Professional Documents
Culture Documents
Câu 11 Nguồn sóng có phương trình u = 2 cos (2πt + π/4) (cm). Biết
sóng lan truyền với bước sóng 0,4 m. Coi biên độ sóng không đổi.
Phương trình dao động của sóng tại điểm nằm trên phương truyền sóng,
cách nguồn sóng 10 cm là
A. u = 2cos (2πt + π/4) cm.B. u = 2cos (2πt – π/2) cm.C. u = 2cos (2πt –
π/4) cm. D. u = 2cos (2πt + π/2) cm
Câu 12. Một sóng cơ truyền trong môi trường với tốc độ 120 m/s. Ở
cùng một thời điểm, hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền
sóng dao động ngược pha cách nhau 1,2 m. Tần số của sóng là
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 2
A. 220 Hz. B. 150 Hz. C. 100 Hz. D. 50
Hz.
Câu 13. Trong một môi trường sóng có tần số 50 Hz lan truyền với vận
tốc 160 m/s. Hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao
động lệch pha nhau π/4 cách nhau
A. 1,6 cm. B. 0,4 m. C. 3,2 m. D. 0,8 m.
Câu 14. Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hòa
theo phương thẳng đứng với tần số 50 Hz. Khi đó trên mặt nước hình
thành hệ sóng tròn đồng tâm. Tại hai điểm M, N cách nhau 9 cm trên
đường đi qua S luôn dao động cùng pha với nhau. Biết rằng vận tốc
truyền sóng nằm trong khoảng từ 70 cm/s đến 80 cm/s. Vận tốc truyền
sóng trên mặt nước là
A. 75 cm/s. B. 80 cm/s. C. 70 cm/s. D. 72
cm/s.
Câu 15. Khi nói về sóng cơ phát biểu nào sau đây sai?
A. Tại mỗi điêm của môi trường có sóng truyền qua, biên độ của sóng là
biên độ dao động của phần tử môi trường.
B. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương
vuông góc với phương truyền sóng gọi là sóng ngang.
C. Bước sóng là khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên cùng một
phương truyền sóng mà 2 dao động tại 2 điểm đó ngược pha nhau.
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 3
D. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương
trùng với phương truyền sóng gọi là sóng dọc.
Câu 16. Một sóng có chu kỳ 0,125 s thì tần số của sóng này là
A. 4 Hz. B. 10 Hz. C. 8 Hz. D. 16 Hz.
Câu 17. Trên mặt một chất lỏng có một sóng cơ, người ta quan sát được
khoảng cách giữa 15 đỉnh sóng liên tiếp là 3,5m và thời gian sóng
truyền được khoảng cách đó là 7 s. Tần số của sóng này là
A.0,25 Hz. B. 0,5 Hz. C. 1 Hz. D. 2 Hz.
Câu 18. Một sóng ngang truyền theo chiều dương của trục Ox, có
phương trình sóng là u = 6cos (4πt – 0,02πx); trong đó u và x tính bằng
cm, t tính bằng s. Sóng này có bước sóng là
A. 200 cm. B. 159 cm. C. 100 cm. D. 50
cm.
Câu 19. Sóng truyền theo trục Ox với phương trình u = acos (4πt –
0,02πx) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng
này là
A. 100 cm/s. B. 150 cm/s. C. 200 cm/s. D. 50
cm/s.
Câu 20. Một sóng âm truyền trong thép với tốc độ 5000 m/s. Nếu độ
lệch pha của sóng âm đó ở hai điểm gần nhau nhất cách nhau 1 m trên
cùng một phương truyền sóng là
thì tần số của sóng bằng
A. 1000 Hz B. 2500 Hz. C. 5000 Hz. D.
1250 Hz.
Câu 22. Một sóng cơ có chu kì 2 s truyền với tốc độ 1 m/s. Khoảng
cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền mà các phần
tử môi trường dao động ngược pha nhau là
A. 0,5 m. B. 1,0 m. C. 2,0 m. D. 2,5 m.
Câu23. Chọn nhận xét sai về quá trình truyền sóng. Quá trình truyền
sóng là quá trình
A. lan truyền dao động trong môi trường vật chất theo thời gian.
B. lan truyền trạng thái dao động trong môi trường truyền sóng
theo thời gian.
C. truyền năng lượng dao động trong môi trường truyền sóng theo
thời gian.
D. truyền phần tử vật chất trong môi trường truyền sóng theo thời
gian.
Câu 24. Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta căn cứ vào
A. Môi trường truyền sóng. B. Phương dao động của phần tử vật
chất.
C. Vận tốc truyền sóng. D. Phương dao động của các phần tử vật
chất và phương truyền sóng.
Câu 25. Điều nào sau đây là đúng khi nói về sóng dọc?
A. Sóng dọc không truyền theo phương ngang. B. Sóng nước
truyền theo bờ sông là sóng dọc.
C. Phương dao động của sóng dọc cũng là phương truyền sóng. D.
Sóng dọc có phương dao động thẳng đứng.
Câu 26. Trong hiện tượng sóng trên mặt nước do một nguồn sóng gây
ra, nếu bước sóng là λ, thì khoảng cách giữa n vòng tròn sóng (gợn lồi)
liên tiếp nhau sẽ là
A. nλ B. (n – 1)λ C. 0,5nλ D. (n + 1)λ
Câu 28. Phương trình dao động của một nguồn phát sóng có dạng u =
Acos (100πt). Trong khoảng thời gian 0,2s, sóng truyền được quãng
đường
A. 10 lần bước sóng B. 4,5 lần bước sóng C. 1 lần bước
sóng D. 5 lần bước sóng
Câu 29. Đầu A của một dây đàn hồi rất dài dao động với tần số f =
10Hz. Vào một thời điểm nào đó người ta đo được khoảng cách ngắn
nhất giữa hai điểm dao động đồng pha trên dây là 20cm. Vậy vận tốc
truyền sóng trên dây là
A. 2 m/s B. 2 cm/s C. 20 cm/s D. 0,5 cm/s
Câu 30. Một sóng ngang truyền trên một sợi dây dài có phương trình u
= 6cos(4πt + 0,2πx) cm; x tính theo cm. Li độ dao động của điểm có tọa
độ x = 5 cm lúc t = 0,25s là
A. 6 cm B. –6 cm C. 3 cm D. 0 cm.
Câu 32. Tại một điểm O trên mặt thoáng của chất lỏng yên lặng, ta tạo
ra một dao động điều hòa vuông góc với mặt thoáng có chu kì 0,5s. Từ
O có các vòng tròn lan truyền ra xa xung quanh, khoảng cách hai vòng
liên tiếp là 0,5m. Vận tốc truyền sóng có giá trị là
A. 1,5m/s B. 1m/s C. 2,5m/s D. 1,8m/s
Câu 33. Tạo sóng ngang tại O trên một dây đàn hồi. Một điểm M cách
nguồn O một khoảng d = 20cm có phương trình dao động u M = 5cos
2π(t – 0,125) cm. Vận tốc truyền sóng trên dây là 80cm/s. Phương trình
dao động của nguồn O là
A. uo = 5cos(2πt – π/2) cm B. uo = 5cos(2πt + π/2) cm
C. uo = 5cos(2πt + π/4) cm D. uo = 5cos(2πt – π/2) cm.
Câu 34. Phương trình sóng tại một điểm có tọa độ x trên phương truyền
sóng là u = 2cos(5πt – 0,2πx) cm trong đó t tính bằng s và x tính bằng
cm. Tốc độ truyền sóng là
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 7
A. 4cm/s B. 25cm/s C. 20cm/s D. 10cm/s.
Câu 35. Sóng truyền với tốc độ 10m/s từ điểm M đến O trên cùng
phương truyền sóng với MO = 50 cm, coi biên độ sóng không đổi. Biết
phương trình sóng tại O là uO = 5 cos 10πt cm. Phương trình sóng tại M
là
A. u = 5cos(10πt – π/2) cm.B. u = 5cos(10πt + π/2) cm.
C. u = 5cos(10πt – π/4) cm .D. u = 5cos(10πt + π/6) cm.
Câu 35. Một sóng ngang truyền trên dây rất dài có phương trình u = A
cos(0,2πx + 5t) cm. Trong đó x tính bằng cm. Hai điểm gần nhất trên
phương truyền sóng có độ lệch pha π/2 là
A. 10 cm B. 2,5cm C. 25 cm D. 15 cm
Câu 36. Một sợi dây đàn hồi dài, đầu O dao động với tần số f từ 40Hz
đến 53 Hz, tốc độ truyền sóng là 5,2 m/s. Để điểm M trên dây cách O
20cm luôn luôn dao động cùng pha với O thì tần số f là
A. 42Hz B. 52Hz C. 45Hz D. 50Hz
Câu 37. Trên mặt thoáng của một chất lỏng yên lặng, ta gây dao động
tại O có biên độ 5cm, chu kỳ 0,5s. Vận tốc truyền sóng là 40cm/s. Coi
biên độ sóng không đổi. Chọn gốc thời gian là lúc phân tử vật chất tại O
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 8
qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động tại M cách
O khoảng 50cm là
A. uM = 5cos 4πt cm với t < 1,25s. B. uM = 5cos (4πt – 5,5π) cm với t
< 1,25s
C. uM = 5cos (4πt + 5π) cm với t > 1,25s D. uM = 5cos (4πt – 5,5π) cm
với t > 1,25s.
Câu 38. Trong hiện tượng truyền sóng cơ với tốc độ truyền sóng là
80cm/s, tần số dao động có giá trị từ 10Hz đến 12,5Hz. Hai điểm trên
một phương truyền sóng cách nhau 25cm luôn dao động vuông pha.
Bước sóng là
A. 8 cm B. 6 cm C. 7,69 cm D. 7,25 cm.
Câu 40. Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10Hz, dao động truyền đi
với vận tốc 0,4 m/s trên phương Oy. trên phương này có 2 điểm P và Q
theo thứ tự đó sao cho PQ = 15cm. Cho biên độ a = 1cm và biên độ
không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1cm
thì li độ tại Q là
A. 0 cm. B. 2 cm C. 1 cm D. –1 cm
Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với tốc
Câu 41.
Sóng truyền từ điểm M đến điểm O rồi đến điểm N trên cùng 1
Câu 42.
phương truyền sóng với tốc độ v = 20 m/s. Cho biết tại O dao động có
phương trình uO = 4cos(2πƒt – π/6) cm và tại 2 điểm gần nhau nhất cách
nhau 6 m trên cùng phương truyền sóng thì dao động lệch pha nhau 2π/3
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 10
rad. Cho ON = 0,5 m. Phương trình sóng tại N là
A. uN = 4cos(20πt/9 – 2π/9) cm. B. uN = 4cos(20πt/9 + 2π/9) cm.
C. uN = 4cos(40πt/9 – 2π/9) cm. D. uN = 4cos(40πt/9 + 2π/9)cm.
Câu 43. Đầu O của một sợi dây đàn hồi dao động với phương trình uO =
2cos(2πt) cm tạo ra một sóng ngang trên dây có tốc độ v = 20 cm/s. Một
điểm M trên dây cách O một khoảng 2,5 cm dao động với phương trình
là
A. uM = 2cos(2πt + π/2) cm. B. uM = 2cos(2πt – π/4) cm.
C. uM = 2cos(2πt + π) cm. D. uM = 2cos(2πt) cm.
Câu 44. Phương trình sóng tại nguồn O có dạng uO = 3cos(10πt) cm, tốc độ
truyền sóng là v = 1 m/s thì phương trình dao động tại M cách O một
đoạn 5 cm có dạng
A. uM = 3cos(10πt + π/2) cm. B. uM = 3cos(10πt + π) cm.
C. uM = 3cos(10πt – π/2) cm. D. uM = 3cos(10πt – π) cm.
Câu 45. Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với tốc
độ v. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền sóng đó là
2 πt
( )
uO = Acos cm. Một điểm M cách O khoảng x = λ/3 thì ở thời điểm t
T
= T/6 có độ dịch chuyển uM = 2 cm. Biên độ sóng A có giá trị là
A. A = 2 cm. B. A = 4 cm. C. A = 4 cm. D. A = 2 cm.
Câu 47. Hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng và dao động
vuông pha với nhau thì cách nhau một đoạn bằng
A. bước sóng. B. nửa bước sóng.
C. hai lần bước sóng. D. một phần tư
bước sóng.
Câu 48. Phương trình dao động của một nguồn phát sóng có dạng u =
acos(20πt) cm. Trong khoảng thời gian 0,225 (s) sóng truyền được
quãng đường
A. bằng 0,225 lần bước sóng. B. bằng 2,25 lần bước sóng.
C. bằng 4,5 lần bước sóng. D. bằng 0,0225 lần bước sóng.
một quả cầu nhỏ chạm nhẹ vào mặt nước. Khi đó trên mặt nước có hình
thành một sóng tròn tâm O. Tại A và B trên mặt nước, nằm cách nhau 6
cm trên đường thẳng qua O luôn cùng pha với nhau. Biết tốc độ truyền
sóng thỏa mãn 0,4 m/s < v < 0,6 m/s. Tốc độ tuyền sóng trên mặt nước
nhận giá trình trị nào sau dưới đây?
A. v = 52 cm/s. B. v = 48 cm/s. C. v = 44 cm/s. D. v = 36 cm/s.
Câu 51. Một sóng cơ học truyền trên dây với tốc độ v = 4 m/s, tần số sóng
thay đổi từ 22 Hz đến 26 Hz. Điểm M trên dây, cách nguồn 28 cm luôn
dao động lệch pha vuông góc với nguồn. Bước sóng truyền trên dây là
A. λ= 160 cm. B. λ= 1,6 cm. C. λ= 16 cm. D. λ= 100 cm.
Câu 52. Trên mặt một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động có
tần số ƒ = 30 Hz. Tốc độ truyền sóng là một giá trị nào đó Trong khoảng
từ 1,6 m/s đến 2,9 m/s. Biết tại điểm M cách O một khoảng 10 cm sóng
tại đó luôn dao động ngược pha với dao động tại O. Giá trị của tốc độ
truyền sóng là
A. v = 2 m/s. B. v = 3 m/s. C. v = 2,4 m/s. D. v = 1,6 m/s.
Câu 53. Cho một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước và dao động điều
hoà với tần số ƒ = 20 Hz. Khi đó, hai điểm A và B trên mặt nước cùng
nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng d = 10 cm luôn dao
động ngược pha với nhau. Tính tốc độ truyền sóng, biết rằng tốc độ đó
chỉ vào khoảng từ 0,8 m/s đến 1 m/s.
A. v = 100 cm/s. B. v = 90 cm/s. C. v = 80 cm/s. D. v = 85 cm/s.
Câu 54. Sóng ngang truyền trên mặt chất lỏng với tần số ƒ = 100 Hz. Trên
theo phương thẳng đứng với tần số 50 Hz. Khi đó trên mặt nước hình
thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 9 cm
trên đường thẳng đi qua S luôn dao động cùng pha với nhau. Biết rằng,
vận tốc truyền sóng thay đổi Trong khoảng từ 70 cm/s đến 80 cm/s. Tốc
độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 75 cm/s. B. 80 cm/s. C. 70 cm/s. D. 72 cm/s.
Câu 56. Một sóng cơ học có tần số ƒ = 50 Hz, tốc độ truyền sóng là v =
150 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động ngược
pha nhau, giữa chúng có 2 điểm khác cũng dao động ngược pha với M.
Khoảng cách MN là
A. d = 4,5 cm. B. d = 9 cm. C. d = 6 cm. D. d = 7,5 cm.
Câu 57. Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hòa với
tần số ƒ = 40 Hz. Người ta thấy rằng hai điểm A và B trên mặt nước
cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng d = 20 cm
luôn dao động ngược pha nhau. Biết tốc độ truyền sóng nằm Trong
khoáng từ 3 m/s đến 5 m/s. Tốc độ đó là
A. v = 3,5 m/s. B. v = 4,2 m/s. C. v = 5 m/s. D. v = 3,2 m/s.
Câu 58. Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông
góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét một điểm M
trên dây và cách A một đoạn 40 cm, người ta thấy M luôn luôn dao
động lệch pha so với A một góc Δϕ = (k + 0,5)π với k là số nguyên.
Tính tần số sóng, biết tần số ƒ có giá trị Trong khoảng từ 8 Hz đến 13
Hz.
A. ƒ = 8,5 Hz. B. ƒ = 10 Hz. C. ƒ = 12 Hz. D. ƒ = 12,5 Hz.
Câu 59. Một nguồn sóng cơ học dao động điều hòa theo phương trình u =
Acos(10πt + π/2) cm. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên
phương truyền sóng mà tại đó dao động của hai điểm lệch pha nhau π/3
rad là 5 m. Tốc độ truyền sóng là
A. v = 75 m/s. B. v = 100 m/s. C. v = 6 m/s. D. v = 150 m/s.
Câu 60. Một sóng ngang truyền trên trục Ox được mô tả bởi phương trình
cm/s. Giả sử khi sóng truyền đi biên độ không thay đổi. Tại O dao động
có phương trình u0 = 4sin4πt (mm). Trong đó t đo bằng giây. Tại thời
điểm t1 li độ tại điểm O là u = mm và đang giảm. Lúc đó ở điểm M
cách O một đoạn d = 40 cm sẽ có li độ là
A. 4 mm. B. 2 mm. C. 3 mm. D. 3 mm.
Câu 64. Dao động tại nguồn sóng có phương trình u = 4sin10πt(cm), t đo
bằng s. Vận tốc truyền của sóng là 4 m/s. Nếu cho rằng biên độ sóng
không giảm theo khoảng cách thì phương trình sóng tại một điểm M
cách nguồn một khoảng 20 cm là:
A. uM = 4 cos10πt(cm) với t > 0,05s. B. uM =
4sin10πt(cm) với t > 0,05s.
C. uM = 4cos(10πt - π/2) (cm) với t > 0,05s. D. uM =
4sin(10πt - 2) (cm) với t > 0,05s.
Câu 65. Khi t = 0, điểm O bắt đầu dao động từ li độ cực đại phía chiều âm
trục tọa độ về vị trí cân bằng với chu kỳ 0,2s và biên độ 1 cm. Sóng
truyền tới một điểm M cách O một khoảng 0,625 m với biên độ không
đổi và vận tốc 0,5 m/s. Phương trình sóng tại điểm M là
A. uM = sin10πt(cm). B. uM = cos(10πt
+ ) (cm).
C. uM = sin(10πt + \f(3π,4 ) cm D. u = cos(10πt - \f(3π,4) cm
Câu 66. Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà
theo phương thẳng với tần số ƒ. Khi đó, mặt nướchình thành hệ sóng
đồng tâm. Tại 2 điểm M, N cách nhau 5 cm trên đường thẳng đi qua S
luôn dao động ngược pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 15
cm/s và tần số dao động của nguồn có giá trị Trong khoảng từ 46 đến 64
Hz. Tìm tần số dao động của nguồn?
A. ƒ = 48 Hz. B. ƒ = 55 Hz. C. ƒ = 50 Hz. D. ƒ = 56 Hz.
Câu 67. Một sóng cơ học truyền theo phương Ox với biên độ coi như
không đổi. Tại O, dao động có dạng u = acosωt (cm). Tại thời điểm M
cách xa tâm dao động O là 1/3 bước sóng ở thời điểm bằng 0,5 chu kì
thì ly độ sóng có giá trị là 5 cm? Phương trình dao động ở M thỏa mãn
hệ thức nào sau đây:
A. uM = acos(ωt - \f(2λ,3)cm B. uM = acos(ωt - \f(πλ,3 )cm C.
uM = acos(ωt - \f(2π,3 )cm D. uM = acos(ωt - \f(π,3 )cm
Câu 68. Một sóng cơ ngang truyền trên một sợi dây rất dài có phương trình
tốc 5 m/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền đó là
uO = 6cos(5πt + \f(π,2)cm. Phương trình sóng tại M nằm trước O và
cách O một khoảng 50 cm là:
A. uM = 6cos5πt(cm) B. uM = 6cos(5πt + \f(π,2)cm C.
uM = 6cos(5πt - \f(π,2)cm D. uM = 6cos(5πt + π)cm
Câu 70. Một sóng cơ học lan truyền trên mặt nước với tốc độ 25 cm/s.
Phương trình sóng tại nguồn là u = 3cosπt(cm). Vận tốc của phần tử vật
chất tại điểm M cách O một khoảng 25 cm tại thời điểm t = 2,5 s là:
A. 25 cm/s. B. 3π cm/s. C. 0 cm/s. D. -3π cm/s.
Câu 71. Đầu O của một sợi dây đàn hồi nằm ngang dao động điều hoà theo
trình sóng tại nguồn O là: uO = Asin( \f(2π,Tt) cm. Một điểm M cách
nguồn O bằng 1/3 bước sóng ở thời điểm t = \f(T,2 có li độ 2 cm. Biên
độ sóng A là:
A. \f(4, (cm). B. 2 (cm). C. 2 (cm). D. 4 (cm)
Câu 73. Một sóng cơ lan truyền từ nguồn O, dọc theo trục Ox với biên độ
sóng không đổi, chu kì sóng T và bước sóng λ. Biết rằng tại thời điểm t
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 16
= 0, phần tử tại O qua vị trí cân bằng theo chiều dương và tại thời điểm
t = \f(5T,6phần tử tại điểm M cách O một đoạn d = \f(λ,6 có li độ là –2
cm. Biên độ sóng là
A. \f(4, (cm). B. 2 (cm). C. 2 (cm). D. 4 (cm)
Câu 74. Một sóng ngang có bước sóng λ lan truyền trên một sợi dây dài
qua M rồi đến N cách nhau λ/6. Tai một thời điểm nào đó M có li độ 2
cm và N có li độ 3 cm. Tính giá trị của biên độ sóng.
A. 4,13 cm. B. 3,83 cm. C. 3,76 cm D. 3,36 cm.
Câu 75. Một sóng ngang có bước sóng λ lan truyền trên một sợi dây dài
qua M rồi đến N cách nhau 4λ/3. Tai một thời điểm nào đó M có li độ 5
cm và N có li độ 4 cm. Tính giá trị của biên độ sóng.
A. 8,12 cm. B. 7,88 cm. C. 7,76 cm D. 9 cm.
CHỦ ĐỀ 7: GIAO THOA SÓNG CƠ
A.Lý thuyết giao thoa :
+ Điều kiện để có giao thoa:
Hai sóng là hai sóng kết hợp tức là hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian
+ Lý thuyết giao thoa :
Giao thoa của hai sóng phát ra từ hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách nhau một khoảng l:
M
Xét 2 nguồn kết hợp u1=A1cos( ), u2=A2cos( ),
Xét điểm M trong vùng giao thoa có khoảng cách tới các nguồn là d1, d2 d1 d2
u2M = A2cos( )
Phương trình sóng tổng hợp tại M: uM= u1M + u2M
1.Độ lệch pha của hai sóng từ hai nguồn đến M là:
(1)
Với :
2. Hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến M là:
(2)
-Chú ý: + là độ lệch pha của hai sóng thành phần của nguồn 2 so với nguồn 1
+ là độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M của nguồn 2 so với nguồn 1
do sóng từ nguồn 2 và nguồn 1 truyền đến
3.Dùng phương pháp giản đồ Fresnel biểu diễn các véc tơ quay A1, A2, và A Ta có:
Biên độ dao động tổng hợp:
A2=A12+A22+2A1A2cos[ -( )]=A12+A22+2A1A2cos( )
1 ϕ −ϕ
d 2 −d 1 =(k + ) λ+ 2 1 λ M
2 2π (4)
S1 d1 d2
S2
4.Phương trình sóng tại 2 nguồn cùng biên độ A:(Điểm M cách
hai nguồn lần lượt d1, d2)
và 2
-2
+Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới:
-1 k=0 1
B.Tìm số điểm dao động cực đại, số điểm dao động cực tiểu giữa hai nguồn:
Hay (6)
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động) :d1 – d2 = kl (kZ)
Số đường hoặc số điểm dao động cực tiểu (không tính hai nguồn):
(7)
c. Hai nguồn dao động vuông pha: =(2k+1)/2 ( Số Cực đại= Số Cực tiểu)
* Số cực tiểu:
Cách 2:
Ta lấy: S1S2/ = n, p (n nguyên dương, p phần thập phân sau dấu phảy)
Số cực đại luôn là: 2n +1( chỉ đối với hai nguồn cùng pha)
Số cực tiểu là:+Trường hợp 1: Nếu p<5 thì số cực tiểu là 2n.
+Trường hợp 2: Nếu p 5 thì số cức tiểu là 2n+2.
Nếu hai nguồn dao động ngược pha thì làm ngược lại.
