You are on page 1of 13

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ THẾ GIỚI K12

(Dành cho ban Khoa học xã hội – Bổ sung)


*******
Câu 1. Những quyết định của Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế
sau chiến tranh?
A. Làm nảy sinh mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc.
B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới đa cực.
C. Trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới.
D. Đánh dấu sự thắng lợi của Liên Xô và Mĩ.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Đức bị chia cắt là do
A. Quyết định của các nước Đồng minh.
B. Nguyện vọng của nhân dân nước Đức.
C. Mâu thuẫn giữa những đảng chính trị.
D. Mâu thuẫn giữa hai phe trên thế giới.
Câu 3. Cơ quan chuyên môn của Liên hợp quốc đóng góp trong việc giúp Việt Nam bảo tồn di sản văn
hóa là
A. UNICEP. B. UNESCO. C. FAO. D. WHO.
Câu 4. Một trong những cơ quan chuyên môn của Liên hợp quốc hoạt động có hiệu quả tại Việt Nam

A.Bưu chính (UPU). B.Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
C.Hàng không (ICAO). D.Năng lượng nguyên tử (IAEA).
Câu 5. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại
xâm lược Đông Dương?
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
Câu 6. Nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có nghĩa
là các vấn đề đưa ra biểu quyết phải
A. Được sự đồng thuận của 4 nước.
B. Không nước nào bỏ phiếu chống.
C. Được sự đồng thuận của 2/3 số nước.
D. Không nước nào bỏ phiếu trắng.
Câu 7.Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam cần vận dụng triệt để
nguyên tắc nào sau đây của Liên hợp quốc?
A. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm nước lớn.
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 8. Nguyên nhân nào đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những
năm 1945 - 1950?
A. Chịu nhiều tổn thất nặng nề nhất trong chiến tranh thế giới thứ hai?
B. Tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đã bị gián đoạn.
C. Xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ.
D. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.
Câu 9. Thuận lợi cơ bản nào giúp Liên Xô nhanh chóng khôi phục lại nền kinh tế sau chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và tinh thần tự lực, tự cường của nhân dân .
B. Nhờ sự viện trợ của Mĩ.
C. Sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 10. Sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là
A. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Sự sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghĩa chưa khoa học.
C. Sự thất bại hoàn toàn của Liên Xô.
D. Sự sụp đổ của chủ nghĩa Mác - Lênin .
Câu 11. Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX vì
A. đất nước lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng.
B. đất nước phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.
C. muốn khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế.
D. muốn thúc đẩy phát triển kinh tế.
Câu 12. Trong khu vực Đông Bắc Á quốc gia nào không bị Chủ nghĩa thực dân nô dịch?
A. Trung Quốc. B. Triều Tiên.
C. Nhật Bản. D. Hồng Công.
Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trong khu vực Đông Bắc Á bị chia cắt thành hai
quốc gia độc lập?
A. Trung Quốc. B. Triều Tiên. C. Nhật Bản. D. Đài Loan.
Câu 14. Khu vực Đông Bắc Á, nước được mệnh danh là “con rồng” kinh tế Châu Á?
A. Nhật Bản. B. Hàn Quốc. C. Trung Quốc. D. Xingapo.
Câu 15. Trong những năm 80 - 90 của thế kỉ XX, quốc gia có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và mạnh
nhất thế giới là
A. Nhật Bản. B. Hàn Quốc. C. Trung Quốc. D. Triều Tiên.
Câu 16. Tháng 10/1949, khu vực Đông Bắc Á diễn ra sự kiện quan trọng nào?
A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền.
C. Hồng Công, Ma Cao trở về chủ quyền của Trung Quốc.
D. Hai nước trên bán đảo Triều Tiên kí hiệp định đình chiến.
Câu 17. Tháng 12/1978, Trung Quốc diễn ra sự kiện gì?
A. Đề ra đường lối đổi mới do Đặng Tiểu Bình khởi xướng.
B. Đại “Cách mạng văn hóa vô sản”.
C. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
D. Thực hiện đường lối “Ba ngon cờ hồng”.
Câu 18. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay là
A. Thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
B. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.
C. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.
D. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới
Câu 19. Cuộc nội chiến (1946 - 1949) ở Trung Quốc nổ ra là do
A. Đảng Cộng sản Trung Quốc phát động.
B. Tập đoàn phản động Tướng Giới Thạch phát động
C. Đế quốc Mĩ giúp đỡ Quốc Dân đảng.
D. Quốc Dân đảng cấu kết với bọn phản động quốc tế.
Câu 20. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là
A. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa phát xít.
B. Kết thúc ách nô dịch và thống trị của đế quốc phong kiến.
C. Kết thúc ách nô dịch của chủ nghĩa phát xít.
D. Kết thúc ách nô dịch của chế độ quân phiệt.
Câu 21. Sau chiến tranh chống Nhật, từ 1946 - 1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện
A. Đảng cộng sản và Quốc dân Đảng hợp tác.
B. Nội chiến giữa Đảng cộng sản và Quốc Dân đảng.
C. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
D. Liên Xô và Trung Quốc kí hiệp ước hợp tác.
Câu 22. Đâu không phải là nội dung của đường lối cải cách và mở cửa ở Trung Quốc?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
B. Tiến hành cải cách và mở cửa.
C. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường.
D. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế, chính trị đến tổ chức.
Câu 23. Sau 20 năm cải cách, mở cửa nền kinh tế Trung Quốc như thế nào?
A. Bị cạnh tranh gay gắt.
B. Ổn định và phát triển mạnh.
C. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
D. Không ổn định và bị chững lại.
Câu 24. Tháng 12/1978 Đặng Tiểu Bình khởi xướng đường lối
A. cải tổ đất nước.
B. đổi mới đất nước
C. cải cách - mở cửa.
D. mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 25. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là
A. Chỉ làm bạn với khu vực Đông Bắc Á.
B. Quan hệ với các nước Đông Nam Á.
C. Quan hệ với các nước phương Tây.
D. Mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
Câu 26. Địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng nâng cao là kết quả của thời kỳ nào?
A. Nội chiến 1946 - 1949
B. Công cuộc cải cách và mở cửa từ 1978 - 2000
C. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới 1949 - 1959
D. Trung Quốc những năm không ổn định 1959 - 1978
Câu 27. Sự giống nhau cơ bản của công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc với công cuộc đổi
mới ở Việt Nam là
A. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
B. tập trung đổi mới về chính trị.
C. tập trung phát triển khoa học kỉ thuật.
D. tập trung phát triển thương mại quốc tê.
Câu 28. Những nước nước sáng lập ASEAN gồm
A. Thái Lan, Inđônêxia, Philippin, Việt Nam, Lào.
B. Thái Lan, Inđônêxia, Philippin, Singapo, Lào.
C. Thái Lan, Inđônêxia, Philippin, Singapo, Malaixia.
D. Thái Lan, Đôngtimo, Philippin, Singapo, Malaysia.
Câu 29. Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành thời kì đầu sau
khi giành độc lập là gì?
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.
C. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.
Câu 30. Từ những năm 60 - 70 thế kỉ XX trở đi, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến
lược kinh tế nào?
A. Công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu.
B. Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. Hiện đại hoá nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu nông sản.
D. Tập trung phát triển nông nghiệp.
Câu 31. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào kết thúc thắng
lợi?
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí (7/1954)
B. Hiệp định Viêng Chăn (2/1973)
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập (12/1975)
D. Đảng Nhân dân Lào thành lập (3/1955)
Câu 32.Trọng tâm hợp tác của ASEAN từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay là
A. du lịch. B kinh tế. C. quân sự. D. giáo dục.
Câu 33. Từ 1954 đến 1970, Campuchia giữ được độc lập nhờ thi thành chính sách
A. mềm dẻo. B. hòa bình, trung lập.
C. đối ngoại đa phương. D. thân Mĩ.
Câu 34. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh
A. khi Mĩ bắt đầu chiến tranh xâm lược Việt Nam
B. khi Mĩ đã rút khỏi cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
C. sau khi các nước đã giành được độc lập.
D. sau khi các nước đã phát triển mạnh.
Câu 35. Mục tiêu ban đầu của tổ chức ASEAN là
A. phát triển kinh tế và văn hóa. B. phát triển kinh tế và chính trị.
C. hợp tác về an ninh và chính trị. D. hợp tác về chính trị và văn hóa.
Câu 36. Nội dung nào không có trong nguyên tắc hoạt động của ASEAN
A. tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực.
D. chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn.
Câu 37. Trong quá trình hoạt động ASEAN luôn nhấn mạnh vấn đề gì?
