Professional Documents
Culture Documents
Acid Baz Dap An
Acid Baz Dap An
Lý thuyết:
𝐾 𝐾
𝐾 .𝐾 𝐾 10
𝑝𝐾 𝑝𝐾 𝑝𝐾 14
1. Cấu tạo của hợp chất phức gồm các thành phần nào sau đây:
a. Ion trung tâm và các phối tử hay ligan
b. Ion trung tâm và các hydroxo
c. Ion trung tâm và anion mang điện tích âm
d. Ion trung tâm và các phân tử nước
2. Chọn phát biểu đúng
a. Ligan chứa một nhóm phối trí gọi là ligan một răng, chứa nhiều nhóm phối
trí gọi là ligan đa răng.
b. Ligan một răng có thể tạo thành các hợp chất phức “vòng càng cua” gọi là
hợp chất “chelat”
c. Ligan chứa một nhóm phối trí hoặc chứa nhiều nhóm phối trí gọi là ligan
đa răng
d. Ligan chứa một nhóm phối trí hoặc chứa nhiều nhóm phối trí gọi là ligan
một răng.
3. Hợp chất “chelat” hay hợp chất phức “vòng càng cua” được tạo thành do dạng
ligand nào sau đây:
a. Ligan đa răng
b. Ligan một răng
c. Ligan đa răng và ligan một răng
d. Ligan đa răng hoặc ligan một răng
4. Các hợp chất phức nào sau đây gọi là phức chất đa nhân:
a. [Ag2I6]4-, [Ag3I6]4-, [(CN)5Co(CN)Fe(CN)5]6-
b. [Ag(CN)2]-; [Ag(NH3)2]+
c. [Ag2I6]4-, [Ag3I6]4-, [Ag(CN)2]-
d. [Ag(CN)2]-; [Ag(NH3)2]+, [Ag2I6]4-, [Ag3I6]4-
5. Hằng số cân bằng đối với quá trình tạo thành hợp chất phức gọi là:
a. Hằng số bền của phức (β).
b. Hằng số không bền của phức (K).
c. Hằng số cân bằng (Kcb)
d. Hằng số phân ly (Kpl)
6. Chọn câu đúng:
a. Phức càng bền khi hằng số không bền càng nhỏ và hằng số bền càng lớn.
b. Phức càng bền khi hằng số không bền càng lớn và hằng số bền càng nhỏ.
c. Phức càng bền khi hằng số không bền càng nhỏ và hằng số bền càng nhỏ.
d. Phức càng bền khi hằng số không bền càng lớn và hằng số bền càng lớn.
7. Chọn câu đúng:
a. Nếu hằng số bền β càng lớn hay hằng số không bền K càng nhỏ thì phức
càng bền
b. Nếu hằng số bền β càng lớn thì hằng số không bền K càng nhỏ, phức càng
kém bền
c. Nếu hằng số bền β càng nhỏ thì hằng số không bền K càng nhỏ, phức càng
bền
d. Nếu hằng số bền β càng lớn thì hằng số không bền K càng lớn, phức kém
càng bền
8. Một dung dịch chứa các ion kim loại có cùng nồng độ sau: Ba2+; Al3+ ; Cu2+ và
Fe3+. Khi có mặt của Y4- (H4Y là ký hiệu của ethylendiamin tetra acetic acid:
EDTA) thì ion nào sẽ tham gia tạo phức trước. Biết lgβ của các phức trên lần lượt
là: lgβBaY = 7.87; lgβAlY = 16.13; lgβCuY = 18.80; lgβFeY = 25.10.
a. Ion Fe3+
b. Ion Al3+
c. Ion Ba2+
d. Ion Cu2+
9. Một dung dịch chứa các ion kim loại có cùng nồng độ sau: Ba2+; Ca2+; Ce3+ và
Cu2+. Khi có mặt của Y4- (H4Y là ký hiệu của ethylendiamin tetra acetic acid:
EDTA) thì ion nào sẽ tham gia tạo phức trước. Biết lgβ của các phức trên lần lượt
là: lgβBaY = 7.87; lgβCaY = 10.57; lgβCeY=16.01; lgβCuY = 18.80
a. Ion Cu2+
b. Ion Ca2+
c. Ion Ba2+
d. Ion Ce3+
10. Một dung dịch chứa các ion kim loại có cùng nồng độ sau: Ba2+; Ca2+; Cu2+ và
Mg2+. Khi có mặt của Y4- (H4Y là ký hiệu của ethylendiamin tetra acetic acid:
EDTA) thì ion nào sẽ tham gia tạo phức trước. Biết lgβ của các phức trên lần lượt
là: lgβBaY = 7.87; lgβCaY = 10.57; lgβCuY = 18.80; lgβMgY = 8.69.
