Professional Documents
Culture Documents
Khái quát về luật Hiến Pháp
Khái quát về luật Hiến Pháp
-Luật tổ chức : Là văn bản duy nhất quy định nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà
Nước, quy định thẩm quyền của các ccqn, cách những ccnq tác động lên lẫn
nhau
Xác định cách thức tổ chức và xác lập mối quan hệ giữa các
cơ quan nhà nước ở trung ương
Quy định cấu trúc các đơn vị hành chính lãnh thổ và cách
thức tổ chức chính quyền địa phương
+Khoản 3 điều 2 luật Hiến Pháp 2013 : Ở Việt Nam, quyền lực của
Nhà Nước nằm trong tay người dân, được ủy quyền sang cho Quốc hội để
quyết định sự phân công, phối hợp, kiểm soát, giám sát giữa các cơ quan nhà
nước
-Luật bảo vệ : Ghi nhận quyền cơ bản, quyền công dân của con người (bảo vệ
người dân khỏi vấn đề làm quyền), làm minh chứng cho sự bảo đảm pháp lý về
quyền hạn và trách nhiệm của người dân cũng như của các cơ quan pháp lý
trong việc đảm bảo quyền của nhân dân
-Luật tối cao :có hiệu lực pháp lý cao nhất, tất cả các văn bản pháp luật khác
phải phù hợp với Hiến pháp :
Các văn bản pháp luật khác có thể hướng dẫn, cụ thể hóa,
chi tiết hóa các quy định của Hiến Pháp nhưng không được đi lại
nội dung của Hiến pháp (Vi Hiến)
Có hiệu lực pháp lý cao nhất trong cả nước đối với mọi địa
phương, mọi chủ thể. Tất cả các ccqn, các chủ thể, chức vị đều phải tuân theo
Hiến pháp
TIÊU CHÍ PHÂN BIỆT HIẾN PHÁP VỚI CÁC VĂN BẢN PL
KHÁC
HIẾN PHÁP CÁC VBPL khác
+Chủ thể thông qua Được người dân trực tiếp Do các cơ quan nhà nước
thông qua bằng các trưng cầu tùy theo thẩm quyền thông
dân ý qua các Luật (Quốc Hội), Nghị
Thông qua bởi cơ quan đại Định (Chính Phủ), và các Thông
diện cao nhất của nhân dân do tư (Bộ)
nhân dân bầu ra
Đảm bảo quyền dân
chủ
+ Thủ tục xây dựng và sửa đổi Khó khăn, phức tạp và tốn Tỷ lệ tán thành cần thiết để
thời gian để sửa đổi, bổ sung thông qua là quá 50%
hơn vì nó làm ảnh hưởng tới
các thường luật bên dưới và
để đảm bảo tính công bằng
(các thế lực nắm giữ quyền lực
không sửa đổi tùy ý được HP)
Tỷ lệ tán thành cần thiết để
thông qua HP cao hơn tỷ lệ tán
thành thông qua thường luật
(2/3)
+Phạm vi, mức độ và đối Phạm vi rộng, bao trùm Phạm vi hẹp, tập trung vào
tượng điều chỉnh những điều luật quan trọng nhóm quan hệ xã hội nhất
nhất, cơ bản nhất nhưng định nhưng đi vào chi tiết, làm
không đi vào chi tiết rõ ràng những quy định, điều
khoản
+Nội dung quy định Chế độ chính trị, quyền con Nội dung chi tiết, cụ thể về
ng công dân, cách thức tổ chức các ngành nhất định
quyền lực nhà nước, tổ chức Không được trái với Hiến
cơ quan nhà nước ở trung Pháp
ương, cách thức tổ chức đơn
vị hành chính lãnh thổ
Là điều khoản nền tảng để
các VBPL khác hướng dẫn, chi
tiết, cụ thể hóa để đưa vào sử
dụng trong đời sống
+Hiệu lực pháp lý Có quyền lực, hiệu lực pháp Có hiệu lực thấp hơn HP,
lý cao nhất của quốc gia không được vi Hiến (sẽ chấm
dứt hiệu lực pháp luật)
+Hiến pháp thống nhất : Tất cả vấn đề được xử lý, quy định theo hiến
pháp và trung ương,
Pháp lệnh : VB có tính khuôn mẫu cao, gần như là luật, được sử dụng khi phát
sinh quan hệ xh mới, chưa có tính ổn định lâu dài, có thể sử dụng pháp lệnh để
điều chỉnh tạm thời thay cho luật
Chủ tịch nước có quyền yêu cầu UBTVQH xem xét lại pháp lệnh trong vòng 10
ngày kể từ khi ban hành do pháp lệnh có quyền hạn ngang với luật, có tính chất
rất quan trọng nhưng thủ tục ban hành rất dễ dàng và nhanh chóng so với luật,
vì vậy cần một cơ chế để giám sát, xem xét lại nội dung của pháp lệnh cho hợp
lý với thực tiễn
Quyền hạn này trao cho Chủ tịch nước vì Chủ tịch nước là chức danh duy nhất
chỉ phải báo cáo công tác của mình trước quốc hội (không phải UBTVQH).