Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập Cấu Trúc Câu So Sánh
Bài Tập Cấu Trúc Câu So Sánh
Question 4: “Why did you buy these oranges? ” “They were_______I could
find.”
1. as B. is the C. as is D. as the
Question 11:I thought this test would be difficult, but it is_______test I've
ever taken.
1. the larger B. the more large C. the largest D. the most large
Question 15: She sat there quietly, but during all that time she was
getting_______. Finally she exploded.
Question 16: For_______, it is certain that in the future some things will be
very different.
1. more famous than that of England B. famous than the cuisine of England
2. more famous than which of England D. as famous than that of England
1. you may become more worried B. you more worried may become
2. the more worried you may become D. the more worry you may become
1. the less harmful impact have they B. the less harmful impact they have
2. the less impact harmful they have D. the less harmful they have impact
Question 49: It has been a really bad journey, but I think the_______is
behind us.
Question 50: I'm quite disappointed in you as I know you can do_______.
Question 4: Total weight of all the ants in the world is much greater
than_______.
Question 9: I was relieved to see that the new computer software was
_______ complicated to use than I had thought it would be.
1. much softer B. more softly C. far more softer D. far more softly
Question 14: This car is_______of the two models in the showroom.
1. so B. than C. that D. as
1. the more you may become worried B. the more worried you may become
2. the more worry you may D. you may become more worried
Question 26: The more you have tried to edit the article,_______.
1. the beaches get the more crowded B. the beaches get the most
crowded C. the most crowded the beaches get D. the more crowded the
beaches get
1. people are emigrating more B. more and more people are emigrating
2. people emigrating are more and more D. more emigrating people are
Question 41: The more polite you appear to be,_______your partner will
be.
1. the happiest B. the happier C. the most happily D. the more happily
1. more popular B. less popular C. the most popular D. the least popular
Question 48: If you listen_______to this piece of music, you can hear a
flute in the background.
1. The South Korean are less formal in addressing their bosses than the
American.
2. Both the American and the South Korean have the same formality in
addressing their bosses.
3. The South Korean are more informal in addressing their bosses than the
American.
4. The South Korean are more formal in addressing their bosses than the
American.
1. This bouquet of wedding flowers is the nicest that I’ve ever made.
2. This is the nicest bouquet of wedding flowers that I’ve ever seen.
3. I've never seen the nicest bouquet of wedding flowers so far.
4. Nothing I’ve seen is nicer than this bouquet of wedding flowers.
1. Western countries don’t have fewer superstitious beliefs than Eastern ones.
2. Eastern countries have more superstitious beliefs than Western ones.
3. Eastern and Western countries have many more superstitious beliefs.
4. More superstitious beliefs exist in Western countries than in Eastern ones.
1. It is believed that Pho (rice noodles) is the most typical food in Viet Nam.
2. A more typical food than Pho (rice noodles) is believed in Viet Nam.
3. I believe that Viet Nam has the most typical food like Pho (rice noodles).
4. No food in Viet Nam is less typical than Pho (rice noodles).
Question 8: I have never read a better book about cultural diversity than
this one.
1. This book is a good book about cultural diversity I have ever read.
2. This is the best book about cultural diversity I have ever read.
3. This book is as good as the one about cultural diversity I have ever read.
4. The book about cultural diversity I have ever read isn’t better than this one.
Question 14: I like reading books more than surfing the Internet.
Question 16: As Elton John became more famous, it was more difficult for
him to avoid reporters.
1. The most famous Elton John became, the more difficult for him to avoid
reporters.
2. The more famous Elton John became, the more difficult it was for him to
avoid reporters.
3. The more famous Elton John had become, the more difficult for him to
avoid reporters.
4. The more Elton John became famous, the more difficult for him to avoid
reporters.
Question 17: We cut down many forests. The Earth becomes hot.
1. The more forests we cut down, the hotter the Earth becomes.
2. The more we cut down forests, the hotter the Earth becomes.
3. The more forests we cut down, the Earth becomes hotter.
4. The more we cut down forests, the Earth becomes hotter.
1. When Mike earned a lot of money, he bought more and more clothes.
2. The more money Mike earned, the better clothes he bought.
3. The more money Mike earned, the best clothes he bought.
4. The more money Mike earned, the more clothes he bought.
1. You are successful in the academic field, so you have more qualifications.
2. Your number of qualifications is a result of your success in the academic
field.
3. The more success you are in the academic field, the more qualifications
you have.
4. The more qualifications you have, the more successful you are in the
academic field.
4. Đáp án và hướng dẫn giải các bài tập thực hành chủ đề so sánh
Exercise 1.1: Choose the best answer to complete the following
sentences.
ĐÁP ÁN
1.D 2.B 3.D 4.C 5.A 6.C 7.D 8.B 9.B
11.A 12.D 13.D 14.C 15.C 16.D 17.C 18.D 19.A
21.D 22.A 23.A 24.D 25.D 26.C 27.A 28.C 29.A
31.D 32.B 33.B 34.A 35.B 36.D 37.B 38.A 39.C
41.C 42.B 43.A 44.D 45.C 46.B 47.A 48.D 49.C
Question 2: The larger the apartment is, the ____________ its price is.
1. expensive B. more expensive C. expensively D. most expensive
Đáp án B
Dịch nghĩa: Căn hộ càng lớn thì giá của nó càng đắt.
Xét các đáp án:
A. expensive → Đây là cấu trúc so sánh kép nên chỗ trống cần điền từ có
dạng so sánh hơn
B. more expensive → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
C. expensively → Đây là cấu trúc so sánh kép nên chỗ trống cần điền từ có
dạng so sánh hơn
D. most expensive → Đây là cấu trúc so sánh kép nên chỗ trống cần điền
từ có dạng so sánh hơn
Question 11: I thought this test would be difficult, but it is ________ test
I’ve ever taken.
1. the easiest B. easier C. the most easy D. easily
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng bài kiểm tra này sẽ khó, nhưng nó là bài kiểm
tra dễ nhất tôi từng làm.
Xét các đáp án:
A. the easiest → Cấu trúc: the + adj/adv + -est
B. easier → Cấu trúc: adj/adv + đuôi -er + than
C. the most easy → Sai cấu trúc so sánh nhất
D. easily → sau trạng từ là một động từ hoặc một tính từ
Question 15: She sat there quietly, but during all that time she was getting
_____. Finally she exploded.
1. more and more angrily B. the more angry
2. angrier and angrier D. the most angry
Đáp án C
Dịch nghĩa: Cô ấy ngồi đó im lặng, nhưng suốt khoảng thời gian đó cô ấy
càng tức giận. Rồi cuối cùng Cô ấy bộc phát.
Xét các đáp án:
A. more and more angrily → Sai vì sau get + adj
B. the more angry → Sai cấu trúc so sánh hơn
C. angrier and angrier → Cấu trúc so sánh kép: adj-er + and + adj-er (càng
ngày càng) (dùng với tính từ ngắn)
D. the most angry → Sai cấu trúc so sánh nhất
Question 16: For ____________, it is certain that in the future some things
will be very different.
1. the better or the worse B. the good or the bad C. good or
bad D. better or worse
Đáp án D
Dịch nghĩa: Dù tốt hay xấu thì chắc chắn rằng trong tương lai một số thứ
sẽ rất khác.
* Căn vào thành ngữ: For better or worse có nghĩa là “dù tốt hay xấu, dù
sao đi nữa”
Question 18: My brother was feeling tired last night, so he went to bed
____________ usual.
1. more early than B. as early as C. more earlier as D. earlier than
Đáp án D
Dịch nghĩa: Anh tôi đã cảm thấy mệt mỏi đêm qua, vì vậy anh ấy đi ngủ
sớm hơn bình thường.
