Professional Documents
Culture Documents
Ke Hoach Day Hoc Nhom Lich Su 2022 2023
Ke Hoach Day Hoc Nhom Lich Su 2022 2023
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN
MÔN
(Kèm theo Công văn số1814SGDĐT-GDTrH ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Sở GDĐT)
TRƯỜNG: THPT QUẾ SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: LỊCH SỬ- KINH TẾ PL – ĐỊA LÝ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
1.4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí
nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động
giáo dục)
STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú
1
2
...
2. Kế hoạch dạy học2
2.1. Phân phối chương trình
Bài học Số TPPCT Yêu cầu cần đạt
STT (1) tiết (3)
(2)
1 Bài 1: Hiện thực 02 1,2 – Trình bày được khái niệm lịch sử.
lịch sử và lịch sử – Phân biệt được lịch sử hiện thực và lịch sử được con người
được con người nhận thức.
nhận thức
– Giái thích được khái niệm sử học
– Trình bày được đối tượng nghiên cứu của sử học thông qua ví
dụ cụ thể.
– Nêu được chức năng, nhiệm vụ của sử học qua ví dụ cụ thể.
2 Bài 2: Tri thức 01 3 – Nêu được sự cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời.
lịch sử và cuộc
sống
– Vận dụng kiến thức, bài học lịch sử để giải thích những vấn đề
thời sự trong nước và thế giới, những vấn đề trong thực tiễn
cuộc sống (ở mức độ đơn giản).
Quan tâm, yêu thích và tham gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử,
văn hoá của dân tộc Việt Nam và thế giới.
2
Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các môn
3 Bài 4: Sử học với 02 4,5 - Nêu được mối quan hệ giữa sử học với công tác bảo tồn và
một số lĩnh vực, phát huy giá trị di sản văn hoá, di sản thiên nhiên.
ngành nghề hiện – Có ý thức vận động các bạn và mọi người xung quanh cùng
đại tham gia bảo vệ các di sản văn hóa, di sản thiên nhiên ở địa
phương.
– Nêu được vai trò của lịch sử và văn hoá đối với sự phát triển
du lịch.
- Nêu được tác động của du lịch với công tác bảo tồn di tích
lịch sử, văn hoá.
– Nêu được ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và
lần thứ hai đối với sự phát triển kinh tế (tăng năng suất lao động,
thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá,...).
– Nêu được tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
và lần thứ hai đối với xã hội, văn hoá: sự phát triển của giai cấp
tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp, quá trình đô thị hoá;
những thay đổi về lối sống, văn hoá…
10 Ôn tập KTCK I 01 17
11 KTHKI 01 18
12 Cách mạng công 03 19,20,21 – Nêu được những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công
nghiệp thời kì nghiệp lần thứ ba: tự động hoá dựa vào máy tính, thiết bị điện
hiện đại tử, công nghệ thông tin, Internet,...
– Nêu được những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư: sự phát triển kĩ thuật số, trí tuệ nhân tạo,
công nghệ sinh học và sự phát triển của các công nghệ liên
ngành, đa ngành,...
– Nêu được ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và
lần thứ tư đối với sự phát triển kinh tế của thế giới thông qua ví
dụ cụ thể.
- Có thái độ trân trọng những thành quả của cuộc cách mạng
công nghiệp đối với sự phát triển của lịch sử.
– Biết cách sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về những thành tựu
của văn minh Đại Việt.
– Nêu được một số thành tựu cơ bản của nền văn minh Đại Việt
về kinh tế, chính trị, tư tưởng, tôn giáo, văn hoá, giáo dục, văn
học, nghệ thuật,…
- Phân tích được ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử
dân tộc Việt Nam.
- Trân trọng giá trị của nền văn minh Đại Việt, vận dụng hiểu biết
về văn minh Đại Việt để giới thiệu, quảng bá về đất nước, con
người, di sản văn hoá Việt Nam.
22 Bài 14: Khối đại 03 47,48,49 – Nêu được nét chính về sự hình thành khối đại đoàn kết dân
đoàn kết dân tộc tộc trong lịch sử Việt Nam
trong lịch sử Việt – Nêu được vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân
Nam tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước.
– Nêu được vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân
tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
– Nêu được quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về
chính sách dân tộc: “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương
trợ nhau cùng phát triển”.
– Phân tích được nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của
Đảng và Nhà nước hiện nay về phát triển kinh tế, văn hoá, xã
hội, quốc phòng, an ninh…
Có ý thức trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc, có hành
động cụ thể góp phần tham gia vào việc giữ gìn khối đại đoàn
kết dân tộc.
2.2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)
Chuyên đề Số tiết Yêu cầu cần đạt
STT
(1) (2) (3)
Các lĩnh vực của sử học 10 - Tóm tắt được một số cách trình bày lịch sử truyền thống thông
qua ví dụ cụ thể.
- Giải thích được khái niệm thông sử.
- Nêu được nội dung chính của thông sử.
1 - Nêu được khái niệm và nội dung chính của Lịch sử dân tộc.
- Nêu được khái niệm và nội dung chính của Lịch sử thế giới
- Giải thích được đối tượng của lịch sử xã hội.
- Giải thích được đối tượng của lịch sử kinh tế.
- Tóm tắt được nét chính của lịch sử kinh tế Việt Nam trên đường
thời gian.
Bảo tồn và phát huy giá 15 - Giải thích được khái niệm di sản văn hoá.
trị di sản văn hóa ở - Nêu được ý nghĩa của di sản văn hoá: tài sản vô giá của cộng
Việt Nam đồng, dân tộc, nhân loại được kế thừa từ các thế hệ trước cho các
thế hệ mai sau.
