Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP SINH 11 HS
ÔN TẬP SINH 11 HS
--------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------
BÀI 6: NƯỚC MỸ
Câu 1: Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vị thế kinh tế
nước Mĩ
A. trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới. B. trung tâm kinh tế-tài
chính duy nhất thế giới.
C. nước điều phối kinh tế thế giới. D. Mỹ chi phối các tổ chức kinh tế- tài
chính thế giới.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
A.Trình độ tập trung tư bản vả sản xuất ở Mĩ rất cao.
B. Có điều kiện thiên nhiên thuận lợi, nguồn nhân lực dồi dao, trình độ cao.
C. Mĩ có hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất thế giới.
D. áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học công nghệ
hiện đại.
Câu 3: Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định sự phát triển kinh tế Mĩ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai la
A.Mĩ có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Mĩ lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí để làm giàu.
C. Mĩ áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại.
D. vai trò, điều tiết có hiệu quả của nhà nước..
Câu 4: Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại của thế giới bắt đầu từ nước
nào?
A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D.
Nhật Bản.
Câu 5: Dựa vào yếu tố nào Mĩ có thể tăng năng suất lao động, giảm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm, điều chỉnh cơ cấu sản xuất?
A. Cách mạng khoa học –kĩ thuật. B. Các cơ hội từ bên ngoài.
C. Nguồn ngân sách nhà nước. D. Nguồn vốn của Mĩ.
Câu 6: Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến
lược toàn cầu?
A. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.
D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.
Câu 7: Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng
A. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. làm bá chủ thế giới. D. lãnh đạo thế giới.
Câu 8: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỷ XX), để
can thiệp vào công việc nội của nước khác, Mĩ
A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế. B. sử dụng lực lượng quân
đội mạnh.
C. sử dụng khẩu hiệu chống khủng bố. D. sử dụng khẩu hiệu “thúc
đẩy dân chủ”.
Câu 9: Nét chung phổ quát nhất của kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 là gì?
A. Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới.
B. Tăng trưởng liên tục, địa vị Mĩ dần phục hồi trở thành trung tâm kinh tế - tài
chính số 1 thế giới.
C. Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế-tài chính đứng đầu
thế giới.
D. Tương đối ổn định, không có suy thoái và không có biểu hiện tăng trưởng.
Câu 10: Trong những năm 1973-1982, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng
hoảng, suy yếu là do
A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
D. việc Mĩ kí Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam.
Câu 11: Để chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc, Nichxon đã dùng
sách lược ngoại giao
A.ngọn tre. B. lùi bước.
C. hòa hoãn với Tây Âu. D. hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô.
Câu 12: Sự kiện ngày 11/9/2001 ở Mĩ đã đặt ra cho các quốc gia dân tộc trên thế
giới mối lo về
A. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
B. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố.
D. tình trạng đối đầu căng thẳng giữa các nước lớn trên thế giới.
Câu 13: Trong thập niên 90, Mĩ đã triển khai chiến lược
A. ngăn đe thực tế. B. phản ứng linh hoạt. C. trả đũa ồ ạt. D.
cam kết và mở rộng.
Câu 14: Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta
sụp đổ (1991), chính sách đối ngoại của Mĩ là
A. thiết lập trật tự thế giới đơn cực do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo thế
giới.
B. ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.
C. tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố.
Câu 15: Ý nào dưới đây là mối lo ngại lớn nhất của Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A.Nội chiến Quốc-cộng kết thúc, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới.
C. Chủ nghĩa xã hội mở rộng, trải dài từ châu Âu tới phía đông châu Á.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.
Câu 16: Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu của Mỹ đối với các nước XHCN là
A.hòa hoãn, thỏa hiệp. B. luôn là đối thủ cạnh tranh.
C. ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ. D. trở thành các nước đồng minh.
Câu 17: Mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mỹ đối với các nước TBCN là
A.hòa hoãn, thỏa hiệp. B. luôn là đối thủ cạnh tranh.
C. ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ. D. khống chế, chi phối.
Câu 18: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, mưu đồ của Mỹ đối với phong trào cách
mạng thế giới là
A.đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, công nhân và cộng sản quốc tế.
B. hòa hoãn với phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.
C. đầu tư vào các nước thuộc địa, phát triển tập đoàn tư bản ở nước ngoài.
D. dùng sức mạnh kinh tế để chia rẽ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 19 Trong các mục tiêu chủ yếu của Chiến lược toàn cầu của Mĩ, mục tiêu
nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam?
A. ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. B. đàn áp phong trào công nhân
và cộng sản quốc tế.
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. D. khống chế các nước tư bản đồng
minh.
Câu 20. Dấu hiệu nào không chứng tỏ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là
trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?
A. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn 40% tổng sản lượng công nghiệp thế giới.
B. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 5 lần Tây Âu, gấp 3 lần Đức, chủ nợ lớn nhất thế
giới
C. Sản lượng nông nghiệp bằng hai lần Anh, Pháp, Tây Đức, Nhật, Italia cộng
lại.
D. Chiếm hơn 50% số lượng tàu bè đi lại trên mặt biển.
Câu 21. Mĩ đã làm gì để thực hiện Chiến lược toàn cầu trong những năm 1945 -
1973?
A. Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng Mĩ.
B. Cùng với Anh, Pháp chiến đấu bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới.
C. Hợp tác kinh tế với các nước tư bản đồng minh.
D. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
Câu 22. Tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 80 của thế kỉ XX là :
A. tiếp tục suy giảm so với thập niên 70.
B. đã được phục hồi và phát triển với tốc độ cao hơn bao giờ hết.
C. dù vẫn có những đợt suy thoái ngắn nhưng vẫn chiếm gần 40% tổng sản
phẩm kinh tế toàn cầu.
D. đã phục hồi và phát triển trở lại, nhưng tỉ trọng trong nền kinh tế thế giới đã
giảm sút nhiều.
Câu 23. Yếu tố quan trọng nhất làm thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của
nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI là
A. chủ nghĩa khủng bố. B. chủ nghĩa li khai. C. sự suy thoái về kinh tế D.
xung đột sắc tộc, tôn giáo.
Câu 24. Cơ sở quyết định để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. tiềm lực kinh tế và quân sự của to lớn của Mĩ
B. sự suy yếu của các nước tư bản Tây Âu và sự lớn mạnh của Liên Xô.
C. sự ủng hộ của các nước tư bản đồng minh đã bị Mĩ khống chế
D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
Câu 25. Nội dung nào sau đây không nằm trong chiến lược "Cam kết và mở
rộng" của Tổng thống Mĩ B.Clin-tơn?
A. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao.
B. Tăng cường phát triển khoa học - kĩ thuật quân sự, bảo đảm tính hiện đại về
vũ trang.
C. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế Mĩ.
D. Sử dụng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào nội bộ của nước
khác.
BÀI 7: TÂY ÂU
Câu 1: Từ năm 1945-1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng. B. cơ bản có sự tăng trưởng.
C. phát triển chậm chạp. D. cơ bản được phục hồi.
Câu 2: Giai đoạn mà nền kinh tế các nước Tây Âu có sự phát triển nhanh chóng?
A. Từ thập kỉ 50 đến đầu thập kỉ 60. B. Từ thập kỉ 70 đến đầu thập
kỉ 80.
C. Từ thập kỉ 50 đến đầu thập kỉ 70. D. Từ thập kỉ 60 đến đầu thập
kỉ 70.
Câu 3: Yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của kinh tế
các nước Tây Âu trong giai đoạn từ 1950-1973 là gì?
A. Vai trò quản lí, điều tiết của nền kinh tế của nhà nước.
B. Sử dụng có hiệu quả thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật.
C. Sự hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC).
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài (viện trợ của Mĩ, giá nguyên liệu rẻ).
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự
phát triển của Tây Âu thành trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới?
A. Chi phí cho ngân sách quốc phòng thấp (dưới 01%). B. Áp dụng thành tựu
khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. Vai trò lãnh đạo, quản lí của Nhà nước. D. Tận dụng tốt các yếu tố bên
ngoài (viện trợ của Mĩ).
Câu 5: Giai đoạn 1950-1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên
minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước XHCN.
B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.
C. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.
D. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.
Câu 6: Chính sách của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ
những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tìm cách trở lại xâm chiếm các nước này. B. viện trợ và bồi thường
cho các nước này.
C. thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng với các nước này. D. tôn trọng độc lập
của họ.’
Câu 7: Từ những năm 50 của thế kỷ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy
mạnh liên kết khu vực vì
A. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu.
B. bị cạnh tranh quyết liệt bởi kinh tế Mĩ, Nhật Bản và các nước NICS.
C. muốn xây dựng mô hình nhà nước tư bản mang bản sắc của châu Âu.
D. kinh tế phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ.
Câu 8: Vị trí của Tây Âu từ đầu thập niên 70 của thế kỉ XX trở đi là
A. trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.
B. trung tâm kinh tế-tài chính duy nhất thế giới.
C. một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
D. một trong những trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới.
Câu 9: Kinh tế các nước Tây Âu trong những năm 1973-1991 luôn vấp phải sự
cạnh tranh quyết liệt từ
A. Liên Bang Nga, Canada và các nước tư bản châu Á. B. Mĩ, Nhật Bản và các
nước đang phát triển.