A. Kinh tế, chính trị. B. Kinh tế, văn hóa.
C. Chính trị, văn hóa. D. An ninh, chính trị.
Câu 38. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bằng sự kiện
A. các nước ký hiệp ước thân thiện và hợp tác.
B. các nước ký hiệp ước về an ninh, chính trị.
C. các nước ký hiệp ước hữu nghị và hợp tác.
D. các nước ký hiệp ước đối thoại và hợp tác.
Câu 39. Quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN từ 1979 đến giữa những năm 80 của thế kỷ XX là
A. đối thoại. B. căng thẳng.
C. từng bước bình thường hóa. D. đối đầu.
Câu 40. Thành tựu lớn nhất của ASEAN trong những năm 90 của thế kỷ XX là
A. giải quyết vấn đề Campuchia.
B. mở rộng hợp tác giữa các nước.
C. mở rộng hợp tác với các nước Á - Âu.
D. mở rộng thành viên.
Câu 41. Năm 2007, các nước ASEAN đã thông qua bản Hiến chương ASEAN nhằm
A. tăng cường hợp tác giữa các nước thành viên.
B. xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
C. đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
D. xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định và phát triển.
Câu 42. Nội dung cơ bản của Hiệp ước Bali (2/1976) là
A. tuyên bố thành lập tổ chức ASEAN ở khu vực Đông Nam Á
B. xác định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
C. thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.
D. tuyên bố quyết định thành lập cộng đồng ASEAN.
Câu 43. Một trong những nguyên tắc cơ bản trong hiệp ước Ba li (2/1976) là
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B. Trao đổi mua bán vũ khí với nhau
C. Hợp tác kinh tế, văn hóa khoa học - kỹ thuật
D. Thực hiện giao thông hàng hải đường biển an toàn
Câu 44. Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ
độc lập vì
A. thực dân Pháp xâm lược trở lại.
B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.
C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.
D. thực dân Âu - Mĩ xâm lược trở lại.
Câu 45. Trong giai đoạn (1967 - 1975), ASEAN là một tổ chức
A. non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị thế trên trưòng quốc tế.
B. có sự khởi sắc mới về kinh tế.
C. hợp tác chặt chẽ, vị thế quốc tế được nâng cao.
D. đẩy mạnh các cuộc gặp gỡ ngoại giao.
Câu 46. Lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đảng Quốc Đại B. Đảng Cộng hòa.
C. Đảng Dân chủ D. Đảng Cộng sản.
Câu 47. Ấn Độ là 1 trong những nước sáng lập ra
A. Cuộc "Cách mạng xanh"
B. Phong trào "Không liên kết" năm 1961
C. Phong trào chống chiến tranh bảo vệ hòa bình.
D. Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 48. Theo “ Phương án Maobáttơn” của thực dân Anh, Ấn Độ
A. hoàn toàn độc lập.
B. tiếp tục bị thực dân Anh thôn tính.
C. bị chia thành hai quốc gia.
D. bị chia thành ba quốc gia.
Câu 49. Sau khi giành độc lập, Ấn Độ thành lập nước
A. tư bản. B. dân chủ. C. quân chủ lập hiến. D. cộng hòa.
Câu 50. Từ năm 1995 Ấn Độ là nước xuất khẩu gạo
A. đứng đầu thế giới. B. đứng thứ hai thế giới.
C. đứng thứ ba thế giới. D. đứng thứ tư thế giới.
Câu 51. Hiện nay Ấn Độ đang cố gắng vươn lên trở thành cường quốc
A. công nghệ thông tin. B. công nghệ điện nguyên tử.
C. công nghệ ô tô. D. công nghệ phần mềm.
Câu 52. Chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ 1945 - 2000 là
A. chỉ làm bạn với các nước lớn. B. bành trướng, xâm lược.
C. hòa bình, trung lập. D. đóng kín
Câu 53. Năm 1974, ở Ấn Độ diễn ra sự kiện gì?
A. Thử thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Nhà du hành vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
D. Thành lập nước Cộng hòa.
Câu 54. “ Phương án Maobáttơn” thực dân Anh đã chia Ấn Độ thành hai quốc gia nhằm chia rẽ về
A. Tôn giáo. B. Kinh tế. C. Địa lí. D. Văn hoá.
Câu 55. Từ năm 1955, cuộc đấu tranh chống Mĩ của nhân dân Lào do tổ chức Đảng nào lãnh đạo?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Cộng sản Lào.