- Chỉ ra được một số cách phân loại, xếp hạng di sản văn hoá.
- Phân tích được mục đích và ý nghĩa của việc phân loại, xếp
hạng di sản văn hoá.
- Giải thích được khái niệm bảo tồn di sản văn hoá.
- Phân tích được mối quan hệ giữa bảo tồn và phát huy giá trị di
2 sản văn hoá: bảo tồn phải đặt trong bối cảnh phát triển bền vững
để bảo tồn không trở thành gánh nặng và rào cản của phát triển.
- Phân tích được cơ sở khoa học của công tác bảo tồn di sản văn
hoá trong quá trình phát triển bền vững của đất nước.
- Nêu được các giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn
hoá: tuyên truyền giáo dục ý thức bảo tồn di sản, đầu tư cơ sở vật
chất, tăng cường biện pháp bảo vệ di sản,...
- Giải thích được vai trò của hệ thống chính trị, doanh nghiệp,
cộng đồng dân cư và của mỗi cá nhân trong công tác bảo tồn và
phát huy giá trị di sản văn hoá.
- Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước, tổ chức xã hội, nhà
trường, cộng đồng, công dân trong việc bảo tồn và phát huy giá trị
di sản thông qua ví dụ cụ thể.
- Có ý thức trách nhiệm và sẵn sàng đóng góp và vận động người
khác cùng tham gia vào việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản
văn hoá ở địa phương và đất nước.
- Xác định được vị trí phân bố các di sản văn hoá phi vật thể tiêu
biểu trên bản đồ.
- Giới thiệu được nét cơ bản về một trong số những di sản văn
hoá phi vật thể tiêu biểu.
- Xác định được vị trí phân bố các di sản lịch sử văn hoá vật thể
tiêu biểu trên bản đồ.
- Giới thiệu được nét cơ bản về một trong số di sản lịch sử văn
hoá vật thể tiêu biểu.
- Xác định vị trí phân bố các di sản thiên nhiên tiêu biểu trên bản
đồ.
- Giới thiệu được những nét cơ bản về một trong số những di sản
thiên nhiên tiêu biểu.
- Xác định được vị trí phân bố các di sản phức hợp tiêu biểu trên
bản đồ.
- Giới thiệu được những nét cơ bản về một trong số các di sản
phức hợp tiêu biểu.
Nhà nước và pháp luật 10 - Sưu tầm tư liệu để tìm hiểu về một số mô hình nhà nước quân
Việt Nam trong lịch sử chủ Việt Nam tiêu biểu: Nhà nước quân chủ thời Lý - Trần, thời
3 Lê sơ, thời Nguyễn.
- Nêu và phân tích được đặc điểm của mô hình nhà nước quân
chủ Việt Nam thông qua ví dụ cụ thể: Nhà nước quân chủ thời Lý
- Trần, thời Lê sơ, thời Nguyễn.
- Phân tích được bối cảnh ra đời của Nhà nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà.
- Nêu được ý nghĩa của việc ra đời Nhà nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà.
- Phân tích được đặc điểm và tính chất của Nhà nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà.
- Nêu được vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
trong quá trình kháng chiến chống giặc ngoại xâm và xây dựng
đất nước thời kì 1945 - 1976.
- Phân tích được bối cảnh ra đời của Nhà nước Cộng hoà Xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
- Nêu được ý nghĩa lịch sử của việc ra đời Nhà nước Cộng hoà Xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nêu được vai trò của Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế.
- Nêu được điểm chung về bối cảnh ra đời của các bản Hiến pháp
ở Việt Nam từ năm 1946 đến nay (1946, 1959, 1980, 1992 và
2013): những thay đổi quan trọng về chính trị, kinh tế, xã hội, văn
hoá, gắn với một giai đoạn phát triển của lịch sử dân tộc.
- Phân tích được một số điểm chính của các bản Hiến pháp Việt
Nam: cơ sở pháp lí để xây dựng hệ thống pháp luật, tổ chức hoạt
động của bộ máy Nhà nước
- Nêu được một số nội dung chính của Hiến pháp năm 1946: ghi
nhận thành quả của Cách mạng tháng Tám 1945, quyền bình đẳng
và nghĩa vụ công dân, cơ cấu hệ thống chính trị,...
- Phân tích được ý nghĩa của Hiến pháp năm 1946- Hiến pháp đầu
tiên trong lịch sử Việt Nam.
(1) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại
phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo
dục.
(2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt theo chương trình môn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và
xác định yêu cầu (mức độ) cần đạt.
2.3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh Thời Thời điểm Yêu cầu cần đạt Hình thức
giá gian (2) (3) (4)
(1)
Giữa Học kỳ 1 45 phút Tuần 9 – Trình bày được khái niệm lịch sử. Kiểm tra viết:
– Phân biệt được lịch sử hiện thực và lịch Trắc nghiệm kết
sử được con người nhận thức. hợp với tự luận
( 70% trắc nghiệm
+ 30 % tự luận)
– Giái thích được khái niệm sử học
Cuối Học kỳ 1 45 phút Tuần 18 - Theo hướng dẫn của Sở GD-ĐT tỉnh
Quảng Nam.
Giữa Học kỳ 2 45 phút Tuần 27 – Nêu được những thành tựu cơ bản của Kiểm tra viết:
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba: Trắc nghiệm kết
hợp với tự luận
tự động hoá dựa vào máy tính, thiết bị
( 70% trắc nghiệm
điện tử, công nghệ thông tin, Internet,... + 30 % tự luận)
– Nêu được những thành tựu cơ bản của
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư:
sự phát triển kĩ thuật số, trí tuệ nhân tạo,
công nghệ sinh học và sự phát triển của
các công nghệ liên ngành, đa ngành,...