C. Mĩ, Nhật Bản và các nước công nghiệp mới NICS. D. Trung Quốc, Ấn
Độ và các nước tư bản Bắc Mĩ.
Câu 10: Đặc điểm nổi bật của các nước Tây Âu trong những năm 1973-1991 là
A. bị khủng hoảng, suy thoái nhưng vẫn là trung tâm kinh tế-tài chính của thế
giới.
B. tập trung vào khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả khủng hoảng năng lượng.
C. đối đầu gay gắt với Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
D. hình thành và mở rộng liên minh khu vực, tiến tới chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 11: Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50-
70 của thế kỉ XX là
A. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế.
B. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
C. cùng với Liên xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
D. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH ra toàn thế giới.
Câu 12 Ý nào dưới đây là nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu
nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A.Thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ. B. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ
thông qua “Kế hoạch macsan”
C. Xâm lược trở lại các thuộc địa của mình. D. Củng cố chính quyền của
giai cấp tư sản.
Câu 13: Liên minh châu Âu EU là một liên minh về
A. kinh tế, ngân hàng, đối ngoại, văn hóa, khoa học –kĩ thuật. B. chính trị, tài
chính, an ninh, văn hóa.
C. kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung. D. kinh tế, văn hóa,
tư tưởng, chính trị.
Câu 14: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng về tình hình các nước Tây Âu
sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
A. Đất nước bị tàn phá nặng nề, chính trị khủng hoảng.
B. Hàng triệu người chết, mất tích hoặc tàn phế.
C. Giàu lên nhờ thu được chiến lợi phẩm từ các nước phát xít bại trận.
D. Sản xuất công, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.
Câu 15: Điểm chung nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu và Mĩ là
A. sử dụng có hiệu quả thành tựu cách mạng khoa học-kĩ thuật.
B. Nhà nước đóng vai trò quan trọn trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.
C. Sự nỗ lực của các tầng lớp nhân dân.
D. Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài để phát triển.
Câu 16: Nói “Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh”
vì
A. số lượng thành viên nhiều. B. chiếm ¼ năng lực sản xuất của toàn
thế giới.
C. quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới. D. kết nạp tất cả các nước,
không phân biệt chế độ chính trị.
Câu 18 Các thành viên đầu tiên của Khối thị trường chung châu Âu EEC gồm
A. Anh, Pháp, Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan. B. Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Bỉ,
Tây Ban Nha.
C. Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Bỉ, Italia. D. Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan,
Lucxambua.
Câu 19: Mốc đánh dấu bước chuyển từ cộng đồng châu Âu EC sang liên minh
châu Âu EU là
A.Kí Định ước Henxinki năm 1975. B. Đồng tiền EURO được phát hành
năm 1999.
C. Kết nạp thêm 10 nước Đông Âu. D. Kí hiệp ước Mantrich năm 1991.
Câu 20: Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á và Liên minh châu Âu là gì?
A. Đều là những đồng minh tin cậy của Mĩ. B. Đều là đối tác quan trọng
của Nhật,
C. Đều là đối tác chiến lược của Liên Xô. D. Xuất phát từ nhu cầu liên kết
và hợp tác giữa các nước.
Câu 21: Điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay là
A. mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông
Âu và SNG.
B. cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ.
C. tăng cường phụ thuộc vào Mĩ.
D. mở rộng quan hệ với các nước tư bản đang phát triển.
Câu 22 Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng về sự hình thành và
phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)?
A. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
B. Sự hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài vào khu vực.
Câu 23: Nét nổi bật nhất trong tình hình đối ngoại của các nước Tây Âu những
năm 1945-1950 là gì?
A. Chỉ liên minh trong nội bộ các nước Tây Âu.
B. Giữ cân bằng trong mối quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Đối ngoại độc lập, không liên minh với nước nào.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 24. Một trong những nhân tố thúc đẩy sự phát triển mạnh của kinh tế Mĩ,
Tây Âu, Nhật Bản từ năm 1950 đến năm 1973 là :
A. tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào. B. sự hợp tác có hiệu quả trong
tổ chức khu vực.
C. tranh thủ được nguồn viện trợ lớn từ bên ngoài. D. vai trò quản lí, điều
tiết kinh tế của nhà nước.
Câu 25. Thành công của các nước Tây Âu sau 5 năm khôi phục kinh tế - xã hội
1945 – 1950 là
A. xóa bỏ được ảnh hưởng của Mĩ đối với khu vực.
B. khai thác được nguồn nguyên vật liệu, nhân công rẻ của các nước thế giới thứ
ba.
C. cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng với khối xã hội
chủ nghĩa ở Đông Âu.
D. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế thế giới.
Câu 26. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong
những năm1950 - 1973 là :
A. tích cực đấu tranh hạn chế ảnh hưởng của Mĩ ở Tây Âu.
B. thống nhất mục tiêu xây dựng EU thành mái nhà chung của châu Âu.
C. nhiều nước một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, một mặt đa phương
hóa, đa dạng hóa quan hệ ngoại giao.
D. nỗ lực thiết lập trở lại ách thống trị ở các thuộc địa cũ đã bị mất trong Chiến
tranh thế giới thứ hai.
Câu 27. Nét nổi bật của tình hình kinh tế Tây Âu từ năm 1991 đến năm 2000 là
A. trải qua một cơn suy thoái ngắn, sau đó phục hồi và phát triển trở lại.
B. lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
C. bước đầu phục hồi và phát triển nhờ chính sách viện trợ của Mĩ.
D. phát triển nhanh chóng và trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
Câu 28. Các nước thế giới thứ ba có vai trò như thế nào đối với sự phát triển
kinh tế của các nước Tây Âu trong những năm 1950 – 1973?
A. Là nơi đặt căn cứ quân sự của các nước Tây Âu.
B. Là nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu.
C. Là nơi cung cấp sức người cho sản xuất ở các nước Tây Âu.
D. Là thị trường tiêu thụ hàng hóa chủ yếu của các nước Tây Âu.
BÀI 8: NHẬT BẢN
Câu 1: Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là
A. bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp.
B. thu được lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển nhanh chóng.
C. bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần.’
D. đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khó khăn lớn nhất của Nhật Bản là
A. bị quân Mĩ chiếm đóng. B. bị các nước đế quốc bao
vây kinh tế.
C. nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. D. mất hết thuộc địa.
Câu 3: Nhật Bản đã lợi dụng chiến tranh của hai nước nào để bù đắp thiệt hại do
chiến tranh?
A. Hàn Quốc, Việt Nam. B. Triều Tiên, Việt Nam.
C. Đài Loan, Việt Nam. D. Philipphin, Việt Nam.
Câu 4: Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ
A. Hiêp ước phòng thủ chung Đông Á. B. Hiệp ước an ninh Mĩ –
Nhật.
C. Hiệp ước phát triển kinh tế Mĩ – Nhật. D. Hiệp ước liên minh Nhật –
Mĩ.
Câu 5: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952-1973
là
A. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á. B. liên minh chặt chẽ với
Mĩ.
C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc D. liên minh chặt chẽ với các
nước Tây Âu.
Câu 6: Từ năm 1952- 1973, khoa học – kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ
yếu tập trung vào lĩnh vực
A. sản xuất ứng dụng dân dụng. B. công nghiệp quốc phòng.
C. khoa học cơ bản. D. chinh phục vũ trụ.
Câu 7: Nền kinh tế Nhật Bản có bước phát triển “thần kì” trong giai đoạn từ
A. năm 1960 đến năm 1973. B. năm 1973 đến năm 1991.
C. năm 1952 đến năm 1960. D. năm 1945 đến năm 1952.
Câu 8: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về biện pháp khôi phục đất nước
của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
B. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
C. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
D. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc ở biển
Hoa Đông.
Câu 9: Ngoài sự nỗ lực của bản thân, Nhật Bản còn có điều kiện nào để khôi
phục kinh tế?
A. Viện trợ của các nước phương Tây. B. Viện trợ của Mĩ.
C. Cách mạng khoa học – kĩ thuật. D. Chiến tranh Triều Tiên và Việt
Nam.
Câu 10: Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế
giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào?
A. Đưa Nhật Bản ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.
B. Giúp cho kinh tế Nhật Bản được khôi phục nhanh chóng và phát triển mạnh
mẽ.\
C. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu bá chủ châu Á.
D. Đặt nền móng cho Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.
Câu 11: Đặc điểm cơ bản của sự phát triển khoa học – kĩ thuật Nhật Bản là
A. chi phí nhiều cho nghiên cứu. B. mua phát minh sáng chế từ bên
ngoài.
C. chú trọng giáo dục. D. trả lương cao cho các nhà khoa
học.
