You are on page 1of 44

BÀI 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về KT–XH:
a. Bối cảnh:
- Ngày 30/4/1975: miền Nam được giải phóng, đất nước thống nhất.
- Kinh tế nước ta rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài (cuối thập kỉ 70 đầu 80), lạm phát tăng
nhanh do hậu quả của chiến tranh và điểm xuất phát của nền kinh tế thấp.
b. Diễn biến:
- Năm 1979, manh nha đổi mới.
- Đại hội Đảng lần thứ VI (1986), khẳng định đường lối đổi mới là phát triển nền kinh tế - xã
hội nước ta theo 3 xu thế:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế, xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
c. Thành tựu:
- Đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, đẩy lùi lạm phát.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao: 0,2% (1975 -1980) tăng lên 8,4% ( 2005)
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá .
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm,
các vùng chuyên canh, các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn).
- Cải thiện đời sống nhân dân, giảm tỉ lệ nghèo cả nước.

2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực:


a. Bối cảnh:
- Xu thế toàn cầu hoá cho phép nước ta tranh thủ được vốn, công nghệ, thị trường … và đặt
nền kinh tế VN vào thế cạnh tranh quyết liệt.
- Năm 1995: Bình thường hoá quan hệ với Hoa Kỳ. Gia nhập ASEAN, từng bước thực hiện
cam kết AFTA, APEC (1998) và gia nhập WTO (2007).
b. Thành tựu:
- Thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI, FPI).
- Hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực.
- Đẩy mạnh ngoại thương → nước ta xuất khẩu khá lớn mặt hàng.

3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới:
- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với nền KT tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
- Tăng cường bảo vệ tài nguyên môi trường, phát triển bền vững.
- Phát triển giáo dục, y tế, văn hoá mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của kinh tế thị
trường.

1
BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ

1. Vị trí địa lí: Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương.
Gần trung tâm Đông Nam Á.
VN vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với biển TBD.
Toạ độ địa lý trên đất liền:
+ Cực Bắc 23023’ B (Hà Giang)
+ Cực Nam 8034’ B (Cà Mau)
+ Cực Tây 102009’ Đ (Điện Biên)
+ Cực Đông 109024’ Đ (Khánh Hoà)
Nằm ở múi giờ thứ 7.
2. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất: Diện tích phần đất liền và các hải đảo 331.212 km2.
Biên giới trên đất liền dài 4600km, phần lớn nằm ở khu vực miền núi.
+ Phía bắc giáp Trung Quốc.
+ Phía tây giáp Lào, Campuchia.
+ Phía đông và nam giáp biển Đông; dài 3260km, thuận lợi giao lưu các
nước, phát triển kinh tế biển.
Có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, 2 quần đảo lớn: Hoàng Sa (Tp. Đà Nẵng),
Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà).
b. Vùng biển: Diện tích hơn 1 triệu km2.
Tiếp giáp với vùng biển các nước (tr.4) Trung Quốc, Campuchia, Philippin,
Malaixia, Brunây, Indônêxia, Xingapo, Thái Lan.
Gồm 5 bộ phận: vùng nội thuỷ, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng
đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
c. Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm vùng đất, vùng biển và các đảo.

3. Ý nghĩa của vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của Việt Nam
a. Ý nghĩa tự nhiên
Thuận lợi Quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa: nhiệt độ cao, nhiều nắng.
Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, độ ẩm cao nên thiên nhiên bốn mùa xanh tốt.

Nằm gần 2 vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên tài
nguyên khoáng sản, sinh vật phong phú.
Vị trí và hình thể làm thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng giữa miền Bắc với
miền Nam, miền núi với đồng bằng, ven biển và hải đảo.
Khó khăn: Nằm trong vùng có thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán.

b. Ý nghĩa kinh tế , văn hoá xã hội và quốc phòng


* Kinh tế Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, có nhiều cảng biển sân bay
quốc tế.
Là cửa ngõ thông ra biển cho Lào, Thái Lan, Campuchia, Trung Quốc → Thuận lợi
cho giao lưu, phát triển kinh tế và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
* Văn hóa – xã hội: Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá – xã hội với các nước ĐNA, tạo
điều kiện cho nước ta xây dựng hòa bình, hợp tác và cùng phát triển với
ASEAN
* Quốc phòng: Nằm trong khu vực Châu Á -Thái Bình Dương, năng động và nhạy cảm, cùng sở
hữu Biển Đông, thuận lợi cho ta xây dựng, phát triển KT và bảo vệ đất nước.

2
BÀI 6 + 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

1. Đặc điểm chung của địa hình (Atlat trang 6)


Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích (3/4 diện tích), nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
(85% diện tích), núi cao chỉ chiếm 1% diện tích.
Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng: Được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có
tính phân bậc rõ rệt.
Thấp dần từ Tây bắc xuống Đông nam.
Gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam: vùng núi
Tây Bắc, Trường Sơn Bắc.
+ Hướng vòng cung: vùng núi Đông Bắc,
Trường Sơn Nam.
Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông
Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: Phá rừng, xây hồ chứa nước, đắp đê, đào
kênh, làm ruộng bậc thang….
2. Các khu vực địa hình
Địa hình đa dạng, chia thành 4 khu vực núi và 3 khu vực đồng bằng.
a.Khu vực đồi núi
* Vùng núi Đông Bắc Vị trí: Ở tả ngạn sông Hồng.
(Atlat trang 13) Hướng nghiêng chung: vòng cung
Độ cao địa hình: phần lớn đồi núi thấp
Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, chụm
lại ở Tam Đảo.
Xen giữa núi là các thung lũng sông: Cầu, Thương, Lục Nam,
Kinh Thầy…
* Vùng núi Tây Bắc Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả
(Atlat trang 13) Hướng nghiêng chung: Tây Bắc → Đông Nam.
Độ cao địa hình: cao nhất nước (Phanxipang: 3143 m).
Các dãy núi: Phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn (cao nhất).
Phía Tây là núi trung bình: dãy Pu Đen Đinh
và Pu Sam Sao.
Ở giữa là các cao nguyên, sơn nguyên: Tà Phình,
Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.
Xen giữa núi là các thung lũng sông: s.Đà, s.Mã và s.Chu.
* Vùng núi Trường Sơn Bắc Vị trí: Từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
(Atlat tr.13) Hướng các dãy núi: song song, so le, hướng TB-ĐN
Độ cao địa hình: Chủ yếu là núi thấp.
Các dãy núi: Cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
+Cao ở Tây Nghệ An (phía Bắc), Tây Thừa Thiên Huế
(phía Nam).
+Thấp ở vùng đá vôi Quảng Bình, Quảng Trị.
* Vùng núi Trường Sơn Nam Vị trí: Từ dãy Bạch Mã xuống phía Nam.
(Atlas trang 14) Hướng nghiêng: vòng cung, phần lồi quay ra biển.
Độ cao địa hình: cao hơn Trường Sơn Bắc.
+Phía Đông là núi cao.
+Phía Tây là cao nguyên thấp, bán bình nguyên tạo sườn
bất đối xứng.

3
* Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du : Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng
- Bán bình nguyên: rõ nhất là Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m và bề mặt
phủ badan cao khoảng 200 m.
- Địa hình đồi trung du: chủ yếu là các thềm phù sa cổ. Dải đồi trung du rộng nhất ở rìa phía Bắc
và phía Tây đồng bằng Sông Hồng, hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.

BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI ( tt )


b.Khu vực đồng bằng: chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ, gồm ĐBSH, ĐBSCL và đồng bằng duyên hải
miền Trung.
Đồng bằng sông Hồng:15.000 km2 Đồng bằng sông Cửu Long: 40.000 km2
-Nguyên nhân: Do sông Hồng, s.Thái -Nguyên nhân: Do sông Tiền, sông Hậu bồi tụ.
Bình bồi tụ. -Độ cao: Thấp và bằng phẳng. Nhiều vùng trũng:
-Độ cao: Cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên.
thấp dần ra biển, chia thành nhiều ô. -Hệ thống đê: Không có hệ thống đê nhưng có mạng
-Hệ thống đê: có hệ thống đê chia đồng lưới sông ngòi, kênh, rạch chằng chịt.
bằng thành nhiều ô. -Đất: phèn, mặn diện tích lớn (2/3), phù sa màu mỡ
Đất: trong đê bạc màu, ngoài đê màu mỡ (1/3).
-Thuận lợi: phát triển nông nghiệp, có -Thuận lợi: là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm
nhiều khu công nghiệp, đô thị. lớn nhất nước.
-Khó khăn: nhiều thiên tai (lũ, bão, rét -Khó khăn: đôi khi bị thiên tai, nhiều đất phèn, mặn
đậm, rét hại…). nên hạn chế sản xuất lương thực-thực phẩm.

* Đồng bằng duyên hải miền Trung


Nguyên nhân: Do biển bồi tụ, đất cát pha nghèo dinh dưỡng.
Đặc điểm Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ: Thanh -Nghệ -Tĩnh,
Bình-Trị-Thiên, Nam – Ngãi - Định.
Một số ĐB được mở rộng: Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hoà.
Từ biển vào chia 3 dải: cồn cát - đầm phá, vùng thấp trũng, đồng bằng.
Thuận lợi: trồng cây công nghiệp ngắn ngày, có nhiều đô thị.
Khó khăn: năng suất lương thực thấp, thường xuyên bị thiên tai.
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội
a. Khu vực đồi núi
* Thế mạnh Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc... là cơ sở để phát triển công nghiệp.
Rừng giàu: Nhiều loài quí hiếm thuận lợi phát triển lâm nghiệp, du lịch sinh
thái.
Địa hình Núi, cao nguyên với đất đai thích hợp.
Thuận lợi Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
Chăn nuôi đại gia súc …
Sông ngòi: Giàu tiềm năng thuỷ điện
* Hạn chế Địa hình gây trở ngại Giao thông, giao lưu kinh tế
Khai thác tài nguyên.
Khí hậu nhiều thiên tai Lũ, trượt lở đất, sương muối, rét hại...
Gây trở ngại cho sản xuất và sinh hoạt.
b. Vùng đồng bằng
* Thế mạnh Là cơ sở để: phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản.
Cung cấp: khoáng sản, thuỷ sản, lâm sản.
Địa hình bằng phẳng là nơi tập trung: các thành phố, khu công nghiệp, trung
tâm thương mại.
Phát triển giao thông: đường bộ, đường sông.
* Hạn chế: Nhiều thiên tai, bão, lũ, hạn hán… gây thiệt hại lớn về người và của.

4
BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

1. Khái quát
về Biển Đông Là biển rộng, diện tích khoảng 3,5 triệu km2 .
Tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo.
Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và khép
kín của Biển Đông thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, độ mặn, thủy
triều, hải lưu) và sinh vật biển.

2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu Biển đem lại cho nước ta 1 lượng mưa và độ ẩm lớn.
Làm cho khí hậu mang tính hải dương, điều hoà hơn.

b. Địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng và giàu có.
Địa hình đa dạng Vũng, vịnh, đầm phá, đảo ven bờ.
Các bờ biển mài mòn, các bãi cát, cồn cát, tam giác châu.
Các rạn san hô…
Hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng và giàu có Hệ sinh thái rừng ngập mặn
Hệ sinh thái rừng trên đất phèn.
Hệ sinh thái rừng trên đảo.
Sinh vật nước lợ cho năng suất cao

c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển: giàu khoáng sản và hải sản.

Khoáng sản Dầu khí có trữ lượng và giá trị cao nhất, lớn nhất là bể Nam Côn Sơn và bể
Cửu Long.
Titan, cát trắng: trữ lượng lớn nhiều nhất ở ven biển miền Trung.
Nghề làm muối phát triển mạnh nhất ở ven biển Nam Trung Bộ (nhất là Cà
Ná, Sa Huỳnh).
Thủy - Hải sản Giàu thành phần: trên 2.000 loài cá, 100 loài tôm.
Vài chục loài mực, hàng nghìn sinh vật phù du…
d. Thiên tai Bão: có 3-4 cơn/năm đổ bộ vào nước ta, kèm theo mưa lớn, sóng to gây lũ lụt.
Sạt lở bờ biển: nhiều nhất ở dải bờ biển Trung Bộ.
Cát bay, cát chảy lấn ruộng vườn làm hoang mạc hóa đất đai, xảy ra nhiều
nhất ở ven biển Trung Bộ.

 Biện pháp: Sử dụng hợp lí nguồn lợi biển, phòng chống ô nhiễm biển và thiên tai để phát
triển kinh tế biển nước ta.

