Professional Documents
Culture Documents
VL10 - Ôn thi cuối học kì 1
VL10 - Ôn thi cuối học kì 1
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Lưu ý: Chỉ khi xác định được một lực có tác dụng theo hai phương vuông góc nào thì ta mới
phân tích lực theo hai phương vuông góc đó.
→ Định luật I Newton còn được gọi là định luật quán tính.
Ứng dụng: Trong giao thông, cần giữ khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các phương tiện khi
di chuyển.
Định
luật I
Nội dung: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật và có độ lớn tỉ lệ thuận với
Định độ lớn của lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
luật II F
Biểu thức: a = F = ma
m
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
Khối lượng càng lớn thì quán tính càng lớn.
Nội dung: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng
lên vật A một lực. Hai lực này cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.
Biểu thức: FA →B = −FB→A hay FAB = −FBA .
Lực và phản lực: trong tương tác giữa hai vật, một lực gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là
phản lực.
Đặc điểm:
Định + Luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
luật III + Cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều gọi là hai lực trực đối.
+ Không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
A B
A
B
3. Lực hấp dẫn và trọng lực
Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi là lực hấp dẫn.
Đặc Điểm đặt: tại tâm của mỗi vật. r
m1 F21 F12 m 2
điểm Phương: nằm trên đường thẳng nối hai tâm.
của lực Chiều: hướng vào trung điểm của đường thẳng nối hai tâm.
hấp m1m 2
Độ lớn: F12 = F21 = G (tuân theo định luật vạn vật hấp dẫn)
dẫn r2
Nội dung: Hai chất điểm bất kì hút nhau bằng
một lực tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng và
m1m 2
Định tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa Biểu thức: F12 = F21 = G
r2
luật chúng.
Trong đó:
vạn vật Điều kiện áp dụng:
m1; m2 là khối lượng của hai chất điểm (kg).
hấp - Kích thước của vật rất nhỏ so với khoảng
r là khoảng cách từ tâm giữa hai chất điểm (m).
dẫn cách giữa chúng.
F12; F21 là độ lớn lực hấp dẫn (N).
- Hai vật đồng chất hình cầu với r là khoảng
cách giữa hai tâm.
Trọng lực là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật, đặt tại trọng tâm của vật và hướng thẳng
Trọng
đứng từ trên xuống dưới
lực của
Trọng lượng là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.
vật m
Công thức: P = mg
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khi một sợi dây bị kéo căng, nó sẽ tác dụng lên hai vật gắn với hai
T
đầu dây những lực căng T có đặc điểm:
Lực + Điểm đặt: là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật. T
căng + Phương: trùng với chính sợi dây.
dây + Chiều: hướng từ hai đầu dây vào phần giữa của sợ dây.
P
Lưu ý: Lực căng dây xuất hiện tại mọi điểm trên dây. Độ lớn của lực căng dây được xác định
dựa vào điều kiện cụ thể của cơ hệ.
5. Lực ma sát
Lực ma sát nghỉ Lực ma sát trượt
Lực ma sát nghỉ xuất hiện ở mặt tiếp xúc giữa
Định vật và bề mặt khi vật chịu tác dụng của một lực Lực ma sát trượt xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi
nghĩa ngoài làm vật có xu hướng chuyển động nhưng vật trượt trên một bề mặt.
chưa chuyển động.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 4 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Xuất hiện do bề mặt tiếp xúc giữa hai vật là gồ ghề hay không phẳng.
Nguyên
nhân
Đặc điểm của lực ma sát nghỉ: − Đặc điểm của lực ma sát trượt:
+ Điểm đặt: trên vật v=0 + Điểm đặt: trên vật và ngay tại vị trí tiếp
và ngay tại vị trí tiếp F xúc của hai bề mặt.
