Professional Documents
Culture Documents
Tài Liệu Địa Lý Kinh Tế Thế Giới-2024
Tài Liệu Địa Lý Kinh Tế Thế Giới-2024
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ
KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI
Hậu quả:
- Thiệt hại về người: 13,6 triệu người chết và khoảng 20
triệu người bị tàn phế.
- Thiệt hại về vật chất: Nhiều thành phố, làng mạc, đường
sá, cầu cống, nhà máy bị phá hủy. Thiệt hại vật chất lên
tới 338 tỷ USD. Số tiền các nước tham chiến chi phí cho
chiến tranh vào khoảng 85 tỉ USD.
- Làm tổn thương về tâm lý cho nhiều thế hệ tại châu Âu.
- Châu Âu tụt hậu và vai trò lãnh đạo mà châu Âu đảm
đương trong hơn 300 năm đã dần dần chuyển sang bên
kia đại dương cho nước Mỹ.
- Trong quá trình chiến tranh, thắng lợi của Cách mạng
tháng Mười Nga và việc thành lập Nhà nước Xô viết đánh
dầu bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới.
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ
hoàn toàn của phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật.
- Thắng lợi vĩ đại thuộc về các dân tộc trên thế giới đã
kiên cường chiến đấu chống chủ nghĩa phát xít.
- Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò
quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
- Hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người đã bị lôi cuốn
vào vòng chiến, khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu
người bị tàn phế, thiệt hại vật chất 4000 tỉ đô-la.
- Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn
bản của tình hình thế giới
Châu Á
Châu Phi
Các nước Mỹ Latinh
Châu Đại Dương
1/1/1959, Cu Ba
1962, Jamaica, Tơrinidat và Tôbagô
10/7/1973, Bahama
25/11/1975, Xurinam
3/11/1978, đảo Đôminica
1979, Xanh Vinxen
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ
KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI
Bắt đầu xuất hiện từ thập niên đầu tiên của thế
kỷ XXI.
Cuối năm 2015, Giáo sư Klaus Schwab, Chủ
tịch Diễn đàn Kinh tế thế giới, xuất bản cuốn
sách “Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư”
Ngày 20-1-2016, Diễn đàn Kinh tế thế giới lần
thứ 47 đươc khai mạc tại Davos (Thụy Sĩ) với
chủ đề “Làm chủ cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ tư”
Trung Đông tiếp tục chia rẽ, bất ổn: Căng thẳng
vùng Vịnh gia tăng, Mỹ - Iran đứng trước bờ vực
chiến tranh, Iran tiếp tục giảm cam kết trong
JCPOA. Mỹ công nhận chủ quyền của Israel với
cao nguyên Golan. Iraq và Afghanistan chìm sâu
trong bất ổn. Thổ Nhĩ Kỳ tiến hành Chiến dịch
“Khởi nguồn Hòa bình” ở Syria, gia tăng can dự
vào Libya.
Xu hướng
toàn cầu hóa
Xu hướng điều
Xu hướng
chỉnh cải cách
phát triển bền
nền kinh tế -
vững
xã hội
Xu hướng đa
dạng hóa quan
hệ đối ngoại
4 mục tiêu:
- Duy trì hoà bình và an ninh quốc tế;
- Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia trên
cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng về quyền lợi
giữa các dân tộc và nguyên tắc dân tộc tự quyết;
- Thực hiện hợp tác quốc tế thông qua giải quyết các
vấn đề quốc tế trên các lĩnh vực KT, XH, VH và
nhân đạo trên cơ sở tôn trọng các quyền con ngƣời
và quyền tự do cơ bản cho tất cả mọi ngƣời, không
phân biệt chủng tộc, màu da, ngôn ngữ và tôn giáo;
- Xây dựng LHQ làm trung tâm điều hoà các nỗ lực
quốc tế vì các mục tiêu chung.
CHƯƠNG 2
ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ
GIỚI
Khí hậu:
Hoa Kỳ có diện tích lớn và có nhiều địa hình rộng
lớn nên Hoa Kỳ gần như có tất cả các loại khí
hậu.
Hoa Kỳ có hơn 17.000 loài thực vật bản địa được
xác định, bao gồm 5.000 loài tại California. Hơn
400 loài động vật có vú, 700 loài chim, 500 loài bò
sát và loài sống trên cạn dưới nước và 90.000
loài côn trùng đã được ghi chép thành tài liệu
Dân cư:
- Đứng thứ 3 thế giới: 331.341.132 người (ngày
04/09/2020)
- Đa dạng chủng tộc nhất trên thế giới
- Thành phần dân cư đa dạng, đa nguồn gốc
- Tỷ lệ các nhóm chủng tộc Hoa Kỳ:
+ Người Mỹ gốc Âu: 73,9%
+ Người Mỹ gốc Phi: 12,4%
+ Người Mỹ gốc Á: 4,4%
+ Người Mỹ thổ dân bản địa (Anh-điêng): 0,9%
+ Các chủng tộc khác và đa chủng tộc: 8,4%
Chính trị:
Chính quyền liên bang gồm 3 nhánh:
- Lập pháp: quốc hội lưỡng viện
- Hành pháp: tổng thống là tổng tư lệnh quân đội, có
quyền phủ quyết các đạo luật trước khi thành luật, bổ
nhiệm nội các và các viên chức.
- Tư pháp: gồm Tối cao Pháp viện và những Tòa án Liên
bang (thẩm phán do Tổng thống bổ nhiệm với sự chấp
thuận của Thượng viện).