C. Đảng Nhân dân Lào. D. Liên minh Việt - Miên - Lào.
Câu 56. “Phương án Maobat tơn” chia Ấn Độ thành 2 quốc gia là
A. Ấn Độ, Pakitxtan. B. Ápganixtan, Pakitxtan.
C. Ấn Độ, Bănglađét. D. Bănglađét, Pakitxtan.
Câu 57. Sau năm 1945, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở khu vực nào?
A. Đông Nam Á. B. Đông Bắc Á. C. Mĩ Latinh. D. Bắc Phi.
Câu 58. Mục tiêu chiến lược hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN, trong những năm 60 - 70
của thế kỉ XX là:
A. Xóa bỏ nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa
C. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường.
D. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ và phát triển khoa học kỹ thuật.
Câu 59. Nhật Bản chiếm Đông Nam Á vào khoảng thời gian nào?
A. Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
C. Khi chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.
D. Khi Nhật đánh chiếm xong các nước Tây Á.
Câu 60. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nhiều nước đạt được tốc độ phát triển nhanh.
B. từ các nước thuộc địa, phụ thuộc đã trở thành các quốc gia độc lập.
C. thanh gia tổ chức ASEAN
D. mở rộng đối thoại, hợp tác với các nước Á, Âu.
Câu 61. Tại sao nhóm các nước ASEAN chuyển từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh
tế hướng ngoại?
A. Do hàng hóa sản xuất ra nhiều nhưng không thể tiêu thụ hết.
B. Do thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ khoa học kĩ thuật.
C. Do thiếu nhân công, và tài nguyên thiên nhiên.
D. Do vấp phải sự cạnh tranh lớn từ các nước khác.
Câu 62. Mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN được đẩy mạnh khi
A. Việt Nam kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
B. Chiến tranh lạnh kết thúc và vấn đề Campuchia được giải quyết.
C. Việt Nam mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới.
D. Việt nam bắt đầu tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 63. Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN như
thế nào?
A. Quan hệ hợp tác song phương.
B. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.
C. Quan hệ đối thoại.
D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Campuchia.
Câu 64. Mục tiêu quan trọng nhất của ASEAN hiện nay là
A. Xây dựng thành công cộng đồng ASEAN.
B. Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các nước thành viên.
C. Hợp tác có hiệu quả trên lĩnh vực chính trị.
D. Hợp tác có hiệu quả trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa.
Câu 65. Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là
A. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á.
B. mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
C. các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước.
D. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều.
Câu 66. Ấn Độ đã thực hiện biện pháp gì để tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo?
A. Sản xuất ra nhiều máy móc hiện đại trong nông nghiệp.
B. Áp dụng các kĩ thuật canh tác mới trong nông nghiệp.
C. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
D. Lai tạo nhiều giống lúa mới có năng suất cao.
Câu 67. Nguyên nhân quyết định đưa đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong cuộc đấu
tranh giành độc lập năm 1945 là
A. có thời cơ thuận lợi - Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
B. tình đoàn kết của nhân dân hai nước.
C. truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của các dân tộc.
D. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 68. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một Hội nghị quốc tế ghi
nhận là
A. Hội nghị Pốtxđam năm 1945. B. Hội nghị Ianta năm 1945.
C. Hội nghị Giơnevơ năm 1954. D. Hội nghị Pari năm 1973.
Câu 69. Cơ hội lớn nhất của Việt Nam khi gia nhập tổ chức ASEAN là
A. Học hỏi, tiếp thu những thành thu những thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến.
B. Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.
C. Củng cố được an ninh, quốc phòng.
D. Tranh thủ được sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.
Câu 70. Hình ảnh “ Lục địa bùng cháy” chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh.
A. Sự bùng nổ của phong trào bãi công chính trị của giai cấp công nhân.
B. Sự bùng nổ của phong trào đấu tranh vũ trang.
C. Sự bùng nổ của phong trào đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân.
D. Sự bùng nổ của phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 71. Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh là
A. chế độ phân biệt chủng tộc.
B. chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chế độ tay sai, phản động của chủ nghĩa thực dân mới.
D. giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 72. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa bản Hiến pháp tháng11/1993 của Nam Phi
A. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
B. chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân mới.
D. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
Câu 73. Mục tiêu nào sau đây không thuộc chiến lược toàn cầu của Mĩ?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Giúp đỡ các nước đồng minh phát triển kinh tế.