Cuối Học kỳ 2 45 phút Tuần 35 - Theo hướng dẫn của Sở GD-ĐT tỉnh
Quảng Nam.
3
Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
thế kỉ XIX - đầu thế kỉ
XX.
3 - Tranh: Các nước đế 1
quốc xâu xé “cái bánh
ngọt” Trung Quốc
4 lược đồ Đông Nam Á 1
cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX
5 -Bản đồ châu Phi – 1
MLT
2.Phẩm chất
- Trân trọng và phát huy những giá trị thành tựu văn học - nghệ thuật
mà con người đã đạt được trong thời Cận đại
8 Bài 8 : ÔN TẬP LỊCH 2 9,10 1. Năng lực
SỬ THẾ GIỚI CẬN 1.1. Năng lực lịch sử:
ĐẠI - Hệ thống và khái quát hóa nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận
đại. Các vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới cận đạị: CMTS, CNĐQ,
PTCN và sự ra đời của CNXHKH, CTTG thứ nhất, những thành
tựuvăn hoá.
1.2. Năng lực chung:
- HS biết hệ thống, phân tích lịch sử, nhận biết các sự kiện, hợp tác,
phân tích, tổng hợp các sự kiện....
2. Phẩm chất
- Củng cố những tư tưởng, tình cảm đúng đắn đã được hình thành
qua các bài học.
9 Kiểm tra giữa kì 1 11 1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Củng cố nội dung kiến thức đã học và
Trả lời được các câu hỏi, bài tập từ các chương I; II; III mà các em
đã được học.
- Hình thành năng lực tư duy, phân tích, so sánh, tổng hợp khái quát
hóa nội dung để vận dụng giải bài tập thực tiễn.
1.2. Năng lực chung:
- Hình thành ý thức độc lập tự tìm hiểu, khai thác vấn đề, áp dụng
cho việc làm bài tập.
2.2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)
Chuyên đề Số tiết Yêu cầu cần đạt
STT
(1) (2) (3)
1 Tình hình các nước tư bản 03 1.Năng lực
giữa hai cuộc chiến tranh 1.1.Năng lực lịch sử
thế giới( 1918 - 1939 -Trình bày được sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, một trật tự thế giới
mới được thiết lập theo hệ thống Hòa ước Véc-xai - Oa-sinh-tơn song
chứa đựng đầy mâu thuẫn và không vững chắc.
-Nêu được sau thời kỳ ổn định 1924 - 1929, các nước tư bản lâm vào
cuộc đại khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 gây hậu quả tai hại dẫn tới
nguy cơ một cuộc chiến thế giới mới.
-Nêu rõ tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với nước
Mĩ.
- Trình bày được những Chính sách mới của Tổng thống Rudơven trong
việc đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, bước vào một thời kỳ phát
triển mới - sự vươn lên về kinh tế của Mĩ từ su Chiến tranh thế giới thứ
nhất-Rèn luyện được kỹ năng phân tích tư liệu lich sử để hiểu bản chất
của sự kiện lịch sử.
-Trình bày được cuộc khủng hoảng kinh tế ở Đức dẫn đến việc giai cấp tư
sản tìm lối thoát bằng việc phát xít hóa bộ máy, đưa Đảng Quốc xã lên
cầm quyền.
-Trình bày được những chính sách kinh tế, chính trị, đối ngoại phản động
của chủ nghĩa phát xít Hít-le.
-Nêu được Khái niệm, bản chất của chủ nghĩa phát xít.
-Nêu được cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Nhật về tình hình
kinh tế, xã hội.
-Trình bày đượcquá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của giới cầm
quyền Nhật Bản, đưa đất nước Nhật Bản thành một lò lửa chiến tranh ở
châu Á và thế giới.
-Khai thác được bản đồ, tranh ảnh để phân tích và rút ra kết luận.
-Phân tích và tổng hợp, khái quát các sự kiện để rút ra con đường và
nguyên nhân dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
1.2 Năng lực chung
-Tự chủ, tự học để giải quyết vấn đề trong hoạt động hình thành kiến
thức.
-Năng lực gia
-Kỹ năng xử lí số liệu trong các bảng biểu thống kê để giải thích những
vấn đề lịch sử.
-Khả năng khai thác kênh hình,lược đồ
2.Phẩm chất
Nhìn nhận khách quan, đúng đắn về bản chất của chủ nghĩa đế quốc, chủ
nghĩa phát xít.
-Thái độ căm ghét, sẵn sàng đấu tranh chống lại những tư tưởng phản
động đi ngược với lợi ích nhân loại.
-Bồi dưỡng lòng yêu mến hòa bình và ý thức xây dựng một thế giới hòa
bình, dân chủ thực sự.
-Nhìn nhận khách quan về quá trình phát triển và bản chất của CNTB.
-Yêu nước, yêu chuộng hòa bình
2
…
(1) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại
phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo
dục.
(2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt theo chương trình môn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và
xác định yêu cầu (mức độ) cần đạt.
2.3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Thời
Bài kiểm tra, đánh Thời điểm Yêu cầu cần đạt Hình thức
gian
giá (2) (3) (4)
(1)
Giữa Học kỳ 1 45 Tuần 11 1. Năng lực TNKQ kết hợp
1.1. Năng lực lịch sử: TL
- Củng cố nội dung kiến thức đã học và
Trả lời được các câu hỏi, bài tập từ các
chương I; II; III mà các em đã được học.
- Hình thành năng lực tư duy, phân tích,
so sánh, tổng hợp khái quát hóa nội dung
để vận dụng giải bài tập thực tiễn.
