Professional Documents
Culture Documents
Dị ứng học trong bệnh da (bs Vân Thanh-online)
Dị ứng học trong bệnh da (bs Vân Thanh-online)
Nguồn: https://www.youtube.com/channel/UCNI0qOojpkhsUtaQ4_2NUhQ/videos
Type phản ứng quá mẫn thường gặp nhất
Xảy ra rất nhanh trong vòng vài phút
Qua trung gian IgE
Nguồn: https://www.youtube.com/channel/UCNI0qOojpkhsUtaQ4_2NUhQ/videos
Nguồn: https://www.youtube.com/channel/UCNI0qOojpkhsUtaQ4_2NUhQ/videos
Nguồn:
https://www.youtube.com/c
hannel/UCNI0qOojpkhsUta
Q4_2NUhQ/videos
Nguồn:
https://www.you
tube.com/chann
el/UCNI0qOojpk
hsUtaQ4_2NUh
Q/videos
Nguồn: https://www.youtube.com/channel/UCNI0qOojpkhsUtaQ4_2NUhQ/videos
Phân bố rải rác ở da,
niêm mạc đường tiêu
hóa, hô hấp và mô liên
kết quanh mạch máu
Nguồn: https://www.youtube.com/channel/UCNI0qOojpkhsUtaQ4_2NUhQ/videos
PHẢN ỨNG QUÁ MẪN TYPE II
(Type II hypersensitivity)
Là phản ứng quá mẫn gây độc tế bào (cytotoxic) qua trung gian
sự hình thành phức hợp KN-KT trên bề mặt tế bào - ADCC:
Antibody-Dependent Cell-mediated Cytotoxic hypersensitivity
Bán KN (hapten) như thuốc... gắn các thụ thể trên bề mặt TB
như hồng cầu, tiểu cầu KN gắn KT trong tuần hoàn
phức hợp KN-KT trên bề mặt TB
KT/ yếu tố trung gian TB: IgM, IgG, C, MAC (membrane attack
complex)
Các phân tử nhỏ được đưa trở ra bề mặt của Lympho B và gắn kết tại thụ thể
tế bào T helper thông qua phức hợp MHC-class II; CD40-CD40 ligand; CD4
Tế bào T cytokines, tác động đến tế bào B và giúp chúng phân chia, chuyển
lớp KT IgG
KN lớn (như vi khuẩn) thì KT sẽ vây xung quanh,
gắn kết, và đánh dấu chúng sẽ bị thực bào bởi
đại thực bào hoặc các bạch cầu thực bào khác
KN nhỏ là KN hòa tan thì tạo phức hợp KN-KT có
kích thước nhỏ, ít có tính miễn dịch, ít thu hút đại
thực bào chúng tồn tại lơ lửng trong hệ tuần
hoàn lâu hơn gắn kết với màng đáy của thành
mạch tại các vị trí có tốc độ dòng chảy thấp (hệ
mao mạch) và có màng lọc
Khi lắng đọng, phức hợp KN-KT kích hoạt dòng
thác bổ thể (C1-C9)
C3a, C4a và C5a (các độc tố phản vệ) gây tăng tính
thấm thành mạch, thoát dịch ra khỏi lòng mạch
phù nề, ứ dịch
C3a, C4a và C5a # chemokines, lôi kéo neutrophil nhưng không
thể thực bào phức hợp KN-KT vỡ ra vô số hạt (enzyme
lysosome, reactive oxygen species) viêm mạch máu
Thận – màng lọc cầu thận tạo nước tiểu – gây viêm cầu thận;
khớp – màng lọc tạo chất hoạt dịch – gây viêm khớp
TYPE II # TYPE III
TYPE II TYPE III
KN Là hapten KN hòa tan, nhỏ, lơ lững
trong máu
KN-KT KN trên bề mặt KN hòa tan & KT
TB & KT
BỔ THỂ Được hoạt hóa Được hoạt hóa nhanh với
với số lượng nhỏ số lượng lớn, đb C3, C4
nồng độ C3, C4 được dùng
để theo dõi bệnh
MÔ Mô bị KT gắn kết Mô bị KN-KT lắng đọng
ĐÍCH và phá hủy
BỆNH THEO CƠ CHẾ PHẢN ỨNG QUÁ MẪN
TYPE III
Foreign Henoch–Schönlein
Bệnh huyết thanh
VCTC hậu nhiễm liên cầu trùng
Autoimmune Lupus ban đỏ hệ thống
Viêm đa khớp dạng thấp
DRUG-INDUCED VASCULITIS
(Type III hypersensitivity)
TCR
MHC-I
3
Rối loạn
Các yếu tố
điều hòa
khác
miễn dịch
Vệ sinh da
Hamilton, Jennifer D., Benjamin Ungar, and Emma Guttman-Yassky. "Drug evaluation
review: dupilumab in atopic dermatitis." Immunotherapy7.10 (2015): 1043-1058.