a. Ion Cu2+
b. Ion Ca2+
c. Ion Ba2+
d. Ion Mg2+
11. Phức của Al3+ và Fe3+ với Y4- (H4Y là ký hiệu của ethylendiamin tetra acetic acid:
EDTA) có hằng số bền lần lượt là: βAlY = 1016.13; β FeY = 1025.10. Hãy chọn phát
biểu đúng:
a. Phức FeY- bền hơn phức AlY-
b. Phức AlY- bền hơn phức FeY-
c. Phức FeY- không bền bằng phức AlY-
d. Cả hai phức có độ bền như nhau
12. Một dung dịch chứa các phức sau: MgY2-; FeY-; BaY2- (H4Y là ký hiệu của
ethylendiamin tetra acetic acid: EDTA). Khi có mặt ion Cu2+ thì phức nào sẽ bị
phá vỡ. Biết lgβMgY = 8.69; lgβFeY = 25.10; lgβBaY = 7.87; lgβCuY=18.80.
a. Phức BaY2- và MgY2-
b. Phức MgY2- và FeY-
c. Phức BaY2- và FeY-
d. Chỉ có phức FeY-
13. Biết hằng số bền của phức Y4- với các ion kim loại Cu2+, Ba2+, Ca2+ (H4Y là ký
hiệu của ethylendiamin tetra acetic acid: EDTA) lần lượt là 1018.80 ; 107.87 ; 1010.57.
Một dung dịch chứa các ion kim loại trên ở cùng nồng độ, khi có mặt của Y4- để
tạo phức, thứ tự tạo phức là:
a. CuY2-, CaY2-, BaY2-
b. CaY2-, CuY2-, BaY2-
c. BaY2-, CuY2-, CaY2-
d. CaY2-, BaY2- , CuY2-
14. Phức của Ca2+ và Fe3+ với Y4- (H4Y là ký hiệu của ethylendiamin tetra acetic acid:
EDTA) có hằng số không bền là: KCaY = 10-10.57; KFeY = 10-25.10 . Hãy chọn phát
biểu đúng:
a. Phức FeY- bền hơn phức CaY2-
b. Phức CaY2- bền hơn phức FeY-
c. Phức FeY- không bền bằng phức CaY2-
d. Cả hai phức có độ bền như nhau
15. Một dung dịch chứa các phức sau: AlY- ; FeY- ; CeY- (H4Y là ký hiệu của
ethylendiamin tetra acetic acid: EDTA). Khi có mặt ion Cu2+ thì phức nào sẽ bị
phá vỡ. Biết lgβAlY=16.13; lgβFeY=25.10; lgβCeY=16.01; lgβCuY=18.80.
a. Phức CeY- và AlY-
b. Phức AlY- và FeY-
c. Chỉ có phức FeY-
d. Phức CeY- và FeY-
16. Xét sự phân ly của hợp chất phức ML như sau: ML M + L, công thức tính
hằng số không bền có dạng nào sau đây:
a. 𝐾
b. 𝐾
c. 𝛽
d. 𝛽
17. Xét phản ứng tạo thành hợp chất phức ML như sau: M + L ML, công thức tính
hằng số bền có dạng nào sau đây:
a. 𝛽
b. 𝐾
c. 𝛽
d. 𝛽
18. Xét phản ứng tạo thành hợp chất phức MLm như sau: M+ mL MLm, công thức
tính hằng số bền có dạng nào sau đây:
a. 𝛽
b. 𝛽
c. 𝛽
d. 𝛽
19. Xét phản ứng tạo thành hợp chất phức MLm như sau: MLm M + mL, công thức
tính hằng số không bền có dạng nào sau đây:
a. 𝐾
b. 𝐾
c. 𝐾
d. 𝐾
20. Mối liên hệ giữa hằng số bền và hằng số không bền là:
a. 𝛽
b. β = K
c. 𝛽 √𝐾
d. 𝛽
√
21. Hằng số bền từng nấc của các hợp chất phức tạo thành bởi ion Hg2+ và ion Br- lần
lượt là: β 1 = 109.05 ; β2 = 108.28 ; β3 = 102.41 ; β 4 = 101.26. Hằng số bền tổng cộng
của các phức đó là:
a. β1,1 = 109.05 ; β1,2 = 1017.33 ; β1,3 = 1019.74 ; β1,4 = 1021
b. β 1,1 = 101.26 ; β1,2 = 108.28 ; β 1,3 = 102.41 ; β 1,4 = 109.05
c. β1,1 =1017.33 ; β 1,2 = 109.05 ; β 1,3 =1021; β 1,4 = 1019.74
d. β 1,1 = 1021 ; β 1,2 = 1017.33 ; β 1,3 = 1019.74 ; β 1,4 = 109.05
22. Hằng số bền tổng cộng của các hợp chất phức tạo bởi ion Hg2+ và ion Br- lần lượt
là: β 1,1 = 109.05; β 1,2 = 1017.33 ; β 2,3 = 1010.69 ; β 2,4 = 1011.95. Hằng số không bền
từng nấc của các phức đó là :
a. K1 = 10-1.26; K2 = 10-2.41 ; K3 = 10-8.28 ; K4 = 10-9.05
b. K1 = 101.26 ; K2 = 108.28 ; K3 = 102.41 ; K4 = 109.05
c. K1 = 10-9.05 ; K2 = 10-8.28 ; K3 = 10-2.41 ; K4 = 10-1.26
d. K1 = 10-9.05 ; K2 = 10-2.41 ; K3 = 10-8.28 ; K4 = 10-1.26
23. Cho một dung dịch Cu2+ 0.1 M, thêm NH3 để tạo các phức chất [Cu(NH3)i]2+.
Tính hệ số ảnh hưởng β Cu(NH3) trong trường hợp [NH3] = 10-4 M. Biết hằng số
không bền của phức lần lượt: pK1 = 2.11, pK2 = 2.87, pK3 = 3.48, pK4 = 4.13. Bỏ
qua ảnh hưởng của OH-.