Fmsn
xúc của hai bề mặt + Hướng:
+ Hướng: phương tiếp tuyến và ngược chiều phương tiếp N v
F
với xu hướng chuyển động tương đối của tuyến và ngược
Fmst
hai bề mặt tiếp xúc. chiều chuyển
P
+ Độ lớn: bằng độ lớn của lực tác dụng gây động của vật.
ra xu hướng chuyển động. + Độ lớn:
Đặc
▪ Không phụ thuộc vào diện tích tiếp
điểm
xúc và tốc độ chuyển động của vật.
Lực ma sát nghỉ có giá trị cực đại là Fmsm. Khi
▪ Phụ thuộc vào vật liệu và tính chất
lực đẩy (hay kéo) vật F > Fmsm thì vật bắt đầu
của hai bề mặt tiếp xúc.
trượt.
▪ Tỉ lệ với độ lớn của áp lực giữa hai
Độ lớn lực ma sát nghỉ cực đại tỉ lệ thuận với độ
bề mặt tiếp xúc: Fmst = N.
lớn áp lực do vật tác dụng lên mặt đỡ và không
Hệ số ma sát trượt là đại lượng
phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc
không có đơn vị, phụ thuộc vào vật
Fmsm = n .N
liệu và tình trạng của hai bề mặt tiếp
xúc.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 5 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Lực Lực cản của chất lưu được biểu diễn bởi một lực đặt tại
cản trọng tâm của vật, cùng phương và ngược chiều chuyển
động của vật trong chất lưu. Lực cản này phụ thuộc vào
hình dạng và tốc độ của vật.
Mỗi vật thể ở trong chất lưu đều chịu một lực nâng hướng lên trên. Lực nâng này được gọi là lực
đẩy Archimedes.
Đặc điểm của lực đẩy Archimedes:
+ Điểm đặt: tại tâm đối xứng của Công thức tính độ lớn lực đẩy Archimedes: FA = .g.V.
Lực
phần vật nằm trong chất lưu. Trong đó: FA: độ lớn lực đẩy Archimedes.
nâng
+ Hướng: phương thẳng đứng, : khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m3).
chiều từ dưới lên trên. V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
+ Độ lớn: bằng trọng lượng phần
chất lưu mà vật chiếm chỗ.
7. Khối lượng riêng và áp suất chất lỏng
m
Công thức tính khối lượng riêng: = .
Khối Khối lượng riêng của một chất là V
khối lượng của một đơn vị thể tích Trong đó: : khối lượng riêng (kg/m )
3
lượng
riêng chất đó. m: khối lượng (kg)
V: thể tích (m3).
F
Công thức tính áp suất: p =
Áp suất là đại lượng đặc trưng cho S
Áp
tác dụng của áp lực lên mỗi đơn vị Trong đó: F là độ lớn áp lực (N).
suất
diện tích bị ép. S là diện tích bị ép (m2).
p là áp suất (Pa).
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 6 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
8. Moment lực
Momen lực đối với một trục quay: là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng
tích độ lớn F của lực với cánh tay đòn d của nó
Biểu
thức M = F.d.
momen Đơn vị: Niutơn mét (kí hiệu N.m).
lực
Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố
định: Muốn cho một vật có trục quay cố định ở M F1 = M F2
Quy trạng thái cân bằng, thì tổng các momen lực có F2 1 1 = F2 d 2
Fd
tắc xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ d1
momen phải bằng tổng các momen lực có xu hướng làm
d2 O F1
lực vật quay theo chiều ngược lại.
