Professional Documents
Culture Documents
DGNL L2 A
DGNL L2 A
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Cách làm bài : Tô đâm phương án đã chọn vào phiếu trả lời.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC MỞ XEM NỘI DUNG BÊN TRONG KHI CHƯA CÓ HIỆU
LỆNH CỦA CÁN BỘ COI THI.
PHẦN 1. NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT
Câu 1:
“Rồi hóng mát thuở ngày trường,
Hoè lục đùn đùn tán rợp giương.
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ,
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
Lao xao chợ cá làng ngư phủ,
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,
Dân giàu đủ khắp đòi phương.”
(Nguyễn Trãi, Cảnh ngày hè)
Bài thơ trên không mang nội dung nào?
A. Tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống. B. Bức tranh cuộc sống ấm áp tươi vui.
C. Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ. D. Tấm lòng yêu nước, thương dân.
Câu 2: Câu nào sau đây có lỗi chính tả?
A. Cô ấy ăn mặc rất chỉnh chu. B. Cô ấy là người trung thực
C. Trông cô ấy luôn tràn đầy năng lượng. D. Cô ấy luôn biết cách làm người khác vui lòng.
Câu 3: “Tình ta như hàng cây
Đã qua mùa gió bão
Tình ta như dòng sông
Đã yên ngày thác lũ”.
(Xuân Quỳnh, Thơ tình cuối màu thu)
Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong dòng thơ thứ hai của đoạn thơ trên?
A. So sánh, hoán dụ. B. Hoán dụ, câu hỏi tu từ.
C. So sánh, lặp cú pháp. D. Nhân hóa, câu hỏi tu từ.
Câu 4: Thành ngữ nào không liên quan đến phương châm hội thoại về chất
A. Lúng búng như ngậm hột thị B. Ăn không nói có
C. Ăn ốc nói mò D. Nói nhăng nói cuội
Câu 5: “Con cá đối nằm trên cối đá, con mèo cái nằm trên mái kèo/ Trách cha mẹ nghèo, anh phụ duyên em.”
(Ca dao) câu ca dao trên được sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Nói giảm nói tránh. B. Chơi chữ. C. Hoán dụ. D. Ẩn dụ.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây viết đúng chính tả?
A. phôi phai B. xe duyên C. xoay sở D. dày vò;
Câu 7: “Tất cả những đoàn viên học lớp bồi dưỡng chính trị do Đoàn trường tổ chức trong ba tháng nhằm xác
định cho đoàn viên nhiệm vụ của thanh niên trong giai đoạn mới”. Câu trên là câu:
A. có thành phần đồng chức năng nhưng không đồng loại.
B. viết đúng không cần chỉnh sửa.
C. thiếu thành phần nòng cốt.
D. sắp xếp sai vị trí các thành phần.
Câu 8: Ý nào sau đây nêu đầy đủ nhất nội dung chính của bài thơ Tây Tiến
A. Ca ngợi sự hi sinh anh dũng của những người lính Tây Tiến
B. Ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ và lãng mạn của núi rừng Tây Bắc nước ta
C. Thể hiện nỗi nhớ và niềm tự hào về đồng đội, những người lính đã chiến đấu và hi sinh vì Tổ quốc.
D. Ca ngợi vẻ đẹp lãng mạn, tinh thần lạc quan của những người lính Tây Tiến
Câu 9: Tam đại con gà thuộc thể loại văn học dân gian nào sau đây?
A. Truyền thuyết. B. Truyện cười. C. Thần thoại. D. Truyện ngụ ngôn.
Câu 10: Pê-nê-lốp là nhân vật trong đoạn trích nào?
A. “Chiến thắng Mtao-Mxây” (trích sử thi Đăm Săn).
B. “Ra-ma buộc tội” (trích sử thi Ra-ma-ya-na).
C. “Uy-lit-xơ trở về” (trích sử thi Ô-đi-xê).
D. “Đẻ đất đẻ nước” (trích sử thi Đẻ đất đẻ nước).
Câu 11: Dòng nào sau đây trong tác phẩm Truyện Kiều không cùng cấu trúc với những dòng còn lại?
A. Trâm gãy bình tan. B. Quạt ước chén thề. C. Thịt nát xương mòn. D. Lệ tràn thấm khăn.
Câu 12: “Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén/Ngày vắng xem hoa bợ cây.” (Nguyễn Trãi, Ngôn chí – bài 10)
Từ “bợ” trong câu thơ trên nghĩa là gì?
