Professional Documents
Culture Documents
Hoa - 11 - THPT Hai Ba Trung
Hoa - 11 - THPT Hai Ba Trung
Câu 1:(4điểm)
1(1đ). Một ion M3+ có tổng số hạt (electron, nơtron, proton) bằng 79, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 19.
a. Xác định vị trí (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn.
b. Viết cấu hình electron của các ion do M tạo ra.
2(2đ). Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (trong đó R có số oxi
hóa thấp nhất) là a%, còn trong oxit cao nhất là b%.
a. Xác định R biết a:b=11:4.
b. Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất trên.
c. Xác định loại liên kết hóa học của R với hiđro và của R với oxi trong hai hợp chất trên.
3(1đ). Nguyên tử của một nguyên tố X trong đó electron cuối cùng có 4 số lượng tử
n = 3, l = 1, m = 0, s = - ½
a. Xác định tên nguyên tố X.
b. Viết cấu hình electron của X
.....................................
Đáp án câu 1:
.......
BIỂU
CÂU ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1: (4điểm)
1. Đặt Z, N lần lượt là số hạt p, n có trong nguyên tử M
ta có hệ phương trình
0,2đ
a. Cấu hình electron nguyên tử của M là: 1s22s22p63s23p63d64s2 0,2đ
M ở ô thứ 26, chu kì 4 nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn. 0,2đ
b. Cấu hình electron của ion Fe2+ là: 1s22s22p63s23p63d6 0,2đ
Cấu hình electron của ion Fe3+ là: 1s22s22p63s23p63d5 0,2đ
2. Vì R tạo được hợp chất khí với H nên R là phi kim.
Giả sử R thuộc nhóm x (x 4). 0,2đ
Theo giả thiết
công thức của R với H là RH8-x a=
công thức oxit cao nhất của R là R2Ox
b= 0, 5đ
suy ra
Xét bảng
x 4 5 6 7
R 12 có C 18,14 loại 24,28 loại 30,42 loại 0,2đ
a. Vậy R là C 0,2đ
b. Công thức của R với H là CH4
m=0
electron này là e thứ 5 của ở phân lớp 3p
s=-½
b. (0,2đ)Cấu hình e của X : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
Zx = 17 X là clo
Câu 2:4đ
1.(2đ) Cho phản ứng : 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k) H = - 198 kJ
a.Để tăng hiệu suất quá trình tổng hợp SO3, người ta có thể sử dụng biện pháp nào liên quan
đến áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác ? Giải thích ?
b.Cho 10,51 mol khí SO2 và 37,17 mol không khí (20% về thể tích là O 2 còn lại là N2) có xúc
tác là V2O5. Thực hiện phản ứng ở 427oC, 1 atm thì phản ứng đạt hiệu suất 98%. Tính hằng số
cân bằng KC, KP của phản ứng ở 427oC.
2. (2đ)
Ở 250C, người ta thực hiện một pin gồm hai nửa pin sau :
Ag | AgNO3 0,1 M và Zn | Zn(NO3)2 0,1 M.
a.. Thiết lập sơ đồ pin.
b. Viết các phản ứng tại các điện cực và phản ứng xảy ra khi pin làm việc.
c. Tính suất điện động của pin.
d. Tính nồng độ các ion khi pin không có khả năng phát điện.
Cho:
................................
Đáp án câu 2:
..
1. a. 2SO2 (k) + O2 ⇄ 2SO3 (k) H = - 198 kJ
0,25 điểm
- Giảm nhiệt độ của hệ phản ứng (khoảng 500 oC là thích hợp: nếu
giảm thấp quá thì tốc độ phản ứng chậm). 0,25đ
- Tăng áp suất (bằng cách thổi liên tục SO 2 và không khí được nén
ở áp suất cao vào lò phản ứng). 0,25 đ
- Xúc tác không ảnh hưởng đến sự chuyển dời cân bằng, nhưng
giúp phản ứng nhanh đạt đến trạng thái cân bằng hơn
0,25 đ
b. 2SO2 (k) + O2 ⇄ 2SO3 (k) H = - 198 kJ
o
C 10,51 (mol) 7,434 (mol) 0
C 10,3 (mol) 5,15 (mol) 10,3 (mol)
[C] 0,21 (mol) 2,284 (mol) 10,3 (mol)
Tổng số mol hỗn hợp ở cân bằng:
0,5 đ
0,25đ
và
a. - Zn | Zn(NO3)2 0,1M || AgNO3 0,1M | Ag + 0,25 đ
2.
