You are on page 1of 49

BÀI SOẠN ÔN THI MÔN TRIẾT HỌC

Câu 1: Anh/chị hãy phân tích nội dung của CNDVBC với tính cách là 1 hạt
nhân lý luận của thế giới quan khoa học.
Nội dung của CNDVBC với tính cách hạt nhân lý luận của thế giới qua KH bao
gồm hai nhóm quan niệm. Đó là nhóm quan niệm duy vật về thế giới nói chung và

ẾP
quan niệm duy vật về xã hội nói riêng.

TI
a/ Quan niệm về thế giới: nó thể hiện ở chổ nó coi vật chất của thế giới là vật
chất và thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó. Nó ñược diễn tả bởi những nội

O
IA
dung sau ñây:

G
- Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất là thế giới vật chất, thế giới vật
chất tồn tại khách quan vĩnh viễn vô hạn, không ai sinh ra và tiêu diệt ñược nó.

S
- LT
Tất cả các sự vật hiện tượng ñều là những dạng tồn tại cụ thể của vật chất
IE
hay là những thuộc tính cụ thể của vật chất và trong thế giới này không cá gì khác
ngoài vật chất ñang vận ñộng.
C

- Các sự vật hiện tượng trong thế giới vật chất ñều nằm trong mọi quan hệ
EI

chuyển hóa lẫn nhau là nguyên nhân và kết quả lẫn nhau và ñều bị chi phối bởi
TO

những qui luật chung giống nhau.


Y

- Ý thức là một ñặc tính của bộ não người là sự phản ánh hiện thực khách
EM

quan vào bộ não người.


(Quan ñiểm thế giới thống nhất ở nhau ở bản tính vật chất của nó bằng sự cm
AD

(?) lâu dài bền bỉ của khoa học tự nhiên).


C
-A

b/ Quan niệm duy vật về xã hội:


Q

- Thế giới quan này coi xã hội là 1 bộ phận ñặc thù của giới tự nhiên. Thể
hiện ở chỗ xã hội có những qui luật vận ñộng và phát triển riêng.
- Sự vận ñộng và phát triển của XH phải thông qua hoạt ñộng có ý thức của
con người ñang theo ñuổi những mục ñích nhất ñịnh.
- Cho rằng sản xuất vật chất là cơ sở của ñời sống xã hội, phương thức sản
xuất quyết ñịnh qui trình sinh hoạt của xã hội như chính trị, tinh thần nói chung và
tồn tại xã hội quyết ñịnh ý thức xã hội.
VD: ñứa trẻ nào cũng biết xã hội sẽ chào ñón tôi, không nói dừng sx trong 1 vài
tháng mà chỉ cần trong một vài tuần thôi – trong bộ tư bản của Mac.
VD: ñã là người ai cũng ghi dấu ấn của mình vào lịch sử nhưng ai là người

ẾP
quyết ñịnh lịch sử không phải là con người nói chung ? thế giới quan này xác ñịnh

TI
là quần chúng nhân dân.
- Sự phát triển của XH là 1 quá trình phát triển của lịch sử tự nhiên, ñây là tư

O
IA
tưởng của Mac trong bộ tư bản: “tôi coi sự phát triển thay thế các hình thái kinh tế

G
xã hội là 1 quá trình tự nhiên” –Mac. Và vì vậy nó không thuộc vào ý thức con

S
người. Nó do sự tác ñộng giữa các qui luật xã hội, … trong ñó chủ yếu là qui luật
LT
quan hệ sx phù hợp với trình ñộ sx. VD: việc VN không trãi qua CNTB có phù
IE
hợp với CN Mac ko ? – ko phải trải qua tuần tự.
- Cho rằng quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo chân chính của lịch sử.
C
EI

- Quan ñiểm duy vật XH là hệ thống quan ñiểm thống nhất chặt chẽ với nhau
TO

về sự ra ñời, tồn tại, vận ñộng và phát triển của XH và các lý luận thực hiện nhiệm
vụ lịch sử ñặt ra trong sự vận ñộng và phát triển ấy.
Y
EM

Câu 2. Anh/Chị hãy phân tích bản chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng
AD

với tính cách là hạt nhân lý luận của thế giới quan khoa học.
C

- Giải quyết ñúng ñắn những vñề cơ bản của triết học từ quan ñiểm thực tiển (so
-A

sánh CNDV biện chứng với CNDV: bên cạnh những thành tựu mà CNDV cũ ñạt
Q

ñược thì CNDV cũ vẫn còn những hạn chế chẳng hạn hạ thấp hoặc phủ nhận vai
trò của ý thức, không thấy ñược sự tác ñộng trở lại vô cùng quan trọng của ý thức
ñối với vật chất .
(coi ý thức là sự phản ánh thụ ñộng ñơn giản máy móc không thấy ñược tính
năng ñộng sáng tạo của ý thức.
Mác xuất hiện ñưa thực tiển vào triết học gắn liền những lý luận vào hoạt ñộng
thực tiển.)
- TGQ duy vật biện chứng ñã có sự thống nhất giữa TGQ duy vật và biện
chứng. ( nay là yếu tố rất cách mạng của Mácì tạo ra CNDV biện chứng + phép
biện chứng duy vật).
- TGQ duy vật biện chứng là TGQ duy vật triệt ñể tức nó không duy vật trong

ẾP
tự nhiên mà còn trong xh.

