Professional Documents
Culture Documents
UEH Chương 4 - Kế toán chi phí theo quy trình sản xuất - In ra giấy
UEH Chương 4 - Kế toán chi phí theo quy trình sản xuất - In ra giấy
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN
CHI PHÍ THEO QUY
1
TRÌNH SẢN XUẤT
1
12/09/23
4.1: TỔNG QUAN KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Quá trình
2
12/09/23
4.1: TỔNG QUAN KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Hệ thống kế toán chi phí theo quá trình sản xuất (process costing):
• Điều kiện: Được áp dụng trong những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
hàng loạt, các sản phẩm có đặc tính đồng nhất và chưa xác định cụ thể
được khách hàng mua, đồng thời việc sản xuất được lặp đi lặp lại nhiều
lần. Ví dụ, công ty giấy sản xuất ra các tập vỡ học sinh, Công ty nước giải
Đặc điểm chi khát sản xuất những chai nước ngọt
phí theo quá • Nội dung cơ bản: Tiếp cận, nhận dạng, tính toán, ghi chép chi phí sản xuất
và giá vốn sản phẩm cho từng công đoạn, từng quy trình hay từng phân
trình sản xuất xưởng sản xuất theo cách tổ chức riêng ở mỗi doanh nghiệp trong thực
hiện hoạt động sản xuất.
• Chi phí sản xuất mỗi đơn vị sản phẩm (Giá vốn mỗi sản phẩm):
Tổng chi phí sản xuất thực hiện quá trình sản xuất
Tổng số sản phẩm được sản xuất ra tương ứng
• Tổng chi phí sản xuất: Có thể chỉ là chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
hoặc cũng có thể gồm cả chi phí sản xuất kỳ trước có liên quan và chi phí
sản xuất phát sinh trong kỳ.
• Tổng số sản phẩm được sản xuất ra tương ứng: Được tính toán theo giả
thuyết dòng luân chuyển chi phí như phương pháp nhận diện trực tiếp,
bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước.
4.2: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỦ TỤC CHI PHÍ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Direct Materials Cost):
Gồm chi phí của nguyên liệu, vật liệu có liên quan trực tiếp
đến quá trình sản xuất sản phẩm – Chi phí trực tiếp
3
12/09/23
4.2: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỦ TỤC CHI PHÍ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Direct Materials Cost): Gồm chi
phí của nguyên liệu, vật liệu có liên quan trực tiếp đến quá trình
sản xuất sản phẩm – Chi phí trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Direct Materials Cost)
7
4.2: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỦ TỤC CHI PHÍ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Phân xưởng 3 TP
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Direct Materials Cost)
4
12/09/23
4.2: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỦ TỤC CHI PHÍ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
4.2: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỦ TỤC CHI PHÍ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
10
10
5
12/09/23
4.2: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỦ TỤC CHI PHÍ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Chi phí nhân công trực tiếp (Direct Labor Cost): Gồm chi
phí về lương và các khoản trích theo lương của lao động
trực tiếp thực hiện sản xuất sản phẩm – Chi phí trực tiếp
hoặc gián tiếp.
11
4.2: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỦ TỤC CHI PHÍ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
12
12
6
12/09/23
4.2: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỦ TỤC CHI PHÍ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Tổng cộng
Giám sát ……………………………..
13
13
4.2: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỦ TỤC CHI PHÍ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
14
14
7
12/09/23
4.2: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỦ TỤC CHI PHÍ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
15
4.2: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỦ TỤC CHI PHÍ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
16
8
12/09/23
4.2: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỦ TỤC CHI PHÍ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
1. Đơn giá chi phí sản xuất chung ước tính Ước tính chi phí sản xuất
chung
(Predetermined overhead rate)
Đơn giá chi phí sản Tổng chi phí sản xuất chung ước tính
=
xuất chung ước tính Cơ sở phân bổ chi phí sản chung ước tính
2. Đơn giá chi phí sản xuất chung ước tính được tính đầu kỳ sản xuất và có thể xây dựng
theo từng công đoạn, cả quy trình hay bộ phận sản xuất. Tuy nhiên, khi xây dựng cho
cả quy trình, bộ phận sản xuất sẽ có độ độ chính xác giảm, nhất là trường hợp ở các
công đoạn có nguyên nhân gây nên chi phí khác nhau.