Xét các đáp án:
A. more early than → Sai cấu trúc so sánh hơn (early là tính từ ngắn)
B. as early as → Dựa vào nghĩa ta thấy, anh trai tôi mệt nên phải đi ngủ
sớm, không thể đi ngủ như bình thường, do đó không thể dùng so sánh
ngang bằng ở đây được.
C. more earlier as → Sai cấu trúc so sánh hơn
D. earlier than → Cấu trúc: adj/adv + đuôi -er + than
Question 19: ___________ you study for these exams, ___________ you
will do.
1. The harder / the better B. The more / the much
2. The hardest / the best D. The more hard / the more good
Đáp án A
HD: Dịch nghĩa: Bạn càng học chăm chỉ cho các kỳ thi này, bạn sẽ càng
làm tốt hơn.
Xét các đáp án:
A. The harder / the better → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc
sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
B. The more / the much → Sai cấu trúc so sánh kép
C. The hardest / the best → Sai cấu trúc so sánh kép
D. The more hard / the more good → Sai cấu trúc so sánh hơn (hard là từ
1 âm tiết, good là trường hợp bất quy tắc)
Question 30: The Missouri River is the __________ river in the United
States.
1. most long B. longer C. longest D. the longer
Đáp án C
HD: Dịch nghĩa: Sông Missouri là con sông dài nhất ở Hoa Kỳ.
Xét các đáp án:
A. most long → Sai cấu trúc so sánh nhất (long là động từ 1 âm tiết)
B. longer → trong câu không có than nên không dùng longer
C. longest → Cấu trúc so sánh nhất: the + adj/adv + -est (đối với từ có 1
âm tiết)
D. the longer → Sai cấu trúc so sánh nhất
Question 32: Our crazy Uncle Pete is the __________ fisherman in all of
Oregon.
1. talented B. most talented C. more talented D. talentedly
Đáp án B
Dịch nghĩa: Chú Pete điên khùng của chúng tôi là ngư dân tài năng nhất ở
Oregon.
Xét các đáp án:
A. talented → Có “the” trước chỗ cần điền nên đây là so sánh nhất
B. most talented → Cấu trúc so sánh nhất: the + most + adj/adv (đối với từ
có 2 âm tiết trở lên)
C. more talented → Có “the” trước chỗ cần điền nên đây là so sánh nhất
D. talentedly → Có “the” trước chỗ cần điền nên đây là so sánh nhất
Question 33: The people applauded __________ than before when Bobo
the Clown came out.
1. most loudly B. louder C. loudest D. more loud
Đáp án B
Dịch nghĩa: Mọi người vỗ tay rầm rộ hơn trước khi chú hề Bobo xuất hiện.
Xét các đáp án:
A. most loudly → Có “than” nên đây là so sánh hơn
B. louder → Cấu trúc so sánh hơn: adj/adv + đuôi -er + than (đối với từ có
1 âm tiết)
C. loudest → Có “than” nên đây là so sánh hơn
D. more loud → Sai cấu trúc so sánh hơn (loud là từ 1 âm tiết)
Question 37: Horace found his Magical Bean Maker __________ than he
originally thought.
1. useful B. less useful C. less least useful D. least useful
Đáp án B
Dịch nghĩa: Horace thấy cái máy làm đậy của mình ít hữu ích hơn anh
nghĩ ban đầu.
Xét các đáp án:
A. useful → Có “than” nên đây là so sánh hơn
B. less useful → Cấu trúc so sánh hơn: less + adj/adv + than (đối với từ có
2 âm tiết trở lên)
C. less least useful → Sai cấu trúc so sánh hơn (thừa chữ least)
D. least useful → Có “than” nên đây là so sánh hơn, không phải so sánh
nhất
Question 38: The relative size of an insect’s wing is much greater than
______________.
1. that of a bird’s wing B. of a bird’s wing C. that wing of a bird D. a
wing of a bird is
Đáp án A
Dịch nghĩa: Kích thước tương đối của cánh côn trùng lớn hơn nhiều so
với kích thước của cánh chim.
Giải thích:
- cái người ta muốn so sánh ở đây là kích cỡ của cánh côn trùng và kích
cỡ của cánh chim
- khi không muốn lặp lại cụm danh từ có of lần thứ hai thì ta thay bằng
cụm that/those of. Trong đó:
+ that thay cho danh từ số ít
+ those thay cho danh từ số nhiều
Question 42: The more carefully humans mind their daily activities, ____
on the environment.
1. the less harmful impact have they B. the less harmful impact they have
2. the less impact harmful they have D. the less harmful they have impact
Đáp án B
Dịch nghĩa: Con người càng cẩn thận hơn trong các hoạt động hàng ngày,
tác động của họ đối với môi trường càng ít.
Xét các đáp án:
A. the less harmful impact have they → Sai cấu trúc so sánh kép (thiếu vị
ngữ ở sau they)
B. the less harmful impact they have → Cấu trúc so sánh kép:
The more/-er + S + V, the more/-er + (N) + S + V
C. the less impact harmful they have → Sai cấu trúc so sánh kép, vì
“hamful” là tính từ phải đứng trước danh từ “impact”
D. the less harmful they have impact → Sai cấu trúc so sánh kép, vì sau
hình thức so sánh chỉ có “S + V”, tân ngữ/danh từ nếu có phải đảo lên sau
hình thức so sánh. Ở đây dùng “impact” sau “hamful”
Question 43: Growth is of very immediate environmental concern because
________ the more pollutants we throw out into the atmosphere.
1. the more the world economy grows B. the more economy the world grows
2. the more grows the world economy D. the more the world grows economy
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tăng trưởng là mối quan tâm môi trường trước mắt bởi vì nền
kinh tế thế giới càng phát triển thì chúng ta càng thải ra nhiều chất ô
nhiễm.
Xét các đáp án:
A. the more the world economy grows → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2
người hoặc sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
B. the more economy the world grows →không dùng cấu trúc economy the
world
C. the more grows the world economy → Sai cấu trúc so sánh kép
D. the more the world grows economy → Sai cấu trúc so sánh kép
Question 46: Mary speaks English better than her sister ____________.
1. is B. does C. has D. can
Đáp án B
HD: Dịch nghĩa: Mary nói tiếng Anh tốt hơn chị gái mình.
Xét các đáp án:
A. is → speak là động từ thường, không phải động từ to be
B. does → does là động từ thay cho speak
C. has → nếu vế trước dùng hiện tại hoàn thành thì mới điền has
D. can → nếu vế trước là Mary can speak thì mới điền can
Question 47: Looking after a kitten is ____ more difficult than I thought it
would be.
1. far B. farther C. further D. father
Đáp án A
Dịch nghĩa: Chăm sóc một chú mèo con khó khăn hơn tôi nghĩ rất nhiều.
=> trong so sánh hơn, ta có thể thêm much/far vào trước tính từ ở dạng
so sánh hơn để nhấn mạnh
Question 49: It has been a really bad journey, but I think the ____ is
behind us.
1. good B. better C. worst D. worse
Đáp án C
Dịch nghĩa: Đó là một hành trình thực sự tồi tệ, nhưng tôi nghĩ điều tồi tệ
nhất đang ở phía sau chúng ta.
Xét các đáp án:
A. good → Có “the” trước chỗ cần điền nên đây là so sánh nhất
B. better → Có “the” trước chỗ cần điền nên đây là so sánh nhất
C. worst → the + worst (là so sánh nhất của bad)
D. worse → Có “the” trước chỗ cần điền nên đây là so sánh nhất
ĐÁP ÁN
1.A 2.D 3.C 4.C 5.A 6.C 7.B 8.D 9.A
11.A 12.D 13.A 14.C 15.D 16.C 17.A 18.B 19.B
21.C 22.C 23.B 24.B 25.C 26.C 27.D 28.B 29.A
31.B 32.A 33.A 34.C 35.A 36.B 37.C 38.C 39.D
41.B 42.D 43.A 44.B 45.C 46.D 47.A 48.B 49.A
51.D
Question 2: It is getting hotter and ____ every summer. I guess that is the
result of global warming.
