông đô thị: ách tắc giao thông, TNGT, ô nhiễm giao thông,...
▪ An ninh đô thị: gian lận thương mại, tệ nạn xã hội,...
3. Phát triển du lịch và môi trường
Tích cực Bảo tồn thiên nhiên (VQG, khu bảo tồn,...)

Bảo tồn giá trị văn hóa truyền thống

Cải thiện hạ tầng cơ sở tại điểm du lịch

Tạo việc làm → ổn định cuộc sống → giảm tác động môi trường

Tạo thu nhập: kinh doanh, thu hút ngoại tệ → tái đầu tư cải thiện môi trường

Nâng cao hiểu biết của cộng đồng dân cư về môi trường

Tiêu cực Thay đổi môi trường tự nhiên (ô nhiễm đất, nước, không khí, suy giảm đa dạng
sinh học)

Mai một giá trị văn hóa truyền thống

Gia tăng tệ nạn xã hội

22
Du lịch Khái niệm Kinh tế (thu nhập)
bền vững
Xã hội (việc làm, gia tăng nhận thức cộng
đồng,...)

Môi trường (thân thiện, BVMT,...)

Một số loại hình du lịch hướng đến bền vững

Du lịch sinh thái

Du lịch cộng đồng

4. Toàn cầu hóa và môi trường


Khái niệm: Toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều
mặt: kinh tế, văn hóa, khoa học – công nghệ,...
❖ Các yếu tố tác động đến toàn cầu - Tiến bộ KHCN (GTVT, Internet,...)
hóa kinh tế? - Chính sách mở cửa nền kinh tế
- Vai trò của cty xuyên quốc gia
- ...
Tác động Việc phát triển Các quốc gia nhập khẩu các công nghệ thân thiện với
tích cực thương mại giúp môi trường → giảm ô nhiễm môi trường

Người tiêu dùng có cơ hội biết đến và lựa chọn những


sản phẩm xanh, sạch, thân thiện với môi trường

Việc tham gia các Nhận được hỗ trợ từ cộng đồng quốc tế trong xây dựng
tỏ chức quốc tế về chính sách BVMT, hoàn thiện hệ thống luật BVMT.
môi trường, giúp
các quốc gia Thảo luận các vấn đề về môi trường, thu thập thông tin,
kiến thức về BVMT.

Học hỏi kinh nghiệm của các nước trong việc duy trì hài
hòa giữa lợi ích kinh tế từ thương mại quốc tế và BVMT.

Việc ký kết các Kiểm soát hàng hóa nhập khẩu, tránh nguy cơ ô nhiễm
công ước, hiệp từ bên ngoài
định quốc tế về
môi trường giúp Giải quyết tranh chấp thương mại về môi trường
các nước
Buộc doanh nghiệp phải thay đổi nhận thức về môi
trường, cải tiến công nghệ, giảm bớt ô nhiễm
23
Tác động Nhu cầu tiêu thụ Thúc đẩy khai thác tài nguyên → tăng nguy cơ cạn kiệt
tiêu cực rộng lớn và suy thoái tài nguyên

Khuyến khích sản xuất và tiêu thụ thực phẩm biến đổi
gen → suy giảm đa dạng sinh học và sức khỏe con người

Sự gia tăng đi lại, Tăng sự ô nhiễm môi trường, tăng hiệu ứng nhà kính
vận chuyển hàng (khí thải của các phương tiện di chuyển), cạn kiệt tài
hóa nguyên không tái tạo

Chuyển giao công Ô nhiễm môi trường


nghệ lỗi thời

Các nước đang Thu hút vốn đầu tư → suy thoái môi trường
phát triển dễ hạ
thấp các tiêu
chuẩn môi trường

Nhập khẩu các vật nuôi, cây trồng gây nguy hại cho môi trường

5. Nghèo đói và môi trường


Các trường phái tiếp cận nghèo đói
Trường phái phúc lợi Cá nhân, nhóm người trong xã hội không đạt được mức
thu nhập tối thiểu để đảm bảo cuộc sống ở mức thấp nhất
theo chuẩn xã hội