C. Đàn áp các phong trào cách mạng trên thế giới.
D. Khống chế, chi phối các nước đồng minh của Mĩ.
Câu 74. Kế hoạch Macsan của Mĩ nhằm
A. tăng cường ảnh hưởng và sự khống chế của Mĩ đối với các nước Đông Âu.
B. biến các nước Tây Âu thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.
C. giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh
D. tăng cường ảnh hưởng và sự khống chế của Mĩ đối với các nước Nam Âu.
Câu 75. Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu?
A. Mĩ có sức mạnh về quân sự.
B. Mĩ có thế lực về kinh tế .
C. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 76. Mục tiêu chủ yếu trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ là
A. Tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
C. Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
Câu 77. Lợi thế cơ bản mà cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đã đem lại cho nước Mĩ là
A. Mĩ không bị chiến tranh tàn phá.
B. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
C. Các nước tư bản châu Âu trở thành con nợ của Mĩ.
D. Liên Xô - đối thủ của Mĩ bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 78. Nền kinh tế Mĩ bị suy thoái nghiêm trọng trong thập kỉ 70 của thế kỉ XX, là vì
A. Mĩ đã tham gia nhiều cuộc chiến tranh trên thế giới.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ.
D. các nước Mĩ Latinh giành độc lập, Mĩ mất thị trường tiêu thụ.
Câu 79. Khó khăn cơ bản của kinh tế Mĩ trong thập niên 80 của thế kỉ XX là do
A. phong trào công nhân phát triển mạnh.
B. các ngành công nghiệp then chốt suy thoái.
C. sự cạnh tranh ráo riết của Tây Âu, Nhật Bản.
D. thất bại trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 80. Mĩ là nước khởi đầu cuộc
A. cách mạng công nghiệp lần 1. B. cách mạng du hành vũ trụ.
C. cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại. D. cách mạng nông nghiệp.
Câu 81. Mục tiêu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” là
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ xã hội chủ nghĩa.
B. Khống chế các nước đồng minh phụ thuộc Mĩ.
C. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và cộng sản quốc tế.
Câu 82. Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn có tên gọi là gì?
A. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương.
B. Khối Hiệp ước quân sự Thái Bình Dương
C. Khối quân sự Nam Đại Tây Dương.
D. Khối quân sự Đông Đại Tây Dương.
Câu 83. Ý nào sau đây không phải là mục tiêu của Mĩ trong “chiến lược toàn cầu”?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Giúp đỡ các nước đồng minh phát triển kinh tế.
C. Đàn áp các phong trào cách mạng trên thế giới.
D. Khống chế, chi phối các nước đồng minh của Mĩ.
Câu 84. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1973 đến năm 1991 là
A. bao vây, cấm vận Việt Nam và Cuba.
B. tiếp tục tiến hành chiến tranh lạnh chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
C. tiếp tục tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới.
D. điều chỉnh chính sách đối ngoại và tuyên bố Chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 85. Cơ sở để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.
B. sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.
C. sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.
D. sự ủng hộ của các nước đồng minh.
Câu 86. Sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) làm cho tình hình châu Âu như thế
nào?
A. Sự đối đầu căng thẳng giữa hai cực, chạy đua vũ trang diễn ra mạnh mẽ.
B. Có điều kiện để ổn định và phát triển.
C. Có sự đối đầu gay gắt giữa các nước với nhau.
D. Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới.
Câu 87. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ là gì?
A. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.
B. Thực hiện chính sách “Chiến lược toàn cầu”.
C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
D. Thực hiện “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.
Câu 88. Một trong những yếu tố phát triển kinh tế của Mỹ mà Việt Nam có thể vận dụng trong sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là
A. Phát triển nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
B. Đẩy nhanh trình độ tập trung tư bản và sản xuất.
C. Phát triển công nghiệp quân sự và buôn bán vũ khí.
D. Không ngừng mở rộng chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
Câu 89. Nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
B. biết thâm nhập vào thị trường các nước.
C. nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
D. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 90. Đâu là nguyên nhân khách quan thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển sau chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Con người là nhân tố quyết định hàng đầu.