Câu 12: Một trong những thuận lợi góp phần giúp Nhật Bản trở thành trung tâm
kinh tế-tài chính của thế giới là
A. chi phí cho quốc phòng không vượt quá 1% GDP.
B. có cơ cấu vùng kinh tế cân đối và hình thành các trung tâm: Tô ki ô, Ô xa ka,
Na gô va.
C. sự cạnh tranh của các nước giúp các công ty của Nhật Bản năng động có tầm
nhìn xa, quản lí tốt.
D. thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các “Đai bát xư”.
Câu 13: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của
Nhật là
A. tăng cường quan hệ cới các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.
B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.
C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
Câu 14: Trong những năm 1973-1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường
xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn, chủ yếu do
A. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể. B. tác động của cuộc khủ
hoảng năng lượng thế giới.
C. sự cạnh tranh của Mĩ và các nước Tây Âu. D. sự cạnh tranh mạnh mẽ
của Trung Quốc và Ấn Độ.
Câu 15: Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong
những năm 1952-1973 là
A. chi phí quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.
D. áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật để nâng cao năng suất.
Câu 16: Từ sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối
ngoại mới chủ yếu do
A. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vượt trội. B. có tiềm lực kinh tế - tài
chính lớn mạnh.
C. Mĩ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh. D. tác động của cục diện
Chiến tranh lạnh.
Câu 17: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế
của Nhật Bản?
A. Con người được coi là vốn quý nhất. B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả
của nhà nước.
C. Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa. D. Nhật Bản có nguồn tài
nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 18. Mốc đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là sự ra đời của học
thuyết
A. Tan-na-ca (1973). B. Phu-cư-đa (1977). C. Kaiphu (1991).
D. Ko-zu-mi (1998).
Câu 19. Nguyên nhân chính khiến Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho quốc
phòng là
A. nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
B. nằm trong “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
C. lãnh thổ nhỏ hẹp, tài nguyên khoáng sản không nhiều.
D. dân cư đông nên không cần thiết đầu tư nhiều vào quốc phòng.
Câu 20. Hai sự kiện nào sau đây xảy ra trong năm 1956 và có ý nghĩa quan
trọng trong chính sách đối ngoại của Nhật?
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc.
B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu.
Câu 21: Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản, Tây
Âu phát triển nhanh, trở thành các trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới là
A. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
B. vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.
C. người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
D. lãnh thổ rộng lớn, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
Câu 22: Giai đoạn phát triển kinh tế Nhật Bản từ năm 1960 – 1973 được mệnh
danh là
A. giai đoạn phát triển “thần kì”. B. trở thành “con rồng” châu Á.
C. giai đoạn khôi phục kinh tế. D. giai đoạn cạnh tranh quyết liệt.
Câu 23: Từ những năm 70 của thế kỉ XX trở đi, Nhật có vị trí như thế nào trên
trường quốc tế?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. Trung tâm kinh tế - tài chính, công –nông nghiệp lớn nhất thế giới.
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Một trong năm trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 24: Lĩnh vực được Nhật Bản hết sức coi trọng trong chiến lược phát triển
đất nước của mình là
A. tài chính – ngân hàng. B. hàng không dân dụng.
C. quốc phòng. D. giáo dục và khoa học kĩ thuật.
Câu 25: Để rút nhằn khoảng cách về sự phát triển khoa học – kĩ thuật với các
nước tư bản khác, Nhật Bản đã
A. đầu tư nhiều cho các trung tâm nghiên cứu và ứng dụng.
B. cử sinh viên học tập và nghiên cứu ở nước ngoài.
C. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.
D. coi trọng các môn khoa học tự nhiên và công nghệ trường phổ thông.
Câu 26: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai
đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. B. Tận dụng tốt các yếu tố
bên ngoài để phát triển.
C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. D. Chi phí cho quốc
phòng thấp.
Câu 27: Nền kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1973-1991 có đặc điểm gì?
A. Phát triển kinh tế xem kẽ khủng hoảng, suy thoái ngắn. B. Liên
tục phát triển.
C. Khủng hoảng kinh tế liên tục. D. Nội thương phát triển,
ngoại thương giảm sút.
Câu 28: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã
A. trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
B. trở thành nền kinh tế đứng đầu châu Á và là chủ nợ lớn nhất thế giới.
C. trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
D. trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ hai thế giới sau Mĩ.
Câu 29: Biểu hiện nào cho thấy nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật là
liên minh chặt chẽ với Mĩ?
A. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, đặt nền tảng cho quan hệ giữa hai nước.
B. Nhật Bản và Mĩ kí Hiệp ước hòa bình Xan Phanranxixco.
C. Nhật Bản nhận viện trợ kinh tế từ Mĩ và cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ Nhật
Bản.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được hai bên kí kéo dài vĩnh viễn.
Câu 30. Trong thời gian chiếm đóng tại Nhật Bản, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng
Đồng minh đã làm gì ?
A. Thực hiện nhiều cải cách dân chủ về chính trị, kinh tế.
B. Xóa bỏ hoàn toàn bộ máy chính quyền ở Nhật Bản.
C. Bồi thường chiến phí cho các nước đã từng bị phát xít Nhật chiếm đóng.
D. Thực hiện dân chủ hoá nước Nhật, nhưng vẫn dung túng cho các thế lực quân
phiệt hoạt động.
Câu 31. Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh không đã thi hành cải cách
dân chủ nào ở Nhật Bản?
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế. B. Tiến hành cải cách ruộng
đất.
C. Dân chủ hóa lao động. D. Mua bằng phát minh sáng chế nước
ngoài.
Câu 32. Khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
A. công nghiệp dân dụng. B. công nghiệp hàng không vũ
trụ.
C. công nghiệp phần mềm. D. công nghiệp xây dựng.
Câu 33. Một trong những dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số
1 thế giới trong nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX là
A. dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần Cộng hòa Liên bang Đức, là
chủ nợ của thế giới.
B. trở thành chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần CHLB, gấp
3 lần của Mĩ.
C. dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ
lớn nhất thế giới.
D. trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần CHDC
Đức, gấp 3 lần của Mĩ.
Bài 9. QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 -2000)
Câu 1: Nhân tố đã chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau
thề kỉ XX là
A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự ra đời của khối NATO.
C. “Chiến tranh lạnh”.
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều nước trên thế giới diễn ra mạnh mẽ.
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô có gì thay
đổi.
A. Chuyển từ đối thoại sang đối đầu và đi tới Chiến tranh lạnh.
B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Không có gì thay đổi.
D. Là đồng minh chống phát xít.
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do cả 2 nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
C. Mỹ trở thành cường quốc kinh tế, quân sự, muốn thiết lập trật tự “đơn cực”.
D. Liên Xô giúp đỡ các nước giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mĩ.
Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế
giới vì
A. Mĩ đang nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
B. Mĩ là nước quyết định vào thắng lợi trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Mĩ là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bản an Liên hợp quốc.
D. Mĩ là nước tư bản giàu, mạnh nhất thế giới.
Câu 5: Mục tiêu của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
A. duy trì hòa bình an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của CNXH.
B. tiêu diệt tận gốc CNTB và chế độ bóc lột người.
C. đoàn kết phong trào công nhân quốc tế, thành lập Quốc tế cộng sản.
D. ngăn cản tham vọn của Mĩ muốn thiết lập trật tự “hai cực”.
Câu 6: Ý nào dưới đây là mối lo ngại lớn nhất của Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai
A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
B. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế
giới.
C. Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc, nước CHNDTH ra đời.
D. LX chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử
của Mĩ.
Câu 7: Sự kiện đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa
Mĩ và Liên Xô khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là
A. sự phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa LX và Mĩ tại Hội nghị Ianta.
B. Sự ra đời của học thuyết Truman, mở đầu cho Chiến tranh lạnh.
C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập khối Hiệp ước Vacsava.
D. Mỹ và các nước đồng minh thành lập khối quân sự NATO.
Câu 8: Sự kiện nào được coi là khởi đầu của cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Sự ra đời của “Kế hoạch Mac-san”.
B. Sự ra đời của “học thuyết Truman”.
C. Sự ra đời của hai khối quân sự: NATO và Vacsava.
D. Sự ra đời của hai nhà nước : Tây Đức Và Đông Đức.
Câu 9: Hai nước đã được Mĩ viện trợ khẩn cấp để biến thành căn cứ tiền phương
chống Liên Xô và các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì. B. Cộng hòa liên bang Đức và Hi Lạp.
C. Hi Lạp và Ít-ra-en. D. Cộng hòa liên băng Đức và Ít-ra-en.
Câu 10: Để chống Liên Xô và Đông Âu, Mỹ tiến hành viện trợ khẩn cấp cho Hi
Lạp và Thổ Nhĩ Kỉ nhằm
A. Lôi kéo 2 nước này vào cuộc chiến chống Đảng cộng sản Trung Quốc.
B. Giúp nhân dân hai nước này khôi phục và phát triển kinh tế.
C. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì đã cầu cứu Mĩ viện trợ cho mình.