TI
- TGQ duy vật biện chứng còn có tính thựïc tiễån và cách mạng ở chỗ nó là
TGQ của giai cấp công nhân, giai cấp tiến bộ và cách mạng của thời ñại, nó không

O
IA
chỉ giải thích thế giới mà còn cải tạo thế giới, nó khẳng ñịnh sự tất thắng của cái

G
mới (trong quá trình vận ñộng cái cũ mất ñi, cái mới ra ñời).

S
LT
Câu 3: Anh ( chị ) hãy phân tích cơ sở lý luận, nêu ra các yêu cầu phương
IE
pháp luận của nguyên tắc khách quan của CNDVBC. Đảng CSVN ñã và ñang
vận dụng nguyên tắc như thế nào vào sự nghiệp cách mạng hiện nay ở nước
C
EI

ta ?
TO

1/ Những n/tắc pp luận:


Phương pháp luận: Phương pháp chỉ dẫn con người nhận thức ñúng ñắng và
Y

hoạt ñộng có hiệu quả.


EM

N/tắc khách quan trong việc xem xét sự vật


AD

- Thực chất của nguyên tắc này là coi trọng vai trò quyết ñịnh của vật chất với ý
thức nói riêng và hoạt ñộng của con người nói chung. Cơ sở khoa học của nguyên
C

tắc này là dựa vào quyết ñịnh của CNDVBC trong việc giải quyết mối quan hệ
-A

giữa VC và YT. VC có trước, YT có sau; VC quyết ñịnh YT, quyết ñịnh nội dung
Q

và hình thức của YT


VD: ñất nước Việt Nam dài từ Tam Quan ñến mũi Cà Mau chia làm 3 phsần:
Bắc Trung Nam,
Miền Trung: ñiều kiện sinh hoạt vật chất ở miền Trung rất khổ nên nó quyết
ñịnh ý chí của cư dân miền trung. Từ ñó cho thấy người MT có ý chí nhất trong
các miền.
Miền Nam: khóan ñạt rộng rải hết mình.
MT và MB:
Tự nhiên: ñất hẹp, người ñông.

ẾP
Thời tiết: khô cằn, khó sản xuất.

TI
MB: thấy rõ 4 mùa nhưng khắc nghiệt cho sản xuất nông nghiệp.
- Nguyên tắc này ñòi hỏi trong nhận thức và trong hoạt ñộng thì chúng ta phải:

O
IA
+ Ko ñược xuất phát từ ý muốn chủ quan, ko ñược lấy ý muốn chủ quan làm

G
chính sách, ko ñược lấy ý chí áp ñặt cho thực tế, ko ñược lấy ảo tưởng thay cho

S
hiện thực mà phải xuất phát từ chính bản thân sự vật, từ thực tế khách quan, từ
LT
cuộc sống ñể giải quyết những vấn ñề do cuộc sống ñặt ra và phải phản ánh một
IE
cách trung thành như cái vốn có của sự vật.
VD: muốn qui hoạch cho ñúng ñắng chí của những người có chức có quyền
C
EI

cũng ko nên quy hoạch theo nhiệm kỳ, quy hoạch ấy phải xuất phát từ quy mô của
TO

dân số, xuất phát từ công ăn việc làm của cán bộ nhân dân.
- Trong hoạt ñộng thực tiễn nguyên tắc này ñòi hỏi chúng ta phải tôn trọng và
Y

làm theo quy luật khách quan.


EM

VD: Đa dạng các hthức shữu phải tôn trọng quan hệ sản xuất, phải pù hợp với
AD

trình ñộ
- Lê Nin giáo huấn ko ñược lấy ý muốn chủ quan của mình làm chính sách, ko
C

ñược lấy tình cảm làm ñường lối chiến lược của CM.
-A

- Đảng CSVN “mọi ñường lối chủ trương của Đảng phải xuất phát từ thực tế”
Q

- Phát huy tính năng ñộng chủ quan, chống CN duy ý chí. (phát huy tính tích
cực, năng ñộng, sáng tạo của ý thức và phát huy vai trò nhân tố con người)
- Bản thân ý thức nó có tính ñộc lập tương ñối so với vật chất và bản chất của ý
thức có tính năng ñộng, sáng tạo chính vì vậy mà ý thức có thể tñộng trở lại VC,
góp phần cải biện TGKQ thông qua hoạt ñộng thực tiễn của con người. Khi ta nói
ñến vai trò của ý thức thực chất ta nói ñến vai trò của con người hơn nữa nhận ý
thức trực tiếp hiện thực mà muốn tác ñộng trở lại hiện thực thì nó phải ñược con
người tổ chức thực hiện trong thực tiễn mà trên hết là thực tiễn lñsx.
- Khi nói về vai trò của ý thức không phải là nó trực tiếp tạo ra TGVC. Mà một
là yếu tố mang ñến cho con người sự hiểu biết về các quy luật khách quan.
- Trên cơ sở như vậy giúp con người xác ñịnh mục tiêu, ñề ra phương hướng

ẾP
hoạt ñộng cho phù hợp. Kế tiếp là con người xây dựng các biện pháp ñể tổ chức

TI
thực hiện thực tiễn và cuối cùng là bằng nỗ lực ý chí ñam mê của mình giúp con
người thực hiện ñược mục tiêu ñã xác ñịnh.