5
BÀI 9: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (Atlat trang 9)


a. Tính chất nhiệt đới: Hàng năm nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
Tổng bức xạ lớn.
Cân bằng bức xạ luôn dương.
Nhiệt độ cao > 20 0C.
Nhiều nắng (1400 → 3000 giờ / năm).
* Nguyên nhân: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, 1 năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

b. Lượng mưa độ ẩm lớn: Lượng mưa lớn 1500 → 2000 mm/năm, sườn núi đón gió và núi
cao lượng mưa từ (3500 → 4000 mm/năm).
Độ ẩm cao trên 80%.
Cân bằng ẩm luôn dương.

c. Gió mùa: Hai loại chính:


* Gió mùa mùa đông
Gió mùa đông từ áp cao Xibia Gió mùa đông áp cao chí tuyến Bắc
Hướng gió: Đông Bắc Hướng gió: Đông Bắc
Phạm vi hoạt động: Từ phía Bắc dãy Phạm vi hoạt động: Từ dãy Bạch Mã  Nam
Bạch Mã. Thời gian hoạt động: Từ tháng 11→ 4
Thời gian hoạt động: Từ tháng 11→ 4 Tính chất: Nóng, khô, ít mưa.
Tính chất: Lạnh, khô. Hệ quả Gây khô nóng ở Nam Bộ + Tây
Hệ quả: Tạo mùa đông lạnh ở miền Bắc Nguyên.
Nửa đầu đông lạnh khô. Gây mưa ở DH Nam Trung Bộ
Nửa cuối đông lạnh ẩm

* Gió mùa mùa hạ.


Gió mùa hạ từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương Gió mùa hạ từ áp cao chí tuyến Bán cầu Nam
Hướng gió: Tây Nam. Hướng gió: Tây Nam, riêng Bắc Bộ có
Phạm vi hoạt động: cả nước. hướng Đông Nam.
Thời gian hoạt động: Đầu mùa hạ Phạm vi hoạt động: Cả nước
(Từ tháng 5 → 7) Thời gian hoạt động: Cuối muà hạ
Tính chất: Nóng ẩm. Từ tháng 6 → 10
Hệ quả Gây khô nóng cho DHMT, hay Tính chất: Nóng ẩm.
còn gọi là gió Lào khô, nóng. Hệ quả: Gây mưa cho cả nước.
Gây mưa ở Nam Bộ và TN.

* Ảnh hưởng của gió mùa đến sự phân mùa của khí hậu Việt Nam:
- Giữa miền Bắc và miền Nam Miền Bắc có 1 mùa đông lạnh, mưa ít.
Mùa hạ: nắng, nóng, mưa nhiều.
Miền Nam có 2 mùa mưa khô rõ rệt

- Giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên Vào mùa đông: có gió từ biển thổi vào Đông
Trường Sơn mưa nhiều ><Tây Nguyên khô nóng.
Vào mùa hạ: có gió mùa Tây Nam: Tây Nguyên
mưa nhiều >< Đông Trường Sơn khô nóng.

6
BÀI 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

2. Các thành phần tự nhiên khác


a. Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa Ở miền núi Xâm thực mạnh trên các sườn dốc mất lớp
phủ thực vật đất bị xói mòn, rửa trôi.
Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình
caxtơ.
Vùng thềm phù sa cổ hình thành địa hình đồi
thấp xen thung lũng rộng.
Ở đồng bằng: Bồi tụ nhanh ở phía Đông Nam ĐBSH và
Tây Nam ĐBSCL hàng năm lấn ra biển gần 100 mét.
b. Sông ngòi nhiệt đới ẩm gió mùa Do mưa nhiều: mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều
nước, giàu phù sa.
Do mưa theo mùa: chế độ nước theo mùa:
+Mùa mưa tương ứng với mùa lũ.
+Mùa khô tương ứng với mùa cạn.
c. Đất Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.
Nguyên nhân: do mưa nhiều rửa trôi các chất bazo dễ tan, tích tụ các chất khó tan
như Oxit sắt, Oxit Nhôm...hình thành đất feralit đỏ vàng.
d. Sinh vật Hệ sinh thái rừng nguyên sinh là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, còn
ít.
Phổ biến là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái khác nhau: rừng gió mùa thường
xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, xavan, cây bụi...
Sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế: cây họ Đậu, Vang, Dâu tằm, Dầu; công, khỉ,
vượn, nai, bò sát, côn trùng…
 Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên
nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.

3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
a. Ảnh hưởng đến
sx nông nghiệp Thuận lợi: nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo điều kiện

 nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ.


Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
Phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.
Khó khăn Thời tiết, khí hậu thất thường, thiên tai.
Dịch bệnh…gây khó khăn cho sx nông nghiệp.
a. Ảnh hưởng đến các hoạt động Sx khác
và đời sống Thuận lợi: Phát triển lâm nghiệp, thủy sản; GTVT, du lịch, hoạt động khai
thác xây dựng…
Khó khăn Sự phân mùa khí hậu, chế độ nước của sông ngòi ảnh hưởng
đến hoạt động GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác…
Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết
bị, nông sản.
Thiên tai, thời tiết thất thường: bão, lũ, hạn hán, lốc,
sương muối… gây tổn thất lớn cho sx và đời sống.
Môi trường dễ bị suy thoái.

7
BÀI 11: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG

1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam


* Phần lãnh thổ phía Bắc Giới hạn: từ dãy Bạch Mã trở ra
Khí hậu Nhiệt đới ẩm gió mùa, có 1 mùa đông lạnh
(có 2 đến 3 tháng, to < 18o C).
Nhiệt độ trung bình năm > 20oC.
Biên độ nhiệt năm lớn.
Cảnh quan: Rừng nhiệt đới gió mùa: sinh vật nhiệt đới
chiếm ưu thế. Ngoài ra còn có cả loài cận
nhiệt, ôn đới.
Mùa đông: trời nhiều mây, lạnh, ít mưa.
Mùa hạ: nắng nóng, mưa nhiều, cây cối xanh
tốt.
* Phần lãnh thổ phía Nam Giới hạn: từ dãy Bạch Mã vào Nam
Khí hậu Cận xích đạo: 2 mùa mưa, khô rõ rệt.
Nhiệt độ trung bình năm > 25oC.
Biên độ nhiệt năm nhỏ.
Cảnh quan Rừng cận xích đạo gió mùa.
Sinh vật xích đạo, nhiệt đới chiếm ưu thế:
cây họ dầu, voi, hổ, báo, rắn…
Ở Tây Nguyên xuất hiện rừng thưa nhiệt đới khô.
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây
Vùng biển và thềm lục địa Vùng biển: rộng gấp 3 lần diện tích đất liền.
Thềm lục địa phía Bắc + Nam: đáy nông, rộng, có nhiều đảo
ven bờ.
Thềm lục địa Trung Bộ: hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.
 Độ nông sâu, rộng hẹp của thềm lục địa phụ thuộc vào vùng đồng bằng hay đồi núi kề bên.

Vùng đồng bằng ven biển


ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ Diện tích mở rộng.
Thềm lục địa: rộng, nông
Thiên nhiên trù phú, xanh tươi thay đổi theo mùa.

ĐB Duyên Hải Miền Trung Diện tích hẹp ngang, bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ.
Thềm lục địa: hẹp, sâu.
Thiên nhiên: khắc nghiệt, đất kém màu mỡ.
Bờ biển khúc khuỷu: hình thành nhiều địa hình vũng,
vịnh, cồn cát, đầm phá   KT biển.
Vùng đồi núi
Giữa Đông Bắc + Tây Bắc: Vùng núi Đông Bắc: thiên nhiên cận nhiệt gió mùa.
Vùng núi cao Tây Bắc: thiên nhiên giống vùng ôn đới.
Vùng núi thấp phía nam Tây Bắc: thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa.
Giữa Đông Trường Sơn + Tây Nguyên: Vào thu đông có gió Đông Bắc: ĐôngTrường Sơn
mưa nhiều ><Tây Nguyên khô, nóng.
Vào mùa hạ có gió Tây Nam: Tây Nguyên mưa
nhiều>< Đông Trường Sơn khô, nóng.

8
BÀI 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG

3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao


Các loại
Tên đai cao Độ cao Đặc điểm KH Các hệ sinh thái chính
đất chính
- Đất phù sa: 24%
dt (phù sa ngọt, - Rừng nhiệt đới ẩm lá rụng
-Miền bắc : dưới đất: phèn, mặn, thường xanh → 3 tầng cây gỗ
Khí hậu nhiệt đới
a) Đai nhiệt 600 - 700 m cát). và động vật nhiệt đới phong
mùa hạ nóng. Độ
đới gió - Đất Feralit: 60% phú.
ẩm: từ khô đến
mùa -Miền nam: 900 - dt (Fe-ra-lit: đỏ - Rừng nhiệt đới gió mùa: rừng
ẩm.
1000 m vàng, đỏ nâu trên thường xanh, rừng nửa rụng
đá badan và đá lá, rừng thưa nhiệt đới khô.
vôi).
- Miền bắc: trên - Rừng cận nhiệt lá rộng và lá
b) Đai cận - Đất Fe-ra-lit có
600 - 700 m → Khí hậu mát mẻ, kim → nhiều chim, thú cận
nhiệt đới mùn.
2600 m. mưa nhiều, độ nhiệt phương Bắc.
gió mùa
- Miền nam: 900 ẩm tăng. - Loài ôn đới: địa y, rêu, chim
trên núi - Đất mùn.
→ 2600 m hệ Hymalaya.

c) Đai ôn đới -Từ 2600 m trở Khí hậu ôn đới,


- Thực vật ôn đới: đỗ quyên,
gió mùa lên (Hoàng nhiệt độ dưới từ - Đất mùn thô.
lãnh sam, thiết sam.
trên núi Liên Sơn) 150C đến 50 .

4. Các miền địa lý tự nhiên (Atlat trang 13, 14)


* Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Phạm vi: (Atlat trang 13) tả ngạn sông Hồng bao gồm: Vùng núi Đông Bắc + Đb sông Hồng.
Địa hình Đồi núi thấp, hướng vòng cung .
Đồng bằng rộng, đất đai màu mỡ.
Ven biển có nhiều đảo ven bờ…
Khoáng sản (8) nhất cả nước: than, sắt, chì, kẽm… Thuận lợi  công nghiệp.
Khí hậu (9) Mùa đông lạnh.
Mùa hạ nóng, mưa nhiều.
Sông ngòi (10) Dày đặc
Hướng vòng cung và TB – ĐN.
Đất (11) Đất feralit ở vùng núi.
Đất phù sa ở vùng đồng bằng.
Sinh vật (12) Nhiệt đới ẩm và cận nhiệt đới ẩm gió mùa.
Khó khăn: Thời tiết, khí hậu, dòng chảy thất thường
Thuận lợi  Nông nghiệp, CN, dịch vụ, nhiều đô thị.
Là vùng KT trọng điểm lớn thứ 2 nước ta.

* Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ


9
Phạm vi: Từ sông Hồng  dãy Bạch Mã.
Địa hình(13) Núi: Cao nhất nước, hướng TB – ĐN
Đồng bằng nhỏ, hẹp, đất cát pha kém màu mỡ.
Ven biển có nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp.…  kinh tế biển.
K/sản (8) Phong phú (đất hiếm, sắt, crôm, titan…)
KH (9) Mùa đông có gió mùa ĐBắc lạnh nhưng bị suy yếu.
Mùa hạ: Gió phơn Tây Nam khô, nóng, nhiều bão lũ...
Sông ngòi(10) Có nhiều con sông lớn, hướng TB – ĐN, Tiềm năng thủy điện lớn nhất
nước.
Riêng Bắc Trung Bộ sông ngắn, dốc chảy theo hướng T-Đ.
Đất (11) Mùn, mùn thô..
Sinh vật (12) Có sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới.
Khó khăn: Nhiều thiên tai: Bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán…
Thuận lợi  nông – lâm – ngư nghiệp.
Khai thác khoáng sản
* Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Phạm vi: Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam
Địa hình(14) Nhiều cao nguyên, núi hướng vòng cung.
Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ: nhỏ, hẹp.
Đồng bằng Nam Bộ: rộng, đất đai màu mỡ.
Ven biển nhiều vũng, vịnh sâu  kinh tế biển.
Khoáng sản (8) Dầu khí trữ lượng lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ.
Bôxit nhiều nhất ở vùng Tây Nguyên.
Khí hậu: Cận xích đạo gió mùa, 2 mùa: mưa – khô rõ rệt.
Sông ngòi: Dày đặc.
2 hệ thống sông lớn: sông Đồng Nai và Cửu Long.
Đất: Đỏ bazan ở vùng núi.
Đất phù sa, phèn, mặn ở vùng đồng bằng.
Sinh vật: Rừng nhiệt đới, cận xích đạo, rừng ngập mặn có diện tích lớn.
Khó khăn: Vùng núi: Đất bị xói mòn, rửa trôi.
Vùng đồng bằng: mùa mưa ngập lụt, mùa khô thiếu nước.
Thuận lợi: Có nhiều trung tâm CN, dịch vụ lớn.
Là vùng KT trọng điểm lớn nhất nước.

