You are on page 1of 4

SOẠN ĐỀ CƯƠNG GDCD HỌC KỲ II

BÀI 13: QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ

A. LÝ THUYẾT:
1. Kinh doanh là gì?
- Kinh doanh là hoạ t độ ng sả n xuấ t, dịch vụ và trao đổ i hà ng hó a nhằ m mụ c
đích thu lợ i nhuâ n.
2. Kinh doanh bao gồ m nhữ ng loạ i hoạ t độ ng nà o?
- Kinh doanh bao gồ m cá c loạ i hoạ t độ ng sả n xuấ t, buô n bá n và dịch vụ .
3. Nhữ ng hà nh vi vi phạ m Phá p luậ t Nhà nướ c về kinh doanh:
- Kinh doanh khô ng đú ng ngà nh, mặ t hà ng ghi trong giấ y phép.
- Kinh doanh nhữ ng mặ t hà ng mà Nhà nướ c cấ m.
- Buô n lậ u, trố n thuế.
- Sả n xuấ t, buô n bá n hà ng giả …
4. Quyền tự do kinh doanh: là quyền củ a cô ng dâ n đượ c lự a chọ n hình thứ c tổ
chứ c kinh tế, ngà nh nghề và quy mô kinh doanh.
5. Quy định: Ngườ i kinh doanh phả i tuâ n theo quy định và sự quả n lý củ a Nhà
nướ c như phả i kê khai đú ng số vố n, kinh doanh đú ng ngà nh, mặ t hà ng ghi
trong giấ y phép, khô ng kinh doanh nhữ ng mặ t hà ng mà Nhà nướ c cấ m như
thuố c nổ , vũ khí, ma tú y, mạ i dâ m…
6. Ý nghĩa: Quyền tự do kinh doanh có ý nghĩa rấ t quan trọ ng: Ở nướ c ta cá c
thà nh phầ n kinh tế và hình thứ c tổ chứ c kinh tế rấ t phong phú và đa dạ ng, tạ o
điều kiện cho cô ng dâ n lự a chọ n thích hợ p để tổ chứ c kinh doanh, tă ng thu
nhậ p, tạ o cô ng ă n việc là m, nâ ng cao đờ i số ng, gó p phầ n phá t triển kinh tế đấ t
nướ c.
7. Thuế là mộ t phầ n trong thu nhậ p mà cô ng dâ n và tổ chứ c kinh tế có nghĩa vụ
nộ p và o ngâ n sá ch Nhà nướ c để chi tiêu cho nhữ ng cô ng việc chung (như an
ninh, quố c phò ng, chi trả lương cô ng chứ c, xâ y dự ng trườ ng họ c, bệnh viện,
là m đườ ng sá , cầ u cố ng,…)
8. Cá c loạ i thuế:
- Thuế kinh doanh.
- Thuế thu thậ p cá nhâ n.
- Thuế giá trị gia tă ng.
- Thuế tà i nguyên,…
9. Thuế có tá c dụ ng ổ n định thị trườ ng, điều chỉnh cơ cấ u kinh tế, gó p phầ n đả m
bả o phá t triển kinh tế theo đú ng định hướ ng củ a Nhà nướ c.
B. BÀ I TẬ P (SGK)
BÀI 15: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NGHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÔNG DÂN
A. LÝ THUYẾT:
1. Vi phạ m phá p luậ t là hà nh vi trá i phá p luậ t, có lỗ i, do ngườ i có nă ng lự c trá ch
nhiệm phá p lí thự c hiện, xâ m hạ i đến cá c quan hệ xã hộ i đượ c phá p luậ t bả o
vệ.
2. Để xá c định hà nh vi vi phạ m phá p luậ t, cầ n xá c định mộ t số yếu tố :
- Đó phả i là mộ t hà nh vi.
- Cá c hà nh vi đó trá i vớ i quy định củ a phá p luậ t.
- Ngườ i thự c hiện hà nh vi đó có lỗ i (cố ý hoặ c vô ý).