a. 0.36
b. 1.56
c. 1.4
d. 2.79
24. Hằng số bền từng nấc của các hợp chất phức tạo thành bởi ion Ag+ và I- lần lượt là
β 1 = 106.58; β 2 = 105.16; β 3 = 101.94; β 4 = 10-0.58. Hằng số bền tổng cộng của các
phức lần lượt là:
a. β1,1= 106.58 , β1,2= 1011.74; β1,3= 1013.68; β1,4= 1013.10
b. β1,1= 106.54 , β1,2= 1010.16; β1,3= 1019.7; β1,4= 1019.12
c. β1,1= 1010.12 , β1,2= 1010.16; β1,3= 1019.7; β1,4= 1019.12
d. β1,1= 108.58 , β1,2= 1010.16; β1,3= 1025.4; β1,4= 1019.12
25. Tính hằng số bền điều kiện β’CaY ở pH = 10 của hợp chất phức tạo thành giữa Ca2+
và ethylendiamin tetra acetic acid (EDTA, ký hiệu H4Y). Biết βCaY = 1010.7 và
βY(H) ở pH này là: 10-0.46. Bỏ qua ảnh hưởng của OH-.
a. 1010.24
b. 109.56
c. 108.16
d. 1011.16
Chương 5: Cân bằng kết tủa
1. Các phương pháp phân tích định lượng hoá học được chia thành 2 nhóm là:
a. Phương pháp thể tích và phương pháp khối lượng
b. Phương pháp acid – baz và phương pháp khối lượng
c. Phương pháp khối lượng và phương pháp sắc ký
d. Phương pháp thể tích và phương pháp sắc ký
2. Phương pháp nào sau đây không thuộc nhóm phân tích định lượng bằng phương
pháp hoá học:
a. Phương pháp sắc ký
b. Phương pháp chuẩn độ acid – baz
c. Phương pháp khối lượng
d. Phương pháp chuẩn độ kết tủa
3. Phương pháp nào sau đây không thuộc nhóm các phương pháp phân tích định
lượng hoá lý:
a. Phương pháp khối lượng
b. Phương pháp quang phổ
c. Phương pháp sắc ký
d. Phương pháp điện hoá
4. Định luật đương lượng có công thức nào sau đây:
a. 𝐶 𝑉 𝐶 𝑉
b. 𝐶 𝑉 𝐶 𝑉
% %
c. 𝐶 𝑉 𝐶 𝑉
d. 𝐶 𝑉 𝐶 𝑉
5. Dung dịch chuẩn là:
a. Dung dịch có nồng độ đã được xác định với độ đúng và độ chính xác cao.
b. Dung dịch có nồng độ được biết trước
c. Dung dịch có nồng độ được pha xấp xỉ
d. Dung dịch có nồng độ được xác định không cần đúng và chính xác
6. Yêu cầu của một phản ứng chuẩn độ trong phân tích thể tích là:
a. Phản ứng chuẩn độ phải có hằng số cân bằng đủ lớn và phải xảy ra theo
đúng tỉ lệ hợp thức của phưong trình chuẩn độ.
b. Phản ứng phải vận tốc lớn, xảy ra nhanh, chọn lọc
c. Phải có chất chỉ thị phù hợp để xác định điểm cuối
d. Tất cả các yêu cầu.
7. Chọn phát biểu đúng:
a. Điểm cuối là thời điểm mà tại đó chất chỉ thị đổi màu
b. Điểm tương đương là thời điểm mà tại đó chất chỉ thị đổi màu
c. Điểm tương đương thông thường là điểm cuối
d. Điểm cuối là thời điểm 100 % lượng chất cần định phân trong erlen đã
được chuẩn độ
8. Chọn phát biểu đúng:
a. Điểm tương đương là thời điểm mà tại đó chất chỉ thị đổi màu
b. Điểm tương đương là thời điểm mà tại đó dung dịch đổi màu
c. Điểm tương đương thông thường là điểm cuối
d. Điểm tương đương là thời điểm chất định phân phản ứng vừa đủ với dung
dịch chuẩn
9. Trong phân tích thể tích, người ta thường sử dụng kỹ thuật chuẩn độ ngược trong
trường hợp nào sau đây :
a. Phản ứng xảy ra chậm, khó thực hiện.
b. Cần độ chính xác cao.
c. Không chọn được chất chỉ thị thích hợp cho phản ứng chuẩn độ.
d. Phản ứng xảy ra chậm, khó thực hiện hoặc không chọn được chỉ thị thích
hợp.
