Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG TÓM TẮT KHỐI 12
ĐỀ CƯƠNG TÓM TẮT KHỐI 12
1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về KT–XH:
a. Bối cảnh:
- Ngày 30/4/1975: miền Nam được giải phóng, đất nước thống nhất.
- Kinh tế nước ta rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài (cuối thập kỉ 70 đầu 80), lạm phát tăng
nhanh do hậu quả của chiến tranh và điểm xuất phát của nền kinh tế thấp.
b. Diễn biến:
- Năm 1979, manh nha đổi mới.
- Đại hội Đảng lần thứ VI (1986), khẳng định đường lối đổi mới là phát triển nền kinh tế - xã
hội nước ta theo 3 xu thế:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế, xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
c. Thành tựu:
- Đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, đẩy lùi lạm phát.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao: 0,2% (1975 -1980) tăng lên 8,4% ( 2005)
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá .
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm,
các vùng chuyên canh, các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn).
- Cải thiện đời sống nhân dân, giảm tỉ lệ nghèo cả nước.
3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới:
- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với nền KT tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
- Tăng cường bảo vệ tài nguyên môi trường, phát triển bền vững.
- Phát triển giáo dục, y tế, văn hoá mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của kinh tế thị
trường.
1
BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí: Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương.
Gần trung tâm Đông Nam Á.
VN vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với biển TBD.
Toạ độ địa lý trên đất liền:
+ Cực Bắc 23023’ B (Hà Giang)
+ Cực Nam 8034’ B (Cà Mau)
+ Cực Tây 102009’ Đ (Điện Biên)
+ Cực Đông 109024’ Đ (Khánh Hoà)
Nằm ở múi giờ thứ 7.
2. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất: Diện tích phần đất liền và các hải đảo 331.212 km2.
Biên giới trên đất liền dài 4600km, phần lớn nằm ở khu vực miền núi.
+ Phía bắc giáp Trung Quốc.
+ Phía tây giáp Lào, Campuchia.
+ Phía đông và nam giáp biển Đông; dài 3260km, thuận lợi giao lưu các
nước, phát triển kinh tế biển.
Có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, 2 quần đảo lớn: Hoàng Sa (Tp. Đà Nẵng),
Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà).
b. Vùng biển: Diện tích hơn 1 triệu km2.
Tiếp giáp với vùng biển các nước (tr.4) Trung Quốc, Campuchia, Philippin,
Malaixia, Brunây, Indônêxia, Xingapo, Thái Lan.
Gồm 5 bộ phận: vùng nội thuỷ, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng
đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
c. Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm vùng đất, vùng biển và các đảo.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của Việt Nam
a. Ý nghĩa tự nhiên
Thuận lợi Quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa: nhiệt độ cao, nhiều nắng.
Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, độ ẩm cao nên thiên nhiên bốn mùa xanh tốt.
Nằm gần 2 vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên tài
nguyên khoáng sản, sinh vật phong phú.
Vị trí và hình thể làm thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng giữa miền Bắc với
miền Nam, miền núi với đồng bằng, ven biển và hải đảo.
Khó khăn: Nằm trong vùng có thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán.
2
BÀI 6 + 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
3
* Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du : Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng
- Bán bình nguyên: rõ nhất là Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m và bề mặt
phủ badan cao khoảng 200 m.
- Địa hình đồi trung du: chủ yếu là các thềm phù sa cổ. Dải đồi trung du rộng nhất ở rìa phía Bắc
và phía Tây đồng bằng Sông Hồng, hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.
4
BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1. Khái quát
về Biển Đông Là biển rộng, diện tích khoảng 3,5 triệu km2 .
Tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo.
Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và khép
kín của Biển Đông thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, độ mặn, thủy
triều, hải lưu) và sinh vật biển.
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu Biển đem lại cho nước ta 1 lượng mưa và độ ẩm lớn.
Làm cho khí hậu mang tính hải dương, điều hoà hơn.
b. Địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng và giàu có.
Địa hình đa dạng Vũng, vịnh, đầm phá, đảo ven bờ.
Các bờ biển mài mòn, các bãi cát, cồn cát, tam giác châu.
Các rạn san hô…
Hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng và giàu có Hệ sinh thái rừng ngập mặn
Hệ sinh thái rừng trên đất phèn.
Hệ sinh thái rừng trên đảo.
Sinh vật nước lợ cho năng suất cao
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển: giàu khoáng sản và hải sản.
Khoáng sản Dầu khí có trữ lượng và giá trị cao nhất, lớn nhất là bể Nam Côn Sơn và bể
Cửu Long.
Titan, cát trắng: trữ lượng lớn nhiều nhất ở ven biển miền Trung.
Nghề làm muối phát triển mạnh nhất ở ven biển Nam Trung Bộ (nhất là Cà
Ná, Sa Huỳnh).
Thủy - Hải sản Giàu thành phần: trên 2.000 loài cá, 100 loài tôm.
Vài chục loài mực, hàng nghìn sinh vật phù du…
d. Thiên tai Bão: có 3-4 cơn/năm đổ bộ vào nước ta, kèm theo mưa lớn, sóng to gây lũ lụt.
Sạt lở bờ biển: nhiều nhất ở dải bờ biển Trung Bộ.
Cát bay, cát chảy lấn ruộng vườn làm hoang mạc hóa đất đai, xảy ra nhiều
nhất ở ven biển Trung Bộ.
Biện pháp: Sử dụng hợp lí nguồn lợi biển, phòng chống ô nhiễm biển và thiên tai để phát
triển kinh tế biển nước ta.
5
BÀI 9: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
b. Lượng mưa độ ẩm lớn: Lượng mưa lớn 1500 → 2000 mm/năm, sườn núi đón gió và núi
cao lượng mưa từ (3500 → 4000 mm/năm).
Độ ẩm cao trên 80%.
Cân bằng ẩm luôn dương.
