You are on page 1of 14

13/10/2023

Chương II: Đặc điểm hình thái và Đại cương về nấm


sinh lý vi sinh vật • Vi nấm (Microfungi): Đó là tất cả các nấm không có mũ nấm (quả
thể, fruit-body) có thể thấy rõ bằng mắt thường. Người ta gọi
những nấm có mũ nấm là các nấm bậc cao.
• Tuy nhiên khi nuôi cấy sợi nấm của các nấm bậc cao để nghiên cứu

Vi Nấm hoặc để sản xuất sinh khối thì chúng cũng được coi như vi nấm và
là đối tượng nghiên cứu của ngành Vi sinh vật ( giống như các loài
vi nấm khác).
• Để nghiên cứu vi nấm bắt buộc __________________ và
_______________________như đối với vi khuẩn.

1 2

Đại cương về nấm Đại cương về nấm - Sinh vật nhân chuẩn

• Nấm rất đa dạng và phổ biến. • Nhân tế bào được bao bọc bởi màng
• Chúng rất cần thiết cho sự thịnh vượng của hầu hết các nhân.
• Ty thể (mitochondrion)
hệ sinh thái trên cạn _______________________ và • Mạng nội chất (endoplasmic reticulum)
_______________________. • Dịch bào hay không bào (vacuolus)
• Thể ribô (ribosome)
• Nấm sử dụng các _______________________ để phá vỡ • Bào nang (vesicle)
nhiều loại phân tử phức tạp thành các hợp chất hữu cơ • Thể Golgi sinh bào nang (Golgi body,
Golgi apparatus)
nhỏ hơn. Tính linh hoạt của các _________________ này • Giọt lipid (lipid droplet)
góp phần vào sự thành công về mặt sinh thái của nấm. • Các tinh thể (chrystal) A. Speers, J. Forbes, in Brewing Microbiology, 2015
• Vi sợi (microfilament)
• Thể màng biên ( plasmalemmasome)

3 4

So sánh sinh vật nhân sơ - sinh vật nhân chuẩn Đại cương về nấm

• Có thành tế bào cứng chứa ___________ và __________


• Không có khả năng sản xuất thức ăn (tức là chúng là
_______________________, trái ngược với
_______________________)

V ega, K arin a & K alkum , M arkus. (20 12). C h itin , C h itin ase R espon ses, an d In vasive Fun gal In fection s. In tern ation al journ al of
m icrobiology. 20 12. 920 459. 10 .1155/20 12/920 459.

5 6

1
13/10/2023

Nấm gần với Thực vật hay Động vật hơn? Đại cương về nấm - Hình dạng và kích thước

• Sợi nấm thường là một ống hình trụ dài có kích thước lớn
nhỏ khác nhau tùy loài.
• Đường kính của sợi nấm thường từ 3-5µm, có khi đến
10µm, thậm chí đến 1mm.
• Chiều dài của sợi nấm có thể tới vài chục centimet. Các sợi
nấm phát triển chiều dài theo kiểu tăng trưởng ở ngọn.

7 8

Đại cương về nấm - Hình dạng và kích thước Đại cương về nấm - Dinh dưỡng và sinh trưởng

• Các sợi nấm có thể phân nhánh • Nấm không có diệp lục tố
và các nhánh có thể lại phân (chlorophyll) do đó không có khả
nhánh liên tiếp tạo thành hệ sợi năng tự dưỡng (autotrophic) bằng
nấm (mycelium) khí sinh xù xì cách quang hợp (photosynthetic) như
như bông. thực vật và tảo (algae).
• _______________________ hấp thụ
• Trên môi trường đặc và trên một
số cơ chất trong tự nhiên, bào tử những chất hữu cơ bằng cách
nấm, tế bào nấm hoặc một đoạn ____________trên những vật hữu cơ
sợi nấm có thể phát triển thành chết hoặc ________trên những sinh
một hệ sợi nấm có hình dạng vật sống khác.
nhất định gọi là • Nấm tiết ra một lượng lớn các loại
__________________ nấm. enzyme phong phú để lấy các chất
dinh dưỡng từ môi trường.

9 10

Đại cương về nấm - Dinh dưỡng và sinh trưởng Đại cương về nấm - Nhiệt độ:

• Nấm có thể phát triển được trên • Phần lớn nấm đẳng nhiệt (mesophilic),
những môi trường đơn giản gồm phát triển trong dải nhiệt độ 15 - 35ºC, đa
nguồn cacbonhydrad, nguồn nitơ vô số nấm phát triển mạnh trong điều kiện
nhiệt độ cao, nhiệt độ tối ưu trong nuôi
cơ và hữu cơ, muối khoáng. cấy nấm là 25 - 35ºC.
• Môi trường Sabouraud là môi • Một vài loại nấm ưa nhiệt như
trường hay dùng nhất trong nuôi Aspergillus fumigatus, Rhizopus
cấy nấm y học chỉ có glucose, microsporus... có thể phát triển ở nhiệt độ
45 - 50ºC.
peptone, thạch, nước. • Những nấm chỉ gây bệnh ở da và tổ chức
• Phần lớn nấm không cần vitamin, dưới da hiếm khi phát triển ở nhiệt độ
nhưng một số cần thiamine, trên 37ºC.
biotin... (nấm da, Cryptococcus) để
phát triển.

