Professional Documents
Culture Documents
TTQT VB2 2015
TTQT VB2 2015
30 tiết
2015
Chương trình môn học: THANH TOÁN QUỐC TẾ
Giảng viên: ThS. Nguyễn Trung Thông
Thời lượng: 30 tiết – 8 buổi
Giới thiệu
Môn học Thanh toán Quốc tế bao gồm những kiến thức căn bản về tiền tệ thế giới, tỷ giá hối đoái, thị trường hối
đoái, cách phát hành và lưu thông các phương tiện thanh toán quốc tế, và cách thực hiện các phương thức thanh
toán trong các giao dịch thương mại, dịch vụ quốc tế.
Đối tượng
Sinh viên đại học năm thứ 3, các chuyên ngành: TCDN, BH, TCNN, KT‐KT, QTKD, QTCL, TM, DL, Mar, KDQT.
Sự cần thiết
Sinh viên kinh tế, đặc biệt trong các chuyên ngành nêu trên không thể không biết đến thanh toán quốc tế như là một
nhu cầu tất yếu trong kinh tế thế giới. Trong bối cảnh hội nhập, không biết thanh toán quốc tế tức là sẽ bị cô lập với
thế giới, nơi mà gần như tất cả các quốc gia đều sử dụng thanh toán quốc tế.
Mục tiêu
Nắm vững, phân tích được những kiến thức căn bản về tiền tệ thế giới, các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ trên thị
trường hối đoái, cách phát hành và lưu thông các phương tiện thanh toán quốc tế và cách thực hiện các phương
thức thanh toán quốc tế trong các giao dịch thương mại, dịch vụ quốc tế.
Thực hiện nghiệp vụ mua bán ngoại tệ cơ bản trên thị trường hối đoái quốc tế, đảm nhiệm các khâu thanh toán
quốc tế cơ bản tại các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu và các phòng thanh toán quốc tế tại các ngân
hàng thương mại.
Buổi 6 Phương thức thanh toán chuyển tiền, [1] Chương 5 Xem các tình huống.
(4 tiết) ghi sổ, giao chứng từ nhận tiền, nhờ [5] URC 522, URR 725
thu.
Buổi 7 Phương thức tín dụng chứng từ. [1] Chương 4, 6 Xử lý tình huống, thảo luận
(4 tiết) [5] UCP 500, 600, ISBP 645, nhóm.
681
Làm bài kiểm tra theo số thứ
tự danh sách lớp.
Buổi 8 Sơ đồ tư duy Lưu ý các điểm quan trọng mà
(4 tiết) Hệ thống môn học. giảng viên nhấn mạnh.
GIỚI THIỆU
• MỤC TIÊU
• PHƯƠNG PHÁP
• YÊU CẦU
• TÀI LIỆU
Khái niệm:
Tỷ giá hối đoái là giá cả cuả một đơn vị tiền tệ
nước này được thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ
nước khác.
Ví dụ: Ngày 15/10/200x, trên thị trường hối
đoái quốc tế ta có thông tin:
1 USD = 101.39 JPY
1 GBP = 1.7425 USD
1 USD = 1.1374 CHF
1 AUD = 0.6949 USD
1 USD = 16 610 VND
10
11
12
Phương pháp đọc tỷ giá
(Ngôn ngữ trong giao dịch hối đoái quốc tế)
13
14
15
VD1: Hai đồng tiền yết giá trực tiếp
CHIA NGHỊCH
Ví dụ:
USD/VND = 21000/200
USD/JPY = 130.16/46
JPY/VND = M/B
JPY/VND = USD/VND
USD/JPY
M = 21000/130.46
B = 21200/130.16
GBP/EUR = GBP/USD
EUR/USD
= 1.9037/1.2804
17
EUR/USD = 1.2804/14
USD/VND = 16000/500
EUR/VND = M - B
18
CÁC QUY ƯỚC
Quy ước 1: Cách viết số tiền
Thường lấy 2 số thập phân, VND không thập phân.
Ngăn cách phần nghìn là dấu “,” phần thập phân là
dấu “.”
VD: $10,000.00 €5,500.35 10.000.000 đ
21
Việt Nam hiện nay áp dụng chế độ tỷ giá
thả nổi có quản lý.