Hoạt động dưới hệ thống lưỡng đảng (Dân chủ và Công
Hòa) gần như suốt chiều dài lịch sử Hoa Kỳ. Đảng Cộng
Hòa (center-right) còn gọi là đảng bảo thủ. Đảng Dân chủ
(center-left) còn gọi là đảng cấp tiến
• Quốc hội ban hành luật • Tổng thống thực thi luật • Tòa án tối cao diễn
• Quy định về thương mại và • Quyền đối ngoại • Tuyên bố luật, hay
tiền tệ • Chỉ định thẩm phán liên hành động nào của
Tổng thống
- Vòng 1: dân bầu chọn các đại cử tri
-Vòng 2: các đại cử tri bầu chọn Tổng
thống
Thượng viện
- Bầu trực tiếp bởi dân từng bang
-Thượng nghị sỹ có nhiệm kỳ 6 năm, cứ 2
năm bầu lại 1 / 3
Hạ viện
-Bầu trực tiếp bởi dân theo tỷ lệ số dân
mỗi bang
- Nhiệm kỳ 2 năm
2.1.3 Kinh tế
2.1.3.1 Tổng quan nền kinh tế Hoa Kỳ
2.1.3.2 Các ngành kinh tế
2.1.3.3 Các vùng kinh tế
Ngành dịch vụ
- Chiếm hơn 80% các hoạt động kinh tế của Hoa
Kỳ
- Phát triển đứng đầu thế giới
- Bao gồm: ngân hàng, bất động sản, khách sạn
và kế toán, giao thông vận tải, chăm sóc y tế,
pháp luật, khoa học, dịch vụ quản lý, giáo dục,
nghệ thuật, giải trí, tiêu khiển, khách sạn và dịch
vụ chỗ ở, nhà hàng, quầy rượu và các dịch vụ
khác về thực phẩm và đồ uống.
Công nghiệp
- Hoa Kỳ là quốc gia hàng đầu thế giới trong công
nghiệp chế tạo, các nhà máy của Mỹ sản xuất ra
lượng hàng hóa có giá trị tương đương với 3,268
nghìn tỷ đô-la trong năm 2010.
Bao gồm: dầu lửa, sắt thép, ô tô, hàng không, viễn
thông, hóa chất, điện tử, chế biến thực phẩm, hàng
tiêu dùng, khai thác gỗ, khai khoáng. Các ngành chế
tạo hàng không, điện tử, tin học, nguyên tử, vũ trụ,
hóa chất là những ngành công nghiệp mũi nhọn của
Hoa Kỳ
Công nghiệp
- Mỹ kiểm soát ngành công nghiệp sản xuất chip.
Mặc dù ngành công nghiệp bán dẫn có tính chất
toàn cầu, nền tảng của nó lại dựa rất nhiều vào
Mỹ, cụ thể là Thung lũng Silicon.
Nông nghiệp
- Hoa Kỳ là ngành nông nghiệp phát triển, đứng
đầu thế giới về sản lượng ngũ cốc (lúa mì, ngô...).
Kho vận và vận tải 3,3 3,2 3,3 3,2 3,2 3,2
Công nghệ thông tin 4,4 4,4 4,7 5,0 5,2 5,5
Giáo dục, y tế, dịch vụ 1,6 1,6 1,7 1,7 2,0 2,1
HOA
KỲ
ẤN ĐỘ ANH
CÁC
TRUNG
NƯỚC PHÁP
QUỐC
NHẬT ĐỨC
NGA
ANH
Địa hình
- Tuy vị trí ngày nay bị chia cắt nhưng các đảo
Anh đã từng là một phần của lục địa châu Âu
- Vương quốc Anh có địa lý chính của lục địa Âu
châu
Bờ biển
Bờ biển Vương quốc Anh khá dài so với các
nước có diện tích tương đương
Sông ngòi
Do đặc điểm địa hình là đảo nhỏ, nhiều đồi núi
nên nhìn chung sông ngòi ở Vương quốc Anh
thường ngắn. Những con sông quan trọng nhất
có thể kể đến như sông Severn, sông Thames,
sông Mersey, sông Clyde, sông Wye, sông Teifi…
Khí hậu
Vị trí tự nhiên của Vương quốc Anh là nơi không
khí hải dương gặp đất liền, hơi ẩm gặp khô – và
sự thay đổi lớn tạo nên nhiều bất ổn.
Dân cư
- Dân số hiện tại: 67.941.277 người vào ngày
08/09/2020 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc,
hiện chiếm 0,87% dân số thế giới.
- Vương quốc Anh đang đứng thứ 21 trên thế giới
trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh
thổ.
- Mật độ dân số của Vương quốc Anh là 281
người/km2. Với tổng diện tích đất là 241.959 km2.
83,40% dân số sống ở thành thị (55.521.226 người
vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Vương quốc Anh là 40,5 tuổi
NỮ HOÀNG ANH
Đứng đầu
nhà nước
Anh, mang
tính biểu
tượng CƠ QUAN TƯ
PHÁP
CƠ QUAN LẬP PHÁP
Thượng
viện
Hạ viện
Hệ thống 2 đảng Xác định các mục Chỉ định ứng cử viên
tiêu chính trị &Tiến hành các
chiến dịch tranh cử
2.2.3 Kinh tế
2.2.3.1 Tổng quan nền kinh tế nước Anh
2.2.3.2 Các ngành kinh tế
2.2.3.3 Các vùng kinh tế
Vùng Nam
Vùng Trung
Xứ Scotland
Xứ Wales
Bắc Ireland
HOA
KỲ
ẤN ĐỘ ANH
CÁC
TRUNG
NƯỚC PHÁP
QUỐC
NHẬT ĐỨC
NGA
Dân cư
- Dân số: 65.279.737 người (15/07/2020 theo số
liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc), chiếm 0,84%
dân số thế giới.
- Mật độ dân số của Pháp là 119 người/km2.
- Độ tuổi trung bình: 42,3 tuổi.
Thượng viện
• Bầu gián tiếp
• Nhiệm kỳ 6 năm, bầu lại ½ mỗi năm
• Tư vấn làm luật
Thượng viện
Hạ viện
• Bầu trực tiếp
• Nhiệm kỳ 5 năm, bầu cử 2 vòng
• Vai trò làm luật cao hơn Thượng viện Hạ viện
• Bỏ phiếu bất tín nhiệm
Quốc Hội
• Có quyền tuyên chiến
Quốc Hội
• Làm luật và thông qua luật
• Luận tội Tổngthống
2.3.3 Kinh tế
2.3.3.1 Tổng quan nền kinh tế nước Pháp
2.3.3.2 Các ngành kinh tế
2.3.3.3 Các vùng kinh tế
Công nghiệp
- Công nghiệp nặng, đặc biệt là ngành công nghiệp
có hàm lượng kỹ thuật cao như: dầu lửa, sản xuất
chất dẻo, sản xuất máy, thiết bị điện tử, hàng không
vũ trụ, luyện kim được đẩy mạnh, chiếm tới 2/3 số
công nhân công nghiệp.
