You are on page 1of 66

MỤC LỤC

Cách đăng nhập, đăng kí 4


Android/iOS 4
PC 4
QUÊN MẬT KHẨU 5

Discord Nitro 5

Giao diện của Discord 5


Android/iOS 5
PC 7

Markdown 10

Một số tính năng trong Discord 11


Mute servers (tắt thông báo máy chủ) 11
Android/iOS 11
PC 12
Mute channels (tắt thông báo kênh) 13
Android/iOS 13
PC 13
Mark Unread (Đánh dấu tin nhắn là chưa đọc) 14
Android/iOS 14
PC 14
Chat commands (Gõ lệnh trò chuyện nhanh trong Discord) 15

Cách cài đặt trạng thái/trạng thái tuỳ chỉnh 16


PC/Web 16
Android/iOS 17

Cách nhắn tin riêng 17


PC/Web 17
Mobile (iOS/Android) 18

Để xem ai tag mình 19


PC/Web 19
Filter mentions (bộ lọc đề cập): 20
Mobile (iOS/Android) Error! Bookmark not defined.

Cách đổi nickname (biệt danh) 21


PC/Web 21
Cách nhanh 21
Cách dài hơn 22
Mobile (iOS/Android) 22
Cách nhanh (chỉ áp dụng cho iOS) 23
Cách dài hơn 23

1
Cách xem thời gian nhắn tin đầy đủ (Chỉ có trên PC) 24

Cách tạo channel, category, server 24


Tạo server (máy chủ) 24
PC/Web 24
Mobile 27
Tạo channel (kênh) 28
PC/Web 28
Mobile 29
Tạo category (danh mục) 31
PC/Web 31
Mobile 32

Roles (vai trò) 33


Cách tạo và quản lí role 34
Thứ tự của các role 36
Xem máy chủ theo vai trò (chỉ trên PC/Web) 37

Permissions (quyền hạn) 37


Server 38
Tổng hợp các role 39
Channel 39
Tổng hợp các role 41
Đồng bộ với category 41
Category 41
Thứ tự ưu tiên của các quyền hạn 42

Bot 42

Pollmaster 42

Groovy 49
Thêm Groovy vào server 50
Các lệnh của Groovy 51

MEE6 52
Đưa MEE6 vào server 52
Premium 53
Levels 53
Cơ bản 53
Leveling up 53
Role rewards configuration (Premium) 53
Default server rank card 54
XP rate (Premium) 54
No-XP Roles 54
No-XP Channels 54
Các lệnh 54
Leaderboard 54

2
Leaderboard Settings 54
Moderator 55
Infractions 55
Các lệnh 55
Moderator Roles 55
Audit Logging 55
Auto-moderator 56
Automated Actions 57
Restricted Channels 58
Settings 58
Bot master (trùm bot) 58
Language 58
Command Prefix (Premium) 58

Dyno 59
Thêm Dyno vào Server (Máy chủ): 59
Các modules 60
Moderation 60
Fun 61
Automod 62

Phụ lục: Một số giới hạn của Discord 64


Giới hạn về server (máy chủ) 64
Giới hạn về emoji 65
Giới hạn khác 65

3
Cách đăng nhập, đăng kí
Android/iOS
Nếu đã có tài khoản bạn nhấn vào LOG IN (đăng nhập)
Nếu chưa có thì chọn Register (đăng kí)

PC
Vào trang web https://discord.com/ để tải ứng dụng về hoặc mở Discord trên trình duyệt
Bấm vào nút Register để tạo tài khoản

Điền tên tài khoản, điền email hoặc sđt của bạn vào và đặt mật khẩu. Sau đó Bấm “Create
an Account” hay "Tạo tài khoản" .Vào email bạn đã đăng ký tiến hành xác minh bằng cách
click vào chữ “Verify mail” (Xác nhận mail) và làm theo hướng dẫn là xong.

4
QUÊN MẬT KHẨU
SAU KHI NHẬP MAIL, CLICK VÀO QUÊN MẬT KHẨU( FORGOT PASSWORD) Ở GIAO
DIỆN ĐĂNG NHẬP.

HỆ THỐNG SẼ GỬI YÊU CẦU ĐẶT LẠI MẬT KHẨU( RESET PASSWORD) VÀO MAIL BẠN
ĐÃ NHẬP. NHỚ CHECK MAIL VÀ LÀM THEO HƯỚNG DẪN CỦA DISCORD NHÉ.

Discord Nitro
Discord Nitro là dịch vụ đăng kí theo tháng hoặc theo năm của Discord, cho bạn thêm nhiều
tính năng của Discord:
● Sử dụng bất kì emoji nào ở bất kì server nào
● Sử dụng emoji động
● Ảnh đại diện động
● Số nhận diện (4 chữ số sau tên tài khoản của bạn) có thể được thay đổi tuỳ thích
● Nhận 2 Nâng Cấp Máy Chủ miễn phí để máy chủ có một số quyền lợi nhất định
● Có thể đăng tệp lên đến 100MB
● Có thể chia sẻ màn hình chất lượng HD hay Full HD

Giao diện của Discord

Android/iOS
Giao diện chính:

5
Giao diện khi ở một kênh chat trong server:

Các giao diện khác

6
Giao diện khi bạn nhấp vào tên của một người nào đó trong một server bất kì:

PC
Màn hình chính:

7
Giao diện trang chủ Discord của mình:

8
Giao diện hộp thư đến:

9
Thanh bảng chọn kênh nhắn tin:

Markdown
Markdown là ngôn ngữ dùng để định dạng các tin nhắn trong Discord. Các cú pháp của
Markdown là như sau:
● *nghiêng* và _nghiêng_ sẽ thành nghiêng
● **đậm** sẽ thành đậm
● ~~gạch ngang~~ thành gạch ngang
● __ gạch dưới__ sẽ thành gạch dưới
● muốn giấu gì trong hộp đen thì bỏ giữa || và ||: ||em thắng GA|| sẽ thành em thắng
GA. Nếu ở trong Discord, phải nhấn vào hộp đen để hiện nội dung.
● Code: `code một dòng` thành code một dòng
● ```ngôn ngữ code
+ code
- nhiều
dòng ```
thành

Thêm ngôn ngữ code để code có màu trên máy tính, làm code dễ đọc hơn, tuy nhiên
việc này không bắt buộc.
Để xem tất cả ngôn ngữ được hỗ trợ: https://highlightjs.org/static/demo/

10
● Quote: Để trích dẫn lời của ngta thì có thể dùng
> câu muốn quote
để trở thành

Dấu > phải ở đầu dòng.


● Trên Discord, khi gửi link nó sẽ hiện một bản xem trước của link, gọi là embed. Nếu
không muốn embed hiện ra có thể bao quanh link bằng < và > như thế này
<https://reddit.com>
● Để Markdown xem các ký tự formatting như ký tự bình thường thì có thể hủy tác
dụng của các kí tự bằng cách thêm \ vào trước nó. (Để gõ ra *nghiêng* thì phải gõ
\*nghiêng\*)

Một số tính năng trong Discord

Mute servers (tắt thông báo máy chủ)

Android/iOS
Bấm vào dấu ⋮ bên cạnh tên máy chủ (HVOC Family) ở phần mục lục của server, sau đó
nhấn vào biểu tượng "Các thông báo" hay "Notifications". Trong đó sẽ có các tuỳ chọn như
tắt tiếng máy chủ, cài đặt thông báo,..v..v..

