Professional Documents
Culture Documents
Cu Ag Au ZN CD HG
Cu Ag Au ZN CD HG
Nguyên tố d
Chu kỳ 6
Chu kỳ 7
Hà Nội, 07/12/2017
2
Cu Ag Au
Cấu hình e ở trạng thái cơ bản [Ar] 3d10 4s1 [Kr] 4d10 5s1 [Xe] 4f14 5d10 6s1
2. Kim loại
Năng lượng ion hóa thứ nhất, IE1 (kJ/mol) 745,5 731 890
3. Hợp chất Năng lượng ion hóa thứ hai, IE2 (kJ/mol) 1958 2073 1980
Năng lượng ion hóa thứ ba, IE3 (kJ/mol) 3555 3361 2900
3 4
1
21/12/2020
• Kim loại kiềm rất hoạt động; Cu, Ag & Au rất kém hoạt động Tổng năng lượng ion hóa vs. Số oxi hóa đặc trưng
• Kim loại kiềm tạo hợp chất ion; Cu, Ag & Au tạo chủ yếu hợp chất cộng hóa trị 7000
0
Cu Ag Au
• Lớp vỏ 18 (hoặc 32) electron chắn hạt nhân kém hơn lớp vỏ 8 electron của khí
hiếm (chú ý tính chất của orbitan d, f so với obitan s, p)
5 6
• Cu: màu đỏ (đồng), Ag: màu trắng (bạc), Au: màu vàng (vàng)
1. Nguyên tố
2. Kim loại
3. Hợp chất
• Kim loại nặng (dCu = 8,94 , dAg = 10,50 , dAu = 19,32), mềm
• Dẫn điện, dẫn nhiệt rất tốt, vượt tất cả các kim loại khác (Ag, Cu, Au, Al, Mg ...)
7 8
2
21/12/2020
• Tính dẻo (dễ dát mỏng, kéo sợi) cao, vượt tất cả kim loại khác, đặc biệt Au • Cu, Ag & Au: kim loại rất kém hoạt động
• Dễ tạo hợp kim với nhau, và với các kim loại khác, dễ tạo nên hỗn hống • Với O2 không khí, chỉ Cu tác dụng, Ag & Au không tác dụng (kể cả khi đun
nóng) ----> Ag & Au là kim loại quý điển hình
• Với Cl2, Cu, Ag & Au tác dụng khi đun nóng tạo ta CuCl2, AgCl, AuCl3
9 10
• Cu, Ag & Au không tác dụng với axit bình thường, (trừ khi muối thu được có độ • Cu tương đối phổ biến; Ag & Au ít phổ biến hơn nhiều, đặc biệt Au rất phân tán
tan rất bé hoặc tạo phức rất bền)
• Cu, Ag & Au có thể tồn tại ở dạng tự do, kim loại tự sinh
2𝐴𝑔 𝑟 + 2𝐻𝐼 𝑑𝑑 ⟶ 2𝐴𝑔𝐼 𝑟 + 𝐻 𝑘
• Hợp chất của Cu có vai trò sinh học quan trọng
2𝐴𝑢 𝑟 + 4𝐻𝐶𝑁 đặ𝑐 ⟶ 2𝐻[𝐴𝑢(𝐶𝑁) ] 𝑑𝑑 + 𝐻 𝑘
• Hợp chất của Ag & Au có hoạt tính sinh học quý
• Cu & Ag tác dụng với H2SO4 đặc và HNO3
