You are on page 1of 13

Mục tiêu nghiên cứu

Chương 4  Hiểu về khái niệm; chức năng và phân loại tiền tệ

 Hiểu về Cung - cầu tiền tệ; thị trường tiền tệ và quá


trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng thương mại
TIỀN TỆ  Hiểu được vai trò và chức năng của NHTW; các công
cụ mà NHTW sử dụng để thực hiện chính sách tiền
VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ tệ; tác động của CSTT đối với sản lượng, việc làm và
ThS Đỗ Thị Thanh Huyền giá cả
BM Kinh tế học

NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG 4.1. TIỀN TỆ & CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ

4.1. Tiền tệ & các chức năng của tiền tệ 4.1.1. Khái niệm
4.1.1. Khái niệm tiền tệ Tiền là bất kì những vật gì được xã hội thừa nhận làm
4.1.2. Chức năng của tiền tệ phương tiện thanh toán & trao đổi. Bản thân chúng có
4.1.3. Phân loại tiền tệ thể có giá trị hoặc không có giá trị;
Tiền là những tài sản tài chính được xã hội chấp nhận
4.2. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ chung dùng làm phương tiện thanh toán cho các hàng
4.2.1. Cung tiền tệ hóa và dịch vụ
4.2.2. Cầu tiền tệ
4.2.3. Cân bằng trên thị trường tiền tệ “Tài sản tài chính” là những loại giấy tờ có giá
Ví dụ: tiền mặt, cổ phiếu, trái phiếu, séc…
4.3. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Phân biệt: 2 loại tài sản tài chính:
4.3.1. Khái niệm, mục tiêu và công cụ của CSTT
4.3.2. Kiểm soát mức cung tiền của NHTW - Tài sản giao dịch (tiền)
4.3.3. Tác động của chính sách tiền tệ - Tài sản tài chính khác có tạo ra thu nhập (gọi chung là
4.3.4. CSTT trong thực tiễn trái phiếu)

1
4.1.2. Các chức năng cơ bản của tiền 4.1.3. Phân loại tiền tệ
• Làm phương tiện thanh toán a) Theo hình thái biểu hiện của tiền:

Tiền là phương tiện trung gian để thực hiện các hoạt động Hóa tệ (Tiền hàng hóa)
giao dịch hàng hoá và dịch vụ. Một loại hàng hóa nào đó được xã hội chấp nhận chung làm
• Làm phương tiện dự trữ phương tiện thanh toán

Tiền là một hình thức để chuyển sức mua từ hiện tại sang Tín tệ (Tiền pháp định)
tương lai. Giấy hoặc kim loại do ngân hàng trung ương phát hành ra và
• Làm phương tiện hạch toán được quy định là tiền (nhà nước đảm bảo giá trị)

Tiền là thước đo được mọi người chấp nhận để đo lường


giá trị hàng hóa và dịch vụ. Bút tệ (Tiền ngân hàng)
Tiền được tạo ra bởi ngân hàng TM và được ghi chép trong sổ
sách kế toán của các ngân hàng TM

4.1.3. Phân loại tiền tệ (tiếp)


b) Theo tính “lỏng” của tiền (tính thanh khoản)
Câu hỏi thảo luận?
Tiền mặt (M0): Hãy cho biết những loại tài sản tài chính
sau, loại nào được coi là tiền giao dịch?
Tiền giao dịch (M1): • Tiền giấy
• Cổ phiếu
Tiền rộng (M2):
• Séc
Bao gồm tiền giao dịch (M1) & các khoản tiền gửi có kỳ hạn (Dt)
• Thẻ tín dụng
M2 = M1 + Dt
• Trái phiếu chính phủ
Tiền tài chính (M3):
Bao gồm tiền rộng (M2) & các giấy tờ có giá khác (cổ phiếu,trái • Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
phiếu..)