- Ngườ i thự c hiện hà nh vi phả i là ngườ i có nă ng lự c trá ch nhiệm phá p lý.
3. Hà nh vi có thể là mộ t hà nh độ ng cụ thể hoặ c khô ng hà nh độ ng (thấ y ngườ i tai
nạ n khô ng là m gì). Nếu chỉ là ý định, ý tưở ng nà o đó thì khô ng thể bị coi là vi
phạ m phá p luậ t, nhưng nếu đem ý định ra đe dọ a ngườ i khá c thì bị coi là hà nh
vi VPPL vì sự đe dọ a là ý định đượ c thể hiện bằ ng lờ i nó i và hà nh độ ng là hà nh
vi đe dọ a.
4. Ngườ i có nă ng lự c trá ch nhiệm phá p lý: có khả nă ng nhậ n thứ c và điều khiển
đượ c việc là m củ a mình, đượ c tự do lự a chọ n cá ch sử xự và chịu trá ch nhiệm
về hà nh vi củ a mình.
5. Nă ng lự c trá ch nhiệm phá p lý gồ m hai yếu tố : khả nă ng nhậ n thứ c, điều khiển
hà nh vi và độ tuổ i củ a mộ t ngườ i. Trườ ng hợ p nhữ ng hà nh vi trá i phá p luậ t
do ngườ i mấ t trí hoặ c trẻ em (chưa đến tuổ i theo quy định PL) thự c hiện thì
khô ng coi là VPPL.
6. Cá c loạ i VPPL: (sgk) hình sự , dâ n sự , hà nh chính, kỉ luậ t.
7. Nhiều khi sự phâ n biệt giữ a hà nh vi VPPL hà nh chính và VPPL hình sự chỉ dự a
và o sự khá c nhau giữ a mứ c độ nguy hiểm củ a hà nh vi (tỉ lệ thương tậ t hay số
tiền trố n thuế).
8. Trá ch nhiệm phá p lí (sgk)
9. Bộ luậ t Hình sự ban hà nh 1999 – sử a đổ i, bổ sung nă m 2009.
B. BÀ I TẬ P: Bà i 1, 2, 4* (sgk)
Bà i 4/sgk:
- Hà nh vi củ a Tú là sai trá i đố i vớ i quy định củ a phá p luậ t.
- Cá c VPPL mà Tú mắ c phả i:
+ Đi xe má y khi chưa đủ tuổ i quy định.
+ Vượ t đèn đỏ  gâ y hậ u quả : ô ng Ba bị thương nặ ng.
- Trá ch nhiệm củ a Tú trong sự việc nà y:
+ Tú và gia đình Tú xin lỗ i ô ng Ba và có trá ch nhiệm bồ i dưỡ ng, chă m só c
ô ng Ba.
+ Bị xử phạ t hà nh chính theo quy định củ a phá p luậ t.
BÀI 17: NGHĨA VỤ BẢO VỆ TỔ QUỐC
A. LÝ THUYẾT:
1. Bả o vệ Tổ quố c Là bả o vệ độ c lậ p, chủ quyền thố ng nhấ t và toà n vẹn lã nh thổ
củ a tổ quố c, bả o vệ chế độ XHCN và nhà nướ c CHXHCN Việt Nam.
2. Vì sao phả i bả o vệ Tổ quố c?
- Non sô ng đấ t nướ c Việt Nam do ô ng cho ta đã hà ng ngà n nă m xâ y đắ p, gìn
giữ .
- Ngà y nay, chú ng ta vẫ n luô n bị cá c thế lự c thù địch â m mưu xâ m chiếm,
phá hoạ i.
3. Bả o vệ Tổ quố c là sự nghiệp củ a toà n dâ n; là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền
cao quý củ a cô ng dâ n; nghĩa vụ bả o vệ Tổ quố c là nhữ ng việc mà cô ng dâ n
phả i thự c hiện để gó p phầ n và o sự nghiệp bả o vệ Tổ quố c.