11
PC
Click chuột vào ˅ bên cạnh tên máy chủ, sau đó chọn Mute Server (Tắt âm máy chủ), rồi
chọn thời gian muốn tắt thông báo:

12
Mute channels (tắt thông báo kênh)

Android/iOS
Nhấn giữ kênh muốn tắt thông báo ( vd: level-up), rồi chọn Mute <kênh đã chọn> (Tắt tiếng
<kênh đã chọn>)

PC
Click chuột phải vào tên kênh, rồi chọn Mute Channel (Tắt âm kênh)

13
Mark Unread (Đánh dấu tin nhắn là chưa đọc)

Android/iOS
Nhấn giữ tin nhắn, nhấp vào Đánh dấu chưa đọc:

14
PC
Đưa chuột đến tin nhắn, nhấp vào dấu ba chấm, rồi chọn Mark Unread (Đánh dấu chưa
đọc)

Chat commands (Gõ lệnh trò chuyện nhanh trong Discord)


Dưới đây là một số lệnh phổ biến mà Discord cung cấp sẵn trên nền tảng desktop và iOS:

/nick: Cho phép bạn thay đổi nickname trên server nào đó (nếu có quyền). Nhập nickname
mới của bạn sau khi gõ lệnh này.

/tenor và /giphy: Cho phép bạn tìm kiếm ảnh động GIF trên web.

/spoiler: Ẩn tin nhắn để người dùng khác không thấy các thẻ spoiler chương trình TV và
game của bạn.

/shrug: Hiện ASCII art của một ký tự ¯\_(ツ)_/¯

\[emoji]: Gõ \ trước emoji sẽ nhập ảnh emoji dạng Unicode chứ không phải phiên bản
Discord (emoji dạng Unicode có thể đem đi copy và dán ở chỗ khác mà không bị biến thành
dạng chữ như emoji phiên bản Discord).

s/[text]/[new text]: Lệnh này dùng để chỉnh sửa lỗi chính tả đơn giản của 1 từ khi bị
gõ sai.

Ví dụ: s/bananna/banana sẽ thay thế từ sai chính tả (bananna) bằng từ đúng (banana)
Trong trường hợp có 2 từ "bananna" trở lên thì hệ thống chỉ sửa 1 từ đầu tiên, các từ
"bananna" xuất hiện sau sẽ không được sửa lại.

15
Cách cài đặt trạng thái/trạng thái tuỳ chỉnh
Ngoài trạng thái tuỳ chỉnh ra, có 4 loại trạng thái:
● Online (trực tuyến): Trạng thái mặc định của Discord. Người dùng nhận tất cả thông
báo.
● Idle (Chờ): Nếu ở trạng thái Online nhưng không tương tác với chuột/bàn phím quá
10 phút, người dùng sẽ được đưa đến trạng thái này. Khi người dùng tương tác lại,
trạng thái tự động chuyển về Online, trừ khi người dùng tự đặt trạng thái Idle trước
đó
Trong trạng thái Idle, người dùng nhận tất cả thông báo trừ thông báo tag @here.
● Do Not Disturb (Vui lòng không làm phiền): Người dùng ở trạng thái này không nhận
bất kì thông báo nào.
● Invisible (Vô hình): Người dùng hiển thị như offline (không kết nối) tuy nhiên vẫn có
thể truy cập Discord và nhận thông báo như Online.

PC/Web
Nhấn vào ảnh đại diện để đặt trạng thái hoạt động, sau đó chọn Set Custom Status (Đặt
Trạng Thái Tuỳ Chỉnh) nếu muốn đặt trạng thái tuỳ chỉnh:

16
Android/iOS

Cách nhắn tin riêng

PC/Web
Nếu đã từng nhắn tin với người bạn muốn nhắn, nhấn vào nút Home ở góc trái bên trên
màn hình, sau đó chọn người bạn muốn nhắn:

17
Nếu muốn nhắn tin với người đó lần đầu: Nhấp chuột phải vào tên của người đó (trong một
server), sau đó chọn Message (nhắn tin):

Mobile (iOS/Android)
Nếu đã từng nhắn tin với người bạn muốn nhắn: từ màn hình nhắn tin, trượt từ trái sang
phải (hoặc bấm ≡ ở góc trên bên trái màn hình), rồi chọn Direct Messages (tin nhắn trực
tiếp) ở thanh bên trái cùng (kéo lên nếu không thấy) sau đó chọn người mình muốn nhắn
tin.

18
Nếu muốn nhắn tin với người đó lần đầu: Bấm vào tên của người đó (ở trong server) sau đó
chọn Message (nhắn tin)

Để xem ai tag mình

PC/Web
Bấm vào hộp thư ở góc phải màn hình, sau đó chọn Mentions (Đề cập):

19
Để lọc các kết quả, hãy chọn nút Filter (Bộ lọc) để hiện ra ba lựa chọn:

● Filter mentions (bộ lọc đề cập):


○ Include @everyone mentions (bao gồm các đề cập đến @everyone): Nếu
được lựa chọn, sẽ hiện các tin nhắn được tag bằng @everyone
○ Include @roles mentions (Bao gồm các đề cập đến @roles): Nếu được chọn
sẽ hiện các tin nhắn được tag bằng một trong những roles mình có
● Include all servers (Bao gồm tất cả máy chủ): Nếu được chọn sẽ hiện các tin nhắn
có tag bạn ở tất cả server (máy chủ) bạn có mặt. Nếu bỏ chọn, chỉ hiện các tin nhắn
có tag bạn ở server cuối cùng bạn chọn

Mobile (iOS/Android)
Từ màn hình nhắn tin, trượt từ trái sang phải (hoặc bấm ≡ ở góc trên bên trái màn hình) để
hiện thanh ở dưới, sau đó chọn nút @:

20
Để hiển thị các bộ lọc, bấm nút cài đặt ở góc trên bên phải (khoanh tròn ở hình 3):

● Server options (tuỳ chọn máy chủ):


○ All Servers (Tất cả các máy chủ): Hiển thị các tin nhắn có tag bạn ở tất cả
server (máy chủ) bạn tham gia
○ HVOC Family: Chỉ hiển thị các tin nhắn có tag bạn ở HVOC Family (hoặc
server cuối mà bạn lựa chọn)
● Filter mentions (bộ lọc đề cập): Tham khảo filter mentions của PC/Web.

Cách đổi nickname (biệt danh)

PC/Web

● Cách nhanh
Ở trong ô chat bất kì, gõ lệnh /nick new_nick: đi kèm nickname (biệt danh) mới của
bạn (Phần new_nick: thường được tự động điền)

Nếu thành công, sẽ nhận được tin nhắn từ Clyde như sau:

Nếu vì một lý do nào đó mà không thể đổi nickname (như nickname mới quá dài),
Clyde sẽ nhắn như sau:

21
● Cách dài hơn
Ở bên trái màn hình, bấm vào nút mũi tên chỉ xuống kế bên tên server (máy chủ),
sau đó chọn Change Nickname (Đổi Biệt Danh), nhập biệt danh mới, rồi bấm Save (Lưu):

22
Mobile (iOS/Android)

● Cách nhanh (chỉ áp dụng cho iOS)


Tham khảo cách nhanh của PC/Web.

● Cách dài hơn


Từ màn hình nhắn tin, trượt từ trái sang phải (hoặc bấm ≡ ở góc trên bên trái màn
hình), sau đó chọn nút ba chấm ngang (⋯) kế bên tên server (máy chủ), tiếp theo chọn
Change Nickname (Đổi Biệt Danh), nhập biệt danh mới và bấm Save (Lưu)

23
Cách xem thời gian nhắn tin đầy đủ (Chỉ có trên
PC)
Đưa con trỏ đến thời gian của tin nhắn mình cần kiểm tra thời gian đầy đủ:

Cách tạo channel, category, server

Tạo server (máy chủ)

PC/Web

Sau khi đăng nhập, tại giao diện chính của Discord, để tạo một máy chủ mới, hãy nhấp chọn
+:

24
Discord sẽ có các bản mẫu như: Gaming, Friends, Study Group, Artists and Creators,... Nếu
không muốn có thể tạo một server mới bằng cách chọn “Create My Own” (Tạo riêng):

Sau đó:

● For me and my friends: Tạo một server (máy chủ) mới cho bạn và bạn bè
● For a club or community: Tạo một server (máy chủ) mới cho một câu lạc bộ hay một
cộng đồng
Nếu chưa chắc chắn, có thể chọn “skip this question” (bỏ qua câu hỏi)

25
Tiếp theo, thiết lập tên của server (máy chủ) tại khung “Server name” (Tên server):

Lưu ý: Trước khi tạo server (máy chủ), hãy đọc Discord’s Community Guidelines (Quy tắc
cộng đồng Discord) nhé!