3. Xây dựng đơn giá chi phí sản xuất chung dựa trên 2 cơ sở:
Mức chi phí sản xuất chung dự tính trong kỳ (gồm biến phí, định phí).
Cơ sở phân bổ được chọn (số h công lao động, hay số giờ máy thiết bị sử dụng, hay số
sản phẩm được sản xuất ra,…)
4. Ngoài hình thức đơn giá, chi phí sản xuất chung ước tính còn được tính theo hệ số, tỷ
lệ. Ví dụ, tỷ lệ trên chi phí nhân công trực tiếp.
5. Mức phân bổ chi phí sản xuất chung
17
4.2: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỦ TỤC CHI PHÍ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Sự cần thiết sử dụng đơn giá chi phí sản xuất chung ước tính
(The Need for a Predetermined Rate) Ước tính chi phí sản
xuất chung
• Sử dụng đơn giá chi phí sản xuất chung ước tính mà không sử dụng đơn giá chi
phí sản xuất chung thực tế trong tính giá vốn sản phẩm ở từng công đoạn hay
quy trình sản xuất là vì khi tính dựa trên chi phí sản xuất chung thực tế khó khả
thi, không kịp thời, không chính xác và đôi khi không cần thiết.
• Những nguyên nhân:
Thứ nhất, thực tế, không phải bất kỳ loại chi phí sản xuất chung nào cũng có thể
thu thập được khi kết thúc quá trình sản xuất.Từ đó, dựa trên chi phí sản xuất
chung thực tế sẽ khó khả thi, không kịp thời và đôi khi không chính xác, nhất là
khi mức độ hoạt động biến động lớn qua các kỳ.
Thứ hai, trong hoạt động sản xuất, chi phí sản xuất chung, nhất là những chi phí
liên quan đến việc phục vụ sản xuất thường có sự biến động qua các kỳ và mức
độ hoạt động, sản lượng sản xuất cũng biến động qua các kỳ, nếu tính theo chi
phí sản xuất chung thực tế sẽ xảy ra trường hợp giá vốn mỗi sản phẩm (giá thành
đơn vị) giữa các kỳ kế toán có thể xảy ra sự khác biệt đáng kể mặc dù được thực
hiện trên cùng công việc, cùng tiêu chuẩn kỹ thuật. Điều này là không cần thiết.
18
18
9
12/09/23
1. Tính giá thành sản phẩm của hệ thống kế toán chi phí theo quá trình
Chi phí giá thành sản xuất lần lượt thực hiện theo từng giai đoạn của quy trình sản xuất
cho đến khi kết thúc quy trình, lần lượt tính giá thành giai đoạn thứ
nhất, sau đó, tính giá thành giai đoạn thứ hai, giai đoạn kế tiếp cho đến
khi kết thúc quy trình.
2. Tính giá thành sản phẩm theo quy trình sản xuất gồm có hai nội dung
chính, thứ nhất là tính giá thành đơn vị sản phẩm (chi phí sản xuất của
mỗi đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương); thứ hai là dựa trên cơ
sở giá thành đơn vị sản phẩm để tính chi phí sản xuất sản phẩm dở
dang cuối kỳ, tính tổng giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất của sản
phẩm hỏng (nếu có).