2
4.2. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG
4.2.1. CUNG TIỀN TỆ
4.1. Tiền tệ & các chức năng của tiền tệ
4.1.1. Khái niệm tiền tệ
4.1.2. Chức năng của tiền tệ
a) Hệ thống ngân hàng hai cấp
4.1.3. Phân loại tiền tệ Quản lý tiền tệ
và điều hành
CSTT
4.2. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ Ngân hàng cấp I NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
4.2.1. Cung tiền tệ
Kinh doanh
4.2.2. Cầu tiền tệ tiền tệ & môi
4.2.3. Cân bằng trên thị trường tiền tệ giới tài chính
Ngân hàng cấp II CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.3. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
4.3.1. Khái niệm và công cụ
4.3.2. Kiểm soát mức cung tiền
4.3.3. Tác động của chính sách tiền tệ NHTM 1 NHTM 2 NHTM 3 NHTM 4 NHTM 5
4.3.4. CSTT trong thực tiễn

4.2.1. CUNG TIỀN (tiếp)


4.2.1. CUNG TIỀN (tiếp)
c) Một số khái niệm liên quan
b) Khái niệm cung tiền :
“Là khối lượng tiền sẵn sàng cho việc thực hiện
Tiền mặt (M0): số tiền giấy (xu) mà dân chúng giữ
(ngoài hệ thống ngân hàng)
các giao dịch trong nền kinh tế”
Tiền gửi (D): số tiền mà dân chúng giữ dưới dạng tiền
 Cung ứng tiền tệ bao gồm: tiền mặt đang lưu gửi không kỳ hạn tại các NHTM
hành trong dân chúng (M0) & các khoản tiền gửi
Tiền dự trữ (R): số tiền ngân hàng TM nhận gửi của dân
không kỳ hạn tại các ngân hàng thương mại (D)
chúng nhưng không cho vay (mà để dự phòng)
MS = M0 + D
Tiền cơ sở (MB): lượng tiền (tiền giấy, tiền xu) do
ngân hàng TW phát hành (gồm: tiền mặt lưu hành
Phân biệt:
– Cung tiền danh nghĩa: (MS)
ngoài ngân hàng + tiền dự trữ trong ngân hàng)
– Cung tiền thực: thể hiện sức mua của tiền (MS/P)
 MB = ?

3
4.2.1. CUNG TIỀN 4.2.1. CUNG TIỀN

c) Một số khái niệm liên quan (tiếp) c) Một số khái niệm liên quan (tiếp)

Tỷ lệ dự trữ (r): tỷ lệ giữa số tiền dự trữ của


Tỷ lệ ưa thích tiền mặt của dân chúng (s): tính
ngân hàng (R) trên tổng số tiền gửi của khách
bằng tỷ lệ giữa tiền mặt (M0) và tiền gửi không
hàng (D) kỳ hạn tại NHTM (D)
R
r=  R=r.D
D M0
s=
Tỷ lệ dự trữ gồm: D
ra: tỷ lệ dự trữ thực tế của NHTM
ra = ?
rb: tỷ lệ dự trữ bắt buộc
re: tỷ lệ dự trữ bổ sung

Những yếu tố nào tác động đến ra & s ? Nhận xét gì giữa: MS & H ?

Với tỷ lệ dự trữ của ngân Với tỷ lệ ưa thích tiền mặt


hàng thương mại (ra) ? của dân chúng (s) ?
Tiền cơ sở (MB = M0+R) MB = M0 + R

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rb ) do Thói quen trong thanh toán Tiền mặt Dự trữ tiền của các MS = M0 + D
(M0) NHTM (R)
NHTW quy định của dân cư

Tính không ổn định của Tốc độ tăng tiêu dùng lớn


 MS > MB
Tiền mặt Các khoản tiền gửi
không kì hạn (D)
nguồn tiền mặt vào, ra của dẫn đến s  (và ngược lại) (M0)

NHTM
Sự phát triển của hệ thống Mức cung tiền (MS = M0 + D) Quá trình tạo tiền của
Sự thiệt hại do trả lãi suất ngân hàng TM & chi phí và sự hệ thống ngân hàng
thương mại
nếu phải vay tiền khi thiếu hụt thuận tiện để nhận được tiền
dự trữ mặt