2.5. Bảng tổng hợp cách đếm các điểm dao động với biên độ max – min
Cùng pha Ngược pha Vuông pha
Độ lệch pha 2 (d1 d 2 ) 2 (d1 d 2 ) 2 (d1 d 2 )
2
Cực đại giao thoa (d1 d 2 ) k (d1 d 2 ) (k 0,5) (d1 d 2 ) (k 0, 25)
Cực tiểu giao thoa (d1 d 2 ) (k 0,5) (d1 d 2 ) k (d1 d 2 ) (k 0, 75)
Số điểm dao động S1S 2 k S1S 2 S1S 2 (k 0,5) S1S 2 S1S 2 (k 0, 25) S1S 2
cực đại trên S1S2
Số điểm dao động S1S 2 (k 0,5) S1S2 S1S 2 k S1S 2 S1S 2 (k 0, 75) S1S 2
cực tiêu trên S1S2
Biên độ tổng hợp
a 2 A cos a 2 A cos a 2 A cos
2 2 2 2 4
D.Tìm số điểm dao động cực đại, dao động cực tiểu giữa hai điểm M N:
1. Dùng các công thức tổng quát :
a. Độ lệch pha của hai sóng từ hai nguồn đến M là:
M N
(10)
C
với d1M d2N
b. Hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến M là:
d1N d2M
(11)
-Chú ý: + là độ lệch pha của hai sóng thành phần S1 S2
của nguồn 2 so với nguồn 1
+ là độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M của nguồn 2 so với nguồn 1
do sóng từ nguồn 2 và nguồn 1 truyền đến
c. Số điểm (đường) dao động cực đại, cực tiểu giữa hai điểm M, N thỏa mãn :
=> => -5,5< k < 4,5 . Suy ra: k = 0; 1;2 ;3; 4; - 5 .
-Vậy có 10 số điểm (đường) dao động cực tiểu
b. Tìm vị trí các điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 .
- Ta có: d1+ d2 = S1S2 (1)
d1- d2 = S1S2 (2)
A B
-5 -3 -1 0 1 3 5
+Ví dụ 2: Hai nguồn sóng cơ S1 và S2 trên mặt chất lỏng cách nhau 20cm dao động theo phương trình
u1 =u2 =4 cos 40 πt (cm,s) , lan truyền trong môi trường với tốc độ v = 1,2m/s .
1/ Xét các điểm trên đoạn thẳng nối S1 với S2 .
a. Tính khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp có biên độ cực đại .
b. Trên S1S2 có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại .
2/ Xét điểm M cách S1 khoảng 12cm và cách S2 khoảng 16 cm. Xác định số đường cực đại đi qua S2M.
Giải :
1a/ Khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp có biên độ cực đại: = v.T =v.2/ = 6 (cm)
- Hai nguồn này là hai nguồn kết hợp (và cùng pha) nên trên mặt chất lỏng sẽ có hiện tượng giao thoa nên các điểm
1b/ Số điểm dao động với biên độ cực đại trên S1S2 :
1 1
0< d 1 <l 0< kλ+ l <l
Do các điểm dao động cực đại trên S1S2 luôn có : 2 2 .
=> −3 , 33<k <3 ,33 có 7 điểm dao động cực đại .
- Cách khác : áp dụng công thức tính số cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn cùng pha :
N=2
[]
l
λ
+1
l
[] l
với λ là phần nguyên của λ N = 7
2/ Số đường cực đại đi qua đoạn S2M
d 2 −d 1 16−12
d 2 −d 1 =kλ →k= = ≈0 , 667
Giả thiết tại M là một vân cực đại, ta có : λ 6 .=> M không phải là vân
cực đại mà M nằm trong khoảng vân cực đại số 0 và vân cực đại số 1=> trên S2M chỉ có 4 cực đại .
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 22
2.Tìm số điểm dao động cực đại và cục tiểu giữa hai nguồn ngược pha: ( )
Hay
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động):d1 – d2 = kl (kZ) k=0
k= -1 k=1
Số đường hoặc số điểm dao động cực tiểu (không tính hai nguồn): k= - 2 k=2
Số Cực tiểu:
+Ví dụ 3: Hai nguồn sóng cùng biên độ cùng tần số và ngược pha. Nếu A B
khoảng cách giữa hai nguồn là: thì số điểm đứng yên và số
điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB lần lượt là:
A. 32 và 33 B. 34 và 33 C. 33 và 32 D. 33 và 34. k= - 2
k= -1 k=0
k=1
Giải: Do hai nguồn dao động ngược pha nên số điểm đứng yên trên đoạn
AB là :
3.Tìm số điểm dao động cực đại và cục tiểu giữa hai nguồn vuông pha:
=(2k+1)/2 ( Số Cực đại= Số Cực tiểu)
* Số Cực đại:
+Ví dụ 5:Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A,B cách nhau 10(cm) dao động theo các phương trình :
. Với
Vậy :
Thay số : Vậy :
Kết luận có 10 điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu
các điểm dao động cực đại trên đoạn l = S1S2 = 20cm sẽ có :
{d2+d1=l ¿ ¿¿¿
1
d 1 = kλ+ l
2
1
2 .
λ
Δd=d 1( k +1)−d 1k =
Khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp cực đại thứ k và thứ (k+1) là : 2 = 3 (cm).
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 24
λ
Ghi nhớ: Trên đoạn thẳng nối 2 nguồn , khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp bằng 2
1b/ Số điểm dao động với biên độ cực đại trên S1S2 :
1 1
0< kλ+ l <l
Do các điểm dao động cực đại trên S1S2 luôn có : 0< d 1 <l 2 2 .
=> −3 , 33<k <3 ,33 có 7 điểm dao động cực đại .
- Cách khác : áp dụng công thức tính số cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn cùng pha :
N=2
[]
l
λ
+1
l
[] l
với λ là phần nguyên của λ N = 7
2/ Số đường cực đại đi qua đoạn S2M
d 2 −d 1 16−12
d 2 −d 1 =kλ →k= = ≈0 , 667
Giả thiết tại M là một vân cực đại , ta có : λ 6 . => M không phải
là vân cực đại mà M nằm trong khoảng vân cực đại số 0 và vân cực đại số 1=>trên S 2M chỉ có 4 cực đại .
Bài 2: Trong thí nghiệm giao thoa với hai nguồn phát sóng đồng bộ tại A, B trên mặt nước. AB = 9,4cm.
Tại điểm M thuộc AB cách trung điểm của AB gần nhất một đoạn 0,5cm, mặt nước luôn đứng yên. Số điểm
dao động cực đại trên AB có thể nhận giá trị nào sau
A.7 B.19 C.29 D.43
Giải : Khoảng cách từ điểm đứng yên gần nhất đến trung điểm là 0,5cm tức là khoảng cách ngắn nhất giữa
một cực đại và một cực tiểu là nửa bước sóng, suy ra bước sóng bằng 1cm
-Hai nguồn đồng pha, công thức tính số cực đại: => -9,4<k< 9,4.Có 19 đường cực đại trên AB
Bài 3: Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước giống nhau cách nhau AB=8(cm). Sóng truyền trên mặt nước
có bước sóng 1,2(cm). Số đường cực đại đi qua đoạn thẳng nối hai nguồn là:
A. 11 B. 12 C. 13 D. 14
Giải: Do A, B dao động cùng pha nên số đường cực đại trên AB thoã mãn:
Bài 4: Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng cách nhau 10 cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động
theo phương trình u1 = acos(10t), u2 = bcos(10t + ). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 20 (cm/s).
Tìm số cực tiểu trên đoạn AB.
A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
. Thay số :
Vậy : Kết luận có 10 điểm dao động với biên độ cực đại
Bài 7: Hai nguồn sóng cơ AB cách nhau dao động chạm nhẹ trên mặt chất lỏng, cùng tấn số 100Hz, cùng
pha theo phương vuông vuông góc với mặt chất lỏng. Vận tốc truyền sóng 20m/s.Số điểm không dao động
trên đoạn AB=1m là :
A.11 điểm B. 20 điểm C.10 điểm D. 15 điểm
Giải: Bước sóng : Gọi số điểm không dao động trên đoạn AB là k , ta có :
Giải : Đề cho = 2f = 40(rad/s) , => f = 20 Hz. Bước sóng = = = 0,04 m = 4 cm.
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 26
Trên đoạn S1S2 , hai cực đại liên tiếp cách nhau = = 2 cm.
Gọi S1S2 = l = 13cm , số khoảng i = trên nửa đoạn S1S2 là: : = = = 3,25.
Như vậy số cực đại trên S1S2 sẽ là 3.2 + 1 = 7. Chọn A.
Bài 12: Hai điểm S1, S2 trên mặt một chất lỏng, cách nhau 18cm, dao động cùng pha với biên độ a và tần số
f = 20 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 1,2m/s. Nếu không tính đường trung trực của S 1S2
thì số gợn sóng hình hypebol thu được là:
A. 2 gợn. B. 8 gợn. C. 4 gợn. D. 16 gợn.
Giải : Ở đây, S1 và S2 là hai nguồn đồng bộ do đó điểm giữa của S1S2 là một cực đại. Ta có số khoảng trên S1S2
vừa đúng bằng 6. Như vậy lẽ ra số cực đại là 6+1 = 7 nhưng hai nguồn không được tính là cực đại do đó số cực đại
trên S1S2 là 5. Nếu trừ đường trung trực thì chỉ còn 4 hypebol. Chọn C.
Bài 13: Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha với tần số f = 40Hz, vận tốc truyền sóng v = 60cm/s.
Khoảng cách giữa hai nguồn sóng là 7cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại giữa A và B là:
A. 7. B. 8. C. 10. D. 9.
v 60 AB 1 AB 1
1,5cm K 5,1 K 4,1 K 5; 4; 3; 2; 1;0
Giải: f 40 2 2
Có 10 giá trị của K số điểm dao động cực đại là 10. Chọn C.
Bài 14: Tại hai điểm O1, O2 cách nhau 48cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động theo
phương thẳng đứng với phương trình: u1=5cos100t(mm) và u2=5cos(100t+)(mm). Vận tốc truyền sóng
trên mặt chất lỏng là 2m/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Trên đoạn O 1O2 có số
cực đại giao thoa là
A. 24 B. 26 C. 25 D. 23
2 2
v.T v. 2. 0, 04 m 4cm
Giải: Chọn A HD: 100 100
1
K 2
Xét M trên đoạn O1O2. Do hai nguồn ngược pha nên để tại M có cực đại thì: MO1 – MO2 =
Lại có -48cm ≤ MO1 – MO2 ≤48cm và = 4cm -12,5 K 11,5 . K Z có 24 cực đại trên O1O2.
Bài 15: Hai nguồn phát sóng kết hợp S 1 và S2 có biểu thức , vận tốc sóng trên mặt
nước là 60cm/s.
a. Xác định số và vị trí các điểm có biên độ cực đại và các điểm có biên độ bằng 0 trên đoạn S 1S2, với S1S2 =
21cm.
b. Tìm những điểm dao động cùng pha với trung điểm O của đoạn S 1S2. Xác định vị trí các điểm này trên
đường trung trực S1S2 và điểm gần O nhất trên đường trung trực.
ĐS: a, 7 và 8
Bài 18: Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm A, B cách nhau 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết
hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn dao động đồng pha. Biết vận tốc
truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên
độ cực đại trên đoạn AB là
A. 8 B. 11 C. 5 D. 9
AB AB AB. f AB. f
HD : k k 4,1 k 4,1 cã 9 gi¸ t r Þ n gu yª n cñ a k
v v Đáp án D.
Giải Chọn A. Ta có: d2 – d1 = (k + ) = 2,5λ = 4 cm → λ = 1,6cm. ( k=2 do M nằm trên đường cực tiểu
thứ 3. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = λf = 1,6.15 = 24cm/s
Bài 20: Hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B trên mặt nước có tần số 15Hz. Tại điểm M trên mặt nước
cách các nguồn đoạn 14,5cm và 17,5cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và trung trực của AB có hai dãy
cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. v = 15cm/s B. v = 22,5cm/s C. v = 5cm/s D. v = 20m/s
MA MB 17,5 14,5 3(cm) k
Giải: Chọn A HD:
CM nằm trên dãy cực đại thứ 3 k = 3; = 1 (cm) v= . f = 15 (cm/s)
Bài 21: Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 45mm ở trên mặt thoáng chất lỏng dao động theo phương trình
u1 = u2 = 2cos100t (mm). Trên mặt thoáng chất lỏng có hai điểm M và M’ ở cùng một phía của đường
trung trực của AB thỏa mãn: MA - MB = 15mm và M’A - M’B = 35mm. Hai điểm đó đều nằm trên các vân
giao thoa cùng loại và giữa chúng chỉ có một vân loại đó. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là:
A. 0,5cm/s B. 0,5m/s C. 1,5m/s D. 0,25m/s
Giải: Giả sử M và M’ thuộc vân cực đại.Khi đó: MA – MB = 15mm = k ;
M’A – M’B = 35mm = (k + 2) => (k + 2)/k = 7/3
=> k = 1,5 không thoả mãn => M và M’ không thuộc vân cực đại.
Nếu M, M’ thuộc vân cực tiểu thì: MA – MB = 15mm = (2k + 1) /2;
và M’A – M’B = 35mm = => => k = 1. Vậy M, M’ thuộc vân cực tiểu thứ 2 và
thứ 4 Ta suy ra: MA – MB = 15mm = (2k + 1) /2 => = 10mm. => v = .f = 500mm/s = 0,5m/s
2.Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại hoặc cực tiểu giữa hai điểm bất kỳ:
1. Dùng công thức bất phương trình:
Số cực đại và cực tiểu trên đoạn thẳng nối hai điểm M và N trong vùng có giao thoa (M gần S 1 hơn S2 còn N
thì xa S1 hơn S2) là số các giá trị của k (k z) tính theo công thức sau ( không tính hai nguồn):
S 1 M −S2 M Δϕ S 1 N−S2 N Δϕ
* Số Cực đại: λ + 2π < k < λ + 2π .
S 1 M −S2 M 1 Δϕ S 1 N−S2 N 1 Δϕ
* Số Cực tiểu: λ - 2 + 2π < k < λ - 2 + 2π .
Ta suy ra các công thức sau đây:
a.Hai nguồn dao động cùng pha: ( = 0)
S 1 M −S2 M S 1 N−S2 N
* Số Cực đại: λ <k< λ
S 1 M −S2 M 1 S 1 N−S2 N 1
* Số Cực tiểu: λ - 2<k< λ - 2.
b.Hai nguồn dao động ngược pha: ( = (2k+1) )
S 1 M −S2 M 1 S 1 N−S2 N 1
M N
* Số Cực đại: λ + 2<k< λ + 2.
S 1 M −S2 M S 1 N−S2 N
C
* Số Cực tiểu: λ <k< λ . d1M d2N
c.Hai nguồn dao động vuông pha: ( = (2k+1)/2 )
S 1 M −S2 M 1 S 1 N−S2 N 1 d1N d2M
* Số Cực đại: λ + 4<k< λ +4 .
S1
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com TrangS29
2
S 1 M −S2 M 1 S 1 N−S2 N 1
* Số Cực tiểu: λ - 4<k< λ - 4.
Nhận xét: số điểm cực đại và cực tiểu trên đoạn AB là bằng nhau nên có thể dùng 1 công thức
Số giá trị nguyên của k thoả mãn các biểu thức trên là số điểm( đường) cần tìm
(1) với
b. Hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến M là:
(2)
-Chú ý: + là độ lệch pha của hai sóng thành phần của nguồn 2 so với nguồn 1
+ là độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M của nguồn 2 so với nguồn 1
do sóng từ nguồn 2 và nguồn 1 truyền đến
c. Số điểm (đường) dao động cực đại, cực tiểu giữa hai điểm M, N thỏa mãn :
Chú ý: Trong công thức (10) Nếu M hoặc N trùng với nguồn thì không dùng dấu BẰNG
(chỉ dùng dấu < ) Vì nguồn là điểm đặc biệt không phải là điểm cực đại hoặc cực tiểu.
3.Các ví dụ:
Bài 1: Hai nguồn sóng cơ S1 và S2 trên mặt chất lỏng cách nhau 20cm dao động theo phương trình
u1 =4 cos 40 πt (cm,s) và u2 =4 cos( 40 πt + π ) , lan truyền trong môi trường với tốc độ v = 1,2m/s .
1/ Xét các điểm trên đoạn thẳng nối S1 với S2 .
a. Tính khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp có biên độ cực đại .
b. Trên S1S2 có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại .
2/ Xét điểm M cách S1 khoảng 20cm và vuông góc với S1S2 tại S1 . Xác định số đường cực đại đi qua đoạn
S2M .
Giải :
Ghi nhớ : Trong trường hợp hai nguồn kết hợp ngược pha và cách nhau khoảng l thì :
Bài 2: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước , Hai nguồn kết hợp A và B cùng pha . Tại điểm M
trên mặt nước cách A và B lần lượt là d 1 = 40 cm và d2 = 36 cm dao động có biên độ cực đại . Cho biết vận
tốc truyền sóng là v = 40 cm/s , giữa M và đường trung trực của AB có một cực đại khác .
1/ Tính tần số sóng .
2/ Tại điểm N trên mặt nước cách A và B lần lượt là d 1 = 35 cm và d2 = 40 cm dao động có biên độ như thế
nào ? Trên đoạn thẳng hạ vuông góc từ N đến đường trung trực của AB có bao nhiêu điểm dao động với
biên độ cực đại ?
Giải :
1/ Tần số sóng : Đề bài đã cho vân tốc v , như vậy để xác định được tần số f ta cần phải biết đại lượng
v
f=
bước sóng mới xác định được f theo công thức λ .
- Tại M có cực đại nên : d 2 −d 1 =kλ (1)
- Giữa M và đường trung trực có một cực đại khác |k|=2 ( Hay k = -2 ) (2)
40−36
λ= =
Vậy từ (1) và (2) 2 2 cm ; Kết quả : f = 20 Hz. K =2 1 0
2/ Biên độ dao động tại N: Tại N có d 2 −d 1 =40−35=5 N H
1
d 2 −d 1 =( k + ) λ
2 với k = 2 . Như vậy tại N có biên
độ dao động cực tiểu (đường cực tiểu thứ 3)
- từ N đến H có 3 cực đại , ứng với k = 0 , 1, 2 .( Quan sát
hình vẽ sẽ thấy rõ số cực đại từ N đến H) A O B
Bài 3: Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng cách nhau 15 cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động
theo phương trình u1 = acos(40t), u2 = bcos(40t + ). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 40 (cm/s). Gọi
E, F là hai điểm trên đoạn AB sao cho AE = EF = FB. Tìm số cực đại trên đoạn EF.
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Bài 4: Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 16 cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo
phương trình u1 = acos(30t), u2 = bcos(30t + /2). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước 30 (cm/s). Gọi E, F
là hai điểm trên đoạn AB sao cho AE = FB = 2 cm. Tìm số cực tiểu trên đoạn EF.
A. 10 B. 11 C. 12 D. 13
Bài 6 (ĐH-2010): Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao
động theo phương thẳng đứng với phương trình u A =2 cos 40 πt và u B =2 cos( 40 πt + π ) ( uA và uB tính
bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB
thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là N
M
A. 19. B. 17. C. 20. D. 18.
2π
Giải: Bước sóng: =v.T =30.0,05= 1,5cm ( Hay = vT = v. ω = 1,5 cm)
Cách 1: Xét điểm C trên MB là điểm dao động cực đại từ M đến B. A B
O
Dùng công thức hai nguồn dao động ngược pha: (S1 là A, S2 là B, N trùng với B )
S 1 M −S2 M 1 S 1 N−S2 N 1
* Số Cực đại: λ + 2<k< λ + 2.
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MB :(N chính là B trùng với S2 ,A là S1) ta có :
AM −BM 1 S 1 S 2 −S 2 S 2 1
* Số Cực đại: λ + 2<k< λ + 2.
20−20 √2 1 20−0 1
+ ≺k≺ +
Thế số: 1,5 2 1 , 5 2 ⇔−5 , 02≺k ≺13 ,8
Vì k nguyên nên k nhận các giá trị ,-5,-4,………,0,1,2,3….12,13: .Có tất cả 19 giá trị (Chọn A)
Cách 2: Dùng công thức bất phương trình hai nguồn dao động ngược pha (S1 là A , S2 là B):
Xét điểm C trên BM là điểm dao động cực đại từ B đến M :
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 32
BB−AB Δϕ BM − AM Δϕ
λ + 2π < k < λ + 2π
- 12,8 < k < 6,02; vì k Z nên k nhận 19 giá trị, do đó trên BM có 19 cực đại. (Chọn A)
Cách 3: Dùng công thức tổng quát (10): dM < dB
Do 2 nguồn dao đông ngược pha nên = -
Xét một điểm C trên MB là điểm dao động cực đại ta có Độ lệch pha của 2 sóng tại M: M = 2k.
.
Vì k nguyên nên k nhận các giá trị -6,-5,-4,…,0,1,2,3….12: .Có tất cả 19 giá trị (Chọn A)
Bài 7: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20(cm) dao động theo
U 2.cos (40 t )(mm) U 2.cos (40 t )(mm)
phương thẳng đứng với phương trình A và B . Biết tốc độ
truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30(cm/s). Xét hình vuông ABCD thuộc mặt chất lỏng. Số điểm dao động
với biên độ cực đại trên đoạn BD là :
A. 17 B. 18 C.19 D.20 C
D
Giải: BD AD AB 20 2(cm)
2 2
2 2
40 (rad / s) T 0, 05( s )
Với 40 B
A
Vậy : v.T 30.0, 05 1,5cm
O
d 2 d1 (2k 1)
2
AD BD d 2 d1 AB O
(vì điểm D B nên vế phải AC thành AB còn BC thành B.B = 0)
2( AD BD) 2 AB
AD BD (2k 1) AB 2k 1
Suy ra : 2 Hay : .
2(20 20 2) 2.20
2k 1
Thay số : 1,5 1,5 Suy ra : 11, 04 2k 1 26, 67
Vậy : -6,02<k<12,83. Kết luận có 19 điểm cực đại.
Bài 8:Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S 1, S2 cách nhau 30cm dao động theo phương thẳng có phương
trình lần lượt là u1 =a cos (20 πt )(mm ) và u2 =a sin (20 πt+ π )(mm ) . Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước
30cm/s. Xét hình vuông S1MNS2 trên mặt nước, số điểm dao động cực đại trên MS2 là:
A. 13 B. 14 C. 15 D. 16
Giải: u1 =a cos (20 πt )(mm )
và u2 =a sin (20 πt+ π )(mm ) =>u2 =a cos (20 πt + π /2)(mm )
Vậy hai nguồn đó vuông pha. Bước sóng: =v.T =30.0,1= 3cm.
Cách 1: Dùng công thức hiệu đường đi tổng quát:
-Xét một điểm C trên MS2 là điểm dao động cực đại thỏa mãn công thức:
-Với M = 2k (biên dộ dao đông cực đại); với = /2 (vuông pha)
:
Vì k nguyên nên k nhận các giá trị -4,-3,-2.-1,………,0,1,2,3,,,,9…..
Vậy Có tất cả 14 số điểm dao động cực đại trên đoạn MS2 (Chọn B)
Cách 2: Dùng công thức bất phương trình: (N trùng S2)
S 1 M −S2 M 1 S 1 S 2 −S 2 S 2 1
Số Cực đại: λ + 4<k< λ +4 .
30−30 √2 1 30−0 1
Thế số: 3 + 4 < k < 3 + 4 . <=> -3,89< k < 10,25
Vì k nguyên nên k nhận các giá trị ,-3,-2.-1,………,0,1,2,3,,,,9,10…..
Vậy Có tất cả 14 số điểm dao động cực đại trên đoạn MS2 (Chọn B)
Bài 9: Hai nguồn dao động vuông pha, S1S2=13cm, bước sóng = 1,5 cm, S1MNS2 là hình vuông. tìm số dao
động cực đại và cực tiểu trên đoạn MN và trên đường chéo của hình vuông. N
M
a) Số dao động cực đại trên đường chéo MS2: (như bài trên xem hình vẽ)
Cách 1: Dùng công thức tổng quát (2):( nguồn dao động vuông pha)
C
-Bước sóng: = 1,5cm, S1S2=
d1M d2N
-Xét một điểm C trên MS2 là điểm dao động cực đại thỏa mãn công thức:
d1N d2
-Với M = 2k (biên dộ dao đông cực đại); với = /2 (vuông pha)
S1 S2
Thế số :
Vì k nguyên nên k nhận các giá trị -3,-2.-1,………,0,1,2,3,,,, 8.
Vậy Có tất cả 12 số điểm dao động cực đại trên đoạn MS2
Cách 2: Dùng công thức bất phương trình::( nguồn dao động vuông pha) và (N trùng S2)
S 1 M −S2 M 1 S 1 S 2 −S 2 S 2 1
Số Cực đại: λ + 4<k< λ +4 .