1.2. Năng lực chung:
- Hình thành ý thức độc lập tự tìm hiểu,
khai thác vấn đề, áp dụng cho việc làm bài
tập
Cuối Học kỳ 1 45 Tuần 18 1. Năng lực TNKQ kết hợp
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng trình bày TL
vấn đề lịch sử. Vận dụng các kiến thức cơ
bản để trả lời các câu hỏi TNKQ,TL
- Kĩ năng phân tích đề. Vận dụng, liên hệ
kiến thức lịch sử đã học để giải quyết
những vấn đề thực tiễn
2. Phẩm chất
Giáo dục cho học sinh cách nhìn nhận,
đánh giá khách quan vấn đề lịch sử, đồng
thời có thái độ nghiêm túc trong học tập
Giữa Học kỳ 2 45 Tuần 29 1. Năng lực TNKQ kết hợp
1.1. Năng lực lịch sử: TL
- Củng cố nội dung kiến thức đã học
- Hình thành năng lực tư duy, phân tích,
so sánh, tổng hợp khái quát hóa nội dung
để vận dụng giải bài tập thực tiễn.
1.2. Năng lực chung:
- Hình thành ý thức độc lập tự tìm hiểu,
khai thác vấn đề, áp dụng cho việc làm bài
tập.
Cuối Học kỳ 2 45 Tuần 35 1. Năng lực TNKQ kết hợp
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng trình bày TL
vấn đề lịch sử. Vận dụng các kiến thức cơ
bản để trả lời các câu hỏi TNKQ,TL
- Kĩ năng phân tích đề. Vận dụng, liên hệ
kiến thức lịch sử đã học để giải quyết
những vấn đề thực tiễn
5
Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi chú
1 Lược đồ Liên Xô sau 3
cttg thứ hai.
2 Lược đồ k/v ĐB Á 3
sau chiến tranh thế
giới thứ hai
3 Lược đồ k/v ĐB Á 3
sau chiến tranh thế
giới thứ hai
4 Lược đồ châu Phi và 3
k/v Mĩlatinh sau cttg
thứ hai
5 -Bản đồ nước Mĩ và 3
bản đồ thế giới.
6 -Bản đồ châu Âu 3
7 - Bản đồ nước Nhật 3
sau cttg thứ hai
8 -Bản đồ về các khu 3
cn, hầm mỏ đồn điền
trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai
của thực dân Pháp.
9 Lược đồ hành trình đi 3
tìm đường cứu nước
của Nguyễn Aí Quốc
10 -Bản đồ khởi nghĩa 3
Yên Bái.
11 -Lược đồ phong trào 3
Xô viết Nghệ - Tĩnh
12 -Lược đồ về phong 3
trào dân chủ ( 1936 –
1939)
…
1.4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí
nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động
giáo dục)
STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú
1
2
...
7 Chương IV. Chủ đề :MĨ, TÂY ÂU, NHẬT 3 7,8, 1. Kiến thức:
BẢN 9 - Trình bày được những nét chính về tình hình kinh tế - KH-
(1945 - 2000) KT, chính sách đối ngoại của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 -
Bài 6. NƯỚC MĨ 2000).
1. Sự phát triển kinh tế, KH - KT - Những nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật
3. Chính sách đối ngoại. Bản phát triển.
Bài 7. TÂY ÂU - Sự ra đời, quá trình phát triển của liên minh Châu Âu.
1. Sự phát triển kinh tế, KH – KT. 2.Năng lực:
3. Chính sách đối ngoại. - Phát triển năng lực quan sát, giao tiếp,hợp tác, thaỏ luận
4. Liên minh châu Âu (EU) nhóm, tự giải quyết vấn đề
Bài 8. NHẬT BẢN 3. Phẩm chất:
1. Sự phát triển thần kì của nền kinh tế - Trân trọng những thành tựu kinh tế, KH-KT mà Mĩ, Nhật
Nhật Bản và những nguyên nhân của Bản, Tây Âu đạt được.; niềm tự hào dân tộc về cuộc kháng
nó. chiến kéo dài 21 năm của nhân dân ta trước một đế quốc
3. Chính sách đối ngoại. hùng mạnh như Mỹ.
- Thấu hiểu những ảnh hưởng trong cuộc chiến tranh Việt
Nam đối với nước Mỹ, và ý thức trách nhiệm của thế hệ trẻ
trong việc bỏ qua khác biệt vượt qua bất đồng, tăng cường
giao lưu hợp tác kinh tế văn hóa, giáo dục với Mĩ cũng như
Nhật Bản và Tây Âu để phát triển đất nước trong g/đ hiện
nay.
12 Kiểm tra giữa kì 1 1 Nắm được nội dung kiến thức từ bài 1-11
14
13 Chương I. VIỆT NAM TỪ NĂM 4 15 1. Kiến thức:
1919 ĐẾN NĂM 1930 16 -Nêu được những thay đổi của tình hình thế giới sau CTTG
Chủ đề : PHONG TRÀO DÂN TỘC 17 I , chính sách khái thác thuộc địa của thực dân Pháp.
DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 18 - Trình bày được sự chuyển biến về kinh tế-xã hội , văn hóa
1919 ĐẾN NĂM 1930 giáo dục …ở VN.
Bài 12. I. Những chuyển biến mới về - Phân tích vị trí, thái độ cách mạng của các giai cấp rong xã
kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội ở Việt hội Việt Nam từ sau CTTG I
Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. - Tái hiện quá trình hoạt động cứu nước của NAQ qua lược
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần đồ. Nhận xét khái quát về công lao của NAQ đ/v CMVN
thứ hai của thực dân Pháp. trong g/đ lịch sử này.