Đáp án D
HD: Dịch nghĩa: Thời tiết đang trở nên nóng hơn và nóng hơn mỗi mùa hè.
Tôi đoán đó là kết quả của sự nóng lên toàn cầu.
Xét các đáp án:
A. less → Sai cấu trúc so sánh kép
B. more → Sai cấu trúc so sánh kép
C. colder → Sai cấu trúc so sánh kép (hai từ phải giống nhau, trước là
hotter thì sau cũng là hotter)
D. hotter → Cấu trúc so sánh kép: adj-er + and + adj-er (càng ngày càng)
(dùng với tính từ ngắn)
Question 3: The meal was a bit ____ expensive than we expected, but it
was very nice.
Đáp án C
HD: Dịch nghĩa: Bữa ăn đắt hơn một chút so với chúng tôi dự kiến, nhưng
nó rất ngon.
Xét các đáp án:
A. least → Có “than” nên đây là so sánh hơn
B. less → Dựa vào ngữ cảnh ta chọn more
C. more → So sánh hơn có thể được giảm nhẹ bằng cách thêm “a bit” (một
chút) vào trước hình thức so sánh.
D. most → Có “than” nên đây là so sánh hơn
Question 4: Total weight of all the ants in the world is much greater than
______________.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Tổng trọng lượng của tất cả các loài kiến trên thế giới lớn hơn
nhiều so với tất cả loài người.
Xét các đáp án:
A. all human beings → hai vế so sánh không cân xứng (một bên là cân
nặng một bên là người)
B. total human beings → hai vế so sánh không cân xứng (một bên là cân
nặng một bên là người)
C. that of all human beings → that = total weight
D. those of all human beings → Total weight là số ít nên dùng that
Đáp án A
Dịch nghĩa: Thông thường, để một đảng chính trị thành lập chính phủ, nó
phải có số lượng ghế lớn nhất trong Quốc hội.
Xét các đáp án:
A. the largest → Dựa vào ngữ cảnh ta chọn the largest
B. as large as → cụm have as large as không có nghĩa
C. larger than → have đi với danh từ
D. so large → have đi với danh từ
Đáp án C
Dịch nghĩa: Trên đường lên núi, không thể nhìn thấy phía trước hơn vài
mét vì sương mù dày đặc.
Xét các đáp án:
A. rather than → hơn là
B. how far → bao xa
C. more than → hơn
D. so large → cụm see so large không có nghĩa
Đáp án B
Dịch nghĩa: Theo một nghiên cứu, phụ nữ chớp mắt gần gấp đôi nam giới.
Xét các đáp án:
A. more than →nếu dùng more phải bỏ almost twice
B. as much as → Cấu trúc S + V + Số lần + as + adj/adv + as +
Noun/Pronoun/Clause
C. much than → Không có cấu trúc much than, chỉ có more than.
D. so much that → Sau that là mệnh đề
Đáp án D
HD: Dịch nghĩa: Sự suy giảm ôzôn là nghiêm trọng nhất ở các cực. Đặc
biệt là ở Nam Cực, nơi “lỗ thủng” tầng ozone theo mùa xuất hiện.
Xét các đáp án:
A. as severe as → không dùng đáp án này vì phía sau lấy ví dụ ở Nam
Cực, nghĩa là ở các cực đã bị suy giảm ozone nhiều nhất
B. so severe as → Không dùng dạng diễn đạt này
C. more severe than → không dùng đáp án này vì phía sau lấy ví dụ ở
Nam Cực, nghĩa là ở các cực đã bị suy giảm ozone nhiều nhất
D. the most severe → Dựa vào ngữ cảnh ta chọn the most severe
Question 9: I was relieved to see that the new computer software was
_______________ complicated to use than I had thought it would be.
Đáp án A
HD: Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi thấy rằng phần mềm máy tính
mới ít phức tạp hơn để sử dụng so với tôi nghĩ.
Xét các đáp án:
A. much less → Dựa vào ngữ cảnh ta chọn much less (So sánh hơn có thể
được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” (nhiều) vào trước hình thức so
sánh).
B. far too → Có chữ “relieve” (an tâm) nên không thể nói phần mềm phức
tạp hơn tôi nghĩ
C. the most → Có “than” nên đây là so sánh hơn
D. so much → Có “than” nên đây là so sánh hơn
Đáp án B
Dịch nghĩa: Bệnh dịch hạch năm 1665 ở Luân Đôn đã cướp đi gần như
nhiều sinh mạng như Đại hỏa hoạn ở Luân Đôn năm sau đó.
Xét các đáp án:
A. the same as → Sai cấu trúc so sánh bằng
B. as many - as → Cấu trúc so sánh bằng: as + many + N + as
C. much more than → Đã có ‘’almost’’ thì không dùng “much more” nữa
D. such a lot - that → Sai vì khi đã dùng cấu trúc “such….that” thì không
dùng “almost” trước “such” như vậy
1. much softer B. more softly C. far more softer D. far more softly
Đáp án A
Dịch nghĩa: Áo sơ mi cotton mềm mại hơn nhiều so với áo polyester.
Xét các đáp án:
A. much softer → So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm
“much” (nhiều) vào trước hình thức so sánh.
B. more softly → sau feel dùng tính từ, không dùng trạng từ
C. far more softer → Khi đã dùng more thì không dùng hậu tố -er và ngược
lại
D. far more softly → sau feel dùng tính từ, không dùng trạng từ
1. the hardest and more B. harder but more C. the harder but more D. the
hardest but most
Đáp án D
Dịch nghĩa: Trong ba khóa học tôi đã học, đây là khóa học khó nhất
nhưng thú vị nhất.
Xét các đáp án:
A. the hardest and more → Ở đây có 3 khóa học nên không thể dùng cấu
trúc so sánh hơn vì không biết hơn cái nào
B. harder but more → Ở đây có 3 khóa học nên không thể dùng cấu trúc so
sánh hơn vì không biết hơn cái nào
C. the harder but more → Ở đây có 3 khóa học nên không thể dùng cấu
trúc so sánh hơn vì không biết hơn cái nào
D. the hardest but most → Dùng cấu trúc so sánh nhất
Đáp án A
Dịch nghĩa: Trong hai bộ phim chúng tôi đã xem ngày hôm qua. Titanic là
bộ phim thú vị hơn.
Giải thích:
- so sánh giữa 2 đối tượng với nhau ta dùng so sánh hơn. Từ đó, ta loại B,
D
- C sai cấu trúc của so sánh hơn (không dùng better + adj)
Đáp án C
Dịch nghĩa: Chiếc xe này hiện đại hơn trong hai mô hình trong phòng
trưng bày.
Xét các đáp án:
A. more modem → Cái xe này đã được xác định nên ta dùng mạo từ “the”,
hơn nữa sai ở “modem”
B. the most modern → Chỉ có 2 cái (two models) nên ta không dùng cấu
trúc so sánh nhất mà dùng cấu trúc so sánh hơn
C. the more modern → Cấu trúc so sánh hơn: more + adj/adv + than
D. one of the most modern → Chỉ có 2 cái (two models) nên ta không dùng
cấu trúc so sánh nhất mà dùng cấu trúc so sánh hơn
Question 15: The tickets for the play weren’t nearly as expensive
________________ we thought.
1. so B. than C. that D. as
Đáp án D
Dịch nghĩa: Vé cho vở kịch không đắt như chúng ta nghĩ.