D. Biến hai nước này thành căn cứ chống LX và Đông Âu ở phía Nam.
Câu 11: Mục đích chính trị của Kế hoạch Mac-san (1947) do Mĩ thực hiện nhằm
A. giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
B. lôi kéo và khống chế Tây Âu làm đồng minh chống LX và các nước XHCN.
C. tấn công LX và Đông Âu từ phía Tây.
D. chia cắt châu Âu làm 2 phe, làm châu Âu suy yếu.
Câu 12: Việc Mĩ triển khai Kế hoạch Mac-san có tác động đến quan hệ quốc tế ở
châu Âu như thế nào?
A. Tạo sự đối lập về quân sự giữa Mĩ và Tây Âu với LX và Đông Âu.
B. Tạo sự đối lập về kinh tế-chính trị giữa Tây Âu với Đông Âu.
C. Tạo ra sự liên kết kinh tế giữa Mĩ và Tây Âu với Đông Âu.
D. Tạo sự đối lập về kinh tế-chính trị giữa Mĩ và Tây Âu với Liên Xô.
Câu 13: Liên minh quân sự lớn nhất của các nước TBCN phương Tây do Mĩ
cầm đầu là
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va.
C. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO).
D. Liên minh châu Âu (EU).
Câu 14: NATO là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?
A. Liên minh châu Âu. B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây
Dương.
C. Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va. D. Tổ chức Hiệp ước Phòng thủ
chung Đông Nam Á.
Câu 15: Nguyên nhân chính dẫn đến sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va
năm 1955 là
A. chia sẽ kinh nghiệm chiến tranh nhân dân giữa các nước.
B. đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN.
C. hình thành liên minh quân sự của khối XHCN trên thế giới.
D. đối phó với khối quân sự NATO do Mỹ cầm đầu.
Câu 16: Hiệp ước Vac-sa-va, một liên minh chính trị- quân sự giữa LX và các
nước XHCN ở Đông Âu được thành lập vào thời gian nào và mang tính chất gì?
A. Thành lập 7/1955, mang tính chất chạy đua vũ trang với Mĩ và Tây Âu.
B. Thành lập 5/1955, mang tinh chất phòng thủ của các nước XHCN.
C. Thành lập 5/1950, mang tinh chất phòng thủ của các nước XHCN.
D. Thành lập 5/1955, mang tính chất cạnh tranh về quân sự với Mĩ và Tây Âu.
Câu 17: Những sự kiện đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và
Chiến tranh bao trùm thế giới là
A. Sự thành lập 2 nhà nước Hàn Quốc và CHDCND Triều Tiên.
B. Sự thành lập nước CHLB Đức và CHDC Đức.
C. Sự thành lập tổ chức NATO và Vác-sa-va.
D. Sự thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) và NATO.
Câu 18: Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe TBCN và
XHCN ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ
A. xung đột chính trị, quân sự và kinh tế giữa hai siêu cường Mĩ và LX.
B. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và LX.
C. chạy đua quân sự và chế tạo vũ khí hạt nhân.
D. kinh tế, văn hóa, tư tưởng, giáo dục, y tế.
Câu 19: Mục tiêu bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mỹ phát động là
A. thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới.
B. bắt các nước Đồng minh phải lệ thuộc vào Mĩ.
C. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước XHCN.
D. đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 20: Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế
giới trong thế kỉ XX là
A. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu căng thẳng.
B. chỉ chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và LX.
C. diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự.
D. diễn ra dai dẳng, giằng co không phân thắng bại.
Câu 21: Hậu quả nghiêm trọng nhất cho thế giới trong suốt thời gian diễn ra
Chiến tranh lạnh
A. các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang.
B. nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên khắp thế giới.
C. luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.
D. chất lượng cuộc sống của người dân các nước bị ảnh hưởng do suy giảm kinh
tế.
Câu 22: Ý không phản ánh đúng hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại là
A. thế giới luôn trong tình trạn căng thẳng, nguy cơ nổ ra cuộc chiến tranh thế
giới mới.
B. mối quan hệ đồng minh LX-Mĩ chống phát xít bị phá vỡ.
C. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
D. lợi dụng chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế
giới.
Câu 23: Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện bắt đầu vào khoảng thời gian
nào?
A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX. B. Từ nửa đầu những năm 80
của thế kỉ XX.
C. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX. D. Từ năm 1990, sau chi
Chiến tranh lạnh kết thúc.
Câu 24: Xu thế hòa hoãn Đông – Tây là xu thế hòa hoãn giữa
A.Mĩ và các nước thuộc địa của Mĩ ở châu Á.
B. Mỹ và các nước TBCN với LX và các nước XHCN.
C. Mĩ với Nhật Bản.
D. Các nước Tây Âu và thuộc địa của họ.
Câu 25: Xu thế hòa hoãn Đông – Tây được bắt đầu từ
A. Hiệp định đình chiến hai miền Nam-Bắc Triều Tiên được kí kết (7/1953).
B. Hiệp định Gionevo về Đông Dương được kí kết (7/1954).
C. Những cuộc gặp gỡ Xô-Mĩ (đầu những năm 70 của thế kỉ XX).
D. LX và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12/1989).
Câu 26: Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX xuất hiện xu hướng hòa hoãn Đông
– Tây vì
A. Mỹ và Liên Xô chạy đua vũ trang bị thế giới lên án.
B. Mỹ và Liên Xô bị suy giảm thế và lực trước sự vươn lên của Tây Âu và Nhật
Bản.
C. Mỹ và Liên Xô muốn có thời gian để hòa hoãn lực lượng.
D. Liên Xô không còn đủ sức viện trợ quân cho các nước XHCN.
Câu 27: Mối quan hệ giữa cộng hòa Liên Bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức
được cải thiện thông qua kí kết
A. Hiệp ước hạn chế vũ khí chiến lược năm 1972.
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972.
C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa 1972.
D. Định ước Henxinki năm 1975.
Câu 28: Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông –
Tây?
A. Hai miền nước Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức
và Tây Đức.
B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết.
C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí Định ước Henxinki.
D. Liên Xô và Mỹ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
Câu 29: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được
kí kết tại đâu?
A. Bec-lin. B. Oasinhton. C. Bon. D.Ianta.
Câu 30: Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe TBCN và XHCN ở châu Âu
đã giảm rõ rệt khi
A. thành lập Cộng đồng châu Âu (EC) năm 1967.
B. hai miền Đông Đức và Tây Đức kí hiệp ước hòa hoãn năm 1972.
C. kí Định ước Henxinki năm 1975.
D. Liên Xô và Mỹ kí hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 31: Định ước Henxinki năm 1975 được kí giữa 33 nước châu Âu, Mỹ,
Canada nhằm
A. tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục, kinh tế.
B. Tạo ra cơ chế giải quyết vấn đề an ninh, hòa bình ở châu Âu.
C. Trao đổi thành tựu khoa học – kĩ thuật.
D. Giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh.
Câu 32: Chiến tranh lạnh chấm dứt được đánh dấu bằng sự kiện
A. tháng 12/1989, LX và Mĩ chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. ngày 30/10/1990, bức tường Bec-lin bị xóa bỏ, nước Đức được tái thống nhất.
C. tháng 12/1991, CHXN ở LX sụp đổ.
D. năm 19991, hai tổ chức SEV và Vacsava của các nước XHCN giải thể.
Câu 33: Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và LX chấm dứt Chiến tranh lạnh là do
A. sự phát triển của khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
B. cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 40 năm làm cho 2 nước tốn kém, suy giảm
nhiều.
C. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc.
D. Tây Âu và Nhật vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ.
Câu 34: Mục đích chung nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mỹ phát động là
A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới.
B. ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt LX và các nước XHCN.
C. bắt các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
D. phô trương sức mạnh kinh tế và tiềm lực quốc phòng Mĩ.
Câu 35: Nét nổi bật của quan hệ quốc tế kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. các nước hợp tác có hiệu quả trong việc phát triển kinh tế, khoa học – công
nghệ.
B. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống lại LX và các nước Đông Âu.
C. tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường Xô-Mĩ.
D. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu và chạy đua vũ trang.
Câu 36: Trong những năm 1947-1991, sự kiện nào đã tạo ra một cơ chế giải
quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu Âu?
A. Mĩ và LX tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. Định ước Henxinki được kí giữa Mĩ, Canada và nhiều nước châu Âu.
C. LX và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
Câu 37: Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc từ 12/1989 nhưng hậu quả của nó vẫn
còn để lại đến ngày nay
A. sự tranh chấp chủ quyền trên biền Hoa Đông.
B. tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên.
C. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông.
D. sự khác biệt về chính trị các nước Đông Âu và Tây Âu.
Câu 38: Một trong những “di chứng” của Chiến tranh lạnh là
A. sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ. B. cuộc chạy đua vũ trang
giữa các cường quốc.
C. khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. D. tình trạng gia tăng xu thế
li khai ở nhiều nơi.