11 12

2
13/10/2023

Đại cương về nấm - Độ ẩm: Đại cương về nấm - pH:

• Nấm _______________________, hầu • Nấm có thể phát triển trong dải pH


hết các nấm sợi không phát triển khi rộng (1- 9) nhưng ________________.
độ ẩm không khí dưới 70%, ngược lại • Ở môi trường trung tính hoặc kiềm
nấm phát triển mạnh khi độ ẩm không nhẹ vi khuẩn phát triển mạnh hơn
khí trên 70%. nấm, ở pH axit nấm cạnh tranh có
• Bệnh nấm da thường gặp ở bẹn, mông, hiệu quả với vi khuẩn.
thắt lưng là những vùng bí hơi, độ ẩm • Ở pH 4 - 6 nấm có thể loại trừ hẳn
tăng. vi khuẩn ra khỏi môi trường nuôi
• Các nước nhiệt đới có nhiệt độ và độ cấy.
ẩm cao nên bệnh nấm phát triển • Môi trường nuôi cấy nấm thường có
mạnh hơn các nước ôn đới. pH 6 - 6,8.

13 14

Đại cương về nấm - Tốc độ phát triển: Đại cương về nấm - Tốc độ phát triển:

• Nấm thường _______________________. • Nấm mốc có thể phát triển liên tục trong 400 năm hay
• Khi nuôi cấy phân lập nấm cần đảm bảo hơn nếu các điều kiện môi trường đều thích hợp cho sự
___________________, môi trường nuôi cấy nấm thường phát triển của chúng.
cho thêm _______________________ để ức chế vi khuẩn.
• Nấm hoại sinh thường phát triển nhanh hơn nấm kí
sinh. Môi trường nuôi cấy phân lập nấm y học thường có
actidion (cycloheximid) là một loại kháng sinh kháng
nấm hoại sinh.
• ___________________ cũng cần cho sự phát triển của nấm
mốc vì chúng là nhóm _______________________.

15 16

Phân loại theo hình thái Nấm men

• Căn cứ vào hình thái người ta chia vi nấm thành • có khoảng 1.500 loài.
hai nhóm khác nhau:
• Là mô hình nghiên cứu chủ yếu về tế bào nhân
⚬ nhóm Nấm men ( Yeast )
thực
⚬ nhóm Nấm sợi (Filamentous fungi).
• Chúng chỉ khác nhau về hình thái chứ không phải
là những taxon phân loại riêng biệt.
• Nhiều nấm men cũng có dạng sợi và rất khó phân
biệt với nấm sợi.

17 18

3
13/10/2023

Nấm men - YEASTS Chu kỳ sinh trưởng của nấm men

• Saccharomyces cerevisiae • Nấm men nảy chồi


• Sử dụng: sản xuất bánh mì, lên men bia và rượu phân chia không đối
• Sản xuất nhiên liệu etanol từ đường (mía, ngô xứng
đồng) • Có các trạng thái đơn
bội và lưỡng bội
• Hai kiểu giao phối, a và
alpha
• Mỗi kiểu giao phối tiết
ra một loại pheromone
riêng
Mell, Joshua & Burgess, Sean. (2003). Yeast as a Model Genetic Organism. 10.1038/npg.els.0000821.

19 20

Nấm men gây bệnh

Hình thái của nấm

Riera, Fernando Oscar, Juan Pablo Caeiro, Sofia Carla Angiolini, Cecilia Vigezzi, Emilse Rodriguez, Paula Alejandra Icely, and Claudia Elena
Sotomayor. 2022. "Invasive Candidiasis: Update and Current Challenges in the Management of This Mycosis in South America" Antibiotics 11, no. 7:
877.