- Công nghiệp hàng không vũ trụ của Pháp đứng
hàng thứ ba trên thế giới (sau Mỹ và Liên Bang Nga)
về giá trị sản lượng. Các công ty hàng không vũ trụ
nổi tiếng của Pháp là Airbus và AirFranc. Ngoài ra,
còn có EADS, Ariane space, Dassault Aviation).
Công nghiệp
- Công nghiệp sản xuất vũ khí chiến tranh của
Pháp hiện đứng thứ ba thế giới
- Công nghiệp năng lượng của Pháp tương đối
phát triển
- Công nghiệp nhẹ là ngành có nhiều sản phẩm
nổi tiếng lâu đời của Pháp.
Dịch vụ
- Giao thông vận tải
- Du lịch
- Ngoại thương
HOA
KỲ
ẤN ĐỘ ANH
CÁC
TRUNG
NƯỚC PHÁP
QUỐC
NHẬT ĐỨC
NGA
Địa hình
- Một phần ba phía bắc đất nước nằm trên đồng
bằng Bắc Âu, với địa hình bằng phẳng và có các
dòng sông
- Về phía nam, vùng trung bộ nước Đức có địa
hình gồ ghề và các dãy núi, một số trong đó
hình thành tờ hoạt động núi lửa từ thời cổ đại
Khí hậu
- Ở tây bắc và bắc, khí hậu mang tính đại dương rất
cao và có mưa quanh năm. Mùa đông tương đối êm
dịu và mùa hè tương đối mát mẻ.
- Ở phía đông, khí hậu mang đặc tính lục địa rõ rệt
hơn; mùa đông có thể rất lạnh và kéo dài, mùa hè có
thể rất ấm áp và thường có một khoảng thời gian khô
hạn.
- Phần trung tâm và phía nam có khí hậu chuyển tiếp
và tùy thuộc vào vị trí, có thể chủ yếu mang tính đại
dương hay lục địa.
Dân số:
- Dân số hiện tại: 83.782.993 người vào ngày
21/07/2020 (Liên Hợp Quốc).
- Dân số Đức hiện chiếm 1,07% dân số thế giới,
đứng thứ 19 trên thế giới trong bảng xếp hạng
dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Đức là 240 người/km2. Với
tổng diện tích đất là 348.520 km2. 77,31% dân
số sống ở thành thị (63.622.346 người vào năm
2019).
- Độ tuổi trung bình ở Đức là 45,7 tuổi.
Giáo dục
- Chịu trách nhiệm đối với hệ thống giáo dục ở
Đức chủ yếu là các Länder
- Giáo dục mẫu giáo
- Grundschule
- Gymnasium/Realschule/Hauptschule/Gesamtsc
hule
- Để vào đại học, như một quy luật, học sinh
được yêu cầu vượt qua kì thi Abitur
Chính trị
2.4.3 Kinh tế
2.4.3.1 Tổng quan nền kinh tế của CHLB Đức
2.4.3.2 Các ngành kinh tế
2.4.3.3 Các vùng kinh tế
Công nghiệp
- Đóng vai trò trụ cột trong nền kinh tế Đức, đóng
góp 37% trong tổng năng lực nền kinh tế Đức
- Đặc điểm về quy mô: Tuy có nhiều tập đoàn
công nghiệp lớn, nhưng xương sống của kinh tế
Đức lại là các công ty với quy mô trung bình
dưới 1000 nhân viên.
- Chỉ với 4 ngành công nghiệp chủ đạo của Đức
bao gồm sản xuất ô tô, điện tử, cơ khí và hóa
chất nơi 3 triệu nhân công làm việc đã mang lại
doanh thu lên đến 912 tỷ euro vào năm 2017.
Nông nghiệp
- Phần lớn diện tích nước Đức dùng cho nông
nghiệp, nhưng chỉ có 2-3% dân số Đức làm việc
trong ngành này
Dịch vụ
- Giao thông vận tải: Đức là một trong những
nước có mạng lưới giao thông dày nhất thế giới
(đứng thứ 2 sau Mỹ), bao gồm 11.980 km
đường cao tốc và 41.386 km đường liên tỉnh.
- Thương mại: Xuất khẩu có vai trò rất quan trọng
trong nền kinh tế Đức, thu hút khoảng 25% lực
lượng lao động. Đức là nước xuất khẩu lớn thứ
2 thế giới (sau Trung Quốc)
HOA
KỲ
ẤN ĐỘ ANH
CÁC
TRUNG
NƯỚC PHÁP
QUỐC
NHẬT ĐỨC
NGA
Vị trí địa lý
Nước Nga giáp biên giới với những quốc gia sau,
lần lượt từ tây bắc đến đông nam: Na Uy, Phần
Lan, Estonia, Latvia, Litva và Ba Lan , Belarus,
Ukraina, Gruzia, Azerbaijan, Kazakhstan, Trung
Quốc, Mông Cổ, và Bắc Triều Tiên. Nước này
cũng có biên giới biển với Nhật Bản (qua Biển
Okhotsk) và Hoa Kỳ (qua Eo biển Bering)
Dân số:
- Dân số hiện tại của Nga là 145.928.033 người
vào ngày 23/07/2020 (Liên Hợp Quốc).
- Dân số Nga hiện chiếm 1,87% dân số thế giới.
Nga đang đứng thứ 9 trên thế giới trong bảng xếp
hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Nga là 9 người/km2. Với tổng
diện tích đất là 16.299.981 km2. 74,43% dân số
sống ở thành thị (107.156.855 người vào năm
2019). Độ tuổi trung bình ở Nga là 39,6 tuổi.