O
IA
- Ý thức có vai trò như vậy nên trong hoạt ñộng của mình thì con người phải

G
chống lại thái thụ ñộng, ỷ lại, bảo thủ, trì tuệ, quay lưng lại cái mới, cái tến bộ.

S
- Phải coi trọng vai trò của ý thức, tư tưởng, lý luận.
LT
- Phải giáo dục và nâng cao trình ñộ tri thức KH vì KH có vị trí, vai trò ñặc biệt
IE
quan trọng trong ñời sống con người nhất là trong nền kinh tế tri thức hiện nay, tri
thức khoa học là 1 trong những ñộng lực phát triển xh
C
EI

- Nếu ñề cao tri thức thì phải chống lại 2 khuynh hướng:
TO

+ Nếu ñề cao tuyệt ñối hóa 1 tri thức khoa học nào ñó thì sẻ bỏ qua những tri
thức khoa học khác.
Y

+ Đề cao tuyệt ñối hóa kinh nghiệm coi thường lý luận, chúng ta không coi
EM

thường kinh nghiệm, không phủ nhận kinh nghiệm mà chống lại kinh nghiệm,
AD

tuyệt ñối ñổi hóa kinh nghiệm coi thường lý luận. Kinh nghiệm trong ñời thường
hay KH có 1 tác dụng tiêu cực vì nếu vượt qua một giới hạn nào ñó thì kinh
C

nghiệm sẻ mất tác dụng.


-A

VD: ông nông dân ở ĐBSCL mà ra miền Trung sẽ thất bại ngay vì ñiều kiện ñã
Q

thay ñổi. Nhưng kỹ sư sẽ không thất bại nếu trồng một giống lúa không ñược ñem
vào phòng thí nghiệm sau vài tiếng sẻ biết ngay lý do trong khi người nông dân
không có lý luận thì không biết.
- Ta tôn trọng tri thức KH và ta ñi ñến làm chủ tri thức KH. Là 1 quá trình nó
phải liên quan ñến quan niệm của con người về KH mà còn phải liên quan ñến
nguồn lực, nghị lực quyết tâm của con người ñặt biệt là phải có ñiểu kiện vật chất
của con người ñề thực hiện ñiều này.
- Khi thực hiện ngtắc này thì cũng ñồng thời phải kiên quyết ñấu tranh ñể chống
chủ nghĩa duy ý chí – CN coi ý chí là cái quyết ñịnh tình cảm.
- Để thực hiện tốt 2 ngtắc trên ta phải coi trọng nhân tố lợi ích là một trong
những ñộng lực trực tiếp ñể thúc ñẩy con người hoạt ñộng và qua ñó nó gây nên

ẾP
những biến ñổi lớn lao trong lịch sử.

TI
- Phải nhận thức và vận dụng ñúng ñắn các lợi ích, phải biết kết hợp các lợi ích
khác nhau.

O
IA
(con người gồm các lợi ích kinh tế, chính trị, tập thể hay cá nhân, gia ñình, xh)

G
- Phải nhận thức các lợi ích ñó và phải phân biệt lợi ích nào là quan trọng I, lấy

S
lợi ích nào là quyết ñịnh ( kinh tế là số 1) không nên tuyệt ñối hóa 1 lợi ích nào ñó
mà coi thường các lợi ích khác. LT
IE
- Phải có ñộng cơ ñúng ñắng thái ñộ khách quan KH trong việc nhận thức và
thực hiện các lợi ích.
C
EI
TO

2/ Vận dụng vào sự nghiệp CM hiện nay


- Tôn trọng các quy luật khách quan và những ñiều kiện cụ thể của ñất nước
Y

- Phát huy vai trò lãnh ñạo của Đảng, quản lý của nhà nước và tính chủ ñộng
EM

sáng tạo của quần chúng


AD

- Khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí, phải coi trọng vai trò lãnh ñạo của Đảng,
không ngừng phát huy vai trò của nhà nước trong qúa trình xây dựng và hoàn
C

thiện nhà nước pháp quyền XHCN.


-A

- Phát huy tính chủ ñộng sáng tạo của quần chúng và cuối cùng là khắc phục
Q

bệnh chủ quan duy ý chí.


- Đi lên CNXH, CM nước ta chịu tác ñộng bởi những nhân tố quốc tế và thời
ñại, trực tiếp là qúa trình khu vực hóa và toàn cầu hóa (khu vực hóa và toàn cầu
hóa không do ai quyết ñịnh, là vấn ñề khách quan)
- Tính tất yếu trong qúa trình phát triển CNXH nước ta ñòi hỏi phải CNH, HĐH
nhằm phát triển llsx, xây dựng nền kinh tế hiện ñại, nó mang tính quy luật vào các
nước tiểu CN như ở Việt Nam.
* Việc bỏ qua phương thức SXTB tiến lên CNXH có tự nhiên hay không ? ta
khẳng ñịnh là có, việc này tuân theo tính tự nhiên của lịch sử mà ñiều này chỉ tự
nhiên khi nước ta xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNTB mà ñáng lẽ ta phải

ẾP
trải qua.

