You are on page 1of 12

Môn: điện tử ứng dụng

GVHD: Thầy Lưu Phú

BÀI TẬP CHƯƠNG 2


Họ và Tên Mssv

Trần Gia Huy 2010295

Hồ Đông Huy 2011258

Bùi Thanh Bình 2010925

Bài 1
Ta có Diode phân cực thuận. Và ���� = 25����, �� = 0.7 ��,�� = 0.5 ����
�� = ������ �� = 0.345 ����
=�� 0.7
�� =0.5 ��
�� ⟹ ���� ��

�� ���� 0.025

Khi điện áp trên Diode là 0.71 V.


��
�� = ������ ��
�� = 0.7459 ����
Khi điện áp trên Diode là 0.8 V.
��
�� = ������
��
�� = 27,29 ����

Khi điện áp tiếp giáp thay đổi gấp 10 lần.


Môn: điện tử ứng dụng
GVHD: Thầy Lưu Phú

��1
��2
��1 = ������
�� 1
�� ��à ��2 = ������ ��
⟹�� ��2= �� 1−��2
����

�� 1
�� ⟹ ��1 − ��2 = ���� × ln (�� ��2) = ±2.3026���� ln
1
(�� ��2)
��ấ�� + ��ℎ�� ��1 = 10��2, ��ấ�� − ��ℎ�� ��2 = 10��1

Bài 2
Vẽ lại mạch ta được như hình trên ��2 = ���� × ����2
0.025

Ta có ��1 + ��2 = 10 ��ớ�� {��1 = ⇒ ���� × ����1


���� × ����1 0.025
+ ���� × ����2

0.025
0.025
= 10 ��à ��2 + �� = ��1
⇒ ���� × ����1
0.025 −
( 1 + �� ��

0.025 −
) = ��1 × ( 1 + �� 0.8
0.025
) = 10

⇒ ��1 = 9.608 ����

⇒ �� =80

10 − 9.608 = 204.26 Ω
Môn: điện tử ứng dụng
GVHD: Thầy Lưu Phú

Mô phỏng multisim

Bài 3
Ta có giả thuyết các Diode đều lý tưởng.

a)
TH1: Cả 2 Diode đều dẫn, thì V sẽ mang đồng thời 2 giá trị ( loại)
TH2: D1 dẫn, D2 cắt vô lý do nếu D1 dẫn kéo theo D2 cũng phải dẫn (loại)
TH3: D2 dẫn, D1 cắt. Ta có V = 2V và �� =2+5
2000= 3,5 ����
b)
TH1: Cả 2 Diode đều dẫn, thì V sẽ mang đồng thời 2 giá trị ( loại)
TH2: D2 dẫn, D1 cắt vô lý do nếu D2 dẫn kéo theo D1 cũng phải dẫn (loại)
TH3: D1 dẫn, D2 cắt. Ta có V = 1V và �� =5−1
2000= 2 ����

Bài 4
Vẽ lại mạch ta được
Môn: điện tử ứng dụng
GVHD: Thầy Lưu Phú

a) Với R1 = 5k , R2=10k
�� = ��1 + ��2 0,7 + 10000��2 + 3 − 0.7 = 0 �� = −0.77 ���� ��1 =
3 + 5000�� + 0.7 = 0 −0.44 ���� ��2 = −0.3
{ ⇔{ ����
⇒ �� = −0.0003 × 10000 − 3 =

−6�� b) Với R1 = 10k , R2=5k

�� = ��1 + ��2 { ⇔{
3 + 10000�� + 0.7 = 0 0,7 + 5000��2 + 3 − 0.7 = 0 �� = −0.37 ���� ��1 = 0.23
���� ��2 = −0.6 ����
⇒ �� = −0.0006 × 10000 − 3 = −9��
Môn: điện tử ứng dụng
GVHD: Thầy Lưu Phú

Bài 5
Do ��1 và ��2 rất lớn xem như ngắn mạch về mặt AC, ta được mạch mới sau khi tương
đương Diode vs điện trở ���� :

Ta có ���� = �� × (���� + ����) ⟹ �� =����


��
����+����⇒ ��0 = ���� × ��
���� ��
Với ���� = ��(��ạ��ℎ ��ươ���� = ���� × ��
đươ���� ��í�� ℎ��ệ�� ��é) Ta được ��0 ����+��×����
����+����

Với ���� = 25����, ���� = 10����, ���� = 1��Ω,�� = 1���� ���� đượ��
��0 =10
41����
Với ���� = 25����, ���� = 10����, ���� = 1��Ω,�� = 0.1���� ���� đượ��
��0 = 2 ����
Để ��0 =����2,���� ��ầ�� ����á ����ị �� = 25 ����

Bài 6
Ta xét ở nửa chu kỳ đầu. Theo phân cực ta có D2 và D3 phân cực thuận, D1 và D4 phân cực
nghịch. Mạch lúc này có dạng :