Biểu thức : M = M
Quy Hợp của hai lực F1 , F 2 song song cùng chiều là một lực F song song cùng chiều và có độ lớn
tắc
bằng tổng độ lớn của hai lực ấy.
tổng
Giá của hợp lực F chia khoảng cách giữa giá của hai lực F1 , F 2 song song
hợp hai O2
thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy. O
lực O1
song F = F1 + F2 d1 d 2 F2
Biểu thức: F1 d 2
F = d ( chia trong )
song
F1
cùng 2 1
F
chiều
9. Ngẫu lực. Điều kiện cân bằng tổng quát của vật rắn
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 7 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Điều Khi vật rắn ở trạng thái cân bằng, lực tác dụng vào vật phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
kiện + Lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng 0: F = 0.
cân
+ Tổng moment lực tác dụng lên vật đối với một điểm bất kì chọn làm trục quay bằng 0: M = 0.
bằng
Trong điều kiện về moment lực, ta cần quy ước các moment lực có xu hướng làm vật quay theo
tổng
chiều ngược với chiều dương quy ước sẽ có giá trị âm.
quát
của vật
rắn
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 8 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
PHƯƠNG PHÁP
+ Bước 4: Viết phương trình hợp lực tác dụng lên vật theo định luật II Niu-tơn. (Nếu có lực phân tích
thì sau đó viết lại phương trình lực và thay thế 2 lực phân tích đó cho lực ấy luôn).
+ Bước 5: Chiếu phương trình lực(*) lên các trục toạ độ Ox, Oy:
Thiết lập hệ phương trình liên quan giữa các lực từ đó tính ra giá trị cần tính.
Ví dụ
Ví dụ 1. Cho một ô tô khởi hành rời bến chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được đoạn đường 100m có
vận tốc ô tô khởi hành rời bến chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được đoạn đường 100m có vận tốc
36km/h. Biết khối lượng của xe là 1000 kg và g = 10m / s 2 . Cho lực cản bằng 10% trọng lực xe. Tính lực
phát động vào xe.
A. 1200 N. B. 1300 N. C. 1400 N. D. 1500 N.
Hướng dẫn giải: Chọn D
152 − 102
+ Có: v = 2as → a = = 0,5m / s 2
2.125
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
+ Theo định luật II Newton: Fk + FC + N + P = ma
+ Chiếu lên chiều dương: Fk − FC = ma mà theo bài ra:
FC = 10%P = 0,1mg
→ Fk = ma + FC = ma + 0,1mg = m ( a + 0,1g )
→ Fk = 1000 ( 0, 5 + 0,1.10 ) = 1500N.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 9 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Ví dụ 2. Một vật có khối lượng 30 kg chuyển động lên một mặt dốc nghiêng một góc 300 so với mặt phẳng
ngang. Lấy g = 10 m/s2 . Bỏ qua lực cản. Lực kéo song song với mặt dốc. Để vật trượt đều trên mặt dốc thì
độ lớn lực kéo F có giá trị là
A. 150 N. B. 105 N. C. 250 N. D. 205 N.
Hướng dẫn giải: Chọn A
+ Vật chịu tác dụng của các lực: P + N + F
+ Theo định luật II Newton: P + N + F = ma
+ Chiếu theo chiều chuyển động: F − Px = ma → F − P sin = ma
2. Bài toán hai vật va chạm nhau – Định luật III Niu-tơn
CẦN NHỚ
Trong đó: v1, v1’: lần lượt là vận tốc của vật m1 trước và sau tương tác.
v2, v2’: lần lượt là vận tốc của vật m2 trước và sau tương tác.
Ví dụ
Ví dụ 3. Một quả bóng chày có khối lượng 300 g bay với vận tốc 72 km/h đến đập vuông góc với tường và
bật ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h .Thời gian va chạm là 0,04 s. Tính lực do tường tác
dụng vào quả bóng.