A. bẻ, tỉa. B. nâng, đỡ. C. chăm bón. D. ngắm nhìn.
Câu 13: Trong bài kí “Ai đã đặt tên cho dòng sông”, Sông Hương được cảm nhận không giống với điều gì?
A. cô gái Di-gan. B. điệu slow. C. Người mẹ phù sa. D. sông Nê-va.
Câu 14: Điền từ phù hợp nhất vào chỗ trống trong câu sau: Ở lớp tôi, bạn ấy là người hoạt động rất ……
A. năng nổ B. nhiệt tình C. năng lực D. năng động
Câu 15: Câu nào sau đây thiếu vị ngữ?
A. Những câu chuyện cổ tích mà hằng đêm bà kể cho chúng tôi.
B. Bà đã giúp chúng tôi hiểu ra nhiều điều bổ ích qua những câu chuyện cổ tích.
C. Chúng tôi rất thích những câu chuyện cổ tích mà bà kể.
D. Hằng đêm bà đã kể cho chúng tôi những câu chuyện cổ tích.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20 :
“Có một chiếc đồng hồ điện ở Versailles, Paris, được làm từ 1746 mà đến nay vẫn tiện dụng và hợp
thời, đúng nửa đêm 31/12/1999, nó đã gióng chuông và chuyển con số 1 (đeo đuổi trên hai trăm năm)
thành con số 2, kèm theo ba số không. Và, “theo tính toán hiện nay, chiếc đồng hồ này còn tiếp tục
báo năm báo tháng báo giờ… nghiêm chỉnh thêm năm trăm năm nữa”.
Sở dĩ người xưa làm được việc đó, vì họ luôn luôn hướng về một cái gì trường tồn. Duy cái điều có
người liên hệ thêm “còn ngày nay, người ta chỉ chăm chăm xây dựng một tòa nhà dùng độ 20 năm rồi
lại phá ra làm cái mới” thì cần dừng lại kỹ hơn một chút.
Nếu người ta nói ở đây là chung cho con người thế kỷ XX thì nói thế là đủ. Một đặc điểm của kiểu tư
duy hiện đại là nhanh, hoạt, không tính quá xa, vì biết rằng mọi thứ nhanh chóng lạc hậu. Nhưng cái
gì có thể trường tồn được thì họ vẫn làm theo kiểu trường tồn. Chính việc sẵn sàng chấp nhận mọi thay
đổi chứng tỏ sự tính xa của họ.
Riêng ở ta, phải nói thêm: trong tình trạng kém phát triển của khoa học và công nghệ một số người
cũng thích nói tới hiện đại. Nhưng trong phần lớn trường hợp đó là một sự hiện đại học đòi méo mó,
nó hiện ra thành cách nghĩ thiển cận và vụ lợi.
Không phải những người tuyên bố “hãy làm đi, đừng nghĩ ngợi gì nhiều”, bác bỏ sự nghĩ hoàn toàn.
Có điều ở đây, bộ máy suy nghĩ bị đặt trong tình trạng tự phát, người trong cuộc như tự cho phép mình
“được đến đâu hay đến đấy” “không cần xem xét và đối chiếu với mục tiêu lâu dài rồi tính toán cho
mệt óc, chỉ cần có những giải pháp tạm thời, cốt đạt được những kết quả rõ rệt ai cũng trông thấy là
đủ”. Bấy nhiêu yếu tố gộp lại làm nên sự hấp dẫn đặc biệt của lối suy nghĩ thiển cận, vụ lợi và người
ta cứ tự nhiên mà sa vào đó lúc nào không biết”
(Vương Trí Nhàn – Nhân nào quả ấy, NXB Phụ nữ, 2005, tr.93 – 94)
Câu 16: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận
Câu 17: Theo tác giả bài viết trên, nguyên nhân nào khiến người xưa tạo nên được những sản phẩm giống như
cái chiếc đồng hồ ở điện Versailles?
A. Người xưa luôn hướng về sự tiết kiệm B. Người xưa luôn hướng về sự nhanh chóng
C. Người xưa luôn hướng về sự trường tồn D. Người xưa luôn hướng về sự linh hoạt
Câu 18: Theo tác giả, đâu là đặc điểm của kiểu tư duy hiện đại?