• Trạng thái thiên nhiên:
𝐶𝑢 𝑟 + 2𝐻 𝑆𝑂 đ → 𝐶𝑢𝑆𝑂 𝑑𝑑 + 𝑆𝑂 𝑘 + 2𝐻 𝑂(𝑙)
cancosin (Cu2S), cuprit (Cu2O), covelin (CuS), cancopirit (CuFeS2), malachit
3𝐴𝑔 𝑟 + 4𝐻𝑁𝑂 𝑙 ⟶ 3𝐴𝑔𝑁𝑂 𝑑𝑑 + 𝑁𝑂 𝑘 + 2𝐻 𝑂(𝑙) (CuCO3.Cu(OH)2)
• Au chỉ tác dụng với cường thủy (HCl & HNO3 3:1 mol/mol) & hỗn hợp HCl + Cl2 acgentit (Ag2S)
11 12
3
21/12/2020
• Nguyên liệu: quặng nghèo chứa 1 – 2% Cu như cancopirit CuFeS2 • Nguyên liệu: quặng nghèo chứa 1 – 2% Cu như cancopirit CuFeS2
• Quy trình: • Quy trình:
1. Tuyển quặng: tinh quặng thu được chứa 12% Cu 5. Hỗn hợp Cu2O & Cu2S được nung nóng trong điều kiện không có oxi thu được đồng
2. Đốt cháy tinh quặng ở 800 – 850oC loại bỏ bớt S thu được hỗn hợp Cu2S, FeS & FeO thô chứa 90 – 95% Cu
2𝐶𝑢𝐹𝑒𝑆 𝑟 + 𝑂 𝑘 → 𝐶𝑢 𝑆 𝑟 + 2𝐹𝑒𝑆 𝑟 + 𝑆𝑂 (𝑘) , ô
𝐶𝑢 𝑆 𝑟 + 2𝐶𝑢 𝑂 𝑟 6𝐶𝑢 𝑟 + 𝑆𝑂 (𝑘)
2𝐹𝑒𝑆 𝑟 + 5𝑂 𝑘 → 2𝐹𝑒𝑂 𝑟 + 4𝑆𝑂 (𝑘)
6. Nung nóng đồng thô, thổi không khí để oxi hóa tạp chất, thêm cát để tạo xỉ
2𝐹𝑒𝑆 𝑟 + 3𝑂 𝑘 → 2𝐹𝑒𝑂 𝑟 + 2𝑆𝑂 (𝑘)
2𝑃𝑏 𝑟 + 𝑂 𝑘 → 2𝑃𝑏𝑂 𝑟
3. Nấu chảy hỗn hợp, thêm cát để tạo xỉ với FeO thu được hỗn hợp Cu2S & FeS (stein)
4. Nấu chảy stein, thêm cát,thổi khí O2 ở 1300oC thu được hỗn hợp Cu2O & Cu2S 𝐶𝑢 𝑟 + 𝑂 𝑘 → 2𝐶𝑢 𝑂 𝑟
2𝐹𝑒𝑆 𝑟 + 3𝑂 𝑘 → 2𝐹𝑒𝑂 𝑟 + 2𝑆𝑂 (𝑘)
7. Trộn đồng thô lỏng với than gỗ để chuyển Cu2O thành Cu
𝐹𝑒𝑂 𝑟 + 𝑆𝑖𝑂 𝑟 → 𝐹𝑒𝑆𝑖𝑂 (𝑙)
𝐶𝑢 𝑂(𝑟) + 𝐶 𝑟 → 2𝐶𝑢 𝑟 + 𝐶𝑂 𝑘
2𝐶𝑢 𝑆 𝑟 + 3𝑂 𝑘 → 2𝐶𝑢 𝑂 𝑟 + 2𝑆𝑂 (𝑘)
13 14
• Nguyên liệu: kim loại thô (Cu, Pb, Zn) được luyện từ quặng sunfua có chứa Ag2S • Nguyên liệu: quặng vàng tự do trong quặng gốc hoặc sa khoáng
quặng nghèo chứa Ag2S • Phương pháp: riêng hoặc kết hợp
• Phương pháp: 1. Tuyển trọng lực: tỉ khối của đất đá cát bé hơn Au nên sẽ bị nước rửa trôi trên các
1. Tạo hợp kim: máng.
i. Thêm Zn vào Cu/Pb thô có chứa Ag, Zn tạo với Ag hợp kim giữa kim loại như 2. Hỗn hống hóa: hòa tan Au trong quặng/ tinh quặng trong Hg. Đun nóng hỗn hống vàng
Ag2Zn3, Ag2Zn5 (bền, không tan trong kim loại nóng chảy) để chưng cất Hg và thu Au.