Trường phái nhu cầu cơ Cá nhân, nhóm người trong xã hội không được tiếp cận
bản hàng hóa, dịch vụ cơ bản nhất nhằm đảm bảo chất lượng
cuộc sống

Trường phái năng lực Cá nhân, nhóm người trong xã hội có điều kiện để phát
huy hết năng lực thực hiện các chức năng cần thiết của
mình
➔ Chính sách xóa bỏ giảm nghèo cần tạo cơ hội cho người nghèo phát huy năng
lực của mình thông qua: đảm bảo đủ dinh dưỡng, sức hỏe, xóa mù chữ, được tôn trọng,
được tham gia hoạt động xã hội, có tiếng nói trong xã hội...
Quan niệm về nghèo đói
− Ngân hàng Thế giới (WB) xem thu nhập 1 đô la Mỹ/ ngày theo sức mua tương
đương của địa phương để thỏa mãn nhu cầu sống như chuẩn tổng quát cho nạn
nghèo tuyệt đối ở các nước nghèo

24
− Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) định nghĩa nghèo theo thu nhập, theo đó một người
được cho là nghèo khi thu nhập hàng tháng ít hơn một nửa bình quân GDP trên đầu
người của quốc gia
− Ở VN, chuẩn nghèo mới áp dụng cho giai đoạn 2006 – 2010 quy định:
▪ Hộ nghèo ở khu vực nông thôn: thu nhập bình quân 200.000
đồng/người/tháng trở xuống
▪ Hộ nghèo ở khu vực thành thị: thu nhập bình quân 260.000
đồng/người/tháng trở xuống
Thực trạng nghèo đói (TG và VN)
− Thế giới: khoảng 1/5 dân số sống trong nghèo đói (tập trung ở châu Phi, Nam Mỹ...)
− VN: khoảng ¼ dân số là hộ nghèo (đặc biệt khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên)
Quan hệ giữa nghèo đói và môi trường
Nghèo đói Môi trường
Cân bằng động

Nghèo đói tác động Nghèo làm cho thiếu thốn đầu tư cho sản xuất, phát triển xã
đến môi trường hội và cải tạo môi trường

Nghèo đói → thiếu hiểu biết về khai thác tài nguyên và bảo
vệ môi trường

Nghèo khổ làm gia tăng tốc độ khai thác tài nguyên theo
hướng khai thác quá mức, khai thác hủy diệt → cạn kiệt tài
nguyên, suy thoái môi trường

Môi trường tác động Những biến động của tự nhiên và hệ sinh thái → khiến người
đến nghèo đói nghèo dễ bị tổn thương → tăng nguy cơ nghèo đói. VD: bão,
hạn hán, xâm nhập mặn...

Giải pháp giảm tác Kiểm soát dân số là chính sách làm tốt nhất để xóa đói giảm
động nghèo đói đến nghèo → bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên
môi trường
Giải pháp khác (hỗ trợ tài chính, giáo dục ý thức cộng đồng,
tạo công ăn việc làm,...)

25
•
CHƯƠNG 8: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1. Những vấn đề môi trường toàn cầu
1.1. Sự nóng dần lên của Trái Đất
− Các khái niệm cần lưu ý:

Thời tiết Là trạng thái khí quyển tại một địa điểm nhất định được xác định bằng tổ
hợp các yếu tố: nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, tốc độ gió, mưa...

Khí hậu Thường được định nghĩa là trung bình theo thời gian của thời tiết (thường
là 30 năm)

Biến đổi Là sự biến đổi trạng thái khí hậu so với trung bình/ hoặc dao động của khí
khí hậu hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỉ hoặc dài
hơn
➔ Thế giới: trong vòng 100 năm qua, nhiệt độ trung bình bề mặt trái đất tăng 0,6
– 0,7 C và dự báo sẽ tăng 1,4 – 5,8oC trong 100 năm tới.
o

➔ VN: trong khoảng 50 năm (1951-2000): nhiệt độ trung bình năm đã tăng
khoảng 0,7oC.