A. nhanh, hoạt, không tính quá xa B. trường tồn, nghĩ đến tương lai dài lâu
C. máy móc, chỉ chú ý đến lợi ích D. nhanh chóng, linh hoạt
Câu 19: Tại sao tác giả không tán đồng với một số người “ở ta” khi họ “thích nói tới hiện đại”?
A. Vì sự hiện đại đó chưa đáp ứng được yêu cầu của con người trong xã hội.
B. Vì phần lớn trường hợp đó là một sự hiện đại học đòi méo mó, nó hiện ra thành cách nghĩ thiển cận
và vụ lợi.
C. Vì sự hiện đại đó bắt nguồn từ tư duy vụ lợi.
D. Vì sự hiện đại đó không phù hợp với hoàn cảnh của đất nước hiện nay.
Câu 20: Thông điệp phù hợp nhất được rút ra từ đoạn trích?
A. Cần chịu khó học hỏi, trau dồi kiến thức
B. Chấp nhận thử thách để sống ý nghĩa
C. Cần phân biệt thói thiển cận và đầu óc thực tế
D. Tất cả các đáp án trên
Question 21 – 25: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each
of the following questions.
Question 21: I'd rather to stay at home than go out at weekends.
A. than B. I'd rather C. go D. to stay
Question 22: Sylvia Earle, an underwater explorer and marine biologist, who was born in the
USA in 1935.
A. the USA B. biologist
C. who D. underwater explorer
Question 23: When I was a child, I was riding a bicycle to school with my friends.
A. a bicycle B. was C. to D. was riding
Question 24: My advice is you have to consider carefully before making the final decision.
A. have to B. making C. before D. is
Question 25: If there is one thing that all the world's various cultures have been in common, it is marriage.
A. there is B. various C. have been D. that
Question 26 – 30: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet
to indicate the correct answer to each of the questions.
The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships it
has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a war to
become independent. The US fought the British again in the War of 1812.
In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their
foreign policies have shown this. During World War I and World War II, Britain and the US supported each
other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is
sometimes called “the 51st state of the union”.
But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests.
An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the
same language and enjoy each other’s literature, films and television. Many Americans have British ancestors,
or relatives still living in Britain. The US government and political system are based on Britain’s, and there are
many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain, some people are worried
about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. The special relationship was
strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime Minister in Britain and Ronald Reagan was
President of the US.
Question 26: What is the passage mainly about?
A. The strong friendship between the UK and the US.
B. The close relationship between Britain and the US
C. A special relationship the UK developed during the World Wars
D. A special influence the US had on the UK during the World Wars
Question 27: The phrase “come forward” in paragraph 2 mostly means _______ .
A. be able to help B. be eager to help
C. be reluctant to help D. be willing to help
Question 28: The word “they” in paragraph 3 refers to ______.
A. people B. British ancestors
C. countries D. political interests
Question 29: Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special relationship
between Britain and the US?
A. The people of the two countries are similar.
B. Many Americans have British ancestors.
C. Many Anglo-American businesses are operating in the two countries
D. British Prime Minister and the US President are close friends.
Question 30: Britain and the US are close to each other NOT because of their ______.
A. foreign policies B. language
C. political interest D. power
Question 31 – 35: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 31: If it hadn't been for the storm, the farmers _________ a great harvest last year.
A. had had B. should have C. would have D. would have had
Question 32: As soon as the teacher came in, she _________ John why he ________ to class
the previous day.
A. will have asked/hasn’t gone B. asked/hadn’t gone
C. had asked/hadn’t gone D. asked/didn’t go
Question 33: She's been promising to pay back the money for six months, but she is forgetful
____ the promise she has made.
A. to B. of C. at D. with
Question 34: It was not until later _________ the man discovered that he had been cheated by
salesgirl.
A. before B. that C. while D. when
Question 35: ________ a scholarship, I entered one of the most privileged universities of the
United Kingdom.
A. Being awarded B. To award
C. Having been awarded D. Having awarded
Question 36 – 40: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each
of the following questions.
Question 36: My father is the most handsome man I have ever known.
A. I have ever known such a handsome man. It’s my father.
B. No man in the world is as handsome as my father.
C. I have never known a more handsome man than my father.
D. My father is not as handsome as the men I have ever known.
Question 37: David loves Hannah. That’s why he bought tickets for her live show last week.