* Ảnh hưởng của gió mùa đến sự phân mùa của khí hậu Việt Nam:
- Giữa miền Bắc và miền Nam Miền Bắc có 1 mùa đông lạnh, mưa ít.
Mùa hạ: nắng, nóng, mưa nhiều.
Miền Nam có 2 mùa mưa khô rõ rệt
- Giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên Vào mùa đông: có gió từ biển thổi vào Đông
Trường Sơn mưa nhiều ><Tây Nguyên khô nóng.
Vào mùa hạ: có gió mùa Tây Nam: Tây Nguyên
mưa nhiều >< Đông Trường Sơn khô nóng.
6
BÀI 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
a. Ảnh hưởng đến
sx nông nghiệp Thuận lợi: nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo điều kiện
7
BÀI 11: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
ĐB Duyên Hải Miền Trung Diện tích hẹp ngang, bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ.
Thềm lục địa: hẹp, sâu.
Thiên nhiên: khắc nghiệt, đất kém màu mỡ.
Bờ biển khúc khuỷu: hình thành nhiều địa hình vũng,
vịnh, cồn cát, đầm phá KT biển.
Vùng đồi núi
Giữa Đông Bắc + Tây Bắc: Vùng núi Đông Bắc: thiên nhiên cận nhiệt gió mùa.
Vùng núi cao Tây Bắc: thiên nhiên giống vùng ôn đới.
Vùng núi thấp phía nam Tây Bắc: thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa.
Giữa Đông Trường Sơn + Tây Nguyên: Vào thu đông có gió Đông Bắc: ĐôngTrường Sơn
mưa nhiều ><Tây Nguyên khô, nóng.
Vào mùa hạ có gió Tây Nam: Tây Nguyên mưa
nhiều>< Đông Trường Sơn khô, nóng.
8
BÀI 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
10
ĐIỀN VÀO LƯỢC ĐỒ TRỐNG MỘT SỐ DÃY NÚI VÀ ĐỈNH NÚI
1. Bài tập 1:
a. - Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã; các cánh
cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La , Mộc Châu.
- Các cao nguyên ba dan: Đăk Lăk, Plây Ku, Mơ Nông, Di Linh.
Các đỉnh núi: Phanxipăng: 3143m, Khoan La San:1853 m, Pu Hoạt: 2452 m, Tây Côn Lĩnh:
2419 m, Ngọc Linh: 2598 m, Pu xai lai leng: 2711 m, Rào Cỏ: 2235 m, Hoành
Sơn: 1046 m, Bạch Mã: 1444 m, Chu Yang Sin: 2405 m, Lang Biang: 2167 m.
b. Các dòng sông: Sông Hồng, sông Chảy, sông Lô, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã,
sông Cả, sông Hương, sông Thu Bồn, Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền,
sông Hậu.
2. Bài tập 2:
Điền vào lược đồ trống:
- Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã
- Các đỉnh núi: Phanxipăng, Tây Côn Lĩnh, Ngọc Linh, Chu Yang Sin.
11
BÀI 14. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
b. Đa dạng sinh học Hiện trạng Sinh vật nước ta đang bị suy giảm.
Do con người khai thác quá mức và ô nhiễm môi
trường nước, không khí.
Biện pháp: Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn Quốc gia, khu
bảo tồn
Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”
Quy định khai thác: Cấm khai thác gỗ quí.
Cấm săn bắt trái phép.
Cấm sử dụng chất nổ...
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất:
* Hiện trạng có 12,7 triệu ha đất có rừng.
9,4 triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp.
9,3 triệu ha bị đe dọa hoang mạc hóa.
5,3 triệu ha đất chưa sử dụng.
Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp: 0,1 ha/người.
Khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng: không nhiều.
* Biện pháp Vùng đồi núi Làm thủy lợi, làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng.
Phát triển mô hình nông-lâm để cải tạo đất.
Đồng bằng Quản lý chặt chẽ, có kế hoạch mở rộng đất nông nghiệp.
Canh tác hợp lý: chống bạc màu, chống ô nhiễm đất.
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác:
Tài nguyên nước Hiện trạng: mùa mưa ngập , mùa khô hạn + ô nhiễm môi trường nước.
Biện pháp: Sử dụng nước hiệu quả, tiết kiệm, phòng chống ô nhiễm.
Tài nguyên khoáng sản Hiên trạng: nhiều mỏ, trữ lượng nhỏ, khai thác bừa bãi.
Biện pháp: quản lý chặt , sử dụng công nghệ cao, tránh ô nhiễm MT
Tài nguyên du lịch: Hiện trạng: cảnh quan du lịch bị suy thoái, ô nhiễm
12
BÀI 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
1. Bảo vệ môi trường: Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là:
a. Tình trạng mất cân bằng
sinh thái môi trường Biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão lụt, hạn hán
Sự biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu…
b. Tình trạng ô nhiễm môi trường Ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất ở các thành
phố lớn, KCN, khu đông dân cư và một số vùng cửa
sông, ven biển.
Do chất thải, khí thải công nghiệp và sinh hoạt.
Biện pháp Cần sử dụng tài nguyên hợp lý, có kế hoạch.
Tiết kiệm và đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người.
13
BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
Dân cư phân bố không đều ảnh hưởng đến Sử dụng lao động.
Khai thác tài nguyên.
Biện pháp: cần phân bố lại dân cư và lao động cả nước.
3. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng hiệu quả nguồn lao động của nước ta
Kiềm chế tốc độ tăng dân số, thực hiện chính sách dân số.
Chuyển cư để: phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.
Chuyển dịch cơ cấu dân số: nông thôn và thành thị theo quy hoạch.
Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, đào tạo lao động tay nghề cao, có tác phong công nghiệp.
Đầu tư phát triển công nghiệp ở: trung du, miền núi và nông thôn.