LÝ DO
GIÁ TĂNG
GIẢM
GIÁ TRỊ
THỊ TRƯỜNG
DỰ ĐOÁN
Ý TƯỞNG
An ninh
Kỳ vọng
Tin đồn
Đầu cơ
CON
NGƯỜI GIÁ CHÍNH
TRỊ
Chính sách
Quy định
NHTW
1. Khái niệm
Thị trường hối đoái là nơi thực hiện việc mua bán các
ngoại tệ và phương tiện chi trả có giá trị như ngoại tệ,
và giá cả ngoại tệ được xác định trên cơ sở cung cầu.
35
• Các dealer của các trung tâm tài chính như New
York, Chicago, London, Tokyo, Hong Kong,
Singapore… kinh doanh với nhau và họ mua bán
cùng một loại đồng tiền.
• Thông tin trên thị trường được truyền đi đồng
thời và gần như là tức khắc đến cho các dealers trên
toàn cầu. Vì thế giá cả trên các thị trường kinh doanh
sôi động gần như giống nhau và rất hiếm khi xảy ra
sự chênh lệch lớn về giá cả, tạo cơ hội cho kinh
doanh chênh lệch giá.
36
2.4 Tỷ giá thị trường được xác định trên cơ sở
cung cầu ngoại tệ trên thị trường
2.5 Những đồng tiền mạnh như USD, EUR, JPY, CHF,
GBP, AUD… giữ vị trí quan trọng của thị trường, đặc biệt
là đồng Đôla Mỹ (USD).
Theo nghiên cứu 2007, USD được ước tính chiếm 86.3%
giao dịch của thị trường (chiếm khoảng 2,200 tỷ USD.)
2.6 Thị trường hối đoái phần lớn được mua bán qua thị
trường OTC (Over The Counter), mua bán qua điện
thoại, telex, mạng vi tính.
37
SPOT
FUTURES
FORWARDS OPTIONS
39
Căn cứ vào mục tiêu kinh doanh
40
41
•Lưu ý:
Chữ “ngay” không phải là ngay lập tức mà là ngay sau 02
ngày (t+2)
Đây là 02 ngày làm việc để thực hiện các bút toán chuyển
tiền liên NH quốc tế
Canada: t+1
42
2. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá
(Arbitrage Operation)
43
45
100,000,000 USD
• Newyork: USD/CHF = 1.3055-1.3060
• T x Z : USD/CHF =1.1340x1.1582, 1.1347x1.1587
= 1.3134, 1.3148
M=1.3134 > B=1.3060 chênh lệch giá, bán USD tại
TxZ, mua USD NY, LN là:
100,000,000x(1.1340x1.1582):1.3060-100,000,000
= 566,523.74 (USD)
100,000,000 CAD
• Zurich: CAD/CHF = 1.1340-1.1347
• N:T: CAD/CHF=1.3055:1.1587; 1.3060:1.1582
= 1.1267-1.1276
M=1.1340 > B=1.1276 chênh lệch giá, bán CAD ở Z,
mua CAD N:T, lợi nhuận là:
100,000,000x1.1340:(1.3060:1.1582)-100,000,000 =
566,523.74 (CAD)
100,000,000 CHF
• Z: CHF/CAD=1:1.1347 ; 1:1.1340
= 0.8813, 0.8818
• T:N CHF/CAD=1.1582:1.3060,1.1587:1.3055
= 0.8868, 0.8876
M=0.8868>B=0.8818chênh lệch giá, mua
CHF ở Z, bán CHF ở T:N, lợi nhuận là:
100,000,000x(1.1582:1.3060):(1:1.1340)-
100,000,000=566,523.74 (CHF)
•VíNewyork:USD/CHF=
dụ 3: Tại thời điểm 1.2046- 1.2053tin
T ta có thông
• Zurich: AUD/CHF = 0.9280-0.9286
• Sydney: AUD/USD = 0.7685-0.7690
Yêu cầu kinh doanh arbitrage với 100 triệu
USD, 100 triệu AUD, 100 triệu CHF
49
50
Trong ñoù: A laø ñoàng tieàn yeát giaù, B laø ñoàng tieàn
ñònh giaù.