10. Cơ sở lý thuyết của các phương pháp định lượng thể tích là dựa vào định luật nào
sau đây:
a. Định luật đương lượng
b. Định luật bảo toàn năng lượng
c. Định luật bảo toàn vật chất
d. Định luật bảo toàn khối lượng
11. Điểm cuối của phép chuẩn độ là:
a. Điểm tương đương của phép chuẩn độ
b. Điểm dừng chuẩn độ khi chất chỉ thị đổi màu
c. Điểm có sai số bé nhất
d. Điểm dùng để xác định chất chỉ thị sử dụng
12. Điểm tương đương là:
a. Điểm có số đương lượng của chất chuẩn bằng số đương lượng chất định
phân.
b. Điểm cuối của phép chuẩn độ
c. Điểm mà chất chỉ thị đổi màu rõ ràng nhất
d. Điểm có sai số bằng 0
Chương 7: Chuẩn độ Ac-Bz
1. Chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl 0.1 M bằng NaOH 0.1 M. Hãy tính pH của dung
dịch tại thời điểm thể tích NaOH là 4.0 mL.
a. pH = 2.09
b. pH = 1.37
c. pH = 8.09
d. pH = 5.13
2. Chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl 0.1 M bằng NaOH 0.1 M. Hãy tính pH của dung
dịch tại thời điểm thể tích NaOH là 11.0 mL
a. pH = 3.68
b. pH = 11.68
c. pH = 8.68
d. pH = 12.68
3. Chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl 0.1 M bằng NaOH 0.1 M. Hãy tính pH của dung
dịch tại thời điểm thể tích NaOH là 10 mL
a. pH = 6.00
b. pH = 7.00
c. pH = 10.00
d. pH = 5.00
4. Chuẩn độ 10 mL dung dịch CH3COOH 0.1N bằng NaOH 0.1N. Hãy tính pH của
dung dịch tại thời điểm ban đầu (VNaOH = 0 mL). Biết CH3COOH có pKa = 4.75.
a. pH = 1.00
b. pH = 3.75
c. pH = 4.75
d. pH = 2.88
5. Chuẩn độ 10 mL dung dịch CH3COOH 10-3 M bằng NaOH 10-3 M. Hãy tính pH
của dung dịch tại điểm tương đương. Biết CH3COOH có pKa = 4.75.
a. pH = 7.00
b. pH = 8.72
c. pH = 9.88
d. pH = 7.72
6. Chuẩn độ 10 mL dung dịch CH3COOH 0.1M bằng NaOH 0.1 M. Hãy tính pH của
dung dịch tại thời điểm thể tích NaOH là 5.0 mL. Biết CH3COOH có pKa = 4.75.
a. pH = 7.00
b. pH = 4.75
c. pH = 9.25
d. pH = 3.30
7. Chuẩn độ 10 mL dung dịch CH3COOH 10-2 M bằng NaOH 10-2 M. Hãy tính pH
của dung dịch tại thời điểm thể tích NaOH là 5.0 mL. Biết CH3COOH có pKa =
4.75.
a. pH = 3.30
b. pH = 4.75
c. pH = 10.70
d. pH = 2.00
8. Chuẩn độ 50 mL dung dịch CH3COOH 0.1 M bằng NaOH 0.1 M. Hãy tính pH
của dung dịch tại thời điểm thể tích NaOH là 50.1 mL. Biết CH3COOH có pKa =
4.75.
a. pH = 7.00
b. pH = 10.00
c. pH = 9.00
d. pH = 11.00
9. Hút 10mL mẫu chứa HCl, định mức thành 250mL. Sau đó hút 10mL dung dịch
cho vào erlen, thêm 10mL nước và chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0.05N với chỉ
thị Metyl đỏ. Thể tích NaOH 0.05N tiêu tốn là 6.50mL. Tính nồng độ HCl trong
mẫu ban đầu?
a. 0.016N
b. 0.032N
c. 0.406N
d. 0.812N
10. Hút 10mL mẫu chứa CH3COOH, định mức thành 100mL. Sau đó hút 10mL dung
dịch cho vào erlen, thêm 10mL nước và chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0.2N với
chỉ thị Phenolphtalein. Thể tích NaOH 0.2N tiêu tốn là 11.0mL. Tính nồng độ
CH3COOH trong mẫu ban đầu?
a. 1.10N
b. 2.20N
c. 0.11N
d. 0.22N
11. Hút 10mL mẫu chứa NH3, định mức thành 250mL. Sau đó hút 25mL dung dịch
cho vào 3 erlen, thêm 10mL nước vào mỗi erlen và chuẩn độ bằng dung dịch HCl
0.1N với chỉ thị metyl đỏ. Thể tích HCl 0.1N tiêu tốn sau 3 lần chuẩn độ là
10.80mL, 10.90mL, 10.90mL. Tính nồng độ NH3 trung bình trong mẫu ban đầu?
a. 0.540N
b. 0.780N
c. 1.087N
d. 1.440N
12. Hút 10mL dung dịch NaOH định mức thành 100mL. Hút 10mL H2C2O4 0.1N vào
3 erlen, thêm 20mL nước vào mỗi erlen và chuẩn độ bằng dung dịch NaOH mới
pha trên với chỉ thị phenolphtalein. Thể tích NaOH tiêu tốn sau 3 lần chuẩn độ là
9.80mL,9.90mL, 9.90mL.Tính nồng độ NaOH trung bình ban đầu?