13−13 √2 1 13−0 1
Thế số: 1 , 5 + 4 < k < 1 ,5 + 4 . <=> -3,34 < k < 8,9
Vì k nguyên nên k nhận các giá trị ,-3,-2.-1,………,0,1,2,3,,,,8…..
Vậy Có tất cả 12 số điểm dao động cực đại trên đoạn MS2 (Chọn B)
b) Số dao động cực tiểu trên đường chéo MS2: (như bài trên, HS tự làm)
c) Số dao động cực đại trên đoạn MN: -Bước sóng: = 1,5cm, S1S2=
Cách 1: Dùng công thức tổng quát :( nguồn dao động vuông pha)
Do C di chuyển từ M đến N nên vị trí của C được xác định như sau:
Thế số :
Vì k nguyên nên k nhận các giá trị -3,-2.-1,…,0,1,2,3.:Vậy Có 7 số điểm dao động cực đại trên đoạn MN
Cách 2: Dùng công thức bất phương trình:( nguồn dao động vuông pha)
S 1 M −S2 M 1 S 1 N−S2 N 1
Số Cực đại: λ + 4<k< λ +4 .
13−13 √2 1 13 √ 2−13 1
Thế số : 1 , 5 + 4 < k < 1 , 5 + 4 . <=> -3,3< k < 3,8
Vì k nguyên nên k nhận các giá trị -3,-2.-1,…,0,1,2,3.:Vậy Có 7 số điểm dao động cực đại trên đoạn MN
d) Số dao động cực tiểu trên đoạn MN: (HS tự làm)
Bài 10: Tại mặt nước nằm ngang, có hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương thẳng đứng
với phương trình lần lượt là u1 = a1cos(40t + /6) (cm), u2 = a2cos(40t + /2) (cm). Hai nguồn đó tác
động lên mặt nước tại hai điểm A và B cách nhau 18 cm. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước v = 120
cm/s. Gọi C và D là hai điểm thuộc mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Số điểm dao động với
biên độ cực đại trên đoạn CD là
D C
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Giải 1: Áp dụng công thức :(Cạnh CD // với nguồi AB):
AB( √2−1 ) Δϕ AB( √2−1) Δϕ v 120
− + ≤k≤ + λ= = =6 cm
λ 2π λ 2π => f 20
π π A B
−18( √ 2−1) 3 18( √ 2−1 ) 3
+ ≤k ≤ +
Thế số vào ta được KQ: 6 2π 6 2 π =>1,0759 ≤ k 1,4 => k= 0;1 .Chọn C
v 120
λ= = =6 cm
Giải 2: f 20 . Với 2 nguồn khác pha: Điểm M dao động với biên độ cực đại khi:
π π
− d 2−d 1 18−18 √2
d 2 −d 1 2 6 1
↔ =k + =k + = =−1 ,24
λ 2π 6 . Xét điểm C: λ 6
d 2−d 1 18 √ 2−18 1
= =1 ,24 −1 , 24≤k + ≤1 ,24 ↔−1 , 4≤k ≤1 ,07
Xét điểm D: λ 6 Vậy 6
Bài 11: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo
phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40πt và uB = 2cos(40πt + π/2) (uA và uB tính bằng mm, t tính
bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng
chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BN là
A. 9 B. 19 C. 12 D. 17
Giải : Biên độ dao động tổng hợp của điểm M bất kỳ trên đoạn BN là M N
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 35
A= tại M dao động cực đại khi Amax
ta có N = AN - BN = ; và B = AB – BB = 20
ta có . Số điểm dao động cực đại trên đoạn BN thỏa mãn theo k:
Giải: . Để tính số cực đại trên đường tròn thì ta tính số cực đại trên đường kính MN rồi
nhân 2 vì mỗi cực đại trên MN sẽ cắt đường tròn tại 2 điểm ngoại trừ 2 điểm M và N chỉ cắt đường tròn tại
ϕ −ϕ 1
d 2 −d 1 =kλ+ 2 λ
một điểm.Áp dụng công thức 2π
ϕ −ϕ 1
d 2 −d 1 =kλ+ 2 λ
Xét điểm P trong đoạn MN có khoảng cách tới các nguồn là d2, d1:Ta có 2π =
Mặt khác: ;
Vì điểm P nằm trong đoạn MN nên ta có
-16 4
Mà k nguyên k= -1, 0 có 2 cực đại trên MN có 4 cực đại trên đường tròn
Bài 15: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5cm dao động ngược
pha. Điểm M trên AB gần trung điểm I của AB nhất, cách I là 0,5cm luôn dao động cực đại. Số điểm dao
động cực đại trên đường elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là
A. 18 điểm B. 30 điểm C. 28 điểm D. 14 điểm
Gợi ý:Do 2 nguồn dao động ngược pha nên trung điểm I nằm trên vân cực tiểu
λ
IM= =0 , 5→ λ=2 cm
Do M nằm trên AB và gần I nhất dao động biên độ cực đại nên 4
AB 14 , 5
N= = =7 ,25
λ 2
Số điểm dao động cực đại trên AB: n=2.N=2.7=14
Elip nhận A,B làm tiêu điểm là một hình bao ngoài A,B
Mỗi đường cực đại cắt elips tại 2 diểm nên số điểm dao động cực đại trên elip là 2.n=28
Bài 16: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp cùng pha A và B cách
nhau 24,5cm. Tốc độ truyền sóng 0,8m/s. Tần số dao động của hai nguồn A , B là 10Hz. Gọi (C) là đường
trong tâm O nằm trên mặt nước (với O là trung điểm của AB) và có bán kính R = 14cm. Trên (C) có bao
nhiêu điểm dao động với biên độ lớn nhất?
A.5. B. 10. C. 12. D. 8.
AB 24 , 5
N= = =3 ,0625
Gợi ý: Hai nguồn cùng pha: λ 8
Số điểm dao động biên độ cực đại trên AB: n=2.N+1=2.3+1=7
Do vòng tròn có bán kính R=14cm sẽ bao quanh AB nên mỗi vân cực đại sẽ cắt vòng tròn tại 2 điểm
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên vòng tròn là 2.n=2.7=14 điểm (không có đáp án)
Nếu bài này hai nguồn dao động ngược pha giải tương tự như bài 40 ta chọn C.(12 điểm)
Bài 17: Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau được đặt cách nhau một khoảng cách x trên đường kính
của một vòng tròn bán kính R (x < R) và đối xứng qua tâm của vòng tròn. Biết rằng mỗi nguồn đều phát
sóng có bước sóng λ và x = 6λ. Số điểm dao động cực đại trên vòng tròn là
A. 26 B. 24 C. 22. D. 20.
GIẢI : AB = x = 6λ
Vì hai nguồn giống nhau nên trung trưc dao động cực đại.
Tổng số điểm dao động cực đại giữa hai nguồn:
C D
Với k thuộc Z. A B
Bước 2 : Vậy số điểm cực đại trên đoạn CD là : k’=2.k+1 O
Số điểm cực tiểu trên đoạn CD : k’’=2.k
b.TH2: Hai nguồn A, B dao động ngược pha ta đảo lại kết quả.
Đặt : ,
Tìm Số Điểm Cực Đại Trên Đoạn CD :
Suy ra :
Vậy : -3,8<k<2,835. Kết luận có 6 điểm đứng yên. Chọn B.
Bài 2: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai điểm A
và B cách nhau 4cm. Biết bước sóng là 0,2cm. Xét hình vuông ABCD, số điểm có biên độ cực đại nằm trên
đoạn CD M là
A. 15 B. 17 C. 41 D.39 D C
Giải:Xét điểm M trên CD: AM = d1; BM = d2
Điểm M có biên độ cực đại khi: d1 - d2 = k = 0,2k (cm) d1 d2
Với 4 - 4 2 d1 - d2 4 2 - 4
=> - 1,66 d1 - d2 = 0,2k 1,66
A B
=> - 8,2 k 8,2 => - 8 k 8 : có 17 giá trị của k.
Trên đoạn CD có 17 điểm có biên độ cực đại. Đáp án B
Bài 3: ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20(cm) dao động theo
phương thẳng đứng với phương trình và . Biết tốc độ
truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30(cm/s). Xét hình vuông ABCD thuộc mặt chất lỏng. Số điểm dao động
với biên độ cực đại trên đoạn AM là :
A. 9 B. 8 C.7 D.6 I
M N
Giải: Số điểm (đường) dao động cực đại, cực tiểu giữa hai điểm M, N bất kỳ thỏa mãn :
Suy ra : Hay : .
Thay số : =>
Vậy: 5,02 k < 12,83. => k= 6,7,8,9,10,11,12 : có 7 điểm cực đại trên MA. Chọn C.
5.Xác định Số điểm Cực Đại, Cực Tiểu trên đường thẳng vuông góc với hai nguồn AB.
a.Các bài tập có hướng dẫn:
Bài 1 : Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng đồng bộ , tạo ra sóng mặt nước có
bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12cm và 5cm .N đối xứng với M qua
AB .Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là :
M
A.0 B. 3 C. 2 D. 4
Giải 1: Số đường hyperbol cực đại cắt MN bằng số điểm cực đại trên CD
+Ta có AM – BM = AC – BC = 7cm
Và AC + BC = AB = 13cm suy ra AC = 10cm
A C B
+Ta lại có: AM2 – AD2 = BM2 – DB2 D
Và: DB = AB – AD .suy ra AD = 11,08cm
+Xét một điểm bất kì trên AB, điều kiện để điểm đó cực đại là :
d2 –d1 = kλ; d2 + d1 = AB => d2 = (AB + kλ)/2 N
Bài 2: Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, cùng pha, cách nhau khoảng AB = 10 cm đang
dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng = 0,5 cm. C và D là hai điểm khác nhau trên
mặt nước, CD vuông góc với AB tại M sao cho MA = 3 cm; MC = MD = 4 cm. Số C điểm dao động cực đại
trên CD là
A. 3. B. 4 C. 5. D. 6.
Giải 1:
+Ta có AM =3cm ; BM = AB – MB = 10-3 =7cm
A O
Và AM MC => AC AM 2
MC 2
32
4 2
5 cm M B
Và BM MC => BC BM MC 7 4 65 8, 06cm
2 2 2 2
+Xét một điểm N bất kì trên CM, điều kiện để điểm đó cực đại là : d2 –d1 = kλ D
BC AC BM AM 8, 06 5 7 3
k k
Suy ra : BC AC k BM AM Hay : . Thế số: 0,5 0,5
6,12 k 8 => k= 7;8 có 2 điểm cực đại. Dễ thấy tại M là 1 cực đại nên:
Ttrên CD có 1x2+1= 3cực đại => có 3 vị trí mà đường hyperbol cực đại cắt qua CD.
( 1 đường cắt qua CD thành 2 điểm và 1 đường qua M cắt 1 điểm) Chọn A
Giải 2:
Bài 3: Hai nguồn kết hợp S1 va S2 giống nhau ,S1S2 = 8cm, f = 10(Hz). Vận tốc truyền sóng 20cm/s. Hai
điểm M và N trên mặt nước sao cho S1S2 là trung trực của MN. Trung điểm của S1S2 cách MN 2cm và
MS1=10cm. Số điểm cực đại trên đoạn MN là
A. 1 B. 2 M
k=1
C.0 D. 3
Giải : k=2
λ =v/f =2cm .
Tương tự trên:tại H :S1H- S2H =kH λ => kH = (6-2) /2 = 2
S2 H S1
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 41
tại H là cực đại bậc 2
tại M :S1M- S2M =kH λ => kH = (10-8,3)/2 = 0,85
=> tại M không phải là cực đại bậc 1
=> vậy trên MN có 3 cực đại => chọn D.
Với
A B
Vậy : O
Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn DB chứ không phải DC.
Nghĩa là điểm C lúc này đóng vai trò là điểm B.
Do hai nguồn dao động ngược pha nên số cực đại trên đoạn BD thoã mãn :
d 2−d 1 10−7 ,5 M
= =2 , 5
Bài 4: Giải 2: * Xét điểm M ta có λ 1
d 2−d 1 0−6 ,5 d2 d1
= =−6 ,5
* Xét điểm B ta có λ 1
Số cực tiểu trên đoạn MB là số nghiệm bất phương trình:
−6 , 5<k+0 ,5≤2 , 5 ↔−7 <k ≤2 . Vậy có tất cả 9 điểm. Chọn B A
B
Bài 5: Giải: MA – MB = 4cm; NA – NB = -16 cm 6,5cm
ta có:
Điểm C thuộc vân giao thoa cực tiểu ứng với k = -2 trong công thức: d2-d1 = ,
nên ta có -3,6 = ( -2 + 0,5). λ ⇒ λ = 2,4 (cm). Xét điều kiện: -3,6 ¿ k .2,4¿ 16
⇒ k = -1; 0; …; 6. Có 8 giá trị của k. Chọn D.
Bài 6: C
Giải 2:
-Theo đề: d2-d1 = 13,6 – 17,2 = - 3,6 (cm).
d1 d2
- Điểm C thuộc vân giao thoa cực tiểu ứng với k = -2 trong công thức: d2-d1 = ,
nên ta có: -3,6 = ( -2 + 0,5). λ ⇒ λ = 2,4 (cm). A
-Hai nguồn dao động cùng pha thì số cực đại trên AC thỏa: 16
dA < k < dC (1)với; dA = d1A - d2A = 0-AB =-16cm;
dC = d1C - d2C =AC-CB =17,2-13,6=3,6cm
Từ (1) suy ra:-16 ¿ k .2,4¿ 3,6 = -6,6 ¿ k ¿ 1,5 ⇒ k =-6;-5;-4;-3;-2;-1;0;1
=>Có 8 giá trị của k. Chọn D.
2
VT 50. 2,5(cm) d d 5(cm) 2
Bài 7: Giải : Chọn D HD: 40 . 1 2 Gọi n là số đường cực đại
trên AB
AB AB 11 11
K K K 4; 3; 2; 1; 0
Ta có: 11 2,5 2,5 Có 9 giá trị K hay n = 9.
Trên đoạn AI có 5 điểm dao động cực đại, trên đoạn AM có 7 điểm dao động
cực đại. C
v 100
λ= = =2 cm
Bài 8: Giải: Bước sóng f 50
d 2−d 1 CA−CB 13 √ 3−13
= = =4 ,76
Xét điểm C ta có : λ λ 2 A B
[ ]
2
λ
d 2 − (2 k + 1)
2
l=
Ta suy ra: (2 k +1) λ . Vì l > 0 nên k = 0 hoặc k = 1.
Từ đó ta có giá trị của l là : * Với k =0 thì l = 3,75 (m ). * Với k= 1 thì l 0,58 (m).
6. Xác Định Số Điểm Cực Đại, Cực Tiểu Trên Đoạn Thẳng Trùng với hai nguồn
a.Các bài tập có hướng dẫn:
Bài 1 : Hai nguồn kết hợp cùng pha O1, O2 có λ = 5 cm, điểm M cách nguồn O1 là 31 cm, cách O2 là 18
cm. Điểm Ncách nguồn O1 là 22 cm, cách O2 là 43 cm. Trong khoảng MN có bao nhiêu gợn lồi, gợn lõm?
A. 7; 6. B. 7; 8. C. 6; 7. D. 6; 8.
Giải :Hai nguồn kết hợp cùng pha O1, O2, A C M D B
dao động cực đại thỏa d1 – d2= k . Mỗi giá trị k cho 1 cực đại
Dao động cực tiểu thỏa d1 – d2 =( k+1/2) .Mỗi giá trị k cho 1 cực tiểu
Như vậy bài toán trở thành tìm k
d 1−d 2 31−18 d 1−d 2 22−43
= =2 , 6 = =−4 ,2
Tìm CĐ: Tại M: k = λ 5 ; Tại N: k = λ 5
Chọn K= 2, 1, 0, -1, -2, -3, - 4 => Có 7 cực đại
d 1−d 2 31−18 d 1−d 2 22−43
= =2 , 6 = =−4 ,2
Tìm CT : Tại M: k+1/2 = λ 5 ; Tại N: k+1/2 = λ 5
Chọn k= 2, 1, 0, -1, -2, -3, => Có 6 cực tiểu . ĐÁP ÁN A
Bài 2: Tại 2 điểm A,B trên mặt chất lỏng cách nhau 16cm có 2 nguồn phát sóng kết hợp dao động theo
phương trình: u1= acos(30t) , u2 = bcos(30t +/2 ). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Gọi C, D
là 2 điểm trên đoạn AB sao cho AC = DB = 2cm . Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn CD là
A.12 B. 11 C. 10 D. 13
Giải: Bước sóng = v/f = 2 cm. A C M D B
Xét điểm M trên S1S2: S1M = d ( 2 ≤ d ≤ 14 cm)
và gây ra hai song lan truyền trên mặt nước với tốc độ 1,5m/s. M, N
là hai điểm nằm trong đoạn S 1S2, biết MN=23cm và M cách S 1 5cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn
MN?
v 150
λ= = =6 cm
Giải: Bước sóng f 25 5cmM 23cm N
π π S1 S2
u1 =3 sin(50 πt+ )=3 cos(50 πt− )
6 3 và u2 =3 cos(50 πt )
ϕ2 −ϕ 1
d 2 −d 1 =kλ+ λ
Điểm M cực đại khi 2π
A B
Cách 1 I N
Vì A và B cùng pha, do đó I dao độngvới biên độ cực đại.
Gọi N là giao của đường cực đại qua M và đường AB.
Vì M gần H nhất và dao động với biên độ cực đại nên NI = λ /2 = 0,25m
Theo tính chất về đường HyHecbol ta có:
Khoảng cách BI = c = 0,5m
Khoảng cách IN = a = 0,25m
Mà ta có b2 + a2 = c2. Suy ra b2 = 0,1875
Toạ độ điểm M là x, y thoả mãn:
x2 y 2
− =1
a2 b 2 d H M
Với x = MH, y = HI = 100m
2
MH 1002
1
0, 252 0,1875 .Suy ra MH= 57,73m. Chọn C
A B
Cách 2 I N Q
Vì A và B cùng pha và M gần H nhất và dao động với biên độ
cực đại nên M thuộc cực đại ứng với k =1
Ta có: MA – MB = k. λ = λ
√ 2 2
√
Theo hình vẽ ta có: AQ +MQ - BQ +MQ = λ
2 2
Đặt MH = IQ = x, có HI = MQ = 100m
√ 2 2
√ 2
Ta có: (0 , 5+x ) +100 - (0 , 5−x ) +100 = 0,5
2
7.Xác Định Số Điểm Cực Đại, Cực Tiểu Trên Đường Tròn tâm O(O Là Trung Điểm Của đọan thẳng
chứa hai nguồn AB )
Phương pháp: ta tính số điểm cực đại hoặc cực tiểu trên đoạn AB là k. Suy ra số điểm cực đại hoặc cực
tiểu trên đường tròn là =2.k . Do mỗi đường cong hypebol cắt đường tròn tại 2 điểm.
a.Các bài tập có hướng dẫn:
Bài 1: Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước A, B giống hệt nhau cách nhau một khoảng .
Trên đường tròn nằm trên mặt nước có tâm là trung điểm O của đoạn AB có bán kính sẽ có số điểm
dao động với biên độ cực đại là :
A. 9 B. 16 C. 18 D.14
Giải : Do đường tròn tâm O có bán kính còn nên đoạn AB chắc chắn thuộc đường tròn.
Vì hai nguồn A, B giống hệt nhau nên dao động cùng pha. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB
Bài 2: Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau được đặt cách nhau một khoảng cách x trên đường kính của
một vòng tròn bán kính R (x < R) và đối xứng qua tâm của vòng tròn. Biết rằng mỗi nguồn đều phát sóng có
bước sóng λ và x = 6λ. Số điểm dao động cực đại trên vòng tròn là
A. 26 B. 24 C. 22. D. 20.
Giải 1: Xét điểm M trên AB (AB = 2x = 12) AM = d1 BM = d2
d1 – d2 = k; d1 + d2 = 6; => d1 = (3 + 0,5k)
0 ≤ d1 = (3 + 0,5k) ≤ 6 => - 6 ≤ k ≤ 6 M
Số điểm dao động cực đại trên AB là 13 điểm kể cả hai nguồn A, B. A B
Nhưng số đường cực đại cắt đường tròn chỉ có 11 vì vậy,
Số điểm dao động cực đại trên vòng tròn là 22. Chọn C .
Giải 2: Các vân cực đại gồm các đường hyperbol nhận 2 nguồn
làm tiêu điểm nên tại vị trí nguồn không có các hyperbol do đó
khi giải bài toán này ta chỉ có không có đấu bằng
nên chỉ có 11 vân cực đại do đó cắt đường tròn 22 điểm cực đại
Bài 3 : Trên bề mặt chất lỏng hai nguồn dao động với phương trình tương ứng là:
. Tốc độ truyền sóng trên mặt thoáng chất lỏng là 50cm/s, cho
điểm C trên đoạn AB và cách A, B tương ứng là 28cm, 22cm. Vẽ đường tròn tâm C bán kính 20cm, số điểm
cực đại dao động trên đường tròn là:
A. 6 B. 2 C. 8 D. 4
Giải : có 8 điểm
Bài 4: Ở mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 15 cm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha
theo phương vuông góc với mặt nước. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O là 1,5 cm, là điểm gần O
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 48
nhất luôn dao động với biên độ cực đại. Trên đường tròn tâm O, đường kính 15cm, nằm ở mặt nước có số
điểm luôn dao động với biên độ cực đại là.
A. 20. B. 24. C. 16. D. 26.
Giải : + Xét điểm M ta có d2 = 15/2 + 1,5 = 9cm; d1 = 15/2 – 1,5 = 6cm⇒ d2 – d1 = 3 cm.
+ Sóng tại M có biên độ cực đại khi d2 – d1 = k = 3 cm. ( k =0; ± 1 ...)
+ Với điểm M gần O nhất nên k = 1. Khi đó ta có: = 3cm
AB/ 2
=5
+ Xét tỉ số: λ / 2 . Vậy số vân cực đại là: 11
+ Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn tâm O đường kính 15cm là 9 x 2 + 2 = 20 cực
đại (ở đây tại A và B là hai cực đại do đó chỉ có 9 đường cực đại cắt đường tròn tại 2 điểm, 2 cực đại tại A
và B tiếp xúc với đường tròn)
Bài 5 : Trên bề mặt chất lỏng cho 2 nguồn dao đông vuông góc với bề mặt cha61tlo3ng có phương trình
dao động uA = 3 cos 10t (cm) và uB = 5 cos (10t + /3) (cm). Tốc độ truyền sóng trên dây là V= 50cm/s .
AB =30cm. Cho điểm C trên đoạn AB, cách A khoảng 18cm và cách B 12cm .Vẽ vòng tròn đường kính
10cm, tâm tại C. Số điểm dao đông cực đại trên đường tròn là
A. 7 B. 6 C. 8 D. 4
Giải : Ta có:
Để tính số cực đại trên đường tròn thì chỉ việc tính số cực đại trên đường kính MN sau đó nhân 2 lên vì mỗi
cực đại trên MN sẽ cắt đường tròn tại 2 điểm ngoại trừ 2 điêm M và N chỉ cắt đường tròn tại một điểm
ϕ −ϕ 1
d 2 −d 1 =kλ+ 2 λ
Áp dụng công thức 2π
Xét một điểm P trong đoạn MN có khoảng cách tới các nguồn là d2, d1
ϕ −ϕ 1
d 2 −d 1 =kλ+ 2 λ
Ta có 2π =
Mặt khác:
-16 4
Mà k nguyên k= -1, 0 Có 2 cực đại trên MN Có 4 cực đại trên đường tròn. Chọn D
Bài 6. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5 cm dao động ngược
pha. Điểm M trên AB gần trung điểm O của AB nhất, cách O một đoạn 0,5 cm luôn dao động cực đại. Số
điểm dao động cực đại trên đường elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là :
A. 26 B.28 C. 18 D.14
Giải: Giả sử biểu thức của sóng tai A, B
uA = acost; uB = acos(t – π) d1 d2
A M O O
Xét điểm M trên AB AM = d1; BM = d2 A
Sóng tổng hợp truyền từ A, B đến M
2d1 2d 2
uM = acos(t - ) + acos (t - π- )
(d 2 d1 )
[ ]
Biên độ sóng tại M: aM = 2acos 2
(d 2 d1 ) (d 2 d1 ) 1
[ ] [ ]
M dao động với biên độ cực đai:cos 2 = ± 1 => 2 = kπ => d1 – d2 = (k - 2 )
Điểm M gần O nhất ứng với d1 = 6,75 cm. d2 = 7,75 cm với k = 0 ---> = 2 cm
Thế = 2cm => d1 – d2 = (k -0,5)2 = 2k-1
Ta có hệ pt: d1 – d2 = 2k -1
d1 + d2 = 14,5
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 49
=> d1 = 6,75 + k => 0 ≤ d1 = 6,75 + k ≤ 14,5 => - 6 ≤ k ≤ 7.