A. − 262,5vN. B. 363 N. C. – 253,5 N. D. 430,3 N.
Hướng dẫn giải: Chọn A
+ Chọn chiều dương như hình vẽ
v1
+ Gia tốc quả bong thu được khi va chạm là:
v2 − v1 −15 − 20
a= = = −875m / s 2 v2
t 0, 04
(+)
+ Lực tác dụng lên quả bóng: F = ma = −875.0,3 = −262,5 N.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 10 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Ví dụ 4: Vật có khối lượng m1 đang chuyển động với tốc độ 5,4 km/giờ đến va chạm vào vật có khối lượng
m2 = 250 g đang đứng yên. Sau va chạm vật m1 dội lại với tốc độ 0,5 m/s còn vật m2 chuyển động với tốc độ
0,8 m/s. Biết hai vật chuyển động cùng phương. Khối lượng m1 bằng
A. 350 g. B. 200 g. C. 100 g. D. 150 g.
Hướng dẫn giải: Chọn C
/
m1 v1 m2 v1/ m1 m2 v2
v2 = 0
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của m1.
Gọi: F12 là lực tương tác của m1 lên m2.
F21 là lực tương tác của m2 lên m1.
v1 = 5,4km/h = 1,5m/s
/
v1 − v 1 v2 − v2
/ /
v2
Và Δt là thời gian va chạm của hai xe, ta có: a 1 = ; a1 = =
t t t
(
Áp dụng định luật III Newton: F12 = − F21 → m1 a1 = −m 2 a 2 → m1 v1/ − v1 = −m 2 v 2/ (1) )
− m 2 v 2/ −250.0,8
Chiếu (1) lên chiều dương đã chọn: m1 ( v1/ − v1 ) = − m 2 v 2/ m1 = = = 100g.
− v − v1
/
1
−0, 5 − 1, 5
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 11 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
PHƯƠNG PHÁP
F1 + F2 + ...
a=
m1 + m 2 + ...
+ Nếu các vật liên kết với nhau bằng ròng rọc cần chú ý:
• Đầu dây luồn qua ròng rọc động đi được quãng đường s thì vật treo vào trục ròng rọc đi được
s
quãng đường là , vận tốc và gia tốc cũng theo tỉ lệ đó.
2
• Nếu hệ gồm hai vật chồng lên nhau thì khi có chuyển động tương đối ta cần khảo sát từng vật
riêng lẻ, khi không có chuyển động tương đối ta coi hai vật là một vật có khối lượng bằng tổng
khối lượng của hai vật khi khảo sát.
Ví dụ
Ví dụ 5. Cho cơ hệ gồm ba vật m1 = 2 kg , m2 = 3kg ,
m3 m2 m1
m3 = 4 kg lần lượt nối với nhau bằng hai sợi dây nhẹ không
giãn, đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát như hình vẽ.
Khi tác dụng lên m1 một lực kéo có độ lớn 18 N, độ lớn lực căng tác dụng lên hai sợi dây và gia tốc chuyển
động của cơ hệ lần lượt là
A. 12 N; 4 N; 2 m / s 2 . B. 14 N; 8 N; 2 m / s 2 .
C. 12 N; 8 N; 2 m / s 2 . D. 4 N; 14 N; 2 m / s 2 .
Hướng dẫn giải: Chọn D
Chọn chiều dương như hình vẽ
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 12 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
m2 m1
m3
F − T21
a 1 =
m1
T −T
Theo định luật II Newton, ta có a 2 = 12 32
m2
T
a 3 = 23
m3
a = a 1 = a 2 = a 3
Do dây không giãn T23 = T32
T = T
12 21
A. 1 m/s. B. 2 m/s.
C. 3 m/s. D. 4 m/s.
Hướng dẫn giải: Chọn D
Áp dụng định luật II Niu-tơn: Fk + Fms + N + P = ma
Fk − Fms 8 − 0, 2.20
Ox : Fk − Fms = m.a → a = = = 2 m / s2
m 2
Oy : N − P = 0 → N = P → Fms = .N
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 13 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
A. 2 m / s 2 . B. 4 m / s 2 . m2
C. 5 m / s 2 . D. 8 m / s 2 .
Hướng dẫn giải: Chọn D
Phân tích lực như hình vẽ.