3. Những chuyển biến mới về kinh tế và Nhậ - - Sưu tâm tranh ảnh và tư liệu lịch sử để trình bày sự ra đời
giai cấp xã hội ở Việt Nam. và hoạt động của 3 tổ chức cách mạng. So sánh sự giống và khác
khác nhau giữa các tổ chức cách mạng đó
14 Bài 12. PHONG TRÀO DÂN TỘC - Phân tích tính chất, vai trò lịch sử của các tổ chức, đảng
DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM phái chính trị, đặc biệt là Hội Việt Nam Cách mạng thanh
1919 ĐẾN NĂM 1925 niên do Nguyễn Aí Quốc sáng lập. Lý giải được nguyên nhân
II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt xuất hiện 3 t/c cộng sản đầù tiên.
Nam từ năm 1919 đến năm 1925. - Trình bày được nội dung của Hội nghị thành lập đảng. -
2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và Phân tích nội dung cở bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên
công nhân Việt Nam. và ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng. Lý giải được tai sao
3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. nói Cương lĩnh chính trị đầu tiên là cương lĩnh đúng đắn,
sáng tạo
15 Bài 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC 2.Năng lực:
DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác giải quyết vấn đề
TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930 3. Phẩm chất:
I. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức - Bồi dưỡng lòng yêu nước , ý thức phản kháng dân tộc trước
cách mạng. sự xâm lược và thóng trị của các nước dế quốc, lòng biết ơn
1. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. đối với các thế hệ cha anh đi trước.
3.Việt Nam Quốc dân đảng.
16 Bài 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC
DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản
năm 1929.
2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam.
17 Chương II. VIỆT NAM TỪ NĂM 2 19 1. Kiến thức:
1930 ĐẾN NĂM 1945 20 - Nêu được những nét cơ bản về tình hình hình kinh tế xã hội
Bài 14. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Việt
1930 - 1935. Namtrong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-
I. Việt Nam trong những năm 1929 - 1933
1933. - Lực lượng tham gia, hình thức, mục tiêu đấu tranh , quy
1. Tình hình kinh tế. môphong trào.
2.Tình hình xã hội. - Biết so sánh với các phong trào chống Pháp do giai cấp
II. Phong traog cách mạng 1930-1931 phong kiến, tư sản, phong trào đấu tranh do các tổ chức
với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh. tiền thân của đảng lãnh đạo.
1. Phong trào cách mạng 1930-1931. - Trình bày được những cuộc đấu tranh tiêu biểu trong phong
Bài 14. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG trào 1930-1931, hoạt động của Xô viết Nghệ- Tĩnh.
1930 - 1935. - Phân tích được ý nghĩa, bài học kinh nghiệm của phong trào
2. Xô viết Nghệ - Tĩnh cách mạng 1930-1931 và Xô viết Nghệ -Tĩnh.
3. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành - Phân tích và so sánh điểm giống và khác
Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản giữa Luận cương chính trị với Cương lĩnh chính trị đầu tiên
Việt Nam (10.1930) 2.Năng lực:
4. Ý nghĩa lich sử và bài học kinh -Phát triển năng lực tự chủ tự học, giao tiếp, hợp tác giải
nghiệm của phong trào cách mạng 1930 quyết vấn đề
- 1931. - Phân tích ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào
cách mạng 1930-1931
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng niềm tin và tự hào về sự lãnh đạo của Đảng, l
xác định nhiệm vụ của bản thân trong sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc
18 Bài 15. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1 21 1. Kiến thức:
1936 - 1939 - Nêu được những chuyển biến của tình hình thế giới và
I. Tình hình thế giới và trong nước. trong nước dẫn đến phong trào dtdc 1936-1939
1. Tình hình thế giới. - Trình bày được nội dung, ý nghĩa của Hội nghị BCH T Ư
2. Tình hình trong nước. tháng 7/1936
II. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 - Tường thuật những nét chính của ptcm qua lược đồ, qua đó
1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương rút ra được mục tiêu, khẩu hiệu, hình thức và phương pháp
Đảng Cộng sản Đông Dương 7.1936. đấu tranh trong thời kì này..
2. Những phong trào đấu tranh tiêu - Những hình thức, phương pháp đấu tranh mới mẻ lần đầu
biểu. tiên được Đảng tiến hành.
a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân - Phân tích ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của
sinh, dân chủ phong trào cách mạng 1936-1939
3. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh - So sánh sự khác nhau về sách lược của Đảng trong thời kỳ
nghiệm của phong trào dân chủ 1936 - này so với thời kí 1930-1931.
1939 2.Năng lực:
- Phát triển năng lực tự chủ tự học, giao tiếp, hợp tác giải
quyết vấn đề
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt, đường lối
chủ trương đúng đắn của Đảng.. Nâng cao nhiệt tình cách
mạng, hăng hái tham gia phong trào cách mạng dưới sự lãnh
đạo của Đảng vì quyền lợi nhân dân.
31 Kiểm tra cuối kì 1 1 35 Nắm được kiến thức đã học từ bài 1- 20.
32 Chương IV. VIỆT NAM TỪ 1954 – 2 36
1975 37 1. Kiến thức:
BÀI 21. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA - Sưu tầm tư liệu và tranh ảnh lịch sử để biết được tình hình
XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU nước ta sau hiệp định Giơnevơ, nguyên nhân của việc nước
TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ ta bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội
CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN khác nhau.
NAM (1954 - 1965) - Phân tích được nhiệm vụ của cách mạng hai miền Bắc,
I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng Nam giai đoạn 1954-1965.
nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm -Trình bày được những thành tựu chủ yếu của miền Bắc giai
1954 về Đông Dương đoạn 1954-1960 trong hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi
1. Tình hình. phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất và những khó khăn,
2. Nhiệm vụ: yếu kém, sai lầm khuyết điểm trong quản lý xã hội ở miền
III.Miền Nam đấu tranh chống chế độ Bắc.
