Professional Documents
Culture Documents
NƯỚC CẤP
NƯỚC CẤP
Sơ đồ bể trộn
Phèn
Bảng: Các
Hình vuông
Hình dạng
Hình tròn
(Nguồn: Tiêu chuẩn XDVN 33:2006, Nhà xuất bản Xây dựng)
Chọn:
V =Q ⋅t = 0.0289 ⋅ 90 = 2.601 m3
Ta có V = H x B x B = 2B x B x B = 2B3
B=
√ √
3 V 3 2.601
2
=
2
=1.09 m
H = 2B = 2 x 1.09 = 2.18 m
Chọn chiều cao bảo vệ Hbv = 0.32 m (Tiêu chuẩn XDVN 33:2006)
Ống dẫn nước và hóa chất đi vào đáy bể, sau khi hòa trộn đều sẽ được thu ở trên mặt bể
để đưa sang bể phản ứng.
Diện tích mặt cắt ngang của đường ống vào: S v =Q⋅ v v =0.029⋅1=0.029 m2
Diện tích mặt cắt ngang của đường ống vào: Sra=Q ⋅ v ra=0.029 ⋅0.8=0.0232 m2
- Dùng máy khuấy tuabin 4 cánh nghiêng góc 45° hướng lên trên để đưa nước từ
dưới lên.
Các thông số kỹ thuật (Nguồn: MÁY KHUẤY TRỘN: FLUIDMIX - SPAIN)
2
P=G ⋅V ⋅ μ
Trong đó:
0,96363
→ Hiệu suất động cơ ε= =96 ,36 %
1
Trong đó:
+ K là hệ số sức cản của nước, tuabin 4 cánh nghiêng góc 45° thì K = 1.08
√
n= 3
P
K ⋅ p⋅D 5
√
=3
936.36
1.08 ⋅1000 ⋅0.5 5
=3.027
vòng
s (
=181.64( )
vòng
phút
)
- Thời gian lưu nước trong bể t = 30p (Tiêu chuẩn XDVN 33:2006)
Q ng . d ⋅ t 2500 ⋅20 3
V= = =52.1 m
24 ⋅60 24 ⋅60
3
Bể lắng đứng được sử dụng cho những trạm xử lý có công suất đến 5.000m /ngày.
( Theo TCXDVN 33:2006)
Vậy cần xây 3 buồng để đạt bông tụ giảm dần keo tụ với V = 17.4 m3
D=
√ 4.Q . t
60 πHn
( m)
Trong đó:
D=
√ 4.Q . t
60 πHn √
=
4 × 104.2× 20
60 π ×2.25 ×1
=4 , 43 ( m )
Nước chứa các bông cặn đi ra từ đáy bể phản ứng. Ở đây, theo đường chu vi bể đặt các
vách ngăn hướng dòng xếp hình nan quạt để dập tắt chuyển động xoáy và phân phối đều
nước vào bể lắng. Kích thước các vách ngăn lấy cấu tạo theo khoảng cách từ đáy bể phản
ứng đến đáy bể lắng và đường kính bể lắng. Khoảng cách giữa các vách ngăn tại đường
chu vi của bể phản ứng lấy từ 0,1m đến 0,6 m .
Cường độ khuấy trộn trong bể xác định bằng gradien vận tốc tính theo công thức:
G=
√ Q× γ × v 2
2 ×V ×η
Trong đó:
√ √
2 2
Q× γ × v 0.029 × 998× 2 −1
G= = =33.3 s
2 ×V ×η 2 ×52.1 ×1.002 ⋅10
−3
3. Bể lắng đứng
Diện tích tiết diện nằm ngang của vùng lắng được tính theo coong thức:
Q
F=β
3.6 ⋅ v tt ⋅ N
Trong đó:
+ vtt là tốc độ tính toán của dòng nước đi lên (mm/s). Tra bảng 6.9 – TCXD 33:2006 ta
được vtt = 0.5 mm/s
+ N là số bể lắng. Chọn N = 2
+ β : hệ số kể đến việc sử dụng dung tích bể lấy trong khoảng 1.3 – 1.5 . β = 1.5
Q 104.2 2
F=β =1.5 =43.42 m
3.6 ⋅ v tt ⋅ N 3.6 ⋅0.5 ⋅2
Q ⋅T
f=
60 ⋅ H ⋅ N
Trong đó:
Chiều cao vùng lắng bằng 5 (m) ( theo TCXD 33:2006 quy định H = 2.6 – 5 m )
Khi đó ta có:
Q ⋅T 104.2⋅15 2
f= = =2.9 m
60 ⋅ H ⋅ N 60 ⋅ 4.5⋅2
Đường kính bể
D=
√ ( F+ f ) ⋅4
π √
=
( 43.42+ 2.9 ) ⋅ 4
π
=7.68 m
Ta có tỷ lệ:
D 7.68
= =1.5 (thỏa mãn với giả thiết )
H 5
Wc⋅ N ⋅ δ
T=
q ⋅ ( c−m )
Trong đó:
WC=
3 (
π ⋅hn D2+ d 2+ Dd
4
3
(m ) )
Với:
- hn là chiều cao hình nón chứa nén cặn được xác định công thức:
D+d
h n= (m)
2 ⋅tg ( 900−α )
- α là góc nghiêng của phần nón so với mặt phẳng ngang, lấy α = 500
D+ d 7.68+0.2
¿> hn= = =4.46 m
2⋅ tg ( 90 −α )
0
2⋅tg ( 900 −500 )
¿>W C =
3 ( 4
= )3 (
π ⋅h n D2 +d 2 + Dd π ⋅ 4.46 7.68 2+ 0.22+7.68 ⋅1.2
4
=71 m
3
)
+ N là số bể lắng. N = 2
+ C là nồng độ cặn trong nước đưa vào bể lắng được tính theo công thức:
C=C n+ K ⋅ P+1 , 92 ⋅C Fe +0 , 25 ⋅ M +V
Với:
Wc⋅ N ⋅ δ 71 ⋅2⋅20000
T= = =120 h
q ⋅ ( c−m ) 104.2⋅ ( 237−12 )
K p ⋅W c ⋅ N
P= ⋅100 %
q ⋅T
Trong đó:
K p ⋅W c ⋅ N 1.2 ⋅71 ⋅2
P= ⋅100 %= ⋅100 %=1.01 %
q ⋅T 104.2⋅120