B. Nhờ cải cách ruộng đất.
C. Vai trò quản lí của nhà nước có hiệu quả.
D. Tận dụng nguồn viện trợ từ bên ngoài.
Câu 91. Đâu không phải là hạn chế và khó khăn của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952 -
1973?
A. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
B. Cơ cấu vùng kinh tế của Nhật thiếu cân đối.
C. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
D. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu.
Câu 92. Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
C. nạn thất nghiệp,thiếu lương thực,thực phẩm.
D. bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
Câu 93. Điểm khác nhau trong nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật với Tây Âu là
A. vai trò quản lí điều tiết của nhà nước có hiệu quả.
B. áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
C. chi phí quốc phòng thấp.
D. tận dụng nguồn viện trợ bên ngoài.
Câu 94. Điểm khác biệt của Nhật Bản so với Mĩ trong phát triển khoa học - kĩ thuật là
A. Coi trọng và đầu tư cho các phát minh.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Chú trọng xây dựng các công trình giao thông.
D. Đầu tư bán quân trang, quân dụng .
Câu 95. Trong sự phát triển "thần kì" của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát
triển kinh tế của các nước tư bản khác?
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
C. "Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.
D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
Câu 96. Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có chính sách gì?
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
Câu 97. Nguồn gốc mâu thuẫn Đông - Tây là
A. đối lập giữa nền văn hóa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
B. đối lập về mục tiêu chiến lược và sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
C. đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
D. đối lập về sức mạnh quân sự và văn hóa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
Câu 98. Sự kiện khởi đầu chính sách chống Liên Xô gây lên tình trạng Chiến tranh lạnh của Mĩ là
A. Mĩ đề ra kế hoạch Mácsan
B. Cộng hòa Liên bang Đức được kết nạp vào khối NATO
C. Bản thông điệp của Tổng Mĩ Truman gửi tới Quốc hội
D.Cộng hòa Liên bang Đức gia nhập NATO và tổ chức VASAVA được kí kết.
Câu 99. Cuộc tấn công khủng bố bất ngờ vào nước Mĩ ngày 11/9/2001 để lại hậu quả gì?
A. Trung tâm thương mại thế giới sụp đổ thiệt hại rất lớn về người và của.
B. Thủ đô Mĩ sụp đổ hoàn toàn, nhiều của cải vật chất bị phá hủy.
C. Trụ sở Liên Hợp Quốc bị phá hủy.
D. Thủ đô nước Anh bị sụp đổ.
Câu 100. Nguyên nhân khiến Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh là
A. cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm suy giảm thế mạnh của họ trên thế giới.
B. sự đối đầu giữa hai nước trong hơn bốn thập kỉ vẫn không phân thắng bại.
C. thế giới xuất hiện xu thế hòa hoãn, hai bên nên dừng lại.
D. để mở ra chiều hướng, điều kiện giải quyết các tranh chấp và xung đột quốc tế.
Câu 101. Sự kiện đánh dấu sự khởi đầu Chiến tranh lạnh, xác lập hai cực, hai phe của Mĩ và Liên Xô

A. sự ra đời kế hoạch Mácsan; Hội đồng tương trợ kinh tế SEV.
B. sự ra đời học thuyết Tơruman, Hội đồng tương trợ kinh tế SEV.
C. sự ra đời của khối NATO; Hiệp ước Vácsava
D. Sự ra đời của khối NATO; Hội đồng tương trợ kinh tế SEV
Câu 102. Chiến tranh lạnh chấm dứt, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược
A. củng cố an ninh quốc phòng.
B. tập trung phát triển kinh tế.
C. tập trung phát triển văn hóa.
D. xây dựng sức mạnh quân sự
Câu 103. Thông điệp của Tổng thống Truman (12/3/1947) khẳng định
A. sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ đối với nước Mĩ.
B. Mĩ và Liên Xô không bao giờ có chung mục tiêu chiến lược.
C. sự tồn tại của Liên Xô ảnh hưởng đến tình hình kinh tế, quân sự Mĩ.
D. Mĩ và Liên Xô phải đi đến kết thúc chiến tranh lạnh.
Câu 104. Liên minh quân sự lớn nhất do Mĩ đứng đầu chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. ANZUS. B. CENTO. C. SEATO. D. NATO.
Câu 105. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào?