a. 3.060N
b. 1.500N
c. 1.014N
d. 0.102N
13. Chuẩn độ 10 mL dung dịch NH3 0.1N bằng dung dịch HCl 0.1N với chỉ thị Metyl
đỏ. Tại thời điểm đã chuẩn độ được 10.0mL dung dịch HCl thì pH của dung dịch
đem chuẩn độ là bao nhiêu? Cho pKb = 4.75.
a. 3.35
b. 4.75
c. 5.28
d. 5.50
Chương 8- Chuẩn độ Oxi hóa –khử
1. Hãy tính nồng độ đương lượng của dung dịch I2 biết rằng khi chuân độ 10mL dung
dịch I2 bằng Na2S2O3 thì tiêu tốn hết 10.50mL. Ở một thí nghiệm khác, thêm lượng dư
KI tinh khiết vào 10.00mL dung dịch K2Cr2O7 0.05N chứa H2SO4, lượng I2 giải
phóng được chuẩn độ bằng Na2S2O3 ở trên tiêu tốn hết 9.80mL.
a. CN = 0.0536 N
b. CN = 0.0135 N
c. CN = 0.5360 N
d. CN = 0.0054 N
2. Hãy tính khối lượng tinh thể H2C2O4.2H2O (M = 126.07; p = 99.5) cần dùng để pha
250mL dung dịch H2C2O4, biết rằng khi chuẩn độ 25mL dung dịch này bằng KMnO4
thì tiêu tốn hết 12.50 mL KMnO4 0.05 N.
a. 0.0396 g
b. 0.3959 g
c. 0.1235 g
d. 0.7919 g
3. Hoà tan 0.2940 gam tinh thể K2Cr2O7 (M = 294.192; p = 99.5%) trong nước và
chuyển vào bình định mức 250.00 mL, định mức tới vạch bằng nước cất (dung dịch
1). Lấy 25.00mL dung dịch 1, acid hoá bằng H2SO4, thêm KI dư, lượng I2 giải phóng
được chuẩn độ bằng Na2S2O3 tiêu tốn hết 12.50mL Na2S2O3. Hãy tính nồng độ đương
lượng của dung dịch Na2S2O3 ở trên?
a. 0.0256N
b. 0.0478 N
c. 0.2868 N
d. 0.0768 N
4. Chuẩn độ 10.00mL mẫu Vitamin C bằng dung dịch I2 với chỉ thị hồ tinh bột tiêu tốn
hết 15.30 mL I2. Biết rằng để xác định nồng độ I2, người ta tiến hành chuẩn độ 10 mL
dung dịch Na2S2O3 0.05N bằng dung dịch I2 ở trên tiêu tốn hết 11.05 mL I2. Hãy tính
nồng độ đương lượng của Vitamin C có trong mẫu ban đầu.
a. 0.0350N
b. 0.0692 N
c. 0.5368 N
d. 0.0118 N
5. Hút 25.00 mL dung dịch mẫu chứa Cu2+ cho vào erlen, acid hoá bằng H2SO4, thêm KI
dư, để yên 10 phút và tiến hành chuẩn lượng I2 giải phóng ra bằng Na2S2O3 hết 17.5
mL. Biết rằng sau khi thêm lượng dư KI tinh khiết vào 10.00mL dung dịch K2Cr2O7
0.05N chứa H2SO4, lượng I2 giải phóng được chuẩn độ bằng Na2S2O3 ở trên tiêu tốn
hết 9.80mL. Hãy tính nồng độ đương lượng của Cu2+ có trong mẫu ban đầu.
a. 0.0357N
b. 0.0612 N
c. 0.5168 N
d. 0.0218 N
6. Hoà tan 0.7941 gam tinh thể KMnO4 (M = 158.03; p = 99.5%) trong nước và chuyển
vào bình định mức 500mL, định mức tới vạch bằng nước cất (dung dịch 1). Lấy
10.00mL dung dịch Fe2+ chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 ở trên tiêu tốn hết
10.50mL KMnO4. Hãy tính nồng độ đương lượng của dung dịch Fe2+ ở trên?
a. 0.0150N
b. 0.0525 N
c. 0.2168 N
d. 0.0818 N
7. Hoà tan 0.5880 gam tinh thể K2Cr2O7 (M = 294.192; p = 99.5%) trong nước và
chuyển vào bình định mức 500.00 mL, định mức tới vạch bằng nước cất (dung dịch
1). Lấy 10.00mL dung dịch Fe2+, chuẩn độ bằng dung dịch K2Cr2O7 ở trên tiêu tốn hết
10.50mL K2Cr2O7. Hãy tính nồng độ đương lượng của dung dịch Fe2+ ở trên?
a. 0.0156N
b. 0.0478 N
c. 0.2168 N
d. 0.0668 N
8. Chuẩn độ 25mL H2C2O4 0.1N tiêu tốn hết 20mL KMnO4. Nồng độ dung dịch KMnO4
là:
a. 0.10N
b. 0.11N
c. 0.14N
d. 0.13N
9. Tính nồng độ đương lượng của dung dịch natrithiosunfat, biết rằng sau khi thêm
lượng dư KI tinh khiết vào 20mL dung dịch K2Cr2O7 0.05N chứa acid sunfuric, thì
chuẩn độ lượng I2 được giải phóng ra tiêu tốn hết 10.80mL Na2S2O3.