Câu 39: Trong xu thế hòa bình ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được
những thời cơ thuận lợi gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
D. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
Câu 40: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động gì đến quan hệ quốc tế?
A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới và mở rộng không gian địa lí.
B. Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai sụp đổ hoàn toàn.
C. Chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản tan rã.
D. Làm “xói mòn” trật tự thế giới “hai cực” Ianta.
Câu 41: Nền tảng căn bản để xây dựng sức mạnh thực lực của mỗi quốc gia hiện
nay là
A. khoa học-kĩ thuật. B. kinh tế. C. quân sự. D. văn
hóa-giáo dục.
Câu 42: Sự phát triển của xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển trong
quan hệ quốc tế được xem là
A. Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI.
B. Trách nhiệm của các nước đang phát triển.
C. Trách nhiệm của các nước phát triển.
D. Thời cơ và thách thức đối với các quốc gia-dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI.
Câu 43: Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa
sau thế kỉ XX?
A. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại
hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
B. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào cac
hoạt động chính trị quốc tế.
C. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc
gia và các tổ chức y tế.
D. Sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng KHKT hiện đại đã tác động
mạnh đến quan hệ quốc tế.
Câu 44: Sự ra đời của hai tổ chức nào đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai
cực, hai phe và Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới?
A. Mĩ đưa ra học thuyết Truman và sự thành lập khối SEV.
B. Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava.
C. Sự ra đời của NATO và Hội đồng tương trợ kinh tế SEV.
D. Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan và Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
Câu 45: Ý nào sau đây không phải là hệ quả của Chiến tranh lạnh đến quan hệ
quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Gây ra tình trạng căng thẳng đối đầu.
B. Xác lập cục diện hai cực, hai phe.
C. Kinh tế của cả Mĩ và LX đều suy giảm.
D. Gây ra tình trạng chia cắt cục bộ, chạy đua vũ trang ở nhiều khu vực.
Câu 46: Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới lại trong quá
trình hình thành với sự vươn lên của các cường quốc như
A. Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Nga, Trung Quốc.
B. Mĩ, Pháp, Nhật Bản, Nga, Đức.
C. Mĩ, NHật Bản, Liên minh châu Âu, Trung Quốc, Đức.
D. Mĩ, Đức, Hàn Quốc, Nga, Trung Quốc.
Câu 47: Đâu không phải xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh
A. Trật tự thế giới đang hình thành theo xu thế đa cực.
B. Nhiều quốc gia phương Tây tiếp tục xâm lược thuộc địa.
C. Các nước đều tập trung phát triển kinh tế.
D. Đối mặt với những khó khăn chư chủ nghĩa khủng bố.
Câu 48: Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỉ đầu của thế kỉ XXI là
A. Nguy cơ cạn kiện nguồn TNTN. B. Tình trạng ô nhiểm môi
trường càng trầm trọng.
C. Chiến tranh, xung đột ở nhiều khu vực trện thế giới. D. “chủ nghĩa khủng
bố” hoành hành.
Câu 49: Sự hình thành liên minh tổ chức NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung
Cận Đông, tổ chức Hiệp ước Vacsava ở Đông Âu,….trong những thập niên sau
Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh điều gì?
A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.
B. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.
C. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ.
D. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 50: Hậu quả lớn nhất về kinh tế do Chiến tranh lạnh gây ra là gì?
A. Nhân dân các nước châu Á, châu Phi chịu nhiều khó khăn, nghèo đói và bệnh
tật.
B. Các cường quốc phải chi một khoản tiền khổng lồ để chế tạo và sản xuất vũ
khí.
C. Việc xây dựng các căn cứ quân sự đã tiêu tốn một khối vật chất lớn.
D. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
Câu 51: Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế Sau chiến tranh lạnh, Việt
Nam có thể vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay là gì?
A. Sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. Liên minh chính trị với các nước lớn để giải quyết các tranh chấp.
D. Trở thành cường quốc kinh tế để giải quyết các tranh chấp.
Câu 52: Điểm giống nhau giữa Chiến tranh lạnh và hai cuộc Chiến tranh thế giới
đã xảy ra trong thế kỉ XX là
A. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước. B. Để lại hậu quả nghiêm
trọng cho nhân loại.
C. Diễn ra trên mọi lĩnh vực. D. Diễn ra quyết liệt, không
phân thắng bại.
Câu 53: Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước
Đông Nam Á?
A.Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển
mạnh.
B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu.
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Làn sóng XHCN lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 54: Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia được xây dựng dựa trên những
nền tảng nào?
A. Quân sự - kinh tế - khoa học kĩ thuật.
B. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ.
C. Quốc phòng - kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ.
D. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ - quốc phòng.
Câu 55: Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới là
A. Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển.
B. Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.
C. Cùng tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi
D. Hoà nhập nhưng không hoà tan.
Câu 56: Tại sao sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn được điều
chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp?
A. Tạo nên một môi trường thuận lợi để phát triển.
B. Để tranh thủ những lợi thế của xu thế toàn cầu hóa.
C. Để xoa dịu những mâu thuẫn trong nước.
D. Để thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”.
BÀI 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC-CÔNG NGHỆ VÀ
XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỈ XX
Câu 1: Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại bắt đầu từ
A. đầu những năm 40 của thế kỉ XX. B. cuối thế kỉ XVIII-đầu thế kỉ
XIX.
C. thập niên đầu thế kỉ XX. D. đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 2: Nguồn gốc của các cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật trong lịch sử
nhằm
A.giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.
B. giải quyết những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người.
C. giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, của ản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu
của con người.
D. đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Câu 3: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 4: Cách mạng khoc học – kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang
một nền văn minh mới, thường gọi là
A. văn minh nông nghiệp. B. văn minh công nghiệp.
C. văn minh thông tin. D. văn minh thương mại.
Câu 5: Hệ quả quan trọng và lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật là
A. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. B. dẫn tới nhu cầu, đòi hỏi con người
ngày càng cao.
C. xuất hiện các loại bệnh dịch mới. D. làm xuất hiện nhiều loại vũ khí hủy
diệt hàng loạt.
Câu 6: Cuộc cách mạng khoc học – kĩ thuật từ năm 1973 đến nay diễn ra chủ
yếu trên lĩnh lực nào?
A. Khoa học cơ bản. B. Khoa học ứng dụng.
C. Công nghệ. D. Kĩ thuật.
Câu 7: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai có thể gọi là cách mạng
khoa học – công nghệ vì
A. cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực công nghệ.
B. cuộc cách mạng bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
C. tìm ra được những nguồn năng lượng mới và công nghệ sinh học.
D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng kĩ thuật.
Câu 8: Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học –công nghệ
là
A. làm thay đổi cơ cấu dân cư, thách thức lao động.
B. chế tạo ra những vũ khí hiện đại, hủy diệt có sức công phá lớn.
C. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
D. làm thay đổi cuộc sống, xói mòn truyền thống văn hóa của nhiều dân tộc.
Câu 9: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
A. sự phát triển thương mại thế giới. B. sự sáp nhập các công ty
thành những tập đoàn lớn.
C. cách mạng hoa học – công nghệ. D. sự ra đời của các công y
xuyên quốc gia.
Câu 10: Bản chất của xu thế toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế.
B. sự gia tăng mạnh mẽ của những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn
nhau, phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
C. tạo nên sự phát triển vượt bậc cho nền kinh tế Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản và
Trung Quốc.
D. sự phát triển mạnh mẽ của lực lương sản xuất, sự phát triển. tác động to lớn
của các công ty xuyên quốc gia.
Câu 11: Biểu hiện nào sau đây không đúng với xu thế toàn cầu hóa
A. sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế.
B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
C. sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).
D. Mỹ và Nhật Bản kí Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật kéo dài vĩnh viễn.
Câu 12: Các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực có
vai trò
A. là cầu nối giữa các quốc gia, thúc đẩy kinh tế phát triển.
B. giải quyết các vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực.
C. giúp đỡ các nước nghèo phát triển.
D. thúc đầy kinh tế khu vực và thế giới phát triển.
Câu 13: Thương mại quốc tế tăng lên mạnh mẽ đã phản ánh vấn đề nào sau đây?
A.Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới ngày càng cao.
B. Thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăng.
C. Nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau.
D. Các công ti xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát triển.
Câu 14: Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn nhằm
mục tiêu gì?
A. Đẩy mạnh xu hướng toàn cầu hóa. B. Tăng nhanh sự phát triển của
công ty.
C. Thắt chặt quan hệ thương mại quốc tế. D. Tăng cường khả năng cạnh
tranh .
Câu 15: Mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là
A. cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến. B. nguy cơ đánh mất
bản sắc dân tộc.
C. yêu cầu phải cải cách để nâng cao tính cạnh tranh. D. thúc đẩy quá trình xã
hội hóa lực lượng sản xuất.
Câu 16: Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. Tổ chức Khu vực thương
mại tự do ASEAN (AFTA).