A. Although David loves Hannah, he bought tickets for her live show last week.
B. David loves Hannah too much to buy tickets for her live show last week.
C. Much as David loves Hannah, he bought tickets for her live show last week.
D. David loves Hannah so much that he bought tickets for her live show last week.
Question 38: You did not tell her the truth. It was wrong of you.
A. You may have told her the truth. B. You should have told her the truth.
C. You must have told her the truth. D. You could have told her the truth.
Question 39: It is a pity he was late for the job interview.
A. I hear he hasn't been late for the job interview.
B. I think he mustn't have been late for the job interview.
C. I wish he hadn't been late for the job interview.
D. I remember he wasn't late for the job interview.
Question 40: “Nowhere can I find a kind man like you”, she said to him.
A. She told him that nowhere could she find a kind man like you.
B. She told him that nowhere could she find a kind man like him.
C. She said that she could find a kind man like him anywhere.
D. She said to him that nowhere she could find a kind man like him.
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Câu 41: Trên một cánh đồng cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ga lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả 460 tấn thóc.
Hỏi năng suất lúa mới trên 1 ha là bao nhiêu, biết rằng 3 ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn 4 ha
trồng lúa cũ là 1 tấn.
A. 4 tấn B. 5 tấn C. 3 tấn D. 6 tấn
Câu 42: Hai giá sách có 450 cuốn. Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên giá thứ
hai bằng 45 số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách trên giá thứ hai.
A. 200 cuốn B. 150 cuốn C. 300 cuốn D. 250 cuốn
Câu 43: Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt một chấm
là
11 12 6 8
A. . B. . C. . D. .
36 36 36 36
Câu 44: Tháng thứ nhất, 2 tổ sản xuất được 1200 sản phẩm. Tháng thứ hai, tổ 1 vượt mức 30% và tổ II bị giảm
năng suất 22% so với tháng thứ nhất. Vì vậy 2 tổ đã sản xuất được 1300 sản phẩm. Hỏi tháng thứ hai,
tổ 2 sản xuất được bao nhiêu sản phẩm.
A. 500 sản phẩm B. 450 sản phẩm C. 400 sản phẩm D. 390 sản phẩm
Câu 45: Một hộp chứa 20 thẻ được đánh số từ 1 đến 20 . Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp đó. Tính xác suất để thẻ
lấy được ghi số lẻ và chia hết cho 3 .
A. 0,5 . B. 0, 2 . C. 0,15 . D. 0,3 .
Câu 46: Người ta lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 viên bi từ một hộp chứa 3 viên bi trắng và 5 viên bi đen. Tính
xác suất để lấy được 2 viên bi trắng và 1 viên bi đen.
17 15 15 17
A. . B. . C. . D. .
52 42 56 56
Câu 47: Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm hai chữ số khác nhau?
A. 45 . B. C52 . C. 41 . D. A52 .
Câu 48: Hai bạn A và B cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau 8 ngày. Hỏi nếu A làm riêng hết
1
công việc rồi nghỉ thì B hoàn thành nốt công việc trong thời gian bao lâu? Biết rằng nếu làm một
3
mình xong công việc thì A làm nhanh hơn B là 12 ngày.
A. 10 ngày B. 12 ngày C. 16 ngày D. 18 ngày
Câu 49: Gọi S là tập các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau được tạo từ tập E {1; 2;3; 4;5} . Chọn ngẫu nhiên
một số từ tập S . Tính xác suất để số được chọn là một số chẵn?
1 3 2 3
A. . B. . C. . D. .
2 5 5 4
Câu 50: Cho các điểm A, B, C , D, E không có ba điểm nào thẳng hàng. Ta có thể lập được bao nhiêu tam giác
mà các đỉnh của tam giác được lấy từ 5 điểm A, B, C , D, E ?
A. A35 60 . B. C35 10 . C. P5 120 . D. P3 6 .
Câu 51: Một ô tô đi quãng đường AB với vận tốc 50 km/h, rồi đi tiếp quãng đường BC với vận tốc 45 km/h.
Biết quãng đường tổng cộng dài 165 km và thời gian ô tô đi trên quãng đường AB ít hơn thời gian đi
trên quãng đường BC là 30 phút. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường AB.
A. 2 giờ B. 3 giờ C. 1 giờ D. 1,5 giờ
Câu 52: Tính số cách rút ra đồng thời hai còn bài từ cỗ bài tú lơ khơ 52 con.