ii. Vớt váng hợp kim, đun nóng để hơi Zn thoát ra thu được Ag thô
3. Xianua hóa:
2. Xianua hóa:
i. Hòa tan Au trong quặng/ tinh quặng với dung dịch NaCN (KCN) có sục không khí
i. Nghiền quặng với dung dịch NaCN và sục không khí
4𝐴𝑢 𝑟 + 8𝐾𝐶𝑁 𝑑𝑑 + 𝑂 𝑘 + 2𝐻 𝑂 𝑙 ⟶ 4𝑁𝑎 𝐴𝑢 𝐶𝑁 𝑑𝑑 + 4𝑁𝑎𝑂𝐻(𝑑𝑑)
𝐴𝑔 𝑆 𝑟 + 4𝑁𝑎𝐶𝑁 𝑑𝑑 ⇌ 2𝑁𝑎 𝐴𝑔 𝐶𝑁 𝑑𝑑 + 𝑁𝑎 𝑆 𝑑𝑑
ii. Dùng bụi Zn kết tủa Au
(2𝑁𝑎𝐶𝑁 𝑑𝑑 + 2𝑁𝑎 𝑆 𝑑𝑑 + 𝑂 𝑘 + 𝐻 𝑂 𝑙 ⟶ 2𝑁𝑎𝑆𝐶𝑁 𝑑𝑑 + 4𝑁𝑎𝑂𝐻 𝑑𝑑 )
𝑁𝑎 𝐴𝑢 𝐶𝑁 𝑑𝑑 + 𝑍𝑛(𝑟) ⟶ 𝑁𝑎 𝑍𝑛 𝐶𝑁 𝑑𝑑 + 𝐴𝑢(𝑟)
ii. Dùng Zn bụi kết tủa Ag:
𝑁𝑎 𝐴𝑔 𝐶𝑁 𝑑𝑑 + 𝑍𝑛(𝑟) ⟶ 𝑁𝑎 𝑍𝑛 𝐶𝑁 𝑑𝑑 + 𝐴𝑔(𝑟)
15 16
4
21/12/2020
17 18
5
21/12/2020
Hợp chất M(I) – Oxit M2O Hợp chất M(I) – Hiđroxit MOH
• Điều chế:
• MOH không bền; CuOH có thể tách ở dạng tự do, AgOH & AuOH không tách
Khử Muối Cu(II) trong môi trường kiềm
được
2𝐶𝑢𝑆𝑂 𝑑𝑑 + 4𝑁𝑎𝑂𝐻 𝑑𝑑 + 𝐶 𝐻 𝑂 𝑑𝑑 ⟶ 𝐶𝑢 𝑂 𝑟 + 𝐶 𝐻 𝑂 𝑑𝑑 + 2𝑁𝑎 𝑆𝑂 𝑑𝑑 + 2𝐻 𝑂(𝑙)
• Ag2O ít tan trong nước, tác dụng một phần với nước làm dung dịch có tính
kiềm
𝐴𝑔 𝑂 𝑟 + 𝐻 𝑂 𝑙 ⇌ 2𝐴𝑔𝑂𝐻 𝑑𝑑 ⟶ 2𝐴𝑔 𝑑𝑑 + 2𝑂𝐻 (𝑑𝑑)
Hợp chất M(I) – Muối M(I) Hợp chất M(I) – Muối CuX & AgX (X = F, Cl, Br, I)
• Muối M(I) tồn tại ở dạng tinh thể ít tan trong nước
• Muối Ag(I) tương đối bền trong nước CuF CuCl CuBr CuI
• Muối Cu(I) và Au(I) tự phân hủy theo phản ứng dị li trong nước Không tồn tại Trắng Trắng Trắng
• Trạng thái oxi hóa +1 được làm bền trong dung dịch nước khi tạo thành
23 24
6
21/12/2020
1. Hợp chất M(I) • Nhiều hợp chất Cu(II), rất ít hợp chất Ag(II) & không có hợp chất Au(II)
25 26
Hợp chất Cu(II) – Oxit CuO Hợp chất Cu(II) – Oxit CuO
• CuO màu đen, tonc = 1026oC, trên tonc phân hủy thành Cu2O • Tạo phức: tan trong dung dịch NH3 tạo ra phức chất amoniacat
