You are on page 1of 5

UBND HUYỆN BẮC BÌNH Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI NINH 2 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN
Sinh hoạt chuyên đề: vận dụng thông tư 22, 30, VB 03 & TT27
trong đánh giá học sinh tiểu học
Thời gian : 7 giờ 30 phút ngày 31 tháng 8 năm 2023
Địa điểm : Trường tiểu học Hải Ninh 2
Thành phần :
1. Bà Lê Thị Hồng – Phó hiệu trưởng
2. Bà Phương Bích Duyên – Tổ trưởng tổ 1
3. Bà Huỳnh Thị Ngọc Lê –Tổ trưởng tổ 2- 3
4. Bà Lê Thị Ngọc Nga – Tổ trưởng tổ 4 -5
Tất cả giáo viên trong trường.
Người triển khai : Lê Thị Hồng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mọi thành viên hiểu về cấu trúc, nội dung của Thông tư 27;
- Hiểu đúng một số thuật ngữ sử dụng trong Thông tư 27;
- Biết được những điểm mới, giữa Thông tư 27 so với Thông tư 30 – 22;
- Mọi thành viên trong Tổ Chuyên môn tích cực trao đổi, tháo ngỡ những thắc
mắc, những nội dung, câu từ, những thuật ngữ trong Thông tư chưa hiểu một cách thống
nhất;
- Vận dụng linh hoạt vào đánh giá học sinh lớp mình phụ trách;
II. ĐỒ DÙNG
- Thông tư 27; 30;22; hợp nhất 03;
- Máy chiếu, …
III. Nội dung sinh hoạt
Phần A: Ổn định tổ chức
Báo cáo thành phần tham gia;
Nêu lí do của buổi sinh hoạt:
Phần B: Tổ chức sinh hoạt
HĐ1: Giới thiệu về thông tư 27
Cấu trúc gồm:04 chương gồm 17 điều:
Chương I: Quy định chung (04 điều)
Chương II: Tổ chức đánh giá (06 điều)
Chương III: Sử dụng kết quả đánh giá (03 điều)
Chương IV: Tổ chức thực hiện (04 điều)
HĐ2. So sánh Thông tư 27 với Thông tư 30-22
THÔNG TƯ 27 THÔNG TƯ 22/30
Hiệu lực thi hành: 20/10/2020 Hiệu lực thi hành: 6/11/2016
1. Lộ trình thực hiện
1. Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1. 1. Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 2.
2. Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2. 2. Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 3.
3. Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3. 3. Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 4.
4. Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4. 4. Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 5.
5. Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5.
Lưu ý: Như vậy từ năm học 2024 – 2025 trở đi bãi bỏ hoàn toàn thông tư 22 và
thông tư 30. Đánh giá học sinh tiểu học sẽ chỉ thực hiện theo thông tư 27.
2. Đánh giá HS Tiểu học
- Đánh giá thường xuyên. - Đánh giá thường xuyên.
- Đánh giá định kì. - Đánh giá định kì.
3. Đánh giá định kì về năng lực, phẩm chất
Có 10 năng lực: Có 3 năng lực:
- NL chung: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; - Tự phục vụ, tự quản
giải quyết vấn đề và sáng tạo - Hợp tác
- NL đặc thù: ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công - Tự học và giải quyết vấn đề
nghệ, tin học, thẩm mĩ, thể chất
Có 5 phẩm chất: Có 4 phẩm chất:
- Yêu nước, - Chăm học, chăm làm
- Nhân ái, - Tự tin, trách nhiệm
- Chăm chỉ, - Trung thực, kỉ luật
- Trung thực, - Đoàn kết, yêu thương
- Trách nhiệm
4. Đánh giá định kì về học tập
Vào GHKI, CHKI, GHKII và CNH, giáo viên dạy Vào GHKI, CHKI, GHKII và
môn học căn cứ vào quá trình đánh giá thường CHN, giáo viên căn cứ vào quá
xuyên và yêu cầu cần đạt, biểu hiện cụ thể về các trình đánh giá thường xuyên và
thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động chuẩn kiến thức, kĩ năng để
giáo dục để đánh giá học sinh đối với từng môn đánh giá học sinh đối với từng
học, hoạt động giáo dục theo các mức sau: môn học, hoạt động giáo dục
- Hoàn thành tốt: thực hiện tốt các yêu cầu học theo các mức sau:
tập và thường xuyên có biểu hiện cụ thể về các - Hoàn thành tốt: thực hiện tốt
thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động các yêu cầu học tập của môn