A. 1326 . B. 2652 . C. 26 . D. 104 .
Câu 53: Hai vòi ngước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 1,5 giờ sẽ đầy bể. Nếu mở vòi 1 chảy trong
1 1
0,25 giờ rồi khóa lại và mở vòi 2 chảy trong giờ thì được bể. Hỏi nếu vòi 2 chảy riêng thì bao lâu
3 5
đầy bể?
A. 3 giờ B. 2,5 giờ C. 2 giờ D. 3,5 giờ
Câu 54: Cho một số có hai chữ số. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số mới lớn hơn số đã cho là 63.
Tổng của số đã cho và số mới tạo thành 99. Tổng các chữ số của số đó là?
A. 8 B. 9 C. 7 D. 6
Câu 55: Ba xạ thủ cùng bắn vào một tấm bia, xác suất trúng đích lần lượt là 0,5 ; 0, 6 ; 0, 7 . Tính xác suất để
có đúng hai người bắn trúng bia.
A. 0, 79 . B. 0, 44 . C. 0, 29 . D. 0, 21 .
Câu 56: Một tổ công nhân có 12 người. Cần chọn 3 người để đi làm cùng một nhiệm vụ, hỏi có bao nhiêu cách
chọn?
A. C123 . B. A123 . C. 12! . D. 123 .
Câu 57:
A. 8 B. 11 C. 40 D. 28
Câu 58: Có 5292 lạng bạc phát cho 328 người, chia làm 3 hạng: Hạng Giáp 8 người, mỗi người được 7 phần;
hạng Ất 20 người, mỗi người được 5 phần; hạng Bính 300 người, mỗi người được 2 phần. Hỏi số bạc
mà mỗi người hạng Ất nhận được là bao nhiêu?
A. 49 B. 35 C. 52 D. 14
Câu 59: Một tổ có 4 học sinh nam và 5 học sinh nữ. Giáo viên chọn ngẫu nhiên 3 học sinh lên bảng giải bài
tập. Xác suất để 3 học sinh được chọn có cả nam và nữ bằng
3 1 5 2
A. . B. . C. . D. .
5 6 6 5
Câu 60: Một chiếc cano đi xuôi dòng theo một khúc sông trong 3 giờ và đi ngược dòng trong 4 giờ, được 380
km. Một lần khác cano này xuôi dòng trong 1 giờ và ngược dòng trong vòng 30 phút được 85 km. Hãy
tính vận tốc của dòng nước (vận tốc thật của cano và vận tốc dòng nước ở hai lần là như nhau).
A. 5 km/h B. 2 km/h C. 2,5 km/h D. 3 km/h
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63:
Số liệu về virus Corona (nCoV)
(Tính đến ngày 30/1/2020)
Địa điểm Số ca nhiễm Tử vong
Toàn thế giới 9.480 213
Trung Quốc đại lục 9.356 213
Hong Kong 12 0
Macao 20 0
Đài Loan 9 0
Các nơi khác tại Châu Á 62 0
Châu Âu 13 0
Bắc Mỹ 8 0
Câu 61: Tính đến ngày 30/1/2020 trên toàn thế giới đã có bao nhiêu ca nhiễm:
A. 213 B. 9480 C. 9356 D. 62
Câu 62: Tổng số ca nhiễm Virut Corona (nCoV) của các nước khác tại châu Á, Châu Âu và Châu Mỹ tính đến
ngày 30/1/2020 là:
A. 90 ca B. 93 ca C. 80 ca D. 83 ca
Câu 63: Tỉ lệ phần trăm tử vong (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) do nhiễm nCoV trên toàn thế giới tính
đến ngày 30/1/2020 là:
A. 2,1% B. 2,25% C. 2,7% D. 2,29%
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66:
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
o
Nhiệt độ ( C) 17 17 20 24 27 28 29 28 27 25 21 18
Bảng số liệu về nhiệt độ trung bình tháng ở Hà Nội
Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan
Câu 64: Em hãy cho biết Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ trung bình dưới 20°C? Đó là những tháng nào?
A. 1 tháng là: tháng 2
B. 2 tháng là: tháng 1 và tháng 2
C. 3 tháng là: tháng 12, tháng 1, tháng 2
D. 4 tháng là: tháng 11, tháng 12, tháng 1, tháng 2
Câu 65: Dựa vào bảng số liệu trên, hãy tính nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội.