Mỹ - Diệm,giữ gìn và phát triển lực -Trình bày được hoàn cảnh lịch sử, kết quả và ý nghĩa của
lượng cách mạng (1954 – 1959) phong trào : Đồng khởi”
2. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) - Phân tích được nội dung và ý nghĩa của Đại hội toàn quốc
lần thứ III của Đảng.
- Phân tích được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ và chính quyền
Sài Gòn trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
2.Năng lực:
- Phát triển năng lực tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác; giải
quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng cho học sinh lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng,
chính phủ, tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách
mạng, tình yêu quê hương, tình cảm ruột thịt Bắc –Nam....
33
BÀI 21. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI Ở 1. Kiến thức:
MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG - Sưu tầm tư liệu và tranh ảnh lịch sử để biết được tình hình
ĐẾ QUỐC nước ta sau hiệp định Giơnevơ, nguyên nhân của việc nước
MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở ta bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội
MIỀN NAM (1954 - 1965) khác nhau.
IV. Miền bắc xây dựng bước đầu cơ sở - Phân tích được nhiệm vụ của cách mạng hai miền Bắc,
vật chất - kĩ thuật của CNXH (1961 - Nam giai đoạn 1954-1965.
1965) -Trình bày được những thành tựu chủ yếu của miền Bắc giai
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III đoạn 1954-1960 trong hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi
của Đảng (9.1960) phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất và những khó khăn,
V. Miền Nam chiến đấu chống chiến yếu kém, sai lầm khuyết điểm trong quản lý xã hội ở miền
lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Bắc.
Mĩ (1961-1965). -Trình bày được hoàn cảnh lịch sử, kết quả và ý nghĩa của
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” phong trào : Đồng khởi”
của Mĩ ở miền Nam. - Phân tích được nội dung và ý nghĩa của Đại hội toàn quốc
2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lần thứ III của Đảng.
lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. - Phân tích được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ và chính quyền
Sài Gòn trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
2.Năng lực:
- Phát triển năng lực tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác; giải
quyết vấn đề.
34 3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng cho học sinh lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng,
chính phủ, tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách
mạng, tình yêu quê hương, tình cảm ruột thịt Bắc –Nam....
35 Bài 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN 1. Kiến thức:
Bài học Số Yêu cầu cần đạt
(1) tiết TPP (3)
STT
(2) CT
TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ 38 - Phân tích được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ và chính quyền
QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN 3 39 Sài Gòn trong chiến lược Chiến tranh cục bộ và Việt Nam
MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA 40 hóa.
SẢN XUẤT (1965 - 1973). - So sánh điểm giống và khác nhau giữa " Việt hóa chiến
I. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh ", "chiến tranh cục bộ", “ Chiến tranh đặc biệt”
tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở Miền -Trình bày được những thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền
Nam (1965 – 1968). Nam trong cuộc chiến đấu chống lại chiến lược Chiến tranh
1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của xâm lược của Mĩ từ 1961-1973.
Mĩ ở miền Nam -Trình bày được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong cuộc
2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai
tranh cục bộ”của Mĩ. -Trình bày được những thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền
3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần hai
Mậu Thân 1968. của Mĩ, ý nghĩa của thắng lợi đó.
36 Bài 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN - Phân tích được vai trò của hậu phương miền Bắc đối với
TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ tiền tuyến trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN - Trình bày được nội dung và ý nghĩa của hiệp định Pari
MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA - So sánh được điểm giống và khác giữa hiệp định Pa ri 1973
SẢN XUẤT (1965 - 1973). với hiệp định Giơ-ne-vơ 1954.
III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt - Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét các tranh, ảnh trong
Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương SGK, qua đó nhận thức lịch sử.
hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 - 1973) 2.Năng lực:
1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến - Phát triển năng lực tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác; giải
tranh” và “Đông Dương hóa chiến quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
Bài học Số Yêu cầu cần đạt
(1) tiết TPP (3)
STT
(2) CT
tranh” của Mĩ. - Bồi dưỡng cho học sinh lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng,
2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt chính phủ, tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách
Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương mạng, tình yêu quê hương, tình cảm ruột thịt Bắc –Nam....
hóa chiến tranh” của Mĩ.
37 3. Cuộc Tiến công chiến lược năm
1972.
Bài 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN
TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN
MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA
SẢN XUẤT (1965 - 1973).
IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển
kinh tế - xã hội, chiến đấu chống chiến
tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ và làm
nghĩa vụ hậu phương (1969 – 1973).
2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến
tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm
nghĩa vụ hậu phương.
V. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm
dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt
Nam.
2. Nội dung.
3. Ý nghĩa
38 Bài 23. KHÔI PHỤC VÀ PHÁT 2 41 1. Kiến thức:
Bài học Số Yêu cầu cần đạt
(1) tiết TPP (3)
STT
(2) CT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN 42 - Nêu được thắng lợi tiêu biểu của nhân dân miền Nam trong
BẮC GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN cuộc Nam đấu tranh chống "bình định - lấn chiếm", nổi bật là
MIỀN NAM (1973 - 1975) chiến thắng Phước Long.