giáo dục; học hoặc hoạt động giáo dục;
- Hoàn thành: thực hiện được các yêu cầu học - Hoàn thành: thực hiện được
tập và có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng các yêu cầu học tập của môn
lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục; học hoặc hoạt động giáo dục;
- Chưa hoàn thành: chưa thực hiện được một số - Chưa hoàn thành: chưa thực
yêu cầu học tập hoặc chưa có biểu hiện cụ thể về hiện được một số yêu cầu học
các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt tập của môn học hoặc hoạt động
động giáo dục. giáo dục;
5. Đánh giá định kì về năng lực, phẩm chất
Vào GHK I, CHKI, GHKII và CNH, Vào GHK I, CHKI, GHKII và CNH,
giáo viên chủ nhiệm phối hợp với các giáo giáo viên chủ nhiệm căn cứ vào các
viên dạy cùng lớp, thông qua các nhận xét, biểu hiện liên quan đến nhận thức, kĩ
các biểu hiện trong quá trình đánh giá năng, thái độ trong quá trình đánh giá
thường xuyên về sự hình thành và phát thường xuyên về sự hình thành và phát
triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt triển từng năng lực, phẩm chất của mỗi
lõi của mỗi học sinh, đánh giá theo các học sinh, tổng hợp theo các mức sau:
mức sau:
a) Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu a) Tốt: đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục,
hiện rõ và thường xuyên. biểu hiện rõ và thường xuyên;
b) Đạt: Đáp ứng được yêu cầu giáo dục, b) Đạt: đáp ứng được yêu cầu giáo dục,
biểu hiện nhưng chưa thường xuyên. biểu hiện nhưng chưa thường xuyên;
c) Cần cố gắng: Chưa đáp ứng được đầy c) Cần cố gắng: chưa đáp ứng được
đủ yêu cầu giáo dục, biểu hiện chưa rõ. đầy đủ yêu cầu giáo dục, biểu hiện chưa
rõ.”
6. Đề kiểm tra định kì
Đề kiểm tra định kỳ phù hợ p vớ i yêu Đề kiểm tra định kì phù hợ p chuẩ n
cầ u cầ n đạ t và cá c biểu hiện cụ thể về kiến thứ c, kĩ nă ng và định hướ ng phá t
cá c thà nh phầ n nă ng lự c củ a mô n họ c, triển nă ng lự c, gồ m cá c câ u hỏ i, bà i
gồ m cá c câ u hỏ i, bà i tậ p đượ c thiết kế tậ p đượ c thiết kế theo cá c mứ c như
theo cá c mứ c như sau: (3 mức độ) sau:
- Mức 1: Nhậ n biết, nhắ c lạ i hoặ c mô tả (4 mức độ)
đượ c nộ i dung đã họ c và á p dụ ng trự c - Mức 1: Nhậ n biết, nhắ c lạ i đượ c
tiếp để giả i quyết mộ t số tình huố ng, kiến thứ c, kĩ nă ng đã họ c;
vấ n đề quen thuộ c trong họ c tậ p;
- Mức 2: Kết nố i, sắ p xếp đượ c mộ t số
nộ i dung đã họ c để giả i quyết vấ n đề có - Mức 2: Hiểu kiến thứ c, kĩ nă ng đã
nộ i dung tương tự ; họ c, trình bày, giả i thích đượ c kiến
- Mức 3: Vậ n dụ ng cá c nộ i dung đã họ c thứ c theo cá ch hiểu củ a cá nhâ n;
để giả i quyết mộ t số vấ n đề mớ i hoặ c - Mức 3: Biết vậ n dụ ng kiến thứ c, kĩ
đưa ra nhữ ng phả n hồ i hợ p lý trong họ c nă ng đã họ c để giả i quyết nhữ ng vấ n
tậ p và cuộ c số ng. đề quen thuộ c, tương tự trong họ c
tậ p, cuộ c số ng;
- Mức 4: Vậ n dụ ng cá c kiến thứ c, kĩ
nă ng đã họ c để giả i quyết vấ n đề mớ i
hoặ c đưa ra nhữ ng phả n hồ i hợ p lý
trong họ c tậ p, cuộ c số ng mộ t cá ch
linh hoạ t;
7. Cho điểm bài kiểm tra của HS
Bà i kiếm tra đượ c giá o viên sử a lỗ i, Bà i kiểm tra đượ c giá o viên sử a lỗ i,
nhậ n xét, cho điểm theo thang điểm 10, nhậ n xét, cho điểm theo thang 10
khô ng cho điểm thậ p phâ n và đượ c trả điểm, không cho điểm 0, khô ng cho
lạ i cho họ c sinh. Điểm củ a bà i kiểm tra điểm thậ p phâ n và đượ c trả lạ i cho
định kỳ khô ng dù ng để so sá nh họ c sinh họ c sinh. Điểm củ a bà i kiểm tra định
này vớ i họ c sinh khá c. Nếu kết quả bà i kì khô ng dù ng để so sá nh họ c sinh
kiểm tra cuố i họ c kỳ I và cuố i nă m họ c này vớ i họ c sinh khá c. Nếu kết quả bà i
bấ t thườ ng so vớ i đá nh giá thườ ng kiểm tra cuố i họ c kì I và cuố i nă m họ c