Xét các đáp án:
A. so → Sai cấu trúc so sánh bằng
B. than → Sai cấu trúc so sánh bằng
C. that → Sai cấu trúc so sánh bằng
D. as → Cấu trúc so sánh bằng: as + adj/adv + as
Đáp án C
Dịch nghĩa: Tại sao chúng ta không đi xe khách? Nó rẻ hơn một chút so
với tàu.
Xét các đáp án:
A. a bit quite → a bit phải đứng trước cheaper
B. quite bit → không có từ bit mà chỉ có a bit
C. quite a bit → Trong so sánh hơn có thể chèn thêm các cụm như
much/far/a bit vào trước tính từ so sanh để nhấn mạnh
D. a quite bit → a bit phải đứng cạnh nhau (không tách ra)
Question 17: A quick look would reveal that France has twice
_______________ computers.
Đáp án A
HD: Dịch nghĩa:
Xét các đáp án: Một cái nhìn nhanh sẽ thấy rằng Pháp có số lượng tivi
nhiều gấp đôi máy tính.
A. as many televisions as → Cấu trúc S + V + Số lần + as + adj/adv + (N) +
as + Noun/Pronoun/Clause
B. more televisions than → Sai cấu trúc so sánh bội, có twice (số lần) thì
phải dùng cấu trúc so sánh bội
C. as many as televisions →2 danh từ (televisions và computers) không đi
liền nhau
D. many as televisions as → Sai cấu trúc so sánh bội
Đáp án B
Dịch nghĩa: Nguồn năng lượng quan trọng thứ hai trong năm 1970 là từ
khí đốt tự nhiên với gần 25%.
Xét các đáp án:
A. most second important → Không dùng dạng diễn đạt này vì không có
cấu trúc đó
B. second most important → Cấu trúc: the + second/third/… + most + adj
C. second important most → most phải đứng trước adv/adj
D. most important second → Không dùng dạng diễn đạt này vì không có
cấu trúc đó
Đáp án B
HD: Dịch nghĩa: Ở trong một khách sạn chi phí gấp đôi so với thuê một
phòng trong ký túc xá trong một tuần.
Xét các đáp án:
A. as much as twice → twice đứng trước as + adj/adv + as
B. twice as much as → Cấu trúc: S + V + Số lần + as + adj/adv + as +
Noun/Pronoun/Clause
C. twice more than → Có twice thì phải dùng cấu trúc so sánh bội
D. twice as → sau as là một adv/adj
Question 20: _______ a person gets, _______ the chance they will
develop a disease that harms the brain.
Đáp án C
HD: Dịch nghĩa: Một người càng lớn tuổi, càng có nhiều khả năng họ sẽ
phát triển một căn bệnh gây hại cho não.
Xét các đáp án:
A. So old - greater than → So old không đứng đầu câu
B. Too old - a lot greater → Too old không đứng đầu câu
C. The older - the greater → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc
sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
D. The oldest - the greatest → Cấu trúc so sánh kép dùng 2 lần cấu trúc so
sánh hơn
Đáp án C
HD: Dịch nghĩa: Mọi người ngày càng nhận thức rõ hơn về ăn uống lành
mạnh, tập thể dục và thư giãn, và muốn kết hợp chúng vào cuộc sống
hàng ngày.
Xét các đáp án:
A. hardly ever → Dựa vào ngữ cảnh ta không chọn đáp án này
B. rather than → cụm becoming rather than không có nghĩa
C. more and more → Cấu trúc so sánh kép: more and more + adj (càng
ngày càng) (dùng với tính từ dài)
D. much as → Nếu sử dụng cấu trúc so sánh bằng thì phía sau phải có
một as nữa
Đáp án C
Dịch nghĩa: Cô càng luyện tập, cô càng trở nên tự tin.
Xét các đáp án:
A. the greater confidence → Vì cấu trúc become + adj nên confidence sai
Question 23: The more you talk about the situation, _______________.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Bạn càng nói về tình hình, nó dường như càng tồi tệ hơn.
Xét các đáp án:
A. it seems worse → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-er)
B. the worse it seems → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự
vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
C. the worse does it seem → sau the more/-er là một câu khẳng định,
không phải câu hỏi
D. it seems the worse → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-
er)
1. the more you may become worried B. the more worried you may become
2. the more worry you may D. you may become more worried
Đáp án B
Dịch nghĩa: Càng lớn tuổi, bạn càng lo lắng.
Giải thích:
*Cấu trúc so sánh kép:
“The + more adj(dài)/adj_er(ngắn) + S + V, the + more
adj(dài)/adj_er(ngắn) + S + V” (càng……..càng….)
Question 25: Sound comes in waves, and the higher the frequency,
________________.
1. higher is the pitch B. the pitch is higher C. the higher the pitch D. pitch
is higher
Đáp án C
Dịch nghĩa: Âm thanh phát ra theo sóng và tần số càng cao thì cường độ
càng cao.
Xét các đáp án:
A. higher is the pitch → Sai cấu trúc so sánh kép (thiếu mạo từ “the”)
B. the pitch is higher → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-
er)
C. the higher the pitch → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự
vật: The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
D. pitch is higher → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-er)
Question 26: The more you have tried to edit the article,
_________________.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Bạn càng cố gắng chỉnh sửa bài viết, nó càng trở nên tốt hơn.
Xét các đáp án:
A. it becomes better → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-
er)
B. the more it has become → Nếu cho vào câu câu sẽ trở nên vô nghĩa (nó
trở nên nhiều hơn về cái gì?)
C. the better it becomes → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc
sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
D. it has becomes better and better → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu
bằng the more/-er)
1. the beaches get the more crowded B. the beaches get the most crowded
2. the most crowded the beaches get D. the more crowded the beaches get
Đáp án D
Dịch nghĩa: Thời tiết càng tốt, các bãi biển càng đông đúc.
Xét các đáp án:
A. the beaches get the more crowded → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu
bằng the more/-er)
B. the beaches get the most crowded → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu
bằng the more/-er)
C. the most crowded the beaches get → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu
bằng the more/-er)
D. the more crowded the beaches get → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2
người hoặc sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
1. people are emigrating more B. more and more people are emigrating
2. people emigrating are more and more D. more emigrating people are
Đáp án B
Dịch nghĩa: Đất nước đang nhanh chóng mất đi công nhân của mình khi
ngày càng có nhiều người di cư.
Xét các đáp án:
A. people are emigrating more → không có than ở phía sau nên không
dùng cấu trúc so sánh hơn
B. more and more people are emigrating → Đúng nghĩa với đề bài
C. people emigrating are more and more → Không dùng dạng diễn đạt này
D. more emigrating people are → as = because nên sau as là một mệnh đề
Đáp án A
HD: Dịch nghĩa: Bạn càng học chăm chỉ cho các kỳ thi này, bạn sẽ làm tốt
hơn.
Xét các đáp án:
A. The harder - the better → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc
sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
B. The more - the much → Sai cấu trúc so sánh kép (the more/-er……,the
more/-er….)
C. The hardest- the best → Sai cấu trúc so sánh kép (the more/-er……,the
more/-er….)
D. The more hard - the more good → Sai cấu trúc so sánh hơn (hard là từ
1 âm tiết, good là trường hợp bất quy tắc)
Đáp án D
Dịch nghĩa: Chúng ta càng tái chế nhiều giấy thải, chúng ta càng bảo tồn
nhiều cây xanh
Xét các đáp án:
A. the least trees we preserve → Sai cấu trúc so sánh kép (the more/-
er……,the more/-er….)
B. the most trees we preserve → Sai cấu trúc so sánh kép (the more/-
er……,the more/-er….)