TI
PK CNXH
Thuật ngữ: “quá ñộ” gồm 2 thuật ngữ

O
IA
Quá ñộ từ CNTB CNXH

G
Quá ñộ từ PK CNXH

S
Mà csvc và kỹ thuật này ta không thể thiếu ñược nên phải tiến hành
CNH, HĐH LT
IE
- Bên cạnh việc phát triển llsx thì phải phát triển kinh tế thị trường, ñịnh
hướng XHCN. Tôn trọng cơ chế thị trường là ñưa Việt Nam trờ về ñúng quy luật.
C
EI

Như ta phải hiểu là “kinh tế thị trường” là tấm huy chương 2 mặt, nghĩa là bên
TO

cạnh mặt tích cực còn ñầy rẫy các mặt tiêu cực.
Y

Câu 4: Anh/chị hãy phân tích cơ sở lý luận và nêu những yêu cầu phương
EM

pháp luận của nguyên tắc toàn diện. Việc tuân thủ nguyên tắc này sẽ khắc
AD

phục ñược những hạn chế gì trong hoạt ñộng nhận thức và hoạt ñộng thực
tiễn
C

Cơ sở lý luận:
-A

Cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện là nội dung nguyên lý về mối liên hệ
Q

phổ biến:
- Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới ñều tồn tại trong muôn vàn mối liên hệ
ràng buộc lẫn nhau.
- Trong muôn vàn mối liên hệ chi phối sự tồn tại của chúng có những mối liên
hệ phổ biến.
- Mối liên hệ phổ biến tồn tại khách quan, phổ biến; chúng chi phối một cách
tổng quát quá trình vận ñộng, phát triển của mọi sự vật, hiện tượng xảy ra trong
thế giới.

Những yêu cầu cơ bản của nguyên tắc toàn diện:


Trong hoạt ñộng nhận thức chủ thể phải:

ẾP
- Tìm hiểu, phát hiện càng nhiều mối liên hệ, quan hệ (hay những ñặc ñiểm,

TI
tính chất, yếu tố, mặt,…) ñang chi phối sự tồn tại của bản thân sự vật càng tốt.
- Phân loại ñể xác ñịnh những mối liên hệ, quan hệ (hay những ñặc ñiểm, tính

O
IA
chất, yếu tố, mặt,…) nào là bên trong, cơ bản, tất nhiên, ổn ñịnh…; còn những mối

G
liên hệ, quan hệ (hay những ñặc ñiểm, tính chất, yếu tố, mặt,…) nào là bên ngoài,

S
không cơ bản, ngẫu nhiên, không ổn ñịnh.
LT
- Dựa trên những mối liên hệ, quan hệ (hay những ñặc ñiểm, tính chất, yếu tố,
IE
mặt,…) bên trong, cơ bản, tất nhiên, ổn ñịnh…ñể lý giải ñược những mối liên hệ,
quan hệ (hay những ñặc ñiểm, tính chất, yếu tố, mặt,…) còn lại. Qua ñó xây dựng
C
EI

một hình ảnh về sự vật như sự thống nhất các mối liên hệ, quan hệ (hay những ñặc
TO

ñiểm, tính chất, yếu tố, mặt,…); phát hiện ra quy luật (bản chất) của nó.
Y

Trong hoạt ñộng thực tiễn chủ thể phải:


EM

- Đánh giá ñúng vai trò của từng mối liên hệ, quan hệ (hay những ñặc ñiểm,
AD

tính chất, yếu tố, mặt,…) chi phối sự vật.


- Thông qua hoạt ñộng thực tiễn, sử dụng ñồng bộ nhiều công cụ, phương tiện,
C

biện pháp thích hợp (mà trước hết là những công cụ, phương tiện, biện pháp vật
-A

chất) ñể biến ñổi những mối liên hệ, quan hệ (hay những ñặc ñiểm, tính chất, yếu
Q

tố, mặt,…) của bản thân sự vật, ñặc biệt là những mối liên hệ, quan hệ bên trong,
cơ bản, tất nhiên, quan trọng…của nó.
- Nắm vững sự chuyển hóa các mối liên hệ, quan hệ (hay những ñặc ñiểm, tính
chất, yếu tố, mặt,…) của bản thân sự vật; kịp thời sử dụng các công cụ, phương
tiện, biện pháp bổ sung ñể phát huy hay hạn chế sự tác ñộng của chúng, nhằm lèo
lái sự vật vận ñộng, phát triển theo ñúng quy luật và hợp lợi ích chúng ta.

Việc tuân thủ những nguyên tắc này sẽ khắc phục ñược những hạn chế
như sau trong hoạt ñộng nhận thức và hoạt ñộng thực tiễn:
Quán triệt và vận dụng sáng tạo nguyên tắc toàn diện sẽ giúp chủ thể khắc phục

ẾP
ñược chủ nghĩa phiến diện chủ nghĩa chiết trung, chủ nghĩa ngụy biện,… trong

TI
hoạt ñộng thực tiễn và nhận thức của chính mình.
- Chủ nghĩa phiến diện: là cách xem xét chỉ thấy một mặt, một mối quan hệ,

O
IA
tính chất nào ñó mà không thấy ñược nhiều mặt, nhiều mối quan hệ, nhiều tính

G
chất của sự vật.

