Professional Documents
Culture Documents
BỆNH ÁN NHI KHOA TUẦN 4
BỆNH ÁN NHI KHOA TUẦN 4
3. Tiền sử:
3.1. Bản thân
a. Sản khoa
- Trẻ là con lần 2, đẻ thường, non tháng 35 tuần, theo dõi và điều trị truyền kháng sinh
sau đẻ 6 ngày tại Bệnh viện huyện Phú Xuyên, Pss=2000g, Pht= 7500g.
- Trong suốt quá trình mang thai, sức khỏe của mẹ bình thường, không mắc bệnh tật
b. Dinh dưỡng:
- Trẻ bú mẹ kết hợp với sữa công thức từ tháng thứ 3
- Bắt đầu bổ sung ăn dặm kết hợp với sữa mẹ từ tháng thứ 6
- Tốc độ tăng trưởng thể chất bình thường
c. Phát triển tâm thần, vận động: phù hợp với tuổi
d. Tiêm chủng: đầy đủ theo chương trình tiêm chủng mở rộng (Vắc xin VGB, BCG, vắc xin
5 trong 1, vắc xin Bại liệt)
e. Bệnh tật: chưa phát hiện bất thường
f. Dị ứng: chưa phát hiện bất thường
g. Dịch tễ: Chưa phát hiện ai ho, sốt xung quanh
3.2. Gia đình: Gia đỉnh không ai mắc bệnh lý hô hấp, dị ứng.
4. Khám
Khám vào khoa HSCC Nhi
4.1. Toàn trạng:
- Trẻ tỉnh, A/AVPU
- Trẻ thở oxy mask 6l/p, môi hồng, SpO2: 98%
+ Khi không thở Oxy: SpO2 90%, tím quanh môi.
- Không phù
- Không xuất huyết dưới da, không ban
- DHST:
+ Mạch: 154 lần/phút
+ HA: 109/76 mmHg
+ Nhiệt độ: 38 độ C
+ Nhịp thở: 52 lần/phút
ePortfolio – Nguyễn Thục Anh – Nhóm 5 – 12Y4YK3 – Tuần 4
+ SpO2 90%, tím quanh môi (khi không thở O2). Hiện tại, trẻ không tím, SpO2 98% khi
thở Oxy mask 6l/phút
- Triệu chứng tại phổi:
+ Thở nhanh, khò khè
+ Phổi có rale ẩm, rale rít, rale ngáy 2 bên
- HC Nhiễm trùng (+): Sốt 38 độ C
- HC Thiếu máu (-)
- HC Màng não (-)
- HC Tăng áp lực nội sọ (-)
6. Chẩn đoán sơ bộ: Suy hô hấp độ II / Viêm phế quản phổi nghĩ nhiều nguyên nhân do virus
Biện luận:
- Nghĩ đến viêm phế quản phổi do trẻ có ho, sốt kèm:
+ Thở nhanh
+ RLLN (+)
+ Phổi có rale ẩm, rale rít, rale ngáy 2 bên
- Suy hô hấp độ II do:
+ Khó thở: thở nhanh ( nhịp thở 52 lần/phút), khò khè, RLLN (+)
+ Tím quanh môi, SpO2 90% (khi không thở Oxy mask)
+ Trẻ khó thở, tím ngay cả khi không gắng sức. Trong suốt quá trình diễn biến bệnh, trẻ
không có rối loạn nhịp thở.
- Theo dõi do căn nguyên virus
+ Sốt liên tục, kém đáp ứng với thuốc hạ sốt
+ Ho đờm trắng trong, chảy mũi dịch trong 2 bên
7. Chẩn đoán phân biệt: Viêm tiểu phế quản
8. Cận lâm sàng:
8.1. Đề xuất cận lâm sàng:
- CLS phục vụ chẩn đoán:
+ Khí máu: đánh giá suy hô hấp
+ Xquang ngực thằng: tìm tổn thương, biến chứng
+ CTM: chỉ số Bạch cầu: Số lượng, %NEU, %LYM
+ CRP hoặc Procalcitonin
- CLS tìm căn nguyên
ePortfolio – Nguyễn Thục Anh – Nhóm 5 – 12Y4YK3 – Tuần 4
o Vi sinh:
+ Hình ảnh dày đậm rải rác các nhánh phế quản theo dõi viêm
9. Chẩn đoán xác định: Suy hô hấp độ II/ Viêm phế quản phổi do RSV - Thiếu máu hồng cầu
nhỏ nhược sắc mức độ nhẹ
Biện luận chẩn đoán:
- Trẻ có ho, sốt kèm:
+ Thở nhanh
+ RLLN (+)
+ Phổi có rale rít, rale ngáy có tổn thương phế quản, có rale ẩm có tổn thương phế
nang.
+ Test nhanh RSV (+)
Chẩn đoán Viêm phế quản phổi do RSV
- Trẻ có các triệu chứng:
+ Khó thở: thở nhanh ( nhịp thở 52 lần/phút), khò khè, RLLN (+)
+ Tím quanh môi, SpO2 90% khi không thở Oxy mask.
+ Trẻ khó thở, tím ngay cả khi không gắng sức. Trong suốt quá trình diễn biến bệnh, trẻ
không có rối loạn nhịp thở.
Chẩn đoán Suy hô hấp độ II
- Kết quả Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi:
+ Hb 103g/l thiếu máu nhẹ
+ MCV 73.3 fL hồng cầu nhỏ
+ MCH 22.5 pg, MCHC 307 g/L nhược sắc
Chẩn đoán Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc mức độ nhẹ