Đây là giao diện Discord sau khi tạo hoàn tất một server (máy chủ) mới:

26
Mobile
Từ màn hình nhắn tin, chọn ≡ (hoặc trượt từ bên trái màn hình sang), sau đó chọn + :

Chọn “Create a server” để tạo một máy chủ mới:

Các thao tác tiếp theo tương tự như trên PC/Web:

27
Tạo channel (kênh)

PC/Web

Tại màn hình nhắn tin của server (máy chủ), chọn ∨ , sau đó chọn “Create Channel” để tạo
một channel (kênh) mới:

28
Sau đó, thiết lập channel (kênh) và chọn “Create channel”

● Channel Type (Kiểu kênh):


❖ Text Channel: Kiểu kênh tin nhắn
❖ Voice Channel: Kiểu kênh thoại
● Channel Name: Tên kênh
● Private Channel: Kênh riêng tư
Để quản lý Channel (kênh), chọn biểu tượng răng cưa bên cạnh tên channel (kênh) và chọn
Permissions (Quyền hạn):

Mobile
Tại màn hình nhắn tin của server (máy chủ), chọn ≡ (hoặc trượt từ bên trái màn hình sang),
sau đó chọn ⋮ :

29
Sau đó, chọn “Create Channel”, thiết lập Channel (kênh) và chọn √:

Ghi chú: Text Channel: Kênh tin nhắn


Voice Channel: Kênh hội thoại
Private Channel: Kênh riêng tư

30
Tạo category (danh mục)

PC/Web

Tại màn hình nhắn tin của server (máy chủ), chọn ∨ , sau đó chọn “Create Category” để tạo
một category (danh mục) mới:

Sau đó, thiết lập Category (Danh mục) và chọn “Create Category”:

● Category Name: Tên danh mục


● Private Category: Danh mục riêng tư

31
Để tạo channel (kênh) trong category (danh mục), chọn dấu + bên cạnh danh mục:

Mobile

Trong giao diện tin nhắn của server (máy chủ), chọn ≡ (hoặc trượt từ bên trái màn hình
sang), sau đó chọn ⋮ :

32
Tiếp theo, chọn “Create Category” và đặt tên cho Category (Danh mục) và √:

Ghi chú: Nếu là danh mục riêng tư, chọn “Private Category”
Để tạo channel (kênh) trong category (danh mục), chọn dấu + bên cạnh danh mục:

33
Roles (vai trò)
Roles là một phần của server (máy chủ) và khi được gán cho người dùng thì cho họ một số
permissions nhất định và tên của họ sẽ có màu theo role (nếu có)
Mỗi role có thể có một màu sắc nhất định. Tên của người dùng sẽ có màu trùng với role cao
nhất có màu mà họ được gán.
Khi thêm bot vào server, bot có thể xin một số quyền. Nếu quyền này được giao, sẽ có một
role không thể xoá được, chứa những quyền đã giao và chỉ được gán cho bot đó.

Cách tạo và quản lí role


˅
Để quản lý Discord, tại giao diện trên, chọn “ ”. Sau đó, chọn “Server Settings” (Cài đặt
máy chủ)

Tiếp theo, chọn “Roles” (Vai trò):

34
Đây là toàn bộ giao diện về quản lý Roles:

Để thêm Role (vai trò) mới, hãy chọn dấu “+”:

Nhập tên cho vai trò trong khung “ROLE NAME”:

35
Ở khung “ROLE COLOR” (màu vai trò), ai được cấp Role (vai trò) gì thì sẽ hiện màu của
Role (vai trò) đó:

Thứ tự của các role


Các role được sắp xếp theo một trật tự nhất định và điều này cho phép chủ server giao một
số quyền hạn cho người khác. Thứ tự của các role cũng ảnh hưởng đến màu sắc của tên
người dùng như đã nhắc ở trên.

Mọi role cao hơn hoặc bằng role của bạn đều sẽ hiển thị ổ khoá ở kế bên, tức là bạn không
thể thay đổi cài đặt của chúng. Đối với những role ở dưới bạn, bạn có thể thay đổi cài đặt
của chúng. Đa số các cài đặt sẽ liên quan đến phần Permissions (quyền hạn), tuy nhiên có
một số cài đặt khác:
● Display role members separately from online members (Hiển thị vai trò thành viên
riêng biệt với các thành viên trực tuyến): Người dùng được gán role có bật cài đặt
này sẽ được hiển thị riêng trên danh sách thành viên.

36
Ở ảnh bên trái, cài đặt này được kích hoạt với role "Cán sự lớp", còn ở ảnh bên phải thì
không.
● Allow anyone to @mention this role (Cho phép mọi người @mention vai trò này):
Role này sẽ hiển thị trong danh sách tag và bạn được quyền tag role này.
Ghi chú: Nếu người dùng có quyền Mention @everyone, @here and all roles (Đề
cập @everyone, @here và Tất cả vai trò) thì họ được quyền tag kể cả khi cài đặt trên bị tắt.

Ở ảnh bên trái, cài đặt trên đã được kích hoạt đối với vai trò "Cán sự lớp"; ở ảnh bên phải,
cài đặt này bị tắt và người nhắn không có quyền Mention @everyone, @here and all roles.

Xem máy chủ theo vai trò (chỉ trên PC/Web)


Để đảm bảo đã cài đặt role đúng ý mình, bạn có thể chọn nút View Server As Role (Xem
Máy Chủ Theo Vai Trò) trong menu Server Settings (Cài đặt máy chủ) -> Roles (vai trò).
Bạn sẽ được xem server từ góc nhìn của một người chỉ có role được chọn. Để thêm bớt
role, bấm nút Select roles (Chọn vai trò) ở thanh màu tím trên cùng và thêm bớt role như
mong muốn.

Permissions (quyền hạn)


Permissions là cách mà các admin (quản trị viên) có thể dùng để quản lí những người dùng
trên server của họ, gồm có 3 level (mức độ): server (máy chủ), category - channel (thư mục
- kênh) và cho từng người.

37
Server
Để thay đổi permissions ở cấp độ server, click mũi tên kế bên phải tên server (máy chủ) ->
Chọn Server Settings (Cài đặt máy chủ) -> Roles (Vai trò) sau đó chọn role mà mình muốn
thay đổi quyền. Sẽ có một danh sách quyền kèm theo nội dung của nó để bạn hiểu, tuy
nhiên có một quyền rất quan trọng cần nhắc đến đó là quyền Administrator. Người dùng có
quyền này sẽ có tất cả quyền khác và có thể truy cập mọi thứ (như các kênh bí mật). Đây là
một quyền rất nguy hiểm, nên cân nhắc kĩ trước khi cho phép.
Role @everyone ở dưới cùng sẽ là nền cho các quyền. Nếu cấp một quyền nào đó cho
@everyone tức là mọi người trong server sẽ có quyền đó.