14
BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
15
Khái niệm: Đô thị hóa là quá trình tăng nhanh số dân thành thị, sự tập trung dân cư vào các đô thị
lớn và phổ biến lối sống thành thị.
1. Đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta:
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp.
Đặc điểm Số dân thành thi và tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng còn thấp (27% - 2005)
Phân bố đô thị không đều giữa các vùng:
Số lượng đô thị Nhiều nhất: Trung Du miền núi Bắc Bộ.
Thấp nhất: Đông Nam Bộ.
Số dân đô thị Nhiều nhất: Đông Nam Bộ.
Thấp nhất: Tây Nguyên.
2. Mạng lưới đô thị: phân bố không đều trong cả nước, qui mô còn nhỏ. (Atlas trang 21)
Dựa vào các tiêu chí cơ bản: Số dân, mật độ dân số,
Chức năng, tỉ lệ dân phi nông nghiệp...phân thành 6 loại
đô thị: Đô thị đặc biệt: Hà Nội, TP HCM.
Dựa vào cấp quản lý có 2 loại:
+ Các đô thị thuộc trung ương: Hà Nội,TP.HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
+ Các đô thị trực thuộc tỉnh: Nha Trang, Thái Nguyên, Biên Hoà...
3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội
a. Tích cực Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lao động.
Ảnh hưởng sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong
nước, thay đổi phân bố dân cư và nguồn lao động.
Thu hút vốn đầu tư, tạo động lực cho tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Tạo nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
b. Tiêu cực
Đô thị hóa không gắn với
công nghiệp hóa làm cho: Ô nhiễm môi trường
An ninh trật tự xã hội… phức tạp.
Chất lượng cuộc sống không đảm bảo: Thiếu nhà ở, việc làm,
giáo dục, y tế...
***
16
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế (Atlas trang 17, 20)
Giữa các ngành kinh tế:
Giảm tỉ trọng (tt) nông lâm ngư nghiệp: tỉ trọng ngành nông nghiệp
tỉ trọng ngành thuỷ sản
Trong nông nghiệp tt ngành trồng trọt cây lthực
cây CN+cây ăn quả
Tỷ trọng ngành chăn nuôi
Tăng tt CN + XDựng: Giảm tt CN khai thác.
Tăng tt CN chế biến.
Giảm sản phẩm chất lượng thấp và trung bình
Tăng sản phẩm chất lượng cao, cạnh tranh được về giá cả
Khu vực dịch vụ: chưa ổn định. Chú trọng kết cấu hạ tầng + đô thị
ngành DV mới: viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao
công nghệ...
Chuyển dịch trên theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhưng còn chậm, chưa đáp ứng
được yêu cầu KT – XH.
2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế (BĐ tròn Atlat trang 21)
Giảm: tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
Tăng: tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Chuyển dịch phù hợp với nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần của nước ta.
***
17
BÀI 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
2. Phát triển nền N2 sản xuất hàng hoá nâng cao hiệu quả nền N2 nhiệt đới:
Nước ta: Tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền + nền nông nghiệp hàng hoá.
Chuyển nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hàng hóa.
18
BÀI 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1. Ngành trồng trọt: chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp.
a. Cây lương thực
Vai trò Đảm bảo lương thực cho con người, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
Tạo nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.
Điều kiện
sản xuất LT ĐK tự nhiên Thuận lợi Đất phù sa màu mỡ.
Nước dồi dào.
Khí hậu nhiệt đối ẩm, gió mùa.
Khó khăn: Thiên tai: bão, lũ, hạn hán, sâu bệnh đe dọa
sản xuất lương thực.
ĐK KT-XH Nguồn lao động dồi dào.
Người dân có kinh nghiệm trồng cây lương thực.
Có chính sách khuyến khích của Nhà Nước.
Tình hình SX LT Diện tích trồng lúa giảm đạt 7.207 nghìn ha (2007).
(Atlat trang 19) Sản lượng lúa: tăng nhanh, đạt 35.942 nghìn tấn (2007).
Bình quân lương thực/đầu người: 422,5 kg/ người / năm.
Năng suất lúa: 49,8 tạ /ha /năm (2007).
Việt Nam: là nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
Phân bố ĐBSCL là vùng SX lương thực lớn nhất nước (50% dt, 50% sản lượng)
ĐBSH là vùng SX lương thực lớn thứ 2, năng suất cao nhất nước ta.
b. Cây công nghiệp và cây ăn quả
Cây công nghiệp:
Vai trò Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng.
Điều kiện ĐK tự nhiên Đất: thích hợp trồng nhiều loại cây công nghiệp.
Khí hậu: nhiệt đới, ẩm gió mùa Tlợi trồng cây CN.
ĐK KT-XH Thuận lợi Nguồn lao động dồi dào.
Người dân có kinh nghiệm trồng cây CN.
Có cơ sở chế biến.
Chính sách của nhà nước khuyến khích cây CN
Khó khăn Thị trường thế giới nhiều biến động.
Sản phẩm cây CN chưa đáp ứng nhu cầu của thị
trường khó tính.
Hiện trạng Chủ yếu cây CN nhiệt đới (cà phê, csu.. ) ngoài ra có cây cận nhiệt (chè)
Diện tích cây CN tăng ≈ 2,6 triệu ha (2007). (tr 19)
Cây CN lâu năm chiếm diện tích lớn. (tr 19)
Việt Nam đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu: cà phê, tiêu, điều.