Trên AB có 14 điểm dao động với biên độ cực đại. Trên đường elíp nhận A, B làm tiêu điểm có 28 điểm dao
động với biên độ cực đại. Chọn B
b.Trắc nghiệm:
Câu 1: Ở mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 15 cm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha
theo phương vuông góc với mặt nước. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O là 1,5 cm, là điểm gần O
nhất luôn dao động với biên độ cực đại. Trên đường tròn tâm O, đường kính 20cm, nằm ở mặt nước có số
điểm luôn dao động với biên độ cực đại là
A. 18. B. 16. C. 32. D. 17.
Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 15cm dao động ngược pha. Điểm M
trên AB gần trung điểm I của AB nhất, cách I là 1cm luôn dao động cực đại. Số điểm dao động cực đại trên đường
elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là:
A. 16 điểm. B. 30 điểm. C. 28 điểm. D. 14 điểm.
8.Tìm điểm M dao động với biên độ cực đại hoặc cực tiểu thỏa mãn điều kiện đề bài:
a.Xác định khoảng cách ngắn nhất hoặc lớn nhất từ một điểm M đến hai nguồn
Phương pháp: Xét 2 nguồn cùng pha ( Xem hình vẽ bên)
Giả sử tại M có dao đông với biên độ cực đại.
-Khi / k/ = 1 thì : M k= -1
k=0
k=1 N
Khoảng cách lớn nhất từ một điểm M đến hai nguồn là : d1=MA
N’
/kmax/M’
Từ công thức : với k=1, Suy ra được AM k=2
a.Bài tập :
Bài 1: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 40cm dao động cùng pha. Biết sóng do
mỗi nguồn phát ra có tần số f=10(Hz), vận tốc truyền sóng 2(m/s). Gọi M là một điểm nằm trên đường
vuông góc với AB tại đó A dao đông với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị lớn nhất là :
A. 20cm B. 30cm C. 40cm D.50cm K=0
K=1
M
Giải: Ta có .
Do M là một cực đại giao thoa nên để đoạn AM có giá trị lớn nhất d2
thì M phải nằm trên vân cực đại bậc 1 như hình vẽ và thõa mãn : d1
Đáp án B
Bài 2 : Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 100cm dao động cùng pha. Biết sóng do
mỗi nguồn phát ra có tần số f=10(Hz), vận tốc truyền sóng 3(m/s). Gọi M là một điểm nằm trên đường
vuông góc với AB tại đó A dao đông với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị nhỏ nhất là :
A. 5,28cm B. 10,56cm C. 12cm D. 30cm
K=3 K=0
M
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 50
d1 d2
Giải: Ta có .
Số vân dao động với biên độ dao động cực đại trên đoạn AB
thõa mãn điều kiện : .
Hay : .
Suy ra : .
Vậy để AM có giá trị bé nhất thì M phải nằm trên đường cực đại bậc 3 (kmax)
như hình vẽ và thõa mãn : (1) ( do lấy k=3)
Mặt khác, do tam giác AMB là tam giác vuông tại A nên ta có :
Bài 3(ĐH 2012): Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với
mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S 1 và S2 cách nhau 10cm. Tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S 1, bán kính S1S2,
điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất bằng
A. 85 mm. B. 15 mm. C. 10 mm. D. 89 mm.
Giải: Bước sóng = v/f = 75/50 = 1,5 cm
Trên S1S2 có 13 điểm dao động với biên độ cực đại M
-6 ≤ k ≤ 6 . Cực đại gần S2 nhất ứng với k = 6 d 1
Bài 4: Hai nguồn sóng AB cách nhau 1m dao động cùng pha với bước sóng 0,5m. I là trung điểm AB. P là
điểm nằm trên đường trung trực của AB cách I 100m. Gọi d là đường thẳng qua P và song song với AB.
Tìm điểm M thuộc d và gần P nhất, dao động với biên độ cực đại. (Tìm khoảng cách MP)
CÁCH 1( Thường dùng)
Vì A và B cùng pha và M gần P nhất và dao động với biên độ d P M
cực đại nên M thuộc cực đại ứng với k =1
Ta có: MA – MB = k. λ = λ ; Theo hình vẽ Ta có:
Đặt MP = IQ = x, có PI = MQ = 100m
√ 2 2
√ 2 2
Ta có: (0 , 5+x ) +100 - (0 , 5−x ) +100 = 0,5
Giải phương trình tìm được x = 57,73m
CÁCH 2( Tính chất của Hyperbol)
Vì A và B cùng pha, do đó I dao độngvới biên độ cực đại. d P M
Gọi N là giao của đường cực đại qua M và đường AB.
Vì M gần P nhất và dao động với biên độ cực đại nên
NI = λ /2 = 0,25m
Theo tính chất về đường Hypecbol ta có: A B
Khoảng cách BI = c = 0,5m I N Q
Khoảng cách IN = a = 0,25m
Mà ta có b2 + a2 = c2. Suy ra b2 = 0,1875
Toạ độ điểm M là x, y thoả mãn:
Đáp án B
Bài 6: Có hai nguồn dao động kết hợp S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 8cm có phương trình dao động lần
lượt là us1 = 2cos(10t - ) (mm) và us2 = 2cos(10t + ) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
10cm/s. Xem biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Điểm M trên mặt nước cách S1 khoảng
S1M=10cm và S2 khoảng S2M = 6cm. Điểm dao động cực đại trên S2M xa S2 nhất là
A. 3,07cm. B. 2,33cm. C. 3,57cm. D. 6cm. M
2 πd 1
Sóng truyền từ S1; S2 đến N:u1N = 2cos(10t - - λ ) (mm)
2 πd 2
u2N = 2cos(10t + - λ ) (mm)
π (d 1−d 2 ) π π ( d 1 +d 2 )
uN = 4 cos[ λ - 4 ] cos[10πt - λ ]
π (d 1−d 2 ) π π (d 1−d 2 ) π
N là điểm có biên độ cực đại: cos[ λ - 4 ] = ± 1 =>[ λ - 4 ] = kπ
d 1−d 2 1 4 k−1
2 - 4 =k => d1 – d2 = 2 (1)
64 128
=
d12 – d22 = S1S22 = 64 => d1 + d2 = d 1−d 2 4 k−1 (2)
2
64 4 k−1 256−( 4 k −1)
−
(2) – (1) Suy ra d2 = 4 k−1 4 = 4 (4 k−1 ) k nguyên dương
2
256−( 4 k −1)
0 ≤ d2 ≤ 6 0 ≤ d2 = 4 (4 k−1 ) ≤ 6 đặt X = 4k-1
256−X 2
=> 0 ≤ 4X ≤ 6 => X ≥ 8 => 4k – 1 ≥ 8 => k ≥3
Điểm N có biên độ cực đại xa S2 nhất ứng với giá trị nhỏ nhất của k: kmin = 3
256−( 4 k −1)2 256−112
= =3 , 068≈3 , 07
Khi đó d2 = 4 (4 k−1 ) 44 (cm) .Chọn đáp án A
Bài 7: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng
tần số, cách nhau AB = 8cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng = 2cm. Trên đường thẳng () song song
với AB và cách AB một khoảng là 2cm, khoảng cách ngắn nhất từ giao điểm C của ( ) với đường trung trực
của AB đến điểm M dao động với biên độ cực tiểu là
A. 0,43 cm. B. 0,5 cm. C. 0,56 cm. D. 0,64 cm.
Giải: M dao động cực tiểu gần C nhất nên M thuộc cực tiểu k = 0
I
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com d1 Trang 53
d2
A
Giải:1. = 6,7 => Điểm cực đại trên AB gần B nhất có k = 6
Gọi I là điểm cực đại trên đường tròn gần AB nhất
Ta có: d1I – d2I = 18 cm vì d1I = AB = 20cm => d2I = 2cm
Áp dụng tam giác vuông: x2 + h2 = 4
(20 – x)2 + h2 = 400 Giải ra h = 19,97mm
Bài 9: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp S 1 và S2, dao động theo các phương trình lần lượt là:
u1 = a1cos(50t + /2) và u2 = a2cos(50t). Tốc độ truyền sóng của các nguồn trên mặt nước là 1 (m/s). Hai
điểm P, Q thuộc hệ vân giao thoa có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là PS 1 - PS2 = 5 cm, QS1- QS2 = 7 cm.
Hỏi các điểm P, Q nằm trên đường dao động cực đại hay cực tiểu?
A. P, Q thuộc cực đại B. P, Q thuộc cực tiểu
C. P cực đại, Q cực tiểu D. P cực tiểu, Q cực đại
Giải: Bước sóng =v/f=40/10 =4(cm). Dùng công thức (8) với =0
=> k = 2 .
Vậy điểm N nằm trên đường đứng yên thứ 3 về phía B vì d1> d2 => chọn C
Bài 11: Hai nguồn S1 và S2 dao động theo các phương trình u1 = a1cos(80t)cm, u2=a2cos(80t + /4)cm
trên mặt nước. Xét về một phía đường trung trực của S 1S2 ta thấy vân bậc n đi qua điểm M có hiệu số MS 1-
MS2 = 13,5 cm và vân bậc n + 2 (cùng loại với vân n) đi qua điểm M' có M’S 1-M’S2 = 21,5 cm. Tìm tốc độ
truyền sóng trên mặt nước, các vân là cực đại hay cực tiểu?
A. 25cm/s, cực tiểu B. 160 cm/s, cực tiểu C. 25cm/s, cực đại D. 160cm/s, cực đại
Giải: Xét (d1-d2) = MS1-MS2 = 13,5 = n và (d’1- d’2) = M’S1-M’S2 = 21,5 = (n+2)
Bài 14: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 cm, dao động theo
phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là u A = 3cos(40t +/6) (cm); uB = 4cos(40t + 2/3) (cm).
Cho biết tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Một đường tròn có tâm là trung điểm của AB, nằm trên mặt nước, có
bán kính R = 4cm. Số điểm dao động với biên độ 5 cm có trên đường tròn là
A. 30 B. 32 C. 34 D. 36
Giải:Phương trình sóng tại M do sóng tại A truyền đến là:
uAM = 3cos(40t + - )
Phương trình sóng tại M do sóng tại B truyền đến là:
A R = 4cm O B
uBM = 4cos(40t + - )
Phương trình sóng tổng quát tổng hợp tại M là:
Khi đó: )=
Do đó: d2 – d1 = k ; Mà - 8 d2 – d1 8 - 8 k 8 - 8 k 8
Tương tự tại hai điểm M và N ở hai đầu bán kính là điểm dao động với biên độ bằng 5cm
Nên số điểm dao động với biên độ 5cm là: n = 17x2 – 2 = 32. Chọn B
Bài 15: Ở mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 15 cm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng
pha theo phương vuông góc với mặt nước. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O là 1,5 cm, là điểm gần
O nhất luôn dao động với biên độ cực đại. Trên đường tròn tâm O, đường kính 20cm, nằm ở mặt nước có số
điểm luôn dao động với biên độ cực đại là
A. 18. B. 16. C. 32. D. 17.
Giải :
Sóng tại M có biên độ cực đại khi d2 – d1 = k
Ta có d1 = 15/2 + 1,5 = 9cm; d2 = 15/2 – 1,5 = 6cm d1
Khi đó d2 – d1 = 3. Với điểm M gần O nhất chọn k = 1. A O M B
Khi đó ta có: = 3cm.
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB là: d2
- AB <, d2 – d1 < AB
Hay -15 < k < 15 -5 < k < 5
Vậy số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn tâm O
bán kính 20cm là: 9 đường x 2 = 18 cực đại
(Vì mỗi đường cực đại cắt đường tròn tại 2 điểm)
Bài 16: Tại 2 điểm A,B trên mặt chất lỏng cách nhau 16cm có 2 nguồn phát sóng kết hợp dao động theo
π
u =b cos(30 πt+ )
phương trình u1 =a cos 30 πt ,
b
2 . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Gọi C, D
là 2 điểm trên đoạn AB sao cho AC = DB = 2cm. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn CD là:
A.12 B. 11 C. 10 D. 13
Giải 1: Bước sóng = v/f = 2 cm.
A C M D B
Xét điểm M trên AB: AM = d ( 2 ≤ d ≤ 14 cm)
2 πd
u1M = acos(30t - λ ) = acos(30t - d)
π 2 π (16−d ) π 2 πd 32 π π
u2M = bcos(30t + 2 - λ ) = bcos(30t + 2 + λ - λ ) = bcos(30t + 2 + d - 16) mm
Điểm M dao động với biên độ cực tiểu khi u1M và u2M ngược pha với nhau
π 1 1 3
2d + 2 = (2k + 1) d = 4 +2 + k = 4 + k
3
2 ≤ d = 4 + k ≤ 14 1,25 ≤ k ≤ 13,25 2 ≤ k ≤ 13. Có 12 giá trị của k. Chọn A.
9.TÌM SỐ ĐIỂM DAO ĐỘNG CÙNG PHA , NGƯỢC PHA VỚI NGUÔN
a.Phương trình sóng tại 2 nguồn cùng biên độ A:(Điểm M cách hai nguồn lần lượt d1, d2)
và
+Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới:
và
+Phương trình giao thoa sóng tại M: uM = u1M + u2M M .
.
A
.B
Pha ban đầu sóng tại M : M =
Pha ban đầu sóng tại nguồn S1 hay S2 : hay
b.Ví dụ: Trên mặt nước có 2 nguồn song A.B giống nhau và cách nhau 8 cm dao động vuông góc với mặt
nước tạo ra song có bước sóng 5cm. Điểm trên mặt nước thuộc dường trung trực của đoạn thẳng AB dao
động cùng pha với hai nguồn cách đường thẳng AB một khoảng nhỏ nhất là
A. 2cm B. 2.8cm C. 2,4cm D. 3cm
Giải: Phương trình sóng tại nguồn:
Xét 1 điểm nằm trên đường trung trực A,B. Nó cách nguồn A,B khoảng là d
Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới:
và
Phương trình sóng tại một điểm M trên đường trung trực AB sẽ có dạng:
Bài 1: thực hiện giao sóng cơ trên mạch nước với hai nguồn S 1;S2 cánh nhau 12 cm.biết bước sóng của
sóng trên mặt nước là λ = 3cm.trên đương trung trực của hai nguồn có 1 điểm M, M cách trung điểm I của
hai nguồn 8cm.hỏi trên MI có bao nhiêu nhiêu điểm dao động cùng pha với 2 nguồn?
A:4 điểm B:2 điểm C: 6 điểm D:3 điểm
M
Giải: Giả sử phương trình sóng ở hai nguôn: u = acost.
Xét điểm N trên MI: S1N = S2N = d. N
IN = x Với 0 x 8 (cm)
2 πd I S2
S1
Biểu thức sóng tại N: uN = 2acos(t - λ ).
2 πd
Để uN dao động cùng pha với hai nguồn: λ = k.2 => d = k=3k
d2 = SI2 + x2 = 62 + x2 => 9k2 = 36 + x2 => 0 x2 = 9k2 – 36 64 => 6 3k 10 => 2 k 3.
Có hai giá trị của k: k = 2; x = 0 (N I) và k = 3 ; x = 3√ 5 (cm) Chọn B.
Bài 2: Nguồn sóng đặt tại O dao động với tần số 10Hz. Điểm M nằm cách O đoạn 20cm. Biết vận tốc
truyền sóng là 40cm/s. Giữa O và M có bao nhiêu điểm dao động ngược pha với nguồn?
A. 3 điểm B. 4 điểm . C. 5 điểm . D. 6 điểm
v 40
λ= = =4 cm
TL: v = λf => f 10
x
Δϕ=2 π =(2 k +1)π
Xét điểm I có li độ x nằm giữa OM dao động cùng pha với nguồn và lệch pha: λ
1
= > x = (k+ 2 ) λ =4k + 2 cm
=>0<x ≤20<=> 0<4 k +2≤20 <=>−0 ,5<k <4 , 5 . Vì k∈ Z => k = 0; 1; 2; 3; 4 => có 5 điểm. Chọn C
Bài 3: Nguồn sóng đặt tại O dao động theo phương trình u = 5cos4 π t (cm; s). Điểm M nằm cách O đoạn
70cm. Biết vận tốc truyền sóng là 30cm/s. Giữa O và M có bao nhiêu điểm dao động cùng pha với nguồn?
A. 2 điểm B. 3 điểm . C. 4 điểm D. 5 điểm
v 2 πv 2 π .30
λ= = = =15 cm
TL: v = λf => f ω 4π
x
Δϕ=2 π =2 kπ
Xét điểm I có li độ x nằm giữa OM dao động cùng pha với nguồn và lệch pha λ = > x = kλ
=15k cm. =>0<x ≤70<=> 0<15 k≤70 <=> 0<k <3 ,5 . Mà k ∈ Z => k =1; 2; 3 => có 3 điểm cần tìm
Bài 4: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp AB cách nhau một đoạn 12cm đang dao động vuông góc với
mặt nước tạo ra sóng với bước sóng 1,6cm. Gọi C là một điểm trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách
trung điểm O của đoạn AB một khoản 8cm. Hỏi trên đoạn CO, số điểm dao động ngược pha với nguồn là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Giải: Do hai nguồn dao động cùng pha nên để đơn giản ta cho pha ban đầu của chúng bằng 0. Độ lệch pha
Mặt khác điểm M dao động ngược pha với nguồn nên:
Hay : (1)
Theo hình vẽ ta thấy (2).
<=>
=> trên đoạn CO có 2 điểm dao dộng ngược pha với nguồn.
Bài 5: Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S 1S2= 9 phát ra dao động cùng pha nhau.
Trên đoạn S1S2, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và cùng pha với nguồn (không kể hai nguồn)
là
A. 6 B. 10 C. 8 D. 12
S S S S
− 1 2 <k < 1 2 ↔−9<k < 9
Giải: Số cực đại λ λ Vậy có 17 đường dao động cực đại, hai đường qua nguồn
tạm coi là cực đại nên ta có 19 đường, các điểm cùng pha cách nhau λ nên có 8 điểm thỏa mãn yêu cầu
hoặc ta lấy các giá trị k lẻ -7; -5; -3; -1; 1; 3; 5; 7
Bài 6: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với
phương trình là uA = uB = acos50t (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi
O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho
phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là
A. 10 cm. B. cm. C. . D. 2 cm.
Giải: Phương trình sóng tại một điểm M trên đường trung trực (cách các nguồn đoạn d) và điểm O là:
=> tại O ngược pha với hai nguồn => diểm M ngược pha hai nguồn.
Ta có => K > 4
Bài 8: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp S 1, S2 dao động với phương trình tương ứng u 1 = acosωt và
u2 = asinωt. Khoảng cách giữa hai nguồn là S1S2 = 3,25λ. Trên đoạn S1S2 , số điểm dao động với biên độ cực
đại và cùng pha với u1 là:
A. 3 điểm B. 4 điểm. C. 5 điểm. S1 MD. 6 S2điểm.
Giải:Xét điểm M trên S1S2: S1M = d ( 0 ≤ d ≤ 3,25 )
2 πd
u1M = acos(t - λ )
π
u2 = asinωt = acos(t - 2 )
π 2 π (3 , 25 λ−d ) π 2 πd 2 πd
u2M = acos[t - 2 - λ ] = acos(t - 2 + λ - 6,5) = acos(t + λ - 7)
2 πd 2 πd
u2M = acos(t + λ - ) ; uM = u1M + u2M = 2acos( λ ) cost
Để M là điềm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với u 1 thì u1M và u2M cùng pha với nhau và cùng pha
với nguồn u1
2 πd
λ = 2k => d = k 0 ≤ k ≤ 3,25-=> 0 ≤ k ≤ 3
2 πd λ
λ - = 2k => d = (2k + 1) 2 => 0 ≤ 2k + 1 ≤ 6,5 =>0 ≤ k ≤ 2 => 0 ≤ k ≤ 2 Có 3 giá trị của k.
Trên đoạn S1S2 , số điểm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với u1 là 3 ( Kể cả S1). Đáp án A
Bài 9: Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S 1S2 = 9 phát ra dao động cùng pha
nhau. Trên đoạn S1S2 , số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và cùng pha với nguồn (không kể hai
nguồn) là:
A.6 B.10 C.8 D.12
Giải: Giả sử pt dao động của hai nguồn u1 = u2 = Acost . Xét điểm M trên S1S2
S1M = d1; S2M = d2.
2 πd 1 2 πd 2
u1M = Acos(t - λ ); u2M = Acos(t - λ ).
π (d 2−d 1 ) π ( d 1 +d 2 ) π (d 2−d 1 )
uM = u1M + u2M = 2Acos( λ cos(t - λ ) = 2Acos λ cos(t -9π)
π (d 2−d 1 )
Để M là điểm dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn thì cos λ = - 1 =>
π (d 2−d 1 )
λ = (2k + 1)π => d2 – d1 = (2k + 1)λ và d1 + d2 = 9λ -- d1 = (4 - k)λ
0 < d1 = (4 - k)λ < 9λ => - 5 < k < 4 ----> Do đó có 8 giá trị của k Chọn đáp án C
d1 = d2 = =
⇒ M
0 k 3,125
⇒ kmin = 4⇒ d1 = 4 = 32 mm. Chọn đáp án B.
Giải 2: Xét điểm M trên trung trực của S1S2 : S1M = S2M = d ≥ 25 mm
Bước sóng = v/f = 0,8 / 100 m = 8mm d
S1 S2
2 πd
I
Sóng tổng hợp tại M: uM = 4cos(200t - λ ) ( mm)
uM cùng pha với nguồn S1 khi chúng cùng pha:
2 πd
λ = 2k => d = k. ≥ 25mm
d = dmin khi k = 4 => dmin = = 32 mm. Chọn đáp án B
Giải 3: Giải nhanh bài này như sau:
+ Ta có: tại điểm dao động cùng pha với nguồn S1 nên phải cách S1 một đoạn d = k
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 61
+ Rõ ràng: d = k > SO ( = 8mm) suy ra: 8 >25 vì dmin nên k = 4 suy ra dmin = 32mm. Chọn B
Bài 12: Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng A,B dao động với
phương trình uA = uB = 5cos cm.Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20cm/s.Một điểm N trên mặt nước
với AN – BN = - 10cm nằm trên đường cực đại hay cực tiểu thứ mấy, kể từ đường trung trực của AB?
A. Cực tiểu thứ 3 về phía A B. Cực tiểu thứ 4 về phía A
C. Cực tiểu thứ 4 về phía B D. Cực đại thứ 4 về phía A
Giải 1: T = , ; AN – BN = -10 =
Như vậy N là điểm cực tiểu thứ 3 về phía A N
Giải 2: Bước sóng = v/f = 4 cm
AN – BN = = d1 – d2 = - 10 cm = - 2,5 = ( - 3 + 0,5) d1 d2
A B
Do đó điểm N nằm trên đường cực tiểu thứ 3 về
phía A kể từ đường trung trực. Chọn đáp án A
Bài 13: Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S 1S2 = 9λ phát ra dao động u=cos(20t).