3. Tính giá thành đơn vị sản phẩm (chi phí sản xuất mỗi sản phẩm hoàn
thành tương đương) tùy thuộc vào phương pháp ghi nhận dòng luân
chuyển chi phí sản xuất. Về cơ bản, có 3 phương pháp ghi nhận dòng
luân chuyển chi phí sản xuất là nhận diện trực tiếp, bình quân gia
quyền, nhập trước xuất trước. Trong hoạt động sản xuất, ghi nhận chi
phí sản xuất theo phương pháp nhận diện trực tiếp là rất phức tạp, rất
khó khả thi, vì vậy, nếu hoạt động sản xuất ra những sản phẩm có tính
chất cá biệt ít lặp lại thì kế toán thường sử dụng kế toán chi phí theo
đơn đặt hàng, còn lại, phổ biến, kế toán thường ghi nhận chi phí theo
hai phương pháp là bình quân gia quyền hoặc phương pháp nhập trước
xuất trước nên tính giá thành đơn vị cũng được thực hiện phổ biến trên
nền tảng của hai phương pháp này.
19
19
20
20
10
12/09/23
Số lượng sp hỏng
X
Sản phẩm dở Tỷ lệ hoàn thành
Hoặc bán thành phẩm dang đầu kỳ
Sản phẩm Số lượng sp hoàn thành
HỆ THỐNG đầu ra X
SẢN XUẤT 100%
Nguyên liệu thô
Số lượng sp dở dang
X
Tỷ lệ hoàn thành
21
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
22
22
11
12/09/23
Công ty
23
23
24
12
12/09/23
Theo soá lieäu töø tình hình saûn xuaát cuûa saûn phaåm A nhö sau:
- Soá löôïng sp dôû dang ñaàu kyø 100 sp; trong ñoù, chi phí ñaõ cheá bieán cuûa khoaûn
muïc CPNVLTT laø 80%, CPNCTT laø 70%, CPSXC laø 60%;
- Soá löôïng saûn phaåm ñöa vaøo saûn xuaát trong kyø laø 1.900sp;
- Soá löôïng sp hoaøn thaønh nhaäp kho trong kyø laø 1.600sp;
- Soá löôïng sp dôû dang cuoái kyø laø 400sp; trong ñoù, chi phí ñaõ cheá bieán cuûa khoaûn
muïc CPNVLTT laø 70%,CPNCTTlaø 60%, CPSXC laø 40%;
- Baûng keâ chi phí saûn xuaát dôû dang ñaàu kyø vaø phaùt sinh thöïc teá trong kyø :
Chæ tieâu CP CP CP
nguyeân vaät lieäu tröïc tieáp nhaân coâng tröïc tieáp saûn xuaát chung
25
Tính toán chi phí đơn vị theo phương pháp bình quân
Compute the cost per equivalent unit using the weighted-average method
Sản phẩm hỏng
được sửa chữa
0X0
(sản phẩm hỏng)
Sản phẩm dở
Hoặc bán thành phẩm dang đầu kỳ
Sản phẩm 1.600 X 100%
HỆ THỐNG đầu ra (sản phẩm hoàn thành)
SẢN XUẤT
Nguyên liệu thô
400 X
70%, 60%, 40%
(sản phẩm dở dang)
26
13
12/09/23
TÍNH SAÛN LÖÔÏNG HOAØN THAØNH TÖÔNG ÑÖÔNG THEO PP BÌNH QUAÂN
27
27
TÍNH SAÛN LÖÔÏNG HOAØN THAØNH TÖÔNG ÑÖÔNG THEO PP BÌNH QUAÂN
28
14
12/09/23
Sản phẩm
sản xuất kỳ trước
Sản phẩm dở Sản phẩm đầu ra được tiếp tục hoàn
dang đầu kỳ
thành trong kỳ
Hoặc bán thành phẩm
HỆ THỐNG
SẢN XUẤT
Sản phẩm đưa vào sản
Nguyên liệu thô xuất và hoàn thành
trong kỳ
Sản phẩm đầu ra
Sản phẩm đưa vào sản
xuất và dở dang cuối