BÀI 13: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

10
ĐIỀN VÀO LƯỢC ĐỒ TRỐNG MỘT SỐ DÃY NÚI VÀ ĐỈNH NÚI

1. Bài tập 1:
a. - Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã; các cánh
cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La , Mộc Châu.
- Các cao nguyên ba dan: Đăk Lăk, Plây Ku, Mơ Nông, Di Linh.
Các đỉnh núi: Phanxipăng: 3143m, Khoan La San:1853 m, Pu Hoạt: 2452 m, Tây Côn Lĩnh:
2419 m, Ngọc Linh: 2598 m, Pu xai lai leng: 2711 m, Rào Cỏ: 2235 m, Hoành
Sơn: 1046 m, Bạch Mã: 1444 m, Chu Yang Sin: 2405 m, Lang Biang: 2167 m.
b. Các dòng sông: Sông Hồng, sông Chảy, sông Lô, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã,
sông Cả, sông Hương, sông Thu Bồn, Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền,
sông Hậu.

2. Bài tập 2:
Điền vào lược đồ trống:
- Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã
- Các đỉnh núi: Phanxipăng, Tây Côn Lĩnh, Ngọc Linh, Chu Yang Sin.

11
BÀI 14. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật


a. Tài nguyên rừng:
* Hiện trạng Tài nguyên rừng đang bị suy giảm từ 14,3 tr ha(1943) giảm còn 7,2 tr ha
(1983) đến năm 2005 tăng lên 12,7tr ha.
Độ che phủ rừng 1943: 43%, 1983: 22%
Mặc dù tổng diện tích rừng năm 2005 tăng lên nhờ trồng rừng. Nhưng tài
nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì phần lớn là rừng non.
* Nguyên nhân suy giảm diện tích rừng
+ Khai thác quá mức gỗ, củi và các lâm sản khác làm chất đốt.
+ Khai thác để lấy nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất đồ gỗ
+ Cháy rừng, phá rừng làm nương rẫy, hồ chứa nước để xây dựng các nhà máy thủy điện
+ Do chiến tranh, do nạn du canh du cư của dân tộc ít người.
* Vai trò của rừng Cung cấp gỗ, dược liệu, lâm sản, phát triển du lich sinh thái.
Chống xói mòn đất, giữ mực nước ngầm; chắn gió bão
* Biện pháp: Trồng rừng mới, khai thác và sử dụng hợp lí.
Nâng độ che phủ rừng lên 40 – 50%, riêng vùng núi dốc 60 – 70%.
Ban hành luật bảo vệ và phát triển rừng cụ thể:
Rừng phòng hộ: Bảo vệ, trồng rừng trên đất trống, đồi trọc.
Rừng đặc dụng: Bảo vệ rừng ở các vườn quốc gia, khu bảo tồn.
Rừng sản xuất: Duy trì,  diện tích rừng, chất lượng rừng.

b. Đa dạng sinh học Hiện trạng Sinh vật nước ta đang bị suy giảm.
Do con người khai thác quá mức và ô nhiễm môi
trường nước, không khí.
Biện pháp: Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn Quốc gia, khu
bảo tồn
Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”
Quy định khai thác: Cấm khai thác gỗ quí.
Cấm săn bắt trái phép.
Cấm sử dụng chất nổ...
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất:
* Hiện trạng có 12,7 triệu ha đất có rừng.
9,4 triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp.
9,3 triệu ha bị đe dọa hoang mạc hóa.
5,3 triệu ha đất chưa sử dụng.
Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp: 0,1 ha/người.
Khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng: không nhiều.
* Biện pháp Vùng đồi núi Làm thủy lợi, làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng.
Phát triển mô hình nông-lâm để cải tạo đất.
Đồng bằng Quản lý chặt chẽ, có kế hoạch mở rộng đất nông nghiệp.
Canh tác hợp lý: chống bạc màu, chống ô nhiễm đất.
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác:
Tài nguyên nước Hiện trạng: mùa mưa ngập , mùa khô hạn + ô nhiễm môi trường nước.
Biện pháp: Sử dụng nước hiệu quả, tiết kiệm, phòng chống ô nhiễm.
Tài nguyên khoáng sản Hiên trạng: nhiều mỏ, trữ lượng nhỏ, khai thác bừa bãi.
Biện pháp: quản lý chặt , sử dụng công nghệ cao, tránh ô nhiễm MT
Tài nguyên du lịch: Hiện trạng: cảnh quan du lịch bị suy thoái, ô nhiễm

12
BÀI 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

1. Bảo vệ môi trường: Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là:
a. Tình trạng mất cân bằng
sinh thái môi trường Biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão lụt, hạn hán
Sự biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu…
b. Tình trạng ô nhiễm môi trường Ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất ở các thành
phố lớn, KCN, khu đông dân cư và một số vùng cửa
sông, ven biển.
Do chất thải, khí thải công nghiệp và sinh hoạt.
Biện pháp Cần sử dụng tài nguyên hợp lý, có kế hoạch.
Tiết kiệm và đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người.

2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống


a. Bão: (tr9) Thời gian xảy ra: Khoảng tháng 6  tháng 12.
Nơi xảy ra: vùng biển và ven biển
Hậu quả Mưa to, gió và sóng lớn gây lũ lụt, ngập mặn
Gây thiệt hại lớn cho sản xuất và đời sống
Biện pháp Làm tốt công tác dự báo.
Củng cố đê biển.
Sơ tán dân, đưa tàu thuyền về nơi trú ẩn
Chống bão cần kết hợp chống lụt, úng ở đồng bằng, chống lũ, xói
mòn đất ở miền núi.

Thiên tai b. Ngập lụt c. Lũ quét


Thời gian
Mùa mưa Tháng 6 12
xảy ra
Nơi xảy ra Vùng đồng bằng Lưu vực các sông suối miền núi
Hậu quả Gây mất mùa, thiệt hại cho sản Thiệt hại lớn cho sản xuất, đời sống, môi
xuất và đời sống (ĐBSCL, ĐBSH, trường
ĐBDHMT
Biện pháp Xây dựng các công trình thoát lũ Quy hoạch dân cư xa nơi có thể xảy ra
phòng chống và ngăn thủy triều lũ quét .
Làm thủy lợi.
Quản lí sử dụng đất.
Trồng rừng trên đất dốc.
d. Hạn hán: Thời gian xảy ra: Mùa khô
Nơi xảy ra: Những vùng khuất gió, ít mưa.
Hậu quả Thiệt hại cho sản xuất và đời sống, gây cháy rừng.
Biện pháp Xây dựng các công trình thủy lợi.
Dự báo và phòng chống cháy rừng.

3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường


Duy trì các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu quyết định đến đời sống con
người.
Đảm bảo sự giàu có về vốn gen các loài nuôi trồng và các loài hoang dại.
Sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên nhiên đi đôi với phục hồi chúng.
Đảm bảo chất lượng môi trường, ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng
hợp lý các tài nguyên.
Ngăn ngừa, kiểm soát và cải tạo ô nhiễm môi trường.

13
BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA

1. Đặc điểm dân số nước ta


Đông dân: Đặc điểm Dân số đông 99.064 triệu người (2022) (tr 15)
Đứng thứ 3 ĐNam Á, thứ 15 thế giới.
Thuận lợi Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
Khó khăn Kinh tế: chậm phát triển
Xã hội: khó nâng cao chất lượng cuộc sống và gây sức ép lên
giải quyết việc làm.
Môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.
Dân số
tăng nhanh: Đặc điểm: Dân số tăng nhanh, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người
Tốc độ gia tăng dân số giảm, nhưng còn cao so với trung
bình TG.
Thuận lợi: giống phần đông dân
Khó khăn:
Cơ cấu dân số trẻ
Đặc điểm Nhóm trong và dưới tuổi lao động chiếm tỷ lệ lớn
Cơ cấu nhóm tuổi có sự thay đổi:
+ Tăng tỉ lệ nhóm trong và trên tuổi lao động.
+ Giảm tỉ lệ nhóm dưới tuổi lao động.
Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, trẻ năng động, sáng tạo.
Khó khăn: Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm, khó nâng cao
chất lượng cuộc sống….
Nhiều thành phần
dân tộc Đặc điểm Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm khoảng 86,2% dân số.
Có khoảng 3,2 triệu người Việt sống ở nước ngoài.
Thuận lợi Các dân tộc đoàn kết xây dựng phát triển kinh tế.
Đa dạng văn hóa, bản sắc dân tộc.
Khó khăn: Trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc còn chênh lệch
lớn.
2. Phân bố dân cư chưa hợp lý:
Giữa đồng bằng với miền núi Đồng bằng dân số đông (chiếm 75% dân số), mật độ dsố cao,
cao nhất ĐB sông Hồng 1225 người / km2.
Miền núi dân cư thưa thớt, mật độ dsố thấp,
thấp nhất Tây Bắc 69 người/ km2 .
Giữa thành thị với nông thôn Dân cư nông thôn (73%), luôn cao hơn dân cư thành thị.
Xu hướng Tăng tỉ lệ dân cư thành thị
Giảm tỉ lệ dân nông thôn nhưg còn chậm.

 Dân cư phân bố không đều ảnh hưởng đến Sử dụng lao động.
Khai thác tài nguyên.
 Biện pháp: cần phân bố lại dân cư và lao động cả nước.

3. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng hiệu quả nguồn lao động của nước ta
Kiềm chế tốc độ tăng dân số, thực hiện chính sách dân số.
Chuyển cư để: phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.
Chuyển dịch cơ cấu dân số: nông thôn và thành thị theo quy hoạch.
Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, đào tạo lao động tay nghề cao, có tác phong công nghiệp.
Đầu tư phát triển công nghiệp ở: trung du, miền núi và nông thôn.

14
BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

1. Nguồn lao động


a. Mặt mạnh Số lượng Nguồn lao động dồi dào (42,5 triệu người _ 2005).
Mỗi năm có thêm hơn 1 triệu lao động.
Chất lượng Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong
phú.
Chất lượng lao động ngày càng cao.
b. Hạn chế Nhiều lao động chưa qua đào tạo (75% _ 2005).
So với nhu cầu, lực lượng lao động trình độ cao còn ít, đặc biệt đội ngũ cán bộ
quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu.
Năng suất lao động còn thấp, thu nhập thấp,
Lao động chưa sử dụng hết qũy thời gian, phân công lao động xã hội còn
chậm chuyển biến.
2. Cơ cấu lao động
a. Cơ cấu lao động
theo ngành kinh tế: Giảm tỉ lệ lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp, nhưng còn
chiếm tỉ lệ cao nhất.
Tăng tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp và xây dựng.
Tỉ lệ lao động ngành dịch vụ tăng chậm.
Nguyên nhân của sự chuyển dịch: do quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhưng còn
chậm:
b. Cơ cấu lao động
theo thành phần kinh tế Tỉ lệ lao động khu vực Nhà nước có xu hướng giảm.
Tỉ lệ lao động khu vực ngoài Nhà nước tăng,
chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Tỉ lệ lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng
nhanh, chiếm tỉ trọng nhỏ nhất
Nguyên nhân: do nước ta phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần.
c. Cơ cấu lao động theo
thành thị và nông thôn: Tỉ lệ lao động nông thôn chiếm tỷ lệ cao (75% _ 2005),
đang có xu hướng giảm.
Tỉ lệ lao động thành thị chiếm tỉ trọng thấp, đang có xu hướng
tăng nhưng còn chậm
Nguyên nhân: phù hợp với quá trình đô thị hóa ở nước ta.

3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm


a. Việc làm là vấn đề kinh tế- xã hội
lớn hiện nay vì: Mỗi năm có thêm khoảng 1 triệu việc làm mới do sự đa dạng hóa các thành
phần kinh tế, các ngành sản xuất và dịch vụ.
Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp (2,1%)
thiếu việc làm (8,1%), vẫn còn gay gắt.
b. Hướng giải quyết
việc làm Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý ngành dịch vụ.
Đa dạng các loại hình đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn lđ.
Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Tăng cường hợp tác và liên kết với nước ngoài.

BÀI 18: ĐÔ THỊ HÓA

15
Khái niệm: Đô thị hóa là quá trình tăng nhanh số dân thành thị, sự tập trung dân cư vào các đô thị
lớn và phổ biến lối sống thành thị.
1. Đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta:
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp.
Đặc điểm Số dân thành thi và tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng còn thấp (27% - 2005)
Phân bố đô thị không đều giữa các vùng:
Số lượng đô thị Nhiều nhất: Trung Du miền núi Bắc Bộ.
Thấp nhất: Đông Nam Bộ.
Số dân đô thị Nhiều nhất: Đông Nam Bộ.
Thấp nhất: Tây Nguyên.