21 22

Hình thái nấm: sợi nấm

• Hình thái của nấm đa bào giúp tăng cường khả năng • Hệ sợi có vách ngăn- Một số nấm có sợi nấm có vách
hút chất dinh dưỡng. ngăn chia các tế bào
• Nấm bao gồm các sợi nấm, mạng lưới sợi phân nhánh • Vách ngăn không phân cách hoàn toàn mà có những lỗ
thích nghi để hấp thụ. nhỏ để các chất trong sợi nấm lưu thông được, đôi khi
• Hầu hết các loại nấm có thành tế bào làm bằng chitin. lỗ đủ lớn để nhân đi qua.
Thành tế bào
Nhân

Lỗ

Vách ngăn

Hệ sợi có vách ngăn


From: Advanced Materials From Fungal Mycelium: Fabrication and Tuning of Physical Properties

23 24

4
13/10/2023

Hai loại hệ sợi

• Hệ sợi không có vách ngăn. Cell wall


• Một số loại nấm độc nhất có các sợi nấm chuyên Cell wall
biệt gọi là haustoria cho phép chúng xâm nhập Nuclei
vào các mô của vật chủ.
Cell wall Pore

Septum Nuclei

(a) Septate hypha - Có vách ngăn (b) Coenocytic hypha -


Nuclei
Không có vách ngăn

(b) Coenocytic hypha

25 26

Đặc điểm hình thái nấm sợi Đặc điểm hình thái nấm sợi

• Cơ thể sinh dưỡng dạng sợi, gồm nhiều sợi nhỏ và mảnh, • Khuẩn ty là dạng cấu trúc hệ sợi nấm, gồm 2 phần:
đơn bào hoặc đa bào, phân nhánh (hoặc không phân ⚬ khuẩn ty cơ chất (phần hệ sợi đâm sâu vào môi trường)
⚬ khuẩn ty khí sinh (phần hệ sợi vươn vào không khí).
nhánh) hình thành _______________________.
• Vào thời kỳ sinh sản, đầu sợi khí sinh phát triển thành cơ quan
mang bào tử (hoặc từ hệ sợi mọc lên cuống bào tử, đầu cuống phát
triển thành cơ quan mang bào tử).

27 28

Đặc điểm hình thái nấm sợi Nematode


Hyphae
25 µm

• Sợi hút: Sợi nấm ký sinh trên bề mặt tế bào cây chủ rồi mọc ra sợi
nấm đâm sâu vào phía trong và tạo nên các sợi hút đâm vào các tế
bào để hút chất dinh dưỡng của cây chủ. Nấm - sợi nấm
chuyên biệt
• Khi xuyên vào tế bào cây chủ một số sợi hút không làm rách được
màng nguyên sinh chất mà chỉ làm cho màng này lõm vào. Nhiều
khi sợi hút phân ra khá nhiều nhánh bên trong tế bào để tăng diện (a) Sợi nấm thích nghi để bẫy và giết con mồi
tích hấp thu chất dinh dưỡng. Plant
Fungal hypha cell
w all

Plant cell
Plant cell
plasma
H austorium membrane

(b) Giac mút - xuyên qua thành tế bào của thực vật

29 30

5
13/10/2023

Sinh sản của nấm Vòng đời của nấm


Key

Đơn bội (n) Giai đoạn dị nhân


• Nói chung, nấm sinh sản dưới 2 hình thức: vô tính Dị nhân
(hạt nhân không sử dụng từ PLASMOGAMY
cha mẹ khác nhau)
và hữu tính. Lưỡng bội (2n)
(sự hợp nhất của tế bào chất)

⚬ Sinh sản vô tính: nấm hình thành bào tử mà


KARYOGAMY

Cấu trúc sinh (sự hợp nhất của các hạt nhân)

bào tử
không qua việc giảm phân Zygote
2n
Bào tử Sinh sản
⚬ Sinh sản hữu tính: nấm hình thành 2 loại Sinh sản Mycelium
hữu tính
vô tính
giao tử đực và cái.
Phân bào
• Nấm sử dụng các phân tử tín hiệu tình dục được Nảy mầm
Nảy mầm giảm nhiễm

gọi là pheromone để truyền đạt kiểu giao phối của


Bào tử
chúng.

31 32

Sinh sản hữu tính Sinh sản hữu tính của nấm mốc

• Được thực hiện bằng cách dung hợp các vật liệu di truyền • Plasmogamy là sự kết hợp của hai sợi nấm cha mẹ.
của hai tế bào của cha mẹ. • Ở hầu hết các loài nấm, các nhân đơn bội từ mỗi cây bố
• Sinh sản hữu tính có thể được chia thành ba giai đoạn: mẹ không hợp nhất ngay; chúng cùng tồn tại trong sợi
⚬ Plasmogamy- Sự kết hợp của hai tế bào và hợp nhất
nấm, sợi nấm này được gọi là dị nhân.
nguyên sinh chất của chúng.
• Ở một số loài nấm, các nhân đơn bội tách đôi thành một
⚬ Karyogamy- sự hợp nhất của hai nhân đơn bội.
tế bào; một sợi nấm như vậy là dikaryotic.
⚬ Meiosis- Giảm nhiễm sắc thể về số lượng đơn bội.
• Trong quá trình karyogamy, các nhân đơn bội hợp nhất,
• Giao tử- Là bào quan sinh dục của nấm (nếu có).
• Antheridium- Giao tử đực. tạo ra tế bào lưỡng bội: n + n = 2n.