Phân bố cây CN (tr 18) (tr 18, 19)
Cây CN Cây CN
lâu năm Cà phê: TN, BTB, ĐNB hàng năm Mía: ĐbSCL,ĐNB, DHMT
Chè: TDMNBB, TN Lạc: BTB, TN, ĐNB
Điều: ĐNB, DHNTB,TN Thuốc lá: TDMNBB, DHMT
Hồ tiêu: TN, ĐNB, DHMT Bông: DHNTB, TN, ĐNB, TDMNBB
Dừa: ĐBSCL, DHNTB Đậu tương: TDMNBB, TN
Cao su: ĐNB, TN, BTB Cói: ĐbSCL, Ninh Bình, Thanh Hóa
Đay: ĐbSH
Dâu tằm: Lâm Đồng nhiều nhất
* Cây ăn quả: ĐB sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc Giang (chuối, cam, xoài, nhãn...)
19
2. Ngành chăn nuôi:
Tình hình chung Tỉ trọng tăng khá vững chắc .
Xu hướng Đang tiến lên sản xuất hàng hóa.
Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
Các sản phẩm trứng, sữa chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
Điều kiện Thuận lợi Cơ sở thức ăn ngày càng được đảm bảo tốt hơn.
Dịch vụ về giống, thú y tiến bộ.
Khó khăn Giống cho năng suất, chất lượng cao còn ít.
Nhiều dịch bệnh hiệu quả chưa cao, chưa ổn định.
Tình hình chăn nuôi Lợn và gia cầm Đàn lợn: 27 triệu con (2005)
Gia cầm: 220 triệu con (2005).
Phân bố: Nuôi nhiều ĐBSH, ĐBSCL.
Gia súc ăn cỏ Đàn trâu 2,9 triệu con (2005).
Nuôi nhiều ở TDMNBB, BTB
Đàn bò 5,5 triệu con (2005).
Nuôi nhiều ở BTB, DHNTB, TN.
Bò sữa: ở ven TP.HCM, Hà Nội
20
BÀI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
21
BÀI 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
1. Các vùng nông nghiệp ở nước ta: chia làm 7 vùng (đọc Atlas trang 18, 19 )
TDMNBB: Điều kiện sinh thái N2 Chuyên môn hóa sản xuất:
Địa hình: núi, cao nguyên, đồi thấp. Trồng: Cây CN lâu năm: chè...
Đất: feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ . Cây CN hàng năm: Đậu tương, lạc,
Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông thuốc lá
lạnh cận nhiệt, ôn đới trên núi. Cây ăn quả, cây dược liệu.
Nuôi: Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn, thủy sản
Tây Nguyên: Điều kiện sinh thái N2 Chuyên môn hóa sản xuất:
Địa hình: Nhiều cao nguyên badan rộng lớn. Trồng cây CN lâu năm: Cà phê, cao su, chè,
Khí hậu: Cận xích đạo 2 mùa: mưa, khô rõ rệt. hồ tiêu.
Mùa khô thiếu nước. Nuôi: Bò thịt và bò sữa.
BTB: Điều kiện sinh thái N2 Chuyên môn hóa sản xuất:
Địa hình Đồng bằng nhỏ hẹp. Trồng Cây CN lâu năm: cà phê, csu, tiêu,
Vùng đồi trước núi. chè
Đất Phù sa ở đồng bằng. Cây CN hàng năm: lạc, mía, thuốc
Đất feralit ở vùng núi. lá,
Khí hậu: Thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Nuôi: Trâu, bò; nuôi trồng thủy sản.
Lào
DHNTB: Điều kiện sinh thái N2 Chuyên môn hóa sản xuất:
Địa hình Đồng bằng hẹp khá màu mỡ… Trồng Cây CN lâu năm: Dừa
Nhiều vũng, vịnh nuôi trồng Cây CN hàng năm: mía, thuốc lá.
thủy sản Nuôi Bò thịt, lợn. Nuôi trồng thủy sản.
22
BÀI 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ (Atlat trang 21, bản đồ VN)
Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp: Không đều.
Bắc Bộ: Mức độ tập trung CN cao nhất nước. Từ Hà Nội tỏa đi 6 hướng:
Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả: cơ khí, than, vật liệu xây dựng.
Đáp Cầu - Bắc Giang: vật liệu xây dựng, phân hóa học.
Đông Anh - Thái Nguyên: cơ khí, luyện kim.
Việt Trì - Lâm Thao: hóa chất, giấy.
Hòa Bình - Sơn La: thủy điện.
Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa: dệt - may, điện, vật liệu xây dựng.
Nam Bộ Gồm 1 dải trung tâm CN lớn: TPHCM, Biên Hòa, VTàu, Thủ Dầu Một.
Các ngành CN mạnh: hóa dầu, sx điện và phân đạm từ khí.
Trung bộ Gồm các trung tâm CN: Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang…
Các ngành CN : vật liệu xây dựng, chế biến thực phẩm, cơ khí...
Các khu vực còn lại (vùng núi): công nghiệp chậm, phân bố rãi rác…
Nguyên nhân phân hóa lãnh thổ công nghiệp do Vị trí địa lý.
Tài nguyên thiên nhiên
Nguồn lao động, vốn - Thị trường.
Cơ sở vật chất – cơ sở hạ tầng.
Giá trị sản xuất công nghiệp nước ta: cao nhất vùng ĐNB, kế đến ĐbSH, ĐbSCL.
3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế (Atlat trang 21, biểu đồ tròn)
Xu hướng chuyển dịch Giảm tỉ trọng: khu vực Nhà nước.
Tăng tỉ trọng khu vực ngoài NN và có vốn đầu tư nước ngoài.
23
BÀI 27. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CN TRỌNG ĐIỂM
24
BÀI 28: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp (Atlat trang 21)
1. Điểm CN Gắn với điểm dân cư
Gồm 1-2 xí nghiệp đơn lẻ
Nằm gần khu nguyên liệu, nhiên liệu, nơi tiêu thụ
Các xí nghiệp không có mối liên hệ về sản xuất.
Phân bố chủ yếu: Tây Bắc, Tây Nguyên.
Vùng 1: Các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh)
Vùng 2: Các tỉnh ĐBSH, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
Vùng 4: Các tỉnh Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).
Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ và Bình Thuận, Lâm Đồng.