F laø tyû giaù coù kyø haïn cuûa ñoàng tieàn A so vôùi ñoàng
tieàn B.
K laø thôøi haïn thoûa thuaän (ngaøy, thaùng, naêm).
LA laø laõi suaát cuûa ñoàng tieàn A (ngaøy, thaùng, naêm).
LB laø laõi suaát cuûa ñoàng tieàn B (ngaøy, thaùng, naêm).
TS laø tyû giaù giao ngay (A/B= x).
52
VD:
USD/VND= 19200/500
LS USD = 1% - 2%/năm
LS VND = 10% - 12%/năm
Kỳ hạn 3 tháng
Hợp đồng $10,000.00
Tính giá mua kỳ hạn và giá bán kỳ hạn
Fm = 19200 + 19200 x 3/12 x (10%-
2%) = 19584
Fb = 19500 + 19500 x 3/12 x (12%-
1%) = 20036
54
Lợi nhuận từ vị thế mua trong
hợp đồng kỳ hạn
Lợi nhuận
55
Lợi nhuận
56
57
SWAP GIỮA DN VỚI NH
BÁN USD
MUA VND Spot
MUA USD
BÁN VND FW
58
BAN VND
MUA USD Spot
MUA VND
BAN USD FW
59
61
Lời
Người mua call
option
20600
Tỷ giá
(VND/USD)
20550
Lỗ
Người bán call
option
62 20600 = 20550 + 50
63
Nghiệp vụ quyền chọn bán (Put option)
64
65
Lời Người
mua Put
Option
20560
20600
Tyû giaù
(VND/USD)
Lỗ Người bán
Put Option
66
GIAO SAU TIỀN TỆ
• Thị trường giao sau tiền tệ là nơi giao dịch mua bán các
hợp đồng giao sau về tiền tệ.
• Hợp đồng giao sau (Futures contract) là một sự thỏa
thuận bán hoặc mua một khoản tiền nhất định tại một thời
điểm xác định trong tương lai và hợp đồng này được thực
hiện tại sở giao dịch.
• www.cme.com- Chicago mercantile exchange
• www.liffe.com, The London international financial futures
and options exchange.
• www.nybot.com - New York Board of Trade
• www.nymex.com - New York Mercantile Exchange
67
Đặc điểm:
• Được thực hiện tại quầy giao dịch mua
bán của thị trường, thông qua môi giới
(Broker). Người mua và người bán không
cần biết nhau.
• Hợp đồng giao sau chỉ có bốn ngày có giá
trị trong năm (4 value date per year): Ngày
thứ tư tuần thứ ba, tháng ba, tháng sáu,
tháng chín và tháng mười hai.
68
69
• Các khoản lời lỗ (loss or profit) được ghi
nhận và phản ảnh hàng ngày với clearing
house (Phòng thanh toán bù trừ).
• Phần lớn các hợp đồng giao sau thường
được kết thúc trước thời hạn, trong khi hợp
đồng có kỳ hạn (Forward) thì đa số các hợp
đồng đều được thanh toán bằng việc giao
hàng chính thức.
70
71
PHẦN 2:
THANH TOÁN QUỐC TẾ
Khái niệm
Nhờ Thu
+ USD 10,000.00
US Dollars ten thousand only.
+ USD 111,880.00
United states dollars One hundred
eleven thousand eight hundred and
eighty only
+ USD 544,165.20
United states dollars Five hundred forty
four thousand one hundred sixty five
and cents twenty only
• Chấp nhận hối phiếu (Acceptance)
• Ký hậu hối phiếu (Endorsement)
• Bảo lãnh (Guarantee)
• Kháng nghị (Protest)
• Chiết khấu (Discount)
Cheque / Check
• Cheque là tờ lệnh thanh toán do người
chủ tài khoản tiền gởi ký phát, ra lệnh
cho Ngân hàng trích từ tài khoản của
mình một số tiền nhất định để trả cho
người cầm séc, người có tên trên tờ
séc hoặc trả theo lệnh của người ấy.