S
- Chủ nghĩa chiết trung: là cách xem xét chỉ chú ý ñến nhiều mặt, nhiều mối
LT
liên hệ của sự vật nhưng không rút ra ñược mặt bản chất, không thấy ñược mối
IE
liên hệ cơ bản của sự vật; mà coi chúng như nhau, kết hợp chúng một cách vô
nguyên tắc, tùy tiện.
C
EI

- Chủ nghĩa ngụy biện: là cách xem xét qua ñó ñánh tráo cái cơ bản với cái
TO

không cơ bản, cái chủ yếu với cái thứ yếu,…hay ngược lại nhằm ñạt ñược mục
ñích hay lợi ích của mình một cách tinh vi.
Y
EM

Câu 5. Anh/Chị hãy phân tích cơ sở lý luận và nêu những yêu cầu phương
AD

pháp luận của nguyên tắc phát triển. Việc tuân thủ nguyên tắc này sẽ khắc
phục ñược những hạn chế gì trong hoạt ñộng nhận thức và hoạt ñộng thực
C

tiễn.
-A

Cơ sở lý luận của nguyên tắc phát triển


Q

Nội dung của nguyên lý của sự phát triển:


* Thế nào là sự phát triển:
- do có sự tác ñộng giữa các mặt trong cùng 1 sự vật hoặc giữa các sự vật với
nhau ñã làm cho các sự vật không ngừng vận ñộng và phát triển.
- Nhưng khi vận ñộng và khái niệm phát triển không ñồng nghĩa với nhau.
Vận ñộng là sự biến ñổi nói chung (có ñi lên, ñi xuống, có sang trái, có thể sang
phải) trong khi ñó phát triển chỉ khái quát sự vận ñộng ñi lên.
- Như vậy, phát triển là phạm trù triết học khái quát về sư vận ñộng ñi lên, từ
thấp ñến cao, từ ñơn giản ñến phức tạp, từ không hoàn thiện ñến hoàn thiện.
- Phép biện chứng duy vật không chỉ thừa nhận phát triển của thế giới mà nó

ẾP
còn chỉ ra cách thức, nguồn gốc, khuynh hướng của sự phát triển. Mặt khác nó

TI
cũng chỉ ra phát triển không phải lúc nào cũng diễn ra theo ñường thẳng mà trái lại
rất quanh co, rất phức tạp, thậm chí có những bước thụt lùi tạm thời.

O
IA
* Tính chất của sự phát triển:

G
- Tính khách quan: nguyên nhân, nguồn gốc của sự phát triển nằm bên trong

S
các sự vật hiện tượng, do quá trình ñấu tranh của các mặt ñối lập ñể giải quyết
LT
mâu thuẩn => sự phát triển diễn ra ñộc lập với ý thức của con người -> con người
IE
không thể dùng ý chí chủ quan của mình ñể ngăn cản sự phát triển của thế giới.
- Tính phổ biến: sự phát triển diễn ra ở tất cả sự vật, hiện tượng ở mọi lĩnh vực
C
EI

của thế giới: tự nhiên, xã hội và tư duy.


TO

VD: trong tự nhiên: sự phát triển cảu giới tự nhiên: vô sinh và hữu sinh. Vô
sinh: sự tác ñộng lẫn nhau giữa chúng ñến 1 ñiều kiện nhất ñịnh nào ñó sẽ tạo ra 1
Y

chất phức tạp hơn.


EM

Hữu sinh: khả năng hoàn thiện và thích nghi trước sự biến ñổi của môi trường.
AD

VD: XH, năng lực chinh phục tự nhiên và khả năng cải tạo XH ngày càng tốt
ñẹp hơn.
C

VD: Tư duy, trình ñộ nhận thức và hiểu biết của thế hệ sau bao giờ cũng cao
-A

hơn thế hệ trước. Sự hiểu biết của con người ngày nay càng rộng hơn, sâu hơn.
Q

- Tính ña dạng phong phú của sự phát triển: phát triển là khuynh hướng chung
của thế giới, song ở mỗi sự vật hiện tượng, quá trình phát triển lại không giống
nhau, không ñồng ñều do chúng tồn tại ở không gian, thời gian khác nhau. Mặt
khác, trong quá trình phát triển của mình, sự vật còn chịu những sự tác ñộng của
các sự vật, hiện tượng khác, của tất cả các yếu tố và ñiều kiện khác.
Những sự tác ñộng như vậy có thể thúc ñẩy hoặc kìm hãm sự phát triển ñôi
khi nó làm thay ñổi chiều hướng phát triển, thậm chí làm cho sự vật thụt lùi.
VD: tại sao VN lại kém phát triển hơn so với TG vì thời gian VN bước vào cơ
chế thị trường muộn màng hơn, rồi do chiến tranh => hoàn cảnh, ñiều kiện khác
nhau mà các sự vật phát triển khác nhau.
Những yêu cầu phương pháp luận của nguyên tắc phát triển

ẾP
− Trong hoạt ñộng nhận thức yêu cầu chủ thể phải:

TI
 Phát hiện những xu hướng biến ñổi, chuyển hóa, những giai ñoạn tồn tại

O
của bản thân sự vật trong sự tự vận ñộng và phát triển của chính nó;