4
4.2.1. CUNG TIỀN (tiếp)
d) Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM (tiếp)
d) Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM
Giả thiết: Xét ví dụ (với r=10%)
• Không có tiền mặt rò rỉ trong lưu thông (dân chúng không giữ tiền mặt, s=0)
• Các ngân hàng TM tuân thủ đúng theo tỷ lệ dự trữ bắt buộc (ra = rb = r ). Dự trữ Cho vay Tiền gửi
Tiền gửi ban đâu 100$
NHTM
NHTW thứ 1
Tiền gửi của người thứ 1: R : 10$ Cho vay 90 $ 10 $ 90 $
Ban
100 $ đầu
D1 (với D1 = H)
Tiền gửi của người thứ 2: Tiền gửi 90$
Tiền cơ sở MB Dự trữ D2 = D1(1 – r)1 NHTM
thứ 2 19 $ 171 $ 190 $
(D1 = MB) Ri = r * Di Tiền gửi của người thứ 3: R : 9$ Cho vay 81$

D3 = D1 (1 – r)2 Tiền gửi 81$


Tiền gửi …. NHTM
NHTM Cho vay thứ 3 27,1$ 243,9 $ 271 $
vào NHTM
Li = (1 – r)i . D1 R : 8.1$ Cho vay 72,9
TỔNG MỨC CUNG TIỀN:

n Ngân hàng thương mại có tạo


1
D i+1 = Li MS   ( 1  r)i  D1   MB ra tiền không?
100$ 900$ 1.000 $
Tổng
tiền
i 0 r
18

e) Mối quan hệ giữa MS & MB & số nhân tiền e) Mối quan hệ giữa MS & H& số nhân tiền tệ (tiếp)
tệ mở rộng
Ta có: MS = M0 + D
Mở rộng giả thiết:
MB = M0 + R
 Dân chúng không gửi hết tiền vào ngân hàng mà giữ
lại một phần dưới dạng tiền mặt (biểu thị bằng tỷ lệ ưa
thích tiền mặt s )
MS M0  D
 Các ngân hàng thương mại dự trữ nhiều hơn so với 
MB M 0  R
Ra
quy định của NHTW : ra = rb + re =
D
M0 D
ra: tỷ lệ dự trữ thực tế của NHTM 
rb: tỷ lệ dự trữ bắt buộc
MS
 D D  s 1
MB M 0  R s  ra
re: tỷ lệ dự trữ bổ sung
D D

5
Số nhân tiền tệ Thảo luận ? Các yếu tố tác động đến mức cung tiền
danh nghĩa?
Với: s 1 s 1
MS   MB
s  ra MS 
s  ra
 MB MS  mM  MB
Các yếu tố ảnh hưởng
s 1 đến mM ? Mức cung tiền danh nghĩa phụ thuộc vào
Gọi mM  (mM>1) lượng tiền cơ sở do ngân hàng trung ương
s  ra
Tỷ lệ dự trữ thực tế (ra) phát hành (MB) và số nhân tiền tệ (mM)

MS  mM  MB  Tiền cơ sở (MB) do NHTW phát hành:
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rb) MB   MS 
mM là số nhân tiền tệ mở rộng   Tỷ lệ dự trữ thực tế của NHTM (ra) và tỷ lệ dự
trữ bắt buộc do NHTW quy định (rb)
Ý nghĩa? Sự ưa thích tiền mặt (s)
r   MS 

 Hệ số ưa thích tiền mặt của dân chúng (s)
s  MS 

f) Đường cung tiền Dịch chuyển của đường cung tiền


Tăng cung
Mức cung tiền tệ thực tế = MS/P tiền danh
Giảm cung nghĩa hoặc
Trong đó: MS là cung tiền tệ danh nghĩa r tiền danh chỉ số P
MS0/P
P là mức giá chung nghĩa hoặc giảm sẽ
chỉ số giá P làm đường
Giả định: MS cố định và bằng M => Với mức giá P không tăng sẽ cung tiền
đổi thì cung tiền thực tế là hằng số: MS M làm đường dịch
 cung tiền chuyển
P P dịch sang phải
chuyển
Khi đặt cung tiền tệ thực tế r Đường cung
sang trái

trong mối liên hệ với lãi suất tiền thực tế

chúng ta có đường cung


thẳng đứng Lượng
M 0 M2 M0 M1 tiền
O MS
lượng tiền
P thực tế

6
4.2. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ (tiếp)
b) CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẦU TIỀN

