Professional Documents
Culture Documents
10 de Archimedes KT Thang 8 2019
10 de Archimedes KT Thang 8 2019
to
N2 + 2O2 2NO2
to
4NO2 + 2H2O + O2 4HNO3
N2 + H2 to , xt , P NH3
HƯỚNG DẪN
1. Từ bảng số liệu, tính ra thể tích khí CO2 thoát ra tại từng giai đoạn = V sau – V trước được kết quả:
Trong quá trình xảy ra phản ứng, nồng độ chất tham gia phản ứng giảm dần nên tốc độ phản ứng giảm dần,
thể tích khí CO2 thu được trong các giai đoạn sẽ giảm dần. Vì vậy :
+ Nếu kết quả đo tại thời điểm 60s đúng thì kết quả đo tại thời điểm 90 giây sai và tại thời điểm 120s kết quả
đo có thể vẫn đúng
+ Ngược lại, nếu kết quả đo tại thời điểm 60s sai khi kết quả đo tại thời điểm 90 giây đúng khi này kết quả đo
tại thời điểm 120s cũng bị sai do sự thoát khí của CO2 không giảm xuống.
- Do đó, kết quả đo ở thời điểm 90s có thể được nghi ngờ là sai lầm do nếu tại thời điểm 90s kết quả cho ra là
đúng sẽ dẫn đến 2 kết quả đo tại thời điểm 60s và 120s bị sai
2. Dựa vào bảng số liệu biết được phản ứng dừng lại ở thời điểm 180 giây vì bắt đầu từ thời điểm này thể tích
khí CO2 thoát ra không tăng thêm nữa.
3. Phản ứng xảy ra nhanh nhất ở giai đoạn đầu, trong khoảng từ 0 đến 30 s.
- Có thể áp dụng đồng thời hoặc riêng lẻ các biện pháp sau để phản ứng xảy ra nhanh hơn:
+ Tăng nồng độ dung dịch HCl.
+ Tăng nhiệt độ cho phản ứng.
+ Nghiền nhỏ viên đá vôi.
4. Ở thí nghiệm trên, nếu thay 10,0 ml dung dịch HCl 1,0M bằng 10,0 ml dung dịch H2SO4 0,5M, thể tích khí
CO2 thoát ra trong các thời điểm không giống nhau bởi vì H2SO4 phản ứng với CaCO3 tạo ra CaSO4 là hợp
chất ít tan, một lượng hợp chất CaSO 4 bám vào bề mặt của CaCO 3 sẽ làm giảm tốc độ phản ứng dẫn đến giảm
thể tích khí CO2 thoát ra.
PT: H2SO4 + CaCO3 → CaSO4 + CO2 + H2O
-Do X tác dụng với HCl có khí thoát ra => X là muối cacbonat hay sunfuro
-Do X tác dụng với NaOH cũng có khí thoát ra => X là muối amoni
-Mà X tác dụng với muối axit tạo khí
=> X là (NH4)2CO3
-Y tác dụng với HCl có khí thoát ra => X là muối cacbonat hoặc hidrocacbonat
-Y tác dụng với dung dịch NaOH xuất hiển kết tủa
=> Y là FeCO3 hoặc muối hidrocacbonat của Ca hoặc Ba (Ca(HCO3)2 hoặc Ba(HCO3)2)
Chọn Y là Ba(HCO3)2
-Do Y tác dụng được với Z ở dạng dung dịch và xuất hiện khí
=> Y là muối hidrocacbonat của Ca hoặc Ba (Ca(HCO3)2 hoặc Ba(HCO3)2)
-Z tác dụng với X có khí thoát ra và tác dụng với Y xuất hiện khí và kết tủa
=> Z là muối hidrosunfat của kim loại kiềm
-Chọn Z là KHSO4
PT:
(NH4)2CO3 + 2HCl 2NH4Cl + CO2 + H2O
nBaCO3 = (mol)
- Bảo toàn CO3 : nR2CO3= nBaCO3 = 0,2 (mol)
- Bảo toàn R : nRCl (2) = 2nR2CO3 = 2. 0,2 = 0,4 (mol)
- Nhận xét: 2 mol Cl- thay 1 mol CO32- thì khối lượng chất rắn tăng: 35,5.2 – 60 = 11 (g)
0,4 mol Cl- thay 0,2 mol CO3- thì khối lượng chất rắn tăng: 11.0,2 = 2,2 (g)
- Bảo toàn R : n ROH (Y) = 0,7 – 0,4 = 0,3 (mol)
- mchất rắn khan = mROH + mRCl = 0,3. (R + 17) + 0,4 (R + 35,5)
0,7R + 19,3 = 35,4
0,7R = 16,1
R = 23 R là Na
- Bảo toàn C: nCO2 = nNa2CO3 = 0,2 (mol)
- V = 0,2 .22,4 = 4,48 (l)
- Bảo toàn Na : nNaHCO3 = nNaCl (1) = 0,7 (mol)
C%NaHCO3 = x% = = 15% x = 15
-nBaCO3 = (mol)
TH1: kết tủa chưa bị tan
- Bảo toàn C : nCO2 = nBaCO3 = 0,02 (mol)
- mgiảm = mCO2 – mO phản ứng = 0,02,44 – m O phản ứng = 0,88 – mO phản ứng = 9,28 – 8 =1,28 (g)
mO phản ứng = 0,88 – 1,28 = - 0,4 (mol) < 0 loại
TH2: kết tủa đã bị tan
- Bảo toàn Ba : nBa(HCO3)2 = nBa(OH)2 - nBaCO3 = 0,03 – 0,02 = 0,01 (mol)
- Bảo toàn C : nFeCO3 = nCO2 = 2.0,01 + 0,02 = 0,04 (mol)
2.
PT: 2FeCO3 + 4H2SO4 (đặc nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O
0,04 0,02 0,04
2Fe3O4 + 10H2SO4 (đặc nóng) → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O
0,02 0,01
- V = (0,02 + 0,04 + 0,01 ) .22,4 = 1,568 (l)