2.5.3 Kinh tế
2.5.3.1 Tổng quan nền kinh tế của CHLB Nga
2.5.3.2 Các ngành kinh tế
2.5.3.3 Các vùng kinh tế
Công nghiệp:
d. Phân bố các trung tâm công Đồng bằng Đông Âu, U-ran, Tây Xi-bia.
nghiệp
Công nghiệp
- Công nghiệp ô tô của LB Nga là một lĩnh vực
quan trọng của ngành Cơ khí Nga nói riêng và
toàn bộ nền kinh tế Nga nói chung. Nga đứng
thứ 11 trên thế giới về sản lượng xe cơ giới.
Ngành này tăng trưởng chậm nhưng bền vững
- Công nghiệp Hàng không
- Công nghiệp vũ trụ
- Công nghiệp Đóng tàu Nga
Nông nghiệp:
- Phát triển cả trồng trọt và chăn nuôi.
- Sản lượng nhiều ngành tăng, đặc biệt là lương
thực tăng nhanh.
- Các nông sản chính: Lúa mì, khoai tây, củ cải
đường, hướng dương, rau quả.
Dịch vụ
- Cơ sở hạ tầng GTVT phát triển với đủ loại hình.
Tiêu biểu là đường sắt xuyên Xi-bia và đường sắt
BAM (Bai-can – A-mua).
- Kinh tế đối ngoại là ngành kinh tế quan trọng và
là nước xuất siêu.
- Các trung tâm dịch vụ lớn nhất Mát-xcơ-va,
Xanh Pê-téc-bua.
HOA
KỲ
ẤN ĐỘ ANH
CÁC
TRUNG
NƯỚC PHÁP
QUỐC
NHẬT ĐỨC
NGA
Dân cư – xã hội
- Dân số hiện tại của Nhật Bản là 126.437.624
người (31/07/2020 từ Liên Hợp Quốc)
- Chiếm 1,62% dân số thế giới, đứng thứ 11 trên
thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và
vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Nhật Bản là 347 người/km2.
Với tổng diện tích đất là 364.571 km2. 91,62%
dân số sống ở thành thị (116.521.525 người vào
năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Nhật Bản là 48,4 tuổi.
Dân cư – xã hội
- Dân cư Nhật Bản phân bố không đồng đều
trong cả nước. Dân cư tập trung đông nhất ở
Vành đai Thái Bình Dương
- Thay đổi dân số đã tạo ra các vấn đề xã hội,
đặc biệt là sự suy giảm lực lượng lao động đồng
thời gia tăng chi phí cho phúc lợi xã hội như vấn
đề lương hưu. Do các vấn đề kinh tế và xã hội,
nhiều người trẻ Nhật Bản hiện có xu hướng
không kết hôn hoặc sinh con khi trưởng thành,
khiến tỉ suất sinh đẻ đang giảm mạnh.
Dân cư – xã hội
Xã hội Nhật Bản hiện nay phải đối mặt với nhiều
vấn đề nhức nhối do áp lực cuộc sống quá lớn.
Tôn giáo
Nhật Bản là nước có nhiều tôn giáo. Thần đạo,
tôn giáo lâu đời nhất ở Nhật Bản, là sự phức hợp
của những tín ngưỡng sơ khai ở Đông Á. Thần
đạo có các vị thần được gọi là "kami" có thể ban
phúc lành, chẳng hạn như một cuộc hôn nhân.
Văn hóa
2.6.3 Kinh tế
2.6.3.1 Tổng quan nền kinh tế của Nhật Bản
2.6.3.2 Các ngành kinh tế
2.6.3.3 Các vùng kinh tế
Công nghiệp:
- Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới,
nhiều ngành đứng hàng đầu thế giới.
- Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công
nghiệp.
Phân bố:
- Mức độ tập trung cao.
- Nhiều nhất trên đảo Hôn-su và duyên hải Thái Bình
Dương.
- Một số sản phẩm nổi bật: Tàu biển, sản phẩm tin
học, rôbôt….
Dịch vụ
Nông nghiệp
- Có vị trí thứ yếu trong nền kinh tế (1% GDP).
- Diện tích đất nông nghiệp ít.
- Phát triển theo hướng thâm canh.
- Đánh bắt và nuôi trồng hải sản được chú trọng
Phân loại:
- Trồng trọt (lúa gạo, chè, dâu tằm…).
- Chăn nuôi (bò, lợn, gà…).
- Đánh bắt hải sản (cá thu, tôm…).
- Nuôi trồng hải sản (tôm, rau câu, trai lấy ngọc…)
được chú trọng.
3. Xi-cô-cư
Khai thác quặng đồng.
Nông nghiệp đóng vai trò chính.
4. Hô-cai-đô
Rừng bao phủ phần lớn diện tích, dân cư thưa thớt.
Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim
đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy và bột
xenlulô.
Các trung tâm công nghiệp lớn là Sa-pô-rô, Mu-rô-
ran.
HOA
KỲ
ẤN ĐỘ ANH
TRUNG
CÁC
NƯỚC PHÁP
QUỐC
NHẬT ĐỨC
NGA
Khí hậu
Mùa khô và gió mùa ẩm chi phối phần lớn khí hậu
Trung Quốc, dẫn đến khác biệt nhiệt độ rõ rệt
giữa mùa đông và mùa hạ.
Trong mùa đông, gió từ phía Bắc tràn xuống từ
các khu vực có vĩ độ cao với đặc điểm là lạnh và
khô; trong mùa hạ, gió nam từ các khu vực duyên
hải có vĩ độ thấp có đặc điểm là ấm và ẩm
Dân cư:
Dân số: 1.439.791.036 người (10/08/2020 theo từ
Liên Hợp Quốc), hiện chiếm 18,45% dân số thế
giới.
Trung Quốc đang đứng thứ 1 trên thế giới trong
bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh
thổ.
Mật độ dân số của Trung Quốc là 153 người/km2.
Với tổng diện tích đất là 9.390.784 km2. 59,15%
dân số sống ở thành thị (837.022.095 người vào
năm 2019).