Trên đoạn S1S2, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với nguồn (không kể hai
nguồn) là:
A. 8. B. 9 C. 17. D. 16.
Giải:Phương trình sóng tổng quát tổng hợp tại M là: uM = 2cos( )cos(20t - )
Với d1 + d2 = S1S2 = 9λ
Khi đó: Phương trình sóng tổng quát tổng hợp tại M là:
Vậy sóng tại M ngược pha với nguồn khi cos( )=1 = k2 d1 - d2 = 2k
Với - S1S2 d1 - d2 S1S2 -9 2k 9 4,5 k 4,5
Suy ra k = 0; ±1, ±2; ±3; ±4. Có 9 giá trị (có 9 cực đại) Chọn B
Bài 14: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng với
phương trình là uA = uB = acos20t (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi
M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng
pha với nguồn A . Khoảng cách AM là
A. 5 cm. B. 2 cm. C. 4 cm. D. 2√ 2 cm. M
Giải: Bước sóng = v/f = 4 cm d1 d2
Xet điểm M: AM = d1; BM = d2
2 πd 1 2 πd 2 A B
uM = acos(20t - λ ) + acos(20t - λ )
π (d 2−d 1 ) π ( d 1 +d 2 )
uM = 2acos( λ cos(20t - λ )
π (d 2−d 1 ) π ( d 1 +d 2 )
Điểm M dao độn với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn A khi:cos( λ = 1 và λ = 2k
=>. d2 – d1 = 2k’
d2 + d1 = 2k
=> d1 = k – k’. Điểm M gần A nhất ứng với k-k’ = 1=> d1min = = 4 cm. Đáp án C
Bài 15: (ĐH-2011) Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng
đứng với phương trình là uA = uB = acos50t (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 50
cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O
nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là
A. 10 cm. B. cm. C. . D. 2 cm. ¿ M
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 62
¿ ¿ ¿
A O B
Giải : Đáp án: B
v 50
λ= = =2 cm
+ Tính f 25
+ M cùng pha với O khi MA – OA = Kλ → MA = OA + Kλ ( K ∈ N* )
Để M gần O nhất thì M gần A nhất nên K nhỏ nhất
Ta có MA > OA → Kλ > 0 → K > 0 →Kmin = 1 vậy
MAmin = OA + λ = 9 + 2 = 11 cm → OMmin = √ MA 2−OA 2=√ 112−92=2 √10 cm
10.XÁC ĐỊNH BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG TẠI 1 ĐIỂM TRONG VÙNG GIAO THOA
Xét 2 nguồn kết hợp u1=A1cos( ), u2=A2cos( ),
Xét điểm M trong vùng giao thoa có khoảng cách tới các nguồn là d1, d2
u2M = A2cos( )
Phương trình sóng tổng hợp tại M: uM = u1M + u2M
Biên độ dao động tổng hợp:
A2=A12+A22+2A1A2cos[ -( )]=A12+A22+2A1A2cos( )
a.Biên độ dao động tổng hợp cực đại : A= A1+A2 khi: cos() =1
ϕ2 −ϕ 1
d 2 −d 1 =kλ+ λ
= k2 2π (3)
c.Phương trình sóng tại 2 nguồn cùng biên độ A:(Điểm M cách hai nguồn lần lượt d1, d2)
và
+Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới:
và
+Phương trình giao thoa sóng tại M: uM = u1M + u2M
Bài 1: Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau /3. Tại thời điểm t, khi li độ dao
động tại M là uM = + 3 cm thì li độ dao động tại N là uN = - 3 cm. Biên độ sóng bằng :
A. A = cm. B. A = 3 cm. C. A = 2 cm. D. A = 3 cm.
HD: Trong bài MN = /3 (gt) dao động tại M và N lệch pha nhau một góc 2/3. Giả sử dao động tại M
sớm pha hơn dao động tại N.
Cách 1: (Dùng phương trình sóng)
Thay vào (1), ta có: Acos( + k) = 3. Do A > 0 nên Acos( - ) = Acos(- )= = 3 (cm)
A = 2 cm.
Cách 2: (Dùng liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều:
(ứng với uN) luôn đi sau véctơ (ứng với uM) và chúng hợp với nhau một góc = (ứng với
N’ M’
N’OK = KOM’ = = Asin = 3 (cm) A = 2 cm.
K
Bài 2: Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau /3. Tại thời điểm t, khi li độ dao
động tại M là uM = +3 cm thì li độ dao động tại N là uN = 0 cm. Biên độ sóng bằng :
A. A = cm. B. A = 3 cm. C. A = 2 cm. D. A = 3 cm.
HD: Trong bài MN = /3 (gt) dao động tại M và N lệch pha nhau một góc 2/3. Giả sử dao động tại M
sớm pha hơn dao động tại N.
Cách 1: (Dùng phương trình sóng)
Thay vào (1): Acos( + k) = 3. Do A > 0 nên Acos( - ) = Acos( ) = = 3 (cm) A = 2 cm.
Bài 3: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz , dao động truyền đi với vận tốc 0,4 m/s trên phương Ox
. Trên phương này có 2 điểm P và Q theo chiều truyền sóng với PQ = 15 cm. Cho biên độ sóng a = 1 cm và
biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1 cm thì li độ tại Q là:
A. 1 cm B. – 1 cm C. 0 D. 0,5 cm
HD: Tính được = 4 cm ; = 3,75 hay PQ = 3 + 0,75 ; = 2. = 7,5 hay = 0,75.2 =
(Nhớ: Ứng với khoảng cách thì độ lệch pha là 2 ; ứng với 0,75 thì = 0,75.2 = ).
dao động tại P sớm pha hơn dao động tại Q một góc hay dao động tại P trễ pha hơn dao động tại Q
Bài 4: Trên một sợi dây dài vô hạn có một sóng cơ lan truyền theo phương Ox với phương trình sóng u =
2cos(10πt - πx) (cm) ( trong đó t tính bằng s; x tính bằng m). M, N là hai điểm nằm cùng phía so với O cách
nhau 5 m. Tại cùng một thời điểm khi phần tử M đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì phần tử N
A. đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. B. đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 64
C. ở vị trí biên dương. D. ở vị trí biên âm.
HD: Ta có : = = = 0,6 m. Trong bài MN = 0,15 m = , do sóng truyền từ M đến N nên dao động
tại M sớm pha hơn dao động tại N một góc /2 (vuông pha).
Dùng liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều.
Bài 6: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz , dao động truyền đi với vận tốc 0,4 m/s trên phương
Ox . Trên phương này có 2 điểm P và Q theo chiều truyền sóng với PQ = 15 cm. Cho biên độ sóng a = 1 cm
và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ u = 0,5 cm và đang chuyển
động theo chiều dương thì Q sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là:
Bài 7: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz , dao động truyền đi với vận tốc 0,4 m/s trên phương
Ox . Trên phương này có 2 điểm P và Q theo chiều truyền sóng với PQ = 15 cm. Cho biên độ sóng a = 1 cm
và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ u = 0,5 cm và đang chuyển
động theo chiều âm thì Q sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là:
HD: Chỉ ra được dao động tại P trễ pha hơn dao động tại Q một góc .
Bài 8: Một sóng cơ học lan truyền trên mặt thoáng chất lỏng nằm ngang với tần số 10 Hz, tốc độ truyền
sóng 1,2 m/s. Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng, trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau 26 cm (M
nằm gần nguồn sóng hơn). Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất. Khoảng thời gian ngắn nhất sau đó
điểm M hạ xuống thấp nhất là
A. B. C. D.
HD: = 12 cm ; = =2+ hay MN = 2 + Dao động tại M sớm pha hơn dao động tại N một
góc . Dùng liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều dễ dàng thấy : Ở thời điểm t, uN
= -a (xuống thấp nhất) thì uM = và đang đi lên. Thời gian tmin = = , với T = .
Bài 9: Một sóng cơ học lan truyền trên mặt thoáng chất lỏng nằm ngang với tần số 10 Hz, tốc độ truyền
sóng 1,2 m/s. Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng, trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau 26 cm (M
nằm gần nguồn sóng hơn). Tại thời điểm t, điểm M hạ xuống thấp nhất. Khoảng thời gian ngắn nhất sau đó
điểm N hạ xuống thấp nhất là
A. B. C. D.
HD: Trong bài MN = dao động tại M và N lệch pha nhau một góc .
Bài 11: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn sóng cùng pha, biên độ lần lượt là 4cm và 2cm,
bước sóng là 10cm. Điểm M trên mặt nước cách A 25cm và cách B 30cm sẽ dao động với biên độ là
A. 2cm B. 4cm C. 6cm D. 8cm
Giải : Hai nguồn sóng cùng pha, biên độ khác nhau, cùng bước sóng trên mặt nước nên cùng tần số.
+Phương trình sóng tại 2 nguồn:(Điểm M cách hai nguồn lần lượt d1, d2)
và M
+Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới:
d1 d2
và A B
Do nguồn cùng pha và đề cho A1 = 2A2 thì:
và
Thế số: và
<=> và
Vì hàm cosin có chu kỳ 2 nên ta viết lại: và
-Phương trình giao tổng hợp sóng tại M: uM = u1M + u2M:
Dễ thấy hai dao động ngược pha nên biên độ tổng hợp tại M là trừ nhau: A = / 4-2 / =2 cm. Chọn A
cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Gọi M, N là 2 điểm trên đoạn AB sao
cho AM = MN = NB. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MN là
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 9: Trên mặt nước có hai nguồn giống nhau A và B cách nhau 18 cm đang dao động vuông góc với mặt
nước tạo một sóng có bước sóng là 2,5 cm. Gọi M là một điểm trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách
trung điểm O của AB một khoảng 12 cm. Số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn OM:
A. 4 B. 5 C. 2 D. 1
Câu 10: Trên mặt nước tại hai điểm S 1, S2 cách nhau 8 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao
động điều hoà theo phương thẳng đứng với phương trình u A = 6cos40t và uB = 8cos(40t ) (uA và uB tính
bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi
truyền đi. Số điểm dao động với biên độ 1cm trên đoạn thẳng S 1S2 là
A. 16 B. 8 C. 7 D. 14
Câu 11: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng
pha, cùng tần số f = 16Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng d 1 = 30cm, d2
= 25,5cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có hai dãy cực đại khác. Tốc độ truyền
sóng trên mặt nước là:
A. 34cm/s. B. 24cm/s C.44cm/s. D.60cm/s.
Câu 12: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng
pha, cùng tần số f = 20Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng d 1 = 16cm, d2
= 20cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền
sóng trên mặt nước là:
A. 20cm/s. B. 26,7cm/s. C.40cm/s. D.53,4cm/s.
Câu 13: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng
pha, cùng tần số f . Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng d 1 = 21cm, d2 =
19cm, sóng có biên độ cực đại và là gợn cực đại đầu tiên tính từ đường trung trực của AB. Tốc độ truyền
sóng trên mặt nước là v = 26 cm/s. Tần số f là:
A. f = 10 Hz B. f = 13 Hz C. f = 20 Hz D. f = 24 Hz
Câu 14: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai điểm
A và B cách nhau 8,3cm. Biết bước sóng là 1,2cm. Số điểm có biên độ dao động cực đại nằm trên đoạn AB
là
A. 14. B. 13. C. 12. D. 11.
Câu 15: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai điểm
A và B cách nhau 4 cm. Biết bước sóng là 0,2 cm. Xét hình vuông ABCD, số điểm có biên độ dao động cực
đại nằm trên đoạn BD là
A. 40. B. 41. C. 28. D. 29.
2 d d
t
pt sóng tại một điểm M thuộc trung trực AB, MA=d là : UM=2acos
2d
k 2
Sóng tại M cùng pha sóng tại A d=k
5,5 2 5 2
Vì M khác Od=k >5k=11(vì M gần O nhất )d=5,5(cm)MO= =2,29(cm)
Câu 30: Hai nguồn sáng A và B cách nhau 1m trên mặt nước tạo ra hiện tượng giao thoa, các nguồn có phương
trình tương ứng là u A =a . cos ( 100 πt ) , uB =b .cos (100 πt ) . Tốc độ truyền sóng 1m/s. Số điểm trên đoạn AB có biên
độ cực đại và dao động cùng pha với trung điểm I của đoạn AB (không tính I) là:
A. 49 B. 24 C. 98 D. 25
AB
λ=2 cm⇒ =50
Cách 31: λ . Trên đoạn AB có biên độ cực đại là 99 đường bụng sóng. Tại điểm I là trung điểm
của AB dao động với biên độ cực đại, các điểm M cách I đoạn đúng bằng số nguyên lần bước sóng sẽ dao động
(
u I =a . cos 100 πt−
λ )
2 πd I
(
+b . cos 100 πt− )
2 πd I
λ (
=(a +b ). cos 100 πt− )
2 πd I
λ
Điều kiện điểm M nằm trên AB dao động cùng pha với I cách I tương ứng đoạn kλ . Sử dụng điều kiện kẹp suy ra
có 49 giá trị k.
Câu 33: Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số f = 50 Hz, vận tốc truyền sóng là v = 175 cm/s. Hai
điểm M và N trên phương truyền sóng dao động ngược pha nhau, giữa chúng có 2 điểm khác cũng dao động ngược
pha với M. Khoảng cách MN là:
A. d = 8,75 cm B. d = 10,5 cm C. d = 7,5 cm D. d = 12,25 cm
Câu 34: Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hòa với tần số f = 40 Hz. Người ta thấy rằng hai
điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoáng d = 20 cm luôn dao động
ngược pha nhau. Biết vận tốc truyền sóng nằm trong khoáng từ 3 m/s đến 5 m/s. Vận tốc đó là
A. 3,5 m/s B. 4,2 m/s C. 5 m/s D. 3,2 m/s
Câu 35: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 120 cm/s, tần số của sóng có giá trị trong
khoảng từ 9 Hz đến 16 Hz. Hai điểm cách nhau 12,5 cm trên cùng một phương truyền sóng luôn dao động vuông
pha. Bước sóng của sóng cơ đó là:
A. 7,5 cm. B. 12 cm. C. 10 cm. D. 16 cm
Câu 36: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên
dây là 4 m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40 cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha
so với A một góc = (k + 0,5) với k là số nguyên. Tính tần số, biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến
13 Hz.
A. 8,5 Hz B. 10 Hz C. 12,5 Hz C. 12 Hz
Câu 37: Một sóng ngang truyền trong một môi trường đàn hồi. Tần số dao động của nguồn sóng O là f, vận tốc
truyền sóng trong môi trường là 4 m/s. Người ta thấy một điểm M trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng
O một đoạn 28 cm luôn dao động lệch pha với O một góc = (2k + 1) với k = 0,± 1,± 2,... Tính tần số f, biết
tần số f có giá trị trong khoảng từ 22 Hz đến 26 Hz.
A. 25 Hz. B. 24 Hz. C. 23 Hz. D. 22,5 Hz.
Câu 38: Tại O có một nguồn phát sóng với với tần số f = 20 Hz, tốc độ truyền sóng là 1,6 m/s. Ba điểm thẳng
hàng A, B, C nằm trên cùng phương truyền sóng và cùng phía so với O. Biết OA = 9 cm; OB = 24,5 cm; OC =
42,5 cm. Số điểm dao động cùng pha với A trên đoạn BC là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Ta có :
{ 1
A .cos β= ¿ ¿¿¿
2
suy ra đáp án D. Hình vẽ bên chưa đúng chỉ mang tính chất để xác định A.
Điểm B thuộc góc phần tư thứ II và A thuộc góc phần tư thứ nhất
Câu 53 :Mũi nhọn S chạm vào mặt nước dao động điều hòa với tần số 20Hz. Thấy rằng 2 điểm A và B trên mặt
nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau 10cm luôn dao động ngược pha. Tính vận tốc truyền sóng biết
vận tốc vào cỡ 0,7m/s đến 1m/s
A. 0,75m/s B. 0,8m/s . C. 0,9m/s D. 0,95m/s
d fd 2df 4
Δϕ=2 π =2 π =(2 k +1)π => v= =
Cách 1: λ v 2k +1 2 k +1
4
0 , 7≤v≤1 <=> 0 , 7≤ ≤1 <=>1 , 5≤k≤2 , 36
Mà 2 k +1 Với k ∈ Z => k =2 => v = 0,8m/s
Cách 2: Dùng máy tính Fx570ES; Fx570Es Plus
Các bước Chọn chế độ Nút lệnh Ý nghĩa- Kết quả
Dùng COMP Bấm: MODE 1 COMP là tính toán chung
Chỉ định dạng nhập / xuất toán Math Bấm: SHIFT MODE 1 Màn hình xuất hiện Math
Dùng TABLE Bấm:MODE 7 Màn hình xuất hiện f(X) =
Nhập biến X Bấm: ALPHA ) Màn hình xuất hiện X.
Cách giải truyền thống Hướng dẫn bấm máy và kết quả
- Do d ¿ a/2
⇒ ( 2k + 1 )
c. Xác định Lmax
λ x 2+
2 ¿ a/2 k ¿ 2,16. Để dmin thì k=3. dmin= min 2√
a 2
()
⇒ x min≈3 , 4 cm
-Để tại C có cực đại giao thoa thì: ; k =1, 2, 3... và a = S1S2
-Khi L càng lớn đường CS1 cắt các cực đại giao thoa có bậc càng nhỏ (k càng bé), vậy ứng với giá trị lớn nhất của
L để tại C có cực đại là k =1
-Thay các giá trị đã cho vào biểu thức trên ta nhận được: √L 2
max
+64−Lmax =1, 5 ⇒ Lmax ≈20 , 6 cm
Bài 2: Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng cơ đồng bộ cách nhau AB = 8cm, dao
động với tần số f = 20Hz và pha ban đầu bằng 0. Một điểm M trên mặt nước, cách A một khoảng 25 cm và cách
d1 + d2 = AB nên: d1 =
Thay số vào tìm được: - <k< hay: -5,33 < k < 5,33.
Vậy: k = -5, -4, -3, -2, -1,0, 1, 2, 3, 4, 5.
Vậy trên đoạn AB có 5.2 + 1 = 11 điểm dao động cực đại.
- Đk tại M’ trên AB có dao động cực tiểu:
λ
d2 – d1 = (2k+1) 2 (với k = 0; ± 1; ± 2; ± 3 ..)
d1 + d2 = AB nên: d1 =
Điểm T nằm trên trung trực của AB cách A khoảng d dao động theo phương trình: u = 2Acos(2ft - )
d = 5,5cm OT = =3,8cm.
Vậy điểm T trên trung trực AB cách O 3,8cm dao động cùng pha với O.
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 74
3. a. Điều kiện để tại Q có cực đại giao thoa là hiệu đường đi từ Q đến hai nguồn sóng phải bằng số nguyên lần
bước sóng: ; k=1, 2, 3... và a = AB
Khi L càng lớn đường AQ cắt các cực đại giao thoa có bậc càng nhỏ (k càng bé), vậy ứng với giá trị lớn nhất của L
để tại Q có cực đại nghĩa là tại Q đường AQ cắt đường cực đại bậc 1 (k = 1).
Thay các giá trị đã cho vào biểu thức trên ta nhận được:
b. Điều kiện để tại Q có cực tiểu giao thoa là: (k=0, 1, 2, 3, ...)
Ta suy ra :
L > 0 k < 4,8 k = 0; 1; 2; 3; 4. Từ đó ta có 5 giá trị của L là:
* Với k = 0 thì L = 42,29cm;* Với k = 1 thì L = 13,10cm
* Với k = 2 thì L = 6,66cm; * Với k = 3 thì L = 3,47cm
* Với k = 4 thì L = 1,37cm
Bài 3: Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước A và B cách nhau 16cm đang dao động vuông góc với mặt nước
có cùng phương trình x = acos50t (cm). Biết C là một điểm trên mặt nước, thuộc đường cực tiểu, giữa C và
đường trung trực của đoạn AB có một đường cực đại. Khoảng cách AC = 17,2cm; BC = 13,6cm.
a/ Tính bước sóng và vận tốc truyền sóng trên mặt nước?
b/ Trên cạnh AC có mấy điểm dao động với biên độ cực đại (không kể hai điểm A và C) ?
Giải:
a. Tần số góc ω = 50π => f = 25 Hz k=0 k=1
C
Tại C: d1 - d2 = (2k+1). (hình bên)
Theo đề: k = 1 λ = 2,4cm. d1
d2
v = λ.f = 60cm/s.
b. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB? A B
d1 – d2 = kλ.
d1 + d2 = AB => d1 = 1,2k + 8
mà 0 < d1 < 16 => - 6,7 < k < 6,7
Vậy có 13 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB
=> Số đường cực đại đi qua AC là: 8.
Bài 4: "Hai nguồn sáng S1 ,S2 dao động cùng pha cách nhau 8 cm về một phía của S1 S2 lấy hai điểm S3 S4 sao
cho S3 S4 bằng 4cm và hợp thành hình thang cân S1 S2 S3 S4 .biết bước sóng của sóng trên mặt nước là 1 cm.
Hỏi đường cao lớn nhất của hình thanh là bao nhiêu để trên đoạn S3 S4 có 5 điểm dao động cực đại"
Giải
Để trên S3S4 có 5 điểm dao động cự đạithì tại S3,S4 là dao động
cực đai thứ hai tức là k = ± 2 S4 S3
d1 = S1S3; d2 = S2S3
d1 – d2 = 2 = 2 cm (*)
d12 = h2 + 62
d22 = h2 + 22- S2
S1 H
d12 – d2 = 32 (**)
Từ (*) và (**) suy ra :d1 + d2 = 16 cm => d1 = 9cm
Bài 6: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B dao động theo phương trình:
u A =2 cos(20 πt )cm và u B=2 cos(20 πt+π )cm .Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng là 60cm/s.
1. Viết phương trình sóng tổng hợp tại điểm M cách A, B những đoạn là:
MA = 9cm; MB = 12cm.
2. Cho AB = 20cm. Hai điểm C, D trên mặt nước mà ABCD là hình chữ nhật với AD = 15cm. Tính số điểm
dao động với biên độ cực đại đoạn trên AB và trên đoạn AC.
3. Hai điểm M1 và M2 trên đoạn AB cách A những đoạn 12cm và 14cm. Tính độ lệch pha dao động của M 1 so
với M2. .
Bài 7: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A,B dao động theo phương thẳng đứng với các phương trình dao
động lần lượt là: u1 = A1 cos(100 πt )cm và u2 = A2 sin (100 πt )cm . Hai nguồn đó tác động lên mặt nước tại hai
điểm A và B cách nhau 12cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 0,8m/s.
Gọi C,D là hai điểm trên mặt nước sao cho ABCD là hình chữ nhật mà cạnh AD = 5cm.
Tìm số vân cực đại , cực tiểu trên đoạn CD.
Bài 8: Một sợi dây dài bằng thép dài L =2,4 m được căng ngang giữa hai điểm cố định
A và B. Ngay phía trên của sợi dây đặt một nam châm điện nối với nguồn điện
xoay chiều có tần số f1 thay đổi dùng để kích thích cho sợi dây dao động.
Khi tần số dòng điện qua nam châm là f1 thì trên dây có sóng dừng ổn định.
Khi tăng tần số lên một lượng nhỏ nhất tới giá trị f2 =1,2f1 thì trên dây lại có sóng
dừng ổn định. Biết tốc độ sóng trên dây là v = 10 m/s.
1. Tính tần số của dòng điện chạy qua nam châm?
2. Cho biết phương trình sóng tại một điểm trên sợi dây có dạng . Trong đó d là
khoảng cách từ một đầu sợi dây đến một điểm trên sợi dây. Tìm khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên sợi
dây dao động cùng pha và có biên độ dao động bằng một nửa biên độ của bụng sóng?
Bài 9: Một sợi dây AB dài 2m căng ngang, đầu B cố định, đầu A dao động theo phương thẳng đứng với tần số f
= 50 Hz và biên độ 2 cm. Trên sợi dây hình thành 10 bó sóng mà hai dầu A, B là hai nút. Biết pha ban đầu của dao
động ở A bằng 0.
I. Xác định biên độ và phương trình dao động tổng hợp của hai nguồn sóng.
Câu 1: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống nhau với biên độ a, bước sóng là 10cm. Điểm M
cách A 25cm, cách B 5cm sẽ dao động với biên độ là
A. 2a B. a C. -2a D. 0
Câu 2: Thực hiện giao thoa cơ với 2 nguồn S1S2 cùng pha, cùng biên độ 1cm, bước sóng l = 20cm thì điểm M
cách S1 50cm và cách S2 10cm có biên độ
A. 0 B. √ 2 cm C. cm D. 2cm
Câu 3: Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp, cùng pha có biên độ a và 2a dao động vuông góc với
mặt thoáng chất lỏng. Nếu cho rằng sóng truyền đi với biên độ không thay đổi thì tại một điểm cách hai nguồn
những khoảng d1 = 12,75l và d2 = 7,25l sẽ có biên độ dao động a0 là bao nhiêu?
A. a0 = 3a. B. a0 = 2a. C. a0 = a. D. a £ a0 £ 3a.
Câu 4: Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp, dao động cùng
phương với phương trình lần lượt là uA = acoswt và uB = acos(wt +p). Biết vận tốc và biên độ sóng do mỗi
nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Trong khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn
trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ bằng
A. 0 B. a/2 C. a D. 2a
Câu 5: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B có cùng biên độ a =2cm, cùng tần số f=20Hz, ngược
pha nhau. Coi biênđộ sóng không đổi, vận tốc sóng v = 80 cm/s. Biên độ dao động tổng hợp tại điểm M có AM
=12cm, BM =10 cm là
A. 4 cm B. 2 cm. C. cm. D. 0.
Câu 6: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động với phương trình:
; . Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1m/s. Tại điểm M cách
S1 một đoạn 50cm và cách S2 một đoạn 10cm sóng có biên độ tổng hợp là
A. 3cm. B. 0cm. C. . D.
Câu 7: Hai nguồn sóng A, B dao động cùng phương với các phương trình lần lượt là:
. Coi biên độ sóng là không đổi khi truyền đi. Biên độ dao động tổng hợp của
sóng tại trung điểm AB là
A. 0. B. 5,3cm. C. 4 cm. D. 6cm.
Câu 8: Hai nguồn sóng S1, S2 trên mặt nước tạo các sóng cơ có bước sóng bằng 2m và biên độ a. Hai nguồn được
đặt cách nhau 4m trên mặt nước. Biết rằng dao động của hai nguồn cùng pha, cùng tần số và cùng phương dao
động. Biên độ dao động tổng hợp tại M cách nguồn S 1 một đoạn 3m và vuông góc với S 1S2 nhận giá trị bằng
A. 2a. B. 1a. C. 0. D. 3a.
Câu 9: Hai mũi nhọn S1. S2 cách nhau 8cm, gắn ở đầu một cầu rung có tần số f = 100Hz được đặt cho chạm nhẹ
vào mặt một chất lỏng. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 0,8m/s. Gõ nhẹ cho cần rung thì 2 điểm S 1S2
dao động theo phương thẳng đứng với phương trình dạng: u = acos2 ft. Phương trình dao động của điểm M trên
mặt chất lỏng cách đều S1S2 một khoảng d= 8cm.