A. 22,8°C B. 24°C C. 23,4°C D. 25°C
Câu 66: Kể tên 3 tháng có nhiệt độ cao nhất của Hà Nội.
A. Tháng 6, tháng 7, tháng 8. B. Tháng 10, tháng 11, tháng 12
C. Tháng 5, tháng 6, tháng 7. D. Tháng 8, tháng 9, tháng 10
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70:
Dưới đây là kết quả điều tra kinh tế của các hộ gia đình trong một xã được thể hiện qua biểu đồ.
Câu 67: Biết số hộ nghèo là 75 hộ. Tổng số hộ dân trong xã đó là?
A. 400 hộ B. 350 hộ C. 300 hộ D. 500 hộ
Câu 68: Số hộ khá giả nhiều hơn so với số hộ nghèo là bao nhiêu phần trăm?
A. 80% B. 60% C. 65% D. 70%
Câu 69: Tổng số hộ giàu và nghèo của xã đó là?
A. 200 hộ B. 250 hộ C. 210 hộ D. 165 hộ
Câu 70: Số hộ giàu ít hơn số hộ khá giả là …… hộ.
A. 35 hộ B. 45 hộ C. 40 hộ D. 15 hộ
PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Câu 71: Cho nguyên tử X có Z= 19, vị trí của X trong bảng HTTH các nguyên tố hóa học là
A. Chu kì 4, nhóm IA B. Chu kì 3, nhóm IA C. Chu kì 4, nhóm IIA D. Chu kì 3, nhóm IA
Câu 72: Cho phản ứng hóa học: 2NO(khí) + O2(khí) → 2NO2(khí)
Trong phản ứng khi nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào so với ban đầu khí tăng
nồng độ NO 3 lần, nồng độ oxi giữ không đổi?
A. tăng 8 lần B. giảm 9 lần C. tăng 9 lần D. tăng 16 lần
Câu 73: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni
xúc tác 1 thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y được số gam CO2 và H2O lần lượt
là
A. 39,6 và 23,4 B. 3,96 và 3,35. C. 39,6 và 46,8 D. 39,6 và 11,6.
Câu 74: Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là
A. nilon - 6,6, nilon – 6, tơ nitron B. nilon - 6,6, nilon – 6, tơ lapsan
C. nilon – 6, tơ lapsan, cao su buna D. nilon - 6,6, nilon – 6, cao su isopren
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 75 đến 77
Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi
qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu
không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra.Trong thiết bị điện phân:
* Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện
một chiều.
* Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một
chiều. Cho dãy điện hóa sau:
Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và
NaCl có cùng nồng độ mol bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.
Dựa theo dãy điện hóa đã cho ở trên và từ Thí nghiệm 1, hãy cho biết:
Câu 75: Bán phản ứng nào xảy ra ở catot (cực âm)?
A. H2O + 2e → H2 + 2OH-. B. Na+ + 1e → Na.
C. O2 + 4H+ + 4e → 2H2O. D. Cu2+ + 2e → Cu.
Câu 76: Dung dịch sau điện phân có pH như thế nào?
A. pH > 7. B. pH < 7. C. pH = 7. D. Không xác định.
Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân theo sơ đồ như hình.
Về đối ngoại, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới, Chiến
lược toàn cầu của Mĩ được thực hiện và điều chỉnh qua nhiều chiến lược cụ thể, dưới tên gọi các học
thuyết khác nhau, nhằm thực hiện ba mục tiêu chủ yếu: một là, ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ chủ
nghĩa xã hội trên thế giới; hai là, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và
cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hoà bình, dân chủ trên thế giới; ba là, khống chế,
chị phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
Mĩ đã khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh, đồng thời trực tiếp gây ra hoặc ủng hộ hàng chục
cuộc chiến tranh xâm lược và bạo loạn, lật đổ chính quyền ở nhiều nơi trên thế giới, tiêu biểu là việc
tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975), dính líu vào các cuộc chiến tranh Trung
Đông v.v.
Tháng 2 - 1972, Tổng thống Níchxơn sang thăm Trung Quốc, mở ra thời kì mới trong quan
hệ giữa hai nước Năm 1979, quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Trung Quốc được thiết lập. Đến tháng 5
- 1972, Níchxơn tới thăm Liên Xô, thực hiện sách lược hoà hoãn với hai nước lớn để chống lại phong
trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc.
