You are on page 1of 2

Câu hỏi Chương 1

1: Nghiên cứu sự vận động và những mối quan hệ kinh tế chủ yếu của một nền kinh tế là
nội dung nghiên cứu của:
A. Kinh tế học vi mô.
B. Kinh tế học vĩ mô.
C. Kinh tế học thực chứng.
D. Kinh tế học chuẩn tắc.

2: Kinh tế vĩ mô không đề cập đến:


A. Sự thay đổi giá cả một sản phẩm cụ thể.
B. Sự thay đổi mức giá chung.
C. Thất nghiệp của nền kinh tế.
D. Sự thay đổi tổng thu nhập nền kinh tế
3: Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu:
A. Hành vi của những thành viên tham gia vào nền kinh tế.
B. Sự vận động và những mối quan hệ kinh tế chủ yếu của một nền kinh tế.
C. Hoạt động của các doanh nghiệp tham gia vào nền kinh tế.
D. Hoạt động của các hộ gia đình tham gia vào nền kinh tế.

4: Nền kinh tế thị trường khác biệt với nền kinh tế mệnh lệnh ở chỗ:
A. Mọi vấn đề cơ bản của nền kinh tế đều do nhà nước quyết định.
B. Chính phủ giải quyết các vấn đề kinh tế chủ yếu thông qua quyền sở hữu của chính phủ đối
với các nguồn lực.
C. Xử lý được vấn đề khan hiếm.
D. Mọi vấn đề cơ bản của nền kinh tế được thực hiện thông qua cơ chế thị trường, do thị trường
quyết định.

5: Nhận định nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng:
A. Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư.
B. Cần giảm lãi suất để kích thích đầu tư.
C. Hộ gia đình nên gia tăng tiết kiệm.
D. Nhà nước cần tăng thuế nhiều hơn để tăng thu ngân sách.

6: Nhận định nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc:
A. Dịch cúm gia cầm làm cho giá lương thực tăng.
B. Lạm phát năm 2007 thấp hơn năm 2008.
C. Mức thu nhập ở Nhật cao hơn ở Việt Nam.
D. Chính phủ cần có chính sách ưu đãi đối với những người nghèo.

7: Nhận định thực chứng:


A. Trả lời câu hỏi: Nên làm cái gì? Làm như thế nào?
B. Đưa ra các nhận định, các phán xét xem nền kinh tế phải như thế nào.
C. Là những nhận định liên quan đến việc đánh giá giá trị.
D. Là những nhận định được kiểm chứng bằng thực tế.
8: Trong các câu sau đây, câu nào thuộc kinh tế
học thực chứng:
A. Chính phủ cần thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt khi
lạm phát tăng cao.
B. Chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt dẫn đến tổng cầu của nền kinh tế giảm.
C. Chính phủ cần thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng để chống suy thoái kinh tế.
D. Chính phủ cần thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng để giảm thất nghiệp

9: Mục tiêu ổn định giá cả nghĩa là:


A. Hạ thấp và kiểm soát có hiệu quả tỷ lệ lạm phát trong điều kiện thị trường tự do.
B. Sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực nhằm đạt mức sản lượng cao tương ứng mức sản lượng tiềm
năng.
C. Đảm bảo tốc độ tăng trưởng cao và vững chắc.
D. Ổn định tỷ giá hối đoái, cân bằng cán cân ngân sách.

10: Chủ đề nào dưới đây không thuộc nội dung nghiên cứu của kinh tế vĩ mô:
A. Chính sách tài khóa.
B. Chính sách tiền tệ.
C. Các nguyên nhân làm giá thịt lợn giảm.
D. Lạm phát.

11: Chính sách nào được thực hiện bằng cách thay đổi các khoản thu và chi ngân sách của chính
phủ:
A. Chính sách tài khoá.
B. Chính sách thu nhập.
C. Chính sách kinh tế đối ngoại.
D. Chính sách tiền tệ.

12: Chính sách nào được thực hiện nhằm tác động và kiểm soát mức cung ứng tiền tệ và lãi suất
hướng nền kinh tế vào các mục tiêu kinh tế - xã hội đề ra:
A. Chính sách tài khoá.
B. Chính sách thu nhập.
C. Chính sách kinh tế đối ngoại.
D. Chính sách tiền tệ.

13: Các công cụ chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm:


A. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.
B. Chính sách thu nhập và chính sách tài khóa.
C. Chính sách tài khóa; chính sách tiền tệ; chính sách thu nhập và chính sách kinh tế đối ngoại.
D. Chính sách kinh tế đối ngoại và chính sách tiền tệ.

You might also like