C. the fewer trees we preserve → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa.
D. the more trees we preserve → Dựa vào ngữ cảnh ta chọn đáp án này.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Anh ấy trẻ hơn và thông minh hơn tôi, vì vậy, chắc chắn rằng
anh ấy sẽ đạt được nhiều thành công hơn tôi.
Xét các đáp án:
A. more young and intelligent → Sai cấu trúc so sánh hơn (young là từ 1
âm tiết)
B. younger and more intelligent → Cấu trúc so sánh hơn: more + adj/adv +
than (đối với tính từ/trạng từ ngắn dài); adj/adv + đuôi -er + than (đối với
tính từ/trạng từ ngắn)
C. more intelligent and younger → Nếu younger đi sau thì người đọc sẽ
hiểu là more younger, sai cấu trúc so sánh hơn
D. more and more intelligent and younger → Có “than” nên đây là so sánh
hơn
Question 32: The more different cultures work together, ______ essential
to avoid problems.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Càng nhiều nền văn hóa khác nhau làm việc cùng nhau, việc
đào tạo năng lực văn hóa càng cần thiết để tránh các vấn đề.
Xét các đáp án:
A. the more cultural competency training is → Cấu trúc so sánh kép khi nói
về 2 người hoặc sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
B. the more culturally competent training is → Phía sau là danh từ nên
không đi với trạng từ mà đi với tính từ (cultural)
C. the more cultural competent training is → competent training là đào tạo
có thẩm quyền, không có nghĩa nên không cho vào trong câu
D. the more culturally competency training is → Phía sau là danh từ nên
không đi với trạng từ mà đi với tính từ (cultural)
Question 33: These days, in India, there are ____ married couples who
live on their own than before.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Ngày nay, ở Ấn Độ, có nhiều cặp vợ chồng sống một mình
hơn trước.
Xét các đáp án:
A. more → Có “than” nên đây là so sánh hơn
B. many → Nếu dùng từ này sẽ bị thừa cụm “than before”
C. less → Less được dùng kèm với danh từ không đếm được, married
couples đếm được nên C sai
D. little → little dùng trước danh từ không đếm được, married
couples đếm được nên D sai
Đáp án C
Dịch nghĩa: Ở một số quốc gia ở Trung Đông, mọi người đứng gần nhau
hơn so với những người ở Bắc Mỹ trong một cuộc trò chuyện.
Giải thích:
- Căn cứ vào từ “than” nên vị trí trống cần một tính từ chia ở dạng so sánh
hơn.
- Công thức của so sánh hơn:
+ Với tính từ/trạng từ ngắn: S1 + V1 + adj/adv (er) + than + S2 + V2
+ Với tính từ/trạng từ dài: S1 + V1 + more + adj/adv + than + S2 + V2
=> ta loại A, D
- Cả close và closely đều là trạng từ nhưng ta có cấu trúc close to
st/st nên loại đáp án B
Question 35: Wedding ceremonies are ____ now than they used to be in
the past.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Nghi lễ cưới bây giờ ít phức tạp hơn trước đây.
Xét các đáp án:
A. less complicated → Cấu trúc so sánh hơn: less + adj/adv + than (đối với
tính từ/trạng từ ngắn dài)
B. the most complicated → Có “than” nên đây là so sánh hơn, không phải
so sánh nhất
C. as complicated → Có “than” nên đây là so sánh hơn, không phải so
sánh bằng
D. the least complicated → Có “than” nên đây là so sánh hơn, không phải
so sánh nhất
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tổ chức một đám cưới nhỏ và ấm cúng để tiết kiệm tiền tốt
hơn nhiều.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn B (better: tốt hơn)
Question 37: In some Asian families, parents tend to have far __________
control over their children than those in some American families.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Ở một số gia đình châu Á, cha mẹ có xu hướng kiểm soát con
cái nhiều hơn so với những gia đình ở một số gia đình Mỹ.
Xét các đáp án:
A. the most → Chỉ có so sánh hơn mới có “much” đứng trước
B. the more → Đây không phải cấu trúc so sánh kép (không có the more/-
er phía sau)
C. more → So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm “far”
(nhiều) vào trước hình thức so sánh.
D. most → Thiếu mạo từ “the”
Đáp án C
HD: Dịch nghĩa: Đây là bữa tiệc cưới đáng nhớ nhất mà tôi đã từng tham
dự.
Xét các đáp án:
A. the more memorable → Chỉ khi có sự so sánh giữa 2 thứ đã được xác
định mới dùng cấu trúc the + more (less) adj/adv /-er
B. more memorable → Không có “than” nên đây không phải là so sánh hơn
C. the most memorable → Cấu trúc so sánh nhất: the + most + adj/adv (đối
với tính từ/trạng từ dài)
D. most memorable → Thiếu mạo từ “the”
Question 39: Chocolates and flowers are by far ____ presents for mothers
on Mother’s Day in the UK.
1. more popular B. the more popular C. less popular D. the most popular
Đáp án D
Dịch nghĩa: Sô cô la và hoa cho đến nay là những món quà phổ biến nhất
cho các bà mẹ vào Ngày của Mẹ ở Anh.
Xét các đáp án:
A. more popular → Không có “than” nên đây không phải là so sánh hơn.
B. the more popular → Chỉ khi có sự so sánh giữa 2 thứ đã được xác định
mới dùng cấu trúc the + more (less) adv/adj /-er.
C. less popular → Không có “than” nên đây không phải là so sánh hơn.
D. the most popular → Cấu trúc so sánh nhất: the + most + adj/adv (đối với
tính từ/trạng từ dài).
1. the most important B. the more important C. the less important D. more
important
Đáp án A
HD: Dịch nghĩa: Chuseok là một trong những lễ kỷ niệm quan trọng nhất
trong lịch Hàn Quốc khi người Hàn Quốc cảm ơn thiên nhiên.
Xét các đáp án:
A. the most important → Cấu trúc so sánh nhất: the + most + adj/adv (đối
với tính từ/trạng từ dài)
B. the more important → Chỉ khi có sự so sánh giữa 2 thứ đã được xác
định mới dùng cấu trúc the + more (less) adj/adv /-er
C. the less important → Chỉ khi có sự so sánh giữa 2 thứ đã được xác định
mới dùng cấu trúc the + more (less) adj/adv /-er
D. more important → Không có “than” nên đây không phải là so sánh hơn
Question 41: The more polite you appear to be, __________ your partner
will be.
1. the happiest B. the happier C. the most happily D. the more happily
Đáp án B
Dịch nghĩa: Bạn càng tỏ ra lịch sự, bạn đời của bạn sẽ càng hạnh phúc.
Xét các đáp án:
A. the happiest → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-er)
B. the happier → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
C. the most happily → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-
er)
D. the more happily → Sai vì căn cứ vào “be” nên vế sau không thể dùng
trạng từ
1. the most charming B. the least charming C. more charming D. the more
charming
Đáp án D
Dịch nghĩa: Trong số hai phù dâu, Lisa dường như quyến rũ hơn.
Giải thích:
- so sánh giữa hai đối tượng ta dùng so sánh hơn. Do đó, ta loại A,B
- trong cấu trúc of the two + N ta dùng dạng so sánh the + tính từ ở dạng
so sánh hơn.
Đáp án A
HD: Dịch nghĩa: Người Hàn Quốc trang trọng hơn người Mỹ trong việc
xưng hô với ông chủ của họ.
Xét các đáp án:
A. more formal → Cấu trúc so sánh hơn: more + adj/adv + than (đối với
tính từ/trạng từ ngắn dài)
B. formal → Có “than” nên đây là so sánh hơn.
C. most formal → Thiếu mạo từ “the”
D. the most formal → Có “than” nên đây là so sánh hơn, không phải so
sánh nhất
Đáp án B
Dịch nghĩa: Có nhiều dịp tặng quà trong xã hội hiện đại hơn trước.