A. UM = 2acos ( 200 t - 20 ). B. UM = acos( 200 t).
C. UM = 2acos ( 200 t). D. UM = acos ( 200 t + 20 ).
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 77
Câu 10: Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng:
coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Biên độ sóng tổng hợp tại trung điểm của đoạn AB
A. 0. B. 5,3 cm. C. 4cm. D. 6cm.
II. Xác định các đai lượng đặc trưng( Tần số, bước sóng, vận tốc) trong giao thoa sóng.
Câu 1: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần
số 30Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng d 1 = 21cm, d2 = 25cm, sóng có biên độ cực
đại. Giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy không dao động. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. 30cm/s B. 40cm/s C. 60cm/s D. 80cm/s
Câu 2: Tại hai điểm A nà B trên mặt nước dao động cùng tần số 16Hz, cùng pha, cùng biên độ. Điểm M trên mặt
nước dao động với biên độ cực đại với MA = 30cm, MB = 25,5cm, giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực
đại khác thì vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. v= 36cm/s. B. v =24cm/s. C. v = 20,6cm/s. D. v = 28,8cm/s.
Câu 3: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, 2 nguồn kết hợp cùng pha A và B dao động với tần số
80 (Hz). Tại điểm M trên mặt nước cách A 19 cm và cách B 21 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường
trung trực của AB có 3 dãy các cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A.160/3 cm/s B.20 cm/s C.32 cm/s D. 40 cm/s
Câu 4: Tại hai điểm A nà B trên mặt nước dao động cùng tần số 16Hz, cùng pha, cùng biên độ. Điểm M trên mặt
nước dao động với biên độ cực đại với MA = 30cm, MB = 25,5cm, giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực
đại khác thì vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. v= 36cm/s. B. v =24cm/s. C. v = 20,6cm/s. D. v = 28,8cm/s.
III. Xác định số điểm dao động cực đại, cực tiểu trên đường thẳng nối hai nguồn sóng
Câu 1: Hai điểm M và N cách nhau 20cm trên mặt chất lỏng dao động cùng tần số 50Hz, cùng pha, vận tốc truyền
sóng trên mặt chát lỏng là 1m/s . Trên MN số điểm không dao động là
A. 18 điểm. B. 19 điểm. C. 21 điểm. D. 20 điểm.
Câu 2: Tại hai điểm S1, S2 cách nhau 10cm trên mặt nước dao động cùng tần số 50Hz,cùng pha cùng biên độ, vận
tốctruyền sóng trên mặt nước 1m/s. Trên S 1S2 có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại và không dao động
trừ S1, S2
A. có 9 điểm dao động với biên độ cực đại và 9 điểm không dao động.
B. có 11 điểm dao động với biên độ cực đại và 10 điểm không dao động.
C. có 10 điểm dao động với biên độ cực đại và 11 điểm không dao động.
D. có 9 điểm dao động với biên độ cực đại và 10 điểm không dao động.
Câu 3: Hai nguồn kết hợp S1,S2 cách nhau 10cm, có chu kì sóng là 0,2s. Vận tốc truyền sóng trongmôi trường là
25cm/s. Số cực đại giao thoa trong khoảng S1S2 ( kể cả S1,S2) là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 7
Câu 4: Tại hai điểm A và B cách nhau 16cm trên mặt nước dao động cùng tần số 50Hz, cùng pha, vận tốc truyền
sóng trên mặt nước 100cm/s . Trên AB số điểm dao động với biên độ cực đại là
A. 15 điểm kể cả A và B B. 15 điểm trừ A và B. C. 16 điểm trừ A và B. D. 14 điểm trừ A và B.
Câu 4: Hai nguồn sóng kết hợp S1S2 cách nhau 12cm phát sóng có tần số f = 40Hz vận tốc truyền sóng v = 2m/s.
Số gợn giao thoa cực đại. số gợn giao thoa đứng yên trên đoạn S1S2 là
A. 3 và 4 B. 4 và 5 C. 5 và 4 D. 6 và 5
Câu 5: Hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 50mm lần lượt dao động theo phương trình u 1=acos200pt
(cm) và u2 = acos(200pt-p/2) (cm) trên mặt thoáng của thuỷ ngân. Xét về một phía của đường trung trực của
AB, người ta thấy vân lồi bậc k đi qua điểm M có MA – MB = 12,25mm và vân lồi bậc k + 3 đi qua điểm N có
NA – NB = 33,25mm. Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn AB là (kể cả A, B)
A. 12 B. 13 C. 11 D. 14
Câu 6: Hai mũi nhọn S1, S2 cách nhau một khoảng a = 8,6 cm, dao động với phương trình u 1 = acos100 t (cm);
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 78
u2 = acos(100 t + )( cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Số các gợn lồi trên đoạn S1, S2
A. 22 B. 23 C. 24 D. 25
Câu 7: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 28mm phát sóng
ngang với phương trình u1 = 2cos(100 t) (mm), u2 = 2cos(100 t + ) (mm), t tính bằng giây (s). Tốc độ
truyền sóng trong nước là 30cm/s. Số vân lồi giao thoa (các dãy cực đại giao thoa) quan sát được là
A. 9 B. 10 C. 11 D. 12
Câu 8: Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20cm. Hai nguồn này dao động
theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 5cos40πt (mm); u2 = 5cos(40πt + )(mm)Tốc độ truyền
sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là
A. 11. B. 9. C. 10. D. 8.
Câu 9: Cho hai nguồn dao động với phương trình u1 = 5cos(40πt - /6)(mm) và u1 = 5cos(40πt + /2)(mm)
đặt cách nhau một khoảng 20cm trên bề mặt chất lỏng. Vận tốc truyền sóng là v = 90 cm/s. Số điểm dao động với
biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng nối hai nguồn là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 10: Hai nguồn sóng giống nhau tại A và B cách nhau 47cm trên mặt nước, chỉ xét riêng một nguồn thì nó lan
truyền trên mặt nước mà khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 3cm, khi hai sóng trên giao thoa nhau thì trên
đoạn AB có số điểm không dao động là
A. 32 B. 30 C. 16 D. 15
IV. Số đường cực đại, cực tiểu cắt đường tròn có tâm là trung điểm của 2 nguồn hoặc cắt đường Elip nhận
hai nguồn sóng làm tiêu điểm.
Câu 1: Ở mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 14,5 cm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha
theo phương vuông góc với mặt nước. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O là 1,5 cm, là điểm gần O nhất
luôn dao động với biên độ cực đại. Trên đường tròn tâm O, đường kính 20cm, nằm ở mặt nước có số điểm luôn
dao động với biên độ cực đại là
A. 18. B. 16. C. 32. D. 17.
Câu2: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5cm dao động ngược pha.
Điểm M trên AB gần trung điểm I của AB nhất, cách I là 0,5cm luôn dao động cực đại. Số điểm dao động cực đại
trên đường elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là
A. 18 điểm B. 30 điểm C. 28 điểm D. 14 điểm
Câu 3: Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 21 cm dao động cùng pha nhau với tần số f = 100Hz. Vận tốc truyền
sóng bằng 4m/s. Bao quanh A và B bằng một vòng tròn có tâm O nằm tại trung điểm của AB với bán kính lớn hơn
AB . Số vân lồi cắt nửa vòng tròn nằm về một phía của AB là
A. 9. B. 10. C. 11. D. 12.
Câu 4: Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau được đặt cách nhau một khoảng cách x trên đường kính của một
vòng tròn bán kính R (x < R) và đối xứng qua tâm vòng tròn. Biết rằng mỗi nguồn đều phát sóng có bước sóng λ
và x = 6,2λ. Tính số điểm dao động cực đại trên vòng tròn.
A. 20. B. 22. C. 24. D. 26.
Câu 5: Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau được đặt cách nhau một khoảng cách x trên đường kính của một
vòng tròn bán kính R ( x << R) và đối xứng qua tâm của vòng tròn. Biết rằng mỗi nguồn đều phát sóng có bước
sóng và x = 5,2 . Tính số điểm dao động cực đại trên vòng tròn
A. 20 B. 22 C. 24 D. 26
V. Số đường dao động cực đại, cực tiểu nằm trên một đường thẳng không phải là
đường nối tâm hai nguồn.
Câu 1: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 10cm dao động theo phương
thẳng đứng với phương trình u1 = 10cos20πt (mm) và u2 = 10cos(20πt + )(mm) Tốc độ truyền sóng trên mặt chất
lỏng là 30cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng của chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên
đoạn BM là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 9: Tại hai điểm trên mặt nước, có hai nguồn phát sóng A và B có phương trình u = acos(40 pt) cm, vận tốc
truyền sóng là 50cm/s, A và B cách nhau 11 cm. Gọi M là điểm trên mặt nước có MA = 10 cm và MB =5cm. Số
điểm dao động cực đại trên đoạn AM là
A. 9. B. 7. C. 2. D. 6.
Câu 10: Hai nguồn kết hợp S1 va S2 giống nhau ,S1S2 = 8cm, f = 10(Hz). Vận tốc truyền sóng 20cm/s. Hai điểm M
và N trên mặt nước sao cho S1S2 là trung trực của MN. Trung điểm của S1S2 cách MN 2cm và MS1=10cm. Số điểm
cực đại trên đoạn MN là
A. 1 B. 2 C.0 D. 3
Câu 11: Ở mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 15 cm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha theo
phương vuông góc với mặt nước. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O là 1,5 cm, là điểm gần O nhất luôn dao
động với biên độ cực đại. Trên đường tròn tâm O, đường kính 20cm, nằm ở mặt nước có số điểm luôn dao động
với biên độ cực đại là
A. 18. B. 16. C. 32. D. 17.
VI. Tìm số điểm, vị trí dao động cùng pha, ngược pha với 2 nguồn hoặc cùng pha, ngược pha với một điểm cho
trước.
Câu 1: Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước giống nhau A và B dao động cùng pha với biên độ sóng không đổi
bằng a, cách nhau một khoảng AB = 12 cm. C là một điểm trên mặt nước, cách đều hai nguồn và cách trung điểm
O của đoạn AB một khoảng CO = 8 cm. Biết bước sóng = 1,6 cm. Số điểm dao động ngược pha với nguồn có
trên đoạn CO là
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
VIII. Số điểm dao động với biên độ bất kì khác biên độ cực đại trong khoảng hai nguồn sóng
Câu 1: Hai nguồn kết hợp S1, S2 trên mặt chất lỏng phát ra hai dao động ngược pha và
. Cho S1S2 = 10,5λ. Hỏi trên đoạn nối S1S2 có bao nhiêu điểm dao động với biên độ A = a?
A. 10. B. 21. C. 20. D. 42.
Câu 2: Hai nguồn kết hợp S1, S2 trên mặt chất lỏng phát ra hai dao động ngược pha và
Cho S1S2 = 10,5λ. Hỏi trên đoạn nối S1S2 có bao nhiêu điểm dao động với biên độ A = a và
cùng pha với nguồn?
A. 10. B. 21. C. 20. D. 42.
Câu 3: Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 22 cm có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha, cùng biên độ 2
mm, phát sóng với bước sóng là 4 cm. Coi biên độ không đổi khi truyền đi. Xác định số điểm trên AB dao động
với biên độ bằng mm
A. 10. B. 11. C. 22. D. 21.
Câu 4: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp phát ra hai dao động cùng pha .
S1S2 = 4λ. Trên đoạn S1S2 có bao nhiêu điểm dao động tổng hợp có biên độ
A. 13. B. 14. C.15. D.16 .
Câu 5: Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 10cm dao động theo phương thẳng
đứng với phương trình u1 = 3cos(40πt + /6)(cm) và u1 = 4cos(40πt +2 /3)(cm) . Vận tốc truyền sóng v =
40cm/s. Một vòng tròn có tâm là trung điểm của AB, nằm trên mặt nước, có bán kính R > AB. Số điểm dao động
với biên độ bằng 5cm trên đường tròn là
A. 38. B. 42. C. 40. D. 36.
Câu 6: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng dao động với phương trình .
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Xét điểm M trên mặt nước có AM = 9 cm và BM = 7 cm. Hai dao
động tại M do hai sóng từ A và B truyền đến là hai dao động :
A. cùng pha. B. ngược pha. C. lệch pha 90º. D. lệch pha 120º.
Giải Chọn B. Ta có: f =50Hz; λ = v/f = 40/50 =0,8cm.
Minh họa:
- Vạch đỏ lệch pha /6
- (1) pha dao động tại nguồn
-(M) pha dao động tại M
t ) (m )
Câu 7: Một nguồn O phát sóng cơ dao động u= 2cos(20 3 mm, sóng truyền theo ox ,tốc độ 1 s .M là
điểm trên đường truyền cách O một đoạn 42,5 (cm). Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm lệch pha 6 so
với nguồn? ĐS 9 điểm
Giải 1:
+ = v/f = 10cm
+ Những điểm lệch pha /6 với nguồn cách nguồn khoảng d khi :
* TH1 : = 2d/ = /6 + 2k => d = (1/12 + k)
0 d = (1/12 + k) 42,5 => - 1/12 k 4,17 => k = 0,1,2,3,4
* TH2 : = 2d/ = - /6 + 2k’ => d = (- 1/12 + k’)
0 d = (- 1/12 + k’) 42,5 => 1/12 k’ 4,3 => k = 1,2,3,4 => 9 điểm
v
10cm 2 x
k 2
Giải 2: f ; Độ lệch pha: 6
k
x = 12 = 42,5
10
10k
12 42,5
K = 0 có 1 nghiêm 10/12
Câu 8: Hai nguồn S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 16cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình
2
x1 2 cos(100 t )cm x2 4 cos(100 t )cm
3 và 3 . Trong khoảng S1S2 có 21 điểm dao động với biên độ 2cm.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước có thể là
A. 70cm/s B. 80cm/s C. 75cm/s D. 85cm/s
Gợi ý:
Câu 8. Hai nguồn S1;S2 là hai nguồn kết hợp ngược pha nên trung điểm của S 1S2 là điểm dao động có biên độ cực
tiểu ( |A1- A2| = 2cm)
Trên S1S2 có 21 điểm dao động với biên độ 2cm tức 21 điểm dao động cực tiểu. Suy ra có thể có từ 20 đến 22 điểm
dao động với biên độ cực đại (không kể S , S ) => 1,45cm 1,6cm
1 2
Tốc độ truyền sóng v = λ.f => 72,5cm/s <v 80cm / s : Chọn C (xin lỗi, lần trước tôi nhầm bạn thông cảm nhé)
Câu 9: Cho hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước trên mặt nước u 1 = 6cos(10πt + π/3) (mm; s) và u2 = 2cos(10πt
– π/2) (mm; s) tại hai điểm A và B cách nhau 30 cm. Cho tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10 cm/s; Coi biên độ
sóng không đổi khi truyền đi. Điểm C trên mặt nước sao cho ABC là tam giác vuông cân đỉnh A. Số điểm dao
động với biên độ 4 mm trên đường trung bình song song cạnh AB của tam giác ABC là
A. 8 B. 9 C. 10 D. 11
Câu 9: = 2cm C
* Phương trình sóng tại 1 điểm P trên MN:
uP1 = 6cos(10πt + π/3 – 2d1/) (mm)
uP2 = 2cos(10πt – π/2 – 2d2/) ) (mm)
= π/3 – 2d1/ + π/2 + 2d2/ = 5π/6 + 2(d2 – d1)/ P N
* Khi AP = 4mm = A1 – A2 => P trên cực tiểu giao thoa. M
=> = + 2k => 5π/6 + 2(d2 – d1)/ = + 2k
=> d2 – d1 = (1/12 + k)
* Ta có P trên MN nên :
NB – NA d2 – d1 MB - MA (với MB = 15 30 = 15 5 )
2 2
A 0 B
=> 0 (1/12 + k)2 15 5 - 15 => - 0,1 k 9,2 => k = 0,1,…,9 ĐÁP ÁN C
Câu 10: Có hai nguồn sóng cơ kết hợp A và B trên mặt nước cách nhau một đoạn AB = 9λ phát ra dao động với
phương trình u=acoswt. Xác định trên đoạn AB, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với
nguồn, không kể hai nguồn là bao nhiêu?
Câu 11: Trên mặt nước tại hai điểm A,B có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha, lan truyền với
bước sóng . Biết AB = 11 . Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với hai
nguồn trên đoạn AB ( không tính hai điểm A, B) :
A. 12 B. 23 C. 11 D. 21
Giải 1: Giả sử pt dao động của hai nguồn u1 = u2 = Acost . Xét điểm M trên S1S2
2 πd 1 2 πd 2
S1M = d1; S2M = d2. Ta có: u1M = Acos(t - λ ); u2M = Acos(t - λ ).
π (d 2−d 1 ) π ( d 1 +d 2 ) π (d 2−d 1 )
uM = u1M + u2M = 2Acos( λ cos(t - λ ) = 2Acos λ cos(t -11π)
π (d 2−d 1 )
Để M là điểm dao động với biên độ cực đại, ngược pha với nguồn thì cos λ = 1
π (d 2−d 1 )
=> λ = 2kπ => d2 – d1 = 2kλ (1)
Và ta có: d1 + d2 = 11λ (2) Từ (1) và (2) => d1 = (5,5 - k)λ
Ta có: 0 < d1 = (5,5 - k)λ < 11λ => - 5,5 < k < 5,5 => - 5 ≤ k ≤ 5 . Do đó có 11 giá trị của k Chọn C
AB AB
k 11 k 11
Giải 2: Số điểm dao động cực đại giữa hai nguồn
Có 23 đường dao động cực đại, hai nguồn là hai cực đại, những điểm cực đại và ngược pha với hai nguồn ứng với
k= -10,-8; -6; -4; -2; 0;2; 4; 6; 8; 10 (có 11 điểm không tính hai nguồn)
Câu 12: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp phát ra hai dao động u 1 = acoswt; u2 = asinwt. khoảng
cách giữa hai nguồn là S1S2 = 3,25l. Hỏi trên đoạn S1S2 có mấy điểm cực đại dao động cùng pha với u 2. Chọn đáp
số đúng:
A. 3 điểm. B. 4 điểm. C. 5 điểm. D. 6 điểm
Giải bài toán trên thay cùng pha với u1 bằng cùng pha với u2
(d 2 d1 ) (d 2 d1 )
uM = 2acos( 4 )cos(ωt + 2 ) = - 2acos( 4 )sinωt
(d 2 d1 ) (d 2 d1 )
Để uM cùng pha với u2 thì cos( 4 ) = -1à 4 = (2k+1)π,
với k = 0, ±1. ±2. ....
3
d2 – d1 = ( 2k + 4 ) (1)
d2 + d1 = 3,25 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra d2 = (k+2) 0 ≤ d2 = (k+2) ≤ 3,25
Câu 13: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha với tần số f =
20Hz; AB = 8cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Một đường tròn có tâm tại trung điểm O của
AB, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa, bán kính 3cm. Số điểm dao động cực đại trên đường tròn là
A. 9. B. 14. C. 16. D. 18.
Hướng dẫn:
Hướng dẫn
Gọi M là điểm dao động ngược pha với nguồn
d 2 d1 2k 1
Để M dao động ngược pha với S1, S2 thì: = (2k + 1) suy ra:
d 2 d1 2k 1
Với d1 = d2 ta có: 2
2
SS
x 1 2 2k 1
2
Với x 0 và khoảng cách là nhỏ nhất nên ta chọn k = 1 suy ra x = 3 2 cm; Chọn đáp án C
Hướng dẫn
Gọi M là điểm dao động cùng pha với nguồn
Câu 16: Hai nguồn sóng nước A và B cùng pha cách nhau 12cm đang dao động điều hoà vuông góc với mặt
nước. Bước sóng là 1,6cm. M là một điểm cách đều 2 nguôn một khoảng 10cm. O là trung điểm AB. N đối xứng
với M qua O. Số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn MN là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
(d1 d 2 )
2k 1 d1 d 2 3, 2k 1, 6
Độ lệch pha:
12 d1 d 2 3, 2k 1, 6 20 k 4,5
Xét đoạn OM: (2 điểm)
Vậy số điêm cần tìm: 4
Câu 17: Xét giao thoa của hai sóng mặt nước phát ra từ hai nguồn kết hợp cùng pha có tần số f = 40Hz đặt tại hai
điểm A,B cách nhau 30cm. Xét hai điểm C và D trên mặt nước trong vùng giao thoa, nằm đối xứng nhau qua AB,
cách A 25cm và cách AB 15cm. Trên đoạn CD có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại? Biết tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s
A. 11 điểm B. 7 điểm C. 9 điểm D. 13 điểm
Hướng dẫn C
25cm
Ta có tại C có biên độ cực đại khi d2 – d1 = k cm
15cm
H
A B
Với 25 -325 d2 – d1 20 - 10 20cm 10cm
25 - 325 k 20 - 10 D
6,97 k 10
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 87
Suy ra k = 7,8,9,10
Do đó số cực đại trên đoạn CD là n = 2x4 – 1 = 7 (vì tại H là một cực đại nên khi tính hai bên thì trùng nhau tại
đó) Chọn đáp án B
Câu 18 .Trên phương truyền sóng có hai điểm M và N cách nhau 60cm. Sóng truyền theo hướng từ M đế N. Bước
sóng là 1,6m . Phương trình dao động ở M là uM = 0,04cos 2 ( t – 2 ) (m) . Viết phương trình dao động tại N?
A. uN = 0,04cos 2 ( t – 0,5)( m) B. uN = 0,04cos 2 ( t – 1,5)( m)
C. A. uN = 0,04cos 2 ( t + 0,5)( m) D. uN = 0,04cos 2 ( t – 3,5)( m)
4d
Giải: Phương trình dao động ở N là: uN = 0,04cos 2 ( t – 2 - ) (m)
4.0, 6 3
Thế số: uN = 0,04cos 2 ( t – 2 - 1, 6 ) (m) = 0,04cos 2 ( t – 2 - 2 ) (m) =0,04cos 2 ( t – 3,5)( m)
2. Cho biết pha ban đầu tại tâm dao động O bằng không . Tính khoảng cách OM?
Câu 19: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 cm, dao động theo phương
thẳng đứng với phương trình lần lượt là u A = 3cos(40t + /6) (cm); uB = 4cos(40t + 2/3) (cm). Cho biết tốc
độ truyền sóng là 40 cm/s. Một đường tròn có tâm là trung điểm của AB, nằm trên mặt nước, có bán kính R = 4cm.
Số điểm dao động với biên độ 5 cm có trên đường tròn là
A. 30 B. 32 C. 34 D. 36
Hướng dẫn
Phương trình sóng tại M do sóng tại A truyền đến là:
uAM = 3cos(40t + - )
Phương trình sóng tại M do sóng tại B truyền đến là:
uBM = 4cos(40t + - )
Phương trình sóng tổng quát tổng hợp tại M là:
A =
Khi đó: )=
Do đó: d2 – d1 = k ;
Mà - 8 d2 – d1 8 - 8 k 8 - 8 k 8
Tương tự tại hai điểm M và N ở hai đầu bán kính là điểm dao động với biên độ bằng 5cm
Nên số điểm dao động với biên độ 5cm là: n = 17x2 – 2 = 32
Chọn đáp án B
Câu 18: Hai mũi nhọn S1, S2 cách nhau 9cm, gắn ở đầu một cầu rung có tần số f = 100Hz được đặt cho chạm nhẹ
vào mặt một chất lỏng. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 0,8 m/s. Gõ nhẹ cho cần rung thì 2 điểm
S1, S2 dao động theo phương thẳng đứng với phương trình dạng: u = acos2πft. Điểm M trên mặt chất lỏng cách
đều và dao động cùng pha S1 , S2 gần S1S2 nhất có phương trình dao động.