2.7.3 Kinh tế
2.7.3.1 Tổng quan nền kinh tế của Trung Quốc
2.7.3.2 Các ngành kinh tế
2.7.3.3 Các vùng kinh tế
Nông nghiệp
- Theo chương trình lương thực của liên hiệp quốc,
vào năm 2003, Trung Quốc đóng góp tới 20% dân
số thế giới trong khi với chỉ 7% khu vực đất trồng.
- Khoảng 39,5% dân số lao động của Trung Quốc
làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Lợi nhuận thu được cao bởi sự canh tác chuyên
sâu, ví dụ, khu vực đất trồng của Trung Quốc chỉ
bằng 75% so với diện tích đất trồng của Mỹ nhưng
Trung Quốc vẫn sản xuất nhiều hơn khoảng 30% vụ
mùa và vật nuôi so với Mỹ.
Du lịch
Tính chung ngành dịch vụ của Trung Quốc hiện
đóng góp đến 30% vào GDP của nước này. Du
lịch hiện đang nhanh chóng phát triển, trở thành
một động lực lớn của nền kinh tế
HOA
KỲ
ẤN ĐỘ ANH
CÁC
TRUNG
NƯỚC PHÁP
QUỐC
NHẬT ĐỨC
NGA
Dân cư:
Dân số hiện tại: 1.381.577.512 người (13/08/2020
,Liên Hợp Quốc), chiếm 17,70% dân số thế giới.
Ấn Độ đang đứng thứ 2 trên thế giới trong bảng
xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ. Mật
độ dân số của Ấn Độ là 465 người/km2.
Gắn liền với một câu chuyện tình lãng mạn, đền
Taj Mahal nổi tiếng khắp thế giới bởi kiến trúc
độc đáo. Bên cạnh đền Taj Mahal, pháo đài
Agra, Sikandra, Rambagh và phế tích vương
triều ở thành Mughal tại Fatehpur Sikri là một số
trong những ví dụ đẹp nhất của phong cách kiến
trúc kết hợp giữa đạo Hindu và đạo Hồi.
Người dân Ấn Độ nổi tiếng vì truyền thống hiếu
khách, đặc biệt là đối với người nước ngoài
2.8.3 Kinh tế
2.8.3.1 Tổng quan nền kinh tế của Ấn Độ
2.8.3.2 Các ngành kinh tế
2.8.3.3 Các vùng kinh tế
Nông nghiệp:
- Nông nghiệp chiếm xấp xỉ 17,1% GDP của Ấn
Độ và tạo công ăn việc làm cho khoảng 52% dân
số trong độ tuổi lao động
- Ấn Độ là một trong những nước chăn nuôi lớn
nhất thế giới và cũng là nhà sản xuất hàng đầu
thế giới về mía đường, chè và đậu.
- Ấn Độ cũng là một trong những nhà sản xuất
rau quả, lúa mì, gạo, sữa và gia vị lớn nhất thế
giới.
CHƯƠNG 3
ĐỊA LÝ KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA
MỘT SỐ KHU VỰC TRÊN THẾ
GIỚI
Dân số
- Dân số hiện tại: 669.431.093 (16/08/2020–LHQ)
- Tổng dân số hiện chiếm 8,58% dân số thế giới.
- Đứng thứ 3 ở khu vực Châu Á về dân số.
- Mật độ dân số của Đông Nam Á là 154
người/km2.
Việt Nam
Tổng số dân của Việt Nam vào thời điểm 0 giờ ngày
01/4/2019 là 96.208.984
Là quốc gia đông dân thứ ba trong khu vực Đông
Nam Á (sau Indonesia và Philippines và thứ 15 trên
thế giới.
Tổng tỷ suất sinh (TFR) là 2,09 con/phụ nữ
(TPHCM là địa phương có mức sinh thấp nhất cả
nước (1,39 con/phụ nữ), Hà Tĩnh là tỉnh có mức sinh
cao nhất (2,83 con/phụ nữ))
Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam là 73,6 tuổi,
trong đó tuổi thọ của nam giới là 71 tuổi, của nữ là
76,3 tuổi.
3.1.3 Kinh tế
3.1.3.1 Tổng quan về kinh tế khu vực Đông
Nam Á
3.1.3.2 Các ngành kinh tế
Việt Nam
- Việt Nam gia nhập ASEAN ngày 28-7-1995.
- 2019 là năm thứ 2 liên tiếp Việt Nam hoàn thành
12/12 chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
Quốc hội giao
Indonexia
- Indonesia gia nhập ASEAN ngày 8-8-1967
- Indonesia có nền kinh tế thị trường, trong đó
chính phủ đóng vai trò chủ đạo, với hơn 164 công
ty sở hữu quốc doanh, kinh doanh các mặt hàng
cơ bản như dầu mỏ, gạo và điện lực
Thái Lan
- Thái Lan gia nhập ASEAN ngày 8-8-1967.
- Thái Lan hiện đứng thứ 2 thế giới về xuất khẩu
gạo, mỗi năm xuất khẩu 6,5 triệu tấn gạo tinh
chế. GDP Thái Lan năm 2019 ước tăng trưởng
3,9% và tăng tốc khi bước sang năm 2020.
Singapore
- Singapore gia nhập ASEAN ngày 8-8-1967.
- Singapore có nền kinh tế thị trường phát triển
cao, được xếp hạng là nền kinh tế mở nhất trên
thế giới.
- Cùng với Hồng Kông, Hàn Quốc và Đài Loan,
Singapore là 1 trong 4 hổ kinh tế của châu Á.
- Nền kinh tế Singapore dựa vào buôn bán và
dịch vụ (chiếm 40% GDP).
Malayxia
- Gia nhập ASEAN ngày 8-8-1967
- Trong số các nước Ðông Nam Á, Malaysia được
đánh giá luôn duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định.
- Thương mại quốc tế của Malaysia rất thuận lợi
do nằm sát tuyến đường tàu thủy qua eo biển
Malacca
Philippines
- Philippines gia nhập ASEAN ngày 8-8-1967.