Câu 115: Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mỹ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?
A. phát động cuộc Chiến ranh lạnh trên toàn thế giới.
B. cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.
C. can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.
D. làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
Câu 116: Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỷ XX là biểu hiện của việc Mỹ
A. từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.
B. tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia.
C. củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.
Câu 117: Về đối ngoại, từ năm 1945 đến năm 1973, Mĩ đạt được kết quả nào sau đây?
A. Duy trì được ách thống trị ở tất cả các thuộc địa trên thế giới.
B. Xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước.
C. Thiết lập và duy trì được trậ tự thế giới “một cực”.
D. Mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ở nhiều nơi trên thế giới.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 118 đến 120
Với các hiệp ước Hácmăng và Patơnốt, thực dân Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm
lược Việt Nam. Chúng bắt đầu xúc tiến việc thiết lập chế độ bảo hộ và bộ máy chính quyền thực dân
trên phần lãnh thổ Bắc Kì và Trung Kì. Nhưng chúng đã vấp phải sự kháng cự của một số quan lại,
văn thân, sĩ phu yêu nước và nhân dân các địa phương, cả trong Nam, ngoài Bắc. Phong trào phản
đối hai hiệp ước 1883 và 1884 diễn ra rất sôi nổi. Nhiều toán nghĩa quân hoạt động mạnh ở các vùng
xung quanh Hà Nội, Bắc Ninh, Sơn Tây, Hải Dương., khiến cho quân Pháp ăn không ngon, ngủ
không yên.
Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong triều đình Huế, đại diện
là Tôn Thất Thuyết (Thượng thư Bộ Binh), mạnh tay hành động. Họ phế bỏ những ông vua có biểu
hiện thân Pháp, đưa Ưng Lịch còn nhỏ tuổi lên ngôi (hiệu là Hàm Nghi), trừ khử những người không
cùng chính kiến, bổ sung thêm lực lượng quân sự, bí mật liên kết với sĩ phu, văn thân các nơi, xây
dựng hệ thống sơn phòng và tuyến đường thượng đạo, ra sức tích trữ lương thảo và vũ khí để chuẩn
bị chiến đấu. Trước tình hình đó, thực dân Pháp phải tăng thêm lực lượng quân sự, siết chặt bộ máy
kìm kẹp và tìm mọi cách để loại phái chủ chiến ra khỏi triều đình. Biết được âm mưu của Pháp, đêm
mồng 4 rạng sáng 5 – 7 – 1885, Tôn Thất Thuyết và lực lượng chủ chiến đã ra tay trước. Trong khi
viên Toàn quyền về chính trị và quân sự Pháp tại Việt Nam là Đờ Cuốc-xi đang tổ chức yến tiệc tại
toà Khâm sứ Pháp ở Huế, Tôn Thất Thuyết đã hạ lệnh cho các đạo quân của mình tấn công quân
Pháp ở đồn Mang Cá và toà Khâm sứ. Cuộc chiến đấu diễn ra vô cùng ác liệt, song do chuẩn bị vội
vã, thiếu chu đáo nên sức chiến đấu của quân ta nhanh chóng giảm sút. Rạng sáng 5- 7, quân Pháp
phản công. Chúng cướp bóc và tàn sát nhân dân ta vô cùng man rợ.
- Tôn Thất Thuyết phải đưa vua Hàm Nghi ra khỏi Hoàng thành, rồi chạy ra sơn phòng Tân
Sở (Quảng Trị). Ngày 13 - 7 - 1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần
vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến.
Câu 118: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh bùng nổ phong trào cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Giai cấp công nhân tiến hành nhiều cuộc bãi công, biểu tình.
B. Tiểu tư sản tổ chức các cuộc đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ.
C. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Huế thất bại.
D. Giai cấp tư sản tăng cường đấu tranh chống độc quyền.
Câu 119: Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam bùng nổ sau khi
A. triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Patơnốt.
B. Việt Nam Quốc dân đảng hoàn toàn tan rã.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn được thành lập.
D. khởi nghĩa Yên Bái hoan toàn thất bại.
Câu 120: Ở Việt Nam, chiếu Cần vương (1885) kêu gọi lực lượng xã hội nào sau đây đứng lên vì vua mà kháng
chiến?
A. Vẫn thân, sĩ phu. B. Tư sản mại bản. C. Đại từ sản. D. Chủ nô.
---HẾT---