A. Từ liên minh chống phát xít chuyển sang đối đầu chiến tranh lạnh.
B. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
D. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi.
Câu 106. Sự xác lập cục diện 2 cực tạo nên bởi
A. Học thuyết Truman của Mĩ.
B. Chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.
C. Sự thành lập khối quân sự NATO và hiệp ước Vácsava.
D. “Kế hoạch Mác-san” và sự ra đời của khối quân sự NATO.
Câu 107. Liên minh châu Âu (EU) ra đời không chỉ nhằm hợp các liên minh giữa các nước thành viên
trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn
A. cả trong lĩnh vực chính trị và an ninh chung.
B. cả trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
C. cả trong lĩnh vực đối ngoại và an ninh chung.
D. cả trong lĩnh vực chính trị và đối ngoại.
Câu 108. Cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất thể hiện sự đối đầu của hai khối Đông - Tây là
A. chiến tranh vùng Vịnh
B. chiến tranh Việt Nam
C. cuộc chiến tranh Trung Đông (Palextin - Ixraen)
D. chiến tranh chống Pháp ở Angiêri
Câu 109. Trật tự 2 cực Ianta sụp đổ vì
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. Liên Xô sụp đổ, chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu tan rã.
C. ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô bị thu hẹp
D. sự canh tranh của Nhật và Tây Âu.
Câu 110. Hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển vừa là
A. nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI.
B. trách nhiệm của các nước đang phát triển.
C. trách nhiệm của các nước phát triển hiện nay.
D. là thời cơ và vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI.
Câu 111. Sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị và quân sự giữa các nước Tây Âu và Đông Âu
được tạo nên bởi
A. Học thuyết Tơ-ru-man của Mĩ.
B. “Kế hoạch Mác-san” và sự ra đời của khối quân sự NATO.
C. Chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.
D. Sự thành lập khối quân sự NATO.
Câu 112. Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn.
C. Trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ
D. Xô - Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.
Câu 113. Ý nào sau đây không phải là tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học công nghệ nửa
sau thế kỉ XX?
A. Năng suất lao động tăng.
B. Thay đổi về cơ cấu dân cư.
C. Ô nhiễm môi trường.
D. Hình thành xu thế toàn cầu hóa.
Câu 114. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Diễn đàn Hợp tác Á - Âu (ASEM).
B. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
Câu 115. Biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa
A. Sự ra đời của tổ chức liên kết kinh tế, tài chính quốc tế và khu vực.
B. Sự ra đời của tổ chức liên kết kinh tế, tiền tệ khu vực, quốc gia.
C. Sự ra đời của tổ chức liên kết quân sự, tài chính quốc tế và khu vực.
D. Sự ra đời của tổ chức liên kết quân sự, tài chính quốc gia và khu vực.
Câu 116. Tác động tích cực mà xu thế toàn cầu hóa mang lại
A. Duy trì hòa bình thế giới. B. Sự tăng trưởng về kinh tế cao.
C. Xóa đói giảm nghèo thế giới. D. Ổn định giữa các khu vực.
Câu 117. WB là tên viết tắt của tổ chức
A. Quỹ tiền tệ quốc tế B. Diễn đàn hợp tác Á- Âu.
C. Tổ chức thương mại thế giới. D. Ngân hàng thế giới.
Câu 118. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ đã giải quyết được những vấn đề gì khi tài nguyên
thiên nhiên cạn kiệt?
A. Cải tiến phương tiện sản xuất. B. Đẩy mạnh các phát minh cơ bản.
C. Tìm ra các nguồn năng lượng mới. D. Đẩy mạnh tự động hóa trong sản xuất.
Câu 119. Hệ quả quan trọng nhất của cách mạng khoa học - công nghệ là
A. sự thay đổi về cơ cấu dân số.
B. chất lượng nguồn nhân lực ngày càng cao.
C. sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá.
D. nâng cao không ngừng chất lượng cuộc sống của con người.
Câu 120. Hạn chế lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ là
A. chế tạo ra vũ khí huỷ diệt, ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật.
B. chế tạo vũ khí hủy diệt, đẩy nhân loại đến trước nguy cơ chiến tranh mới.
C. nguy cơ chiến tranh hạt nhân, đe dọa nền hòa bình và an ninh thế giới.
D. nguyên nhân của nạn khủng bố, gây nên tình trạng căng thẳng.

You might also like