You are on page 1of 13

Bài tập chương 4: THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

Bài 1: Theo quyết định số … ngày 1 tháng 2 năm 2010 công ty VLC được thành lập.
Số người có trên danh sách của công ty ngày hôm đó là 120. Ngày 8/2 cty tuyển thêm
15 người. Ngày 16/2 tuyển thêm 20 người. Ngày 1/3 cty cho đi học dài hạn 10 người.
Ngày 12/3 tuyển thêm 2 người. Ngày 21/3 công ty cho nghỉ việc 3 người.
Hãy xác định số lao động trung bình hàng tháng trong quý 1 của cty?

Bài 2: Có tài liệu thống kê về số lao động của 1 đơn vị như sau (ĐVT: người):
- Số lao động có đầu năm là 300 người trong đó nam là 200
- Biến động tăng trong năm gồm:
+ Tuyển mới 50 trong đó có 20 nam
+ Đi học về 24 trong đó có 14 nam
+ Điều động từ nơi khác đến 3 tất cả đều là nam
+ Tăng khác 12 trong đó có 6 nam
- Biến động giảm trong năm gồm:
+ Cho nghỉ chế độ 35 trong đó có 15 nam
+ Xin chuyển đi nơi khác 20 trong đó có 15 nam
+ Cho đi học 18 trong đó 12 nam
+ Nghỉ việc do các lí do khác 20 trong đó 15 nam
Hãy lập bảng cân đối lao động của đơn vị và tính các chỉ tiêu phản ánh quy mô, cơ
cấu và sự biến động lao động của đơn vị trong năm qua?

Bài 3: Có tài liệu thống kê về tình hình sử dụng lao động của 1 DN trong năm
2012 như sau:
- Số lao động có BQ trong năm : 100 người
- Số ngày nghỉ lễ, nghỉ chủ nhật của người lao động trong năm được thực hiện
theo đúng Luật Lao động.

1
- Tổng số ngày người nghỉ phép trong năm của toàn đơn vị là: 1125
- Tổng số ngày người vắng mặt của toàn DN trong năm: 500
- Tổng số ngày người ngừng việc trong năm: 500.
Hãy tính các chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng lao động của DN trong năm?

Bài 4: Có tài liệu thống kê tình hình sử dụng lao động của 1 đơn vị trong năm 2010
như sau :
A. Số lao động có trung bình trong năm là 100 người.
B. Trong năm đơn vị đã thực hiện đầy đủ và đúng luật lao động về nghỉ cuối tuần,
nghỉ chủ nhật, nghỉ lễ, nghỉ phép. Đơn vị có 30 người ở xa nên đã cho thêm
mỗi người 2 ngày để đi và về.
C. Giải quyết nghỉ chế độ thai sản, con ốm mẹ nghỉ 500 ngày người.
D. Tổng số ngày người nghỉ vắng mặt (không kể nghỉ ở mục C) 800 người.
E. Tổng số ngày người ngừng việc trong năm 1000 người.
Hãy tính các chỉ tiêu để đánh giá tình hình sử dụng lao động của đơn vị này trong
năm 2001?

Bài 5: Có tài liệu thống kê về tình hình sử dụng lao động của 1 DN trong 1 năm như
sau:
- Số lao động có BQ trong năm 100 người.
- Số ngày nghỉ lễ, nghỉ chủ nhật trung bình của 1 người trong năm là 112 người.
- Tổng số ngày người nghỉ phép trong năm của toàn đơn vị là 1300.
- Tổng số ngày người vắng mặt của toàn DN trong năm là 500.
- Tổng số ngày người ngừng việc trong năm là 500.
Hãy tính các chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng lao động của DN trong năm?

Bài 6: Có tình hình sản xuất của 1 DN dệt như sau:


PX Giá trị sản xuất (tr.đ) Số lao động BQ

2
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 1 Tháng 2
Dệt 1 400 664 80 124
Dệt 2 440 606,4 60 70
May 500 424 50 40
Yêu cầu: 1. Tính NSLĐ BQ của từng PX tháng 1? Tháng 2?
2. Tính NSLĐ BQ chung của cả DN tháng 1? Tháng 2?

Bài 7: Có kết quả sản xuất của công ty dệt qua 2 năm như sau:
PX Năm 2016 Năm 2017
Số lđ BQ NSLĐ Số lđ BQ NSLĐ
(m/người) (m/người)
1 60 600 70 700
2 180 700 220 750
Yêu cầu: 1. Tính NSLĐ BQ chung của DN năm 2016? Năm 2017?
2. Phân tích sự biến động của NSLĐ BQ chung của DN năm 2017 so với
năm 2016 theo phương pháp chỉ số?