kỳ
29
30
30
15
12/09/23
Số lượng
Số lượng sp sản xuất kỳ
trước chuyển sang
Sản phẩm dở sản phẩm X
Sản phẩm đầu ra
dang đầu kỳ Tỷ lệ tiếp tục chế biến
hoàn
Hoặc bán thành phẩm thành
HỆ THỐNG tương
SẢN XUẤT đương Số lượng sp đưa vào sản
xuất và hoàn thành trong
Nguyên liệu thô trong kỳ kỳ
31
32
16
12/09/23
Công ty
33
34
17
12/09/23
Theo soá lieäu töø tình hình saûn xuaát cuûa saûn phaåm A nhö sau:
- Soá löôïng sp dôû dang ñaàu kyø 100 sp; trong ñoù, chi phí ñaõ cheá bieán cuûa khoaûn
muïc CPNVLTT laø 80%, CPNCTT laø 70%, CPSXC laø 60%;
- Soá löôïng saûn phaåm ñöa vaøo saûn xuaát trong kyø laø 1.900sp;
- Soá löôïng sp hoaøn thaønh nhaäp kho trong kyø laø 1.600sp;
- Soá löôïng sp dôû dang cuoái kyø laø 400sp; trong ñoù, chi phí ñaõ cheá bieán cuûa khoaûn
muïc CPNVLTT laø 70%,CPNCTTlaø 60%, CPSXC laø 40%;
- Baûng keâ chi phí saûn xuaát dôû dang ñaàu kyø vaø phaùt sinh thöïc teá trong kyø :
Chæ tieâu CP CP CP
nguyeân vaät lieäu tröïc tieáp nhaân coâng tröïc tieáp saûn xuaát chung
35
Số lượng
100 X
sản phẩm 20%, 30%, 40%
Sản phẩm dở Sản phẩm đầu ra
dang đầu kỳ: (Sản phẩm dở dang đầu
kỳ tiếp tục chế biến và
100 sp hoàn hoàn thành trong kỳ)
Hoặc bán thành phẩm thành
HỆ THỐNG tương 1.600 – 100 =1.500
SẢN XUẤT đương (Sản phẩm đưa vào sx và
Sản phẩm đưa hoàn thành trong kỳ)
Nguyên liệu thô vào sx:
trong kỳ
1.900 sp
Sản phẩm đầu ra
Theo 400 X
70%, 60%, 40%
(SPDD cuối kỳ)
Phương
pháp
FIFO 00 X 00
(SP hỏng)
36
36
18
12/09/23
37
37
38
38
19
12/09/23
39
39
40
20
12/09/23
Use T- accounts to show the flow of costs in the process costing system.
Tiền, NVL SXDD I Phải thu
DDĐK
(1) (5)
(2)
627 SXDD II
(3) (4) (6) (6a)
DDCK
(6b)
Giá vốn
(6c)
41
41
Use T- accounts to show the flow of costs in the process costing system.
154 I 154 II
(6a) DDĐK 111,138
111,112,152,331,.
(1) (8)
(2)
42
21
12/09/23
Use T- accounts to show the flow of costs in the process costing system.
(13) (14)
111,112,331,334 641
(1,2,3)
Vận dụng tài khoản kế
toán Việt Nam
642 131
(1,2,3) (15)
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Doanh thu……………………………. Doanh thu…………………………….
Giá vốn……………………………….. Biến phí …..…………………………..
Lợi nhuận gộp………………………. Số dư đảm phí……………………….
Chi phí bán hàng và quản lý……… Định phí ………………………………
Lợi nhuận……………………………. Lợi nhuận…………………………….
43
43
Use T- accounts to show the flow of costs in the process costing system.
[10b] [10b]
44
22
12/09/23
4.314.000 3.913.540
566.960
45
4.314.000 3.912.500
568.000
46
23
12/09/23
Dịch vụ điện
Dịch vụ nước
Dịch vụ sửa chữa
Dịch vụ ăn uống
Dịch vụ hành chính
Dịch vụ quản trị
…..