2. Mạng lưới đô thị: phân bố không đều trong cả nước, qui mô còn nhỏ. (Atlas trang 21)
Dựa vào các tiêu chí cơ bản: Số dân, mật độ dân số,
Chức năng, tỉ lệ dân phi nông nghiệp...phân thành 6 loại
đô thị: Đô thị đặc biệt: Hà Nội, TP HCM.
Dựa vào cấp quản lý có 2 loại:
+ Các đô thị thuộc trung ương: Hà Nội,TP.HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
+ Các đô thị trực thuộc tỉnh: Nha Trang, Thái Nguyên, Biên Hoà...

3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội
a. Tích cực Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lao động.
Ảnh hưởng sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong
nước, thay đổi phân bố dân cư và nguồn lao động.
Thu hút vốn đầu tư, tạo động lực cho tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Tạo nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
b. Tiêu cực
Đô thị hóa không gắn với
công nghiệp hóa làm cho: Ô nhiễm môi trường
An ninh trật tự xã hội… phức tạp.
Chất lượng cuộc sống không đảm bảo: Thiếu nhà ở, việc làm,
giáo dục, y tế...

***

Bài 19: Thực hành: VẼ BIỂU ĐỒ VÀ PHÂN TÍCH SỰ PHÂN HÓA


VỀ THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI GIỮA CÁC VÙNG

BÀI 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

16
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế (Atlas trang 17, 20)
Giữa các ngành kinh tế:
Giảm tỉ trọng (tt) nông lâm ngư nghiệp:  tỉ trọng ngành nông nghiệp
 tỉ trọng ngành thuỷ sản
Trong nông nghiệp  tt ngành trồng trọt  cây lthực
 cây CN+cây ăn quả
 Tỷ trọng ngành chăn nuôi
Tăng tt CN + XDựng: Giảm tt CN khai thác.
Tăng tt CN chế biến.
Giảm sản phẩm chất lượng thấp và trung bình
Tăng sản phẩm chất lượng cao, cạnh tranh được về giá cả
Khu vực dịch vụ: chưa ổn định. Chú trọng  kết cấu hạ tầng + đô thị
 ngành DV mới: viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao
công nghệ...
 Chuyển dịch trên theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhưng còn chậm, chưa đáp ứng
được yêu cầu  KT – XH.

2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế (BĐ tròn Atlat trang 21)
Giảm: tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
Tăng: tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
 Chuyển dịch phù hợp với nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần của nước ta.

3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế


Hình thành các vùng Vùng động lực  kinh tế, vùng chuyên canh. Qui mô lớn.
Khu công nghiệp, khu chế xuất .
Vùng  công nghiệp mạnh nhất: Đông Nam Bộ
Vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước : ĐB SCL.
Ba vùng kinh tế trọng điểm Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

***

17
BÀI 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA

1. Nền nông nghiệp (N2) nhiệt đới:


a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để  nền N2 nhiệt đới:
Thuận lợi Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa. ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ
Phân hoá theo B-N, độ cao cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
Địa hình + Đất trồng
Trung du và miền núi: đất feralit là chủ yếu Trồng cây CN lâu năm
Chăn nuôi gia súc lớn.
Đồng bằng: Đất phù sa Trồng cây lương thực, cây CN ngắn ngày.
Nuôi trồng thuỷ sản.
Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh  sản xuất N2 bấp bênh .

b. Nước ta đang khai thác hiệu quả nền N2 nhiệt đới:


Các cây trồng, vật nuôi: phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái N2.
Cơ cấu mùa vụ: thay đổi với các giống ngắn ngày, chịu được sâu bệnh.
Mở rộng trao đổi nông sản: giữa các vùng nhờ phát triển GTVT, CN chế biến.
Đẩy mạnh: xuất khẩu nông sản.

2. Phát triển nền N2 sản xuất hàng hoá  nâng cao hiệu quả nền N2 nhiệt đới:
Nước ta: Tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền + nền nông nghiệp hàng hoá.
Chuyển nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hàng hóa.

Nền nông nghiệp cổ truyền Nền nông nghiệp hàng hóa


Mục đích: Tự túc, tự cấp. Mục đích: Nông dân quan tâm đến lợi nhuận
Nông dân quan tâm đến sản lượng. Qui mô: lớn
Qui mô: nhỏ Trang thiết bị: Sử dụng nhiều máy móc.
Trang thiết bị: Thủ công, sử dụng sức người. Hướng chuyên môn hóa: chuyên môn hóa,
Hướng chuyên môn hóa: đa canh Liên kết công- nông nghiệp
Hiệu quả: Năng suất lao động thấp Hiệu quả: Năng suất lao động cao
Phân bố: Ở nhiều vùng nước ta Phân bố: Vùng có truyền thống sản xuất hàng
hóa (ĐbSH, ĐbSCL)
Vùng gần thuận lợi giao thông, gần
tp lớn

18
BÀI 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

1. Ngành trồng trọt: chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp.
a. Cây lương thực
Vai trò Đảm bảo lương thực cho con người, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
Tạo nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.
Điều kiện
sản xuất LT ĐK tự nhiên Thuận lợi Đất phù sa màu mỡ.
Nước dồi dào.
Khí hậu nhiệt đối ẩm, gió mùa.
Khó khăn: Thiên tai: bão, lũ, hạn hán, sâu bệnh  đe dọa
sản xuất lương thực.
ĐK KT-XH Nguồn lao động dồi dào.
Người dân có kinh nghiệm trồng cây lương thực.
Có chính sách khuyến khích của Nhà Nước.

Tình hình SX LT Diện tích trồng lúa giảm đạt 7.207 nghìn ha (2007).
(Atlat trang 19) Sản lượng lúa: tăng nhanh, đạt 35.942 nghìn tấn (2007).
Bình quân lương thực/đầu người: 422,5 kg/ người / năm.
Năng suất lúa: 49,8 tạ /ha /năm (2007).
Việt Nam: là nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
Phân bố ĐBSCL là vùng SX lương thực lớn nhất nước (50% dt, 50% sản lượng)
ĐBSH là vùng SX lương thực lớn thứ 2, năng suất cao nhất nước ta.
b. Cây công nghiệp và cây ăn quả
Cây công nghiệp:
Vai trò Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng.
Điều kiện ĐK tự nhiên Đất: thích hợp trồng nhiều loại cây công nghiệp.
Khí hậu: nhiệt đới, ẩm gió mùa  Tlợi  trồng cây CN.
ĐK KT-XH Thuận lợi Nguồn lao động dồi dào.
Người dân có kinh nghiệm trồng cây CN.
Có cơ sở chế biến.
Chính sách của nhà nước khuyến khích  cây CN
Khó khăn Thị trường thế giới nhiều biến động.
Sản phẩm cây CN chưa đáp ứng nhu cầu của thị
trường khó tính.
Hiện trạng Chủ yếu cây CN nhiệt đới (cà phê, csu.. ) ngoài ra có cây cận nhiệt (chè)
Diện tích cây CN tăng ≈ 2,6 triệu ha (2007). (tr 19)
Cây CN lâu năm chiếm diện tích lớn. (tr 19)
Việt Nam đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu: cà phê, tiêu, điều.
Phân bố cây CN (tr 18) (tr 18, 19)
Cây CN Cây CN
lâu năm Cà phê: TN, BTB, ĐNB hàng năm Mía: ĐbSCL,ĐNB, DHMT
Chè: TDMNBB, TN Lạc: BTB, TN, ĐNB
Điều: ĐNB, DHNTB,TN Thuốc lá: TDMNBB, DHMT
Hồ tiêu: TN, ĐNB, DHMT Bông: DHNTB, TN, ĐNB, TDMNBB
Dừa: ĐBSCL, DHNTB Đậu tương: TDMNBB, TN
Cao su: ĐNB, TN, BTB Cói: ĐbSCL, Ninh Bình, Thanh Hóa
Đay: ĐbSH
Dâu tằm: Lâm Đồng nhiều nhất

* Cây ăn quả: ĐB sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc Giang (chuối, cam, xoài, nhãn...)
19
2. Ngành chăn nuôi:
Tình hình chung Tỉ trọng tăng khá vững chắc .
Xu hướng Đang tiến lên sản xuất hàng hóa.
Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
Các sản phẩm trứng, sữa chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

Điều kiện  Thuận lợi Cơ sở thức ăn ngày càng được đảm bảo tốt hơn.
Dịch vụ về giống, thú y tiến bộ.
Khó khăn Giống cho năng suất, chất lượng cao còn ít.
Nhiều dịch bệnh  hiệu quả chưa cao, chưa ổn định.

Tình hình chăn nuôi Lợn và gia cầm Đàn lợn: 27 triệu con (2005)
Gia cầm: 220 triệu con (2005).
Phân bố: Nuôi nhiều ĐBSH, ĐBSCL.
Gia súc ăn cỏ Đàn trâu 2,9 triệu con (2005).
Nuôi nhiều ở TDMNBB, BTB
Đàn bò 5,5 triệu con (2005).
Nuôi nhiều ở BTB, DHNTB, TN.
Bò sữa: ở ven TP.HCM, Hà Nội

20
BÀI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP

1. Ngành thủy sản


a. Điều kiện để phát triển ngành thuỷ sản
* Điều kiện tự nhiên
Thuận lợi Đánh bắt Nước ta có đường bờ biển dài, vùng biển rộng.
Nguồn lợi thủy sản phong phú: 2000 loài cá, 100 loài tôm.
Các ngư trường trọng điểm: (trang 20) Hải Phòng - Quảng Ninh,
Ninh Thuận - Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau - Kiên
Giang, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Nuôi trồng Có bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn  nuôi cá nước mặn
Nhiều ao hồ, sông suối, …  nuôi cá nước ngọt
Khó khăn Nhiều thiên tai, chủ yếu là bão.
Một số vùng ven biển: bị ô nhiễm  nguồn thủy sản giảm.
* Điều kiện kinh tế - xã hội
Thuận lợi Nhân dân có nhiều kinh nghiệm trong đánh bắt , nuôi trồng thuỷ sản.
Tàu thuyền, ngư cụ: trang bị tốt hơn
Thị trường tiêu thụ: rộng lớn.
Chính sách khuyến ngư của nhà nước.
Khó khăn Phương tiện đánh bắt: chậm đổi mới.
Hệ thống cảng cá: chưa đáp ứng yêu cầu.
Công nghiệp chế biến: còn hạn chế.
b. Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản (trang 20)
Tình hình chung Ngành thủy sản phát triển mạnh (Bđ cột trang 20).
Sản lượng thủy sản tăng đạt 4 1978 nghìn tấn (2007)
Tỉ trọng thuỷ sản nuôi trồng ngày càng cao.
Thuỷ sản khai thác Sản lượng: tăng liên tục, đạt 2074,5 nghìn tấn (2007) (tr20)
Phân bố Các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt. (tr20)
Đặc biệt là vùng DHNTB, Nam Bộ: Kiên Giang, Cà Mau,
Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận.
Thuỷ sản nuôi trồng Nuôi tôm:  mạnh ở vùng ĐBSCL: Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng,
Bến Tre, Trà Vinh, Kiên Giang…(tr20)
Nuôi cá nước ngọt:  ở ĐBSCL, ĐBSH, đặc biệt An Giang.
Tỉ trọng thuỷ sản nuôi trồng tăng mạnh do Mang lại giá trị KT cao, cải tiến kỹ thuật.
Nguồn thức ăn tự nhiên phong phú.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn
Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến

2. Ngành lâm nghiệp


a. Vai trò Về mặt kinh tế: cung cấp nguyên liệu cho CN khai thác chế biến gỗ...
Về mặt sinh thái: chống xói mòn đất, lũ lụt, chống cát bay cát chảy...
b. Tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
Ngành trồng rừng Có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng.
Mỗi năm trồng rừng mới 200 nghìn ha /năm.
Khai thác gỗ Mỗi năm khai thác khoảng 2,5 triệu m3 gỗ
Gần 220 triệu cây tre, nứa.
Chế biến gỗ và lâm sản Các sản phẩm quan trọng là: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ.
Các nhà máy sản xuất giấy lớn: Bãi Bằng (Phú Thọ),
Tân Mai (Đồng Nai).
Nước ta có: 400 nhà máy cưa xẻ gỗ lớn.