• Tính oxi hóa, khi đun nóng phản ứng với chất khử tạo thành Cu(I) hoặc Cu
𝐶𝑢𝑂 𝑟 + 𝐻 𝑘 → 𝐶𝑢 𝑟 + 𝐻 𝑂(ℎ)
27 28
7
21/12/2020
Hợp chất Cu(II) – Hiđroxit Cu(OH)2 Hợp chất Cu(II) – Muối Cu(II)
• Cu(OH)2 kết tủa bông lam • Muối Cu(II) có hầu hết với những anion bền
• Oxit lưỡng tính, tan trong axit tạo muối Cu(II), tan trong kiềm nóng chảy tạo • Muối khan và muối ở dạng tinh thể hyđrat có màu khác nhau
cuprat [Cu(OH)4]2– CuSO4 . 5H2O
• Tạo phức: tan trong dung dịch NH3 tạo ra phức chất amoniacat
• Điều chế: dung dịch muối Cu(II) phản ứng với kiềm
𝐶𝑢 𝑑𝑑 + 2𝑂𝐻 𝑑𝑑 ⟶ 𝐶𝑢(𝑂𝐻) 𝑟
CuSO4 khan
29 30
Hợp chất M(II) – Muối M(II) Hợp chất M(II) – Muối M(II)
• Muối axit mạnh dễ tan trong nước, muối của axit yếu ít tan • Muối Cu2+ bền trong dung dịch nước, khả năng oxi hóa của Cu2+ tăng khi có mặt
• Dung dịch muối có màu lam màu của cation [Cu(OH2)6]2+ anion tạo hợp chất ít tan với Cu+ như I– hay CN–
• Ion Cu2+ tạo phức mạnh, một số ion phức quen thuộc [CuX3]– (X = F, Cl, Br),
[Cu(OH2)6]2+
[Cu(NH3)4]2+, [Cu(en)2]2+, [Cu(C2O4)2]2–
• Ion [Cu(OH2)6]2+ bị thủy phân một phần làm dung dịch có phản ứng axit yếu
𝐶𝑢 𝑂𝐻 6 (𝑑𝑑) + 𝐻 𝑂(𝑙) ⇌ 𝐶𝑢 𝑂𝐻 𝑂𝐻 5 𝑑𝑑 + 𝐻 𝑂 𝑑𝑑
31 32
8
21/12/2020
• Nhiều hợp chất Au(III) được biết đến chủ yếu là phức chất
1. Hợp chất M(I) • Hợp chất Au(III) có tính oxi hóa mạnh
33 34
Hợp chất Au(III) – Oxit Au2O3 Hợp chất Au(III) – Hiđroxit Au(OH)3
• Au2O3 màu nâu đen, kém bền, phân hủy dưới tác dụng của ánh sáng/ khi đun • Au(OH)3 màu nâu đỏ
nóng đến 160oC
• Au(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính
ặ
2𝐴𝑢 𝑂 𝑟 4𝐴𝑢 𝑟 + 3𝑂 (𝑘) 𝐴𝑢(𝑂𝐻) 𝑟 + 4𝐻𝐶𝑙 𝑑𝑑 ⟶ 𝐻[𝐴𝑢𝐶𝑙 ] 𝑑𝑑 + 3𝐻 𝑂(𝑙)
𝐴𝑢 𝑂 𝑟 + 8𝐻𝐶𝑙 𝑑𝑑 ⟶ 2𝐻[𝐴𝑢𝐶𝑙 ] 𝑑𝑑 + 4𝐻 𝑂(𝑙) • Điều chế: muối Au(III) tác dụng với dung dịch kiềm