Các quyền ở mức độ Server là như sau:


● General server permissions (Quyền tổng quát máy chủ):
○ View Channels: Xem các kênh
○ Manage Channels: Quản lý kênh
○ Manage Roles: Quản lý vai trò
○ Manage Emojis: Quản lý emojis
○ View Audit Log: Xem nhật ký chỉnh sửa
○ Manage Webhooks: Quản lý Webhooks
○ Manage Server: Quản lý máy chủ
● Membership permissions (Quyền thành viên):
○ Create Invite: Tạo lời mời
○ Change Nickname: Đổi biệt danh
○ Manage Nicknames: Quản lý biệt danh
○ Kick Members: Khai trừ thành viên
○ Ban Members: Cấm thành viên
● Text channel permissions (Quyền kênh tin nhắn):
○ Send Messages: Gửi tin nhắn
○ Embed Links: Nhúng liên kết
○ Attach Files: Đính kèm tập tin
○ Add Reactions: Thêm biểu cảm
○ Use External Emoji: Dùng emoji mở rộng
○ Mention @everyone, @here, and All Roles: Đề cập @everyone, @here, và
tất cả vai trò
○ Manage Messages: Quản lý tin nhắn
○ Read Message History: Xem lịch sử tin nhắn
○ Send Text-to-Speech Messages: Gửi tin nhắn văn bản thành giọng nói
● Voice channel permissions (Quyền kênh thoại):
○ Connect: Kết nối
○ Speak: Nói
○ Video: Video
○ Use Voice Activity: Sử dụng chế độ tự nhận diện giọng nói
○ Priority Speaker: Người nói ưu tiên
○ Mute Members: Tắt tiếng thành viên
○ Deafen Members: Tắt nghe thành viên
○ Move Members:
● Advanced permissions (Quyền nâng cao):
○ Administrator: Người quản lý

38
Lưu ý: Quyền administrator (Người quản lý) sẽ được cấp tất cả các
quyền như chủ sở hữu kênh (ngoại trừ quyền xóa máy chủ)

Tổng hợp các role


Quyền hạn của một người trong server sẽ bằng hợp của các role được cấp cho người đó.
Ví dụ, có 2 role (role 1, role 2; role 1 cao hơn role 2), tuy nhiên role 1 không cho phép quyền
A, còn role 2 thì cho phép quyền A.
Người dùng có role 1 Người dùng có role 2 Người dùng có quyền A
không? không? không?

Có Không Không (role 1 không có


quyền A)

Không Có Có (role 2 có quyền A)

Có Có Có (sự cho phép của role 2


đè lên sự không cho phép
của role 1)

Channel
Để quản lý Channel (kênh), chọn biểu tượng răng cưa bên cạnh tên channel (kênh) và chọn
Permissions (Quyền hạn):

39
Đối với các thiết bị di động:
Để quản lý channel (kênh), chọn biểu tượng bên dưới. Chọn “Settings”. Sau đó,
tương tự như trên PC/Web, vào bảng “Channel Settings” và chọn “Permissions”:

40
Đối với quyền ở mức độ channel, có 3 mức độ:

● Chữ X màu đỏ: Deny, Từ chối không cho phép người dùng có quyền đó
● Dấu / màu trắng: Mặc định, cho phép nhưng không ghi đè (Xem phần Tổng hợp
quyền ở dưới)
● Dấu tick màu xanh: Cho phép

Tổng hợp các role


Nếu người dùng được gán một role bất kì có cài đặt Cho phép ở quyền A, thì bất kể thứ tự
của role đó, bất kể role trên có từ chối quyền A thì người dùng có quyền A. Để cho phép
nhưng không ghi đè, phải dùng lựa chọn Mặc định ở giữa.
ví dụ: nếu role A có quyền B được để ở mức Mặc định thì người dùng role A có quyền đó
nhưng nếu có một role C khác không cho phép quyền B
thì nếu người dùng có cả 2 role A và C sẽ không có quyền B.

Đồng bộ với category


Để làm cho việc quản lí quyền hạn ở mức độ kênh không quá tốn nhiều thời gian, bạn có
thể quản lí quyền hạn ở mức độ danh mục, sau đó đồng bộ kênh với category bằng cách
bấm nút Sync Now (đồng bộ hoá ngay) trong menu Permissions.

Tuy nhiên, không cần phải đồng bộ nếu bạn không muốn.

Category
Để vào menu thay đổi quyền của category, nhấn chuột phải (hoặc nhấn giữ nếu là thiết bị di
động) vào category mong muốn rồi chọn Edit Category (Chỉnh Sửa Danh Mục). Việc chỉnh
sửa quyền ở category tương tự với việc chỉnh sửa quyền ở channel, và quy tắc tổng hợp
role ở channel cũng được áp dụng.

41
Thứ tự ưu tiên của các quyền hạn
@everyone mức độ Server → role mức độ Server→ @everyone mức độ channel → role
mức độ channel → Từng thành viên mức độ channel

Nhớ thứ tự ưu tiên này cho phép ta cấp quyền hạn ở mức độ mong muốn mà không vô tình
ghi đè lên các mức độ khác.

Bot
Bot là những phần mềm máy tính có thể nhắn tin trên Discord, phục vụ một số tiện ích như
nghe nhạc hay kiểm soát người dùng. Để tìm kiếm những con bot, có thể truy cập các
website tổng hợp bot như https://top.gg
Để thêm bot, phải có link mời của bot và người dùng phải có quyền Administrator. Truy cập
link mời đó, chọn server mà bạn muốn thêm vào sau đó cấp các quyền cho nó:

42
Pollmaster
1. Pollmaster là gì?
Nói đơn giản thì Pollmaster là một ông bot được sử dụng để tạo các poll (bình chọn)
trên Discord mà không cần phải tốn công text hẳn ra rồi bắt người khác trả lời.
2. Pollmaster có thể làm được gì?
● Bình chọn chỉ bằng cách react.
● Có thể vote một cách ẩn danh. (thay vì phải công khai như vote trên
Messenger)
● Có thể ẩn thông tin vote của mình.
● Có thể vote trên 1 hoặc nhiều mục.
● Có thể giới hạn thời gian vote trong một cuộc bầu chọn.
● Có thể cho phép / không co phép thành viên trong nhóm để vote.
● Có thể thực hiện trong chatbox riêng tư. (để tránh spam)
3. Đây là những gì bạn thường thấy khi gặp Pollmaster

43
4. Lệnh của bot
● pm!help: hiển thị interactive help menu
● pm!new: bắt đầu một poll với setting cơ bản
● pm!advanced: giống với pm!new nhưng với tất cả các setting
● pm!quick: bắt đầu cuộc bầu chọn với chỉ câu hỏi và các lựa chọn
● pm!show: hiển thị cuộc bầu chọn trên một channel
● pm!prefix: đổi prefix
● pm!userrole: chọn những người có thể điều khiển bot
● pm!close: đóng cuộc bầu chọn mà không cần đợi đến deadline của nó.
Ngoài ra khi bầu chọn có thể chọn emoji “?” đẽem phiếu bầu của mình.
5. Khởi động Pollmaster và mở cuộc bầu chọn
Pollmaster có thể được sử dụng khi các admin của các server khởi động nó.
Để có thể khởi động mà không cần quyền admin thì tạo role polladmin hoặc polluser.
Nếu đã có role này rồi thì có thể sử dụng lệnh pm!adminrole hoặc pm!userole.
Lưu ý: polladmin có thể thay đổi tất cả các cuộc bầu chọn trên server!