21
BÀI 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
1. Các vùng nông nghiệp ở nước ta: chia làm 7 vùng (đọc Atlas trang 18, 19 )

TDMNBB: Điều kiện sinh thái N2 Chuyên môn hóa sản xuất:
Địa hình: núi, cao nguyên, đồi thấp. Trồng: Cây CN lâu năm: chè...
Đất: feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ . Cây CN hàng năm: Đậu tương, lạc,
Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông thuốc lá
lạnh cận nhiệt, ôn đới trên núi. Cây ăn quả, cây dược liệu.
Nuôi: Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn, thủy sản
Tây Nguyên: Điều kiện sinh thái N2 Chuyên môn hóa sản xuất:
Địa hình: Nhiều cao nguyên badan rộng lớn. Trồng cây CN lâu năm: Cà phê, cao su, chè,
Khí hậu: Cận xích đạo 2 mùa: mưa, khô rõ rệt. hồ tiêu.
Mùa khô thiếu nước. Nuôi: Bò thịt và bò sữa.
BTB: Điều kiện sinh thái N2 Chuyên môn hóa sản xuất:
Địa hình Đồng bằng nhỏ hẹp. Trồng Cây CN lâu năm: cà phê, csu, tiêu,
Vùng đồi trước núi. chè
Đất Phù sa ở đồng bằng. Cây CN hàng năm: lạc, mía, thuốc
Đất feralit ở vùng núi. lá,
Khí hậu: Thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Nuôi: Trâu, bò; nuôi trồng thủy sản.
Lào
DHNTB: Điều kiện sinh thái N2 Chuyên môn hóa sản xuất:
Địa hình Đồng bằng hẹp khá màu mỡ… Trồng Cây CN lâu năm: Dừa
Nhiều vũng, vịnh nuôi trồng Cây CN hàng năm: mía, thuốc lá.
thủy sản Nuôi Bò thịt, lợn. Nuôi trồng thủy sản.

Khí hậu: Mùa khô hạn hán


ĐNB: Điều kiện sinh thái N2 Chuyên môn hóa sản xuất:
Đất: badan và đất xám phù sa cổ diện tích rộng Trồng Cây CN lâu năm: csu, cà phê, tiêu
Khí hậu: Cận xích đạo, mùa khô thiếu nước. điều.
Cây CN hàng năm: mía, thuốc lá,
lạc...
Nuôi: Bò sữa, gia cầm. Nuôi trồng thủy sản.
ĐBSH: Điều kiện sinh thái N2 Chuyên môn hóa sản xuất:
Địa hình: đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng. Trồng: Lúa chất lượng cao, cây thực phẩm,
Đất: phù sa màu mỡ. cây ăn quả, đay, cói.
Khí hậu: NĐ ẩm gió mùa, có 1 mùa đông lạnh. Nuôi: Lợn, bò sữa, gia cầm, nuôi thủy sản.
ĐBSCL: Điều kiện sinh thái N2 Chuyên môn hóa sản xuất:
Đất: phù sa màu mỡ, đất nhiễm phèn, mặn. Trồng: Lúa có chất lượng cao. Mía, đay, cói;
Có vịnh biển nông, nhiều rừng ngập mặn: nuôi cây ăn quả nhiệt đới.
trồng thủy sản Nuôi: Thủy sản (cá, tôm); Gia cầm (vịt đàn).

2. Sự thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp


Thay đổi theo 2 xu hướng chính:
 chuyên môn hoá: hình thành các vùng chuyên canh N2 qui mô lớn (TN, ĐNB, ĐBSCL)
Đa dạng hoá nông nghiệp + kinh tế nông thôn để Sử dụng hợp lý TN, nguồn lao động,
Tạo việc làm, sản xuất nông sản hàng hóa..
Kinh tế trang trại  theo hướng sản xuất hàng hoá:
Kinh tế trang trại: phát triển từ kinh tế hộ gia đình.
Số lượng trang trại: tăng nhanh, nhất là ở đồng bằng sông Cửu Long.
Trang trại: nuôi trồng thủy sản, trồng cây hàng năm và lâu năm, chăn nuôi gia súc, gia cầm.
Chuyển từ: nền nông nghiệp tự túc tự cấp sang nông nghiệp hàng hóa.

22
BÀI 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP

1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành: đa dạng (Atlat trang 21)


Đặc điểm Gồm 3 nhóm với 29 ngành Nhóm CN khai thác: 4 ngành.
Nhóm CN chế biến: 23 ngành.
Nhóm CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước: 2
ngành.
Các ngành công nghiệp
trọng điểm Là các ngành có thế mạnh lâu dài.
Mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác.
Các ngành công nghiệp (tr22 + tr3)
trọng điểm: CN năng lượng, CN CB lthực- thực phẩm, CN dệt may.
CN hóa chất, CN sx vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử…
Xu hướng chuyển dịch Tăng tỉ trọng nhóm CN chế biến. (tr21)
Giảm tỉ trọng: nhóm CN khai thác, SX, pp, điện, khí đốt
Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:
Xây dựng: cơ cấu ngành công nghiệp linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường.
Đẩy mạnh công nghiệp: chế biến nông-lâm-thủy sản, hàng tiêu dùng, lọc hóa dầu.
Đổi mới trang thiết bị, công nghệ nhằm nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.

2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ (Atlat trang 21, bản đồ VN)
Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp: Không đều.
Bắc Bộ: Mức độ tập trung CN cao nhất nước. Từ Hà Nội tỏa đi 6 hướng:
Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả: cơ khí, than, vật liệu xây dựng.
Đáp Cầu - Bắc Giang: vật liệu xây dựng, phân hóa học.
Đông Anh - Thái Nguyên: cơ khí, luyện kim.
Việt Trì - Lâm Thao: hóa chất, giấy.
Hòa Bình - Sơn La: thủy điện.
Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa: dệt - may, điện, vật liệu xây dựng.
Nam Bộ Gồm 1 dải trung tâm CN lớn: TPHCM, Biên Hòa, VTàu, Thủ Dầu Một.
Các ngành CN  mạnh: hóa dầu, sx điện và phân đạm từ khí.
Trung bộ Gồm các trung tâm CN: Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang…
Các ngành CN : vật liệu xây dựng, chế biến thực phẩm, cơ khí...
Các khu vực còn lại (vùng núi): công nghiệp  chậm, phân bố rãi rác…
Nguyên nhân phân hóa lãnh thổ công nghiệp do Vị trí địa lý.
Tài nguyên thiên nhiên
Nguồn lao động, vốn - Thị trường.
Cơ sở vật chất – cơ sở hạ tầng.
 Giá trị sản xuất công nghiệp nước ta: cao nhất vùng ĐNB, kế đến ĐbSH, ĐbSCL.

3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế (Atlat trang 21, biểu đồ tròn)
Xu hướng chuyển dịch Giảm tỉ trọng: khu vực Nhà nước.
Tăng tỉ trọng khu vực ngoài NN và có vốn đầu tư nước ngoài.

23
BÀI 27. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CN TRỌNG ĐIỂM

1. Công nghiệp năng lượng (Atlat trang 22)


Khai thác than Than Antraxit: trữ lượng >3 tỷ tấn; phân bố: Quảng Ninh.
Than nâu: trữ lượng hàng chục tỷ tấn; phân bố vùng ĐBSH.
Than bùn: trữ lượng vài trăm triệu tấn; phân bố: vùng ĐBSCL.
Sản lượng: khai thác tăng liên tục và đạt 42,5 triệu tấn (2007)
Khai thác dầu khí Trữ lượng Vài tỉ tấn dầu .
Hàng trăm tỉ m3 khí
Phân bố: Thềm lục địa phía Nam.
CN khai thác Bắt đầu từ năm 1986.
Sản lượng khai thác: tăng liên tục. (tr22)
CN chế biến Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi)
CN khí tự nhiên:Từ mỏ Lan Tây, Lan Đỏ về Phú
Mỹ - Bà Rịa, Cà Mau để sản xuất điện và phân
đạm từ khí. (tr22)
CN điện lực
Tình hình chung Tiềm năng lớn: lấy từ than, dầu khí, nước, gió...
Sản lượng điện: tăng nhanh (đạt 64,1 tỉ Kwh - 2007). (tr22)
Cơ cấu điện có sự thay đổi Trước đây chủ yếu lấy từ thuỷ điện
Hiện nay chủ yếu lấy từ nhiệt điện
dựa vào than, khí. (tr22)
Mạng lưới tải điện: đường dây 500 KV từ Hoà Bình vào Phú Lâm (Tp.
HCM). (tr22)
Thủy điện Tiềm năng lớn: 30 triệu KW từ sông Hồng và sông Đồng Nai.
Nhà máy thủy điện đang hoat động: (tr22)
Nhà máy thủy điện đang xây dựng
Nhiệt điện Tiềm năng: lớn dựa vào than, dầu khí, năng lượng Mặt Trời.
Các nhà máy phía Bắc: lấy điện từ bể than Quảng Ninh. (tr22)
Các nhà máy phía Nam: lấy điện từ dầu mỏ, khí đốt. (tr22)
Các nhà máy nhiệt điện đang hoạt động: Uông Bí, Phả Lại, Phú Mĩ, Cà
Mau…(tr22)
2. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm: (tr22)
Chế biến sản phẩm trồng trọt: Xay xát lúa gạo: ĐB sông Hồng, ĐB sông Cửu Long.
Đường mía: ĐBSCL, ĐNB, DH MiềnTrung .
Chè, cà phê, thuốc lá: TN, TDMNBB, ĐNB.
Rượu bia, nước ngọt: Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng
Chế biến sản phẩm chăn nuôi: Sản phẩm từ sữa thịt: ở Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.
Chế biến thủy hải sản Nước mắm: ở Cát Hải, Phan Thiết, Phú Quốc.
Muối, tôm cá: đồng bằng sông Cửu Long và vùng khác
***

24
BÀI 28: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp (Atlat trang 21)
1. Điểm CN Gắn với điểm dân cư
Gồm 1-2 xí nghiệp đơn lẻ
Nằm gần khu nguyên liệu, nhiên liệu, nơi tiêu thụ
Các xí nghiệp không có mối liên hệ về sản xuất.
Phân bố chủ yếu: Tây Bắc, Tây Nguyên.

2. Khu CN Không có dân cư sinh sống


Gồm nhiều xí nghiệp CN (điểm CN)
Các xí nghiệp có mối liên hệ SX chặt chẻ
Nước ta có 150 khu CN tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao .
Phân bố: các khu CN không đều, nhiều nhất ở ĐNB, ĐBSH và
DHMT. Các vùng khác còn hạn chế.
3. Trung tâm
công nghiệp Gắn với các đô thị vừa và lớn.
Gồm nhiều điểm CN, khu CN.
Các xí nghiệp có mối liên hệ SX chặt chẻ
Dựa vào vai trò, chia thành nhóm trung tâm CN có ý nghĩa:
Quốc gia: Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Vùng: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ...
Địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên, Nha Trang...
Dựa vào giá trị sản xuất, chia thành các trung tâm CN: (Atlat trang 21)
Rất lớn: TP.HCM.
Lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một...
Trung bình: Việt Trì, Đà Nẵng, Nha Trang , Cần Thơ...

4. Vùng CN Là vùng lãnh thổ rộng lớn.


Gồm nhiều điểm CN, khu CN, trung tâm CN.
Các xí nghiệp có mối liên hệ sản xuất chặt chẽ.
Cả nước có 6 vùng công nghiệp: (Atlat trang 21)

Vùng 1: Các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh)
Vùng 2: Các tỉnh ĐBSH, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
Vùng 4: Các tỉnh Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).
Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ và Bình Thuận, Lâm Đồng.
Vùng 6: Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.

*****

BÀI 29 : THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ, NHẬN XÉT VÀ


GIẢI THÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP

25
BÀI 30 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC

1. Giao thông vận tải


Vai trò Giúp các quá trình sx và đi lại của nhân dân diễn ra liên tục, bình thường.
Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế - xã hội.
Tăng cường quốc phòng, tạo mối giao lưu KT-XH trong nước và quốc tế .

a. Đường bộ (Atlat trang 23)


(đường ô tô) Quốc lộ 1A Dài 2300 km từ Lạng Sơn đến Cà Mau
Nối các vùng, các trung tâm KT lớn
Đường Hồ Chí Minh Thúc đẩy sự phát triển KTXH ở phía Tây.
Phân bố lại dân cư.
Hình thành đô thị mới.
Đường bộ xuyên Á nối giữa nước ta với các nước trong khu vực.
Một số tuyến đường bộ quan trọng theo hướng đông – tây: 7,8,9…

b. Đường sắt Dài 3143 km.


Tuyến quan trọng nhất hướng Bắc-Nam: Đường sắt Thống Nhất: Nối Hà Nội -
TP Hồ Chí Minh
Các tuyến khác: HN-HP, HN-Lào Cai, HN-Thái Nguyên, HN-Lạng Sơn.
Đường sắt xuyên Á: Đang xây dựng và nâng cấp.

c. Đường sông Mạng lưới sông ngòi dày đặc, mới sử dụng 11000 km vào mục đích giao
thông
Các tuyến chính Hệ thống sông Hồng - sông Thái Bình.
Hệ thống sông Mê Công - sông Đồng Nai.
Một số sông lớn ở miền Trung.

d. Đường biển Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km.