T/T
NH NH
HH
NK XK
BCT
Article 3: Payment
By TTR IN ADVANCE via INDUSTRIAL AND
COMMERCIAL BANK OF VIETNAM,
TRANSACTION OFFICE NR.2
Payment documents required:
•Commercial invoice in triplicate, Packing list
in triplicate
•3/3 Original Bill of Lading.
•2/2 Insurance Policy covering all risks for
110% contract value.
(3) HH
XK NK
(2) (1)
(5) T/T (4)
Gởi BCT
(6)
NH
• Chứng từ (Documents):
• Chứng từ tài chính (Financial documents):
hối phiếu (bills of exchange), lệnh phiếu
(promissory notes, Séc (cheques) hay các
phương tiện tương tự.
• Chứng từ thương mại (Commercial
documents): hoá đơn (invoices), chứng từ
vận tải (transport documents), giấy chứng
nhận số lượng - trọng lượng - chất lượng,
phiếu đóng gói, phiếu kiểm dịch vệ sinh,…
(6) T/T
NH NH
(3) HP
(1) HH&BCT
XK NK
(8) T/T
NH NH
(4) HP + BCT
(9) Báo có (3) HP + BCT (5) HP&BS BCT (6) (7) BCT
(2) HH
XK NK
(1)HĐ mua bán
Hồ sơ xin mở L/C
• Giấy đề nghị mở L/C
• Hồ sơ pháp nhân khách hàng
• Quyết định bổ nhiệm
• Bản sao hợp đồng
• Giấy phép nhập khẩu
• Phương án nhập khẩu
• Báo cáo tài chính
• TSTC,Cầm cố nếu có yêu cầu (vay
ký quỹ L/C)
Nếu ngân hàng trả tiền khác ngân hàng phát hành
• Ngân hàng chiết khấu sẽ đòi tiền ngân
hàng trả tiền bằng Telex hoặc Swift, đồng
thời gửi bộ chứng từ kèm theo thư ngân
hàng và bản copy điện đòi tiền đến cho
ngân hàng phát hành.
• Điện đòi tiền phải ghi rõ số L/C, tên ngân
hàng nào phát hành, có lời xác nhận
chứng từ phù hợp của Ngân hàng thương
lượng.
131
• Trả chậm
134
135
Phát hành MT700
• 3 dòng đầu:
Sender: ISO Bank code
Message type: 700
Receiver: NH thông báo có quan hệ đại lý
với NH mở L/C, dùng SWIFT code
• M/27: Số thứ tự/tổng số trang
• M/40A: Loại L/C (Irrevocable/Confirmed
Irrevocable/Transferable/Stand by/Others)
136
137
138
2. L/C KHÔNG THỂ HỦY NGANG CÓ XÁC NHẬN
(CONFIRMED IRREVOCABLE L/C)
139
140
142
143
146
8. L/C DỰ PHÒNG
(STAND BY L/C)
• Đảm bảo quyền của nhà NK khi nhà XK
không có khả năng giao hàng. NH mở
cam kết thanh toán cho nhà NK nếu nhà
XK không hoàn thành nghĩa vụ.
• Sử dụng trong đấu thầu, đầu tư quốc tế.
• Sử dụng ở các quốc gia có NH không
thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh.
147
9. L/C TRẢ CHẬM
(DEFERRED PAYMENT L/C)
• NH mở cam kết với người hưởng thanh
toán dần số tiền ghi trong L/C trong thời
gian hiệu lực quy định.
• Dùng khi mua bán chịu.
148
149
1. Bank of America (BoA) Newyork đang có USD nhưng đang cần 5 triệu GBP và 2
triệu EUR để đáp ứng nhu cầu cho vay của khách hàng. Theo bạn, BoA sẽ hành
động như thế nào để đổi từ USD ra GBP và EUR. Ngân hàng sẽ niêm yết tỷ giá
GBP/USD và EUR/USD như thế nào để đạt được yêu cầu trên? Giả sử biên độ
biến động của tỷ giá không vượt quá 30 điểm.
2. Nếu tỷ giá GBP/USD và EUR/USD của BoA cao hơn tỷ giá trên thị trường 10
điểm thì BoA đạt được yêu cầu trên. Hãy tính số USD mà BoA cần để thực hiện
các khoản giao dịch trên.
