You are on page 1of 3

Chương 1 – Tổng quan về cơ sở dữ liệu

1. Khái niệm CSDL


- Dữ liệu:
Vd: 40, p404E, 2h, 24/8/2023, ls301, cô Chi
- Giá trị phản ánh sự thật khách quan
Sắp xếp, tính toán, thống kê DL để phục vụ quản lý

Ngày Phòng Giờ GV Lớp Số SV


24/08 404 2g Chi IS 303I 40
24/08 405 3g Phuc IS 401 50

+ Cơ sở dữ liệu: tập hợp dữ liệu về cùng 1 vấn đề quản lý, được tổ chức
một cách có cấu trúc để nhiều người dùng chung.
Vd: Dữ liệu sv có Phòng đào tạo, Phòng KH_TC, Phòng QLSV, Khoa …
2. Đặc trưng của CSDL
- Tính chia sẻ: nhiều người, tổ chức sử dụng.
- Tính độc lập: độc lập với phần mềm khai thác nó
Vd: Khoa dùng Excel
Phòng đào tạo: Ứng dụng mydtu
Phòng kế toán: Dùng phần mềm MISA
- Tính nhất quán: thống nhất, đồng bộ giữa các bên dùng.
- An toàn, bảo mật: mỗi người dùng có quyền hạn nhất định đối với CSDL.
3. Đặc trưng của CSDL
- Phần mềm giúp lưu trữ, khai thác dữ liệu và xây dựng thành ứng dụng
cho người dùng.
Vd: MS Access, SQL sever, Oracle, BD2, MongoDB54.
4. Đặc trưng của CSDL
- DDL: Data Definition Language: ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
- DML: Data Manipulation Language: ngôn ngữ khai thác dữ liệu.
- DCL: Data Control Language: ngôn ngữ điều khiển dữ liệu.
5. Mô hình của CSDL
- Mô hình quan hệ

Hang
Mahang
Tenhang
dvt

- Mô hình hướng đối tượng


Hang
Mahang
Tenhang
dvt
+them()
+xoa()
+sua()
- Mô hình mạng
- Mô hình phân cấp
6. Người dùng của CSDL
- End user: Người dùng cuối, người dùng CSDL thông qua giao diện.
- Database Designer: Người phân tích, thiết kế CSDL.
Vd: Trung tâm CSE của DTU
- Coder, Programmer (Người lập trình) : lập trình các chức năng cho người
dùng cuối.
- Administrator (người quản trị): bảo đảm ứng dụng chạy thông suốt, an toàn

Vd: Trung tâm CIT
- Kiểm thử, bảo trì…

You might also like