IA
 Xây dựng ñược hình ảnh chỉnh thể về sự vật như sự thống nhất các xu

G
hướng, những giai ñoạn thay ñổi của nó; từ ñó phát hiện ra quy luật vận ñộng, phát

S
triển (bản chất) của sự vật.
LT
 Khi ta xem xét bất kỳ sự vật, hiện tượng nào thì ta không chỉ nhìn nhận,
IE
nắm bắt những cái hiện ñang tồn tại mà ta còn phải thấy rõ những khuynh hướng
phát triển trong tương lai của chúng. Đồng thời phải thấy ñược những biến ñổi ñi
C
EI

lên cũng như biến ñổi có tính chất thụt lùi. Nhưng ñiều cơ bản phải khái quát ñược
TO

những biến ñổi chính ñể vạch ra những khuynh hướng biến ñổi của sự vật, hiện
tượng.
Y

 Phải phân chia quá trình phát triển của sự vật thành những giai ñoạn ñể mà
EM

trên cơ sở ñó tìm ra những phương pháp nhận thức và cách thức tác ñộng cho phù
AD

hợp ñể thúc ñẩy sự vật phát triển nhanh hay kìm hãm sự phát triển ñó. Tùy thuộc
sự phát triển ñó có lợi hay có hại ñối với ñời sống của con người.
C

VD: Tư tưởng của Đức Phật: ñời người gồm 4 giai ñoạn: Sinh – Trụ - Dị - Diệt
-A

− Trong hoạt ñộng thực tiễn yêu cầu chủ thể phải:
Q

 Chú trọng ñến mọi ñiều kiện, khả năng…tồn tại của sự vật ñể nhận ñịnh
ñúng các xu hướng, những giai ñoạn thay ñổi có thể xảy ra ñối với nó
 Thông qua hoạt ñộng thực tiễn, sử dụng nhiều công cụ, phương tiện, biện
pháp thích hợp (mà trước hết là công cụ, phương tiện, biện pháp vật chất) ñể biến
ñổi những ñiều kiện, phát huy hay hạn chế những khả năng…tồn tại của sự vật
nhằm lèo lái sự vật vận ñộng, phát triển theo hướng hợp quy luật và có lợi cho
chúng ta
Việc tuân thủ nguyên tắc này sẽ khắc phục ñược những hạn chế gì
trong hoạt ñộng nhận thức và hoạt ñộng thực tiễn:
 Quán triệt và vận dụng sáng tạo nguyên tắc phát triển sẽ giúp chủ thể khắc
phục ñược quan ñiểm (tư duy) siêu hình trong hoạt ñộng thực tiễn và nhận thức

ẾP
của chính mình.

TI
 Quan ñiểm phát triển mâu thuẫn với sự trì trệ, bảo thủ trong nhận thức và
trong hoạt ñộng thực tiễn

O
IA
 Nguyên tắc phát triển ñòi hỏi chủ thể phải sử dụng các nguyên tắc khác

G
kèm theo mới làm sáng tỏ bản tính vận ñộng và phát triển tự thân của sự vật như

S
nguyên tắc (phân tích) mâu thuẩn, nguyên tắc tích lượng-chất, nguyên tắc phủ
ñịnh biện chứng, …. LT
IE
Câu 6. Phân tích nội dung quy luật thống nhất và ñấu tranh giữa các mặt
C
EI

ñối lập (quy luật mâu thuẩn). Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này.
TO

Đảng Cộng sản Việt Nam ñã và ñang vận dụng quy luật này như thế nào vào
sự nghiệp cách mạng hiện nay ở nước ta?
Y

Phân tích nội dung quy luật thống nhất và ñấu tranh giữa các mặt ñối
EM

lập
AD

Quy luật mâu thuẩn chỉ ra nguồn gốc, ñộng lực của sự phát triển, phản ánh quá
trình ñấu tranh giải quyết mâu thuẩn bên trong sự vật. Chính vì vậy quy luật mâu
C

thuẩn là cơ sở phương pháp luận trong việc phân tích mâu thuẩn + quá trình ñấu
-A

tranh ñể giải quyết với 3 yêu cầu cơ bản sau:


Q

- Mâu thuẩn tồn tại khách quan, phổ biến: sự vật hiện tượng nào cũng có mâu
thuẩn và mâu thuẩn là cái vốn có của bản thân sự vật, bởi vậy muốn cho sự vật,
hiện tượng phát triển thì phải phát hiện ra mâu thuẩn nhưng phải tìm ra mối liên hệ
tác ñộng qua lại lẫn nhau giữa các mặt ñối lập ñó.
- Và khi phân tích mâu thuẩn phải xem xét quá trình phát sinh, phát triển của
từng mâu thuẩn phải xem xét quá trình phát sinh, phát triển và sự tác ñộng qua lại
lẫn nhau + vị trí của từng mặt ñối lập + những mối quan hệ tác ñộng qua lại giữa
chúng, ñiều kiện chuyển hóa lẫn nhau giữa chúng.
VD: mâu thuẩn bên trong, bên ngoài, mâu thuẩn thiết yếu, không thiết yếu.
- Để thúc ñẩy sự vật phát triển thì phải giải quyết mâu thuẩn nhưng phải tôn