Bài 8: Có tình hình sử dụng lao động và kết quả sản xuất của 1 DN như sau:
Chỉ tiêu Tháng
9 10
NSLĐ BQ tháng ( tr.đ / ng), W ? ?
NSLĐ BQ ngày (tr.đ / ng), Wn 1,0 1,1
Số ngày LVTT BQ tháng (ngày), n 26 25
Yêu cầu: 1. Điền vào dấu hỏi chấm số thích hợp?
2. Phân tích 2 nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ BQ tháng: NSLĐ BQ ngày và
số ngày LVTT BQ tháng theo phương pháp chỉ số?

3
Bài 9: Theo Quyết định số … ngày 1 tháng 02 năm M, Công ty VLC được thành lập.
Số người có trong danh sách của Công ty ngày hôm đó là 200. Ngày 10/2, Công ty
tuyển thêm 10 người. Ngày 1/3, Công ty cử đi học dài hạn, đi bộ đội 10 người. Ngày
15/3, tuyển thêm 15 người.
Giả sử tổng quỹ tiền lương mà Công ty đã chi ra là 220 tr/đ.
Căn cứ vào tài liệu trên hãy xác định:
- Số lao động trung bình trong quý 1 của Công ty?
- Xác định mức thu nhập trung bình của 1 lao động trong quý 1?
- Xác định mức thu nhập trung bình 1 tháng của 1 lao động trong quý 1
của Công ty?

Bài 10: Có số liệu thống kê của 1 DN gồm 3 phân xưởng:


PX Kỳ gốc Kỳ báo cáo
NSLĐ tính theo Số lao động NSLĐ tính theo Số lao động
GO (tr.đ/người) BQ (người) GO (tr.đ/người) BQ (người)
1 15 50 17 20
2 16 40 18 40
3 17 10 19 50
Yêu cầu: 1. Tính NSLĐ trung bình của toàn DN kỳ gốc và kỳ báo cáo?
2. Sử dụng phương pháp chỉ số để phân tích nhân tố ảnh hưởng tới NSLĐ
BQ của toàn DN kỳ báo cáo so với kỳ gốc?
3. Sử dụng phương pháp chỉ số để phân tích nhân tố ảnh hưởng tới GO của
toàn DN kỳ báo cáo so với kỳ gốc?

Bài 11: Cho số liệu sản xuất trong năm của 1 công ty như sau:
PX Năm 2016 Năm 2017
NSLĐ (ng.đ/ng) Số lao động NSLĐ (ng.đ/ng) Số lao đông
BQ (ng) BQ (ng)
4
1 38 550 60 39 750 70
2 39 675 80 40 300 70
Cho biết:
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
- Ngày làm việc thực tế bình quân 1 công nhân (ngày) 250 260
- Độ dài thực tế hoàn toàn bình quân (giờ) 7 6,9
Yêu cầu: 1. Tính NSLĐ BQ năm? NSLĐ BQ ngày? NSLĐ BQ giờ?
2. Sử dụng phương pháp chỉ số để phân tích nhân tố ảnh hưởng tới NSLĐ
BQ của toàn DN năm 2017 so với năm 2016?

Bài 12: Có tài liệu thống kê của 1 DN như sau:


PX Kỳ gốc % tăng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc
về
NSLĐ tính theo GO Số lao động NSLĐ tính theo GO Số lao động
(tr.đ/ng) (ng)
1 10 50 10 -50
2 15 40 20 0
3 20 10 15 100
Yêu cầu: 1. Tính NSLĐ trung bình của toàn đơn vị ở kỳ gốc và kỳ báo cáo?
2. Sử dụng phương pháp chỉ số để phân tích nhân tố ảnh hưởng NSLĐ BQ
của toàn đơn vị kỳ báo cáo so với kỳ gốc?
3. Sử dụng phương pháp chỉ số để phân tích nhân tố ảnh hưởng GO của toàn
đơn vị kỳ báo cáo so với kỳ gốc?

Bài 13: Có tài liệu thống kê của 1 đơn vị như sau:


Chỉ tiêu Năm gốc Năm báo cáo
1. Số sản phẩm sản xuất trong năm (sp) 100 000 120 000
2. GO (tr.đ) 8 000 10 000
5
3. Số lao động làm việc bình quân trong năm (ng) 100 110
4. Số ngày làm việc BQ của 1 lao động trong năm 250 220
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu NSLĐ của đơn vị?