- Tăng trưởng kinh tế của Philippines ước đạt
6,7% trong năm 2019, cao nhất trong các nước
ASEAN-5.
Myanmar
- Gia nhập ASEAN ngày 23-7-1997
- Myanmar là một trong những nền kinh tế kém
phát triển nhất thế giới, hàng thập niên ở trong
tình trạng trì trệ, quản lý kém và cấm vận quốc
tế.
Brunei
- Gia nhập ASEAN ngày 7-1-1984
- Là nước sản xuất dầu mỏ lớn thứ 3 ở Đông
Nam Á, trung bình 180.000 thùng/ngày, đồng
thời là nhà sản xuất khí hóa lỏng lớn thứ 4 thế
giới.
Lào
- Lào gia nhập ASEAN ngày 23-7-1997
- Lào hiện là nước nghèo nhất Đông Nam Á, kinh
tế phụ thuộc nhiều vào đầu tư và thương mại
với các nước láng giềng.
Campuchia
- Campuchia gia nhập ASEAN muộn nhất, ngày
30-4-1999.
- Campuchia là quốc gia có mức tăng trưởng kinh
tế ổn định trong 20 năm qua. GDP của
Campuchia ước tăng 7% trong năm 2019
Công nghiệp:
- Hiện nay, Công nghiệp Đông Nam Á đang phát
triển theo hướng : tăng cường liên doanh, liên kết
với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao
công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao
động, chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng
xuất khẩu
Triển vọng
Nền kinh tế Internet ở Đông
Nam Á đang trên đà đạt 240
tỷ USD vào năm 2025, khi
ngày càng nhiều người sử
dụng điện thoại thông minh ở
khu vực. Cộng thêm việc
người dân ASEAN được nhận
định là “người dùng dành
nhiều thời gian cho Internet di
động nhất trên thế giới”,
Triển vọng
Ngành công nghiệp Game
Trong bối cảnh khi thể thao
điện tử hiện đang bị chi
phối phần lớn ở Hàn Quốc,
Nhật Bản và Trung Quốc,
Đông Nam Á được coi là
thị trường tiếp theo nắm
lấy thời cơ phát triển cùng
thể thao điện tử và tạo ra
ngành công nghiệp trị giá
hàng tỷ USD
Triển vọng
Blockchain
Nông nghiệp
- Là ngành có vai trò quan trọng, được xem là “bệ
đỡ” trong kinh tế các nước Đông Nam Á
- Trồng trọt là ngành chủ yếu và lúa gạo là cây
lương thực quan trọng nhất trong vùng
Nông nghiệp
Thái Lan hiện là nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai
thế giới sau Ấn Độ. Quốc gia Đông Nam Á này
sản xuất hơn 20 triệu tấn gạo mỗi năm, trong đó
khoảng 10 triệu tấn để tiêu dùng trong nước và
phần còn lại để xuất khẩu.
Nông nghiệp
Việt Nam:
7 tháng năm 2020, Việt Nam xuất khẩu khoảng 3,9
triệu tấn gạo, đạt kim ngạch 1,9 tỉ USD, tăng
10,9% về giá trị so với cùng kỳ năm trước. Đặc
biệt là giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tăng cao,
vượt Thái Lan, Ấn Độ và Pakistan. Đây là lần thứ 2
Việt Nam có thể trở lại vị trí xuất khẩu gạo số 1 thế
giới.
Nông nghiệp
Chăn nuôi:
4 nước Đông Nam Á (Philippin, Inđônêxia, Việt
Nam và Thái Lan ) đã được đưa vào danh sách
10 nhà sản xuất thủy sản hàng đầu thế giới với
Trung Quốc dẫn đầu .
Philippin đứng thứ 3 thế giới về sản lượng thủy
sản nuôi, kế đến là Inđônêxia. Việt Nam và Thái
Lan đứng ở vị trí thứ 6 và 7.
Dịch vụ
- Giao thông vận tải
Theo kế hoạch, một tuyến đường sắt sẽ được xây
dựng nối Singapore và thành phố Côn Minh
(Trung Quốc), chạy qua Malaysia, Thái Lan,
Campuchia và Việt Nam, trong đó các tuyến
đường nhánh sẽ nối Thái Lan với Myanmar và
Lào.
Ngoại thương
- Có vị trí quan trọng trong nền kinh tế các nước
Đông Nam Á
- Cơ cấu xuất khẩu chủ yếu là các mặt hàng nông
sản nhiệt đới, nhiên liệu khoáng sản, dầu mỏ và
một số hàng tiêu dùng
Du lịch:
Khu vực Đông Nam Á mỗi năm đón 120 triệu
khách quốc tế
Dịch covid-19 đã và đang ảnh hưởng mạng đến
ngành du lịch của Đông Nam Á
Du lịch:
- Việt Nam:
Hàng nghìn doanh nghiệp du lịch Việt Nam đang
rơi vào tình cảnh tương tự, không có hợp đồng và
kinh doanh "đóng băng". Tốc độ tăng trưởng du
lịch Việt Nam nhiều năm liền nằm trong nhóm
mạnh nhất thế giới, năm ngoái đạt 20%. Nhưng
cú sốc Covid-19 đánh gục ngành công nghiệp
chiếm 10% tổng GDP chỉ trong thời gian rất ngắn.
Du lịch:
-Indonexia:
Nhiều người trong số 4 triệu dân Bali sống dựa
vào du lịch trong nhiều thế hệ phải ở nhà, hạn
chế đi lại khiến cuộc sống của họ gặp khó khăn.
Du lịch:
- Thái Lan
Năm 2019, Thái Lan đón 40 triệu khách quốc tế,
và thị trường Trung Quốc chiếm khoảng 30%
trong số đó.
Hơn 4.000 con voi có thể bị bỏ đói tới chết vì
ngành du lịch sụp đổ. Không còn khách, chủ của
những bầy voi phục vụ du lịch đang cầu cứu vì
không thể tiếp tục nuôi chúng, bởi một con có thể
cần đến 200 kg thức ăn một ngày.