a. 0.0926 N
b. 0.0125 N
c. 0.5055 N
d. 0.0025 N
10. Tính thế oxi hoá khử tại điểm tương đương khi chuẩn độ dung dịch MnO4- bằng dung
dịch Fe2+ (trong môi trường acid H2SO4). Biết thế của cặp MnO4-/Mn2+ bằng 1.51V,
của cặp Fe3+/Fe2+ bằng 0.77V.
a. 1.387 V
b. 1.608 V
c. 1.708 V
d. 1.408 V
Chương 9: Chuẩn độ phức chất
1. Hút 50 mL dung dịch mẫu chứa Fe3+ định mức thành 100mL (dung dịch 1). Hút
10mL dung dịch 1 cho vào erlen 250 mL, điều chỉnh pH = 2, thêm chỉ thị
sunfosalixilic acid và chuẩn độ dung dịch thu được bằng EDTA 0.0402M tiêu tốn hết
27.65 mL. Tính nồng độ Fe3+ có trong mẫu ban đầu.
a. 0.22 M
b. 0.11M
c. 0.44M
d. 0.73 M
2. Hút 10.00mL dung dịch mẫu chứa Al3+ định mức thành 100mL (dung dịch 1). Hút
10mL dung dịch 1 cho vào erlen 250 mL, thêm vào erlen 25.00mL dung dịch EDTA
0.0202 M, đun nóng, thêm đệm acetat, chuẩn độ dung dịch thu đươc bằng Zn2+
0.0203M với chỉ thị xylenol da cam thì tiêu tốn hết 15.55 mL. Tính nồng độ đương
lượng của Al3+ trong mẫu ban đầu.
a. 0.28N
b. 0.19N
c. 0.38N
d. 0.78N
3. Hút 10mL dung dịch mẫu chứa Mg2+ định mức thành 100mL (dung dịch 1). Hút
10mL dung dịch 1 cho vào erlen 250 mL, thêm 10mL nước cất, 5mL đệm pH = 10,
chuẩn độ dung dịch thu được bằng EDTA 0.05N với chỉ thị ETOO. Thể tích EDTA
tiêu tốn của 3 lần chuẩn độ là 10.00mL; 10.10mL; 10.10mL. Tính nồng độ đương
lượng trung bình của Mg2+ trong mẫu ban đầu.
a. 0.106N
b. 0.453N
c. 0.250N
d. 0.503N
4. Hút 10mL dung dịch mẫu chứa Ca2+ định mức thành 250mL (dung dịch 1). Hút 25mL
dung dịch 1 cho vào erlen 250 mL, thêm 10mL nước cất, 5 mL NaOH 2N, chuẩn độ
dung dịch thu được bằng EDTA 0.05M với chỉ thị Murexit. Thể tích EDTA tiêu tốn
sau 3 lần chuẩn độ là 10.20mL; 10.10mL; 10.20mL. Tính nồng độ đương lượng trung
bình của Ca2+ trong mẫu ban đầu.
a. 1.367N
b. 1.722N
c. 1.514N
d. 1.017N
5. Hút 10mL mẫu nước cho vào erlen 250 mL, thêm 5mL đệm pH = 10, chuẩn độ dung
dịch thu được bằng EDTA 0.02M với chỉ thị ETOO. Thể tích EDTA tiêu tốn của 3
lần chuẩn độ là 5.70mL; 5.60mL; 5.70mL. Tính tổng nồng độ (Ca2+ + Mg2+ ) trung
bình của mẫu nước.
a. 0.112N
b. 0.023N
c. 0.187N
d. 0.037N
6. Hút 10mL mẫu nước cho vào erlen 250 mL, thêm 5mL đệm pH = 10, chuẩn độ dung
dịch thu được bằng EDTA 0.02M với chỉ thị ETOO. Thể tích EDTA tiêu tốn của 3
lần chuẩn độ là 9.70mL; 9.60mL; 9.70mL. Tính tổng nồng độ đương lượng (Ca2+ +
Mg2+) trung bình trong mẫu nước.
a. 0.015N
b. 0.018N
c. 0.039N
d. 0.004N
7. Hút 25mL dung dịch mẫu chứa Ca2+ và Mg2+ cho vào erlen 250mL, điều chỉnh pH,
thêm chỉ thị ETOO, chuẩn độ dung dịch thu được bằng EDTA 0.1M, thể tích EDTA
tiêu tốn cho 3 lần chuẩn độ là 19.50ml; 19.60mL; 19.55mL. Ở thí nghiệm khác, ta hút
25mL dung dịch trên, điều chỉnh pH, thêm chỉ thị Murexit, chuẩn độ dung dịch thu
được bằng EDTA 0.1M, thể tích EDTA tiêu tốn cho 3 lần chuẩn độ là 9.50mL;
9.60mL; 9.55mL. Tính nồng độ đương lượng của Ca2+ và Mg2+ có trong mẫu ban đầu.
a. 0.0764N và 0.0800N
b. 0.0180N và 0.0250N
c. 0.0390N và 0.0780N
d. 0.0041N và 0.0805N
Chương 10: Chuẩn độ kết tủa
1. Chuẩn độ 50 mL dung dịch Br- 0.05M bằng dung dịch AgNO3 0.1M. Tính pAg ở thời
điểm thể tích AgNO3 là 24.95mL. pTAgBr = 12.3.