• Oogonium- Giao tử cái.

33 34

Sinh sản hữu tính của nấm mốc Sinh sản hữu tính của nấm mốc

• Có thể mất _____________________, • Các loại bào tử hữu tính


_______________________, hoặc thậm chí ⚬ Ascospores- bào tử nang
_______________________ có thể trước khi xảy ra phản ứng sinh ra trong túi/nang
tổng hợp hạt nhân, karyogamy. bào tử gọi là Ascus.
• Giai đoạn lưỡng bội tồn tại ngắn ngủi và trải qua quá trình ⚬ Basidiospores- baò tử đảm
meiosis, tạo ra các bào tử đơn bội. ⚬ Zygospores - Bào tử tiếp
hợp hình thành do sự
hợp nhất của 2 sợi nấm các loại bào tử hữu tính

hoặc giao tử tương hợp.

35 36

6
13/10/2023

Sinh sản vô tính ở nấm Sinh sản vô tính ở nấm

• Ngoài hình thức sinh sản hữu tính, nhiều loại nấm • Không liên quan đến các tế bào sinh dục hoặc cơ quan
có thể sinh sản vô tính. sinh dục và sự kết hợp của các hạt nhân.
• Nấm mốc tạo ra các bào tử đơn bội bằng cách • Sinh sản vô tính có thể xảy ra bằng cách:
nguyên phân và hình thành các sợi nấm có thể nhìn
⚬ Sự phân hạch của tế bào sinh dưỡng.
thấy được.
⚬ Sự nảy chồi của tế bào sinh dưỡng hoặc bào tử.
• Các loại nấm khác có thể sinh sản vô tính là nấm
men, sống trong môi trường ẩm ướt. ⚬ Sự phân mảnh hoặc rời rạc của các tế bào sợi nấm.

• Thay vì tạo ra bào tử, nấm men sinh sản vô tính ⚬ Sự hình thành bào tử.
bằng cách _______________________ : phân chia tế
bào đơn giản và chèn ép "tế bào chồi" từ tế bào mẹ.

37 38

Sinh sản vô tính ở nấm - Các loại bào tử Sinh sản vô tính ở nấm - Các loại bào tử

• Bào tử nang (sporangiospores) • Chuyển từ một đoạn sợi thành bào tử: bào tử đốt, bào tử áo, bào tử
• Bào tử động (zoospores) phấn.
• Bào tử đính (conidium): các bào tử • Bào tử đốt (arthrospore): những sợi nấm đứt ở vách ngăn, tách rời ra
một đoạn ở đỉnh hoặc sợi nấm hình thành nhiều vách ngăn, các tế
đính không có túi bao bọc ở giống
bào xen kẽ phồng lên, thành dầy.
nấm Aspergillus, Penicillium, ...
• Bào tử áo (bào tử bao dày - chlamydospore): khi môi trường hết chất
⚬ Hình dạng, kích thước, màu sắc,
dinh dưỡng, một số ngăn gom các chất dinh dưỡng, vách phồng to và
và cách sắp xếp của bào tử đính
dày lên tạo thành bào tử bao dày.
thay đổi từ giống này sang giống ⚬ Bào tử bao dày có sức chịu đựng cao, khi sợi tơ nấm chết bào tử
khác và được dùng làm tiêu bao dày vẫn tiếp tục sống.
chuẩn để phân loại nấm. ⚬ Gặp điều kiện thuận lợi lại phát triển thành sợi nấm.
⚬ Bào tử bao dày có thể ở giữa hoặc đỉnh sợi nấm.

39 40

Hyphae 25 µm
Sự đa đạng của nấm Chytrids (1,000 species)

Zygomycetes (1,000 species)

Fungal hypha
Glomeromycetes (160 species)

Ascomycetes (65,000 species)

Basidiomycetes (30,000 species)

Các dạng bào tử (hình minh họa phía trên) và cấu trúc của sợi nấm cha mẹ (hình minh họa phía dưới) ở
nấm.
https://www.accessscience.com/highwire/markup/item_fulltext/374069