ẾP
trọng nguyên tắc và giải quyết mâu thuẩn là ñấu tranh của các mặt ñối lập nhưng

TI
việc ñấu tranh ñể giải quyết mâu thuẩn phải phù hợp với trình ñộ phát triển của
mâu thuẩn, phải tìm ra những phương thức, phương tiện, lực lượng ñể giải quyết

O
IA
mâu thuẩn nhưng mâu thuẩn chỉ ñược giải quyết khi ñiều kiện ñã chín muồi, bởi

G
vậy phải chống thái ñộ chủ quan nóng vội và tích cực thúc ñẩy ñiều kiện khách

S
quan ñể làm ñiều kiện giải quyết mâu thuẩn ñi ñến chổ chín muồi.
LT
- Những mâu thuẩn khác nhau phải có phương pháp giải quyết khác nhau.
IE
VD: trong XH có giai cấp ñối kháng có 2 loại mâu thuẩn:
+ Mâu thuẩn ñối kháng: ñịa chủ - nông dân.
C
EI

+ Mâu thuẩn trong nội bộ nhân dân: mâu thuẩn không ñối kháng: giữa công
TO

nhân và nông dân.


Phải tôn trọng quy tắc giải quyết mâu thuẩn => ñấu tranh.
Y

Phương pháp giải quyết khác nhau: mâu thuẩn ñối kháng bằng nhiều phương
EM

pháp nhưng chủ yếu bằng bạo lực; mâu thuẩn không ñối kháng không dùng bạo
AD

lực.
VD: xảy ra bạo loạn ở Tây Nguyên ta xác ñịnh ñây là mâu thuẩn vừa ñối kháng
C

vừa không ñối kháng. Lần ñầu ta thất bại vì ta không xác ñịnh ñược kẻ nào là ñối
-A

kháng thực sự. Khi ñã xác ñịnh ñược là CIA thì ta phải dùng bạo lực ngay.
Q

Ý nghĩa phương pháp luận.


− Việc nghiên cứu quy luật thống nhất và ñấu tranh giữa các mặt ñối lập có ý
nghĩa phương pháp luận quan trọng ñối với nhận thức và hoạt ñộng thực tiễn.
− Để phân tích ñúng bản chất của sự vật, trước hết phải nhận thức sự vật như
một thực thể ñồng nhất, tiếp ñó phải nghiên cứu những mặt khác nhau, những mặt
ñối lập và tác ñộng qua lại giữa các mặt ñối lập ñể nhận biết mâu thuẫn và nguồn
gốc của sự vận ñộng và phát triển.
− Khi phân tích mâu thuẫn, phải xem xét toàn diện các mặt ñối lập; theo dõi
toàn bộ quá trình phát sinh, phát triển của các mặt ñó; nghiên cứu sự ñấu tranh của

ẾP
chúng qua từng giai ñoạn.

TI
− Phải xác ñịnh ñúng trạng thái chín muồi của mâu thuẫn; tìm ra phương

O
thức, phương tiện và lực lượng có khả năng giải quyết mâu thuẫn và tổ chức thực

IA
tiễn ñể giải quyết mâu thuẫn một cách thực tế.

G
− Mâu thuẫn chỉ ñược giải quyết khi có ñủ ñiều kiện chín muồi. Cho nên,

S
chúng ta không ñược giải quyết mâu thuẫn một cách vội vàng khi chưa có ñủ ñiều
LT
kiện; phải tạo ñiều kiện thức ñẩy sự chín muồi của mâu thuẫn và ñiều kiện giải
IE
quyết.

C

Đối với các mâu thuẫn khác nhau phải có phương pháp giải quyết khác
EI

nhau. Điều ñó tuỳ thuộc vào bản chất của mâu thuẫn, vào những ñiều kiện cụ thể.
TO

Phải có biện pháp giải quyết thích hợp với từng mâu thuẫn.
− Tóm lại, từ những ñiều trình bày trên ñây, chúng ta nhận thấy, mọi sự vật
Y

và hiện tượng ñều chứa ñựng những mặt, những khuynh hướng ñối lập tạo thành
EM

mâu thuẫn trong bản thân sự vật; sự thống nhất và ñấu tranh của các mặt ñối lập
AD

tạo thành xung lực nội tại của sự vận ñộng và phát triển, dẫn ñến sự mất ñi của cái
cũ và sự ra ñời của cái mới.
C
-A

Sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam vào sự nghiệp cách mạng
Q

hiện nay ở nước ta


− Nước ta ñang trong thời kỳ quá ñộ lên CNXH nên tồn tại khách quan nền
kinh tế nhiều thành phần và xã hội có nhiều giai cấp. Mâu thuẫn giữa các thành
phần kinh tế và giữa các giai cấp là tất yếu. Đảng CSVN ñã và ñang vận dụng linh
hoạt quy luật thống nhất và ñấu tranh giữa các mặt ñối lập trong việc ñề ra chính
sách phát triển các thành phần kinh tế. Các TPKT ñều ñược thừa nhận tồn tại
khách quan và NN tạo ñiều kiện, môi trường ñể chúng tồn tại và phát triển trên
thực tế. Đồng thời các thành phần kinh tế ñược bình ñẳng trước pháp luật
− Đảng CS Việt Nam cũng nhận biết mâu thuẫn cơ bản của xã hội có giai cấp
là mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với tầng lớp tư sản. Tuy nhiên, Đảng ta cũng
nhận rõ ñây là mâu thuẫn trong nội bộ nhân dân, là những mâu thuẫn cục bộ, tạm

ẾP
thời chứ không phải là mâu thuẫn ñối kháng như trong các nước TBCN nên

TI
phương pháp giải quyết tuyệt ñối không dùng bạo lực cách mạng.