Du lịch:
- Singapore
Mất khoảng 20.000 du khách mỗi ngày nhưng với
tình hình dịch bệnh hiện tại, con số trên chưa
dừng lại..
Vị trí địa lý
https://www.google.com/maps/@8.2785904,98.170
6602,4z
Các nước Trung Cận Đông nằm ở vị trí giữa các châu
lục: châu Âu, châu Á, châu Phi, xung quanh có nhiều
biển và hồ: biển Đỏ, biển Ả Rập, Địa Trung Hải, Hắc
Hải, Capxi.
Các quốc gia: Ả -rập Xê-út, Y-ê-men, Ô-man, I-ran, I-
rắc, Xi-ri, Cô-oét, Ca-ta, Ba-ranh, Giooc-đa-ni, Pa-let-
tin, I-xra-en, Li-băng, Síp, Thổ Nhĩ Kì, Ac-mê-ni-a,
Gru-đi-a, A-dec-bai-gian, Áp-ga-ni-xtan.
Khí hậu:
Khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới, mang tính lục địa,
nóng về mùa hè, lạnh về mùa đông,
Lượng mưa ít và phân bố không đều: vùng phía
Bắc mưa nhiều, trung tâm các cao nguyên mưa
ít, phía đông và đông nam ít mưa khí hậu khô
nóng
Dân số:
- Dân số toàn vùng không đông. Các nước có
dân số cao là:
- Thổ Nhĩ Kỳ: 84.413.269
- Iran: 84.133.076
- Ả Rập Xê Út: 34.884.994
- Iraq là 40.363.062
- Afghanistan là 39.057.968
- Yemen là 29.920.893
Dân số:
- Tỷ lệ gia tăng dân số cao, tỷ lệ trẻ em tử vong
cao
- Mật độ dân cư thấp, dân cư tập trung đông tại
vùng đồng bằng Lưỡng Hà, ven biển Địa Trung
Hải, các vùng núi và sa mạc dân cư rất thưa
thớt
- Phần lớn dân cư sống bằng nông nghiệp, do đó
tỷ lệ dân số thành thị thấp
Công nghiệp:
- Nền CN còn kém phát triển do gặp khó khăn
trong công nghệ, vốn, kinh nghiệm, nguyên liệu
và sự lũng đoạn của tư bản nước ngoài
- Trong đó chỉ có ngành công nghiệp dầu mỏ
giữ vị trí quan trọng
Đóng vai trò rất quyết định trong phát triển kinh
tế - xã hội của các nước trên thế giới
Dầu khí là một ngành công nghiệp của các
nước phát triển và quốc gia giàu nguồn tài
nguyên dầu mỏ.
Nông nghiệp
- Cơ sở vật chất kỹ thuật của nông nghiệp còn lạc
hậu
- Nhu cầu về nông sản, thực phẩm tại Trung
Đông: Do điều kiện tự nhiên, thời tiết, đất đai thổ
nhưỡng không thuận lợi và phù hợp cho sản xuất
nông nghiệp không đáp ứng được nhu cầu lương
thực trong nước hầu hết các nước Trung Đông
phải nhập khẩu số lượng rất lớn mặt hàng lương
thực, thực phẩm.
Nông nghiệp
- Ngành chăn nuôi: kém phát triển, phương thức
chăn nuôi du mục và nửa du mục còn phổ biến ở
nhiều nước.
- Thổ Nhĩ Kỳ và Apganixtan có khả năng cung cấp
nhiều lông cừu cho thị trường thế giới
- Chăn nuôi lợn không được phát triển rộng rãi vì
lý do tôn giáo
Dân số:
Dân số hiện tại: 1.345.542.396 người vào ngày
24/08/2020 theo số liệu từ Liên Hợp Quốc, chiếm
17,24% dân số thế giới.
Châu Phi hiện đang đứng thứ 2 trên thế giới về dân
số.
Mật độ dân số của Châu Phi là 45 người/km2.
Với tổng diện tích là 29.661.703 km2. 43,80% dân số
sống ở khu vực thành thị (587.737.793 người vào
năm 2019).
Độ tuổi trung bình ở khu vực Châu Phi là 20 tuổi.
Công nghiệp
Có nền công nghiệp lạc hậu, chậm phát triển, giá
trị sản lượng công nghiệp chỉ chiếm 2% trên thế
giới.
Khai khoáng giữ vai trò quan trọng trong nhiều
quốc gia châu Phi nhưng bị các tư bản nước
ngoài (Anh, Pháp, Hoa Kỳ) kiểm soát và lũng
đoạn.
Khai thác chủ yếu là kim cương, vàng và kim loại
quý.
Công nghiệp
- Khai thác dầu mỏ, khí đốt tự nhiên: Nigeria (đứng
đầu châu Phi), Angieri, Libi…
- Công nghiệp luyện kim và chế tạo máy chỉ phát triển
ở Nam Phi và Ai Cập. Luyện kim màu chủ yếu do tư
bản nước ngoài kiểm soát. Luyện kim đen kém phát
triển.
- Công nghiệp dệt (len, vải bông): CH Nam Phi và một
số nước ở Bắc Phi.
- Chế biến thực phẩm: dầu phộng (Xenegan, Nigeria,
Zambia…), dầu Oliu (Angeria), dầu cọ (Baranh,
Camorun, Xiera Leon…); các sản phẩm thịt. Tuy
nhiên, do chất lượng chưa cao nên gặp nhiều khó
khăn trong xuất khẩu.
Nông nghiệp:
Gần 80% dân số là nông dân nhưng họ có rất ít
ruộng đất và năng suất rất thấp.
Trồng trọt:
Cây công nghiệp nhiệt đới được trồng trong các
đồn điền của nước ngoài, sản xuất theo quy mô
lớn, gồm có: cacao, cọ dầu (vịnh Ghine), Café
(tây và đông châu Phi), caosu, bông, thuốc lá,
chè, đậu phộng…
Nông nghiệp:
• Chăn nuôi: kém phát triển, chăn thả gia súc theo
kiểu du mục, ký thuật lạc hậu, thiếu thức ăn, nước
uống…
Các loại gia súc phổ biến gồm: trâu, bò, dê, cừu,
heo…
CH Nam Phi và Etiopia là những nước có đàn dê
và cừu tương đối lớn.