41 42

7
13/10/2023

Phân loại nấm Chytridiomycetes - Nấm roi

• Nấm được chia thành 4 ngành (Division, Phylum): • Bằng chứng về DNA cho thấy nấm roi là mắt xích duy
⚬ Ngành Chytridiomycota (nấm roi - nấm trứng) nhất còn lại giữa nấm thật và nguyên sinh.
⚬ Ngành Zygomycota (nấm tiếp hợp)
• Chúng tạo ra các bào tử giống như nấm, nhưng có các
bào tử trùng roi.
⚬ Ngành Ascomycota (nấm nang/nấm túi)
• Vòng đời thay đổi: Sinh sản hữu tính có thể xảy ra
⚬ Ngành Basidiomycota (nấm đảm) hoặc không.
• Các loài nấm không tìm thấy (chưa tìm thấy) dạng sinh sản • Toàn bộ sinh vật có thể bao gồm một tế bào đơn lẻ
hữu tính được xếp chung vào nhóm Nấm bất toàn. Theo hệ hoặc một khối phân nhánh đa nhân giống như sợi
nấm, mặc dù nhỏ hơn nhiều. Hầu hết sống trong nước
thống phân loại của Saccardo (1880,1886) thì các nấm này
hoặc đất, nhưng có một số loàisống trong dạ cỏ của gia
được xếp thành một lớp- Lớp Deuteromycetes.
súc. Một số ít nấm roi sống ký sinh.

43 44

Zygomycetes - Nấm tiếp hợp Zygomycetes - Nấm tiếp hợp

• Đây là nhóm nấm ký sinh trên động vật, thực vật • Sinh sản vô tính: tạo bào tử nang (sporangiospore)
và cả trên nấm khác còn gọi là bào tử bất động (aplanospores)
• Hầu hết nấm cho khuẩn ty phát triển và phân ⚬ chứa rất nhiều túi bào tử (sporangia).
nhánh; có màu nâu, xám, trắng ⚬ có ít loài nấm sinh sản với bào tử vách dầy
(chlamydospore), bào tử đính (conidia)
• Tế bào nấm chứa đầy đủ các thành phần như ti
• Sinh sản hữu tính: sự phân chia giao tử (2 giao tử
thể, nhân, ribộ thể, hạt lipid, mạng nội mạc
phát triển từ khuẩn ty khác nhau). Hai giao tử hợp
• Màng tế bào chủ yếu là chitosan – chitin. nhau thành bào tử có vách dày gọi là bào tử tiếp hợp
• Nấm không có trung thể (centrioles) (zygospore).
⚬ Bào tử tiếp hợp chống chịu sự khô hạn và những
yếu tố bất lợi của môi trường;
⚬ Bào tử có màu đặc trưng ở nhiều loài nấm nhất
định.

45 46

Vòng đời của mốc bánh mì đen


Zygomycete Rhizopus
Key
Zygomycetes - Nấm tiếp hợp - Chi Rhizopus
Haploid (n)
Heterokaryotic (n + n)
Diploid (2n)

PLASMOGAMY
• Hầu hết những loài Rhizopus là những
Mating Gametangia with loài thực vật hoại sinh (saprophytes)
type (+) Mating haploid nuclei
type (–) • Chúng phát triển khuẩn ty bao phủ
100 µm
Young
zygosporangium phần bên ngoài của cơ chất (ví dụ như
Rhizopus (heterokaryotic)
growing SEXUAL bánh mì), khuẩn ty của Rhizopus
on bread REPRODUCTION
stolonifer có màu trắng, phân nhánh,
Dispersal and Zygosporangium
germination
Sporangia KARYOGAMY đa nhân và không có vách ngăn ngang.
Spores
• Hầu hết các sợi khuẩn ty có dạng như
Diploid
Sporangium nuclei
ASEXUAL sợi bông vải khi còn non.
REPRODUCTION MEIOSIS

Dispersal and
• Trên khuẩn ty của Rhizopus mọc những rễ cắm sâu vào cơ chất và
germination mọc những cuống sinh bào tử nang. Rễ giả và thân bò đặc trưng cho
50 µm Mycelium các nấm thuộc chi Rhizopus.

47 48

8
13/10/2023

Zygomycetes - Nấm tiếp hợp - Chi Mucor Ngành phụ Nấm túi (lớp Ascomycetes)

• Mốc Mucor có khuẩn ty đơn bào


• Xuất hiện ở hầu hết các vùng có khí hậu khác nhau và
phát triển phổ biến trong đất, trong vùng nuớc mặn
phân nhánh mạnh, sinh bào tử
hay nước ngọt, hoại sinh trên xác bã động thực vật và
• Chúng mọc ở các loại hạt, thức ký sinh trên thực vật và động vật.
ăn gia súc, thực phẩm bị ẩm. • Khuẩn ty phát triển và phân nhánh, có vách ngăn
• Một số Mucor có khả năng lên ngang; mỗi đoạn nấm chứa nhiều nhân. Tuy nhiên,
men rượu và oxy hóa. nấm men là sinh vật đơn bào.
• Trong mỗi vách ngăn có một lổ nhỏ để ty thể, nhân và
• Chúng được dùng trong sản
những phần tử khác có thể di chuyển từ tế bào này
xuất acid hữu cơ và chế phẩm sang tế bào khác.
enzym • Mỗi tế bào chứa chitin trong các vi sợi, ngoài ra còn có
mannose, glucose, amino đường và protein cùng với
một enzim trong thành phần vỏ tế bào.