Xét các đáp án:
A. less → Ngày nay có nhiều dịp để tặng quà hơn chứ không phải ít hơn
B. more → Dựa vào ngữ cảnh ta chọn đáp án này.
C. the least → Có “than” nên đây là so sánh hơn, không phải so sánh nhất.
D. the most → Có “than” nên đây là so sánh hơn, không phải so sánh nhất.
Question 45: June has become __________ month for weddings in many
countries when the symbolic flowers, roses, usually bloom.
1. more popular B. less popular C. the most popular D. the least popular
Đáp án C
HD: Dịch nghĩa: Tháng 6 đã trở thành tháng phổ biến nhất cho đám cưới ở
nhiều quốc gia khi hoa biểu tượng, hoa hồng, thường nở rộ.
Xét các đáp án:
A. more popular → Không có “than” nên đây không phải là so sánh hơn.
B. less popular → Không có “than” nên đây không phải là so sánh hơn.
C. the most popular → Dựa vào ngữ cảnh ta chọn đáp án này.
D. the least popular → Ở đằng sau có các dấu hiệu cho thấy tháng 6 là
tháng phù hợp với đáp cưới nên không chọn đáp án này.
Đáp án D
HD: Dịch nghĩa: Trước khi làm một việc quan trọng, người Việt Nam luôn
cố gắng chọn thời điểm tốt nhất cho nó.
Xét các đáp án:
A. better → Không có “than” nên đây không phải là so sánh hơn.
B. less good → Không có cụm từ “less good”
C. the least good → Không có cụm từ “the least good”
D. the best → Dựa vào ngữ cảnh ta chọn đáp án này.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Bà tôi cảm thấy hạnh phúc hơn nhiều mỗi khi tôi tặng bà một
chiếc bánh tự làm vào Ngày của Mẹ.
Xét các đáp án:
A. happier → So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm
“much” (nhiều) vào trước hình thức so sánh.
B. more happily → sai vì sau feel + adj
C. the happiest → Chỉ có so sánh hơn mới có “much” đứng trước
D. the most happily → Chỉ có so sánh hơn mới có “much” đứng trước và ở
vị trí trống cần một tính từ chứ không phải một trạng từ.
Question 48: If you listen ___________to this piece of music, you can
hear a flute in the background.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Nếu bạn nghe kỹ hơn bản nhạc này, bạn có thể nghe thấy
tiếng sáo ở nền.
Xét các đáp án:
A. careful → A sai vì sau động từ listen là một trạng từ để bổ nghĩa cho
nó, nên tính từ “careful” không thể đứng sau “listen” ở đây được, phải là
“careful”-> “carefully”.
B. more carefully → Đúng
C. more careful → Không có “than” nên đây không phải là so sánh hơn và
vị trí trống cần một trạng từ
D. most careful → Thiếu mạo từ “the” và vị trí trống cần một trạng từ
1. the same length as B. the same length like C. the same long like D. the
same long as
Đáp án A
Dịch nghĩa: Hãy cắt tóc của tôi cùng chiều dài với phong cách trong tạp
chí này.
Xét các đáp án:
A. the same length as → So sánh ngang bằng với: the same + N + as …:
… cùng…như là
B. the same length like → Sai cấu trúc so sánh ngang bằng (dùng as,
không dùng like)
C. the same long like → the same + N, không phải là adj
D. the same long as → the same + N, không phải là adj
Đáp án C
Dịch nghĩa: Vào được đại học ngày càng trở nên khó khăn hơn đối với
hầu hết học sinh.
Xét các đáp án:
A. has become as difficult → Sai cấu trúc so sánh bằng (vì thiếu as thứ
hai)
B. becomes the most difficulty → Sau the most là adv/adj
C. is becoming more and more difficult → Cấu trúc so sánh kép:
S + V + more and more + adj/adv (đối với tính từ/trạng từ dài)
D. will become more difficult → Cấu trúc so sánh hơn dùng để so sánh hai
đối tượng, mà ở đây chỉ có một (Winning a place at university)
Question 51: Tom: “Is your government salary good?”
Mary: “Yes, but I don’t make as much _______________ worked in private
industry.”
Đáp án D
Dịch nghĩa:
Tom: “Lương công chức của bạn có tốt không?”
Mary: “Tốt, nhưng tôi không kiếm được nhiều như tôi đã kiếm trong lĩnh
vực tư nhân.”
Xét các đáp án:
A. as I would if I → Không dùng dạng diễn đạt này
B. if I would have → Sai cấu trúc so sánh bằng (không có as thứ hai)
C. I would if → Sai cấu trúc so sánh bằng (không có as thứ hai)
D. as I → Cấu trúc so sánh bằng : as + much + as + mệnh đề
Question 10: This is the most delicious cake I’ve ever tasted.
↳ I’ve never _____________________________.
Đáp án
↳ I’ve never tasted a more delicious cake than this one
Giải thích: Câu gốc: đây là cái bánh ngon nhất tôi từng nếm. Khi viết lại
câu ta dùng so sánh hơn
Dịch: tôi chưa bao giờ nếm một cái bánh nào ngon hơn cái này.
Question 11: Gmail accounts are generally better than other email
services.
↳ Other email services ________________________.
Đáp án
↳ Other email services are not generally as good as Gmail accounts.
Giải thích: Ở đây câu gốc là so sánh hơn nên viết lại câu ta dùng so sáng
ngang dạng phủ định để giữ nghĩa của tính từ.
Dịch: các dịch vụ thư điện tử khác nhìn chung không tốt bằng gmail.
Question 13: Her old house is bigger than her new one.
↳ Her new house _________________________________.
Đáp án
↳ Her new house is not as big as her old one.
Giải thích: Ở đây câu gốc là so sánh hơn nên viết lại câu ta dùng so sáng
ngang dạng phủ định để giữ nghĩa của tính từ.
Dịch: Nhà mới của cô ấy không to bằng nhà cũ.
Question 15: People say there are no other castles as luxurious as this
one in Europe.
↳ People say that this is ____________________________.
Đáp án
↳ People say that this is the most luxurious castle in Europe
Giải thích:
- Câu gốc: Mọi người nói rằng không lâu đài nào xa hoa như cái này ở
châu Âu
- Dịch: Mọi người nói rằng đây là tòa lâu đài xa hoa nhất châu Âu.
Question 21: I have never had a more embarrassing experience than this.
↳ This ________________________________.
Đáp án
↳ This is the most embarrassing experience I have ever had
Giải thích: ta sử dụng so sánh nhất. Câu gốc: tôi chưa bao giờ có trải
nghiệm nào xấu hổ hơn cái này.
Dịch: Đây là trải nghiệm xấu hổ nhất mà tôi từng có
Question 23: If you read many books, you will have much knowledge.
↳ The more _____________________________.
Đáp án
↳ The more books you read, the more knowledge you will have
Giải thích: The + so sánh hơn + mệnh đề, the + so sánh hơn + mệnh đề:
nghĩa là càng càng.
Dịch: Bạn đọc càng nhiều sách, bạn có càng nhiều kiến thức .
Question 24: I think that history books are more interesting than novels.
↳ I think that novels ___________________________.
Đáp án
↳ I think that novels are less interesting than history books/ I think that
novels are not as interesting as history books.
Dịch:
- Câu gốc: Tôi nghĩ rằng sách lịch sử thú vị hơn tiểu thuyết.
- Viết lại: Tôi nghĩ rằng tiểu thuyết ít thú vị hơn sách lịch sử/ Tôi nghĩ
rằng tiểu thuyết không thú vị bằng sách lịch sử.
Question 25: This flower is the most beautiful one in this garden.