C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM). D. Hiệp ước thương mại tự do
Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 17: Tính hai mặt của xu thế toàn cầu hóa
A. tạo ra cơ hội lớn cho các nước TBCN và XHCN.
B. tạo ra thách thức lớn cho các nước TBCN và XHCN.
C. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
D. vừa tạo ra cơ hội, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới.
Câu 18: Toàn cầu hóa Một thực tế không thể đảo ngược là biểu hiện
A. Xu thế chủ quan. B. Xu thế khách quan.
C. Xu thế đối ngoại. D. Những mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau.
Câu 19: Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải
A. nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức. B. đẩy mạnh CNH. HĐH.
C. tận dụng nguồn vốn bên ngoài để phát triển kinh tế. D. tiếp tục, ứng dụng
thành tựu KH-KT của thế giới.
Câu 20: Ý nào dưới đây được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem
lại cho tất cả các dân tộc trên thế giới?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.
C. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên
ngoài.
D. Sự xung đột, giao thoa các nền văn hóa trên thế giới.
Câu 21: Để hội nhập với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia đều ra sức
điều chỉnh chiến lược của mình bằng cách
A. lấy chính trị làm trọng điểm. B. lấy kinh tế làm trọng điểm.
C. lấy quân sự làm trọng điểm. D. lấy văn hóa làm trọng
điểm.
Câu 22: Cơ hội lớn nhất của Việt Nam trước xu thế toàn cầu hóa là
A. tranh thủ vồn đầu tư của nước ngoài.
B. tiếp thu thành tựu to lớn của cách mạng khoa học-công nghệ.
C. nhập khẩu hàng hóa với giá thấp.
D. xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới.
Câu 23: Trong xu thế phát triển của thế giới hiện nay, Việt Nam sẽ đứng trước
nguy cơ tụt hậu nếu
A. không đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
B. không phát minh-cải tiến khoa học – kĩ thuật.
C. bỏ lỡ cơ hội, không có sự thích ứng, hòa nhập và tiếp thu tiến bộ KHKT.
D. không đẩy mạnh nghiên cứu khoa học – kĩ thuật.
Câu 24: Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật là
A. thay đổi cách cơ bản các nhân tố sản xuất. B. tạo ra khối lượng hàng hóa
đồ sộ.
C. đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ. D. sự giao lưu quốc tế ngày
càng mở rộng.
Câu 25: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?
A. Sự bùng nổ dân số.
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
Câu 26: Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan không thể đảo ngược?
A. Kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
B. Kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển.
C. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc.
D. Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
Câu 27. Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có
điểm gì khác biệt so với giai đoạn thứ nhất?
A. Khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật phát triển.
B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng.
Câu 28. Cách mạng khoa học - kĩ thuật đã làm thay đổi kết cấu lao động ở các
nước tư bản phát triển như thế nào ?
A. Lao động trong nông nghiệp tăng lên.
B. Lao động trong ngành công nghiệp tăng lên.
C. Lao động trong các ngành công nghiệp và nông nghiệp tăng lên.
D. Lao động trong các ngành dịch vụ, phi sản xuất vật chất tăng lên.
Câu 29. Mặt tích cực của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. làm thay đổi cơ bản các yếu tố của sản xuất, tạo ra bước nhảy vọt chưa từng
thấy của lực lượng sản xuất và năng suất lao động.
B. mở ra khả năng chinh phục vũ trụ của con người.
C. tìm ra những nguồn năng lượng mới, vật liệu mới, công cụ sản xuất mới.
D. tạo ra những loại vũ khí mới, thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp
quốc phòng.
Câu 30. Một trong những hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là
A. tạo nên sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
B. đào sâu sự ngăn cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.
C. làm thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.
D. đẩy nhanh sự phân hóa về lực lượng sản xuất trong xã hội.
Câu 31. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác
động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế
giới được gọi là
A. quá trình công nghiệp hóa. B. quá trình toàn cầu hóa.
C. quá trình hiện đại hóa. D. quá trình tư bản hóa.
Câu 32. Đâu là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?
A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự biến chuyển.
B. Đặt ra yêu cầu cải cách để nâng cao sức cạnh tranh
C. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
D. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 33. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi tham gia xu thế toàn
cầu hóa là
A. sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
B. trình độ của người lao động còn thấp.
C. trình độ quản lí còn thấp.
D. chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
Câu 34. Nội dung nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại
cho tất cả các quốc gia trên thế giới?
A. Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
B. Quá trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang được đẩy mạnh.
C. Hòa bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại
quốc tế.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu
vực.
BÀI 11
TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
Câu 1. Trật tự thế giới mới được hình thành ngay sau Chiến tranh thế giới thứ
hai được gọi là
A. trật tự Véc-xai Oa-sinh-tơn. B. trật tự thế giới đơn cực.
C. trật tự hai cực Ianta. D. trật tự thế giới đa cực.
Câu 2. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sau Chiến tranh thế giới thứ hai bị chi
phối bởi hai cường quốc
A. Mĩ và Trung Quốc. B. Mĩ và Anh. C. Mĩ và Đức. D. Mĩ
và Liên Xô.
Câu 3. Nhận xét nào là đúng về hệ thống xã hội chủ nghĩa trong thế kỉ XX?
A. Chủ nghĩa xã hội là một lực lượng hùng hậu về kinh tế - quân sự, chi phối
mọi hoạt động quốc tế.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã trở thành lực lượng tồn tại duy nhất trên thế
giới.
C. Trong nhiều thập niên, hệ thống xã hội chủ nghĩa đã trở thành một lực lượng
hùng hậu về chính trị - quân sự, kinh tế.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã vượt xa hệ thống tư bản chủ nghĩa về kinh tế -
khoa học kĩ thuật.
Câu 4. Trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ. B. Tây Âu. C. Nhật Bản. D. Liên Xô.
Câu 5. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới trong thế kỉ XX là
A. Liên Xô, Mĩ và Nhật Bản. B. Mĩ, Liên Xô và Anh.
C. Mĩ, Nhật Bản và Trung Quốc. D. Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu.
Câu 6. Trong những năm 90 của thế kỉ XX, để tương xứng với vị thế siêu cường
kinh tế, Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên thành một cường quốc về
A. tài chính. B. chính trị. C. quân sự. D. công
nghiệp.
Câu 7. Nội dung nào không là nhân tố thúc đẩy sự xói mòn của trật tự thế giới
hai cực Ianta sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô. B. Sự ra đời của nhiều
quốc gia độc lập trên thế giới.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước Tây Âu, Nhật Bản. D. Sự vươn lên của
Trung Quốc đầu thế kỉ XXI
Câu 8. Sự kiện nào dưới đây được xem là một bước ngoặt mới cho phong trào
đấu tranh giành độc lập của các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô. B. Thắng lợi của cách mạng
Chi-lê.
C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba. D. Thắng lợi của cách mạng Pê-
ru.
Câu 9. Phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã
A. làm sụp đổ hệ thống chủ nghĩa đế quốc.
B. dẫn đến sự thay đổi bản đồ chính trị thế giới.
C. khiến chủ nghĩa tư bản không còn là duy nhất trên thế giới.
D. khiến chủ nghĩa xã hội xuất hiện và trở thành hệ thống thế giới.
Câu 10. Tổ chức liên kết kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh là
A. Liên hợp quốc. B. Liên minh châu Âu.
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại
Tây Dương.
Câu 11. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược
phát triển theo hướng
A. lấy phát triển văn hóa làm trọng điểm. B. lấy phát triển quân sự làm
trọng điểm.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. D. lấy phát triển chính trị làm
trọng điểm.
Câu 12. Xu thế chủ đạo của thế giới sau Chiến tranh lạnh là
A. hòa bình và xung đột. B. đối đầu căng thẳng. C. đối đầu và hòa hoãn.
D. hòa bình và ổn định.
Câu 13. Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
năm 1991 là
A. xu thế hòa bình, hợp tác cùng phát triển ngày càng chiếm ưu thế.
B. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc nhằm tranh giành thuộc
địa.
C. thế giới trong quá trình hình thành trật tự mới theo xu hướng đa cực.
D. có sự đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 14. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới là nhiệm vụ chính của
A. Liên minh châu Âu B. Hội nghị I-an-ta. C. tổ chức ASEAN. D.
Liên hợp quốc.
Câu 15: Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế
kỉ XX là
A. Trật tự hai cực - hai phe B. Chiến tranh lạnh
C. Xu thế liên kết khu vực và quốc tế D. Sự ra đời của các khối quân
sự đối lập
Câu 16: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ
và giành thắng lợi đầu tiên ở khu vực nào trên thế giới?
A. Đông Bắc Á B. Mĩ Latinh C. Đông Nam Á
D. Bắc Phi
Câu 179: Đâu không phải là chuyển biến của hệ thống tư bản chủ nghĩa trong
nửa sau thế kỉ XX?
A. Mĩ trở thành đế quốc giàu mạnh nhất và triển khai chiến lược toàn cầu với
tham vọng bá chủ thế giới
B. Nhờ sự tự điều chỉnh kịp thời, nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng
khá liên tục, hình thành các trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
C. Xu hướng liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ
D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa ngày càng phát triển, nguy cơ
bùng nổ chiến tranh thế giới
Câu 18: Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia được xây dựng dựa trên những
nền tảng nào?
