You are on page 1of 5

文の特徴と種類

A. 文の特徴
I. 語順
● 述語が最後に来る
文末:Nだ/A/V
例:
彼は医者だ。(N)
桜はきれいだ。(A)
山田くんはご飯を食べます。(V)
⇒ 日本語:S+O+V
● 修飾語句+被修飾語句
例:
II. 「主題」がある
Nは。。。
Nは:主題
例:今日の研修では大きな気付きがありました。
今日の研修では:主題
大きな気付きが:主語
ありました:述語
III. 省略
1. 代名詞の省略
ベトナム語:主語・目的語 省略できない
例:Tôi ăn cơm.
⇒ 代名詞(Tôi,tớ, cậu, anh ấy, cô ấy)
日本語: 代名詞が不要だ
例:
日本語⇒彼女を愛してる。
ベトナム語⇒Tôi yêu cô ấy.
2. 文脈上の省略
● 名詞句の省略
例:
A:食べる?
B:食べない。
● 述語の省略
例:仕事は?/趣味は?
● 格助詞の省略
例:入試結果、大丈夫?

3. 習慣としての文末の省略
例:
散歩したら、。。。
すぐ食べなきゃ。。。
ずっと待っていたのに。。。
4. 不特定主語 (特に誰という限定がない主語)
例:(誰かが)風邪をひくと熱が出る。
IV. 無生物主語を嫌う
● 無生物名詞
他動詞文・使役文にあまり使わない
例:
タクシーが私を病院まで連れて行きました。
薬が私を治した。
例外:日本への旅が彼女を変えた。

B. 文の種類
I. 述語による分類
1. 名詞文
例:教師だ。
2. 形容詞文
● イ形容詞文
例:あのいぬは大きいです。
● ナ形容詞文
例:この部屋はきれいです。
3. 動詞文
例:花子が 本屋で 本を 買った。
注意:N句+N句+…動詞 「を」は1つだけ
II. 文の形態による分類
1. 平叙文(へいじょぶん)
例:食べます/食べません
2. 疑問文(ぎもんぶん)
例:食べますか。
3. 命令文(めいれいぶん)
例:食べてください。
III. 主題・主語の有無による分類
1. 有主語文
● 現象文 {Nが~}
目の前の出来事を客観的に描写する
例:桜がきれいだ。(桜を見ているときに、言う)
⇒Câu hiện tượng: hiện tượng như nào sẽ nói như thế, sẽ không thể hiện ý kiến chủ
quan của người nói (Thường đi với trợ từ が(không có chủ đề) nói về những điều bất
ngờ chỉ xảy ra một lần, không lường trước được.)
● 判断文 {Nは~}
- 主題として提示されたものに対して、自分なりの評
価・解釈・判断
- 一回だけの出来事ではなく、「いつも/どれも・・・」
- {名詞+だ}:{Nは 名詞だ}が多い。
⇒Câu nhận định: những nhận định phán đoán ý kiến quan điểm cách suy nghĩ cách
hiểu của chủ thể người nói(一般的なこと) có chủ đề,không có chủ ngữ thường đi với
trợ từ は
2. 無主語文
● 述語文 (元々主語がない)
例:
あ、雨だ。
事故だ。
● 準判断文({Nは~}の主語の省略された文)
- câu được ẩn chủ đề của chủ ngữ (có chủ đề được nhắc ở đằng trước nhưng
được nhắc được nhắc xuyên suốt, chủ đề chung ở đầu đoạn, nhưng không
phải chủ ngữ)
例:
⇒無主語文:Câu không có chủ ngữ (không có chủ đề)
3. 無題文
● 現象文
例:あ、そっち像がいる。
● 述語文
例:雨だ。
4. 有題文
● 判断文
● 準判断文
5. コピュラ文
● 措定文(câu tuyến tính một chiều):AはBです。

例:

クジラは 哺乳類だ。

蜘蛛は害虫です。

Vai trò của B và A không tương đương nhau nên không thể chuyển đổi vị trí được

● 指定文 Câu chỉ định

Bは何/誰/どれ。。。ですか。

⇒Khi chúng ta muốn đưa nội dung này lên làm chủ đề, để hỏi về những thông tin
mà chúng ta chưa biết

● 倒置指定文 (câu đảo ngữ)

何/誰/どれ。。。がBです。

⇒Có thể đảo vị trí vì có quan hệ đồng đẳng

練習:
1.「あっ、西の空はが真っ赤だ。」⇒ hiện tượng, Nói lên những gì đâu thấy tận
mắt trực tiếp

「本当だ。きれいな夕焼けだ。」

2.「隣の部屋はが騒がしいですね。」

「ええ、これじゃ、寝られませんね。」

⇒ thực tế

3. 水は零度以下になると氷になります。

⇒ nói lên một nhận định thường xuyên như thế, mang tính chất bất biến về một
điều gì đấy, sự việc thường xuyên xảy ra, ai cũng thế, người nào cũng thế, cái gì cũng
vậy

4. 電話のベルが鳴っていますよ。

⇒Hiện trạng, hiện tại

5. 昨日久しぶりに山本さんから手紙が来た。

⇒Nêu lên sự thật khách quan

6. 木村さんは就職しないで、大学院の試験を受けるつもりらしい。

⇒Trong một câu phức thường thì chủ ngữ lớn hay đi với は

7. 大変だ。山下くんが交通事故で入院したそうだ。

8.すごい事故ですね。車がぺちゃんこになっていますね。

⇒Sự việc diễn ra ngay trước mắt

9. この手紙はいつ来ましたか。

10. だれが私は冷蔵庫に入れたケーキを食べましたか。

⇒Muốn hỏi/chỉ định đối tượng

Khi đứng trước trợ từ là từ để hỏi(thông tin chưa biết) thì trợ từ là が

Khi sau trợ từ là từ để hỏi(thông tin chưa biết) thì trợ từ là は

IV. 文の構造による分類

1. 単文 [S]

例:クジラは 哺乳類だ。
2. 重文 [S1] +[S2]

例:クジラは 哺乳類で、恐竜は 爬虫類だ。

3. 複文 [[S] S]

例:クジラが哺乳類だということを知っているか。

You might also like