↳ This flower __________________________.
↳ No other flowers in this garden _____________________________.
Đáp án
↳ This flower is more beautiful than any other flowers in this garden.
↳ No other flowers in this garden are as beautiful as this one.
Giải thích: câu này ta có thể dùng 2 cách là so sánh hơn và so sánh
ngang bằng tùy vào chủ ngữ
Dịch: - Bông hoa này đẹp hơn những bông khác trong vườn
- Không có bông hoa nào trong vườn đẹp bằng bông này.
Question 26: I’ve never met any more dependable person than George.
↳ George ________________________________.
Đáp án
↳ George is the most dependable person I"ve ever met
Giải thích: sử dụng so sánh nhất. Câu gốc: tôi chưa bao giờ gặp bất kì ai
đáng tin cậy hơn George
Dịch: George là người đáng tin nhất tôi từng gặp.
Question 27: That writer wrote many stories. She became famous.
↳ The more _____________________________.
Đáp án
↳ The more stories that writer wrote, the more famous she became
Giải thích: tác giả kia viết càng nhiều câu chuyện, cô ấy càng nổi tiếng
Question 11: Our hotel was _______________ (cheap) than all the others
in the town.
Đáp án
Our hotel was cheaper than all the others in the town.
Giải thích: dấu hiệu: than
Dịch: Khách sạn của chúng tôi rẻ hơn tất cả những cái khác trong phố.
Question 13: In the last holiday I read a good book, but my father gave me
an even _____________ (good) one last weekend.
Đáp án: BETTER
Giải thích: dịch nghĩa câu => so sánh hơn
Dịch: Vào lần nghỉ lễ trước, tôi đã đọc một cuốn sách hay, nhưng bố tôi đã
cho tôi một cuốn sách còn hay hơn nữa vào cuối tuần trước.
Question 18: Here is Emily. She’s six years old. Her brother is nine, so he
is _____________ (old).
Đáp án: Here is Emily. She’s six years old. Her brother is nine, so he is
(the) older.
Giải thích: - Ta dùng cấu trúc so sánh hơn “S + be + more adj/adj_er”
- Vì ở đây muốn so sánh một trong hai người, nên khi nói ai đó là người
già hơn người còn lại thì hoàn toàn xác định, do đó ta có thể dùng “the +
so sánh hơn”
Dịch: Đây là Emily. Cô ấy 6 tuổi. Anh cô ấy 9 tuổi, vậy anh ấy lớn tuổi hơn.
Question 24: In the UK, the streets are generally _____________ (narrow)
than in the USA.
Đáp án
In the UK, the streets are generally narrower than in the USA.
Giải thích: than, narrow là trường hợp tính từ có 2 âm tiết có tận cùng là -
ow nên ở dạng so sánh hơn thêm –er
Dịch: Ở Anh, đường phố thường hẹp hơn ở Hoa Kỳ.
Question 26: They are beautiful girls but I think Susie is _____________
(lovely) of the two.
Đáp án
Giải thích:
- so sánh trong 2 người ta dùng so sánh hơn
- dạng so sánh hơn của Lovely là more lovely hoặc lovelier
Đáp án: the lovelier/more lovely
Dịch: Họ là hai cô gái đẹp nhưng tôi nghĩ Susie đẹp hơn trong số hai
người
Question 30: Thanks to the progress of science and technology, our lives
have become ____ and ____ (good).
Đáp án
Thanks to the progress of science and technology, our lives have become
better and better.
Giải thích: become + more and more : càng trở nên …..hơn
Dịch: Nhờ sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, cuộc sống của chúng ta
đã trở nên tốt hơn và tốt hơn.
Question 31: It gets _____and ____(difficult) to understand what the
professor is explaining.
Đáp án
It gets more and more difficult to understand what the professor is
explaining.
Giải thích: Cấu trúc get more and more: càng trở nên … hơn
Dịch: Càng ngày càng khó hiểu những gì giáo sư đang giải thích.
Question 33: Earning money has always been the thing that pleases him
most. (rich)______ he becomes, (happy)_______ he is.
Đáp án
Earning money has always been the thing that pleases him most. The
richer he becomes, the happier he is.
Giải thích: The + so sánh hơn + mệnh đề, the + so sánh hơn + mệnh đề:
nghĩa là càng càng.
Dịch: Kiếm tiền luôn là điều làm anh hài lòng nhất. Anh ta càng trở nên
giàu có, anh ta càng hạnh phúc
Question 34: I can’t stand this weather. It’s getting ____________ and
___________(hot).
Đáp án
I can’t stand this weather. It’s getting hotter and hotter
Giải thích: Cấu trúc get more and more: càng trở nên ….. hơn. Hot là tính
từ ngắn và hot có kết thúc là 1 phụ ậm trước nó là 1 nguyên âm nên nhân
đôi phụ âm cuối thêm –er.
Dịch: Tôi không thể chịu được thời tiết này. Trời càng ngày càng nóng.
Question 37: Why don’t you buy bananas when they are (little
expensive)______________ than apples?
Đáp án: Why don’t you buy bananas when they are less expensive than
apples?
Giải thích:
- căn cứ vào “than” nên ta biết câu này ở dạng so sánh hơn
- So sánh hơn của little là less
Dịch: Tại sao bạn không mua chuối khi chúng rẻ hơn táo?
Question 38: Marine reptiles are among the few creatures that are known
to have a possible life span (great) ______________ than that of man.
Đáp án
Marine reptiles are among the few creatures that are known to have a
possible life span greater than that of man.
Giải thích: than, great tính từ ngắn.
Dịch: Các loài bò sát biển là một trong số ít sinh vật được biết là có tuổi thọ
cao hơn con người
Question 39: This one is prettier, but it costs three times (much)
________________ as the other one.
Đáp án
This one is prettier, but it costs three times as much as the other one.
Giải thích: cấu trúc so sánh bội: S + V + twice/three times…+ as +
much/many/adj/adv + as + S
Dịch: Cái này đẹp hơn, nhưng nó đắt gấp ba lần cái kia.
ĐÁP ÁN
1.C 2.C 3.A 4.C 5.B 6.D 7.D 8.A 9.C
11.D 12.A 13.D 14.B 15.B
Question 1: The more time you spend on preparing for the test, the high
scores you may get.
A B C D
Đáp án C
the high scores => the higher scores
Giải thích: The + so sánh hơn + mệnh đề, the + so sánh hơn + mệnh đề:
nghĩa là càng càng.
Dịch: Bạn càng dành nhiều thời gian để chuẩn bị cho bài kiểm tra, bạn có
thể nhận được điểm số cao
Question 2: The more you practise speaking in your class, the more
better you are at public speaking.
A B C D
Đáp án C
the more better => the better
Giải thích: đây là so sánh hơn của good ta dùng better không dùng “more
better” vì sai cấu trúc.
Dịch: Bạn càng thực hành nói trong lớp, bạn càng giỏi nói trước công
chúng.
Question 3: The more better I study about endangered species, the more I
worry about their extinction.
A B C D
Đáp án A
Giải thích:
- Công thức của so sánh kép:
+ Với tính từ: The + adj (so sánh hơn) + S + V, the + adj (so sánh hơn) + S
+V
+ Với động từ: The more + S + V, the more + S + V
=> Đáp án A (more better => more)
Dịch: Càng nghiên cứu nhiều về các loài có nguy cơ tuyệt chủng, tôi càng
lo lắng về sự tuyệt chủng của chúng.
Question 5: Protein molecules are the most complex than the molecules
of carbohydrates.
A B C D
Đáp án B
the most => more
Giải thích: có than => so sánh hơn. Nếu bỏ than để dùng so sánh nhất thì
sau complex là danh từ không có mạo từ và dịch nghĩa không thuận
Dịch: Các phân tử protein phức tạp hơn so với các phân tử carbohydrate.