A. Quân sự - kinh tế - khoa học kĩ thuật
B. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ
C. Quốc phòng - kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ
D. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ - quốc phòng
Câu 19: Tại sao sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn được điều
chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp?
A. Tạo nên một môi trường thuận lợi để phát triển B. Để tranh thủ những
lợi thế của xu thế toàn cầu hóa
C. Để xoa dịu những mâu thuẫn trong nước D. Để thiết lập trật tự thế
giới “đơn cực”
Câu 10: Thách thức lớn nhất của nhân loại trong những năm đầu của thế kỷ XXI
là gì?
A.Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. Tình trạng ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng.
C. Chiến tranh xung đột nổ ra ở nhiều nơi trên thế giới. D. Chủ nghĩa khủng
bố đe dọa hòa bình thế giới.
BÀI 12. PHONG TRÀO DÂN TỘC - DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1925
Câu 1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt
Nam (1919 – 1929) diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Pháp gặp nhiều khó khăn khi chiến tranh thế giới thứ hai đang bước vào giai
đoạn quyết định.
B. Nước Pháp bị tàn phá nặng nề sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trở thành con
nợ của Mĩ.
C. Pháp đang lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế nặng nề nhất trong lịch sử -
"khủng hoảng thừa".
D. Thực dân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, thách thức do bị phát xít Đức chiếm
đóng lãnh thổ.
Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu
tư nhiều nhất vào ngành
A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. giao thông vận tải. D. thương
mại.
Câu 3. Loại hình đồn điền nào phát triển mạnh ở Việt Nam trong thời kì 1919 -
1929?
A. Đồn điền trồng lúa. B. Đồn điền trồng cao su.
C. Đồn điền trồng chè. D. Đồn điền trồng cà phê.
Câu 4. Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) có
điểm gì tương đồng so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1987 – 1914)?
A. Chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ. B. Không đầu tư nhiều vào
các ngành công nghiệp nặng.
C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất - nhập khẩu. D. Không đầu tư
nhiều vào xây dựng cơ sở hạ tầng.
Câu 5. Điểm nổi bật nền kinh tế Việt Nam trong thời kì khai thác thuộc địa lần
hai của thực dân Pháp là:
A. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ, toàn diện. B. kinh tế tư bản chủ
nghĩa phát triển toàn diện.
C. kinh tế nông nghiệp lạc hậu, lệ thuộc vào kinh tế Pháp. D. kinh tế công
– nông nghiệp khá phát triển.
Câu 6. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam
khi
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. B. Chiến tranh thế giới thứ
nhất đã kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D. Chiến tranh thế giới
thứ hai đã kết thúc.
Câu 7. Nhận định nào là đúng về giai cấp địa chủ Việt Nam dưới tác động của
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?
A. Là giai cấp đầu hàng, tay sai của thực dân Pháp.
B. Là giai cấp bóc lột của chế độ phong kiến, hoàn toàn không có thế lực chính
trị.
C. Là một giai cấp có thế lực kinh tế độc lập với Pháp, có tinh thần dân tộc cao.
D. Một bộ phận là tay sai của thực dân, một bộ phận có tinh thần dân tộc chống
Pháp.
Câu 8. Đặc điểm của giai cấp tư sản Việt Nam là :
A. ra đời sau giai cấp vô sản. B. có quyền lợi kinh tế - chính trị gắn bó với
thế lực thực dân.
C. từ khi mới ra đời đã là chỗ dựa cho chính quyền thuộc địa. D. có tinh
thần đấu tranh kiên quyết.
Câu 9. Giai cấp nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc vì
A. đây là giai cấp có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc ở nước
ta.
B. đây là giai cấp có số lượng đông, có tinh thần cách mạng triệt để.
C. đây là giai cấp rất nhạy cảm chính trị, hăng hái với công cuộc canh tân đất
nước.
D. đây là lực lượng lao động chính, tạo ra mọi giá trị vật chất cho xã hội.
Câu 10. Bộ phận có tinh thần dân tộc, hăng hái cách mạng nhất trong giai cấp
tiểu tư sản là
A. tiểu thương. B. thị dân. C. thợ thủ công. D. học
sinh, sinh viên.
Câu 11. Mâu thuẫn lớn nhất trong xã hội Việt Nam giai đoạn 1919 – 1929 là
A. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân với tư sản.
C. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với giai cấp tư sản.
D. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc, tay sai.
Câu 12. Đối tượng chủ yếu mà cách mạng Việt Nam cần đánh đổ là
A. địa chủ, tư sản. B. tư sản, đế quốc. C. đế quốc, địa chủ.
D. đế quốc, tay sai.
Câu 13. Đối tượng đấu tranh của phong trào "Chấn hưng nội hoá" (1919) của tư
sản Việt Nam là
A. tư sản Pháp. B. tư sản Hoa kiểu. C. tư sản mại bản. D. tư
sản Pháp và tư sản Hoa kiều.
Câu 14. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) đã "đánh dấu một bước
tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam" vì
A. đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất.
B. đây là cuộc đấu tranh có tổ chức, có quy mô và bước đầu giành được thắng
lợi của công nhân Việt Nam.
C. đây là sự kiện thể hiện giai cấp công nhân Việt Nam đã hướng tới đấu tranh
đòi quyền lợi chính trị cho giai cấp mình.
D. đây là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân do tổ chức Hội
Việt Nam Cách mạng Thanh niên lãnh đạo.
Câu 15. Tổ chức Công hội được thành lập đầu tiên ở đâu ?
A. Hải Phòng. B. Quảng Ninh. C. Sài Gòn - Chợ Lớn. D. Hà
Nội.
Câu 16. Hạn chế của phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc trong những năm
sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. chỉ đòi quyền lợi kinh tế cho dân tộc. B. chưa đấu tranh đòi
quyền lợi kinh tế.
C. không đáp ứng được yêu cầu của dân tộc. D. chưa thành lập các tổ
chức chính trị đòi quyền lợi.
Câu 17. Thái độ chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc
dân chủ 1919 – 1925 là:
A. đấu tranh vì lợi ích của.giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.
B. đấu tranh vì lợi ích của dân tộc, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.
C. đấu tranh vì lợi ích của giai cấp vô sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp nông dân.
D. đấu tranh vì lợi ích của giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với thế lực thực dân.
Câu 18. Thực chất cuộc vận động chống độc quyền ở thương cảng Sài Gòn, độc
quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì (1923) là
A. cuộc vận động chính trị, tập hợp quần chúng của giai cấp tư sản Việt Nam.
B. cuộc xung đột quyền lợi của tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.
C. cuộc vận động đấu tranh dân tộc của tư sản Việt Nam.
D. cuộc xung đột quyền lợi của tư sản Việt Nam với tư sản Hoa Kiều.
Câu 19. Nguyên nhân nào khiến cho thực dân Pháp buộc phải "tha bổng" Phan
Bội Châu ?
A. Vì Phan Bội Châu đã nhận được sự giúp đỡ của một luật sư giỏi.
B. Vì Pháp không tìm được một bằng chứng cụ thể về những hoạt động chống
lại chính quyền bảo hộ của Phan Bội Châu.
C. Vì Pháp muốn lợi dụng Phan Bội Châu để tuyên truyền tư tưởng "Pháp -Việt
đề huề".
D. Vì cuộc đấu tranh rộng lớn của nhân dân ta, nhất là giới trí thức, học sinh,
sinh viên sản đòi giảm án cho Phan Đội Châu.
Câu 20. Sự kiện bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) "đánh dấu bước tiến
mới của phong trào công nhân Việt Nam", đó là
A. giai cấp công nhân đã trở thành một lực lượng nòng cốt của phong trào dân
tộc.
B. phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu hướng tới mục tiêu dân tộc.
C. giai cấp công nhân Việt Nam bắt đầu đi vào thời kì đấu tranh tự giác.
D. giai cấp công nhân Việt Nam đã bước vào thời kì đấu tranh tự giác hoàn toàn.
Câu 21 Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia tổ chức nào?
A. Đảng Xã hội Pháp. B. Đảng Cộng sản Pháp.
C. Đảng Công nhân Xã hội dân chủ Đức. D. Đảng Công nhân Xã
hội dân chủ Nga.
Câu 22. Bản Yêu sách của nhân dân An Nam mà Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội
nghị Véc-xai (1919) đã yêu cầu Chính phủ Pháp và các nước phải công nhận
những quyền nào của nhân dân Việt Nam?
A. Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. B. Độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Độc lập, tự do, dân chủ và tự quyết. D. Tự do, dân chủ, bình
đẳng và quyền tự quyết.
Câu 23. Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Nguyễn Ái Quốc: "Muốn
cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác ngoài con
đường ... ”
A. cách mạng thuộc địa. B. cách mạng tư sản. C. cách mạng vô sản.
D. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 24. Điền từ còn thiếu trong câu nói sau của Nguyễn Ái Quốc: "Muốn được
giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng ...”