xuyên, giá o viên đề xuấ t vớ i nhà trườ ng bấ t thườ ng so vớ i đá nh giá thườ ng
có thể cho họ c sinh là m bà i kiểm tra xuyên, giá o viên đề xuấ t vớ i nhà
khá c để đá nh giá đú ng kết quả họ c tậ p trườ ng có thể cho họ c sinh là m bà i
củ a họ c sinh. kiểm tra khá c để đá nh giá đú ng kết
quả họ c tậ p củ a họ c sinh.
Lưu ý: Như vậy theo TT 27 thì GV được phép cho điểm 0 trong bài kiểm tra của HS.
8. Đánh giá kết quả giáo dục
Đánh giá theo 4 mức: Đánh giá theo 3 mức:
- Hoàn thành xuất sắc: Những học sinh có kết quả
đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức
Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức
Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các
môn học đạt 9 điểm trở lên;
- Hoàn thành tốt: Những học sinh chưa đạt mức - Hoàn thành tốt: thực hiện
Hoàn thành xuất sắc, nhưng có kết quả đánh giá tốt các yêu cầu học tập của
các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn môn học hoặc hoạt động giáo
thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài dục;
kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7
điểm trở lên;
- Hoàn thành: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn - Hoàn thành: thực hiện được
thành xuất sắc và Hoàn thành tốt, nhưng có kết quả các yêu cầu học tập của môn
đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức học hoặc hoạt động giáo dục;
Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; các phẩm chất,
năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt; bài kiểm tra định
kỳ cuối năm học các môn học đạt 5 điểm trở lên;
- Chưa hoàn thành: Những học sinh không thuộc - Chưa hoàn thành: chưa thực
các đối tượng trên. hiện được một số yêu cầu học
tập của môn học hoặc hoạt
động giáo dục;
Lưu ý:
Như vậy theo TT 27 thì HS có kết quả điểm từ TT 22&30 là HS có kết quả
7điểm trở lên là được xếp mức đạt được là Tốt điểm từ 5-8 điểm chỉ được
(T), xếp mức đạt được là Hoàn
thành (H)
9. Xét hoàn thành chương trình lớp học
Học sinh được xác nhận hoàn thành chương trình Học sinh được xác nhận hoàn
lớp học là những học sinh được đánh giá kết quả thành chương trình lớp học
giáo dục ở một trong ba mức: phải đạt các điều kiện sau:
Hoàn thành xuất sắc, - Đánh giá định kì về học
Hoàn thành tốt, tập cuối năm học của
Hoàn thành. từng môn học và hoạt
động giáo dục:
Hoàn thành tốt hoặc Hoàn
thành;
- Đánh giá định kì về từng
năng lực và phẩm chất cuối
năm học: Tốt hoặc Đạt;
- Bài kiểm tra định kì cuối năm
học của các môn học đạt điểm
5 trở lên;
10. Khen thưởng cuối năm
- Khen thưở ng danh hiệu Học sinh - Học sinh hoàn thành xuất sắc các
Xuất sắc cho nhữ ng họ c sinh đượ c đá nh nội dung học tập và rèn luyện: kết
giá kết quả giá o dụ c đạ t mứ c Hoà n quả đá nh giá cá c mô n họ c đạ t Hoà n
thà nh xuấ t sắ c; thà nh tố t, cá c nă ng lự c, phẩ m chấ t đạ t
- Khen thưở ng danh hiệu Học sinh Tiêu Tố t; bà i kiểm tra định kì cuố i nă m họ c
biểu hoàn thành tốt trong học tập và cá c mô n họ c đạ t 9 điểm trở lên;
rèn luyện cho nhữ ng họ c sinh đượ c - Học sinh có thành tích vượt trội
đá nh giá kết quả giá o dụ c đạ t mứ c Hoà n hay tiến bộ vượt bậc về ít nhấ t mộ t
thà nh tố t, đồ ng thờ i có thà nh tích xuấ t mô n họ c hoặ c ít nhấ t mộ t nă ng lự c,
sắ c về ít nhấ t mộ t mô n họ c hoặ c có tiến phẩ m chấ t đượ c giá o viên giớ i thiệu
bộ rõ rệt ít nhấ t mộ t phẩ m chấ t, nă ng và tậ p thể lớ p cô ng nhậ n;
lự c; đượ c tậ p thể lớ p cô ng nhậ n.

*GKI, CKI, GK2, CK2: GVCN xuất danh sách bảng tổng hợp của lớp báo cáo cho
BGH. Cuối năm GVCN phải in danh sách, đóng thành tập và có chữ kí của GVCN và
BGH nhà trường kí duyệt vào Bảng tổng hợp kết quả giáo dục của 4 kì từng lớp và lưu
vào hồ sơ.

Phó hiệu trưởng

Lê Thị Hồng

You might also like