Nhiều vũng, vịnh kín gió để xây dựng cảng biển.
Các tuyến đường biển ven bờ: quan trọng nhất Hải Phòng - Thành phố Hồ
Chí Minh, dài 1500 km. (tr 23)
Các cảng biển quan trọng: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng - Liên Chiểu,
Chân Mây, Dung Quất, Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị Vải...

e. Đường hàng không Cả nước có 22 sân bay.


Trong đó có 5 sân bay quốc tế: Nội Bài, Hải Phòng, Phú Bài, Đà Nẵng,
Tân Sơn Nhất .
Ba đầu mối giao thông lớn: Hà Nội, tp HCM, Đà Nẵng

g. Đường ống Ngày càng phát triển gắn với ngành dầu khí.
Các tuyến chính Phía Bắc: đường ống vận chuyển xăng dầu B12 từ Bãi
Cháy (Hạ Long)  ĐB sông Hồng.
Phía Nam: đường ống dẫn khí từ thềm lục địa vào đất
liền

26
III. Ngành thông tin liên lạc
Vai trò Giúp cho người điều hành nhà nước và kinh doanh quyết định nhanh, hiệu quả,
chính xác.
Khắc phục hạn chế về thời gian và không gian.
Làm cho con người gần nhau hơn và nâng cao nhận thức..

Bưu chính Đặc điểm: mạng lưới rộng khắp, tính phục vụ cao.
Hạn chế : phân bố chưa đều, công nghệ lạc hậu, quy trình nghiệp vụ mang tính
thủ công, thiếu lao động có trình độ cao…
Hướng phát triển: cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa… đẩy mạnh kinh doanh.

Viễn thông: Phát triển nhanh và kĩ thuật hiện đại.


Sự phát triển Trước Đổi mới: mạng lưới và thiết bị viễn thông lạc hậu.
Gần đây: tăng trưởng nhanh. Hầu hết các xã trong toàn quốc có điện thoại
(19 thuê bao/100 dân _ 2005).
Xây dựng Mạng kỹ thuật số, tự động hóa và đa dịch vụ.
Hệ thống thông tin vệ tinh và cáp biển…
Mạng lưới
viễn thông Mạng điện thoại Nội hạt, đường dài; cố định và di động.
Mạng + số máy điện thoại tăng nhanh.
Công nghệ được số hóa hoàn toàn
Mạng phi thoại: phát triển nhiều loại mới: fax, telex, internet…
Mạng truyền dẫn: nhiều phương thức: dây trần, vi ba, cáp quang
Mạng viễn thông quốc tế: hệ thống vệ tinh và cáp biển phát triển mạnh,
hội nhập TG

27
BÀI 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH

1.Thương mại (Atlat trang 24)


a. Nội thương Phát triển mạnh sau thời kỳ Đổi mới.
Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất.
Hàng hoá phong phú, đa dạng
Thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia.
b. Ngoại thương (Atlat trang 24)
Mặt tích cực
Thị trường Sau Đổi mới thị trường ngày càng đựơc mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa
phương hoá đặc biệt khi VN gia nhập WTO
Thị trường xuất khẩu là: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc.
(tr24 chỗ bản đồ thế giới, màu xanh)
Thị trường nhập khẩu là: khu vực Châu Á và Châu Âu.
(tr24 bản đồ thế giới, màu đỏ)
Qui mô (tr24 biểu đồ cột) Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu đều tăng nhanh.
Đáp ứng nhu cầu sản xuất, nâng cao chất lượng cuộc sống và
phát triển kinh tế.
Hàng hóa (tr24 biểu đồ tròn) Hàng xuất khẩu: Công nghiệp nặng, khoáng sản,
CN nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, nông – lâm - thuỷ sản.
Hàng nhập khẩu: máy móc, thiết bị, phụ tùng, nguyên,
nhiên, vật liệu và hàng tiêu dùng.
Mặt tồn tại Tình trạng nhập siêu kéo dài. (trang 24 biểu đồ cột)
Khả năng cạnh tranh còn hạn chế
Nguyên nhân: Do quá trình công nghiệp hóa, nước ta nhập máy móc,
thiết bị, nguyên vật liệu giá đắt; xuất khẩu nông sản, khoáng sản giá rẻ.

2. Du lịch (Atlat trang 25)


a. Tài nguyên du lịch: Gồm 2 nhóm: tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn
Tự nhiên Địa hình: Bãi biển:
Hang động:
Di sản thiên nhiên Thế giới
Khí hậu: sự phân hoá theo vĩ độ, theo mùa, độ cao  thuận lợi phát triển du
lịch.
Nước Nhiều hệ thống sông lớn: s.Cửu Long, s.Hồng, s.Đồng nai…
Nước khoáng, hồ: Ba Bể, Hoà Bình, Dầu Tiếng, Thác Bà...
Sinh vật: Nhiều vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển TG: Cúc Phương,
Bạch Mã, Cát Tiên...
Nhân văn Các di tích văn hoá - lịch sử TG: Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn…
Di sản văn hóa phi vật thể: Nhã nhạc cung đình Huế, Cồng chiêng Tây Nguyên...
Các lễ hội, văn nghệ dân gian, làng nghề truyền thống, ẩm thực…Đền Hùng,
chùa Hương, Cảng Nhà Rồng, Bát Tràng…

b. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu: (trang 25)
Tình hình phát triển Phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách đổi mới
Khách nội địa, khách quốc tế: tăng liên tục
Doanh thu; tăng nhanh.
Ba vùng du lịch: Bắc Bộ, BTB, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Các trung tâm du lịch lớn: Hà Nội, TPHCM, Huế – Đà Nẵng.

28
BÀI 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

1. Khái quát chung: Diện tích lớn nhất nước ta (101 nghìn km 2), Dân số:gần 14 triệu người năm
2019

Phạm vi lãnh thổ: Gồm 15 tỉnh: (Atlat trang 26) Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình,
Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn,
Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.

Vị trí địa lí: giáp: Lào, Trung Quốc, Bắc Trung Bộ và Biển Đông thuận lợi cho việc giao lưu
kinh tế với các vùng và với các nước, phát triển kinh tế biển.

2. Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện
a. Khoáng sản (Atlat trang 26)
* Thuận lợi Là vùng giàu khoáng sản nhất nước ta.
T han Quảng Ninh Là vùng than lớn nhất và chất lượng than tốt nhất Đông
Nam Á.
Sản lượng khai thác hơn 30 triệu tấn/năm.
Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện
và xuất khẩu như: Uông Bí, Na Dương.
Sắt, Đồng, Vàng, Thiếc, Bôxit, Apatit
Thuận lợi: Nguyên liệu cho phát triển đa dạng các ngành công nghiệp.

* Khó khăn Do các mỏ nhỏ, phân bố phân tán


nên việc khai thác khoáng sản đòi hỏi phương tiện hiện đại.

b. Thuỷ điện Tiềm năng thủy điện lớn nhất nước: Hệ thống sông Hồng 11 triệu KW
trong đó sông Đà gần 6 triệu KW.
Các nhà máy thủy điện đang hoạt động: Nậm Mu; Thác Bà, Hoà Bình, Tuyên
Quang (22)
Các nhà máy thủy điện đang xây dựng: Sơn La - sông Đà
Ý nghĩa: Việc phát triển thuỷ điện tạo điều kiện khai thác, chế biến khoáng sản.

3. Thế mạnh trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
Điều kiện Thuận lợi Đất đa dạng: chủ yếu là đất feralit.
Khí hậu Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
Phân hóa theo độ cao.
Thuận lợi phát triển cây công nghiệp, dược liệu, rau
quả ôn đới, cận nhiệt.
Khó khăn Rét đậm, rét hại, sương muối.
Mùa đông thiếu nước ở Tây Bắc, thiếu cơ sở chế biến.

Các cây trồng Cây chè Diện tích lớn nhất nước.
Phân bố: Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang... (22)
Các cây dược liệu (tam thất, đỗ trọng, hồi... ), cây ăn quả (mận, đào, lê): Cao
Bằng, Lạng Sơn, Hoàng Liên Sơn.
Trồng: rau ôn đới, hạt giống, hoa xuất khẩu ở Sa Pa .

Triển vọng Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp còn rất lớn
Nếu đầu tư thuỷ lợi, cơ sở chế biến, giao thông vận tải .

29
4. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc
Điều kiện phát triển Thuận lợi Nhiều đồng cỏ, hoa màu
 phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
Khó khăn Vận chuyển sản phẩm tới nơi tiêu thụ gặp nhiều khó
khăn
Đồng cỏ kém chất lượng.

Tình hình phát triển Đàn trâu: lớn nhất nước 1,7 triệu con.
Đàn bò: 900 nghìn con.
Bò sữa nuôi ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La)
Đàn lợn: 5,8 triệu con (2005).

Biện pháp: Cải tạo đồng cỏ, mở rộng giao thông.

5. Thế mạnh kinh tế biển


Vùng biển Quảng Ninh Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh.
Du lịch biển: Vịnh Hạ Long - di sản thiên nhiên thế giới.
Giao thông vận tải biển: Cảng Cái Lân đang xây dựng và nâng cấp
để hình thành khu công nghiệp Cái Lân.

30
BÀI 33: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

1. Khái quát chung


a. Phạm vi lãnh thổ Gồm 10 tỉnh, thành phố: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà
Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, thành phố Hà Nội và Hải Phòng.
Diện tích 15 nghìn km2 (DT nhỏ nhất trong các vùng ).
Dân số: đông nhất nước gần 23 triệu người năm 2020
b. Vị trí địa lí ĐB sông Hồng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
Tiếp giáp: Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ, giáp
biển thuận lợi giao lưu KTXH với các vùng phát triển KT biển.

2. Các thế mạnh chủ yếu của vùng (Atlat trang 26)
a. Điều kiện
tự nhiên Đất : khoảng 70% đất phù sa màu mỡ, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
Khí hậu Nhiệt đới ẩm, gió mùa, có một mùa đông lạnh
 Cơ cấu cây trồng đa dạng. (9)
Nguồn nước: dồi dào, do hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình cung cấp, nước
ngầm, nước khoáng. (10)
Bờ biển: dài thuận lợi phát triển kinh tế biển
(làm muối, nuôi trồng thuỷ sản, vận tải biển và du lịch biển).
(8) Khoáng sản: đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí đốt  nguyên liệu CN.
b. ĐK KT-XH Dân số đông nhất nước Nguồn lao động dồi dào.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Cơ sở hạ tầng – cơ sở vật chất- kĩ thuật: phát triển mạnh.
Lịch sử khai thác từ lâu đời: nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống

3. Các hạn chế chủ yếu của vùng


a.Tự nhiên Tài nguyên đất, nước bị xuống cấp.
Khoáng sản ít thiếu nguyên liệu để phát triển công nghiệp.
Khí hậu: Nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán…
b. KT-XH Dân số đông nhất nước, mật độ dân số cao 1225 người/Km2
Tạo sức ép lên phát triển kinh tế - xã hội, môi trường,
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a. Thực trạng Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I ( nông - lâm - ngư nghiệp).
Tăng tỉ trọng khu vực II và III (công nghiệp - xây dựng và dịch vụ)
 Chuyển dịch theo hướng tích cực, nhưng còn chậm.
b. Các định hướng chính
Xu hướng chung Giảm tỉ trọng của khu vực I.
Tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II và III .
Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành: Giảm tỉ trọng cây lương thực
Khu vực I Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt Tăng tỉ trọng cây công nghiệp
cây ăn quả.

Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản.


Khu vực II: Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm:
Chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - may, da giày, sản xuất vật liệu xây
dựng, cơ khí – kĩ thuật điện – điện tử.
Khu vực III: Phát triển du lịch, tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo…

31
BÀI 35. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ

1. Khái quát chung (Atlat tr 27)


Phạm vi lãnh thổ Gồm 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị,
Thừa Thiên Huế.
Diện tích: 51,5 nghìn km2 – Dân số: gần 11 triệu người năm 2021

Vị trí địa lí: Giáp: ĐBSH, TDMNBB, Lào và Biển Đông  Thuận lợi giao lưu kinh tế - văn
hóa - xã hội với các vùng, các nước.
2. Hình thành cơ cấu nông- lâm- nghiệp
Ý nghĩa Tạo ra cơ cấu ngành và thế liên hoàn trong  cơ cấu kinh tế theo không gian.
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

Nông nghiệp Vùng đồi trước núi Nuôi gia súc: trâu 750 ngàn con, Bò 1,1 tr con. (27)
Trồng cây công nghiệp lâu năm: cà phê, chè, tiêu…
Vùng Đồng bằng Trồng cây CN hàng năm: lạc, mía, thuốc lá.
Trồng lúa nhưng bình quân lương thực đầu người thấp: 348
kg/người.
Khó khăn Độ phì của đất kém.
Chịu nhiều thiên tai

Lâm nghiệp Diện tích rừng: 2,46 triệu ha


Độ che phủ rừng: 47,8% (2006) đứng sau Tây Nguyên.
Trong rừng có nhiều gỗ quí, chim thú có giá trị
Phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản
Khó khăn Thiếu cơ sở vật chất, máy móc.
Cháy rừng, thiếu vốn và lực lượng quản lý

Ngư nghiệp Điều kiện Đánh bắt: Vùng có đường bờ biển dài, tỉnh nào cũng giáp biển
Nuôi trồng: có nhiều sông, đầm, phá phát triển đánh bắt nuôi
trồng thủy sản nước mặn, nước lợ và nước ngọt.
Sản lượng thủy sản giảm do tàu thuyền nhỏ, chủ yếu đánh bắt gần bờ. Cần đẩy
mạnh đánh bắt xa bờ.