A. của bản thân mình. B. của nhân dân thế giới.
C. của Quốc tế Cộng sản. D. của nhân dân các nước chính quốc.
Câu 25. Năm 1920, có sự chuyển đổi nào trong lập trường tư tưởng của Nguyễn
Ái Quốc?
A. Tư tưởng dân chủ tư sản ⇒ tư tưởng vô sản. B. Tư tưởng vô sản ⇒
dân tộc chủ nghĩa.
C. Lập trường dân tộc chủ nghĩa ⇒ dân chủ tư sản. D. Lập trường dân tộc
chủ nghĩa ⇒ cách mạng vô sản.
Câu 26. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt
Nam (1919 – 1925) nhằm
A. bù đắp những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
B. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
D. tạo điều kiện cho các thuộc địa của Pháp rút ngắn khoảng cách với chính
quốc.
Câu 27. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân
Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Giao thông vận tải.
Câu 28. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp
ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. B. Tước đoạt ruộng đất
của nông dân.
C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch. D. Không cho nông dân tham gia
sản xuất.
Câu 29. Nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến tích cực gì dưới tác động
của Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ?
A. Nền kinh tế tư bản của Pháp ở VN có bước phát triển mới.
B. Nền kinh tế mở cửa giao lưu với kinh tế bên ngoài.
C. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 30. Nền kinh tế Việt Nam có đặc điểm nổi bật gì dưới tác động của Chương
trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ?
A. Nền kinh tế phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
B. Nền kinh tế mở cửa giao lưu với kinh tế bên ngoài.
C. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Nền kinh tế thương nghiệp và công nghiệp phát triển.
Câu 31. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực
dân Pháp ở Việt Nam là
A. vừa khai thác vừa chế biến.
B. đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.
C. đầu tư với tốc nhanh, quy mô lớn vào các ngành nông nghiệp và công nghiệp
nặng.
D. đầu tư với tốc nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.
Câu 32. Các giai cấp nào ở Việt Nam được hình thành sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất?
A. Nông dân, công nhân. B. Tư sản, công nhân.
C. Tiểu tư sản, tư sản. D. Địa chủ, nông dân.
Câu 33. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt
Nam (1919 – 1929) về căn bản không thay đổi vì
A. không xây dựng các ngành công nghiệp nặng ở nước ta.
B. tăng cường đánh thuế nặng vào các mặt hàng thiết yếu.
C. hạn chế phát triển công nghiệp đặc biệt là công nghiệp nặng, biến Đông
Dương thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
D. bỏ vốn nhiều vào nông nghiệp và khai thác mỏ xem đó là cơ sở phát triển
kinh tế Đông Dương.
Câu 34. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác
thuộc địa của Pháp là
A. nông dân và địa chủ phong kiến. B. nông dân và tiểu tư sản.
C. công nhân và tư sản. D. tư sản và tiểu tư sản.
Câu 35. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ
chính trị của tầng lớp đại địa chủ phong kiến như thế nào?
A. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.
B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.
C. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
D. Sẵn sàng đứng lên chống thực dân để giải phóng dân tộc.
Câu 36. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, lực lượng nào dưới đây trở thành
đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân.
C. Tầng lớp đại địa chủ phong kiến. D. Tầng lớp tư sản dân tộc.
Câu 37. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt
Nam (1919 – 1929), giai cấp tư sản phân hoá thành
A. tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp. B. tư sản dân tộc và tư sản công
nghiệp.
C. tư sản dân tộc và tư sản mại bản. D. tư sản dân tộc và tư sản công
thương.
Câu 38. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt
Nam, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc như thế nào?
A. Có thái độ kiên quyết trong việc đấu tranh chống Pháp.
B. Có thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương khi được nhượng bộ.
C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Là giai cấp đi đầu trong mọi cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
Câu 39. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929)?
A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Địa chủ. D. Công
nhân.
Câu 40. Giai cấp công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm
gì khác biệt so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản?
A. Chịu sự áp bức, bóc lột của giai cấp tư sản. B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó
với giai cấp nông dân.
C. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ. D. Chịu ảnh hưởng của trào
lưu cách mạng vô sản.
Câu 41. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp hoặc tầng lớp nào có đủ khả
năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam ?
A Giai cấp nông dân. B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Giai cấp công nhân. D. Tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 42. Giai cấp công nhân việt Nam xuất thân chủ yếu từ
A. giai cấp tư sản bị phá sản. B. giai cấp nông dân bị tước
đoạt ruộng đất.
C. tầng lớp tiểu tư sàn bị chèn ép. D. thợ thủ công bị thất nghiệp.
Câu 43. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội
Việt Nam là
A. mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản.
B. mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
C. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
D. mâu thuẫn giữa nông dân với thực dân Pháp và địa chủ phong kiến.
Câu 44. Điểm tương đồng của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công
nhân ở các nước tư bản là
A. đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
B. thừa hưởng tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
C. bị ba tầng lớp áp bức bóc lột: đế quốc, phong kiến, tư sản dân tộc.
D. có quan hệ gắn bó với nông dân.
Câu 45. Giai cấp nào ở Việt Nam có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ
chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông
dân?
A. Tiểu tư sản. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Địa chủ.
Câu 46. Tầng lớp tiểu tư sản trí thứ là bộ phận quan trọng của các mạng dân tộc,
dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chủ yếu vì
A. bị thực dân Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ.
B. đời sống bấp bênh, dễ bị xô đẩy vào con đường phá sản thất nghiệp.
C. có trình độ tri thức, có điều kiện tiếp thu những luồng tư tưởng mới.
D. có số lượng đông đảo nhất trong xã hội.
Câu 47. Những sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt
Nam từ sau Chiến tranh thế giới nhất?
A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917).
B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 - 1919).
C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920).
D. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế.
Câu 48. Những tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Hội
Hưng Nam, Đảng Thanh niên là được thành lập bởi
A. tầng lớp tư sản dân tộc. B. giai cấp công nhân.
C. tầng lớp tiểu tư sản trí thức. D. giai cấp nông dân.
Câu 49. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong
phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) là:
A. "Chuông rè", "An Nam trẻ", "Nhành lúa. B. "Tin tức , "Thời
mới", "Tiếng dân ".
C. "Chuông rè", " Tin tức", "Nhành lúa". D. "Chuông rè", "An Nam
trẻ", "Người nhà quê".
Câu 50. Trong phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam (1919 -
1926) có hai sự kiện tiêu biểu nhất là
A. phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son và công nhân Phú Riềng.
B. cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu và đám tang Phan
Châu Trinh.
C. tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện và Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách
đến Hội Nghị Véc-xai.
D. tiếng bom của Phạm Hồng Thái và phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội
Châu.
Câu 51. Nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai
ở Việt Nam (1919 - 1926) bị thất bại là
A. hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
B. thực dân Pháp còn mạnh đủ khả năng đàn áp phong trào.
C. các lực lượng dân tộc chưa lớn mạnh và trưởng thành về ý thức.
D. chủ nghĩa Mác - Lênin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
Câu 52. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam chuyển từ đấu tranh
tự phát sang đấu tranh tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922).
B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).
C. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925).
D. Cuộc bãi công công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).
Câu 53. Tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc bỏ
phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản vì
A. Quốc tế Cộng sản bênh vực quyền lợi cho các nước thuộc địa.
B. Quốc tế Cộng sản giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp.
C. Quốc tế Cộng sản đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D. Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt
Nam.
Câu 54.Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng
Việt Nam khi
A. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc xai (18 - 6 - 1919).
B. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12 - 1920).
C. đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên (6-1925).
Câu 55. Sự kiện nào sau đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên
Xô trong những năm 1923 - 1924?
A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản. B. Thành lập Hội Việt
Nam cách mạng thanh niên.
C. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa. D. Viết "Bản án chế độ thực
dân Pháp".
Câu 56. Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam
trong những năm 1911-1930 là
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. B. thành lập Hội Việt
Nam cách mạng thanh niên.
C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản. D. trực tiếp sáng lập chính đảng vô sản
đầu tiên ở Việt Nam.
Câu 57. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời hoạt động cách
mạng của Nguyễn Ái Quốc là
A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước
của Nguyễn Ái Quốc.
B. đưa Yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18-6-1919).
C. đọc luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng
Cộng sản Pháp (12-1920).
Câu 58. Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút báo:
A. Đời sống công nhân. B. Người cùng khổ (Le Paria). C. Nhân
đạo. D. Sự thật.
Câu 59. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa của Lênin đăng trên báo Nhân đạo (Pháp) đã giúp Nguyễn Ái Quốc
tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam, đó là con đường
A. cách mạng tư sản. B. cách mạng dân chủ tư sản. C. cách mạng vô sản. D.
cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 60. "Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng
của bản thân mình” là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. bản Yêu sách của nhân dân An Nam không được các nước tại Hội nghị
Vecxai chấp nhận.
C. đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin.
D. lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.