P1 − T1
a 1 = m1
m1
Theo định luật II Newton, ta có:
a = T2
2 m 2
T = T2 = T (+)
Do dây không giãn → 1
a = a 1 = a 2 m2
P1 − T T (+)
→ =
m1 m2
P1m2 1, 6.10.0, 4
→T= = = 3, 2 N.
m1 + m2 1, 6 + 0, 4
m1
T 3, 2
→ a = a2 = 2 = = 8 m / s2 .
m 2 0, 4
Ví dụ 8. Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m1 ,
m2 được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua hai ròng rọc treo như
C. 3 m / s2 ; 11 N. D. 2,86 m / s 2 ; 12,86 N. m1
Hướng dẫn giải: Chọn D
Ta phân tích các lực như hình vẽ.
T1 − P1
a 1 =
m1
Theo định luật II Newton, ta có:
a = P2 − T2
2 m2
Do dây không giãn nên: T2 = T3 = T4 = T → T1 = T3 + T4 = 2T
Theo tính chất của ròng rọc động → a 2 = 2a1
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 14 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
P2 − T 2T − P1
→ = 2.
m2 m1
(+) (+)
3.10 − T 2T − 2.10 90
→ = 2. →T= 12,86 N.
3 2 7
90
2. − 2.10 m2
T −P 7 20
⎯⎯
→ a1 = 1 1 = = = 2,86 m / s 2 .
m1 2 7 m1
4. Bài tập về vật rắn có trục quay cố định
CẦN NHỚ
Bước 2: Xác định trục quay O và cánh tay đòn d tương ứng của từng lực.
+ Tính tổng moment lực M làm vật có xu hướng quay ngược chiều kim đồng hồ.
+ Tính tổng moment lực M làm vật có xu hướng quay thuận chiều kim đồng hồ.
Các lực có phương vuông góc (nhưng không cắt trục quay) và càng xa trục quay thì có tác dụng làm vật
quay càng mạnh.
+ Điều kiện cân bằng (Quy tắc Momen lực): Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân
bằng, thì tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các
momen lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ: M = M '
Ví dụ
Ví dụ 9. Một thanh kim loại đồng chất AB dài 2 m có tiết diện đều và khối lượng của thanh là 2 kg. Người ta
treo vào đầu A của thanh một vật có khối lượng 5 kg, đầu B một vật có khối lượng l kg. Hỏi phải đặt một giá
đỡ tại điểm O cách đầu A một khoảng là bao nhiêu để thanh cân bằng.
A. 0,5 m. B. 1,2 m.
C. 0,7 m. D. 1,5 m.
Hướng dẫn giải: Chọn A
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 15 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
P = mg = 2.10 = 20 N
+ PA = m A g = 5.10 = 50 N
P = m .g = 1.10 = 10 N
B B
AG = GB = 1
+ OG = AG − OA = 1 − OA 50.OA = 20 (1 − OA ) + 10 ( 2 − OA )
OB = AB − AO = 2 − OA
→ OA = 0,5m .
Ví dụ 10. Một thanh gỗ dài 1,8 m nặng 30 kg, một đầu được gắn vào trần nhà
nhờ một bản lề, đầu còn lại được buộc vào một sợi dây và gắn vào trần nhà
sao cho phương của sợi dây thẳng đứng và giữ cho tấm gỗ nằm nghiêng hợp
với trần nhà nằm ngang một góc 450 . Biết trọng tâm của thanh gỗ cách đầu
gắn sợi dây 60 cm. Lấy g = 10 m / s2 , lực căng của sợi dây có độ lớn là
A. 300 N. B. 200 N. C. 240 N. D. 100 N.
Hướng dẫn giải: Chọn B
Điều kiện cân bằng M thuan = M nghich
→ T.d’ = P.d
→ T.OA.cos 45o = P.OG.cos 45o
→ T.1,8 = 30.10.1, 2 → T = 200 N.
Nguồn: Hocmai.vn
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 16 -