a. 8.41
b. 11.00
c. 9.72
d. 8.10
2. Chuẩn độ 50 mL dung dịch Br- 0.05M bằng dung dịch AgNO3 0.1M. Tính pAg ở thời
điểm thể tích AgNO3 là 25mL. pTAgBr = 12.3.
a. 8.41
b. 6.14
c. 4.18
d. 3.88
3. Chuẩn độ 50 mL dung dịch Br- 0.05M bằng dung dịch AgNO3 0.1M. Tính pAg ở thời
điểm thể tích AgNO3 là 25.05mL. pTAgBr = 12.3.
a. 8.41
b. 6.14
c. 4.18
d. 3.88
4. Chuẩn độ 50 mL dung dịch Br- 0.005M bằng dung dịch AgNO3 0.01M. Tính pBr ở
thời điểm thể tích AgNO3 là 24.95mL. pTAgBr = 12.3.
a. 5.18
b. 4.87
c. 3.56
d. 3.65
5. Chuẩn độ 50 mL dung dịch Br- 0.005M bằng dung dịch AgNO3 0.01M. Tính pBr ở
thời điểm thể tích AgNO3 là 25mL. pTAgBr = 12.3.
a. 6.41
b. 6.14
c. 7.10
d. 7.01
6. Chuẩn độ 50 mL dung dịch Br- 0.005M bằng dung dịch AgNO3 0.01M. Tính pBr ở
thời điểm thể tích AgNO3 là 25.05mL. pTAgBr = 12.3.
a. 6.41
b. 6.14
c. 7.10
d. 7.01
7. Cân 2.5230g mẫu muối, hòa tan và định mức thành 100mL(dung dịch 1). Hút 5mL
dung dịch 1 cho vào erlen 250mL, thêm 10mL nước cất, chuẩn độ dung dịch thu được
bằng dung dịch AgNO3 0.1N với chỉ thị K2CrO4. Thể tích AgNO3 tiêu tốn của 3 lần
chuẩn độ lặp lại là 15.50; 15.60; 15.55 mL. Tính hàm lượng (%) NaCl trung bình
trong mẫu? Cho MNaCl = 58.5.
a. 61.34 (%)
b. 55.10 (%)
c. 72.11 (%)
d. 95.67 (%)
8. Cân 2.2525g mẫu muối NaCl, hòa tan và định mức thành 100mL(dung dịch 1). Hút
5mL dung dịch 1 cho vào erlen 250mL, thêm 20mL dung dịch AgNO3 0.1N, 3 giọt
HNO3 và một ít nitrobenzen. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch KSCN
0.1N với chỉ thị Fe3+. Thể tích KSCN tiêu tốn của 3 lần chuẩn độ lặp lại là 12.20,
12.30, 12.25mL. Tính hàm lượng (%) NaCl trong mẫu? Cho MNaCl = 58.5
a. 40.26 (%)
b. 82.11 (%)
c. 32.84 (%)
d. 91.47 (%)
Chương 11: Phương pháp khối lượng
1. Tính hệ số chuyển K trong qui trình phân tích sau: Ba2+ →BaSO4 → BaCO3. Biết
dạng cần xác định là BaO; MBa = 137; MO = 16, MS = 32; MC = 12.
a. 0.597
b. 0.695
c. 0.895
d. 0.777
2. Tính hệ số chuyển K khi định lượng BaO bằng phương pháp khối lượng. Biết dạng
cân là BaSO4; MBa = 137; MO = 16, MS = 32.
a. 0.6672
b. 0.7856
c. 0.5456
d. 0.6567
3. Tính hệ số chuyển K trong qui trình phân tích sau: Ba2+ → BaSO4 → BaSO4. Biết
dạng cần xác định là BaO; MBa = 137; MO = 16, MS = 32.
a. 0.1652
b. 0.2886
c. 0.9456
d. 0.6567
4. Tính hệ số chuyển K trong qui trình phân tích sau: SO42- → BaSO4 →BaSO4. Biết
dạng cần xác định là SO3; MBa = 137; MO = 16, MS = 32.
a. 0.9652
b. 0.6886
c. 0.2456
d. 0.3433
5. Tính hệ số chuyển K khi định lượng P2O5 bằng phương pháp khối lượng. Biết dạng
cân là Mg2P2O7; MMg = 24; MO = 16, MP = 31.
a. 0.6396
b. 0.9396
c. 0.4396
d. 0.8396
6. Tính hệ số chuyển K trong qui trình phân tích sau: PO43- → MgNH4PO4 → Mg2P2O7.
Biết dạng cần xác định là P2O5; MMg = 24; MO = 16, MP = 31.
a. 0.6396
b. 0.1396
c. 0.4997
d. 0.5396
7. Tính hệ số chuyển K khi định lượng P bằng phương pháp khối lượng. Biết dạng cân là
Mg2P2O7; MMg = 24; MO = 16, MP = 31.
a. 0.2793
b. 0.7396
c. 0.3965
d. 0.896
8. Tính hệ số chuyển K trong qui trình phân tích sau: PO43- → MgNH4PO4 →Mg2P2O7.
Biết dạng cần xác định là P; MMg = 24; MO = 16, MP = 31.