49 50

Ngành phụ Nấm Nang (lớp Ascomycetes) Conidia;


mating type (–)
Key
Haploid spores (conidia)
Haploid (n)
Dikaryotic (n + n)

• Ascomycetes bao gồm loại gây bệnh thực vật, Dispersal Germination Mating
type (+)
Diploid (2n)

ASEXUAL
sinh vật phân hủy và cộng sinh REPRODUCTION Hypha PLASMOGAMY

Ascus
• Ascomycetes sinh sản vô tính bằng số lượng rất Conidiophore (dikaryotic)

lớn các bào tử vô tính được gọi là bào tử đính. Mycelium


Mycelia Dikaryotic
hyphae
SEXUAL
• Bào tử không được hình thành bên trong túi bào
Germination
REPRODUCTION KARYOGAMY
Dispersal
Diploid nucleus
tử; chúng được tạo ra vô tính ở đầu cuống bào tử Ascocarp
Asci Eight
ascospores
(zygote)

đính. Four
haploid
• Neurospora là một nấm kiểu mẫu có bộ gen được nuclei MEIOSIS

The life cycle of


nghiên cứu kỹ lưỡng. Neurospora, an
ascomycete

51 52

Ngành phụ Nấm Nang (lớp Ascomycetes) Ngành phụ Nấm Nang (lớp Ascomycetes)

• Đặc tính quan trọng để phân biệt với các nhóm • Nang hợp thành nhóm gọi là
nấm khác là nang (ascus) chứa các bào tử sinh sản. bào nang (ascocarp), thể quả
bào tử hay thể quả túi.
• Bào tử nang được tạo ra sau giai đoạn hợp nhân
• Thể quả bào tử có dạng ly
(caryogamy) và giảm phân, trong mỗi nang thường
(cup) hay dạng bình (flask)
chứa 8 bào tử. Tuy nhiên, có một số loài có số • Bào tử không có roi trong tất
lượng thay đổi từ 1 đến hơn 1000 bào tử trong cả các chu kỳ sinh truởng.
nang. • Sinh sản vô tính với bào tử
• Bào tử nang được xem là bào tử hoàn chỉnh đính (conidia) từ cuống bào tử
đính (conidiophore).
Sự phát triển gián tiếp với A: hình thành nhân kép (dikaryon) và noãn phòng (ascogium), B: phát
triển của khuẩn nang (ascogenous hyphae), C: bao nang (ascocarp) trong bọc, D - J: các giai đoạn phát
triển của của một nang (ascus)(Sharma, 1998)

53 54

9
13/10/2023

Ngành phụ Nấm Nang (lớp Ascomycetes) Ngành phụ Nấm Nang (lớp Ascomycetes)

• Nhiều nhóm nấm trong ngành phụ này có những tác hại: • Tuy nhiên, ngành nấm này cũng có lợi ích quan trọng khác như
⚬ Nhiều loài Aspergillus và Penicillium gây ra sự hư hại thực sau:
phẩm cũng như vật dụng khác ⚬ Nhiều loài nấm men được biết có khả năng lên men bia và
⚬ Nhiều loài nấm còn tấn công cây trồng gây ra bệnh đóm sản xuất men bánh nổi
phấn, thúi trái, hư rễ.. ⚬ Penicillium notatum tổng hợp ra kháng sinh penicillin
⚬ Chúng còn gây bệnh trên gia súc, người ⚬ Nhiều loài nấm sản xuất ra acid hữu cơ như acid citric, acid
oxalic, acid gluconic, vitamin và glycerol

55 56

Aspergillus Basidiomycetes - Nấm đảm

• Khuẩn ty có vách ngăn, trên đầu • Các loài nấm thuộc ngành phụ này sống trong
tế bào hình chai mọc các cuống
sinh bào tử đính . đất, hoại sinh hay ký sinh. Nhóm hoại sinh gây
• Các bào tử đính xòe ra như ra triệu chứng làm mục cây..., nhóm ký sinh gây
những bông hoa cúc và màu sắc
đặc trưng cho từng loài: màu bịnh rĩ, cháy lá, mục nhà cửa....
vàng hoa cau, xanh lục, màu đe.n
• Khuẩn ty phân nhánh, phát triển và có vách
ngăn ngang, cắm sâu vào trong ký chủ để hút
• Một số loài có ứng dụng là: Aspergillus oryzae (mốc vàng ), Aspergillus chất dinh dưỡng, chúng có màu cam, vàng....
niger (mốc đen ). chúng sinh ra nhiều enzym và được dùng trong
sản xuất tương, nước chấm, sản xuất acid citric khuẩn ty có sơ cấp, thứ cấp....