Ta có ���� = 1.4 + 2��0. Tuy nhiên khi ���� < 1.4 �� = 2 ����, lúc này 2 Diode
không dẫn, coi như ngắn mạch, lúc này ��0 = 0��. Khi ���� ≥ 1.4 �� ��ℎì ��0 = 13
sin(100����) − 0.7 �� ��ℎ�� 0 < �� <��2 Ta xét nửa chu kỳ sau, Theo phân cực ta
có D1 và D4 phân cực thuận, D2 và D3 phân cực nghịch. Mạch lúc này có dạng :

Môn: điện tử ứng dụng GVHD: Thầy Lưu Phú


Bài 7 Theo đề bài ta tìm :
Ta có ���� + 1.4 + 2��0 = 0. Tuy nhiên khi Điện áp thứ cấp : 2 12 2 0.7 13.4( ) V V V V AB O D = +
−���� < 1.4 �� = 2 ����, lúc này 2 Diode không
dẫn, coi như ngắn mạch, lúc này ��0 = 0��. Khi =+×=
−���� ≥ 1.4 �� ��ℎì ��0 = −13
sin(100����) − 0.7 �� ��ℎ����2< �� < V
�� Ta có đồ thị của Vo : 220 2
Tỉ số của cuộn sơ/thứ cấp : 23.2
N

===
irms

AB
II
Ta chọn N=22 để trừ hao việc mất áp Điện dung của tụ VCF
lọc : 13.4

=→=
2 50 0.85
×
r
fC
LL ()

Dòng trung bình/ chu kì :


2
V
r
VV
2
I T I I ( ) (1 )( ) 2.02 = + =

PP

π
π
Dav L L V
r
Bài 8
Môn: điện tử ứng dụng
GVHD: Thầy Lưu Phú

Dòng qua đỉnh:

V
IIIA
=+≈π
(1 2 ) 86 ( )
P
DMax L L
2
V
r

a.10 , V V R i L = = ∞

Khi tải ngoài được xem là lớn so với ����ta có ����


= 0��
VV
IIA
10 5.5
0 0.085( )
−−

===≈

++
Lz
iz
Rr

Khi đó : iz
50 3

5.6 3 0.085 5.85 V V V L z = = + × =

b. 10 , 200 V V R i L = = Ω

Áp dụng phương trình điện thế nút :

VVV Môn: điện tử ứng dụng GVHD: Thầy Lưu Phú


RrRRr
111
()0++−−=
iz
0
izLiz
1 1 1 10 5.5
( ) 0 5.6744( ) L

⇔ + + − − = ⇔ = = V V V V 50 3 200 50 3

VV
LLz IA
(5.6744 5.5)
0.0581( )

− →===
z 0
3
zz r
IA===

5.6744
0.02837( )
z

V
L
L L
R 200

c.12 , V V R i L = = ∞

Khi tải ngoài quá lớn so với rz thì ta có0 L I A =

VV 12 5.5
IIA0 0.1226( )

−−

===≈

++
Lz
iz
Rr
iz
50 3

Do đó : 5.6 3 0.1226 5.968 V V V L z = = +

× = d.12 , 200 V V R i L = = Ω

Áp dụng phương trinh thế nút:


VVV
RrRRr
111
()0
++−−=
iz
0
izLiz
1 1 1 12 5.5
( ) 0 5.786( ) L

⇔ + + − − = ⇔ = = V V V V 50 3 200 50 3

VV
LLz IA
(5.786 5.5)
0.09534( )

− →===
z 0
3
zz r
IA===

5.6744
0.02893( )
z

V
L
L L
R 200

Bài 9
a. ���� =����−����
20−10
����− ���� =
10
222−

380= 0.0187 (��)


���� =����−����
20−10
����+����⟺ 222 =
0.0187+����= 0.0263 (��)
���� = 0.0263 + 0.0187 = 0.045 (��)
Môn: điện tử ứng dụng
GVHD: Thầy Lưu Phú
Mô phỏng multisim

b. �������� ⟺ ���� ≥ ����.��������

⟹ �������� = 0.04 (��)


���� ������ =����−����
20−10
����− ���� ⟺ 0.04 =
10
222−
����⟹ ���� = 250 Ω (1)

Mô phỏng multisim

c.

Tương tự (1) ta thu được ���� = 583.33 Ω


Môn: điện tử ứng dụng
GVHD: Thầy Lưu Phú
Mô phỏng multisim

Bài 10
Ta dùng diop để tạo mạch hạn biên, biến biên độ từ 12V -> 5V

Mô phỏng Multisim
Môn: điện tử ứng
dụng GVHD: Thầy
Lưu Phú
Môn: điện tử ứng
dụng GVHD: Thầy
Lưu Phú

You might also like