4.2. 2. Cầu tiền (LP)


 Lãi suất (r)- biến nội sinh: r ()  Cầu tiền  ()

a) Khái niệm: Cầu tiền là lượng tiền cần để  Thu nhập quốc dân (Y): Y()  Cầu tiền ()
đáp ứng nhu cầu giao dịch trong nền kinh tế
 Cầu về các tài sản tài chính khác (cổ phiếu, trái
 Là lượng tiền mà mọi người muốn nắm giữ
phiếu,…)   LP (và ngược lại)
dưới dạng tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn tại
các NHTM nhằm phục vụ cho nhu cầu giao dịch  Tâm lý, tập quán tiêu dùng và giao dịch…
trong nền kinh tế.

c) HÀM CẦU TIỀN & ĐỒ THỊ (tiếp) Nếu mức độ nhạy cảm
c) HÀM CẦU TIỀN & ĐỒ THỊ của cầu tiền với lãi
suất tăng (h) thì chỉ
r LP3 một sự thay đổi nhỏ
Khi cố định mức thu nhập,
Hàm cầu tiền: LP1 của lãi suất cũng khiến
lượng cầu tiền tăng
cầu tiền là một hàm của lãi
LP =? suất đồ thị hàm cầu
LP2
nhiều (tương ứng LP2)
(LP3 ngược lại)
tiền là đường dốc xuống r
1
LP: Mức cầu tiền thực tế (có độ dốc âm)
LP: Cầu tiền tự định r2
Y : Thu nhập quốc dân Độ dốc của đường
r : Lãi suất 1 M
cầu tiền   M0 M3 M1 M2 Lượng tiền
k : hệ số phản ánh độ nhạy cảm của cầu tiền với thu nhập h thực tế
h : hệ số phản ánh độ nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất
Nếu: Cầu tiền nhạy cảm với lãi suất (h ) Đường cầu tiền thoải hơn (LP2)
Cầu tiền kém nhạy cảm với lãi suất (h) Đường cầu tiền dốc hơn (LP3)

7
c) HÀM SỐ & ĐỒ THỊ ĐƯỜNG CẦU TIỀN (tiếp)
4.2.3. CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ (tiếp)
Khi nào xảy ra hiện tượng trượt dọc & dịch chuyển
trên đường cầu tiền? Trạng thái cân bằng trên thị trường tiền tệ:
r
Là trạng thái mà tại đó Cung tiền thực tế = cầu tiền thực tế

r
MS MS / P
 LP( r ,Y )
Khi lãi suất r thay đổi A A’
r1
trượt dọc theo đường LP

r2 B B’ P
LP (r,Y2)
E (trạng thái cân bằng)
Khi thu nhập quốc dân (Y) r0
LP (r ,Y1)
thay đổi  LP dịch chuyển LP (r , Y )
M Lãi suất
song song sang phải (nếu Y) M1 M2
cân bằng
hoặc sang trái (nếu Y)
M
MS
P

4.2.3. 3.
CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ (tiếp)
CÂN BẰNG CỦA THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ Mối quan hệ giữa thị trường tiền tệ và
thị trường trái phiếu
Quá trình điều chỉnh về trạng thái cân bằng:

MS/P  Tổng cầu về tài sản tài chính = Cầu tiền + cầu trái phiếu
r = r0: Thị trường tiền tệ cân bằng r
WN LP là cầu tiền thực tế ;
LP  LP  DB DB giá trị thực tế của cầu các loại trái phiếu
r1 > r0: Thị trường tiền tệ dư cung r1 P

r2 < r0: Thị trường tiền tệ dư cầu E0 Tổng cung về tài sản tài chính = Cung tiền + cung trái phiếu
r0
WN MS MS/P là mức cung tiền thực tế;
  SB SB là giá trị thực tế của cung các loại trái phiếu
Khi thị trường tiền tệ P P
r2
không cân bằng thì thị
trường tiền tệ tự điều tiết MS MS
0 M1 M0 M2 M LP  DB   SB LP   SB  DB
như thế nào để trở về P P
trạng thái cân bằng?
Thị trường tiền tệ Thị trường trái phiếu

8
4.2.3. CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ (tiếp)
Mối quan hệ giữa thị trường tiền tệ và thị trường trái phiếu
(tiếp)
Lãi suất cân bằng sẽ thay đổi ntn khi?
MS  Khi cung tiền thay đổi  lãi suất cân bằng thay đổi
LP   SB  DB
P Giảm cung tiền r MS2 MS1 MS3
Thị trường tiền tệ Thị trường trái phiếu (từ MS1 MS2)

r2
 Khi thị trường tiền tệ cân bằng thì thị trường trái phiếu cũng cân
bằng:
LP = MS/P  SB = DB r1
 Khi thị trường tiền tệ dư cầu tiền thì thị trường trái phiếu dư
cung trái phiếu Tăng cung tiền
r3 LP
LP > MS/P  SB > DB (từ MS1 MS3)
M
 Khi thị trường tiền tệ dư cung tiền thì thị trường trái phiếu dư
cầu trái phiếu M2 M1 M3
LP < MS/P  SB < DB P P P

d) Thay đổi lãi suất cân bằng (tiếp) d) Thay đổi lãi suất cân bằng (tiếp)
Khi thu nhập quốc dân thay đổi => lãi suất cân bằng Khi độ nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất (h) thay đổi
thay đổi  độ dốc LP thay đổi lãi suất cân bằng thay đổi?
Y tăng h
r LP0
(làm cầu tiền dịch sang r
phải : LP1 LP2) MS r0 E0
LP thoải hơn LP1
(Từ LP0  LP1) r1 E1
r2
Lãi suất CB giảm
(Từ r0  r1) 0 MS/P M
Y giảm r1 LP2 (r,Y2 )
(làm cầu tiền dịch trái
từ LP1 LP3) r3 LP3 LP1 (r,Y1 )
Ngược lại???
M
M1
P

9
4.3.2. NHTW kiểm soát mức cung tiền (tiếp)
4.3. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
CSTT là hệ thống các giải pháp và công cụ
Khái niệm quản lý vĩ mô của nhà nước về tiền tệ do ngân Công cụ điều tiết
hàng trung ương khởi thảo và thực thi mức cung tiền
của NHTW
- Lãi suất (r)
Công cụ
- Cung tiền (MS)

Mục tiêu: Nhằm hướng nền kinh tế đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ mô
- Tăng trưởng kinh tế.
- Ổn định giá cả, kiểm soát được lạm phát. (Kiểm soát lãi suất
- Tạo ra nhiều công ăn việc làm, hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp. trần; quy định
trực tiếp mức
- Cân bằng cán cân thanh toán quốc tế.
lãi suất...)
Chú ý:
Các biện pháp nhằm tăng cung tiền gọi là CSTT mở rộng
Các biện pháp nhằm giảm cung tiền gọi là CSTT thu hẹp

TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC (rb) LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU


Lãi suất chiết khấu (rd) là mức lãi suất được NHTW áp dụng
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là tỷ lệ dự trữ tối thiểu trên đối với các NHTM khi cho NHTM vay tiền
(Chỉ áp dụng trong quan hệ cho vay và đi vay giữa NHTW và các NHTM)
mỗi khoản tiền gửi của khách hàng mà NHTM phải
Thay đổi lãi suất chiết khấu tác động tới cung tiền ntn?
thực hiện theo quy định của NHTW
Khi NHTW tăng rd Khi NHTW giảm rd
 Tác động của thay đổi rb đối với cung tiền?
Các NHTM phải trả chi phí  Các NHTM chỉ phải trả chi
• Khi  rb  NHTM phải dự trữ nhiều hơn trên mỗi khoản tiền vay từ NHTW cao hơn phí vay từ NHTW thấp
gửi  số tiền cho vay ít hơn  khả năng tạo tiền của NHTM  hơn
 NHTM tăng dự trữ để đáp
(số nhân tiền mM)  MS ứng n/c rút tiền và hạn 
chế vay từ NHTW
• Khi  rb  NHTM dự trữ ít hơn  số tiền cho vay nhiều hơn
 số nhân tiền mM  MS 

10
HOẠT ĐỘNG TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ (tiếp)
HOẠT ĐỘNG TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ
(nghiệp vụ thị trường mở - OMO) Khi NHTW bán trái phiếu chính phủ

Là hoạt động của NHTW trong việc mua - bán Trái phiếu

chứng khoán chính phủ nhằm điều tiết mức


cung tiền thông qua thay đổi lượng tiền cơ sở NHTW Dân chúng

Ta có:
MB  MS  Tiền
MS  mM  MB
MB  MS 
Tiền cơ sở (MB) giảm  cung tiền (MS) giảm
Vậy, hoạt động thị trường mở tác động tới tiền cơ sở (MB) ntn?

HOẠT ĐỘNG TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ (tiếp)


4.3.3. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ
Sản
TRÁI lượng
PHIẾU CSTT
(các công Lãi Đầu tư
NHTW Dân chúng cụ điều
tiết cung
suất Tiêu dùng
Xuất khẩu
AE Giá cả

tiền)
TIỀN Việc làm

Tiền cơ sở (MB) tăng => cung tiền (MS) tăng

11
MS1
Chính sách tiền tệ nhằm thúc đẩy r
MS2 r

tăng trưởng, giảm thất nghiệp


E1
r1 r1

E2 r2
r2
 Tình huống: nền kinh tế suy thoái, tỷ lệ thất nghiệp tăng. I
LP
 Mục tiêu: Y &  u
0 M1 M2 0 I1 I2 I
 Công cụ: CSTT mở rộng M
ASL
P ASS
- Mua trái phiếu
Chính phủ CSTT nhằm thúc đẩy tăng
- Giảm rb  Tăng MS trưởng, giảm thất nghiệp
có thể
- Giảm rd – minh họa bằng đồ thị
 Cơ chế tác động: E1
P1

Y1 Y*
Y
0
MS r   C; I; NX  AE   AD   Y , u  (nhưng P  )

MS2
Chính sách tiền tệ nhằm giảm tăng r
MS1
r

trưởng nóng & giảm lạm phát


E2
r2 r2
E1 r1
r1
 Tình huống: nền k.tế tăng trưởng quá nóng, GDP thực I
LP
vượt sản lượng tiềm năng, lạm phát cao
 Mục tiêu: Y &  gp (lạm phát) 0 M2 M1
M 0 I2 I1 I
ASL
 Công cụ: CSTT thu hẹp P ASS

- Bán trái phiếu CP CSTT nhằm giảm tăng


Chính phủ trưởng nóng, giảm lạm phát
có thể - Tăng rb  Giảm MS – minh họa bằng đồ thị
E1
- Tăng rd P1 AD1 (ứng với I1)

 Cơ chế tác động:


MS   r  C; I ; NX   AE  0 Y* Y1
Y
 AD   Y, P

12
Kết luận về CSTT:
• Khi nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp cao:
chính phủ dùng CSTT mở rộng để tăng
tổng cầu, từ đó thúc đẩy tăng trưởng,
giảm thất nghiệp
• Khi nền kinh tế tăng trưởng nóng, lạm
phát cao: chính phủ dùng CSTT thu hẹp
để giảm tổng cầu, từ đó giảm lạm phát và
giảm tăng trưởng nóng

13

You might also like