57 58

Basidiomycetes - Nấm đảm Basidiomycetes - Nấm đảm

• Các sợi khuẩn ty quấn chặt vào nhau tạo như một
hình dáng của rễ cây (rhizomorph)
• Sinh sản vô tính bằng bào tử đính, bào tử chia đốt
(arthrospore), bào tử vách mỏng (oidia), đoạn khuẩn
ty và mọc mầm
• Đặc tính bào tử là những bào tử đảm, có thể không
có hay có vách ngăn ngang, luôn luôn có 4 bào tử
đảm trong một đảm, mỗi đảm bào tử có một nhân
và nẩy mầm ngay trong khuẩn ty đầu tiên.

59 60

10
13/10/2023

Maiden veil fungus


(Dictyphora), a
fungus with an
Nấm bất toàn
odor like rotting
meat

Basidiomycetes • Có một số nấm chưa quan sát được sự sinh sản hữu
club fungi
tính, có thể chúng đã mất khả năng này.
• Vì sự phân loại nấm dựa trên hình thức sinh sản
Puffballs emitting
hữu tính do đó không thể phân loại được chúng.
spores

• Tất cả các Nấm này được xếp và Nấm bất toàn, khi
Shelf fungi, important
decomposers of wood
nào tìm ra được kiểu sinh sản hữu tính của chúng
thì sẽ phân loại lại.

61 62

Tương tác giữa nấm và thực vật Khái niệm về nấm cộng sinh cây trồng - Mycorrhizae

• Mycorrhizae sống cộng sinh trong rễ cây và cực kỳ quan • Mycorrhizas là mối quan hệ cộng sinh giữa nấm và rễ
trọng trong hệ sinh thái tự nhiên và nông nghiệp. thực vật, tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển
• Thực vật chứa nội sinh cộng sinh vô hại sống bên trong chất dinh dưỡng.
lá hoặc các bộ phận khác của cây • Đây là quần hợp nấm-thực vật được biết nhiều nhất
• Endophytes tạo ra chất độc để ngăn chặn động vật ăn và đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển
cỏ và bảo vệ chống lại mầm bệnh.
của thực vật cũng như nhiều hệ sinh thái, hơn 90%
các loài thực vật có quan hệ với nấm theo hình thức
nấm rễ và phụ thuộc vào mối quan hệ này để tồn tại.
• Nấm hình thành các bao sợi nấm trên rễ và cũng
phát triển vào các khoang ngoại bào của vỏ rễ.

63 64

Khái niệm về nấm cộng sinh cây trồng - Mycorrhizae Quan hệ tương hỗ giữa Nấm-Động vật

• Nấm rễ có thể tiếp cận với hình thức dinh dưỡng tách biệt với • Một số loài nấm chia sẻ khả năng tiêu hóa của
rễ cây.
• Cây chủ hấp thu tốt hơn các chất dinh dưỡng từ bên ngoài (đặc
chúng với động vật. Những loại nấm này giúp
biệt là môi trường nghèo dinh dưỡng) nhờ liên kết với các sợi phá vỡ vật chất của thực vật trong ruột của bò và
nấm và cung cấp cho sợi nấm những sản phẩm quang hợp của
các động vật có vú ăn cỏ khác.
chúng.
• Nhiều loài kiến và mối tận dụng khả năng tiêu
hóa của nấm bằng cách nuôi trong “trang trại”.

65 66

11
13/10/2023

Kiến cắt lá phụ thuộc vào nấm để tiêu hóa vật liệu thực vật thành dạng có thể sử dụng để làm dinh
dưỡng.
Địa y

• Địa y là sự kết hợp cộng sinh giữa một vi sinh vật


quang hợp và một loại nấm, trong đó hàng triệu
tế bào quang hợp được tổ chức trong một khối
lượng lớn các sợi nấm.
• Thành phần nấm của địa y thường là
ascomycete.
• Tảo hoặc vi khuẩn lam chiếm một lớp bên trong
bên dưới bề mặt địa y.