Để bắt đầu một cuộc bầu chọn, bạn có thể sử dụng lệnh pm!new hoặc
pm!advanced..Để có thể sử dụng 3 lệnh này, tạo một kênh chat trong server. Đây là
những gì xảy ra khi gõ 3 lệnh:

● pm!cmd: bản thu gọn của pm!advanced, cho phép bạn tạo cuộc bầu chọn
với chỉ 1 tin nhắn, thay vì rất nhiều tin nhắn như pm!new hay pm!advanced.
Cách sử dụng:
pm!cmd [-q CÂU_HỎI] [-label NHÃN] [-a] [-o
CÁC_CÂU_TRẢ_LỜI_CÁCH_NHAU_BỞI_DẤU_PHẨY] [-sf
NHỮNG_LỰA_CHỌN_ĐƯỢC_GỬI_CÂU_TRẢ_LỜI_RIÊNG] [-mc
SỐ_LỰA_CHỌN] [-h] [-r TAG_VAI_TRÒ_ĐƯỢC_THAM_GIA] [-w
GIÁ_TRỊ_CỦA_VOTE_THEO_VAI_TRÒ] [-d HẠN_CHÓT] [-p
THỜI_GIAN_MỞ_BẦU_CHỌN]

Để tất cả các giá trị trong dấu ngoặc kép:


pm!cmd -q "Thích ăn gì?" -o "bún, cơm, phở"

44
Thứ tự của các lệnh ở trên không quan trọng. Nếu thiếu lệnh nào đó,
Pollmaster sử dụng giá trị mặc định. Nếu lệnh nào đó không hợp lệ, trình tạo
poll (như dưới) sẽ nhảy vào.
● pm!new:
Bot: lúc này bot sẽ hiện ra một hộp thoại để yêu cầu bạn đưa câu hỏi ra cho
nó.

Bạn: (gõ ra một câu hỏi gì đó bạn đang cần khảo sát, trong ví dụ này ta sẽ
sử dụng câu hỏi “Who are you?”)

Bot: lúc này bot sẽ đưa ra hộp thoại yêu cầu bạn đưa ra title cho cuộc bầu
chọn. Yêu cầu là bạn chỉ được gõ một từ duy nhất.

Bạn: (đưa ra một từ title cho cuộc bầu chọn). Ở đây chúng ta chọn
từ ”Name”.

Bot: sẽ hỏi bạn xem bạn có cho phép vote ẩn danh không.

45
Bạn: sẽ trả lời “0” nếu không cho phép, hoặc “1” nếu cho phép. Ở đây ta
chọn “1”.

Bot: hỏi xem bạn chọn các lựa chọn nào cho cuộc bầu chọn. Có thể là emoji
hoặc lựa chọn tùy ý.

Bạn: chọn 1, 2, 3 để sử dụng emoji, hoặc một list các lựa chọn nếu chọn cái
thứ 4. Ở đây ta chọn cái thứ 4.

Bot: hỏi xem bạn muốn cho phép bao nhiêu lựa chọn cho 1 người khi vote. 0
nếu không giới hạn, 1 nếu chỉ cho 1, lớn hơn nữa nếu muốn nhiều hơn.

46
Bạn: (chọn 0 nếu không giới hạn, 1 nếu chỉ cho phép 1, 2 nếu nhiều hơn).

Bot: hỏi xem bạn muốn đóng cuộc bầu chọn khi nào.

Bạn: trả lời bot bằng thời gian kết thúc, nếu không có thì sẽ ghi 0.
● pm!advanced: sẽ giống với lệnh pm!new, chỉ khác ở chỗ bot sẽ hỏi thêm có
lựa chọn nào cần thêm câu trả lời từ bàn phím thay vì phiếu bầu chọn bình
thường:

47
ẩn số lượng vote tại mỗi thời điểm:

hỏi xem những ai trong server có thể vote:

48
và hỏi xem các phiếu của các role khác nhau có cần giá trị khác nhau không.

49
Groovy

Thêm Groovy vào server


Truy cập https://groovy.bot, rồi chọn Add to Discord

Đăng nhập vào tài khoản Discord của bạn, chọn máy chủ muốn thêm Groovy vào

Đã xong, Groovy sẽ hiện lên trên server của bạn.

50
Các lệnh của Groovy
Trước khi sử dụng Groovy, bạn phải tham gia một voice channel (kênh thoại)

< >: Giá trị bắt buộc


[ ]: Giá trị không bắt buộc
Khi thay thế các giá trị vào, không thêm ngoặc <> hay []. Các lệnh có thể vô hiệu hoá tuỳ
thích.

-play <link youtube hoặc soundcloud> Phát link youtube hoặc soundcloud đã
đưa cho bot. Nếu đã có bài đang phát, bài hát được đưa vào hàng đợi (queue)

-play <từ khoá> Tìm kiếm <từ khoá> trên youtube và phát kết quả đầu tiên. Tương tự
như trên, bài hát được đưa vào queue nếu đã có bài đang phát.

-play file Phát nhạc từ file đính kèm. Tương tự như trên, bài hát được đưa vào queue
nếu đã có bài đang phát.

-queue Hiển thị hàng đợi.

-next Chuyến sang bài hát tiếp theo trong hàng đợi

-jump <n>: Chuyển đến bài hát thứ <n> trong hàng đợi

-back: Quay lại bài hát trước đó trong hàng đợi

-loop queue: Lặp lại cả hàng đợi.

-loop track: Lặp lại bài hát đang chơi

-loop off: Tắt tính năng lặp lại bài hát

-shuffle: Xáo trộn các bài trong hàng đợi

-pause: Tạm ngưng phát bài hát

-resume: Tiếp tục phát bài hát

-stop: Ngưng phát bài

-remove <n>: Loại bỏ bài thứ <n> khỏi hàng đợi

-remove range<start>,<end>: Loại bỏ tất cả bài hát từ <start> đến <end> trong hàng
đợi

-clear: Xoá hết hàng đợi

51
-search <từ khoá>: Tìm kiếm <từ khoá> trên YouTube, sau đó hiện ra danh sách. Tiếp
theo, gõ con số tương ứng với bài hát mình muốn để phát bài đó.

-song: Xem tên của bài hát hiện tại

-lyrics: Xem lời của bài hát hiện tại (nếu có)

MEE6
MEE6 là một con bot đa dụng trong Discord, tuy nhiên ở trong hướng dẫn sử dụng này ta sẽ
xem xét nó dưới khía cạnh là một con bot quản trị, dùng để kick (loại bỏ khỏi server), ban
(loại bỏ và không cho vào lại), mute (không cho nhắn) hay warn (cảnh cáo).

Đưa MEE6 vào server


Lưu ý: Server bạn muốn thêm MEE6 vào phải cấp quyền Administrator cho bạn.
1. Vào website https://mee6.xyz
2. Đăng nhập với nút Login ở trên phải cùng
3. Đăng nhập bằng tài khoản Discord của bạn và cho phép MEE6 truy cập tài khoản
(bấm nút Authorize - Cấp phép ở dưới)
4. MEE6 sẽ chuyển hướng bạn đến màn hình chọn Server. Bấm nút “Set up MEE6”
cho server bạn muốn thêm MEE6 vào.
5. MEE6 sẽ chuyển hướng bạn đến màn hình tương tự như sau:

Bấm nút Continue (Tiếp tục), sau đó chọn hay bỏ chọn các quyền mà bạn muốn cấp cho
MEE6, rồi chọn Authorize (Cấp phép)

52
MEE6 đã được thêm vào server, và bạn sẽ được chuyển hướng về Dashboard (bảng điều
khiển) của MEE6. Ở đây, có 3 phần ta quan tâm là Levels, Moderation (kiểm soát) và
Settings.

Premium
Để sử dụng một số tính năng của MEE6 cần phải có Premium. Tham khảo
https://mee6.xyz/premium
Những cài đặt chỉ giới hạn cho server có Premium sẽ được hiển thị với chữ Premium màu
vàng kế bên nó.

Levels

Cơ bản
Một người dùng nhận được từ 15 đến 25 XP (kinh nghiệm) cho mỗi phút nhắn tin. Khi đạt
đến lượng XP nhất định, người dùng lên level.