II. Miền Nam đấu tranh chống "bình - Trình bày được nội dung của kế hoạch giải phóng miền
định - lấn chiếm", tạo thế và lực, tiến tới Nam. Tóm tắt được những diễn biến chính của cuộc Tổng
giải phóng hoàn toàn. tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
III. Giải phóng hoàn toàn MN, giành - Phân tích được những điều kiện lịch sử và thời cơ mới để
toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc. Đảng ta đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam. Ý nghĩa của
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng chiến chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
miền Nam. - Nêu và phân tích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa
2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 –
1975. 1975).
a. Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4.3 đến - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, nhận định, liên hệ
24.3. 1975) thực tế, kĩ năng sử dụng SGK, sử dụng lược đồ, … trong
b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ ngày học tập lịch sử
21.3 đến ngày 29.3.1975) 2.Năng lực:
- Phát triển năng lực tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác giải
39 Bài 23. KHÔI PHỤC VÀ PHÁT quyết vấn đề….
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN 3. Phẩm chất:
BẮC GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN - Bồi dưỡng thế hệ trẻ lòng yêu nước, tự hào về những thắng
MIỀN NAM (1973 - 1975) lợi oanh liệt của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày - Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng trong công cuộc xây
26.4 đến ngày 30.4.1975) dưng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, ý thức, trách nhiệm bảo
IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch vệ Tổ quốc của thê hệ trẻ trong thời đại hiện nay.
Bài học Số Yêu cầu cần đạt
(1) tiết TPP (3)
STT
(2) CT
41 Kiểm tra giữa kì 2 1 Nắm được nội dung kiến thức từ bài 21- 23.
44
42 Chương V 1 45 1. Kiến thức:
VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN - Khái quát được những tình hình thuận lợi và khó khăn của
NĂM 2000 cách mạng nước ta sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Bài 24. VIỆT NAM TRONG NĂM Mĩ cứu nước.
ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC - Nêu được nhiệm vụ cấp thiết của nước ta sau 1975
KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU - Nhận thức được tầm quan trọng của việc hoàn thành thống
NƯỚC NĂM 1975 nhất đất nước về mặt nhà nước.
I. Tình hình hai miền Bắc - Nam sau - Trình bày được những điểm cơ bản về quá trình thống nhất
năm 1975. đất nước về mặt nhà nước.
1. Thuận lợi: - Phân tích được ý nghĩa lịch sử của việc hoàn thành thống
2. Khó khăn: nhất đất nước về mặt nhà nước.
III. Hoàn thành thống nhất đất nước về 2.Năng lực:
mặt nhà nước (1975 - 1976). - Hình thành năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác…
3. Phẩm chất:
Bài học Số Yêu cầu cần đạt
(1) tiết TPP (3)
STT
(2) CT
- Bồi dưỡng HS lòng yêu nước, tình cảm Bắc - Nam ruột thịt,
tinh thần độc lập thống nhất Tổ quốc, tin tưởng vào tiền đồ
cách mạng, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000 - Học sinh củng cố hệ thống kiến thức lịch sử dân tộc từ
I. Các thời kì phát triển của lịch sử dân 1919-2000: Các giai đoạn chính, nội dung chính của mỗi giai
tộc. đoạn lịch sử.
1. Thời kì 1919 - 1930. 2.Năng lực:
2. Thời kì 1930 - 1945. - Hình thành năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải
3. Thời kì 1945 - 1954. quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực
4. Thời kì 1954 - 1975. hợp tác…
5. Thời kì 1975 - 2000. 3. Phẩm chất:
II. Nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh -Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, yêu CNXH,
nghiệm niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, ý thức và trách nhiệm
1. Nguyên nhân thắng lợi. của công dân trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt
2. Bài học kinh nghiệm. Nam XHCN
nhiệm..
46 Lịch sử địa phương 2 Lịch sử Đảng bộ huyện Quế Sơn
50
51
47 Kiểm tra cuối kì 2 1 52 Nắm được nội dung kiến thức từ bài 21-26
2.2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)
Chuyên đề
Số Yêu cầu cần đạt
STT (1) tiết (3)
(2)
1 PTDTDC ở VN 04 1. Kiến thức:
1919-1930 -Nêu được những thay đổi của tình hình thế giới sau CTTG I , chính sách khái thác thuộc địa
của thực dân Pháp.
- Trình bày được sự chuyển biến về kinh tế-xã hội , văn hóa giáo dục …ở VN.
- Phân tích vị trí, thái độ cách mạng của các giai cấp rong xã hội Việt Nam từ sau CTTG I
- Tái hiện quá trình hoạt động cứu nước của NAQ qua lược đồ. Nhận xét khái quát về công lao
của NAQ đ/v CMVN trong g/đ lịch sử này.
Nhậ - - Sưu tâm tranh ảnh và tư liệu lịch sử để trình bày sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cách
mạng.
So ssự giống và khác khác nhau giữa các tổ chức cách mạng đó
- Phân tích tính chất, vai trò lịch sử của các tổ chức, đảng phái chính trị, đặc biệt là Hội Việt
Nam
Cách mạng thanh niên do Nguyễn Aí Quốc sáng lập. Lý giải được nguyên nhân xuất hiện 3 t/c
cộng sản đầù tiên.
- Trình bày được nội dung của Hội nghị thành lập đảng. - Phân tích nội dung cở bản của
Cương lĩnh chính trị đầu tiên và ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng. Lý giải được tai sao nói
Cương lĩnh chính trị đầu tiên là cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo
2.Năng lực:
- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng lòng yêu nước , ý thức phản kháng dân tộc trước sự xâm lược và thóng trị của các
nước dế quốc, lòng biết ơn đối với các thế hệ cha anh đi trước.
2 Chủ đề: Mỹ, Tây 3 1. Kiến thức:
Âu,NhậtBản(1945- - Trình bày được những nét chính về tình hình kinh tế - KH-KT, chính sách đối ngoại của Mĩ,
2000). Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000).
- Những nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát triển.