Tác động Băng tan, mực nước biển dâng,nắng nóng, bão – lũ lụt, hạn hán

Đối với hệ sinh Nhiệt độ tăng lên ảnh hưởng đến các hệ sinh thái tự nhiên (thay
thái tự nhiên đổi cơ cấu các loài, suy giảm tính đa dạng sinh hoạt)

Trong nông Thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thay đổi mùa vụ ở một
nghiệp số vùng (miền Bắc có thể bị rút ngắn lại hoặc thậm chí không
còn vụ đông lạnh)

Tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan (hạn hán, lũ lụt, rét
đậm,...)

Tăng khả năng phát triển sâu bệnh, dịch bệnh dẫn đến giảm
năng suất và sản lượng

Các ngành khác Sự gia tăng của nhiệt động làm tăng chi phí cho việc làm mát,
(công nghiệp và thông gió, bảo quản và vận hành thiết bị, phương tiện, sức bền
dịch vụ) vật liệu

26
Giải pháp Các quốc gia ký kết hiệp ước toàn cầu về giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính

Các quốc gia áp thuế đánh vào các lượng carbon ở thỏa thuận toàn cầu (than
đá, dầu, khí)

Trợ cấp hoạt động nghiên cứu công nghệ sạch

Quy định các chỉ tiêu thải ra môi trường

Đẩy mạnh hoạt động của các tổ chức phi chính phủ trong bảo vệ môi trường

1.2. Sự suy giảm tầng ozon


➔ Suy giảm tần ozon ➔ tác động nghiêm trọng lên phần lớn các dạng sống của
hành tinh.
Các tác hại do Ảnh hưởng đến sức khỏe con người: ung thư da, tăng bệnh
tầng ozon bị phá đục nhãn cầu, suy giảm hệ miên dịch
hủy
Ảnh hưởng đến hệ sinh thái: Bức xạ tia cực tím gây suy giảm

Sự sinh trưởng của tảo đơn bào (Làm thức ăn


cho các loài giáp xác và tạo 40-50% oxy trên
hành tinh)

Hoạt động quang hợp cho thực vật → giảm


năng suất, sản lượng

1.3. Sự vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại
− Theo tổ chức Hòa Bình Xanh, khoảng 5,8 triệu tấn rác thải đã được xuất khẩu từ 1
– 11/2018. Dẫn đầu này là Mỹ, Nhật Bản và Đức
− Thông thường, chỉ 70% số rác thải nhập khẩu được tái chế, 30% còn lại không thể
dùng vào việc gì vì bị ô nhiễm
− 1/2018 Trung Quốc cấp nhập khẩu rác thải → rác được chuyển hướng tới Đông
Nam Á
Quản lí chất thải theo nguyên lí 3R
Tái sử dụng (Reuse) giữ nguyên tính chất của chất thải để sử dụng lại. VD: tái sử
dụng các vỏ chai bia (thủy tinh)

Tái chế (Recycling) biến đổi tính chất của chất thải để làm nguyên liệu cho một quá
trình công nghệ khác. VD: sản xuất túi ni lông từ vỏ chai nhựa
Giảm thiếu chất thải giảm thiểu chất thải độc hại về số lượng, trọng lượng, thể
(Reduce) tích,... VD: Giảm sử dụng ống hút nhựa

