Professional Documents
Culture Documents
De Cuong On Tap TCTT1
De Cuong On Tap TCTT1
2. Phân biệt tài sản và nguồn vốn của NHTM => quan trọng.
Tài sản (tài sản có -sử dụng vốn) Nguồn vốn (tài sản nợ - vốn của
NH sử dụng tiền như thế nào? NH)
NH lấy tiền ở đâu?
1.Ngân qũy 1. Vốn tự có (vốn chủ sở hữu)
2. Cho vay 2. Nợ phải trả (vốn vay)
3. Đầu tư
4. Tài sản cố định
2. Tương tự, tính thanh khoản của các tài sản khác tăng lên làm .......giảm......... cầu
3. Rủi ro của trái phiếu tăng làm ……giảm…….. cầu trái phiếu và làm đường cầu dịch
4. Rủi ro của các tài sản thay thế tăng làm ……tăng……. cầu trái phiếu và dịch chuyển
5. Khi nền kinh tế ở pha tăng trưởng, sự giàu có/của cải tăng làm cầu trái phiếu
.....tăng....... và làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu sang ......phải....... Ngược lại,
trong suy thoái, thu nhập và của cải ........giảm......., cầu trái phiếu ......giảm......, và
6. Lãi suất dự kiến tăng làm .....giảm........ lợi nhuận kỳ vọng của trái phiếu dài hạn,
.........giảm............ cầu trái phiếu và dịch chuyển đường cầu trái phiếu sang ...trái......
7. Lãi suất dự kiến giảm làm .......tăng........... cầu trái phiếu dài hạn và dịch chuyển
8. Lạm phát dự kiến tăng làm ....giảm........... lợi nhuận kỳ vọng của trái phiếu, khiến
cho cầu trái phiếu .......giảm......... và đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang
.....trái.....
9. Lạm phát dự kiến tăng làm cung trái phiếu ......tăng............ và đường cung dịch
11. Mặt khác, Ngân sách chính phủ thặng dư làm .....giảm....... cung trái phiếu và làm
12. Khi nền kinh tế đang ở pha tăng trưởng nhanh, các cơ hội đầu tư dự kiến có khả
năng sinh lãi cao, lượng cung trái phiếu sẽ ……tăng………. ở mọi mức giá.
13. Khi nền kinh tế ở pha tăng trường, cung trái phiếu sẽ ……tăng……… và đường
14. Trong giai đoạn suy thoái, các cơ hội đầu tư sinh lợi sẽ ……thấp….., cung trái phiếu
15. Trái phiếu có tỷ suất sinh lời ___bằng___ với lãi suất đáo hạn khi thời gian đáo hạn
___bằng__ với thời gian nắm giữ.
16. Lãi suất tăng làm __giảm___ giá trái phiếu, dẫn đến giảm tỷ suất sinh lời trên vốn
của những trái phiếu có thời gian đáo hạn dài hơn thời gian nắm giữ trái phiếu đó.
17. Thời gian đáo hạn càng dài thì sự thay đổi giá do lãi suất thay đổi càng __lớn___.
18. Thời gian đáo hạn càng dài thì tỷ suất sinh lợi do lãi suất thay đổi càng _thấp____.
19. Ngay cả khi trái phiếu có lãi suất coupon, tỷ suất sinh lời vẫn có thể bị ___âm__ khi
lãi suất trên thị trường tăng lên.
MỘT SỐ CÂU TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO
Câu Nguyên nhân nào sau đây gây ra lạm phát cầu kéo:
A. Sự đầu tư và chi tiêu quá mức của Chính phủ
B. Giá dầu lửa trên thế giới tăng
C. Chính phủ tăng thuế suất thuế giá trị gia tăng
D. Khuynh hướng tiêu dùng biên của các hộ gia đình giảm
Câu Khi nền kinh tế xảy ra lạm phát, giả sử các yếu tố khác không thay đổi thì
chủ thể nào sau đây có lợi:
A. Người đi vay và người cho vay
B. Người gửi tiền tại NHTM với lãi suất cố định
C. Người làm công
D. Người đi vay và nắm giữ các tài sản thực (vàng, hàng hóa…)
Câu Tỷ lệ lạm phát dự đoán là 15%, tỷ lệ lạm phát thực là 10 %. Tỷ lệ lạm phát
ngoài dự đoán là
A. 5%
B. – 5%
C. 25%
D. 10%
Câu Giá cả hàng hóa tăng cao trong dịp Tết Nguyên đán ở Việt Nam là hiện
tượng:
A. Giá cả tăng tạm thời trong ngắn hạn, là kết quả của những biến động cung
cầu tạm thời
B. Giá cả tăng nhanh và liên tục, là biểu hiện của lạm phát giá cả
C. Giá cả tăng tạm thời trong ngắn hạn, là biểu hiện của thiểu phát
D. Tất cả (A, B, C) đều sai
Câu Khi lạm phát bất ngờ xảy ra, những người nào sau đây bị thiệt hại:
A. Người chuẩn bị về hưu, người nắm giữ trái phiếu có lãi suất thả nổi, người
vay tiền, người người làm công ăn lương có thu nhập cố định
B. Người chuẩn bị về hưu, người hưu trí, người nắm giữ trái phiếu có lãi suất
cố định, người cho vay tiền, người có tiết kiệm ròng, người làm công ăn lương
có thu nhập cố định
C. Người hưu trí, người nắm giữ trái phiếu có lãi suất thả nổi, người cho vay
tiền, người gửi tiền ngân hàng, người làm công ăn lương
D. Tất cả (A, B, C) đều đúng
Câu Thâm hụt NSNN là một nguyên nhân gây ra lạm phát khi
A. NSNN thâm hụt tạm thời và chính phủ bù đắp thâm hụt bằng cách phát hành
trái phiếu ra công chúng
B. NSNN thâm hụt kéo dài và chính phủ bù đắp thâm hụt bằng cách phát hành
trái phiếu ra công chúng
C. NSNN thâm hụt kéo dài và chính phủ bù đắp thâm hụt bằng cách phát hành
thêm tiền
D. NSNN thâm hụt kéo dài và chính phủ bù đắp thâm hụt bằng cách phát hành
trái phiếu ra công chúng và phát hành thêm tiền
Câu Nguyên nhân dẫn đến lạm phát ở nhiều nước có thể được tổng hợp lại bao
gồm:
A. ## Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, bội chi Ngân sách Nhà nước và sự
tăng trưởng tiền tệ quá mức
B. ## Những yếu kém trong điều hành của Ngân hàng Trung ương
C. ## Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy và những bất ổn về chính trị như
đảo chính
D. ## Lạm phát do chi phí đẩy, cầu kéo, chiến tranh và thiên tai xảy ra liên
tục trong nhiều năm