Bài 14: Có tài liệu thống kê của 1 đơn vị trong 2 năm như sau:
Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ báo cáo
1. GO (tr.đ) 120 140
2. Quĩ phân phối cho lao động (tỉ đ) 6 7
3. Lợi nhuận của DN (tỉ đ) 20 26
4. Số lao động (người) 200 210
5. Số ngày làm việc BQ của 1 lao động trong năm 200 220
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu đánh giá những tiến bộ trong việc sử dụng lao động của
đơn vị trong những năm qua?

Bài 15: Có tài liệu thống kê của 1 đơn vị trong 2 năm như sau:
Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ báo cáo
1. GO (tr.đ) 60 70
2. Quĩ phân phối cho lao động (tỉ đ) 6 7
3. Lợi nhuận của DN (tỉ đ) 12 15
4. Số lao động (người) 200 210
5. Tổng số ngày người làm việc trong kì 54 000 52 500
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng lao động của đơn vị trong
những năm qua?

Bài 16: Xí nghiệp may xuất khẩu có 100 công nhân. XN cần sản xuất 6000 sản phẩm
trong tháng. Để sản xuất 1 sản phẩm XN trả công lao động là 10 nghìn đ. Phòng kế
hoạch của XN tính toán , theo định mức mỗi lao động làm việc 24 ngày / tháng, 1
ngày làm việc 8h. Để may 1 sản phẩm cần 4h.
6
Như vậy theo kế hoạch, XN làm được 4800 sản phẩm với tiền lương phải trả
48 triệu đồng.
Nếu XN không giao hàng đúng thời hạn, XN phải nộp phạt 5% giá trị hợp
đồng; tính ra hết 50 tr.đ.
Để hoàn thành kế hoạch, ban giám đốc trù tính phải tuyển dụng thêm lao động
và mua thêm máy may. Song liệu những tháng tới giải quyết việc làm cho số lao động
tuyển thêm như thế nào nếu như không kí thêm được hợp đồng. Vì vậy, họ quyết định
khuyến khích công nhân làm thêm giờ, thêm ngày bằng cách đề ra mức tăng tiền công
lên 10%. Kết quả là NSLĐ ngày tăng thêm 20% và số ngày làm việc BQ của 1 người
tăng thêm 1 ngày.
Căn cứ vào tài liệu trên hãy phân tích 3 nhân tố ảnh hưởng đến:
- Tổng số sản phẩm sản xuất được trong 1 tháng
- Thu nhập BQ của 1 lao động trong tháng.

Bài 17: Theo báo cáo của công ty VLC năm 2010 như sau: so với năm 2009 số sản
phẩm sản xuất tăng lên 10%. Số lao động tăng thêm 10 người, về số tương đối tăng
2%. Quỹ lương tăng 11,2%.
Những thông tin trên làm cho 1 số người nghi ngờ: liệu ở đây có tham ô
chăng? Bởi vì, quỹ lương tăng nhanh hơn tốc độ tăng NSLĐ và số lượng lao động.
Ban giám đốc làm tờ giải trình trong đó có đoạn viết: “Trong năm 2010 cty
thực hiện chế độ lương khoán / sản phẩm không đổi (30.000 đ/sp). Nhưng sản phẩm
vượt khoán được thưởng 15%. Định mức 1 lao động sản xuất 4000 sp/ năm”.
Căn cứ vào tài liệu trên hãy chứng minh: công ty không có chuyện tham ô.

Bài 18: Có tài liệu thống kê của 1 đơn vị gồm 3 phân xưởng:
PX Thu nhập BQ 1 lao động trong năm Số lao động BQ
(tr.đ/ng) (ng)
Kỳ gốc Kỳ báo cáo Kỳ gốc Kỳ báo cáo

7
1 10 12 200 100
2 12 13 300 400
3 13 14 200 300
Yêu cầu: 1. Hãy tính thu nhập trung bình của 1 lao động trong toàn đơn vị kỳ gốc và
kỳ báo cáo?
2. Sử dụng phương pháp chỉ số để phân tích nhân tố ảnh hưởng tới thu nhập
BQ của 1 lao động trong toàn đơn vị kỳ báo cáo so với kỳ gốc?