27
1.4. Sự ô nhiễm đại dương và biển
Nguồn gây ô nhiễm
▪ Tự nhiên: Gió, bão, lũ lụt,...
▪ Nhân tạo:
− Hoạt động trong các khu dân cư đô thị ven biển
− Hoạt động công nghiệp tập trung tại khu vực ven biển
− Hoạt động khai thác và nuôi trông thủy sản
− Hoạt động giao thông vận tải và sự cố tràn dầu
− Khai thác khoáng sản
− Hoạt động du lịch và dịch vụ tại các khu du lịch và các khu nghỉ dưỡng ven biển
Biểu hiện ô nhiễm biển
− Gia tăng nồng độ các chất gây ô nhiễm trong nước biển (dầu mỏ, các kim loại
nặng, các chất hữu cơ,...)
− Gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm tích tụ trong trầm tích trong đáy biển
− Suy thoái hệ sinh thái biển như hệ sinh thái san hô, hệ sinh thái rừng ngập mặn
− Hiện tượng như thủy triều đỏ.
1.5. Sự hoang mạc hóa
Khái niệm: Hoang mạc hóa là quá trình suy thoái đất do những thay đổi về khí
hậu và do tác động của con người (trồng trọt, chăn nuôi,...)
➔Tác động: Sa mạc hóa gây thoái hóa đất → suy giảm về sản xuất lương thực →
nghèo đói
Theo FAO:
− Khoảng 15% diện tích đất ở Nam Mi đang chịu ảnh hưởng từ quá trình suy thoái
đất đai
− Quá trình sa mạc hóa đang diễn ra rất nhanh tại các nước như Brazil, Colombia và
Argentina.
Giải pháp:
− Quy hoạch và sử dụng đất hợp lí
− Trồng cây → tầng lớp phủ thực vật
− Giáo sục ý thức cộng đồng
− Khác...
2. Những áp lực đối với môi trường toàn cầu

28
Dân số Dân số gia tăng + phân bố không đều → tăng sức ép lên tài nguyên và môi
trường

Lương thực Nhu cầu lương thực gia tăng → gia tăng tác động vào tự nhiên và môi
và nông trường (đất, nước, sự đa dạng sinh học...)
nghiệp

Năng lượng Sự gia tăng nhu cầu tiêu thụ năng lượng( do gia tăng dân số, sự phát
triển các ngành kinh tế,...) → gia tăng sử dụng nhiên liệu hóa thạch → gia
tăng ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu

Công Sự phát triển công nghiệp (không có quy hoạch,công nghệ lạc hậu,...) →
nghiệp lãng phí, cạn kiệt các tài nguyên hiếm; làm ô nhiễm không khí, nước, đất...

Sức khỏe và Môi trường bị ô nhiễm, thay đổi dẫn đến


định cư
Dịch bệnh → tăng tỉ lệ tử vong

Thiếu nhà ở và tiện nghi tối thiểu (khu vực đô thị)

Sự chuyển cư (tị nạn môi trường)

Quan hệ Tranh chấp giữa các quốc gia về nguồn tài nguyên
kinh tế quốc
tế Sự thiếu hợp tác trong giải quyết vấn đề môi trường

➔ Các vấn đề khai thác tài nguyên và môi trường thêm trầm
trọng

3 loại vấn đề đòi hỏi hợp tác quốc tế

Chia sẻ tài nguyên giữa các nước láng giềng: quản lí các con
sông, biển khu vực; khai thác các mỏ dầu

Giải quyết vấn đề môi trường chung của thế giới: sự tích tụ khí
nhà kính, sự suy giảm tầng ôzon, ô nhiễm biển và đại dương...

3.
3.1. Thực trạng môi trường tại VN
− Môi trường đất
− Môi trường nước
− Môi trường không khí
− Tài nguyên rừng
− Sự đa dạng sinh học

29
− Môi trường đô thị và khu công nghiệp
− Môi trường nông thôn và miền núi
− Môi trường biển và ven bờ
− Môi trường lao động
3.2. Nguyên nhân ô nhiễm và suy thoái môi trường
− Hậu quả chiến tranh (chất hóa học)
− Các hoạt động kinh tế
− Sự thiếu thông tin và hiểu biết
− Quản lí môi trường yếu kém
− Quá trình mở của còn thiếu hợp lí (tiếp nhận ngành công nghiệp gây ô nhiễm)
− Tình hình phát triển kinh tế (ngân sách)

30

You might also like