67 68

Variety of lichens
Giải phẫu của một loại địa y ascomycete nấm phổ biến

Ascocarp of fungus
Crustose Soredia
(encrusting) Fungal
A fruticose (shrublike) lichen
lichens hyphae Algal
layer

A foliose
(leaflike)
lichen

Algal cell
20 µm

Fungal hyphae

69 70

Địa y
Chương II: Hình thái và sinh lý vi
• Tảo cung cấp các hợp chất cacbon, vi khuẩn lam cung cấp sinh vật
nitơ hữu cơ và nấm cung cấp môi trường cho sự phát triển.
• Các loại nấm của địa y có thể sinh sản hữu tính và vô tính. Nấm gây bệnh
Sinh sản vô tính là bằng cách phân mảnh hoặc hình thành
các các cụm sợi nấm nhỏ có gắn tảo.
• Địa y là những sinh vật tiên phong quan trọng trên bề mặt
đất đá mới - những sinh vật tiên phong trong quá trình
diễn thế sinh thái.
• Địa y rất nhạy cảm với ô nhiễm, và cái chết của chúng có
thể là một cảnh báo rằng chất lượng không khí đang xấu
đi.

71 72

12
13/10/2023

Nấm gây bệnh Fungal Diseases in Plants

• Khoảng 30% các loài nấm đã biết là ký sinh hoặc


mầm bệnh, hầu hết trên hoặc trong thực vật.
• Một số loại nấm tấn công cây lương thực gây độc
cho con người.
• Động vật ít nhạy cảm hơn với nấm ký sinh so với
thực vật.

(a) Corn smut on corn (b) Tar spot fungus on (c) Ergots on rye
maple leaves

73 74

Ứng dụng thực tế của nấm


Chương II: Hình thái và sinh lý vi
sinh vật • Thực phẩm: Con người ăn nhiều loại nấm và sử dụng những loại

Ứng dụng của nấm


nấm khác để làm pho mát, đồ uống có cồn và bánh mì.
• Một số loại nấm được sử dụng để sản xuất thuốc kháng sinh để
điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, ví dụ như nấm
Penicillium ascomycete.
• Nghiên cứu di truyền trên nấm đang dẫn đến các ứng dụng trong
công nghệ sinh học

75 76

Penicillium: Nấm sản sinh ra một loại thuốc kháng sinh Review
Penicillium nấm mốc tạo ra một chất kháng sinh ức chế sự phát triển của
vi khuẩn, tạo ra vòng kháng khuẩn rõ ràng giữa nấm mốc và vi khuẩn

Staphylococcus Penicillium

Zone of
inhibited
growth

77 78

13
13/10/2023

DISCOVERIES IN MICROBIOLOGY

N ă m 1950, cá c nhà hó a họ c ngườ i M ỹ Elizabeth H azen và Fuller

B row n đã phá t hiệ n ra thuoH c choH ng naH m nystatin.


H azen đã nuô i caH y hà ng tră m m aK u đaH t từ khaM p nơ i trê n theH giớ i và thử

nghiệ m chú ng trong oH ng nghiệ m cho hoạ t tı́n h choH ng lạ i hai loạ i naH m
(Candida albicans và Cryptococcus neoform ans). N eH u m ô i trườ ng nuô i
caH y gieH t cheH t hai loạ i naH m thử nghiệ m , cô aH y sẽ gử i m aK u caH y đeH n G S.

B row n.
Cô B row n đã cô lậ p tá c nhâ n hoạ t độ ng trong m ô i trườ ng nuô i caH y và
sẽ gử i lạ i cho H azen. Sau đó , H azen sẽ kieU m tra nó m ộ t laV n nữ a đoH i vớ i
hai loạ i naH m thử nghiệ m . N eH u tá c nhâ n hoạ t tı́n h từ m ô i trườ ng nuô i

caH y gieH t cheH t hai loạ i naH m thử nghiệ m , thı̀ độ c tı́n h củ a nó đượ c đá nh
giá trê n độ ng vậ t. G aV n như taH t cả cá c tá c nhâ n gieH t cheH t cá c loạ i naH m
thử nghiệ m hó a ra lạ i có độ c tı́n h cao đoH i vớ i độ ng vậ t.

H azen và B row n đã thử nghiệ m hà ng tră m m aK u đaH t từ khaM p nơ i trê n
theH giớ i.

ELIZABETH HAZEN AND FULLER BROWN M ộ t canh trườ ng đã đượ c tı̀m thaH y trong đaH t từ khu vườ n củ a m ộ t

ngườ i bạ n củ a H azen cho thaH y hoạ t tı́n h toH t. M ô i trườ ng nuô i caH y chứ a
m ộ t tá c nhâ n hoạ t độ ng m à họ đặ t tê n là nystatin. N ystatin đã đượ c sử
dụ ng trong nhieV u nă m như m ộ t phươ ng phá p đieV u trị hiệ u quả đoH i vớ i
cá c bệ nh nhieK m naH m ở da, m iệ ng, â m đạ o và đườ ng ruộ t.

79

14

You might also like