Viêm da cơ địa Lan tỏa là điểm đặc trưng trong viêm
da cơ địa, khi quá trình viêm có
khuynh hướng lan ra khỏi tổn
thương ban đầu và lan toàn thân.
Hiện tượng này được gọi là tăng mẫn
cảm, hay tự chàm hóa
Dị nguyên kết hợp với kháng thể đặc hiệu gắn trên bề
mặt tế bào mast → thay đổi tính thấm màng tế bào mast,
giải phóng các hạt gây các hiện tượng viêm tại chỗ
Test lẩy da/ test nội bì có thể xác định được sự mẫn
cảm của cơ thể với một dị nguyên
Mục đích: xác định sự hiện diện của IgE đặc hiệu
trong cơ thể của dị nguyên
Phấn hoa
Các
Nọc ong
Côn trùng
loại dị
Trái cây
nguyên
Hải sản thường
Thịt bò, gà
gặp
Lancet
Chiết xuất dị nguyên: chuẩn hóa,
tự nhiên
Dung dịch chứng dương
(histamine), chứng âm (Nacl 0,9%)
Cồn sát khuẩn
Hộp chống sốc
Bút
Thước
Khăn giấy
Giấy ghi kết quả
Cần được thực hiện bởi bác sĩ, nhân viên y tế có kỹ thuật
Lẩy bằng lancet giữ đứng hoặc nghiêng 1 góc 45 độ: mỗi dị
nguyên một lancet
Thấm hút các giọt thuốc thử bằng khăn giấy hoặc bằng các
miếng gòn riêng biệt.
Lưu ý: Cần ngưng một số thuốc trước khi thực hiện test vì
Adapted from Middleton ‘s Allergy: Principle and Practice, 8 th ed
có thể ảnh hưởng đến kết quả test
Adapted from Practical guide to skin test in allergy to aeroallergens, EAACI, 2013
Các thuốc ảnh hưởng đến kết quả test lẩy da
Thuốc kháng H1 Tác Số ngày Thuốc khác Tác Số ngày
dụng ngưng thuốc dụng ngưng thuốc
Chlorpheniramine ++ 1–3 Cimetidine AH2 0/+ 0
Hydroxzine +++ 1–10 Ranitidine AH2 0/+ 0
Promethazine ++ 1–3 Imipramine ++++ > 10 ngày
Cetirizine ++++ 3-10 Phénothiazine ++ ?
Desloratadine ++++ 3-10 CS toàn thân ngắn 0 0
Ebastine ++++ 3-10 ngày
Levocetirizine ++++ 3-10 CS TT dài ngày Có thể có
Loratadine ++++ 3-10 CS hít 0 0
Mequitazine ++++ 3-10 CS da 0/++ có
Mizolastine ++++ 3-10 Cromoglycate 0 0
Ketotifen ++++ > 15 Montelukast 0 0
Levocabastine tại Có ? ITS 0/++ có
chỗ thể
Omalizumab 0/++ có
Adapted from Middleton ‘s Allergy: Principle and Practice, 8 th ed
Cách thực hiện và đọc kết quả
Dương tính giả:
Bảng 1: Phương pháp phân tích kết quả test lẩy da Chứng da vẽ nổi
Chứng Dị nguyên Kết quả Phản ứng kích ứng
Chứng dương >/= 3 mm >/=3mm Dương tính
Chứng âm <3 mm Phản ứng chồng lấp
Chứng dương >/= 3 mm < 3 mm Âm tính Âm tính giả
Chứng âm <3 mm
Chất lượng dị nguyên
Chứng âm và dương <3 mm không có phản ứng da, test Ảnh hưởng của thuốc
không thực hiện được
Thao tác lẩy da
Chứng âm và dương >/= 3 mm, bệnh nhân bị chứng da vẽ
nổi, test không phân tích được Đáp ứng kém của da
IgE đặc hiệu giới hạn
khu trú (ở da hoặc mắt)
Adapted from Middleton ‘s Allergy: Principle and Practice, 8 th ed
Adapted from Practical guide to skin test in allergy to aeroallergens, EAACI, 2013
Đọc kết quả test lẩy da
Test nội bì:
- Test nội bì được thực hiện khi test lẩy da âm tính
- Test nội bì có độ nhạy cao hơn test lẩy da nhưng độ đặc
hiệu thì thấp hơn
- Nồng độ thuốc hoặc dị nguyên thường cần được pha
loãng hơn so với test lẩy da 10 đến 1000 lần hoặc hơn
(kích ứng nồng độ)
- Có đầy đủ phương tiện chống sốc trước khi tiến hành
- Nguyên lý tương tự test lẩy da
Adapted from Middleton ‘s Allergy: Principle and Practice, 8 th ed
ASCIA, skin prick testing for diagnosis and of allergic disease, 2006
• Thực hiện bởi bác sĩ, nhân viên y tế có kỹ thuật
• Vị trí làm test: mặt trước cẳng tay
• Sát trùng vùng da trước khi thực hiện test; Dùng bút đánh dấu trên da tên các
dị nguyên, thuốc
• Pha loãng dị 1/10, 1/00, 1/1000… so với nồng độ test lẩy da