b. Anot (-) : Zn - 2e = Zn2+ 0,25 đ
Catot (+) : Ag+ + 1e = Ag
d.Khi pin không có khả năng phát điện , thì lúc đó E pin = 0. 0,25đ
Khi đó phản ứng đạt trạng thái cân bằng :
Ta có :
Kcb =
Mặ t khác :
Zn + 2 Ag+ = Zn2+ + 2 Ag 0,25đ
Bđ : 0,1 0,1 ( M )
Pư : 2x x
CB: 0,1-2x 0,1 + x
Vậy :
Vậy :
[Zn2+] = 0,1 + 0,05 = 0,15 M 0,25đ
[Ag+] = = 1,4.10-27 M. 0,25đ
Câu 3 (4đ):
1. (1,5đ). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Ca +dd Na2CO3 ;b) Na + dd AlCl3 ;c) dd Ba(HCO3)2 + dd NaHSO4 ;d) dd NaAlO2 + dd
NH4Cl
2. (1.5đ). So sánh pH của các dung dịch có cùng nồng độ 0,1 M của các chất sau đâybằng các kết
quả tính toán cụ thể
NaHCO3 K1 = 10–7 K2 = 10–11
NaHSO3 K1 = 10–2 K2 = 10–6
NaHS K1 = 10–7 K2 = 10–13
–2
NaHC2O4 K1 = 10 K2 = 10–5
3. (1,0đ). Dung dịch (NH3 1M , HCl 0,5M ) có Kb = 1,85 .10-5. Tính pH của dung dịch trên
Đáp án câu 3:
Câu 4(4đ)
1.(1,5đ) Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a) Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
b) P + NH4ClO4 H3PO4 + N2 + Cl2 + H2O
c) FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NnOm + H2O
2 (1đ). Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 5 dung dịch muối sau chỉ dùng một thuốc
thử: dd NaCl; dd AlCl3; dd FeCl3; dd CuCl2; dd ZnCl2.
3. (1,5đ) Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam nhôm trong 280 ml dung dịch HNO3 1M được dung
dịch A và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, cho 7,35 gam hai kim loại kiềm thuộc hai
chu kì liên tiếp vào 500ml dung dịch HCl, được dung dịch B và 2,8 lít khí H 2 (đktc). Khi trộn
dung dịch A vào dung dịch B thấy tạo thành 1,56 gam kết tủa.
a. Xác định tên 2 kim loại kiềm.
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng.
Đáp án câu 4:
a) Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
Câu 5:4đ
1. Một hỗn hợp khí X, gồm hai ankan A, B kề nhau trong dãy đồng đẳng và một anken C có thể
tích bằng 5,04 lít ( đo ở đktc ) sục qua bình đựng nước brom thì phản ứng vừa đủ với 12,0g brom.
a.Xác định công thức phân tử và thành phần phần trăm các chất A, B và C có trong hỗn hợp
khí X, biết rằng 11,6g hỗn hợp khí X làm mất màu vừa đủ 16,0g brom.
b.Đốt cháy hoàn toàn 11,6g hỗn hợp khí X, sản phẩm thu được sau phản ứng được dẫn hết
vào bình Y chứa 2 lít dung dịch NaOH 0,3M. Hỏi:
+ Khối lượng bình Y tăng lên hay giảm xuống? Bao nhiêu gam?
+ Tính khối lượng những chất có trong bình Y
2. Hợp chất A có CTPT là C 9H10. Hơp chất B và C đều có CTPT là C 9H10O. Oxy hóa các hợp
chất này đều cho axit benzoic và axit axetic.
a. Hãy đề nghị cấu trúc của A, B, C. Đọc tên chúng..
b. Từ A viết phương trình điều chế B và C.
m 2 3
4
4 2,5
2
(chọn)
Vậy công thức anken : C3H6
2 ankan : C2H6 và C3H8 1đ
Gọi x là số mol C2H6 , và y là số mol C3H8
ta có hệ pt :
x + y = 0,2
30x + 44y = 7,4
Suy ra x = 0,1 và y = 0,1
Thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp X :
% C2H6 = % C3H8 = % C3H6 = 33,33 0,5đ