Lịch sử:
• Châu Phi là một trong những cái nôi của loài người.
• Khoảng 3000 năm TCN, Ai Cập đã xây dựng nền
văn minh sông Nin rực rỡ.
• Từ TK XVI đến TK XIX, 125 triệu người da đen châu
Phi bị đưa sang châu Mỹ làm nô lệ. Cuối TK XIX, đầu
TK XX, gần như toàn bộ châu Phi bị chiếm làm thuộc
địa. Từ thập niên 60 của TK XX, lần lượt các nước
châu Phi giành độc lập chủ quyền.
• Ngày nay, châu Phi có trên 50 quốc gia độc lập, có
đường biên giới do người châu Âu tạo ra trong thời
kỳ thực dân.
Tôn giáo:
o 40% dân số châu Phi là người theo Kitô giáo và
40% theo Hồi giáo.
o 20% còn lại chủ yếu theo các tôn giáo châu Phi
bản địa.
o Một lượng nhỏ người Phi cũng theo các tín
ngưỡng của Do Thái giáo, chẳng hạn như các
bộ lạc Beta Israel và Lemba.
Ngôn ngữ
o Có 4 hệ ngôn ngữ chính ở châu Phi:
o Hệ ngôn ngữ Phi-Á (gồm 240 thứ tiếng):Bắc Phi, Đông
Phi, Sahel và Tây Nam Á.
o Hệ ngôn ngữ Nil-Sahara (gồm hơn 100 thứ tiếng) Tchad,
Sudan, Ethiopia, Uganda, Kenya và bắc Tanzania.
o Hệ ngôn ngữ Niger-Congo: phần lớn châu Phi,Sahara
và có lẽ là họ ngôn ngữ lớn nhất thế giới.
o Hệ ngôn ngữ Khoisan (trên 50 thứ tiếng): miền nam
châu Phi.
o Các tiếng Anh, Pháp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha là ngôn
ngữ chính thức tại một số nước do thực dân hóa trước
đây.
Vị trí địa lý
o https://www.google.com/maps/@-9.0810228,-
113.2165242,3z
o Mỹ La-tinh: là một phần lãnh thổ rộng lớn của
châu Mĩ. Gồm một phần Bắc Mĩ (Mê hi cô), toàn
bộ Trung Mĩ, Nam Mĩ và những quần đảo ở
vùng biển Ca-ri-bê.
o Các nước Mỹ la tinh có diện tích rộng 21 triệu
km2, phía Đông giáp Thái Bình Dương, phía
Tây giáp Đại Tây Dương, phía Bắc giáp Hoa Kỳ
Dân số:
Dân số hiện tại của các nước Mỹ Latinh và Caribe là
654.870.744 người vào ngày 28/08/2020, chiếm
8,39% dân số thế giới. Mỹ Latinh và Caribe hiện đang
đứng thứ 4 trên thế giới về dân số.
Mật độ dân số của Mỹ Latinh và Caribe là 32
người/km2.
Với tổng diện tích là 20.158.154 km2. 82,50% dân số
sống ở khu vực thành thị (539.427.335 người vào
năm 2019).
Độ tuổi trung bình ở khu vực Mỹ Latinh và Caribe là
31 tuổi
Công nghiệp
- Các ngành công nghiệp chủ yếu là cơ khí chế tạo, lọc
dầu, hóa chất, dệt và thực phẩm.
- Bốn nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực là
Brazil, Arghentina, Chile, và Venezuela.
- Các nước ở khu vực Andes và eo đất Trung Mỹ phát
triển mạnh công nghiệp khai khoáng.
- Các nước vùng Caribean phát triển công nghiệp sơ chế
nông sản và chế biến thực phẩm (đường và trái cây đóng
hộp).
- Để thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kỳ, một số
quốc gia ở Trung và Nam Mỹ đã cùng nhau hình thành
Khối thị trường chung MERKOSUR.
Nông nghiệp
- Chế độ sở hữu ruộng đất còn bất hợp lý nên đã
kiềm hãm sự phát triển nông nghiệp ở khu vực này.
Đại điền trang thuộc sở hữu của đại điền chủ, khoảng
5% dân số nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất canh
tác và đồng cỏ chăn nuôi.
- Tiểu điền trang thuộc sở hữu các hộ nông dân, diện
tích nhỏ hơn 5 hecta, chỉ dùng trồng cây lương thực
để tự túc.
- Phần lớn nông dân không có ruộng đất phải đi thuê.
Nền nông nghiệp của nhiều quốc gia bị lệ thuộc vào
nước ngoài.
Nông nghiệp
- Các nông sản xuất khẩu: cây công nghiệp và
cây ăn trái như chuối, cà phê, ca cao, thuốc lá,
mía, bông… Brazil, Argentina, Urugoay, Paragoay
nuôi bò sữa và bò thịt quy mô lớn. Ở vùng Andes,
nuôi cừu và lạc đà Lama. Peru rất phát triển
ngành đánh cá biển, sản lượng cá hàng đầu thế
giới.
Dịch vụ:
- Chủ yếu là du lịch nhờ vào những thắng cảnh tự nhiên,
nền văn minh cổ đại và văn hóa truyền thống lâu đời.
- Có khu rừng nhiệt đới và con sông lớn nhất thế giới
(Amazon), dãy núi cao nhất (Andes), bãi biển thiên đường
(Brazil), thác nước cao nhất thế giới (Angel, 979m)…
- Các di tích lịch sử nổi tiếng của nền văn minh cổ đại:
Machu Pichchu (Peru), các Moai ở Rapa Nui (Peru), thành
cổ Tikal của người Maya (Guatemala),…
- Có các lễ hội mang đậm dấu ấn đặc trưng như lễ hội
Carnival ở Rio de Janeiro (Brazil), lễ hội Tango ở
Argentina… Machu Pichchu – Peru