Hướng dẫn
uM = 2acos( )cos(20t - )
2
AB
x
2
Gọi x là khoảng cách từ M đến AB: d1 = d2 = 2 =
Câu 19: Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S 1S2 = 9λ phát ra dao động u=cos(t). Trên
đoạn S1S2, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với nguồn (không kể hai nguồn) là:
A. 8. B. 9 C. 17. D. 16.
Hướng dẫn
uM = 2cos( )cos(20t - )
Với d1 + d2 = S1S2 = 9λ
Khi đó: Phương trình sóng tổng quát tổng hợp tại M là:
Vậy sóng tại M ngược pha với nguồn khi cos( )=1
= k2 d1 - d2 = 2k
Với - S1S2 d1 - d2 S1S2 -9 2k 9 4,5 k 4,5
Suy ra k = 0; ±1, ±2; ±3; ±4. Có 9 giá trị (có 9 cực đại) Chọn đáp án B
Bài này Thầy giải thích kỹ giúp em chỗ : ........có biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với nguồn.....
Hai sóng gặp nhau có biên độ cực đại thì cũng chính là trường hợp hai sóng tới gặp nhau cùng pha nhau
Muốn sóng tại M cùng pha với nguồn thì pha của sóng tổng hợp hơn kém pha của sóng tại nguồn một góc k2
Muốn sóng tại M ngược pha với nguồn thì pha của sóng tổng hợp hơn kém pha của sóng tại nguồn một góc (2k +
1)
Câu 20: Hai nguồn sóng kết hợp A, B cùng biên độ, có tần số 5Hz, nhưng ngược pha nhau và cách nhau 60cm. tốc
độ của sóng là 40cm/s. Gọi M là điểm thoả mãn MA = 35cm; MB = 0,35m. Số điểm không dao động trên đoạn
MB là:
A. 15 B. 14 C. 8 D.7
Hướng dẫn
Ta có MA = MB = 35cm.
Khi đó 0 d2 – d1 60
Câu 21: Trong hiện tượng sóng dừng trên dây một đầu cố định,một đầu tự do, khi tần số sóng là 30Hz người ta
thấy trên dây có 2 bụng sóng. Muốn trên dây có 3 bụng sóng thì tần số kích thích phải
A Tăng 20 Hz B Tăng 50 Hz
C Giảm 18Hz D Tăng 15Hz
Hướng dẫn
v
(2k 1) (2k 1)
Sóng một đầu cố định, một đầu tự do thì l = 4 4f
Với k + 1 số nút sóng
+ Khi có hai bụng sóng k1 = 1
+ Khi có 3 bụng sóng k2 = 2
v v (2k2 1)
(2k1 1) (2k2 1) f 2 f1
Khi đó ta có:
4 f1 4 (2k1 1) = 50Hz
Như vậy tần số tăng thêm 20Hz
Câu 22: Ở mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 15 cm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha theo
phương vuông góc với mặt nước. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O là 1,5 cm, là điểm gần O nhất luôn dao
động với biên độ cực đại. Trên đường tròn tâm O, đường kính 20cm, nằm ở mặt nước có số điểm luôn dao động
với biên độ cực đại là
A. 18. B. 16. C. 32. D. 17.
Hướng dẫn
Câu 23: Một cái còi được coi như nguồn âm điểm phát ra âm phân bố đều theo mọi hướng. Cách nguồn âm 10 km
một người vừa đủ nghe thấy âm. Biết ngưỡng nghe và ngưỡng đau đối với âm đó lần lượt là 10 -10 (W/m2) và 1
(W/m2). Hỏi cách còi bao nhiêu thì tiếng còi bắt đầu gây cảm giác đau?
A. 0,4 m B. 0,3m C. 0,2m D. 0,1m
Hướng dẫn
Với khoảng cách 10km thì nghe vừa đủ tức là thỏa mãn ngưỡng nghe
Gọi B là điểm cách nguồn mà ở đó có cảm giác đau ta có:
uH = 2acos( )cos(20t - ) S1 O S2
Để sóng tại H ngược pha với nguồn thì: = (2k + 1) d1 + d2 = (2k + 1)
Với H nằm trên trung trực cuả AB nên d1 = d2
1
Do đó ta có: d1 = d2 = 2 (2k + 1)
2
SS
x 1 2 1
2
Câu 26: Hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp với phương trình dao động tại nguồn là
u1 = u2 = cos40t, cm. Sóng truyền với vận tốc 60cm/s. Khoảng cách giữa hai điểm kề nhau trên AB dao động với
biên độ cực đại bằng: A 3cm B 2cm C 2,5cm D 1,5cm
Hướng dẫn
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất dao động với biên độ cực đại là /2
Mà = v/f = 60/20 = 3cm
Vậy khoảng cách cần tìm là 3/2 = 1,5cm
Câu 27: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng
biên độ A, cùng tần số, ngược pha, được đặt tại hai điểm S 1 và S2 cách nhau khoảng d > l. Coi biên độ của sóng là
không đổi trong quá trình truyền đi. Phần tử thuộc mặt nước, nằm trên đoạn thẳng nối 2 nguồn, cách trung điểm
S1S2 khoảng l/4 dao động với biên độ
A. A`. B. A 2 . C. 2A`. D. 0.
GIẢI:
Câu 28a:Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn S 1 và S2 dao động theo phương vuông góc với mặt
nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S 1 và S2 cách nhau 10cm. Tốc độ truyền
sóng trên mặt nước là 75 cm/s. C là điểm trên mặt nước có CS 1 = CS2 = 10cm. Xét các điểm trên mặt nước thuộc
đoạn thẳng CS2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S 2 một đoạn ngắn nhất xấp xỉ
bằng
A. 7,2 mm. B. 6,8 mm. C. 8,9 mm. D. 4,6 mm.
GIẢI:
* = v/f = 1,5 cm ; S1S2/ = 6,7 C
=> điểm dao động với biên độ cực đại cách điểm S 2 một đoạn ngắn
nhất sẽ trên cực đại thứ 6: d1 – d2 = 6 = 9 cm (1)
* Ta có : d12 = 102 + d22 – 2.10.d2cos600
=> d12 - d22 = 100 – 10d2 (2)
=> (d1 – d2 )(d1 + d2) = 100 – 10d2
=> 9(d1 + d2) = 100 – 10d2 (3) M
Kết hợp (1) và (3) => 9d1 – 9d2 = 81 d1 d2
0
9d1 + 19d2 = 100 60
=> d2 = 0,679 cm 6,8 mm. S1 S2
Câu 29: Hai nguồn sóng A, B cách nhau 12,5 cm trên mặt nước tạo ra giao thoa sóng, dao động tại nguồn có
phương trình u A u B a cos100t (cm) tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,5 m/s. Số điểm trên đoạn AB dao động
với biên độ cực đại và dao động ngược pha với trung điểm I của đoạn AB là
A. 12. B. 25. C. 13. D. 24.
BÀI GIẢI:
Ta có = v/f = 1cm
d 2 d1 d d1
cos t 2
Phương trình giao thoa sóng : u = 2acos
d 2 d1
Tại trung điểm I của đoạn AB : cos =1
d 2 d1 d 2 d1
Trên AB những điểm dao động ngược pha với I phải có cos = -1 => = + 2k
=> d2 - d1 = 1 + 2k => - AB < 1 + 2k < AB => - 12,5 < 1 + 2k < 12,5
=> - 6,75 < k < 5,75 => k = -6, -5,……5 ĐÁP ÁN A
S,S
Câu 31b: Hai nguồn phát sóng kết hợp 1 2 trên mặt nước cách nhau 12 cm dao động theo phương trình
uS1 uS2 2 cos 40 t cm S,S d 4, 2 cm
. Xét điểm M trên mặt nước cách 1 2 những khoảng tương ứng là 1 và
d 2 9, 0 cm
. Coi biên độ sóng không đổi và tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v 32 cm s . Giữ nguyên tần số
f và các vị trí S1 , M . Hỏi muốn điểm M nằm trên đường cực tiểu giao thoa thì phải dịch chuyển nguồn S 2 dọc
SS S
theo phương 1 2 chiều ra xa 1 từ vị trí ban đầu một khoảng nhỏ nhất bằng bao nhiêu ?
A. 0,36 cm B. 0, 42 cm C. 0, 60 cm D. 0,83 cm
Giải:
Có λ = v/f =1,6 cm
M
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 94
Xét: d2 – d1 = 9 – 4,2 = 4,8 = 3. λ vậy M thuộc cực đại thứ 3.
Trong tam giác S1MS2 có:
12 2 4,2 2 9 2
Cosα = 2.4,2.12 = 0,8
Suy ra Sinα = 0,6
Lại có MH = S1M. Sinα = 4,2.0,6 = 2,52 cm
Lại có S1H.= S1M. Cosα = 4,2.0,8 = 3,36cm
Suy ra S2H = S1S2 - S1H = 12- 3,36 = 8,64cm
Khi S2 dịch chuyển ra xa S1 thì vị trí trung tâm O cũng xa S1.
tiểu Khi S2 dịch chuyển ngắn nhất để M thuộc cực tiểu thì M thuộc cực tiểu
thứ 4 của hệ giao thoa.
Do đó d2’ – d1 = (2k – 1) λ/2 = 7 λ/2 = 5,6 cm Suy ra d2’ = 9,8 cm = MS’2
MS 2 ' 2 MH 2 9,8 2 2,52 2
Trong tam giác S1MS’2 có: HS’2 = = 9,47cm
Độ dịch chuyển của S2 là: S2 S’2 = H S’2 - H S2 = 9,47 – 8,64 = 0,83cm
Câu 32: Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn A, B cách nhau 4 cm dao động cùng phương, phát ra 2 sóng kết
hợp với bước sóng 1 cm. Nguồn B sớm pha hơn nguồn A là 2 . Tại một điểm Q trên mặt chất lỏng nằm trên
đường thẳng qua A, vuông góc với AB cách A 1 đoạn x. Nếu Q nằm trên vân cực đại thì x có giá trị lớn nhất là
A 31,875cm B. 31,545 cm C. 1,5cm D. 0,84cm
Giải:
+ Hai nguồn lệch pha góc thì cực đại giao thoa thỏa mãn:
d2 - d1 = k + 2 = k + 0,25(cm)
+ Các điểm cực đại trên AB thỏa mãn: - AB < d2 - d1 = k + 0,25 < AB
-4,25 < k < 3,75 k = -4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3
+ x lớn nhất khi Q nằm trên đường hypebol gần trung trực AB nhất k = 0 d2
- d1 = 0,25cm. (1)
2 2 2
+ Vì AQB vuông như hình vẽ d 2 d1 AB (2)
Từ (1) và (2) ta có d1 = 31,875cm = xmax. Đáp án A
Câu 33 : Trong thí nghiệm giao thoa với hai nguồn phát sóng giống nhau tại A, B trên mặt nước. Khoảng cách hai
nguồn AB là 6cm. Hai sóng truyền đi có bước sóng là 4cm. Trên đường thẳng xy song song với AB , cách AB một
khoảng 8cm. Gọi C là giao điểm của xy với đường trung trực của AB. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao
động với biên độ cực tiểu nằm trên xy là
A. 1,42cm B.1,5cm C.2,15cm D.2,25cm
Giải:
+ Hai nguồn giống nhau nên cực tiểu giao thoa tại điểm M thỏa:
MA - MB = (k + 0,5)
+ Để CM đạt nhỏ nhất thì k = 0 MA - MB = 0,5 = 2cm (1)
+ Từ hình bên ta có:
2
AB
2
MA MH CM
2 (2)
Câu 34 : Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20cm dao động điều hòa theo
phương thẳng đứng cùng pha, cùng tần số 40Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,2 m/s. Xét các điểm trên
mặt nước thuộc đường tròn tâm A, bán kính AB. điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách
đường trung trực của AB gần nhất 1 khoảng là
A 27.75mm B.26.1mm C. 19.76 mm D 32.4mm
d1 d2
A M 0 B
Câu 36: Tại hai điểm A, B trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp có cùng phương trình
x = 2 cos(20t + /6)(cm). Điểm M trên mặt nước cách A, B lần lượt là 16,25cm và 8,25cm. Cho tốc độ truyền
sóng là 40cm/s, AB = 14cm. Tìm số điểm có biên độ cực đại trên đoạn thẳng AM.
A. 3. B. 7. C. 6. D. 5. M
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com N Trang 96
d1 d2
GIẢI :
= 4cm
* Điểm N trên AM là cực đại giao thoa khi : d2 – d1 = k = 4k
* N Trên AM nên : 8,25 – 16,25 d2 – d1 = 4k 14 – 0
=>-2 k 3,5 => có 6 điểm
Câu 37: Hai nguồn sóng kết hợp tại A và B trên mặt nước dao động theo phương trình u A a cos t và
u B a cos(t ).
Coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Gọi I là phần tử tại trung điểm của AB, K là phần tử
không dao động nằm trên đoạn thẳng AB và gần I nhất. Biết KI = / 6 . Biên độ dao động của phần tử I và giá trị
lần lượt là
2 4
A. a 3 ; 3 rad. B. a ; 3 rad. C. a 2 ; 6 rad. D. a 3 ; 3 rad.
GIẢI: AB = d , AI = BI = d/2
* Phương trình sóng tại K :
2 d 2 d
) )
+ uK1 = acoswt - ( 2 6 ; uK2 = acoswt + - ( 2 6 d/2
2 d 2 d 2 2
) ) ) A I K
+ = - ( 2 6 - - ( 2 6 = - 2 6 = - 3 B
2
+ K là phần tử không dao động => = => - 3 = => = /3
* Phương trình sóng tại I :
2 d 2 d
)
+ uI1 = acos(wt - 2 ) ; uI2 = acos(wt + 3 - 2
a 3
+ = /3 => aI = a + a + 2a.a.cos /3 = 3a => aI =
2 2 2 2
Câu 38. một nguồn phát sóng cơ dao động điều hòa theo phương trình u = Acos(10 + 2 )cm Khoảng cách gần
nhau nhất giũa 2 điểm trên phơưng truyền sóng dao động lệch pha nhau 3 là 50cm .Tốc độ truyền sóng trong môi
trường là:
2d 2 2d1 2 2
∆ = (t + 2 - ) - (t + 2 - ) = d1 – d2 = d
2
d = 3 = 6d = 300cm = 3 m
Tốc độ truyền sóng trong môi trường là: v = T = 15m/s. Đáp án D
Câu 39. Hai nguồn sóng nước Avà B cùng pha cách nhau 12 cm đang dao động điều hòa vuông góc với mặt nước
có bước sóng là 1,6cm .M là một điểm cách đều 2 nguồn một khoảng 10cm ,O là trung điểm của AB ,N đối xứng
với M qua O .Số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn MN là:
Câu 40. Tại hai điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha tạo ra sóng
trên mặt nước có bước sóng (λ = 1,2cm. M là một điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12cm và 5cm. Gọi N
là điểm đối xứng với M qua AB. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MN là
A. 2 B. 3 C. 4 D.5
Do AB2 = AM2 +BM2 nên tam giác AMB vuông tại M M
Góc MAB = góc BMH
Sin( MAB) = 5/13; Sin(BMH) = HB/5 nên HB = 25/13
Có OH = 13/2 – 25/13 = 119/26 cm.
Xét tại M có (AM – BM) / λ 5,83
( Tức là M nằm ở giữa cực đại thứ 5 và thứ 6) O H B
A
Xét tại H ( Trên đoạn AB khoảng cách giữa 2 cực đại liên tiếp
là λ/2).
Có OH/ (λ/2) 7,63 ( Tức là H nằm giữa cực đại thứ 7 và thứ 8)
Do đó trên đoạn HM có cực đại của thứ 6 và thứ 7. hay có 2 điểm cực đại trên MH
Vậy trên MN có 4 cực đại! N
Câu 41: Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, hai nguồn cùng pha, cách nhau khoảng AB = 10 cm
đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng = 0,5 cm. C và D là hai điểm khác nhau trên
mặt nước, CD vuông góc với AB tại M sao cho MA = 3 cm; MC = MD = 6 cm. Số điểm dao động cực đại trên CD
d2 = x 2 49
D
x 49 -
2
x 9 = 0,5k---->
2
Câu 42. Cho hai nguồn kết hợp trên mặt nước u 1 = 6cos(10πt + π/3) ( mm, s) và u 2 = 2cos(10πt - π/2) ( mm, s)
tại hai điểm A và B cách nhau 30 cm. Cho biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 10 cm/s và biên độ sóng
không thay đổi. Điểm C trên mặt nước sao cho tam giác ABC vuông cân đỉnh A. Số điểm dao động với biên độ
4mm trên đường trung bình song song với AB của tam giác ABC là:
A. 8. B. 9. C. 10, D. 11
Giải: Bước sóng = v/f = 2 cm. Các điểm dao động với biên độ 4 mm là các điểm dao động với biên độ cực tiểu.
Gọi EF là đường trung bình //AB
Xét điểm M trên EF: AM = d1. BM = d2 (cm) C
Với 15 d1 15 2
M
15 2 d2 15 5 E F
Sóng truyền từ A, B đến M:
2d1 d1 d2
u1M = 6cos(10πt + 3 - )
2d 2 A B
u2M = 2cos(10πt - 2 - )
uM = u1M + u2M có biên độ cực tiểu khi u!M và u2M ngược pha nhau:
2d1 2d 2 5 1
3 - + 2 + = (2k+1)π -----> d2 – d1 = 2 (2k +1 - 6 ) = 2k + 6
FB - AF d2 – d1 EB – AE ------> 0 d2 – d1 15 5 - 15 = 18,54
Câu 43.Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A,B cùng pha AB = 10cm, điểm C cách A và B các đoạn
CA = 6cm; CB = 8cm, bước sóng là 3cm. Đường cao CH vuông góc với AB tại H. Trên đoạn CH có số điểm dao
động cùng pha với hai nguồn là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 0 C
28
d2 = x + 6,4 ; d1 = x + 3,6 ----> d2 – d1 = 28 -----> d2 - d1 = 3k (**)
2 2 2 2 2 2 2 2
14 14
Từ (*) và (**) d1 = 1,5k - 3k ---> 3,6 ≤ d1 = 1,5k - 3k ≤ 6 -----> k = 4. Có 1 giá trị của k.
Do đó trên đoạn CH có số điểm dao động cùng pha với hai nguồn là 1. Chọn đáp án C
Câu 44: Tại 2 điểm A và B cách nhau 18 cm ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp dao động
ngược pha, cùng tần số f = 20 Hz. Biết tốc độ truyền sóng là 0,4 m/s. Một đoạn thẳng CD dài 8 cm trên mặt
thoáng, có cùng đường trung trực với AB và cách AB một đoạn là h. Biết rằng ở giữa đoạn CD có 2 điểm dao
động với biên độ cực đại. Giá trị nhỏ nhất của h là
A. 16,46 cm. B. 21,94 cm. C. 24,56 cm. D. 33,85 cm.
Câu 45: Tại hai điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha tạo ra sóng
trên mặt nước có bước sóng = 1,2cm. M là một điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12cm và 5cm. Gọi N
là điểm đối xứng với M qua AB. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MN là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
2 2 2
Giải: Ta có tam giác AMB vuông tại M vì AB = AM + BM M
AM2 – AI2 = BM2 – (AB – AI)2----->
144 25 60
AI = 13 cm; BI = 13 , MI = 13 cm C d2
Xét điểm C trên IM: AC = d1; BC = d2 d1
144
A B
với 13 ≤ d1 ≤ 12 (cm)
I
Điểm C dao động với biên độ cực đại khi
d1 – d2 = k = 1,2k (1) (cm) với k nguyên dương)
d12 – AI2 = d22 – BI2 ------> d12 – d22 = AI2 – BI2 = 119
(d1 – d2 )(d1 + d2) = 1,2k(d1 + d2 ) = 119
119 N
Câu 46.Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5 cm dao động ngược pha.
Điểm M trên AB gần trung điểm O của AB nhất, cách O một đoạn 0,5 cm luôn dao động cực đại. Số điểm dao
động cực đại trên đường elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là :
A. 26. B. 28. C. 18. D. 14
Giải: Khoảng cách giữa cực đại và cực tiểu liền kề trên AB là /4
Tại trung điểm O là vân cực tiểu nên OM = /4----> = 4.OM = 2 cm
Số điểm cực đại trong đoạn AB.
AB 1 AB 1
- - 2 < k < - 2 ---> - 7 k 6 có 14 giá trị của k
Số điểm dao động cực đại trên đường elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là :
14x2 = 28. Đáp án B
Câu 47: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương
trình là uA = uB = acos20t (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là điểm ở
mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A .
Khoảng cách AM là
A. 5 cm. B. 2 cm. C. 4 cm. D. 2 2 cm.
Giải: M
Bước sóng = v/f = 4 cm
d2
Xét điểm N trên AB NA = d’1 NB = d’2 d1
A d’ N
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com
1 BTrang 102
d’2
Sóng truyền từ hai nguồn đến N:
2d '1
uAN = acos(20t - )
2d ' 2 2 (19 d '1 )
uBN = acos(20t - )= acos[20t - ]
2d '1 19 2d '1
= acos(20t + - 2 ) = acos(20t + + 2 )
(d ' 2 d '1 ) (d '1 d ' 2 ) (d ' 2 d '1 ) 19
uN = 2cos cos(20t - ) = 2cos cos(20t - 4 )
N là điểm dao động với biên độ cực đại d’2 – d’1 = k = 4k
d’2 + d’1 = 19 cm ------> d’1= 9,5 – 2k 0 < d’1= 9,5 – 2k < 19 ----> - 5 ≤ k ≤ 4
Đường cực đại gần A nhất :d’1 = d’1min = ANmin = 1,5 cm khi k = 4
Do đó điểm M nằm trên đường cực đại qua N : cực đại ứng với k = 4
Xét điểm M trên mặt nước MA = d1 MB = d2
d2 – d1 = k = 4k = 16 cm ------> d2 = d1 + 16
2d1
Sóng truyền từ hai nguồn đến M: uAM = acos(20t - )
2d 2 2 (16 d1 ) 2d1 32
uBM = acos(20t - )= acos[20t - ] = acos(20t - - 2 )
2d1
= acos(20t - ) = uAM
2d1
uM = uAM + uBM = 2acos(20t - ).
2d1
uM cùng pha với nguồn uA khi = 2k ------> d1 = k. ( với k = 1; 2; 3...)
Khi k = 1 thì d1 = d1min = = 4 cm. Chọn đáp án C
Câu 47b: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng với
phương trình là uA = uB = acos20t (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là
điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và ngược pha với
nguồn A . Khoảng cách AM là
A. 5 cm. B. 2 cm. C. 4 cm. D. giá trị khác.
Giải: M
Bước sóng = v/f = 4 cm d2
d1
Xét điểm N trên AB NA = d’1 NB = d’2
Sóng truyền từ hai nguồn đến N:
2d '1 A d’1 N d’2 B
uAN = acos(20t - )
2d ' 2 2 (19 d '1 )
uBN = acos(20t - )= acos[20t - ]
2d '1 19 2d '1
= acos(20t + - 2 ) = acos(20t + + 2 )
Câu 48: Hai nguồn phát sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng của một chất lỏng dao động theo phương trình
u A 6.cos(20 t )( mm); u B 6.cos(20 t / 2)( mm)
. Coi biên độ sóng không giảm theo khoảng cách, tốc độ sóng
v 30(cm / s ) . Khoảng cách giữa hai nguồn AB 20(cm) . H là trung điểm của AB, điểm đứng yên trên đoạn AB
gần H nhất và xa H nhất cách H một đoạn bằng bao nhiêu ?
A.0,375cm;9,375cm B.0,375cm; 6,35cm C.0,375cm; 9,50cm D. 0,375cm; 9,55cm
v
A H M B
Giải: Bước sóng = f = 3 cm
Xét điểm M trên AM: HM = d
Với - 10 cm < d < 10cm
Sóng từ A, B truyền tới M
AB
2 ( d)
2 2 (10 d )
uA = 6cos(20πt) mm---> uAM = 6cos[20πt- ] = 6cos[20πt - 3 ]
AB
2 ( d)
2 2 (10 d )
uB = 6cos(20πt + 2 ) mm---> uAM = 6cos[20πt- + 2 ] = 6cos[20πt - 3 +2 ]
Điểm M đứng yên khi uAM và uBM dao động ngược pha nhau
2 (10 d ) 2 (10 d )
3 = 3 - 2 + (2k+1)π -----> d = 1,5k + 0,375 (cm)
Câu 49:Tại 2 điểm A và B trên mặt nước cách nhau 16(cm)có 2 nguồn kết hợp dddh cùng tần số,cùng pha nhau.
điểm M nằm trên mặt nước và nằm trên đường trung trực của AB cách trung điểm I của AB một khoảng nhỏ nhất
bằng 4 5 (cm) luôn dao động cùng pha với I. Điểm N nằm trên mặt nước và nằm trên đường thẳng vuông góc với
AB tại A,cách A một khoảng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để M dao động với biên độ cực tiểu.