Vùng 6: Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
*****
25
BÀI 30 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
c. Đường sông Mạng lưới sông ngòi dày đặc, mới sử dụng 11000 km vào mục đích giao
thông
Các tuyến chính Hệ thống sông Hồng - sông Thái Bình.
Hệ thống sông Mê Công - sông Đồng Nai.
Một số sông lớn ở miền Trung.
g. Đường ống Ngày càng phát triển gắn với ngành dầu khí.
Các tuyến chính Phía Bắc: đường ống vận chuyển xăng dầu B12 từ Bãi
Cháy (Hạ Long) ĐB sông Hồng.
Phía Nam: đường ống dẫn khí từ thềm lục địa vào đất
liền
26
III. Ngành thông tin liên lạc
Vai trò Giúp cho người điều hành nhà nước và kinh doanh quyết định nhanh, hiệu quả,
chính xác.
Khắc phục hạn chế về thời gian và không gian.
Làm cho con người gần nhau hơn và nâng cao nhận thức..
Bưu chính Đặc điểm: mạng lưới rộng khắp, tính phục vụ cao.
Hạn chế : phân bố chưa đều, công nghệ lạc hậu, quy trình nghiệp vụ mang tính
thủ công, thiếu lao động có trình độ cao…
Hướng phát triển: cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa… đẩy mạnh kinh doanh.
27
BÀI 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
b. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu: (trang 25)
Tình hình phát triển Phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách đổi mới
Khách nội địa, khách quốc tế: tăng liên tục
Doanh thu; tăng nhanh.
Ba vùng du lịch: Bắc Bộ, BTB, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Các trung tâm du lịch lớn: Hà Nội, TPHCM, Huế – Đà Nẵng.
28
BÀI 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
1. Khái quát chung: Diện tích lớn nhất nước ta (101 nghìn km 2), Dân số:gần 14 triệu người năm
2019
Phạm vi lãnh thổ: Gồm 15 tỉnh: (Atlat trang 26) Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình,
Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn,
Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
Vị trí địa lí: giáp: Lào, Trung Quốc, Bắc Trung Bộ và Biển Đông thuận lợi cho việc giao lưu
kinh tế với các vùng và với các nước, phát triển kinh tế biển.
2. Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện
a. Khoáng sản (Atlat trang 26)
* Thuận lợi Là vùng giàu khoáng sản nhất nước ta.
T han Quảng Ninh Là vùng than lớn nhất và chất lượng than tốt nhất Đông
Nam Á.
Sản lượng khai thác hơn 30 triệu tấn/năm.
Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện
và xuất khẩu như: Uông Bí, Na Dương.
Sắt, Đồng, Vàng, Thiếc, Bôxit, Apatit
Thuận lợi: Nguyên liệu cho phát triển đa dạng các ngành công nghiệp.
b. Thuỷ điện Tiềm năng thủy điện lớn nhất nước: Hệ thống sông Hồng 11 triệu KW
trong đó sông Đà gần 6 triệu KW.
Các nhà máy thủy điện đang hoạt động: Nậm Mu; Thác Bà, Hoà Bình, Tuyên
Quang (22)
Các nhà máy thủy điện đang xây dựng: Sơn La - sông Đà
Ý nghĩa: Việc phát triển thuỷ điện tạo điều kiện khai thác, chế biến khoáng sản.
3. Thế mạnh trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
Điều kiện Thuận lợi Đất đa dạng: chủ yếu là đất feralit.
Khí hậu Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
Phân hóa theo độ cao.
Thuận lợi phát triển cây công nghiệp, dược liệu, rau
quả ôn đới, cận nhiệt.
Khó khăn Rét đậm, rét hại, sương muối.
Mùa đông thiếu nước ở Tây Bắc, thiếu cơ sở chế biến.
Các cây trồng Cây chè Diện tích lớn nhất nước.
Phân bố: Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang... (22)
Các cây dược liệu (tam thất, đỗ trọng, hồi... ), cây ăn quả (mận, đào, lê): Cao
Bằng, Lạng Sơn, Hoàng Liên Sơn.
Trồng: rau ôn đới, hạt giống, hoa xuất khẩu ở Sa Pa .
Triển vọng Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp còn rất lớn
Nếu đầu tư thuỷ lợi, cơ sở chế biến, giao thông vận tải .
29
4. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc
Điều kiện phát triển Thuận lợi Nhiều đồng cỏ, hoa màu
phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
Khó khăn Vận chuyển sản phẩm tới nơi tiêu thụ gặp nhiều khó
khăn
Đồng cỏ kém chất lượng.
Tình hình phát triển Đàn trâu: lớn nhất nước 1,7 triệu con.
Đàn bò: 900 nghìn con.
Bò sữa nuôi ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La)
Đàn lợn: 5,8 triệu con (2005).
30
BÀI 33: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
2. Các thế mạnh chủ yếu của vùng (Atlat trang 26)
a. Điều kiện
tự nhiên Đất : khoảng 70% đất phù sa màu mỡ, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
Khí hậu Nhiệt đới ẩm, gió mùa, có một mùa đông lạnh
Cơ cấu cây trồng đa dạng. (9)
Nguồn nước: dồi dào, do hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình cung cấp, nước
ngầm, nước khoáng. (10)
Bờ biển: dài thuận lợi phát triển kinh tế biển
(làm muối, nuôi trồng thuỷ sản, vận tải biển và du lịch biển).
(8) Khoáng sản: đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí đốt nguyên liệu CN.
b. ĐK KT-XH Dân số đông nhất nước Nguồn lao động dồi dào.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Cơ sở hạ tầng – cơ sở vật chất- kĩ thuật: phát triển mạnh.
Lịch sử khai thác từ lâu đời: nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống
31
BÀI 35. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
Vị trí địa lí: Giáp: ĐBSH, TDMNBB, Lào và Biển Đông Thuận lợi giao lưu kinh tế - văn
hóa - xã hội với các vùng, các nước.