47
47
48
48
24
12/09/23
4 4 4 4 4 4 4 4
Z đơn vị
8 8 8 8 8 8
49
Phân bổ cho hoạt động (i) = Z thực tế cần phân bổ mỗi đv sp x Sản lượng cung ứng hoạt động (i) 50
50
50
25
12/09/23
51
Phân bổ cho hoạt động (i) = Z thực tế cần phân bổ mỗi đv sp x Sản lượng cung ứng cho hoạt động (i) 51
51
Sản lượng
cung ứng
cho các hoạt
Hoạt động chức năng X Hoạt động chức năng Y động chức
năng và bên
ngoài
52
52
52
26
12/09/23
Giá thành CPSX CPSX Khoản Chi phí của sản Chi phí của sản
thực tế cần dở dang + phát - - giảm + phẩm nhận từ - phẩm chuyển
phân bổ đầu kỳ sinh giá bộ phận phục cho bộ phận
mỗi đơn vị trong kỳ thành vụ khác phục vụ khác
sản phẩm =
(hệ số
phân bổ) Sản lượng bộ phận - Sản lượng tiêu dùng nội - Sản lượng chuyển cho
phận phục vụ bộ ở bộ phận phục vụ bộ phận phục vụ khác
Phân bổ cho hoạt động (i) = Z thực tế cần phân bổ mỗi đv sp x Sản lượng cung ứng cho hoạt động (i)
Chi phí của sản phẩm chuyển cho bộ phận phục vụ khác:
SL sản phẩm chuyển bộ phận phục vụ khác x Z đơn vị của sp bộ phận phục vụ
Z đơn vị của sp bộ phận phục vụ (chuyển hoặc nhận) được tính theo
• Chi phí kế hoạch
• Chi phí ban đầu Phương pháp phân bổ lẫn nhau (Reciprocal Method)
• Chi phí thực tế 53
53
53
54
27
12/09/23
DDĐKA DDĐKB
152 A xxx A1.ZA 154 B 152 B xxx B1.ZB 154A
DDCKA DDCKB
[1] : DDĐKA + [xxx + B1.ZB ] = [∑A.ZA] + DDCKA Vận dụng tài khoản kế
[2] : DDĐKB + [xxx + A1.ZA] = [∑B.ZB] + DDCKB toán Việt Nam
55
154 B 154 A
DDĐK
(2)
627 154
(3) (4) [8] [8a]
DDCK
[9] 627
[8b]
641,642
[8c] 56
56
28
12/09/23
Mỗi phương pháp phân bổ chi phí bộ phận phục vụ có thể dẫn đến
mức phân bổ chi phí cho các đối tượng liên quan khác nhau, tính
chính xác khác nhau và chọn phương pháp phân bổ nào là quyền
của doanh nghiệp.
Sự lựa chọn phương pháp kế toán cũng như phương pháp phân bổ
chi phí hoạt động phục vụ thường được xem xét, cân đối giữa chi
Service phí và lợi ích để có được thông tin chi phí hợp lý và tiết kiệm.
Department Các phương pháp phân bổ chi phí bộ phận phục vụ đã trình bày
vẫn là những phương pháp phân bổ chi phi truyền thống, việc xác
định hệ số phân bổ (giá thành thực tế cần phân bổ của mỗi đơn vị
sản phẩm) dựa trên một cơ sở phân bổ duy nhất, thường là kết
quả đầu ra như số sản phẩm, số giờ công lao động trực tiếp, số giờ
máy hoạt động, …nên ngày nay, với sự thay đổi mức phí, tỷ lệ chi
phí và nhiều nguyên nhân khác nhau gây nên chi phí ở các hoạt
động phục vụ có thể dẫn đến mức phân bổ chi phí cho từng đối
tượng có thể không chính xác.