35 36
9
21/12/2020
Hợp chất Au(III) – Muối AuCl3 Hợp chất Au(III) – Muối AuCl3
• AuCl3: tinh thể màu đỏ ngọc • Trong nước bị thủy phân một phần
𝐴𝑢𝐶𝑙 𝑑𝑑 + 𝐻 𝑂(𝑙) ⇌ 𝐻[𝐴𝑢(𝑂𝐻)𝐶𝑙 ](𝑑𝑑)
• Khi đun nóng biến thành AuCl rồi phân hủy dị li • Điều chế:
49. Tính chất vật lí, hoá học của Cu, Ag, Au. Trình bày phương pháp luyện đồng
từ quặng.
Hà Nội, 07/12/2017
39
10
21/12/2020
1. Nguyên tố
IIIB IVB VB VIB VIIB VIIIB IB IIB
2. Kim loại
Chu kỳ 4
3. Hợp chất
Chu kỳ 5
Chu kỳ 6
Chu kỳ 7
41 42
3500
Cấu hình e ở trạng thái cơ bản [Ar] 3d10 4s2 [Kr] 4d10 5s2 [Xe] 4f14 5d10 6s2 3000
Năng lượng ion hóa thứ nhất, IE1 (kJ/mol) 906,4 867,8 1007 2500
IE3
Năng lượng ion hóa thứ hai, IE2 (kJ/mol) 1733 1631 1810 2000 IE2
IE1
Năng lượng ion hóa thứ ba, IE3 (kJ/mol) 3833 3616 3300 1500
11
21/12/2020
Tương đối hoạt động hóa học (Zn vs. Cu; • Lớp vỏ 18 (hoặc 32) electron chắn hạt nhân kém hơn lớp vỏ 8 electron của khí
Cd vs. Ag)
hiếm (chú ý tính chất của orbitan d, f so với obitan s, p)
Hóa trị không biến đổi
45 46
1. Nguyên tố
2. Kim loại
3. Hợp chất
• Kim loại nặng (dZn = 7,13 , dCd = 8,63 , dHg = 13,55), mềm
• tonc thấp (Zn: 419,5oC , Cd: 321oC , Hg: –38,9oC lỏng ở nhiệt độ thường)
tos thấp (Zn: 906oC , Cd: 767oC , Hg: 356,7oC hơi Hg rất độc)
• Tạo rất nhiều hợp kim, hợp kim của thủy ngân được gọi là hỗn hống
47 48
12
21/12/2020
• Hoạt tính hóa học giảm theo thứ tự Zn, Cd & Hg • Với axit không phải chất oxi hóa Zn & Cd dễ dàng tác dụng; Hg không phản ứng
• Với O2 không khí, Zn, Cd & Hg phản ứng khi đun nóng; Zn & Cd cháy mạnh • Với axit oxi hóa mạnh như H2SO4 đặc & HNO3, Zn, Cd & Hg đều tác dụng