2. Hình thành cơ cấu nông- lâm- nghiệp
Ý nghĩa Tạo ra cơ cấu ngành và thế liên hoàn trong cơ cấu kinh tế theo không gian.
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Nông nghiệp Vùng đồi trước núi Nuôi gia súc: trâu 750 ngàn con, Bò 1,1 tr con. (27)
Trồng cây công nghiệp lâu năm: cà phê, chè, tiêu…
Vùng Đồng bằng Trồng cây CN hàng năm: lạc, mía, thuốc lá.
Trồng lúa nhưng bình quân lương thực đầu người thấp: 348
kg/người.
Khó khăn Độ phì của đất kém.
Chịu nhiều thiên tai
Ngư nghiệp Điều kiện Đánh bắt: Vùng có đường bờ biển dài, tỉnh nào cũng giáp biển
Nuôi trồng: có nhiều sông, đầm, phá phát triển đánh bắt nuôi
trồng thủy sản nước mặn, nước lợ và nước ngọt.
Sản lượng thủy sản giảm do tàu thuyền nhỏ, chủ yếu đánh bắt gần bờ. Cần đẩy
mạnh đánh bắt xa bờ.
3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hoá
Điều kiện phát triển: Tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn.
Nguồn nguyên liệu của nông – lâm – thuỷ sản.
Nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ.
Các ngành công nghiệp trọng điểm:
Sản xuất xi măng ở Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hoá), Hoàng Mai (Nghệ An).
Sản xuất thép: ở Thạch Khê (Hà Tĩnh) (27)
Công nghiệp năng lượng được chú trọng phát triển dựa vào: (22)
Mạng lưới điện quốc gia đường dây 500KV.
Các nhà máy thuỷ điện đang xây dựng : Bản Vẽ, Cửa Đạt, Rào Quán.
Hình thành các trung tâm công nghiệp: Thanh Hoá – Bỉm Sơn, Vinh, Huế. (27)
Hình thành các khu kinh tế ven biển: Nghi Sơn, Đông Nam Nghệ An, Vũng Áng, Hòn La,
Chân Mây - Lăng Cô. (27)
32
b. Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thông vận tải
Đường bộ (Atlat trang 27)
Các tuyến đường
Bắc- Nam Quốc lộ 1 Với việc nâng cấp hiện đại hóa hầm Hoành Sơn, Hải Vân.
Vai trò Làm tăng khả năng vận chuyển Bắc – Nam.
Giúp vùng giao lưu KT - XH với các vùng khác.
Đường Hồ Chí Minh Thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội ở phía Tây.
Phân bố lại dân cư.
Hình thành đô thị mới.
Đường biển: Xây dựng cảng nước sâu Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây…
(Atlat trang 23 chỉ đọc từ Thanh Hóa đến Huế)
Đường hàng không: Nâng cấp các sân bay Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An), Đồng Hới (Quảng
Bình) để phát triển du lịch, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
33
BÀI 36. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Ở VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Vị trí địa lý: Giáp: Bắc Trung Bộ, Lào, Tây Nguyên, Đông Nam bộ và Biển Đông thuận lợi
giao lưu kinh tế với các vùng, các nước và phát triển kinh tế biển.
2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển (Atlas trang 23, 25)
Nghề cá Điều kiện Đánh bắt Vùng có đường bờ biển dài, tỉnh nào cũng giáp biển
Có các ngư trường lớn: Ninh Thuận - Bình Thuận và
Hoàng Sa - Trường Sa.
Nuôi trồng: Bờ biển nhiều vũng, vịnh đầm phá thuận lợi nuôi trồng
thuỷ sản
Sản lượng thuỷ sản tăng > 620 nghìn tấn (2005), riêng cá biển 420 nghìn tấn.
Hoạt động chế biến hải sản phát triển đặc biệt nước mắm ngon nổi tiếng: Phan
Thiết, Nha Trang.
Vai trò: Ngành thủy sản có vai trò giải quyết tốt vấn đề thực phẩm cho vùng.
Du lịch biển-đảo Du lịch biển kết hợp đảo + nghỉ dưỡng + thể thao.
Có nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê , Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang,
Cà Ná, Mũi Né… (Atlat trang 25)
Các trung tâm du lịch lớn: Đà Nẵng, NhaTrang. (Atlat trang 25 các hình
tròn)
Dịch vụ hàng hải Điều kiện: có nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng biển.
Các cảng biển lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất.. (Atlat
trang 23)
Khai thác khoáng sản biển Dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).
Nghề làm muối phát triển đặc biệt ở Cà Ná
(Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi).
34
3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng (Atlat trang 23, 28)
a. Phát triển công nghiệp (Atlat trang 28)
Các ngành công nghiệp
trọng điểm của vùng: CN như chế biến nông- lâm- thuỷ sản, cơ khí,
CN sản xuất hàng tiêu dùng, lọc dầu ở Dung Quất – Qngãi.
Công nghiệp năng lượng hạn chế, dựa vào:
Mạng lưới điện quốc gia đường dây 500KV.
Các nhà máy thủy điện đang hoạt động: AVương, Vĩnh
Sơn, sông Hinh, Đa Nhim, Hàm Thuận -Đa Mi.
Trong tương lai: sẽ xây dựng nhà máy điện nguyên tử đầu
tiên của nước ta ở vùng này
Các trung tâm công nghiệp lớn: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết
Hình thành các khu kinh tế mở ven biển: Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên,
Vân Phong . (Atlat trang 28 chữ màu hồng) .
Đường hàng không: khôi phục, hiện đại sân bay quốc tế Đà Nẵng và nội địa như Chu Lai, Quy
Nhơn, Cam Ranh, Tuy Hòa. (Atlat tr 28)
35
BÀI 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm (Atlat trang 28)
Điều kiện Đất badan Màu mỡ, diện tích rộng
TL hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô
lớn.