Leveling up
Khi lên level, MEE6 có thể gửi một tin nhắn tuỳ chỉnh
- Level Up Announcement: Gửi thông báo lên level
- Disabled: Tắt thông báo lên level
- Current Channel: Thông báo được gửi ở kênh cuối cùng mà người dùng
nhắn trước khi lên level
- Private Message: Nhắn tin riêng cho người lên level
- Custom Channel: Gửi vào một kênh riêng nhất định. Khi chọn lựa chọn này,
Announcement Channel hiện ra để bạn chọn kênh cần thông báo.
- Level Up Announcement Message: Nội dung của thông báo lên level. Ở đây có một
số variable (biến) được thay thế khi gửi tin nhắn. Các biến phải được bao trong
ngoặc nhọn {}.
- player: Tag người lên level
- level: Level của {player}

Role rewards configuration (Premium)


Cấp role cho người dùng khi họ đạt đến level nào đó.
- Role rewards type:
- Stack previous rewards: Người dùng sẽ có tất cả các role khi lên level
- Remove previous rewards: Người dùng chỉ có role cao nhất khi lên level.
- Role rewards: Chọn role để cấp cho người dùng khi họ đạt đến level nào đó.
- Role rewards behavior:
- Remove role rewards when player is demoted: Gỡ các role thưởng cho họ
khi họ bị đặt lại rank (về level 0)

53
Default server rank card
Thay đổi thứ mà người dùng thấy khi họ chạy lệnh !rank. Nếu không có Premium, chỉ có thể
thay đổi màu của chữ và thanh level.

XP rate (Premium)
Thay đổi lượng XP người dùng nhận được mỗi phút nhắn tin.. Tốc độ càng cao thì người
dùng nhận được nhiều XP cho mỗi lần nhắn.

No-XP Roles
Chọn những role mà người dùng nếu có sẽ không được nhận XP.

No-XP Channels
Chọn những kênh mà người dùng không được cho XP khi nhắn vào.

Các lệnh
< >: Giá trị bắt buộc
[ ]: Giá trị không bắt buộc
Khi thay thế các giá trị vào, không thêm ngoặc <> hay []. Các lệnh có thể vô hiệu hoá tuỳ
thích.
- !give-xp (Premium): Cho người dùng XP
- !levels: Nhận đường link đến bảng xếp hạng XP của server
- !rank [người dùng]: Xem level và xếp hạng của mình hay [người dùng]
- !remove-xp: loại bỏ XP của người dùng.

Leaderboard
Là bảng xếp hạng XP của server, có thể truy cập dùng link từ lệnh !levels
Đối với trùm bot và các moderator, khi xem bảng xếp hạng họ sẽ có một số quyền nhất định
● Reset all XP (bên phải): Xoá tất cả XP của mọi người
● Khi đưa con trỏ qua tên của người dùng, sẽ có nút Reset XP, chỉ xoá XP của người
đó.

Leaderboard Settings
Có thể truy cập từ Dashboard: Bấm nút Leaderboard ở trên cùng.
● Make my server leaderboard public: Nếu bật lựa chọn này, bất kì ai có thể xem bảng
xếp hạng của server, miễn là họ có link hay họ kiếm được server của bạn trên
Google.
● Allow users to join your server through the leaderboard (Premium): Hiện link mời vào
server của bạn trên Leaderboard.
● Vanity URL (Premium): Tạo một link tuỳ chỉnh đến bảng xếp hạng

54
Moderator
Trước khi sử dụng Moderator, cần phải kích hoạt nó. Từ Dashboard của bạn (có thể lấy link
bằng cách nhắn !dashboard vào server bạn muốn truy cập), tìm và nhấp chữ Moderator, sau
đó bấm Yes để kích hoạt nó.

Infractions
Dịch sơ sơ là tiền án. Mỗi lần người dùng bị cảnh cáo, kick, ban hay mute đều sẽ lưu vào
danh sách của MEE6.

Các lệnh
< >: Giá trị bắt buộc
[ ]: Giá trị không bắt buộc
Khi thay thế các giá trị vào, không thêm ngoặc <> hay []. Các lệnh có thể vô hiệu hoá tuỳ
thích.

- !ban <tag người dùng> [lí do]: Cấm người dùng không được tham gia server này
nữa vô thời hạn
- !tempban <tag người dùng> <thời gian tính theo giây> [lí do]: Cấm người dùng
không được tham gia server này nữa trong một thời gian
- !unban <tag người dùng>: Gỡ lệnh cấm người dùng tham gia server.
- !mute <tag người dùng> [lí do]: Không cho người dùng nhắn tin vô thời hạn
- !tempmute <tag người dùng> <thời gian tính theo giây> [lí do]: Không cho người
dùng nhắn tin trong 1 khoảng thời gian.
- !unmute: Gỡ lệnh cấm nhắn tin của người dùng.
- !kick <tag người dùng> [lí do]: Loại bỏ người dùng khỏi server.
- !warn <tag người dùng> [lí do]: Cảnh cáo người dùng.
- !clear: Xoá hết tin nhắn ở kênh nhắn lệnh này.
- !clear-all-infractions: Xoá hết tiền án của tất cả người dùng.
- !infractions <tag người dùng>: Hiện tiền án của người dùng
- !slowmode <thời gian tính theo giây>: người dùng trong kênh vừa nhắn
lệnh !slowmode chỉ được nhắn tin nhắn mỗi một lượng thời gian nhất định

Moderator Roles
Thêm roles được sử dụng các lệnh ở trên. Những người dùng có role này cũng không bị
ảnh hưởng bởi những lệnh ở trên.

Audit Logging
Theo dõi các hành động của các moderator (kiểm soát viên) bằng cách nhắn những thay đổi
vào một kênh tự chọn (thay đổi mục Audit Channel). Có rất nhiều sự thay đổi khác nhau có
thể được ghi lại:

55
● Moderation Events: Hoạt động kiểm soát người dùng
○ Member muted: Chọn để thông báo khi người dùng bị mute
○ Member unmuted: Chọn để thông báo khi người dùng được huỷ mute
○ Member banned: Chọn để thông báo khi người dùng bị ban
○ Member unbanned: Chọn để thông báo khi người dùng được huỷ ban.
● Message Events (Premium): Hoạt động tin nhắn
○ Message updated: Chọn để thông báo khi tin nhắn bị chỉnh sửa
○ Message deleted: Chọn để thông báo khi tin nhắn bị xoá
○ Invite posted: Chọn để thông báo khi có link mời vào server Discord được gửi
● Member Events: Hoạt động của thành viên
○ Nickname changed: Chọn để thông báo khi nickname của người dùng bị đổi
○ Member joined/left server: Chọn để thông báo khi người dùng vào hay rời
server
○ Member banned/unbanned: Tham khảo phần tương tự của Moderation
Events
○ User updated: Chọn để thông báo khi người dùng có sự thay đổi (vd: Đổi tên
tài khoản)
● Role Events: Hoạt động liên quan đến role (vai trò)
○ Role created: Chọn để thông báo khi có role mới được tạo
○ Role deleted: Chọn để thông báo khi có role bị xoá
○ Role changed: Chọn để thông báo khi có sự thay đổi của role (role đổi màu,
đổi quyền, v.v.)
○ Member roles changed: Chọn để thông báo khi người dùng được cấp thêm
hay xoá đi role.
● Voice events: Hoạt động ở kênh thoại
○ Member joined voice channel: Chọn để thông báo khi người dùng vào kênh
thoại
○ Member left voice channel: Chọn để thông báo khi người dùng rời kênh thoại
● Server events: Hoạt động liên quan đến máy chủ
○ Server edited: Chọn để thông báo khi server có sự thay đổi (thay đổi vùng
miền, thay đổi tên, thay đổi ảnh server, v.v)
○ Emojis updated: Chọn để thông báo khi có emoji được thêm vào, xoá đi hay
chỉnh sửa tên.
● Channel events: Hoạt động liên quan đến kênh
○ Channel created: Chọn để thông báo khi có kênh được tạo
○ Channel deleted: Chọn để thông báo khi có kênh bị xoá
○ Channel updated: Chọn để thông báo khi có sự thay đổi kênh (đổi vị trí, đổi
tên, v.v)
● Ignored Channels (các kênh không quan tâm): Những thay đổi trong kênh này sẽ
không bị ghi lai vào Audit Log. Nhấn nút + để thêm kênh.
● Do not log actions made by bots: Không ghi vào Audit Log những hoạt động bởi bot.