57
57
Coâng ty AC noäp thueá giaù trò gia taêng theo phöông phaùp khaáu tröø, toå chöùc saûn xuaát
goàm hai boä phaän phuïc vuï laø boä phaän söûa chöõa vaø boä phaän vaän taûi, moät phaân
xöôûng saûn xuaát saûn phaåm chính A, moät phaân xöôûng saûn xuaát saûn phaåm chính B.
Theo taøi lieäu cuûa coâng ty thaùng 12/X nhö sau:
I. Soá dö ñaàu thaùng 12/X:
TK 154 (Söûa chöõa): 00
TK 154 (Vaän taûi): 00
II. Baûng keâ chi phí trong kyø töø caùc chöùng töø goác:
Ñôn vò 1.000 ñoàng
58
58
29
12/09/23
59
•Phản ảnh tình hình chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm hoạt động phục vụ trên tài
khoản chi tiết trong trường hợp tính, phân bổ chi phí sản xuất sản phẩm của các bộ
phận phục vụ theo phương pháp trực tiếp.
•Phản ảnh tình hình chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm hoạt động phục vụ trên tài
khoản chi tiết trong trường hợp tính, phân bổ chi phí sản xuất sản phẩm của các bộ
phận phục vụ theo phương pháp bậc thang.
•Phản ảnh tình hình chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm hoạt động phục vụ trên tài
khoản chi tiết trong trường hợp tính, phân bổ chi phí sản xuất sản phẩm của các bộ
phận phục vụ cung ứng lẫn nhau theo chi phí kế hoạch.
•Phản ảnh tình hình chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm hoạt động phục vụ trên tài
khoản chi tiết trong trường hợp tính, phân bổ chi phí sản xuất sản phẩm của các bộ
phận phục vụ cung ứng lẫn nhau theo chi phí ban đầu.
•Phản ảnh tình hình chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm hoạt động phục vụ trên tài
khoản chi tiết trong trường hợp tính, phân bổ chi phí sản xuất sản phẩm của các bộ
phận phục vụ cung ứng lẫn nhau theo chi phí thực tế.
60
Cho biết, mức sản xuất trong kỳ cao hơn mức sản xuất bình thường.
60
30
12/09/23
627SC 154SC
111 340.000 00
242 800.000 152 SC 4.000.000
214 5.000.000 334,338 SC 2.460.000 7.840.000 627A
331 170.000 627SC 7.540.000 6.160.000 627B
334 1.000.000
338 230.000
7.540.000 154SC 14.000.000 14.000.000
7.540.000 7.540.000 00
61
627VT 154VT
111 230.000 00
152 1.600.000 152 VT 3.000.000
142 600.000 334, 338 VT 3.075.000
214 6.000.000 627VT 9.925.000 5.420.000 627A
331 265.000 10.580.000 627B
334 1.000.000
338 230.000 9.925.000 154VT
9.925.000 9.925.000 16.000.000 16.000.000
00
62
31
12/09/23
2. Toång hôïp vaø phaân boå chi phí saûn xuaát boä phaän vaän taûi
- Toång hôïp chi phi saûn xuaát :
Phaân boå chi phí boä phaän vaän taûi – pp tröïc tieáp:
ÑG phaân boå: [00+16.000.000–00]÷ [10.000+19.500] = 542 ñ/t-km
- Phaân boå:
- VC SP A : 10.000 x 542 ñ/t-km = 5.420.000ñ
- VC SP B : 19.500 x 542 ñ/t-km = 10.580.000ñ
63
63
154 VT 154 SC
00 00
152 V 3.000.000 266.500 154S 152 S 4.000.000 7.989.100 627A
154V 266.500
00 00
64
32
12/09/23
65