Khí hậu Cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài.
Phân hóa theo độ cao .
TL Trồng cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt
Phơi sấy, bảo quản nông sản.
Khó khăn Mùa khô thiếu nước.
Mùa mưa đất bị xói mòn, gây trở ngại lớn cho sản xuất.
Các cây trồng chính Cà phê Cây công nghiệp quan trọng nhất của vùng.
Diện tích lớn nhất nước
Phân bố: Đắk Lắk, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Nông
và Lâm Đồng (28)
Chè Diện tích đứng thứ 2 sau vùng TDMNBB. (28)
Phân bố: trồng nhiều ở LĐồng, ngoài ra ở Ga Lai.
Cao su Diện tích đứng thứ hai sau Đông Nam Bộ.
Phân bố: trồng nhiều Gia Lai, Đắk Lắk…(28)
Ý nghĩa của trồng cây CN Thu hút hàng vạn lao động từ các vùng khác đến.
Hạn chế nạn du canh, du cư của dân cư miền núi
Phát triển nông trường quốc doanh và mô hình kinh tế vườn
(VAC, RVAC).
Biện pháp phát triển
cây công nghiêp Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
Mở rộng diện tích đi đôi với bảo vệ rừng và phát triển thuỷ lợi.
Đa dạng hoá cơ cấu cây trồng để hạn chế rủi ro trong tiêu thụ và sử
dụng hợp lí tài nguyên.
Đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu.
36
4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi
Tài nguyên nước đang đựơc sử dụng hiệu quả
trên các sông: Trên sông Xê Xan có các NMTĐ: Yaly,Xê Xan3, XêXan 3A, XêXan 4
Trên sông Xrê Pôk: có 6 bậc thang thủy điện: Đrây Hơ - linh (đã xây); Buôn
Kuôp, Buôn Tua Srah, Xrê Pôk 3, Xrê Pôk 4, Đức
Xuyên (đang xây).
Trên sông Đồng Nai có các NMTĐ: Đồng Nai 3,ĐNai 4 (đang xây).
**********
BÀI 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU
Ở ĐÔNG NAM BỘ
Vị trí địa lý: Giáp DHNTB, Tây Nguyên, ĐBSCL và biển Đông
Đặc điểm chung Vùng dẫn đầu cả nước về: GDP, giá trị ngành công nghiệp và giá trị hàng
xuất khẩu.
Vùng có: nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển, cơ cấu kinh tế: N-L-Ngư
nghiệp, CN, DV phát triển hơn các vùng
khác .
Vùng chú trọng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là sự:
Đầu tư vốn, khoa học công nghệ.
Nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và KT-XH.
Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao gắn với bảo vệ môi trường.
Nền kinh tế Đông Nam Bộ có tốc độ tăng trưởng cao nhờ có ưu thế về:
Vị trí địa lí thuận lợi.
Nguồn lao động dồi dào, lành nghề
Cơ sở vật chất – cơ sở hạ tầng phát triển mạnh.
Chính sách phát triển phù hợp.
Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
37
2. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:
a. Trong công nghiệp (Atlat trang 29, 22)
Phương hướng Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
Hình thành nhiều KCN, KCX.
Phát triển công nghiệp năng lượng dựa vào:
Các nhà máy thuỷ điện: Trị An, Thác Mơ và Cần Đơn. (tr29)
Các nhà máy nhiệt điện: Phú Mỹ; Bà Rịa, Thủ Đức. (tr 22)
Nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu phục vụ cho khu chế xuất.
Đường dây siêu cao áp 500 KV Hoà Bình - Phú Lâm (Tp.HCM)
Thành tựu Vùng chiếm tỉ trọng công nghiệp: cao nhất nước.
Phát triển các ngành công nghệ cao: luyện kim, điện tử, chế tạo máy, hoá chất,
hoá dược, hoá dầu... (tr 29)
Các trung tâm công nghiệp lớn: TPHCM, Biên Hoà, Thủ Dầu Một,
Vũng Tàu. (tr 29)
Phát triển công nghiệp của vùng gắn liền với Thu hút vốn đầu tư với nước ngoài,
Chú ý bảo vệ môi trường.
b. Trong dịch vụ Đông Nam Bộ dẩn đầu cả nước về dịch vụ.
Chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
Đa dạng, phát triển các ngành: ngân hàng, tín dụng, thông tin,
du lịch, thương mại…
c. Trong nông, lâm nghiệp:
Biện pháp Xây dựng công trình thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu:
Xây dựng các công trình thủy lợi hồ Dầu Tiếng trên sông Sài Gòn (tỉnh
Tây Ninh) lớn nhất nước.
Dự án thuỷ lợi Phước Hoà...
Ý nghĩa Cung cấp nước tưới vào mùa khô.
Tăng hệ số sử dụng đất trồng.
Mở rộng S và đảm bảo lt - thực phẩm cho vùng.
Thay đổi cơ cấu cây trồng: thay giống cao su mới có năng suất cao, sản lượng
cao.
Thành tựu Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước
Hình thành vùng cây công nghiệp lâu năm: cà phê, hồ tiêu, điều, cao su.
Hình thành vùng cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương. (29)
Lâm nghiệp cần bảo vệ Vốn rừng trên thượng lưu các sông để giữ nước ở các hồ chứa,
giữ được mực nước ngầm
Bảo vệ rừng ngập mặn.
Bảo vệ các vườn quốc gia, khu bảo tồn (Cát Tiên, Bù Gia
Mập, Lò Gò-Xa Mát, Cần Giờ).
d. Phát triển tổng hợp kinh tế biển: biển ĐNB rộng và bờ biển dài thuận lợi phát triển kinh tế
biển Công nghiệp lọc, hoá dầu và khai thác dầu khí với qui mô lớn
ở Bà Rịa Vũng Tàu. Vai trò:
Thúc đẩy mạnh mẽ sự thay đổi cơ cấu kinh tế.