49 50
51 52
13
21/12/2020
• Nguyên liệu: tách ra khi tinh chế dung dịch ZnSO4 trong thủy luyện Zn • Nguyên liệu: quặng xinaba HgS
dung dịch ZnSO4 lẫn tạp FeSO4, CuSO4 & CdSO4
• Phương pháp: loại bỏ lưu huỳnh rồi chưng cất Hg lỏng
• Phương pháp:
𝐻𝑔𝑆 𝑟 + 𝑂 𝑟 𝐻𝑔 𝑙 + 𝑆𝑂 (𝑘)
1. Loại bỏ Fe:
2. Loại bỏ Cu:
𝐶𝑑 𝑟 + 𝐻 𝑆𝑂 𝑑𝑑 ⟶ 𝐶𝑑𝑆𝑂 𝑑𝑑 + 𝐻 (𝑘)
53 54
55 56
14
21/12/2020
Hợp chất Zn(II) & Cd(II) – Oxit MO Hợp chất Zn(II) & Cd(II) – Hiđroxit M(OH)2
• ZnO màu trắng, tonc = 1950oC, CdO màu từ vàng đến nâu đen, tonc = 1813oC • Zn(OH)2 & Cd(OH)2 kết tủa trắng nhày ít tan trong nước
𝑍𝑛𝑂 𝑟 + 2𝐾𝑂𝐻 𝑑𝑑 + 𝐻 𝑂 𝑙 ⟶ 𝐾 𝑍𝑛 𝑂𝐻 𝑑𝑑 • Cd(OH)2 tính lưỡng tính không rõ rang không tan trong dung dịch kiềm, tan
trong kiềm nóng chảy
• Điều chế: phản ứng trực tiếp của đơn chất/ nhiệt phân hiđroxit, nitrat hoặc
cacbonat 𝐶𝑑(𝑂𝐻) 𝑟 + 2𝐻𝐶𝑙 𝑑𝑑 ⟶ 𝐶𝑑𝐶𝑙 𝑑𝑑 + 2𝐻 𝑂(𝑙)
𝑀(𝑂𝐻) 𝑟 → 𝑀𝑂 𝑟 + 𝐻 𝑂(ℎ)
57 58
Hợp chất Zn(II) & Cd(II) – Hiđroxit M(OH)2 Hợp chất Zn(II) & Cd(II) – Muối M(II)
• Tạo phức: tan trong dung dịch NH3 tạo ra phức chất amoniacat • Muối Zn(II) & Cd(II) có hầu hết với những anion bền
𝑀(𝑂𝐻) 𝑟 + 4𝑁𝐻 𝑑𝑑 ⟶ 𝑀 𝑁𝐻 𝑂𝐻 2 𝑑𝑑 (𝑀 = 𝑍𝑛, 𝐶𝑑) • Đa số các muối đơn giản ở trạng thái tinh thể & trong dung dịch đều không
• Điều chế: dung dịch muối M(II) phản ứng với kiềm màu
𝑀 𝑑𝑑 + 2𝑂𝐻 𝑑𝑑 ⟶ 𝑀(𝑂𝐻) 𝑟 • Trong dung dịch muối tồn tại các cation [M(OH2)4]2+ bị thủy phân một phần làm
dung dịch có phản ứng axit yếu (sự thủy phân muối Zn(II) mạnh hơn)
𝑀 𝑂𝐻 4 (𝑑𝑑) + 𝐻 𝑂(𝑙) ⇌ 𝑀 𝑂𝐻 𝑂𝐻 3 𝑑𝑑 + 𝐻 𝑂 𝑑𝑑
• Ion Zn2+ & Cd2+ tạo nhiều phức nhưng khả năng tạo phức kém Cu2+, một số ion
phức quen thuộc [MX4]2– (X = Cl, Br, I & CN), [M(NH3)4]2+, [M(NH3)6]2+.