4. Bả o vệ Tổ quố c bao gồ m:
- Thự c hiện nghĩa vụ quâ n sự .
- Xâ y dự ng lự c lượ ng quố c phò ng toà n dâ n.
- Thự c hiện chính sá ch hậ u phương quâ n độ i.
- Bả o vệ trậ t tự an ninh xã hộ i.
5. Trá ch nhiệm củ a họ c sinh:
- Ra sứ c họ c tậ p tu dưỡ ng đạ o đứ c.
- Rèn luyện sứ c khỏ e, luyện tậ p quâ n sự .
- Tích cự c tham gia phong trà o bả o vệ trậ t tự an ninh trong trườ ng họ c và
nơi cư trú .
- Sẵ n sà ng tham gia nghĩa vụ quâ n sự , vậ n độ ng ngườ i khá c là m nghĩa vụ
quâ n sự .
- Tham gia cá c hoạ t độ ng đền ơn đá p nghĩa ở địa phương.
6. Cô ng dâ n nam giớ i đủ 18 tuổ i đượ c gọ i nhậ p ngũ ; lứ a tuổ i gọ i nhậ p ngũ từ 18
đến hết 25 tuổ i – Luậ t Nghĩa vụ quâ n sự nă m 2005.
7. Ngà y hộ i Quố c phò ng toà n dâ n là ngà y 22/12 hằ ng nă m.
8. Ngà y 27/7 là ngà y thương binh, liệt sĩ.
B. BÀI TẬP: 1, 2, 3/SGK
BÀI 18: SỐNG CÓ ĐẠO ĐỨC VÀ TUÂN THEO PHÁP LUẬT
A. LÝ THUYẾT:
1. Số ng có đạ o đứ c là suy nghĩ, hà nh độ ng theo nhữ ng chuẩ n mự c đạ o đứ c củ a xã
hộ i; biết chă m lo đến mọ i ngườ i, đến cô ng việc chung; biết giả i quyết hợ p lý
giữ a quyền lợ i và nghĩa vụ ; lấ y lợ i ích củ a xã hộ i, củ a dâ n tộ c là m mụ c tiêu
số ng và kiên trì để thự c hiện mụ c tiêu đó .
2. Tuâ n theo phá p luậ t là luô n số ng và hà nh độ ng theo nhữ ng quy định củ a phá p
luậ t.
3. Mố i quan hệ:
+ Đạ o đứ c là nhữ ng phẩ m chấ t bền vữ ng củ a mỗ i cá nhâ n, nó là độ ng lự c điều
chỉnh nhậ n thứ c, thá i độ và hà nh vi củ a mỗ i ngườ i, trong đó có hà nh vi phá p
luậ t.
+ Ngườ i có đạ o đứ c thì biết tự nguyện thự c hiện nhữ ng quy định củ a phá p
luậ t.
4. Ý nghĩa: Số ng có đạ o đứ c và tuâ n theo phá p luậ t là mộ t điều kiện, mộ t yếu tố
giú p mỗ i ngườ i tiến bộ khô ng ngừ ng, là m đượ c nhiều việc có ích cho mọ i
ngườ i, cho xã hộ i và đượ c mọ i ngườ i yêu quý, kính trọ ng.
5. Trá ch nhiệm củ a bả n thâ n họ c sinh:
- Mỗ i họ c sinh cầ n thườ ng xuyên tự kiểm tra, đá nh giá hà nh vi củ a bả n thâ n
trong việc số ng có đạ o đứ c và tự giá c tuâ n theo phá p luậ t.
- Họ c tậ p tố t, lao độ ng tố t.
- Rèn luyện đạ o đứ c tố t.
- Quan hệ tố t vớ i bạ n bè, gia đình và xã hộ i.
- Nghiêm tú c thự c hiện tố t quy định củ a phá p luậ t, kỉ luậ t nhà trườ ng.
B. BÀ I TẬ P: 1, 2, 3, 4, 5/SGK

You might also like