3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hoá
Điều kiện phát triển: Tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn.
Nguồn nguyên liệu của nông – lâm – thuỷ sản.
Nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ.
Các ngành công nghiệp trọng điểm:
Sản xuất xi măng ở Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hoá), Hoàng Mai (Nghệ An).
Sản xuất thép: ở Thạch Khê (Hà Tĩnh) (27)
Công nghiệp năng lượng được chú trọng phát triển dựa vào: (22)
Mạng lưới điện quốc gia đường dây 500KV.
Các nhà máy thuỷ điện đang xây dựng : Bản Vẽ, Cửa Đạt, Rào Quán.
Hình thành các trung tâm công nghiệp: Thanh Hoá – Bỉm Sơn, Vinh, Huế. (27)
Hình thành các khu kinh tế ven biển: Nghi Sơn, Đông Nam Nghệ An, Vũng Áng, Hòn La,
Chân Mây - Lăng Cô. (27)

32
b. Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thông vận tải
Đường bộ (Atlat trang 27)
Các tuyến đường
Bắc- Nam Quốc lộ 1 Với việc nâng cấp hiện đại hóa hầm Hoành Sơn, Hải Vân.
Vai trò Làm tăng khả năng vận chuyển Bắc – Nam.
Giúp vùng giao lưu KT - XH với các vùng khác.

Đường Hồ Chí Minh Thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội ở phía Tây.
Phân bố lại dân cư.
Hình thành đô thị mới.

Các tuyến đường Đông-Tây Quốc lộ 7, 8, 9.


Các cửa khẩu quốc tế: Lao Bảo, Cầu Treo, Chao Lo.
Thuận lợi giao lưu với các nước khác.

Đường biển: Xây dựng cảng nước sâu Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây…
(Atlat trang 23 chỉ đọc từ Thanh Hóa đến Huế)

Đường hàng không: Nâng cấp các sân bay Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An), Đồng Hới (Quảng
Bình) để phát triển du lịch, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

33
BÀI 36. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Ở VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

1. Khái quát chung (tr 28)


Phạm vi lãnh thổ Gồm 8 tỉnh, thành phố TP Đà Nẵng, các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi,
Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận; quần đảo
Hoàng Sa (TP Đà Nẵng), QĐ Trường Sa (Khánh Hoà).
Diện tích : 44,4 nghìn km2 - Dân số: trên 9,3 triệu người năm 2019

Vị trí địa lý: Giáp: Bắc Trung Bộ, Lào, Tây Nguyên, Đông Nam bộ và Biển Đông  thuận lợi
giao lưu kinh tế với các vùng, các nước và phát triển kinh tế biển.

2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển (Atlas trang 23, 25)
Nghề cá Điều kiện Đánh bắt Vùng có đường bờ biển dài, tỉnh nào cũng giáp biển
Có các ngư trường lớn: Ninh Thuận - Bình Thuận và
Hoàng Sa - Trường Sa.
Nuôi trồng: Bờ biển nhiều vũng, vịnh đầm phá thuận lợi nuôi trồng
thuỷ sản
Sản lượng thuỷ sản tăng > 620 nghìn tấn (2005), riêng cá biển 420 nghìn tấn.
Hoạt động chế biến hải sản phát triển đặc biệt nước mắm ngon nổi tiếng: Phan
Thiết, Nha Trang.
Vai trò: Ngành thủy sản có vai trò giải quyết tốt vấn đề thực phẩm cho vùng.

Du lịch biển-đảo Du lịch biển kết hợp đảo + nghỉ dưỡng + thể thao.
Có nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê , Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang,
Cà Ná, Mũi Né… (Atlat trang 25)
Các trung tâm du lịch lớn: Đà Nẵng, NhaTrang. (Atlat trang 25 các hình
tròn)

Dịch vụ hàng hải Điều kiện: có nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng biển.
Các cảng biển lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất.. (Atlat
trang 23)

Khai thác khoáng sản biển Dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).
Nghề làm muối phát triển đặc biệt ở Cà Ná
(Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi).

34
3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng (Atlat trang 23, 28)
a. Phát triển công nghiệp (Atlat trang 28)
Các ngành công nghiệp
trọng điểm của vùng: CN như chế biến nông- lâm- thuỷ sản, cơ khí,
CN sản xuất hàng tiêu dùng, lọc dầu ở Dung Quất – Qngãi.
Công nghiệp năng lượng hạn chế, dựa vào:
Mạng lưới điện quốc gia đường dây 500KV.
Các nhà máy thủy điện đang hoạt động: AVương, Vĩnh
Sơn, sông Hinh, Đa Nhim, Hàm Thuận -Đa Mi.
Trong tương lai: sẽ xây dựng nhà máy điện nguyên tử đầu
tiên của nước ta ở vùng này
Các trung tâm công nghiệp lớn: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết
Hình thành các khu kinh tế mở ven biển: Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên,
Vân Phong . (Atlat trang 28 chữ màu hồng) .

b. Cơ sở hạ tầng: (Atlat trang 28)


Đường bộ Các tuyến B-N Nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam
Vai trò Làm tăng khả năng trung chuyển của vùng
Đẩy mạnh giao lưu KT-XH với các vùng.
Các tuyến Đ – T Quốc lộ 19, 24, 25, 26, 27
Vai trò giúp cho vùng mở rộng giao lưu KT-XH với Tây
Nguyên, Nam Lào và ĐB Thái Lan.

Đường hàng không: khôi phục, hiện đại sân bay quốc tế Đà Nẵng và nội địa như Chu Lai, Quy
Nhơn, Cam Ranh, Tuy Hòa. (Atlat tr 28)

35
BÀI 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN

1. Khái quát chung


Phạm vi lãnh thổ Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
Diện tích: 54,7 nghìn km2 – Dân số: trên 5,8 triệu người năm 2021
Vị trí địa lý Giáp: Lào, Campuchia, DHNTB, Đông Nam bộ  Không giáp biển, có vị trí
quan trọng về quốc phòng và xây dựng kinh tế.

2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm (Atlat trang 28)
Điều kiện Đất badan Màu mỡ, diện tích rộng
 TL hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô
lớn.
Khí hậu Cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài.
Phân hóa theo độ cao .
 TL Trồng cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt
Phơi sấy, bảo quản nông sản.
Khó khăn Mùa khô thiếu nước.
Mùa mưa đất bị xói mòn, gây trở ngại lớn cho sản xuất.
Các cây trồng chính Cà phê Cây công nghiệp quan trọng nhất của vùng.
Diện tích lớn nhất nước
Phân bố: Đắk Lắk, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Nông
và Lâm Đồng (28)
Chè Diện tích đứng thứ 2 sau vùng TDMNBB. (28)
Phân bố: trồng nhiều ở LĐồng, ngoài ra ở Ga Lai.
Cao su Diện tích đứng thứ hai sau Đông Nam Bộ.
Phân bố: trồng nhiều Gia Lai, Đắk Lắk…(28)

Ý nghĩa của trồng cây CN Thu hút hàng vạn lao động từ các vùng khác đến.
Hạn chế nạn du canh, du cư của dân cư miền núi
Phát triển nông trường quốc doanh và mô hình kinh tế vườn
(VAC, RVAC).
Biện pháp phát triển
cây công nghiêp Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
Mở rộng diện tích đi đôi với bảo vệ rừng và phát triển thuỷ lợi.
Đa dạng hoá cơ cấu cây trồng để hạn chế rủi ro trong tiêu thụ và sử
dụng hợp lí tài nguyên.
Đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu.

3. Khai thác và chế biến lâm sản


Hiện trạng: Diện tích rừng chiếm 36% diện tích cả nước.
Độ che phủ rừng 60% diện tích lãnh thổ, lớn nhất nước.
Trong rừng có nhiều gỗ, chim thú quý có giá trị.
Thuận lợi: Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến gỗ.
Nhưng sản lượng khai thác gỗ giảm còn 200 – 300 nghìn m3/ năm, do chặt
phá rừng bừa bãi.
Hậu quả Gây mất cân bằng hệ sinh thái.
Hạ mực nước ngầm …
Biện pháp khắc phục Ngăn chặn phá rừng .
Khai thác rừng hợp lí đi đôi trồng rừng mới.
Đẩy mạnh: giao đất giao rừng cho dân
Hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

36
4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi
Tài nguyên nước đang đựơc sử dụng hiệu quả
trên các sông: Trên sông Xê Xan có các NMTĐ: Yaly,Xê Xan3, XêXan 3A, XêXan 4
Trên sông Xrê Pôk: có 6 bậc thang thủy điện: Đrây Hơ - linh (đã xây); Buôn
Kuôp, Buôn Tua Srah, Xrê Pôk 3, Xrê Pôk 4, Đức
Xuyên (đang xây).
Trên sông Đồng Nai có các NMTĐ: Đồng Nai 3,ĐNai 4 (đang xây).

Ý nghĩa của các


trình thuỷ điện Phát triển công nghiệp điện lực.
Khai thác và chế biến quặng Bôxit.
Tiêu nước vào mùa mưa và cung cấp nước tưới trong mùa khô.
Phát triển du lịch và nuôi trồng thuỷ sản.

**********

BÀI 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU
Ở ĐÔNG NAM BỘ

1. Khái quát chung


Phạm vi lãnh thổ Gồm 6 tỉnh, thành phố: TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây
Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – VT.
2
Diện tích: 23,6 nghìn km – Dân số:trên 18 triệu người năm 2021

Vị trí địa lý: Giáp DHNTB, Tây Nguyên, ĐBSCL và biển Đông

Đặc điểm chung Vùng dẫn đầu cả nước về: GDP, giá trị ngành công nghiệp và giá trị hàng
xuất khẩu.
Vùng có: nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển, cơ cấu kinh tế: N-L-Ngư
nghiệp, CN, DV phát triển hơn các vùng
khác .
Vùng chú trọng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là sự:
Đầu tư vốn, khoa học công nghệ.
Nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và KT-XH.
Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao gắn với bảo vệ môi trường.

Nền kinh tế Đông Nam Bộ có tốc độ tăng trưởng cao nhờ có ưu thế về:
Vị trí địa lí thuận lợi.
Nguồn lao động dồi dào, lành nghề
Cơ sở vật chất – cơ sở hạ tầng phát triển mạnh.
Chính sách phát triển phù hợp.
Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.