a. 0.2793
b. 0.1396
c. 0.5965
d. 0.9961
9. Khối lượng dạng cân Fe2O3 là 0.2545g. Tính (%) FeO có trong 0.500 g mẫu quặng
ban đầu. Biết MFe = 55.847; MO = 15.9994.
a. 56.98 (%)
b. 45.81 (%)
c. 18.64 (%)
d. 68.98 (%)
10. Khối lượng dạng cân Mg2P2O7 là 0.6582g. Tính (%) Mg có trong 2.3217g mẫu muối
ban đầu? Biết MMg = 24; MO = 16; MP = 31.
a. 4.95 (%)
b. 6.13 (%)
c. 8.54 (%)
d. 9.64 (%)
11. Cân 2.0132g mẫu xi măng, loại Si, Fe, Al, thu dung dịch sau lọc định mức thành
250mL(dung dịch 1). Hút 25mL dung dịch 1, kết tủa ion Mg2+ dưới dạng MgNH4PO4.
Sau khi lọc, rửa và nung kết tủa ở nhiệt độ thích hợp đến khối lượng không đổi thì thu
được 0.1278g Mg2P2O7. Tính (%) MgO có trong mẫu ban đầu. Biết MMg = 24; MO =
16, MP = 31.
a. 88.22 (%)
b. 22.88 (%)
c. 44.66 (%)
d. 66.44 (%)
12. Hòa tan 3.650g, lọc thu dung dịch, định mức thành 250mL (dung dịch 1). Hút 50mL
dung dịch 1, thêm thuốc thử NH4OH, lọc thu kết tủa. Nung tủa ở nhiệt độ thích hợp
đến khối lượng không đổi thu được 0.0635g Al2O3. Tính ( %) Al có trong mẫu ban
đầu. Biết MAl = 27, MO = 16.
a. 2.30 (%)
b. 4.61 (%)
c. 0.46 (%)
d. 0.23 (%)
13. Để xác định độ ẩm trong gạo, người ta cân 5.4256g gạo cho vào chén sứ, sấy ở nhiệt
độ 105oC trong 2 giờ. Khối lượng gạo sau khi sấy ở nhiệt độ trên còn lại 5.0137g.
Tính (%) độ ẩm của mẫu gạo.
a. 9.22 (%)
b. 5.75 (%)
c. 1.92 (%)
d. 3.37 (%)
e. 23.37 (%)
14. Hòa tan 2.3217g mẫu phân bón, kết tủa dung dịch thu được với hỗn hợp thuốc thử
Mg. Lọc, kết tủa và nung kết tủa ở 850oC thu được 0.2025g chất rắn. Tính hàm lượng
(%) P2O5 trong mẫu phân bón. Biết MMg = 24; MO = 16, MP = 31.
a. 19.32 (%)
b. 5.58 (%)
c. 11.12 (%)
d. 3.37 (%)
15. Để định lượng SO3 trong mẫu xi măng, người ta cân 1.000g mẫu, hoà tan bằng HCl
và HNO3 vào dung dịch, định mức thành 250 mL, từ bình định mức hút 25 mL dung
dịch mẫu, tiến hành tủa BaSO4 bằng dung dịch BaCl2. Sau khi lọc, rửa và nung kết tủa
đến khối lượng không đổi thu được 0.2536g BaSO4. Tính (%) SO3 trong mẫu. MBa =
137; MO = 16, MS = 32.
a. 9.3 (%)
b. 8.1 (%)
c. 1.2 (%)
d. 6.7 (%)
16. Định lượng Ba có trong mẫu quặng, người ta cân 3.4120g mẫu, hòa tan và định mức
thành 100mL (dung dịch 1), hút 5mL dung dịch 1, thêm Na2SO4 để tạo kết tủa, lọc,
rửa và nung kết tủa ở 800oC đến khối lượng không đổi thu được 0.0642g BaSO4. Tính
(%)Ba trong mẫu ban đầu. MBa = 137; MO = 16, MS = 32.
a. 29.36 (%)
b. 22.13 (%)
c. 31.26 (%)
d. 16.78 (%)
17. Hoà tan 0.6000g mẫu quặng oxyt sắt, kết tủa Fe3+ dưới dạng Fe(OH)3, lọc, rửa và
nung kết tủa ở 800 oC đến khối lượng không đổi thu được 0.5980g. Tính (%) Fe3O4
trong mẫu quặng. Biết MFe = 55.847; MO = 15.9994.
a. 59.31 (%)
b. 96.34 (%)
c. 81.23 (%)
d. 66.73 (%)
18. Để xác định hàm lượng của CaCO3 trong mẫu đá vôi người ta làm như sau: cân chén
cân đã sấy khô thu được m1= 23.1024g; hoà tan 0.3536g mẫu, kết tủa Ca2+ dưới dạng
CaC2O4, lọc, rửa, nung chén và kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m2 =
23.2260g. Tính (%) CaCO3 có trong mẫu. Biết MCa = 40; MO = 16, MC =12.
a. 39.31 (%)
b. 62.42 (%)
c. 71.2 (%)
d. 46.7 (%)