- Sự ra đời, quá trình phát triển của liên minh Châu Âu.
2.Năng lực:
- Phát triển năng lực quan sát, giao tiếp,hợp tác, thaỏ luận nhóm, tự giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất:
- Trân trọng những thành tựu kinh tế, KH-KT mà Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu đạt được.; niềm tự hào
dân tộc về cuộc kháng chiến kéo dài 21 năm của nhân dân ta trước một đế quốc hùng mạnh
như Mỹ.
- Thấu hiểu những ảnh hưởng trong cuộc chiến tranh Việt Nam đối với nước Mỹ, và ý thức
trách nhiệm của thế hệ trẻ trong việc bỏ qua khác biệt vượt qua bất đồng, tăng cường giao lưu
hợp tác kinh tế văn hóa, giáo dục với Mĩ cũng như Nhật Bản và Tây Âu để phát triển đất nước
trong g/đ hiện nay
3 Chủ đề:Nhân dân 4 1. Kiến thức:
2 miền trực tiếp - Phân tích được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong chiến lược Chiến
chiến đấuchống đế tranh cục bộ và Việt Nam hóa.
quốc Mỹ xâm lược, - So sánh điểm giống và khác nhau giữa " Việt hóa chiến tranh ", "chiến tranh cục bộ", “ Chiến
nhân miễn Bắc vừa tranh đặc biệt”
chiến đấu vừa sản -Trình bày được những thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống
xuất( 1965 – 1973) lại chiến lược Chiến tranh xâm lược của Mĩ từ 1961-1973.
-Trình bày được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ
hai
-Trình bày được những thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống
chiến tranh phá hoại lần hai của Mĩ, ý nghĩa của thắng lợi đó.
- Phân tích được vai trò của hậu phương miền Bắc đối với tiền tuyến trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước.
- Trình bày được nội dung và ý nghĩa của hiệp định Pari
- So sánh được điểm giống và khác giữa hiệp định Pa ri 1973 với hiệp định Giơ-ne-vơ 1954.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét các tranh, ảnh trong SGK, qua đó nhận thức lịch sử.
2.Năng lực:
- Phát triển năng lực tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng cho học sinh lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng, chính phủ, tinh thần yêu nước,
chủ nghĩa anh hùng cách mạng, tình yêu quê hương, tình cảm ruột thịt Bắc –Nam....
(1) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại
phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo
dục.
(2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt theo chương trình môn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và
xác định yêu cầu (mức độ) cần đạt.
2.3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Thời
Bài kiểm tra, đánh Thời điểm Yêu cầu cần đạt Hình thức
gian
giá (2) (3) (4)
(1)
Giữa Học kỳ 1 45 phút Tuần 8 1. Năng lực: TNKQ
- Củng cố nội dung kiến thức đã học và
Trả lời được các câu hỏi, bài tập từ bài 1
đến bài 10 mà các em đã được học.
- Hình thành năng lực tư duy, phân tích,
so sánh, tổng hợp khái quát hóa nội
dung để vận dụng giải bài tập TNKQ.
2. Phẩm chất:
- Hình thành ý thức độc lập tự tìm hiểu,
khai thác vấn đề, áp dụng cho việc làm
bài tập
Cuối Học kỳ 1 45 phút Tuần 18 1. Năng lực TNKQ
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng trình
bày vấn đề lịch sử. Vận dụng các kiến
thức cơ bản để trả lời các câu hỏi TNKQ
- Kĩ năng phân tích đề. Vận dụng, liên
hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết
những vấn đề thực tiễn
2. Phẩm chất
Giáo dục cho học sinh cách nhìn nhận,
đánh giá khách quan vấn đề lịch sử,
đồng thời có thái độ nghiêm túc trong
học tập
Giữa Học kỳ 2 45 phút Tuần 28 1. Năng lực TNKQ
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng trình
bày vấn đề lịch sử. Vận dụng các kiến
thức cơ bản để trả lời các câu hỏi
TNKQ.
- Kĩ năng phân tích đề. Vận dụng, liên
hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết
những vấn đề thực tiễn
2. Phẩm chất
Giáo dục cho học sinh cách nhìn nhận,
đánh giá khách quan vấn đề lịch sử,
đồng thời có thái độ nghiêm túc trong
học tập
Cuối Học kỳ 2 45 phút Tuần 34 1. Năng lực TNKQ
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng trình
bày vấn đề lịch sử. Vận dụng các kiến
thức cơ bản để trả lời các câu hỏi
TNKQ.
- Kĩ năng phân tích đề. Vận dụng, liên
hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết
những vấn đề thực tiễn
2. Phẩm chất
Giáo dục cho học sinh cách nhìn nhận,
đánh giá khách quan vấn đề lịch sử,
đồng thời có thái độ nghiêm túc trong
học tập
(1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.
(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).
(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.
II. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Năm học 2022 - 2023)
1. Khối lớp: 10,11,12; Số học sinh: Toàn trường
Điều
Yêu cầu cần Số Thời kiện
Chủ đề Địa điểm Chủ trì Phối hợp
STT đạt tiết điểm thực
(1) (5) (6) (7)
(2) (3) (4) hiện
(8)
1 Ngoại khoa Bài viết đảm 26/3 – Phòng hội đồng Tổ Sử - Địa – Tổ văn Âm
chủ đề: bảo đúng quy 21/4/ trường C Dân phòng thanh,…..
Bảo vệ Môi định của ban 2023
Trường tổ chức.
-Tuyêntruyền
được ý thức
bảo vệ trong
cộng đồng.
2
...
Quế Sơn, ngày 10 tháng 9 năm 2022
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
(Đã duyệt)
Đã duyệt