Bài 19: Có tài liệu thống kê của 1 DN trong 2 năm như sau:
Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ báo cáo
1. NSLĐ BQ của 1 ngày người làm việc (tính theo 0,3 0,33
GO) (tr.đ/ngày người)
2. Số lao động (người) 100 110
3. Tổng số ngày người làm việc trong năm 22 000 24 750
Yêu cầu: Hãy phân tích nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của GO kỳ báo cáo so
với kỳ gốc bởi 3 nhân tố ảnh hưởng: NSLĐ ngày, số ngày làm việc BQ của 1 lao
động, Số lượng lao động bình quân bằng phương pháp chỉ số?

Bài tập chương 5: THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP

Bài 1: Trong kỳ báo cáo, DN X mua 1 TSCĐ với nguyên giá là 520 triệu đồng, chiết
khấu mua hàng 20 triệu đồng thời gian phục vụ dự kiến là 5 năm. DN trích khấu hao
theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Tính mức trích khấu hao BQ hàng năm của
TSCĐ?

Bài 2: Công ty A mua TSCĐ mới 100% với giá hóa đơn (đã có thuế VAT 10%). 110
triệu, chiết khấu mua hàng 5 triệu, chi phí vận chuyển 6 triệu, chi phí lắp đặt chạy thử

8
9 triệu. Biết rằng TSCĐ có tuổi thọ kĩ thuật 12 năm. Thời gian sử dụng dự kiến 10
năm. TSCĐ đưa vào sử dụng từ 1/1/2012, sau 5 năm sử dụng (1/1/2017), doanh
nghiệp đã nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí 30 triệu, thời gian sử dụng đánh giá lại 6
năm. Tính mức khấu hao hàng năm?

Bài 3: Cty mua 1 TSCĐ mới với giá 212 triệu, chi phí vận chuyển 3 trđ, chi phí lắp
đặt chạy thử là 5 trđ. TSCĐ có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, DN dự kiến SD 10 năm,
bắt đầu từ 1/1/2010. Trong năm SD thứ 4, DN tiến hành nâng cấp TSCĐ với tổng chi
phí nâng cấp là 35 trđ; thời gian còn SD được đánh giá lại tăng thêm 2 năm so với
thời gian SD đã đăng ký ban đầu, ngày đưa vào sử dụng là 1/1/2013. Tính mức trích
khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng của TSCĐ này từ 2013 trở đi?

Bài 4: Trong thực tế 1 máy tính của DN sử dụng trong vòng 12 năm. Kế hoạch của
DN chỉ sử dụng 10 năm. Tính hệ số hao mòn năm thứ 6?

Bài 5: Máy ủi có công suất thiết kế cho cả đời của máy là 2,4 triệu m3. Đến nay máy
đã thực hiện được 720 000 m3. Tính hệ số hao mòn?

Bài 6: Có tài liệu thống kê về tình hình trang bị và sử dụng máy móc thiết bị của công
ty VLC trong năm 2011 như sau:
Số máy dệt có trên sổ sách ngày 31/12/2010 là 40 chiếc.
Ngày 1 tháng 2 đơn vị mua thêm 20 chiếc
Ngày 1 tháng 5 đơn vị thanh lý 15 chiếc
Ngày 1 tháng 6 đơn vị mua thêm 20 chiếc
Ngày 1 tháng 8 đơn vị thanh lý 8 chiếc
Ngày 1 tháng 10 đơn vị chuyển bán cho đơn vị khác 12 chiếc
Ngày 1 tháng 11 đơn vị mua thêm 15 chiếc
Số máy dệt giữ ổn định như trên cho đến hết năm.

9
Trong năm đơn vị đã huy động được 85% máy vào làm việc.
Số ngày làm việc BQ cho 1 máy thực tế làm việc trong năm là 300.
Số vải dệt được trong năm (qui ra vải tiêu chuẩn) là 1 200 000 mét.
Hãy tính các chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng máy của đơn vị trong năm 2011?

Bài 7: Có tài liệu thống kê của 1 DN qua 2 năm:


Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ báo cáo
1. GO ( tr.đ) 1200 1250
2. IC (tr.đ) 500 510
3. Giá trị TSCĐ có BQ trong năm ( tr.đ) 800 820
4. Tỷ lệ khấu hao trong năm (%) 10 11
5. Số lao động trung bình trong năm (ng) 50 55
Hãy tính các chỉ tiêu đánh giá những tiến bộ trong trang bị và sử dụng TSCĐ của
doanh nghiệp kì báo cáo so với kì gốc? Biết rằng phần trăm của lợi nhuận trong NVA
kỳ gốc là 40% ; kỳ báo cáo là 45%. ( Sử dụng cả chỉ tiêu VA và NVA trong đánh giá)