• Dùng bơm tiêm 1ml tiêm trong da ở các vị trí khác nhau tạo nốt phồng (chứa
0,02ml – 0,05ml) đường kính 2-3mm (+) đường kính sẩn > 5mm sau 20p
• Lưu ý: Cần ngưng một số thuốc trước khi thực hiện test vì có thể ảnh hưởng
đến kết quả test
Prick test Intradermal test
An toàn ++++ ++
clinicaltrials.gov/ct2/show/NCT03100344
IL-31 Nhóm bệnh nhân chàm Nhóm chứng
• Trẻ em > 12 tuổi: thử nghiệm lâm sàng pha 3 (RCT), AD mức độ trung bình-nặng a
• 6 tháng ≤ tuổi ≤ 6 tuổi, thử nghiệm lâm sàng pha 2/3, AD mức độ nặng b
a. clinicaltrials.gov/ct2/show/study/NCT03054428
b. clinicaltrials.gov/ct2/show/study/NCT03346434
Lebrikizumab, Tralokinumab
Kháng thể đơn dòng ức chế IL-13
Nghiên cứu RCT pha 2: corticosteroid bôi
và lebrikizumab 125mg mỗi 4 tuần giúp cải
thiện tình trạng bệnh và dung nạp tốt trên
bệnh nhân viêm da cơ địa mức độ trung
bình-nặng a
Nghiên cứu RCT pha 2/ 3 (đang tiến hành):
đánh giá hiệu quả và an toàn của
Lebrikizumab/ Tralokinumab trên bệnh
nhân AD mức độ trung bình-nặng b
a. Simpson, Eric L., et al. "Efficacy and safety of lebrikizumab (an anti-IL-13 monoclonal
antibody) in adults with moderate-to-severe atopic dermatitis inadequately controlled by
topical corticosteroids: A randomized, placebo-controlled phase II trial
(TREBLE)." Journal of the American Academy of Dermatology (2018)
b. clinicaltrials.gov/ct2/show/NCT03443024; clinicaltrials.gov/ct2/show/NCT03363854
Ustekinumab
Kháng thể đơn dòng kháng IL12/23
2 nghiên cứu RCT pha 2 (đều cho phép kết hợp
với thuốc bôi corticosteroid)
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả và an toàn của
ustekinumab trên bệnh nhân AD mức độ trung
bình-nặng: không có sự khác biệt giữa
ustekinumab với nhóm giả dược
Nghiên cứu trên bệnh nhân người Nhật AD mức
độ nặng: liều ustekinumab 45 mg và 90 mg không
có sự khác biệt
Khattri S, Brunner PM, Garcet S, et al. Efficacy and safety of ustekinumab treatment in adults with moderate-to-severe
atopic dermatitis. Experimental dermatology. 2017;26(1):28-35. doi:10.1111/exd.13112.
Saeki, H., et al. "Efficacy and safety of ustekinumab in Japanese patients with severe atopic dermatitis: a randomized,
double‐blind, placebo‐controlled, phase II study." British Journal of Dermatology 177.2 (2017): 419-427.
Omalizumab
Kháng thể đơn dòng gắn thụ thể Fc
có ái lực cao của IgE
FDA: điều trị hen suyễn mức độ
trung bình-nặng và mày đay mạn tính
tự phát
Off-label: điều trị viêm da cơ địa
Omalizumab đang được nghiên cứu
pha 4 trên bệnh nhân viêm da cơ địa
Combalia, Andrea, et al. "Rituximab in Refractory Chronic Spontaneous Urticaria: An Encouraging Therapeutic
Approach." Skin pharmacology and physiology 31.4 (2018): 184-187.
Tác nhân FDA chấp thuận Liều Tác dụng phụ
IVIG Cấy ghép tủy xương dị 0.4 g/kg/ngày Đỏ bừng mặt, đau
ghép, bạch cầu cấp mạn trong 5 ngày cơ, đau đầu, sốt, ớn
tính dòng lympho, tình hay 0.15 lạnh, buồn nôn hay
trạng khiếm khuyết miễn mg/kg/tháng nôn, co thắt ngực,
dịch, xuất huyết giảm tiểu trong khảong khò khè, thay đổi
cầu vô căn, HIV trẻ em, 6–51 tháng huyết áp, nhịp tim
bệnh lý Kawasaki, bệnh lý nhanh, viêm màng
đa thần kinh hủy myelin não vô trùng
mạn tính, cấy ghép thận
KẾT LUẬN
Bệnh da dị ứng là nhóm bệnh da thường
gặp, đa dạng, liên quan cả một trong 4 type
của phản ứng quá mẫn
Kết hợp thăm khám lâm sàng và các test
chẩn đoán phù hợp giúp cho việc chẩn đoán
chính xác → điều trị hiệu quả