Bài 3:
Công ty Procter&Gamble Singapore (P&G Sin) đang có 1,200,000 USD từ việc xuất
khẩu lô hàng bột giặt Tide đến P&G Việt Nam. Công ty sẽ còn lại bao nhiêu SGD sau khi
thực hiện thanh toán các khoản sau:
- Trả lãi vay 25,000 EUR
- Thanh toán phí vận chuyển 50,000 JPY cho hãng tàu NYK LINE của Nhật.
- Phí chuyển tiền 50 SGD
Biết rằng ngân hàng công bố tỷ giá như sau:
USD/SGD 1.7493/09
EUR/USD 1.4152/55
USD/JPY 95.23/28
Bài 4:
Ngày 14/02/200X, một dealer của BNP Paribas tham khảo tỷ giá trên thị trường như sau:
Tại Newyork GBP/USD 1.7890/15
Tại Paris EUR/USD 1.2220/40
Tại London GBP/EUR 1.4590/10
Với 1 triệu EUR, lợi nhuận tính bằng EUR là bao nhiêu?
Lợi nhuận tính bằng USD là bao nhiêu?
Bài 5:
Ngày 26/05/20xx, HSBC London công bố tỷ giá như sau:
Nếu có 1 triệu GBP bạn nên giao dịch Arbitrage như thế nào?
Bài 6:
Ngày 12/10/200X, một khách hàng ký 3 hợp đồng giao sau bán AUD lấy USD với Sở
giao dịch với giá thoả thuận AUD/USD 0.7720. Biết rằng:
- Số tiền ký quỹ 5% giá trị hợp đồng
- Số tiền ký quỹ tối thiểu là 50% ký quỹ ban đầu.
Hãy xác định các khoản lãi lỗ từng ngày. Khách hàng có phải ký quỹ bổ sung hay không?
Bài 7:
Tại NH B:
USD/CHF=1.0500-05
CHF 1.75-2%
USD 3-3.5%
Để đáp ứng nhu cầu cho vay 210,000 CHF 6 tháng, NH A swap với NH B bằng cách bán
giao ngay 200,000 USD và mua lại số USD này 6 tháng. Lợi nhuận của NH A từ các giao
dịch trên là bao nhiêu?
Bài 9:
Colgate Palmolive tại Singapore sẽ nhận được 428,000 AUD của lô hàng xuất khẩu sau
60 ngày nữa. Để dự phòng rủi ro AUD giảm giá so với SGD. Công ty chọn 1 trong 2
phương án sau:
- Bán kỳ hạn 60 ngày AUD lấy SGD với AFC Merchant Bank.
- Ký hợp đồng mua quyền chọn bán kỳ hạn 60 ngày lấy SGD. Với giá thoả thuận
AUD/SGD 1.1386. Với premium là 0.0044 SGD/AUD.
Biết AFC công bố tỷ giá hôm nay:
AUD/USD 0.6820/27; USD/SGD 1.6695/05
Lãi suất năm với cơ sở tính lãi là 360 ngày:
SGD 5%-5.5%; AUD 6%-6.5%
1. Dự đoán AUD giảm giá mạnh, khách hàng nên chọn phương án nào? Số tiền SGD
có được là bao nhiêu?
2. 60 ngày sau công ty nhận được báo có lô hàng xuất khẩu, phí giao dịch 250SGD.
Trả nợ 45,600EUR; ký quỹ L/C 124,000 HKD, thanh toán 980,000JPY. Công ty
sẽ thanh toán ra sao? Biết ngày này tỷ giá công bố như sau:
USD/HKD 6.5760/70; USD/SGD 1.6526/36;
AUD/USD 0.6795/06; EUR/USD 1.1257/67; USD/JPY = 112.69/79
Bài 10:
Hoàng Vũ JOC ký hợp đồng mua quyền chọn mua 12 triệu EUR với VCB HCM, kỳ hạn
3 tháng vào ngày 12/01/200X với Strike price EUR/USD 1.2560, premium 0.0120
USD/EUR. Theo anh/chị/em 3 tháng sau, nếu tỷ giá giao ngay EUR/USD là 1.2690 thì
khách hàng có thực hiện hợp đồng hay không? Ở mức giá nào thì khách hàng không thực
hiện?