37
2. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:
a. Trong công nghiệp (Atlat trang 29, 22)
Phương hướng Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
Hình thành nhiều KCN, KCX.
Phát triển công nghiệp năng lượng dựa vào:
Các nhà máy thuỷ điện: Trị An, Thác Mơ và Cần Đơn. (tr29)
Các nhà máy nhiệt điện: Phú Mỹ; Bà Rịa, Thủ Đức. (tr 22)
Nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu phục vụ cho khu chế xuất.
Đường dây siêu cao áp 500 KV Hoà Bình - Phú Lâm (Tp.HCM)
Thành tựu Vùng chiếm tỉ trọng công nghiệp: cao nhất nước.
Phát triển các ngành công nghệ cao: luyện kim, điện tử, chế tạo máy, hoá chất,
hoá dược, hoá dầu... (tr 29)
Các trung tâm công nghiệp lớn: TPHCM, Biên Hoà, Thủ Dầu Một,
Vũng Tàu. (tr 29)
Phát triển công nghiệp của vùng gắn liền với Thu hút vốn đầu tư với nước ngoài,
Chú ý bảo vệ môi trường.
b. Trong dịch vụ Đông Nam Bộ dẩn đầu cả nước về dịch vụ.
Chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
Đa dạng, phát triển các ngành: ngân hàng, tín dụng, thông tin,
du lịch, thương mại…
c. Trong nông, lâm nghiệp:
Biện pháp Xây dựng công trình thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu:
Xây dựng các công trình thủy lợi hồ Dầu Tiếng trên sông Sài Gòn (tỉnh
Tây Ninh) lớn nhất nước.
Dự án thuỷ lợi Phước Hoà...
Ý nghĩa Cung cấp nước tưới vào mùa khô.
Tăng hệ số sử dụng đất trồng.
Mở rộng S và đảm bảo lt - thực phẩm cho vùng.
Thay đổi cơ cấu cây trồng: thay giống cao su mới có năng suất cao, sản lượng
cao.
Thành tựu Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước
Hình thành vùng cây công nghiệp lâu năm: cà phê, hồ tiêu, điều, cao su.
Hình thành vùng cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương. (29)
Lâm nghiệp cần bảo vệ Vốn rừng trên thượng lưu các sông để giữ nước ở các hồ chứa,
giữ được mực nước ngầm
Bảo vệ rừng ngập mặn.
Bảo vệ các vườn quốc gia, khu bảo tồn (Cát Tiên, Bù Gia
Mập, Lò Gò-Xa Mát, Cần Giờ).
d. Phát triển tổng hợp kinh tế biển: biển ĐNB rộng và bờ biển dài thuận lợi phát triển kinh tế
biển Công nghiệp lọc, hoá dầu và khai thác dầu khí với qui mô lớn
ở Bà Rịa Vũng Tàu. Vai trò:
Thúc đẩy mạnh mẽ sự thay đổi cơ cấu kinh tế.
Tạo sự phân hoá lãnh thổ của vùng.
Giao thông vận tải biển: phát triển với cảng Sài Gòn và Vũng Tàu.
Đánh bắt nưôi trồng thuỷ sản ở Vũng Tàu
Du lịch biển: ở Vũng Tàu
 Cần bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ.
Tránh làm tổn hại ngành du lịch và đánh bắt nuôi trồng thủy sản.

38
BÀI 41. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

1. Khái quát chung


Phạm vi lãnh thổ Gồm 13 tỉnh thành phố: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc
Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng
Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang, Vĩnh Long.
DT: hơn 40000 km2 - DS:17,4 triệu người.
Vị trí địa lí: Giáp: Đông Nam bộ , Campuchia, Vịnh Thái Lan và Biển Đông, thuận lợi giao
lưu và phát triển KT-XH với các vùng và với các nước, phát triển kinh tế biển.

2. Các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên


a. Thế mạnh Đất Đất phù sa Màu mỡ nhất, phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu
Thuận lợi phát triển nông nghiệp.
Đất phèn Chiếm diện tích lớn nhất. (Atlat trang 11)
Phân bố: Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cà Mau.
Đất mặn: Ở dọc ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
Đất khác: Phân bố rãi rác.
Khí hậu Cận xích đạo, nhiệt độ cao, ổn định.
Thuận lợi phát triển nông nghiệp. (Atlat trang 9)
Sông ngòi Kênh rạch: chằng chịt (Atlat trang 10)
 thuận lợi phát triển giao thông đường thuỷ, tưới tiêu,
đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản, bồi tụ phù sa.
Sinh vật phong phú Rừng ngập mặn, rừng tràm. (Atlat trang 12)
Nhiều sân chim, bãi cá .
Tài nguyên biển phong phú Hằng trăm bãi cá, tôm
Nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.
Khoáng sản: than bùn (U Minh), đá vôi (Hà Tiên), dầu khí thềm lục địa.
(Atlat trang 8)

b. Hạn chế Khí hậu Mùa mưa ngập lụt trên diện rộng.
Mùa khô kéo dài thiếu nước, tăng độ mặn, độ chua trong đất.
Đất Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
Đất quá chặt, thiếu vi lượng  gây khó khăn cho sản xuất lương thực -
thực phẩm của vùng.
Khoáng sản: hạn chế thiếu nguyên liệu phát triển công nghiệp.

3. Sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Làm thuỷ lợi: để lấy nước ngọt sử dụng vào mùa khô và rửa phèn, rửa mặn .
Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng: đảm bảo cân bằng hệ sinh thái.
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế: Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao.
Kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản và  CN chế biến.
Tạo thế kinh tế liên hoàn: kết hợp khai thác mặt biển + đảo + đất liền.
Chủ động: sống chung với lũ để khai thác nguồn lợi do lũ mang lại.

39
BÀI 42. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH, QUỐC PHÒNG
Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO

1. Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên
a. Nước ta có vùng biển rộng lớn khoảng 1 triệu km2
Gồm Vùng nội thuỷ, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải
Vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.

b. Kinh tế biển nước ta có vai trò ngày càng lớn vì nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh
tế biển:
Nguồn lợi sinh vật biển Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.
Nhiều loài có giá trị kinh tế cao: đồi mồi, hải sâm, bào
ngư, yến sào, tôm, cá… để xuất khẩu.
Các ngư trường trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang, Ninh
Thuận - Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng -
Quảng Ninh, Hoàng Sa, Trường Sa.
Tài nguyên khoáng sản Dầu mỏ, khí đốt.
Cát trắng làm thuỷ tinh, titan, muối…
GTVT biển Đường bờ biển dài, nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.
Có nhiều vũng, vịnh, kín gió thuận lợi xây dựng các cảng biển.
Du lịch biển - đảo: Có nhiều bãi tắm rộng, đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch.

2. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo
a. Tại sao phải khai thác
tổng hợp Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng→ Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu
quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
Môi trường vùng biển không thể chia cắt được, nếu một vùng biển bị ô nhiễm sẽ
gây thiệt hại cho toàn vùng.
Các đảo có diện tích nhỏ rất nhạy cảm trước tác động của con người. Phá rừng,
mất nguồn nước ngọt → trở thành hoang đảo.

b. Khai thác tổng hợp kinh tế biển:


Khai thác tài nguyên sinh vật
biển Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, các loài có giá trị kinh tế cao.
Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất huỷ diệt.
Phát triển đánh bắt xa bờ giúp Khai thác tốt nguồn lợi biển
Bảo vệ vùng trời, vùng biển, vùng thềm
lục địa của nước ta.
Khai thác K/sản biển Nghề làm muối phát triển nhất là vùng DHNTB.
Khai thác thăm dò dầu khí thềm lục địa.
 Công nghiệp lọc, hóa dầu, sản xuất điện và phân bón
Du lịch biển Nâng cấp các trung tâm du lịch biển như: Hạ Long - Cát Bà - Đồ Sơn, Sầm Sơn,
Cửa Lò, Nha Trang, Vũng Tàu.
Khai thác nhiều vùng biển, đảo mới
GTVT biển Xây dựng một số cảng nước sâu: Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Dung
Quất,Vũng Tàu .
Xây dựng hàng loạt cảng nhỏ ven biển
Xây dựng các tuyến vận tải nối liền đảo và đất liền để kinh tế đảo.

40
3. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng
biển
a. Thuộc vùng biển nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ (Atlas trang 6, 7)
Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong  kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển:
Những đảo đông dân: Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.
Những quần đảo: Vân Đồn, Cô Tô, Cát Bà, Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Nam Du, Thổ Chu.
Ý nghĩa: Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
Là hệ thống căn cứ để ta khai thác có hiệu quả các nguồn lợi biển, hải đảo và
thềm lục địa.
Là cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa
quanh đảo.
Các huyện đảo: Huyện đảo: Vân Đồn và Cô Tô (tỉnh Quảng Ninh).
Huyện đảo: Cát Hải và Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng).
Huyện đảo Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị)
Huyện đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng)
Huyện đảo Lí Sơn (tỉnh Quảng Ngãi)
Huyện đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà)
Huyện đảo Phú Quý (tỉnh Bình Thuận)
Huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Huyện đảo: Kiên Hải và Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang).

4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thểm lục
địa
- Biển Đông là biển chung đem lại nhiều nguồn lợi, nên cần tăng cường việc đối thoại, hợp tác
giữa Việt Nam và các nước có liên quan: nhằm bảo vệ lợi ích chung, giữ vững chủ quyền.
- Mỗi công dân Việt Nam có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của đất nước, cho hôm nay
và các thế hệ mai sau.

41
BÀI 43: CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

1. Đặc điểm
+ Khái niệm:
+ Vùng kinh tế trọng điểm Vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển.
Có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước.
+ Đặc điểm: Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
Hội tụ đủ các thế mạnh, tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
Có tỉ trọng GDP lớn, phát triển nhanh, hỗ trợ cho các vùng khác.
Có khả năng thu hút các ngành công nghiệp và dịch vụ mới.

2. Thực trạng phát triển


Ba vùng kinh tế trọng điểm chiếm tới 66,9 % GDP của cả nước (2005)
Tốc độ tăng trưởng của 3 vùng đều vượt mức trung bình của cả nước(11,7%)
Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tới 64,5 % .
Cơ cấu GDP: khu vực II và III chiếm ưu thế .

3. Ba vùng kinh tế trọng điểm (Atlas trang 30):


a) Vùng kinh tế trọng điểm Phía Bắc
- Diện tích: 15,3 nghìn km2
- Dân số: 13,7 Triệu người
- Gồm 8 tỉnh ĐBSH.(Atlas trang 30)
* Thế mạnh: Vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu trong nước & quốc tế
Hà Nội là trung tâm văn hóa, chính trị, kinh tế lớn của nước ta.
Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao
Cơ sở hạ tầng, dịch vụ, du lịch phát triển.
Công nghiệp phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa dạng
Lịch sử phát triển lâu đời với nền văn minh lúa nước

* Hướng phát triển Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, các ngành kỹ thuật
cao không gây ô nhiễm môi trường
Phát triển những khu công nghiệp tập trung và dịch vụ
Nông nghiệp: chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng
hóa.

b) Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung


- Diện tích: 28 nghìn km2
- Dân số: 6,3 triệu người (2006)
- Gồm 5 tỉnh.
* Thế mạnh: Vị trí chuyển tiếp từ vùng phía bắc sang phía nam.
Quốc lộ I, đường sắt Thống Nhất, sân bay: Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai… là cửa
ngõ quan trọng ra biển của Tây Nguyên, Nam Lào thuận lợi giao lưu và phát
triển kinh tế.
Khai thác tổng hợp biển, khoáng sản, rừng, phát triển: du lịch, nuôi trồng thủy
sản, công nghiệp chế biến
 chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa, công nghiệp hóa

* Hướng phát triển: Phát triển dự án lớn tầm cỡ quốc gia .


Trong tương lai hình thành Các ngành CN trọng điểm, dịch vụ .
Vùng chuyên canh nông nghiệp + thủy sản.

42
c. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
- Diện tích: 30,6 nghìn km2
- Dân số: 15,2 triệu người (2005)
- Gồm 8 tỉnh ,thành phố.

* Thế mạnh: Vị trí bản lề: giữa Tây Nguyên + DH Nam Trung Bộ + ĐBSCL.
Tập trung: đầy đủ thế mạnh tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Tài nguyên: dầu khí lớn nhất nước.
Cơ sở vật chất kĩ thuật: tốt và đồng bộ, nguồn lao động dồi dào.
Trình độ phát triển kinh tế cao nhất nước.
Có TP.HCM là trung tâm kinh tế năng động.
Có thế mạnh về Khai thác tổng hợp TN: biển, khoáng sản, rừng.

*Hướng : Công nghiệp: là động lực của vùng với các ngành CN trọng điểm, công nghệ
cao.
Hình thành: hàng loạt khu công nghiệp tập trung.
Thu hút: đầu tư lớn nhất nước.
Phát triển mạnh: ngành dịch vụ (ngân hàng, thương mại, du lịch).

43
Một số tính toán thường gặp trong địa lý

Yêu cầu Đơn vị tính Công thức tính


Dân số
2
1. Mật độ Người/km Mật độ =
Diện tích
2. Sản lượng Tấn hoặc triệu tấn Sản lượng = năng suất x diện tích
Sản lượng
3. Năng suất Tạ/ha hoặc tấn/ha Năng suất =
Diện tích
4. Tỷ lệ gia tăng TLGTDS = Tỷ lệ sinh – tỷ lệ tử
%
dân số (đổi phần ngàn ra phần trăm)
diện tích đất
2
5. Bình quân đất m / người Bình quân đất =
Số dân
tổng thu nhập
6. Bình quân thu
USD/người Bình quân thu nhập =
nhập
Số dân
tổng sản lượng
7. Bình quân sản
Kg/người Bình quân sản lượng =
lượng
Số dân
Lấy giá trị từng phần x 100
Từng phần
Tổng số
8. Tính % Tính tốc độ tăng trưởng: Lấy số liệu của năm sau x 100
Cho năm đầu = 100%
(năm gốc) Số liệu của năm gốc

Lưu ý: 1 tấn = 10 tạ = 1000 kg


1 ha = 1000 m2
1 km2 = 1 triệu m2 = 100 ha

44

You might also like