A.9,22(cm) B.2,14 (cm) C.8.75 (cm) D.8,57 (cm)
Giải:
Giả sử phương trình sóng tại A, B uA = a1cost; uB = a2cost;
Xét điểm M trên trung trục của AB AM = d
Sóng từ A, B đến M M
2d 2d
uAM = a1cos(t - ); uBM = a2cos(t - )
2d
A
uM =(a1 + a2)cos(t - )
I B
2 .8
uI =(a1 + a2)cos(t - )=
16
uI =(a1 + a2)cos(t - )
2d 16
Điểm M dao động cùng pha với I khi = + 2k ----->. d = 8 + k
8 2 (4 5 ) 2
Khi k = 0 M trùng với I, M gần I nhát ứng vơi k = 1 và d = AI MI =
2 2
= 12
Từ đó suy ra = 4 (cm)
Xét điểm N trên đường vuông góc với AB tại A: AN = d1; BN = d2
Điểm N dao động với biên độ cực tiểu khi
2d1 2d 2
uAN = a1cos(t - ) và uBN = a2cos(t - ) dao động ngược pha nhau
1
d2 – d1 = (k + 2 ) = 4k + 2 >0 (*) ( d2 > d1);
Mặt khác d22 – d12 = AB2 = 256------> (d2 + d1)(d2 – d1) = 256------>
256 128
------> (d2 + d1) = 4k 2 = 2k 1 (**)
64
Lây (**) - (*) ta được d1 = 2k 1 -( 2k +1) > 0 ------> (2k + 1)2 < 64 ----> 2k + 1 < 8
64 15
k < 3,5 ----> k ≤ 3. d1 = d1min khi k = kmax = 3 -----> d1min = 7 -7 = 7 = 2,14 (cm).
Chọn đáp án B
Câu 51 : Phương trình sóng tại hai nguồn là: u a cos 20 t cm . AB cách nhau 20cm, vận tốc truyền sóng trên
mặt nước là v = 15cm/s. Điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A và dao động với biên độ cực đại.
Diện tích tam giác ABM có giá trị cực đại bằng bao nhiêu?
A. 1325,8 cm2. B. 2651,6 cm2. C. 3024,3 cm2. D. 1863,6 cm2.
Giải: M
Bước sóng λ = v/f = 1,5cm
d2
AM = d1 (cm); BM = d2 (cm)
Tam giác ABM là tam giác vuông tại A d1
Biểu thức của nguồn sóng:
u = acost = acos20πt
Sóng truyền từ A; B đến M: A B
2 πd 1 2 πd 2
uAM = acos(20t - λ ) uBM = acos(20t - λ )
π (d 1−d 2 ) π ( d 1 +d 2 )
uM = 2a cos λ cos[20πt - λ ]
1
Diện tích tam giác ABM = 2 AB.AM có giá trị lớn nhất khi AM có giá trị lớn nhất.:
d1 = d1max khi k = 1
Câu 53. Hai nguồn đồng bộ cách nhau 16cm. = 4cm. Điểm M cách AB 1 đoạn 60cm. Điểm M cách đường
trung trực 6cm, M’ đối xứng M qua AB. Hỏi trên MM, có bao nhiêu cực đại
Giải: Ta dễ thấy trên đoạn AB có 9 điểm cực đại
trong đó kể cả A và B
ứng với k = 0; 1; 2; 3; 4.
N
Xét điểm N trên MM’
M M’
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 107
d1 d2
AN = d1; BN = d2
Đặt AN’ = x : 2 (cm) x 14(cm)
N là điểm cực đại:
d1 – d2 = k = 4k (1)
d12 – d22 = (AN’+ NN’)2 – (BN’2 + NN;2)
d12 – d22 = x2 – (16 – x)2 = 32x – 256
(d1 – d2 )(d1 + d2 ) = 32x – 256
----> d1 + d2 = (8x-64)/k (2)
Từ 91) và (2) ta có:
4 x 32
d1 = 2k + k
Khi k = 0; trung trực của AB cắt MM’
Khi k = 1 d 1 = 2 + 4x – 32 60 -----> x 22,5 cm. Do đó cực đại thứ nhất sẽ không cắt đoạn MM’. Vì vậy
trên đoạn MM’ chỉ có một điểm cực đại nằm trên trung trực của AB
1
0< d < 90 (cm) ------> 0 < 2,5 3 - k < 3 ------> 0 k 2
Thay k = 0: d có hai giá trị 85 cm và 65 cm;
Thay k = 1: d có hai giá trị 55 cm và 35 cm;
Thay k = 2: d có hai giá trị 25 cm và 5 cm.
dmin = 5cm. Chọn đáp án C
Câu 54: Thực hiện giao sóng cơ trên mạch nước với hai nguồn S 1;S2 cánh nhau 12 cm.biết bước sóng của sóng
trên mặt nước là λ = 3cm.trên đương trung trực của hai nguồn có 1 điểm M,M cách trung điểm I của hai nguồn
8cm.hỏi trên MI có bao nhiêu nhiêu điểm dao động cung pha với 2 nguồn?
A:4 điểm B:2 điểm c: 6 điểm D:3 điểm
Câu 55: Có hai nguồn dao động kết hợp S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 8cm có phương trình dao động lần lượt
là us1 = 2cos(10t - ) (mm) và us2 = 2cos(10t + ) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10cm/s. Xem
biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Điểm M trên mặt nước cách S 1 khoảng S1M=10cm và S2
khoảng S2M = 6cm. Điểm dao động cực đại trên S2M xa S2 nhất là
A. 3,07cm. B. 2,33cm. C. 3,57cm. D. 6cm.
Giải:
M
Bước sóng λ = v/f = 2cm
N
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 108
d2
d1
S1 S2
Xét điểm C trên BN
S1N = d1; S2N = d2 ( 0≤ d2 ≤ 6 cm)
Tam giác S1S2M là tam giác vuông tại S2
Câu 56. Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S 1S2 = 9, phát ra dao động cùng pha nhau.
Trên đoạn S1S2 , số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và cùng pha với nguồn ( không kể hai nguồn) là:
A. 6 B. 10 C. 8 D 12
Giải: Giải: Giả sử pt dao động của hai nguồn u1 = u2 = Acost . Xét điểm M trên S1S2
S1M = d1; S2M = d2. ----
2 πd 1 2 πd 2
u1M = Acos(t - λ ); u2M = Acos(t - λ ).
π (d 2−d 1 ) π ( d 1 +d 2 ) π (d 2−d 1 )
uM = u1M + u2M = 2Acos( λ cos(t - λ ) = 2Acos λ cos(t -9π)
π (d 2−d 1 )
Để M là điểm dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn thì cos λ = - 1----->
π (d 2−d 1 )
λ = (2k + 1)π -------> d2 – d1 = (2k + 1)λ và d1 + d2 = 9λ -- d1 = (4 - k)λ
0 < d1 = (4 - k)λ < 9λ ------> - 5 < k < 4 ----> Do đó có 8 giá trị của k Chọn đáp án C
Câu 58. Có hai nguồn dao động kết hợp S 1 và S2 trên mặt nước cách nhau 8 cm có phương trình dao động lần lượt
là us1 = 2cos(10πt – π/4) mm và us2 = 2cos(10πt + π/4) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10 cm/s. Xem biên
độ của sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Điểm M trên mặt nước cách S1 khoảng S1M = 10 cm và S2
khoảng S2M = 6 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại trên S2M xa S2 nhất là:
M
Giải: Theo bài ra ta có tam giác S1S2M vuông tại S2
Bước sóng = v/f = 10/5 = 2 cm
N
Xét điểm N trên S2M.
S1N = d1; S2N = d2. d2
Sóng truyền từ S1 và S2 đến N có phương trình d1
2d1 S1 S2
u1N = 2cos(10πt – π/4 - )
2d 2
u2N = 2cos(10πt + π/4 - )
(d1 d 2 ) (d1 d 2 )
[ ] ]
un = u1N + u2N = 4cos 4 cos[10πt – )
N là điểm dao động với biên độ cực đại
(d1 d 2 ) (d1 d 2 )
[ ] [ ]
4cos 4 = ± 1 -------> 4 = kπ
1 4k 1
khi d1 – d2 = ( k- 4 ) = 2k – 0,5 = 2 (cm) (1) k = 1; 2...
Xét tam giác S1S2N vuông tại S2
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 110
d12 – d22 = S1S22 = 64
(d1 – d2)(d1 + d2) = 64
4k 1 128
-----> d1 + d2 = 64/ 2 = 4k 1 (2)
Lấy (2) – (1)
4k 1 256 (4k 1)
2
128 4k 1 64
2d2 = 4k 1 - 2 ------> d2 = 4k 1 - 4 = 4(4k 1)
Đặt X = (4k-1) >0
256 X 2 256 X 2
d2 = 4X ----> 0 ≤ d2 = 4X ≤6
256 X 2
Câu 59 Người ta thực hiện giao thoa trên mặt nước với hai nguồn kết hợp S 1 và S2 cách nhau 100cm. Hai điểm A
và B ở cùng một bên đối với đường trung trực S1S2, A nằm nằm trên mọt vân giao thoa bậc thứ k còn B nằm trên
vân giao thoa khác loại bậc thứ (k+5) . Với AS1-BS2 = 10cm và AS2 - BS2 = 32cm. Bước sóng là:
A. 6cm B. 4cm C. 8cm D. 5cm
Giải:
A nằm trên vân giao thoa bậc bậc k nên AS1-BS1 = k = 10cm (*)
Với k là số nguyên nếu vân cực đại, hoặc bán nguyên nếu vân cực tiểu bậc thứ (k + 0,5)
B nằm trên vân cực tiêt thứ bậc k+5 nên : AS2 - BS2 = (k + 5 + 0,5) = 32cm. (**)
Lấy (**) – (*) : 5,5 = 22------> = 4cm. Đáp án B. ( Ở đây k = 2,5. Do vậy điể A nằm trên vân cực tiểu thứ
bậc 3; điểm B nằm trên vân cực đại bậc thứ 8)
Câu 60: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương
trình là uA = uB = acos20t (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là điểm ở
mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A .
Khoảng cách AM là
A. 5 cm. B. 2 cm. C. 4 cm. D. 2 2 cm.
Giải:
Bước sóng = v/f = 4 cm M
Xét điểm N trên AB NA = d’1 NB = d’2 d2
Sóng truyền từ hai nguồn đến N: d 1
2d '1
A d’1 B
N
uAN = acos(20t - ) d’2
2d ' 2 2 (19 d '1 )
uBN = acos(20t - )= acos[20t - ]
2d '1 19 2d '1
= acos(20t + - 2 ) = acos(20t + + 2 )
Câu 61 : Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S 1S2 = 9 phát ra dao động cùng pha nhau.
Trên đoạn S1S2 , số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và cùng pha với nguồn (không kể hai nguồn) là:
A.6 B.10 C.8 D.12
Giải: Giả sử pt dao động của hai nguồn u1 = u2 = Acost . Xét điểm M trên S1S2
S1M = d1; S2M = d2. ----
2 πd 1 2 πd 2
u1M = Acos(t - λ ); u2M = Acos(t - λ ).
π (d 2−d 1 ) π ( d 1 +d 2 ) π (d 2−d 1 )
uM = u1M + u2M = 2Acos( λ cos(t - λ ) = 2Acos λ cos(t -9π)
π (d 2−d 1 )
Để M là điểm dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn thì cos λ = - 1----->
π (d 2−d 1 )
λ = (2k + 1)π -------> d2 – d1 = (2k + 1)λ và d1 + d2 = 9λ -- d1 = (4 - k)λ
0 < d1 = (4 - k)λ < 9λ ------> - 5 < k < 4 ----> Do đó có 8 giá trị của k
Chọn đáp án C
Câu 62: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp phát ra hai dao động uS1 = acost ;
uS2 = asint. khoảng cách giữa hai nguồn là S 1S2 = 2,75. Hỏi trên đoạn S1S2 có mấy điểm cực đại dao động cùng
pha với S1. Chọn đáp số đúng:
A.5 B. 2 C. 4 D. 3
Giải:
Câu 63. Trên mặt nước tại hai điểm S 1, S2 cách nhau 8 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều
hoà theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 6cos40t và uB = 8cos(40t ) (uA và uB tính bằng mm, t tính
bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao
động với biên độ 1cm trên đoạn thẳng S 1S2 là
A. 16 B. 8 C. 7 D. 14
Giải
Bước sóng = v/f = 2 cm.
Xét điểm M trên S1S2: S1M = d ( 0 < d < 8 cm) M
2 πd
S1 S2
uS1M = 6cos(40t - λ ) mm = 6cos(40t - d) mm
2 (8 d ) 2 πd 16
uS2M = 8cos(40t - ) mm = 8cos(40t + λ - ) mm
= 8cos(40t + d - 8) mm
Điểm M dao độn với biên độ 1 cm = 10 mm khi uS1M và uS2M vuông pha với nhau
π 1 k
2d = 2 + k ----> d = 4 + 2
1 k
0 < d = 4 + 2 < 8 -------> - 0,5 < k < 15,5 ------> 0 ≤ k ≤ 15. Có 16 giá trị của k
Số điểm dao động với biên độ 1cm trên đoạn thẳng S1S2 là 16. Chọn đáp án A
Câu 64. Tại 2 điểm A,B trên mặt chất lỏng cách nhau 16cm có 2 nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương
trình: u1= acos(30t) , u2 = bcos(30t +/2 ). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Gọi C, D là 2 điểm trên
đoạn AB sao cho AC = DB = 2cm . Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn CD là
A.12 B. 11 C. 10 D. 13
Giải
Bước sóng = v/f = 2 cm. A C M D B
Xét điểm M trên S1S2: S1M = d ( 2 ≤ d ≤ 14 cm)
Câu 65. Trên mặt nước tại hai điểm S 1, S2 người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương
thẳng đứng với phương trình uA = uB = 6cos40t (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng
trên mặt nước là 40cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Trên đoạn thẳng S 1S2, điểm dao động với biên
độ 6mm và cách trung điểm của đoạn S 1S2 một đoạn gần nhất là
A. 1/3cm B. 0,5 cm C. 0,25 cm D. 1/6cm
Giải
Bước sóng = v/f = 2 cm., I là trung điểm của S1S2 I M
S1 S2
Xét điểm M trên S1S2: IM = d
SS
2 ( 1 2 d )
2 S1S 2
uS1M = 6cos(40t - ) mm = 6cos(40t - d - 2 ) mm
SS
2 ( 1 2 d )
2 2 πd 8
uS2M = 6cos(40t - ) mm = 6cos(40t + λ - ) mm
S1S 2
= 6cos(40t + d - 2 )
2
Điểm M dao động với biên độ 6 mm khi uS1M và uS2M lệch pha nhau 3
2 k 1
2d = k 3 ----> d = 3 d = dmin khi k = 1 ------> dmin = 3 cm Chọn đáp án A
Câu 66. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp S 1, S2 dao động với phương trình tương ứng u 1 = acosωt và u2 =
asinωt. Khoảng cách giữa hai nguồn là S 1S2 = 2,75λ. Trên đoạn S1S2 , số điểm dao động với biên độ cực đại và
cùng pha với u1 là:
A. 3 điểm B. 4 điểm. C. 5 điểm. D. 6 điểm.
Giải:
Xét điểm M trên S1S2: S1M = d ( 0 ≤ d ≤ 2,75 ) M S2
S1
2 πd
u1M = acos(t - λ )
π
u2 = asinωt = acos(t - 2 )
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 114
π 2 (2,75 d ) π 2 πd
u2M = acos[t - 2 - ] = acos(t - 2 + λ - 5,5)
2 πd 2 πd
= acos(t + λ - 6) = acos(t + λ )
2 πd
uM = u1M + u2M = 2acos( λ ) cost
Để M là điềm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với u1 thì
2 πd 2 πd
cos λ = 1 ----> λ = 2k -----> d = k
0 ≤ d = k ≤ 2,75 ------> 0 ≤ k ≤ 2 Có 3 giá trị của k.
Trên đoạn S1S2 , số điểm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với u 1 là 3.( Kể cả S1 ứng với k = 0) Đáp
án A
Câu 67: Giao thoa sóng nước với hai nguồn A, B giống hệt nhau có tần số 40Hz và cách nhau 10cm. Tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là 0,6m/s. Xét đường thẳng By nằm trên mặt nước và vuông góc với AB. Điểm trên By
dao động với biên độ cực đại gần B nhất là
A. 10,6mm B. 11,2mm C. 12,4mm D. 14,5.
Giải:
y
Bước sóng = v/f = 0,015m = 1,5 cm
Xét điểm N trên AB dao động với biên độ d1 M
cực đại AN = d’1; BN = d’2 (cm) d2
d’1 – d’2 = k = 1,5k
d’1 + d’2 = AB = 10 cm
d’1 = 5 + 0,75k A B
0 ≤ d’1 = 5 + 0,75k ≤ 10-------> - 6 ≤ k ≤ 6
Điểm M đường thẳng By gần B nhất ứng với k = 6
Điểm M thuộc cực đại thứ 6
d1 – d2 = 6 = 9 cm (1)
d12 – d22 = AB2 = 102 ------> d1 + d2 = 100/9 (2)
Lấy (2) – (1) 2d2 = 100/9 -9 = 19/9----->
d2 = 19/18 = 1,0555 cm = 10,6 mm.Chọn đáp án A
Câu 68: Hai điểm A, B cách nhau một đoạn d, cùng nằm trên một phương truyền sóng. Sóng truyền từ A đến B
với tốc độ v, bước sóng ( > d). Ở thời điểm t pha dao động tại A là , sau t một quãng thời gian ngắn nhất là
bao nhiêu thì pha dao động tại B là ?
d d d d
A. 2v . B. v . C. v D. v
Giải: Giả sử sóng tại â có phương trình; uA = acost.
2d
Khi đó sóng tại B có phương trình uB = acos(t.- )
2d 2d
1 = t1 . Khi t = t2 = t1 + t. -----> 2 =t2.- = t1 + t - = 1 =t1
2d
2d 2d 2 d
------> t - = 0 ----> t = = T = v . Chọn đáp án C
là us1 = 2cos(10t - ) (mm) và us2 = 2cos(10t + ) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10cm/s. Xem
biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Điểm M trên mặt nước cách S 1 khoảng S1M=10cm và S2
khoảng S2M = 6cm. Điểm dao động cực đại trên S2M xa S2 nhất là
A. 3,07cm. B. 2,33cm. C. 3,57cm. D. 6cm.
Giải:
M
Bước sóng λ = v/f = 2cm
Xét điểm C trên BN N
S1N = d1; S2N = d2 ( 0≤ d2 ≤ 6 cm)
Tam giác S1S2M là tam giác vuông tại S2 d2
d1
Sóng truyền từ S1; S2 đến N: S1 S2
2 πd 1
u1N = 2cos(10t - - λ ) (mm)
2 πd 2
u2N = 2cos(10t + - λ ) (mm)
π (d 1−d 2 ) π π ( d 1 +d 2 )
uN = 4 cos[ λ - 4 ] cos[10πt - λ ]
π (d 1−d 2 ) π π (d 1−d 2 ) π
N là điểm có biên độ cực đại: cos[ λ - 4 ] = ± 1 ------>[ λ - 4 ] = kπ
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 116
d 1−d 2 1 4 k−1
2 - 4 =k -------> d1 – d2 = 2 (1)
64 128
=
d12 – d22 = S1S22 = 64 -----> d1 + d2 = 1
d −d 2 4 k−1 (2)
2
64 4 k−1 256−( 4 k −1)
−
(2) – (1) Suy ra d2 = 4 k−1 4 = 4 (4 k−1 ) k nguyên dương
256−( 4 k −1)2
0 ≤ d2 ≤ 6 ----- 0 ≤ d2 = 4 (4 k−1 ) ≤6
đặt X = 4k-1 -------->
256−X 2
0≤ 4X ≤ 6------> X ≥ 8 ------> 4k – 1 ≥ 8 ------> k ≥3
Điểm N có biên độ cực đại xa S2 nhất ứng với giá trị nhỏ nhất của k: kmin = 3
256−( 4 k −1)2 256−112
= =3 , 068≈3 , 07
Khi đó d2 = 4 (4 k−1 ) 44 (cm)
Câu 71. Hai nguồn sóng A và B cách nhau 1m trên mặt nước tạo ra hiện tượng giao thoa, các nguồn có phương
trình tương ứng là uA = acos100t; .uB = bcos100t; Tốc độ truyền sóng 1m/s. Số điểm trên đoạn AB có biên độ
cực đại và dao động cùng pha với trung điểm I của đoạn AB (không tính I) là:
A. 48 B. 24 C. 49 D. 25
Giải:
Bước sóng = v/f = 1/50 = 0,02m = 2cm
AB AB
Xét điểm M trên AB IM = d - 2 ≤ d ≤ 2 A I M B
AB
2 ( d)
2
uAM = acos(100t - ) = acos(100t - d -50) = acos(100t - d)
AB
2 ( d)
2
uBM = bcos(100t - ) = bcos(100t + d -50 ) = bcos(100t + d )
uM = acos(100t - d) + bcos(100t + d )
Tại I d = 0 ------> uI = (a+b)cos(100t)
Như vậy dao động tại I có biên độ cực đại bằng (a+b)
uM dao động với biên độ cực đại và cùng pha với I khi uAM và uBM cùng pha với I
d =2k ----> d = 2k -----> - 50 < d = 2k < 50 ----> - 25 < k < 25
Vậy có 49 điểm trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại và cùng pha với trung điểm I ( kể cả I). Chọn
đáp án A nếu kể cả I. Nếu không kể I thì co 48 điểm
Câu 72: Trên mặt nước tại hai điểm AB có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha, lan truyền với bước sóng
. Biết AB = 11. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với hai nguồn trên đoạn
AB( không tính hai điểm A, B)
A. 12 B. 23 C. 11 D. 21
Giải:
Giả sử uA = uB = acost
GV: Đoàn Văn Lượng - Email : doanvluong@gmail.com; doanvluong@yahoo.com Trang 117
Xét điểm M trên AB
2d1 2d 2
AM = d1; BM = d2. ---- uAM = acos(t - ); uBM = acos(t - );
(d 2 d1 ) (d1 d 2 )
uM = 2acos( )cos(ωt- )
(d 2 d1 )
uM = 2acos( )cos(ωt - 11)
M là điểm cực đại ngược pha với nguồn khi
(d 2 d1 ) (d 2 d1 )
cos( ) = 1 --- = 2kπ
d2 – d1 = 2kλ
d2 + d1 = 11λ
-------> d2 = (5,5 + k)λ
0 < d2 = (5,5 + k)λ < 11 λ--- - 5 ≤ k ≤ 5 ---
Có 11 điểm cực đai và ngược pha với hai nguồn Đáp án C
Câu 73: Cho hai nguồn sóng kết hợp đồng pha S1, S2 tạo ra hệ giao thoa sóng trên mặt nước. Xét đường tròn tâm
S1, bán kính S1S2. M1 và M2 lần lượt là cực đại giao thoa nằm trên đường tròn, xa S2 nhất và gần S2 nhất. Biết
M1S2 - M2S2 = 12cm. và S1S2= 10cm. Trên mặt nước có bao nhiêu đường cực tiểu.
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
với
Câu 74: 2 nguồn sóng S1S2 cách nhau 12cm dao động với phương trình . Xét điểm M
nằm trên mặt nước cách S1S2 những đoạn lần lượt là và tốc độ truyền sóng là 32cm/s, coi
biên dộ không đổi trong quá trình truyền. Giữ nguyên f và các điểm S1M. Hỏi muốn M nằm trên đường cực tiểu
giao thoa thì phải dịch chuyển nguồn S2 dọc theo phương S1S2 và ra xa S1 từ vị trí ban đàu một đoạn nhỏ nhất
là ?
A. 0.36cm B. 0.42cm C. 0.63cm D. 0.83cm
2 N
S2
x(cm)
S1 O 10 11
M
Giải:
Biểu thức sóng tại A, B d
u = acost
A B
Xét điểm M trên OC: AM = BM = d (cm) O
Ta có 6 ≤ d ≤ 10 ( vì OA = 6cm; OC = 8 cm
biểu thức sóng tại M
2d
uM = 2acos(t- ).
Điểm M dao động cùng pha với nguồn khi D
2d
= 2kπ------> d = k = 1,6k
6 ≤ d = 1,6k ≤ 10 -----> 4 ≤ k ≤ 6. Trên OC có 3 điểm dao động cùng pha với nguồn.
Do đó trên CD có 6 điểm dao động cùng pha với nguồn. Chọn đáp án D