Auto-moderator
Auto-moderator tự động kiểm tra tin nhắn và xử lí khi tin nhắn vi phạm một số quy tắc. Các
quy tắc này đều có 4 mức độ xử lí
● Disabled: Không xử lí tin nhắn vi phạm
● Delete Message: Xoá tin nhắn vi phạm

56
● Warn Member: Cảnh báo người vi phạm
● Delete Message & Warn Member: Làm cả 2 điều trên.
Có thể tuỳ chỉnh sâu hơn từng quy tắc bằng cách bấm "Settings +" kế bên từng quy tắc, tuy
nhiên có 2 quy tắc chung:
● Ignored Channels: Kênh không quan tâm, trong kênh này được phép vi phạm quy
tắc mà không bị xoá hay cảnh cáo
● Allowed Roles: Những người có role trong mục này được phép vi phạm quy tắc mà
không bị xoá hay cảnh cáo
Các quy tắc là như sau:
● Bad Words: Lọc các từ xấu như chửi thề, có các tuỳ chọn đặc biệt như sau:
○ Bad words list: Thêm các từ xấu vào trong mục này. Gõ một từ xấu, sau đó
nhấn ENTER để thêm từ mới
● Repeated Text: Lọc các từ bị lặp lại
● Server Invites (Premium): Lọc các link mời vào server Discord
● External Links (Premium): Lọc các link dẫn đến website khác, có một vài tuỳ chọn
khác:
○ Allowed Websites: Link từ các website này sẽ không bị lọc, để thêm website
thì gõ link rồi nhấn ENTER, sau đó có thể thêm link khác
○ Allow Discord Links: Cho phép link từ Discord.
● Excessive CAPS: tin NHẮN CÓ QUÁ NHIỀU CHỮ IN HOA (chữ hoa chiếm nhiều
hơn 70% độ dài tin nhắn),
● Excessive Emojis: một tin nhắn có quá nhiều emoji, có các tuỳ chọn đặc biệt:
○ Emoji Limit: Số emoji cho phép trong 1 tin nhắn
● Excessive Spoilers: lọc tin nhắn có nhiều spoiler tag quá (mỗi spoiler tag là một cặp
|| )
○ Spoiler Tags Limit: Số spoiler tag cho phép trong 1 tin nhắn
● Excessive Mentions: Lọc tin nhắn tag quá nhiều người
○ Mentions Limit: Số lần được tag trong 1 tin nhắn

● Zalgo: Lọc tin nhắn có các chữ nhìn như thế này: zalgo
̵̧͇̤̻͇̫͘ ̷̦͓̘̝̬́͜ͅ
̷̖̖̹̙̗̜̭̭̪̄̂͌̈͊̿͊̃̿̊͝ͅ ̵̧͇̤̻͇̫͘
Auto-moderator ignores and doesn’t affect other bots: Auto-moderator sẽ không xử lí các tin
nhắn vi phạm nếu đó là do bot nhắn.

Automated Actions
Tự xử lí những người có quá nhiều tiền án. Để bắt đầu, bấm nút Add màu xanh ở bên phải.
Mỗi Automated Action thường có nội dung như sau:

<hành động> when someone has <số lượng tiền án> or more in the last <thời gian>

Đơn giản thì hành động sẽ được chạy nếu người đó vượt quá số lượng tiền án trong thời
gian đã cho.
Đối với các lệnh tempmute và tempban thì sẽ có phần sau <hành động> là for <thời gian>,
tức là hành động mute và ban sẽ kéo dài thời gian đã cho
ví dụ:

57
1. mute when someone has 10 infractions or more in the last 1 hour: Không cho phép
nhắn tin nếu người đó có 10 tiền án hay nhiều hơn trong vòng 1 giờ
2. tempban for 1 day when someone has 100 infractions or more in the last 1 day:
Cấm người dùng tham gia server 1 ngày nếu vượt quá 100 tiền án trong 1 ngày.

Restricted Channels
Giới hạn các kênh chỉ được gửi ảnh (image-only channels) hay lệnh (command-only
channels). MEE6 sẽ tự động xoá các tin nhắn không phải lệnh hay hình.

Settings
Các cài đặt chung của bot.

Bot master (trùm bot)


Trùm bot là những người có thể vào Dashboard và thay đổi mọi khía cạnh của bot, bao gồm
tất cả mọi thứ đã nêu trên. Trùm bot cũng tự động được xem là kiểm soát viên và có thể
dùng các lệnh được nêu trong mục Moderator.
Những người có role được cấp quyền Administrator tự động trở thành trùm bot. Có thể bổ
sung các role khác để trở thành trùm bot bằng cách bấm + ở mục Additional Bot Master
Roles (chỉ áp dụng với Premium)

Language
Thay đổi ngôn ngữ của MEE6 trong server. Không có tiếng Việt, nếu có thì người viết tài liệu
không khổ thế này.

Command Prefix (Premium)


Thay đổi kí tự đi trước lệnh của bot. Mặc định là !

58
Dyno
Dyno là một bot Discord đa dụng khác, thay thế vai trò quản trị của MEE6 do có nhiều tính
năng. Dyno được xây dựng dựa trên các module khác nhau, có thể tắt bật tuỳ ý.

Thêm Dyno vào Server (Máy chủ):

Sau đó, bạn sẽ được chuyển đến bảng điều khiển của Dyno, nhìn tương tự giống thế này:

Ở màn hình này, có một số cài đặt:


● Make commands moderator only (chỉ cho phép những người có quyền Moderator
dùng bot)
● Disable warnings for disabled commands/modules: Tắt thông báo lỗi nếu module bị
tắt

59
● Nickname: Đổi nickname của Dyno trên server
● Command Prefix: Thay đổi kí tự bắt đầu các lệnh của Dyno. Mặc định là ?
● Timezone: Chọn múi giờ. Ở Việt Nam chọn Asia/Ho_Chi_Minh
● Recent Activity: Các hoạt động gần đây của admin và moderator.

Các modules

Dyno có rất nhiều module khác nhau, tuy nhiên ba module chính được sử dụng ở HVOC là
Moderation, Automod và Fun

Moderation
Truy cập trang web https://dyno.gg/, tại bảng Modules, kích hoạt tại ô “Moderation”
Các lệnh:
[]: Giá trị bắt buộc
(): Giá trị không bắt buộc
Khi thay thế các giá trị vào, không thêm ngoặc [] hay ()

?ban [người dùng](thời gian tính theo giây) (lý do): Cấm người dùng không thể tham gia
server này trong một thời gian nhất định
?case [số của trường hợp]: Hiển thị trường hợp kiểm duyệt
?clean (count): Dọn dẹp phản hồi của bot
?clearnotes [người dùng]: Xóa tất cả các ghi chú về một thành viên nào đó
?customs: Liệt kê, hiển thị, bật hoặc tắt của lệnh tùy chỉnh
?deafen [người dùng] (lý do):
?delnote [người dùng] (ID ghi chú): Xóa một ghi chú về một thành viên
?delwarn [ID cảnh báo]: Xóa một cảnh báo về một thành viên
?diagnote [lệnh/module]: Chuẩn đoán bất kì lệnh hoặc module nào của bot xem có
sự cố nào không
?duration [modlog ID] [thời gian mới tính theo giây]: Thay đổi thời gian
của một hình phạt
?editnote [người dùng] [ID ghi chú] [ghi chú]: Thiết lập một ghi chú cho một thành viên
?ignored: Liệt kê các kênh, vai trò, người dùng bị bỏ qua
?kick [người dùng] (lý do): loại bỏ một người dùng ra khỏi máy chủ
?lock [kênh] (thời gian tính theo giây) (lý do): khóa một kênh
?lockdown (tin nhắn tùy chọn): Xóa các kênh được xác định trong kiểm duyệt
?members [vai trò]: Liệt kê danh sách các thành viên trong một role hoặc nhiều roles
?moderations: Lấy danh sách kiểm duyệt thời gian hoạt động và thời gian còn lại
?modlogs [người dùng]: Lấy danh sách nhật ký kiểm duyệt cho người dùng
?modstats [người dùng]: Lấy thống kê kiểm duyệt cho một mod/quản trị viên (có thể mất
đến 30 phút để cập nhật