Bài 8: Có tài liệu thống kê của 1 DN trong 2 năm như sau:


Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ báo cáo
1. GO (triệu đồng) 4000 4400
2. Số lao động bình quân (ng) 100 105
3. Tổng giá trị TSCĐ có BQ (triệu đồng) 2000 2300
Hãy phân tích nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của GO kỳ báo cáo so với kỳ gốc
bởi 3 nhân tố bằng phương pháp chỉ số? (Q = HG * MG * L )

Bài tập chương 6: THỐNG KÊ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN

Bài 1: Có tài liệu thống kê của 1 DN qua 2 năm như sau:

10
Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ báo cáo
1. GO (tr đ) 12000 12500
2. IC (tr đ) 5000 5100
3. Giá trị TSCĐ có BQ trong năm (tr đ) 34000 34400
4. Số lao động trung bình trong năm 410 420
(người)
5. Tỷ lệ KH TSCĐ trong năm (%) 10 11
Yêu cầu: Hãy tính các chỉ tiêu đánh giá những tiến bộ trong việc nâng cao hiệu quả
kinh tế của DN kỳ báo cáo so với kỳ gốc?

Bài 2: Có tài liệu thống kê của 1 DN trong 2 năm như sau:


Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ báo cáo
1. GO ( tỉ đ) 120 140
2. Quĩ phân phối cho lao động ( tỉ đ) 6 7
3. Lợi nhuận của DN ( tỉ đ) 20 26
4. Số lao động BQ trong năm (người) 200 210
5. Số ngày làm việc BQ của 1 lao động trong năm 200 220
6. Số vốn dùng vào sx KD có BQ trong năm (tỉ 150 180
đ)
Trong đó: VCĐ BQ (tỉ đ) 100 120
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu qua đó đánh giá những tiến bộ trong việc phấn đấu nâng
cao hiệu quả sx KD của DN kỳ báo cáo so với kỳ gốc?

Bài 3: Có tài liệu thống kê của 1 DN qua 2 năm:


Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ báo cáo
7. GO (tr đ) 1200 1250
8. IC (tr đ) 500 510
9. Giá trị TSCĐ có BQ trong năm (tr đ) 800 820
11
10. Số lao động trung bình trong năm 50 55
(người)
11. Tỷ lệ KH TSCĐ trong năm (%) 10 10,4
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu qua đó đánh giá những tiến bộ trong việc nâng cao hiệu
quả kinh tế của DN kỳ báo cáo so với kỳ gốc?

Bài 4: Một phân xưởng sản xuất thuê 56 người lao động trong năm 2013. Mỗi người
lao động có 12 ngày nghỉ phép năm và đã tận dụng hết. Mỗi tuần người lao động
được nghỉ thứ 7, chủ nhật; tết âm lịch mỗi người nghỉ 5 ngày, các ngày lễ khác trong
năm được thực hiện theo đúng luật lao động quy định. Giả sử không có ai nghỉ thêm
ngày nào trong năm. Mỗi lao động nhận công nhật 120.000 VNĐ/ ngày; phụ cấp độc
hại 400.000 VNĐ/ người / tháng. Thưởng tết dương lịch 500.000 VNĐ/ người,
thưởng tết âm 1000.000 VNĐ/ người, thưởng 30/4 và 1/5 500.000VNĐ/ người,
thưởng 2/9 500.000 VNĐ/ người. Doanh nghiệp nộp bảo hiểm xã hội cho người lao
động năm 2012 là 324.792.000 VNĐ, 2013 là 385.459.000 VNĐ.
Biết rằng trong năm 2012 có lao động bình quân là 51 người, số ngày làm việc
bình quân của 1 lao động trong năm là 238 ngày/ người/ năm, tổng quỹ lương là
1.353.300.000 VNĐ, tổng quỹ phân phối lần đầu cho người lao động là 1.470.400.000
VNĐ. Giá trị sản xuất 2012 là 5080 triệu đồng, 2013 là 6090 triệu đồng. IC2012 =
2040 triệu đồng, IC2013 = 2100 triệu đồng.
Biết tháng 2/2013 có 28 ngày, 2/9/2013 được nghỉ thêm ngày thứ 2 nhưng chủ
phân xưởng không yêu cầu người lao động làm bù vào ngày khác.
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu qua đó đánh giá những tiến bộ trong việc nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 2013 so với 2012.

12
13

You might also like