Question 6: The life in the city is more comfortable than in the country.
A B C D
Đáp án D
SỬA LỖI: in the country => that in the countryside
Giải thích: Ở đây là so sánh cuộc sống của 2 nơi. Do đó, khi so sánh hai
vế cho cùng một chủ thể, nếu không muốn nhắc lại chủ thể đó để tránh lặp,
ta dùng đại từ “that” để thay thế cho danh từ số ít và “those” cho danh từ
số nhiều
=> Ở đây thay cho cụm “the life in the city”- cụm danh từ số ít => dùng
“that”
Dịch: Cuộc sống ở thành phố thoải mái hơn ở nông thôn
Question 8: The most great trumpet player, Louis Armstrong, went from
New Orleans in 1922 to join a
A
band that helped spread jazz through phonograph recordings.
B C D
Đáp án A
most great => greatest
Giải thích: great là tính từ ngắn => so sánh nhất chỉ thêm –est
Dịch: Người chơi kèn vĩ đại nhất, Louis Armstrong, đến từ New Orleans
năm 1922 để tham gia một ban nhạc giúp truyền bá nhạc jazz qua các bản
ghi âm.
Question 9: After the critics see the two plays, they will, as a result of their
experience and background,
A B
judge which is the most effective and moving.
C D
Đáp án C
Sửa lỗi: the most => the more
Giải thích: so sánh trong 2 cái, khi muốn nói cái nào hơn, ta có thể nói “S
+ be + the more + adj”, vì khi đó cái đó đã xác định rồi nên ta dùng “the”
trước “more”.
- Chỉ dùng “most” cho hình thức so sánh nhất khi có so sánh từ 3 đối
tượng trở lên
Dịch: Sau khi các nhà phê bình xem hai vở kịch, như là kết quả của kinh
nghiệm và nền tảng của họ, họ sẽ đánh giá cái nào là hiệu quả và cảm
động hơn.
A B C
products than in nations where such foods are consumed.
D
Đáp án A
lowest => lower
Giải thích: có than => so sánh hơn
Dịch: Tỷ lệ ung thư dạ dày ở những quốc gia mà mọi người không ăn sản
phẩm thịt chế biến thấp hơn ở các quốc gia nơi thực phẩm như vậy được
tiêu thụ.
Question 12: It was farer to the shops than I expected. Therefore, it took
us more than 30 minutes to get
A B C D
there by taxi.
Đáp án A
Giải thích: so sánh hơn của far là further/farther. Trong đó:
- farther: xa hơn (cho khoảng cách về địa lý)
- further: xa hơn, thêm nữa (cho không gian, thời gian => mang nghĩa
bóng)
Dịch: Cửa hàng ở xa hơn tôi tưởng. Do đó, chúng tôi mất hơn 30 phút để
đến đó bằng taxi.
=> Đáp án A (farer => farther)
Question 13: I’ve always believed that happiness and health count more
and more than money.
A B C D
Đáp án D
more and more => more
Giải thích: cấu trúc more and more là cấu trúc riêng biệt không có than
Dịch: Tôi luôn tin rằng hạnh phúc và sức khỏe còn hơn cả tiền bạc
Question 14: She is an efficient employee; she does twice as more work
as other people do.
A B C D
Đáp án B
as more => as much
Giải thích: so sánh bội ta dùng as…as. Không có more. Work là danh từ
không đếm được => much
Dịch: Cô ấy là một nhân viên làm việc có năng suất; cô ấy làm việc gấp đôi
so với những người khác
A B C D
Đáp án B
as => than
Giải thích: so sánh hơn. Ta thấy có younger => phải có than
Dịch: Hoa Kỳ có dân số trẻ hơn hầu hết các nước công nghiệp lớn khác.
Exercise 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that
is closest in meaning to each of the following questions.
ĐÁP ÁN
1.D 2.A 3.B 4.D 5.B 6.B 7.A 8.B 9.B
11.A 12.B 13.C 14.D 15.A 16.B 17.A 18.D 19.D
Question 1: The American are less formal in addressing their bosses than
the South Korean.
1. The South Korean are less formal in addressing their bosses than the
American.
2. Both the American and the South Korean have the same formality in
addressing their bosses.
3. The South Korean are more informal in addressing their bosses than the
American.
4. The South Korean are more formal in addressing their bosses than the
American.
Đáp án D
HD: Dịch nghĩa: Người Mỹ ít trang trọng trong việc đối mặt với các ông chủ
của họ hơn người Hàn Quốc.
Xét các đáp án:
A. The South Korean are less formal in addressing their bosses than the
American.
→ Trái ngược hoàn toàn với nghĩa của đề bài
B. Both the American and the South Korean have the same formality in
addressing their bosses. → Cả người Mỹ và Hàn Quốc đều có hình thức
giống nhau trong việc đối mặt các ông chủ của họ, sai
C. The South Korean are more informal in addressing their bosses than the
American.
→ Người Hàn Quốc không trang trọng trong việc đối mặt với ông chủ của
họ hơn người Mỹ, sai
D. The South Korean are more formal in addressing their bosses than the
American. →Người Hàn Quốc trang trọng hơn trong việc đối mặt với các
ông chủ của họ hơn người Mỹ, đúng
Question 16: As Elton John became more famous, it was more difficult for
him to avoid reporters.
1. The most famous Elton John became, the more difficult for him to avoid
reporters.
2. The more famous Elton John became, the more difficult it was for him to
avoid reporters.
3. The more famous Elton John had become, the more difficult for him to
avoid reporters.
4. The more Elton John became famous, the more difficult for him to avoid
reporters.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Khi Elton John trở nên nổi tiếng hơn, việc tránh các phóng
viên càng khó khăn hơn.
Xét các đáp án:
A. The most famous Elton John became, the more difficult for him to avoid
reporters. → Sai cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật: The
more/-er + S + V, the more/-er + S + V
B. The more famous Elton John became, the more difficult it was for him to
avoid reporters. → Elton John càng nổi tiếng, anh ta càng khó tránh các
phóng viên, đúng
C. The more famous Elton John had become, the more difficult for him to
avoid reporters. → Trong đề bài dùng quá khứ đơn (became) nên trong
câu viết lại cũng sử dụng thì quá khứ đơn.
D. The more Elton John became famous, the more difficult for him to avoid
reporters. → vị trí của famous sai
Question 17: We cut down many forests. The Earth becomes hot.
1. The more forests we cut down, the hotter the Earth becomes.
2. The more we cut down forests, the hotter the Earth becomes.
3. The more forests we cut down, the Earth becomes hotter.
4. The more we cut down forests, the Earth becomes hotter.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Chúng tôi chặt phá nhiều khu rừng. Trái đất trở nên nóng.
Xét các đáp án:
A. The more forests we cut down, the hotter the Earth becomes. → Chúng
ta càng chặt phá rừng, Trái đất càng nóng, đúng.
B. The more we cut down forests, the hotter the Earth becomes. → Trong
cấu trúc so sánh kép, sau “the more…. ” chỉ có chủ ngữ và động từ, do đó
vế đầu sai khi để tân ngữ “forests” sau động từ, phải đưa lên sau “the
more” mới đúng cấu trúc: “The + more + (N) + S + V, the + more + (N) + S
+ V” (N có thể có hoặc không, nếu có thì phải dùng như cấu trúc)
C. The more forests we cut down, the Earth becomes hotter. → Sai cấu
trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật: The more/-er + S + V, the
more/-er + S + V.
D. The more we cut down forests, the Earth becomes hotter. → Sai cấu
trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật: The more/-er + S + V, the
more/-er + S + V.