60
?mute [người dùng] (thời gian tính theo giây) (lý do): mute người dùng
?note [người dùng] [ghi chú]: Thêm ghi chú cho một thành viên
?notes [người dùng]: Lấy ghi chú cho người dùng
?reason [số trường hợp] [lý do]: Cung cấp lý do cho trường hợp nhật ký kiểm duyệt
?rolepersist [người dùng] [vai trò], (lý do): Chỉ định/Bỏ chỉ định một vai trò tồn tại nếu
người dùng rời khỏi hoặc tham gia lại
?softban [người dùng] (lý do):
?temprole [người dùng] [thời gian tính theo giây] [vai trò], (lý do): Chỉ định/Bỏ chỉ định
một vai trò trong một thời gian giới hạn vẫn tiếp tục nếu người dùng rời khỏi hoặc tham gia
lại
?unban [người dùng] (lý do): Bỏ cấm người dùng
?undeafen [người dùng] (lý do):
?unlock [kênh] (lý do): mở khóa một kênh
?unmute [người dùng] (lý do): bỏ mute người dùng
?warn [người dùng] (lý do): cảnh báo người dùng
?warnings [người dùng]: Lấy cảnh báo cho người dùng

Fun
Truy cập trang web https://dyno.gg/, tại bảng Modules, kích hoạt tại ô “Fun”
Các lệnh:
[]: Giá trị bắt buộc
(): Giá trị không bắt buộc
Khi thay thế các giá trị vào, không thêm ngoặc [] hay ()

?cat: Cho một vài hình ảnh mèo cute


?country [mã quốc gia]: Cho một vài thông tin về một quốc gia nào đó
?dadjoke: Cho một joke ngẫu nhiên
?dog: Cho một vài hình ảnh chó cute
?flip: lật một đồng xu
?github (người sở hữu/)[tên repo]: Cho thông tin về một tài khoản Github
?itunes [tên bài hát]: Cho thông tin về một bài hát
?norris: Cho một sự thật Chuck Norris ngẫu nhiên
?pokemon [tên]: Cho thông tin về một Pokemon
?poll “[tin nhắn]” “[lựa chọn 1]” “[lựa chọn 2]”: mở một bình chọn
?pug: Cho một vài hình ảnh pug cute
?space: Cho thông tin về trạm vũ trụ quốc tế

61
Automod
Truy cập trang web https://dyno.gg/, tại bảng Modules, kích hoạt tại ô “Automod” và chọn
Settings để thiết lập các chức năng tự động kiểm duyệt
Bảng điều khiển “Automod”:

Banned Words: Thêm, điều chỉnh các từ khóa bị cấm


Link Blacklist: Thêm, điều chỉnh các liên kết bị cấm (sẽ bị xóa ngay sau khi nhắn)
Link Whitelist: Thêm, điều chỉnh các liên kết không bị cấm
Settings: Thiết lập các mod

● Log Channel: Kênh nhật ký


● Ignored Channel: Kênh bị bỏ qua (Kênh được chọn sẽ không kích hoạt automod)
● Allowed Roles: Vai trò cho phép (Thành viên trong các roles này sẽ không kích hoạt
automod)
● Filter Options (Tùy chọn bộ lọc):

62
Banned Words: Từ khóa bị cấm
Fast Message Spam: Spam tin nhắn nhanh
Mass Mentions: Đề cập nhiều
Emoji Spam: Spam biểu tượng cảm xúc
All caps:
Discord Invites: Lời mời
Link Cooldown: Liên kết cooldown
Spoilers: Làm hỏng văn bản hoặc hình ảnh
Duplicate Text: Sao chép văn bản
All Links: Tất cả liên kết
Image Spam: Spam hình ảnh
Selfbot Detection: Phát hiện selfbot
Automute time (minutes): Thời gian tự động mute (phút)
Max Emoji Count: Số lương biểu tượng cảm xúc tối đa
Mute Violations (count): Số lần vi phạm mute
Mass Mention Count: Số lượng đề cập hàng loạt
Link Cooldown (Seconds): liên kết cooldown (giây)

Chọn biểu tượng răng cưa bên cạnh các tùy chọn để thiết lập:

63
Phụ lục: Một số giới hạn của Discord

Giới hạn về server (máy chủ)


Phần này liệt kê ra một số giới hạn của Discord, chủ yếu trả lời câu hỏi dạng "Tôi có thể làm
bao nhiêu X?". Ngoại trừ giới hạn 5000 người dùng online, không có cách nào để vượt qua
hay thay đổi những giới hạn này.
● Một người dùng không thể tham gia quá 100 server (máy chủ). Khi đạt đến giới hạn
này, bất cứ server invite (lời mời tham gia máy chủ) nào đều sẽ hiện là "Invite
Expired" (Lời mời đã hết hạn)
● Bình thường thì mỗi server có giới hạn 250000 thành viên, tuy nhiên một số server
verified (đã được xác minh) và partnered (đối tác Discord) có giới hạn là 500000
thành viên
● Server có 25000 người dùng online tại cùng một thời điểm sẽ phải liên hệ Support
(hỗ trợ Discord) để chuyển sang phần cứng hỗ trợ server lớn hơn.
● Một server có thể có tối đa 500 channel (kênh), bao gồm text (kênh chữ), voice (kênh
thoại) và cả categories (nôm na là thư mục kênh). Khi đạt đến giới hạn này, không
thể thêm kênh nào nữa.
● Mỗi category có thể có tối đa 50 channel, gồm text và voice. Khi đạt đến giới hạn
này, không thể tạo thêm kênh nào khác trong category đó.
● Một server có thể có tối đa 250 roles.
● Server có 1000 thành viên trở lên sẽ bị gỡ danh sách thành viên offline.

64
Giới hạn về emoji
Số emoji tĩnh và động một server (máy chủ) có thể có phụ thuộc vào level boost (nâng cấp)
của server:

Level boost Số emoji tĩnh Số emoji động

Không có 50 50

1 100 100

2 150 150

3 250 250

Giới hạn khác


● Giới hạn độ dài tin nhắn: 2000 kí tự (các lần mention/đề cập và emoji tốn nhiều kí tự
hơn bạn thấy)
● Giới hạn tin nhắn TTS (Text-to-speech, tin nhắn đọc thành tiếng, chưa hỗ trợ tiếng
Việt): 200 kí tự
● Giới hạn số tin nhắn được ghim: 50 tin nhắn
● Giới hạn số reactions (emoji được thả): 20 reactions
● Giới hạn độ lớn file đính kèm:
○ Bình thường: 8MB
○ Boost (Nâng cấp) level 2 hay Nitro Classic: 50MB
○ Boost (Nâng cấp) level 3 hay Nitro: 100MB
● Thời gian tối thiểu để chuyển sang trạng thái Idle: 10 phút
● Giới hạn độ dài tên người dùng/nickname: 32 kí tự
● Độ dài chủ đề kênh: 1024 kí tự.

65

You might also like