SÔ ÑOÀ KEÁ TOAÙN - PHAÂN BOÅ LAÃN NHAU THEO CHI PHÍ KEÁ HOAÏCH
627SC 154SC
111 340.000 00
242 800.000 152 SC 4.000.000 4.000.000 154V
214 5.000.000 334, 338 SC 2.460.000 5.810.000 627A
331 170.000 627SC 7.540.000 4.565.000 627B
334 1.000.000 154VT 375.000
338 230.000
7.540.000 154SC 14.375.000 14.375.000
7.540.000 7.540.000
66
33
12/09/23
SÔ ÑOÀ KEÁ TOAÙN - PHAÂN BOÅ LAÃN NHAU THEO CHI PHÍ KEÁ HOAÏCH
627VT 154VT
111 230.000 00
152 1.600.000 152 VT 3.000.000
142 600.000 334, 338 VT 3.075.000 375.000 154SC
214 6.000.000 627VT 9.925.000 6.652.542 627A
331 265.000 154SC 4.000.000 12.972.458 627B
334 1.000.000
338 230.000 9.925.000 154VT
9.925.000 9.925.000 20.000.000 20.000.000
00
67
68
68
34
12/09/23
SÔ ÑOÀ KEÁ TOÙAN – PHAÂN BOÅ LAÃN NHAU THEO CHI PHÍ BAN ÑAÀU
154 SC 154 VT
00 00
00 00
69
70
35
12/09/23
SÔ ÑOÀ KEÁ TOÙAN – PHAÂN BOÅ LAÃN NHAU THEO CHI PHÍ THÖÏC TEÁ
334,338 S 2.460.000 700 ZSC 627 A 334,338 V 3.075.000 10.000 ZVT 627 A
627S 7.540.000 550 ZSC 627 B 627V 9.925.000 19.500 ZVT 627 B
00 00
71
71
72
36
12/09/23
Ngày nay, với sự bùng nổ và thâm nhập ngày càng sâu rộng của công nghệ thông tin
vào nhiều lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội. Trong lĩnh vực quản lý, kế toán, công
nghệ thông tin cũng được ứng dụng khá phổ biến để giảm bớt sự vất vã trong công
việc, tăng tính hiệu quả của công việc cũng như góp phần nâng cao tính hữu hiệu
của thông tin kế toán.
73
BÀI TẬP
Câu 1: Công ty AB có tài liệu về chi phí và kết quả sản xuất như sau
Chi phí chế biến của các khoản mục
Chỉ tiêu Tổng cộng
NVLTT NCTT SXC
Chi phí dang đầu kỳ 5.420.000 1.760.000 1.260.000 2.400.000
Chi phí phát sinh trong kỳ 47.847.200 13.425.000 12.111.800 22.310.400
Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính trong kỳ là 4.200 đ/sp
1. Tính giá thành đơn vị chi tiết theo từng khoản mục
trường hợp tính sản lượng hoàn thành tương đượng theo phương pháp bình quân
2. Tính giá vốn của thành phẩm, sản phẩm dở dang cuối kỳ, sản phẩm hỏng không sửa chữa được
3. Tính giá thành đơn vị chi tiết theo từng khoản mục
trường hợp tính sản lượng hoàn thành tương đượng theo phương pháp nhập trước xuất trước
4. Tính giá vốn của thành phẩm, sản phẩm dở dang cuối kỳ, sản phẩm hỏng không sửa chữa được 74
74
37
12/09/23
BÀI TẬP
Câu 2: Công ty CD có tài liệu về chi phí và kết quả sản xuất như sau
1. Tính giá thành thực tế cần phân bổ của mỗi đơn vị sản phẩm của hoạt động phục vụ
a. Theo phương pháp phân bổ trực tiếp
b. Theo phương pháp phân bổ bậc thang
c. Theo phương pháp phân bổ lẫn nhau với chi phí kế hoạch
d. Theo phương pháp phân bổ lẫn nhau với chi phí ban đầu
e. Theo phương pháp phân bổ lẫn nhau với chi phí thực tế.
2. Tính mức phân bổ cho các bộ phận khác ngoài bộ phận phục vụ
3. Ghi nhận bút toán phân bổ chi phí cho bộ phận khác
75
75
38