Tạo sự phân hoá lãnh thổ của vùng.
Giao thông vận tải biển: phát triển với cảng Sài Gòn và Vũng Tàu.
Đánh bắt nưôi trồng thuỷ sản ở Vũng Tàu
Du lịch biển: ở Vũng Tàu
Cần bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ.
Tránh làm tổn hại ngành du lịch và đánh bắt nuôi trồng thủy sản.
38
BÀI 41. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
b. Hạn chế Khí hậu Mùa mưa ngập lụt trên diện rộng.
Mùa khô kéo dài thiếu nước, tăng độ mặn, độ chua trong đất.
Đất Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
Đất quá chặt, thiếu vi lượng gây khó khăn cho sản xuất lương thực -
thực phẩm của vùng.
Khoáng sản: hạn chế thiếu nguyên liệu phát triển công nghiệp.
3. Sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Làm thuỷ lợi: để lấy nước ngọt sử dụng vào mùa khô và rửa phèn, rửa mặn .
Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng: đảm bảo cân bằng hệ sinh thái.
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế: Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao.
Kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản và CN chế biến.
Tạo thế kinh tế liên hoàn: kết hợp khai thác mặt biển + đảo + đất liền.
Chủ động: sống chung với lũ để khai thác nguồn lợi do lũ mang lại.
39
BÀI 42. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH, QUỐC PHÒNG
Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
1. Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên
a. Nước ta có vùng biển rộng lớn khoảng 1 triệu km2
Gồm Vùng nội thuỷ, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải
Vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
b. Kinh tế biển nước ta có vai trò ngày càng lớn vì nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh
tế biển:
Nguồn lợi sinh vật biển Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.
Nhiều loài có giá trị kinh tế cao: đồi mồi, hải sâm, bào
ngư, yến sào, tôm, cá… để xuất khẩu.
Các ngư trường trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang, Ninh
Thuận - Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng -
Quảng Ninh, Hoàng Sa, Trường Sa.
Tài nguyên khoáng sản Dầu mỏ, khí đốt.
Cát trắng làm thuỷ tinh, titan, muối…
GTVT biển Đường bờ biển dài, nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.
Có nhiều vũng, vịnh, kín gió thuận lợi xây dựng các cảng biển.
Du lịch biển - đảo: Có nhiều bãi tắm rộng, đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch.
2. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo
a. Tại sao phải khai thác
tổng hợp Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng→ Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu
quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
Môi trường vùng biển không thể chia cắt được, nếu một vùng biển bị ô nhiễm sẽ
gây thiệt hại cho toàn vùng.
Các đảo có diện tích nhỏ rất nhạy cảm trước tác động của con người. Phá rừng,
mất nguồn nước ngọt → trở thành hoang đảo.
40
3. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng
biển
a. Thuộc vùng biển nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ (Atlas trang 6, 7)
Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển:
Những đảo đông dân: Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.
Những quần đảo: Vân Đồn, Cô Tô, Cát Bà, Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Nam Du, Thổ Chu.
Ý nghĩa: Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
Là hệ thống căn cứ để ta khai thác có hiệu quả các nguồn lợi biển, hải đảo và
thềm lục địa.
Là cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa
quanh đảo.
Các huyện đảo: Huyện đảo: Vân Đồn và Cô Tô (tỉnh Quảng Ninh).
Huyện đảo: Cát Hải và Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng).
Huyện đảo Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị)
Huyện đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng)
Huyện đảo Lí Sơn (tỉnh Quảng Ngãi)
Huyện đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà)
Huyện đảo Phú Quý (tỉnh Bình Thuận)
Huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Huyện đảo: Kiên Hải và Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang).
4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thểm lục
địa
- Biển Đông là biển chung đem lại nhiều nguồn lợi, nên cần tăng cường việc đối thoại, hợp tác
giữa Việt Nam và các nước có liên quan: nhằm bảo vệ lợi ích chung, giữ vững chủ quyền.
- Mỗi công dân Việt Nam có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của đất nước, cho hôm nay
và các thế hệ mai sau.
41
BÀI 43: CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
1. Đặc điểm
+ Khái niệm:
+ Vùng kinh tế trọng điểm Vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển.
Có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước.
+ Đặc điểm: Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
Hội tụ đủ các thế mạnh, tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
Có tỉ trọng GDP lớn, phát triển nhanh, hỗ trợ cho các vùng khác.
Có khả năng thu hút các ngành công nghiệp và dịch vụ mới.
* Hướng phát triển Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, các ngành kỹ thuật
cao không gây ô nhiễm môi trường
Phát triển những khu công nghiệp tập trung và dịch vụ
Nông nghiệp: chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng
hóa.
42
c. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
- Diện tích: 30,6 nghìn km2
- Dân số: 15,2 triệu người (2005)
- Gồm 8 tỉnh ,thành phố.
* Thế mạnh: Vị trí bản lề: giữa Tây Nguyên + DH Nam Trung Bộ + ĐBSCL.
Tập trung: đầy đủ thế mạnh tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Tài nguyên: dầu khí lớn nhất nước.
Cơ sở vật chất kĩ thuật: tốt và đồng bộ, nguồn lao động dồi dào.
Trình độ phát triển kinh tế cao nhất nước.
Có TP.HCM là trung tâm kinh tế năng động.
Có thế mạnh về Khai thác tổng hợp TN: biển, khoáng sản, rừng.
*Hướng : Công nghiệp: là động lực của vùng với các ngành CN trọng điểm, công nghệ
cao.
Hình thành: hàng loạt khu công nghiệp tập trung.
Thu hút: đầu tư lớn nhất nước.
Phát triển mạnh: ngành dịch vụ (ngân hàng, thương mại, du lịch).
43
Một số tính toán thường gặp trong địa lý
44