59 60
15
21/12/2020
• Tan trong dung dịch NH3 tạo nên bazơ Milan ít tan màu vàng Hg2NOH.2H2O
61 62
Hợp chất Hg(II) – Oxit HgO Hợp chất Hg(II) – Hiđroxit Hg(OH)2
• Bazơ Milan Hg2NOH.2H2O phản ứng với axit tạo muối Hg2NX.H2O trong đó sự • Không tách được Hg(OH)2
tạo thành kết tủa gạch cua Hg2NI.H2O rất nhạy để phát hiện NH3/ NH4+ bằng • Tính thủy phân mạnh của muối Hg(II) -----> Hg(OH)2 là một bazơ rất yếu
thuốc thử Nesle
𝐻𝑔𝐼 𝑑𝑑 + 𝑂𝐻 𝑑𝑑 + 𝑁𝐻 𝑑𝑑 ⟶ 𝐻𝑔 𝑁𝐼. 2𝐻 𝑂 𝑟 + 𝐻 𝑂 𝑙
• Điều chế: dung dịch muối Hg(II) phản ứng với kiềm (dạng vàng); nhiệt phân
cẩn thận Hg(NO3)2 (dạng đỏ)
𝐻𝑔 𝑑𝑑 + 2𝑂𝐻 𝑑𝑑 ⟶ 𝐻𝑔𝑂 𝑟 + 𝐻 𝑂 𝑙
63 64
16
21/12/2020
• Đa số các muối đơn giản ở trạng thái tinh thể & trong dung dịch đều không
1. Hợp chất Zn(II) & Cd(II)
màu trừ HgS, HgI2
2. Hợp chất Hg(II)
• Trong nước, muối Hg(II) bị thủy phân mạnh
3. Hợp chất Hg(I)
𝐻𝑔 𝑂𝐻 4 (𝑑𝑑) + 𝐻 𝑂(𝑙) ⇌ 𝐻𝑔 𝑂𝐻 𝑂𝐻 3 𝑑𝑑 + 𝐻 𝑂 𝑑𝑑
• Muối Hg(II) có khả năng oxi hóa ( Hg(II) -----> Hg(I) -----> Hg(0) )
𝐻𝑔 𝑁𝑂 𝑑𝑑 + 𝐻𝑔(𝑙) ⟶ 𝐻𝑔 𝑁𝑂 (𝑑𝑑)
2𝐻𝑔 𝑁𝑂 𝑑𝑑 + 𝑆𝑛𝐶𝑙 𝑑𝑑 ⟶ 𝐻𝑔 𝐶𝑙 𝑟 + 𝑆𝑛 𝑁𝑂 (𝑑𝑑)
𝐻𝑔 𝐶𝑙 𝑟 + 𝑆𝑛𝐶𝑙 𝑑𝑑 ⟶ 2𝐻𝑔 𝑙 + 𝑆𝑛𝐶𝑙 (𝑑𝑑)
• Ion Hg2+ tạo nhiều phức (thường bền hơn phức tương ứng của Zn2+, Cd2+) với
số phối trí đặc trưng là 2 và 4
65 66
• Tồn tại một số ít • Hg22+ đễ bị khử thành Hg và đễ bị oxi hóa thành Hg2+
• Trong hợp chất Hg(I) tồn tại ion Hg22+ với liên kết Hg–Hg 𝐻𝑔 𝐶𝑙 𝑟 + 𝑆𝑛𝐶𝑙 𝑑𝑑 ⟶ 2𝐻𝑔 𝑙 + 𝑆𝑛𝐶𝑙 (𝑑𝑑)
Phương pháp từ hóa: hợp chất Hg(I) nghịch từ trong khi Hg+ ([Xe] 4f14 5d10 6s1) có • Tương đối bền trong một giới hạn hẹp đối với phản ứng phân hủy dị li
electron độc thân 𝐻𝑔 𝑑𝑑 ⇌ 𝐻𝑔 𝑙 + 𝐻𝑔 𝐾 = 6,0. 10
Phương pháp đo độ dẫn điện: Hg2(NO3)2 thay vì HgNO3
• Ion Hg22+ không có khả năng tạo phức như ion Hg2+
Phương pháp nhiễu xạ tia X đơn tinh thể: liên kết Hg–Hg có độ dài 2,43 ÷ 2,69 Å
67 68
17
21/12/2020
69
18