O
Trong nền kinh tế thị trường ñịnh hướng XHCN tồn tại các mâu thuẫn cơ

IA
bản sau ñây:

G
 Mâu thuẫn giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường

S
 Mâu thuẫn giữa lợi ích các nhân với lợi ích tập thể và lợi ích xã hội
LT
 Mâu thuẫn giữa tính ưu việt của nền kinh tế thị trường với những mặt trái
IE
của nó
 Mâu thuẫn giữa sự phát triển tự giác theo con ñường ñi lên CNXH với
C
EI

khuynh hướng tự phát ñi lên CNTB.


TO

− Nhận biết các mâu thuẫn trên, vận dụng quy luật mâu thuẫn:
 Đảng và NN ta ñã ñưa ra các qui ñịnh pháp luật ràng buộc các chủ thể trong
Y

xã hội mà ñặc biệt là các chủ thể kinh tế thực hiện nghiêm túc các qui ñịnh về môi
EM

trường như qui ñịnh xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác công nghiệp, rác y
AD

tế… Tích cực giáo dục tuyên truyền ý thức của các chủ thể kinh tế. Đưa vấn ñề
môi trường vào quá trình lập kế hoạch phát triển quốc gia…
C
-A
Q

Câu 7: Anh/chị hãy phân tích nội dung quy luật chuyển hóa từ những thay
ñổi về lượng dẫn ñến những thay ñổi về chất và ngược lại. Ý nghĩa phương
pháp luận của quy luật này. Đảng cộng sản Việt Nam ñã và ñang vận dụng
quy luật này như thế nào vào sự nghiệp cách mạng hiện nay ở nước ta.
Chất, lượng, ñộ, ñiểm nút, bước nhảy
- Chất là phạm trù TH dùng ñể chỉ tính quy ñịnh vốn có của sự vật, ñặc trưng
cho sự vật là nó, giúp phân biệt nó với các sự vật khác.
- Lượng là phạm trù TH dùng ñể chỉ tính quy ñịnh vốn có của sự vật, biểu thị
vê mặt qui mô, tốc ñộ của sự vận ñộng, phát triển của sự vật cũng như của các
thuộc tính (chất) của nó.
- Độ là phạm trù TH dùng ñể chỉ giới hạn mà trong ñó sự thay ñổi về lượng

ẾP
chưa làm cho chất thay ñổi căn bản, chất cũ chưa mất ñi và chất mới chưa xuất

TI
hiện.
- Điểm nút là phạm trù TH dùng ñể chỉ mốc (giới hạn) mà sự thay ñổi về

O
IA
lượng vượt qua nó sẽ làm chất thay ñổi căn bản.

G
- Bước nhảy là phạm trù TH dùng ñể chỉ sự chuyển hóa về chất do những

S
thay ñổi về lượng trước ñó gây ra. Bước nhảy là giai ñoạn cơ bản trong tiến trình
LT
phát triển của bản thân sự vật, nó tồn tại khách quan, phổ biến, ña dạng. Bước
IE
nhảy có thể chia thành: bước nhảy toàn bộ-bước nhảy cục bộ; bước nhảy ñột biến-
bước nhảy dần dần; bước nhảy trong tự nhiên-bước nhảy trong xã hội-bước nhảy
C
EI

trong tư duy.
TO

Nội dung quy luật chuyển hóa từ những thay ñổi về lượng dẫn ñến những
thay ñổi về chất và ngược lại
Y

− Mọi sự vật ñều ñược ñặc trưng bằng sự thông nhất giữa chất và lượng.
EM

− Sự vật bắt ñầu vận ñộng, phát triển bằng sự thay ñổi về lượng (một cách
AD

liên tục hay tiệm tiến); nếu lượng chỉ thay ñổi trong ñộ, chưa vượt quá ñiểm nút
thì chất không thay ñi căn bản khi lượng thay ñổi vượt qua ñộ, quá ñiểm nút thì
C
-A

chất sẽ thay ñổi căn bản, bước nhảy nhất ñịnh sẽ xảy ra.

Q

Bước nhảy làm cho chất thay ñổi (một cách gián ñoạn và ñột biến); Chất
(sự vật) cũ mất ñi, chất (sự vật) mới ra ñời. Chất mới gây ra sự thay ñổi về lượng
(làm thay ñổi quy mô tồn tại, tốc ñộ, nhịp ñiệu vận ñộng, phát triển của sự vật).
− Sự thay ñổi về lượng gây ra sự thay ñổi về chất và sự thay ñổi về chất gây
ra sự thay ñổi về lượng là phương thức vận ñộng, phát triển của mọi sự vật trong
thế giới. Phát triển vừa mang tính liên tục vừa mang tính gián ñoạn.
Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này
Chỉ ra cách thức, cơ chế của sự phát triển là ñi từ những biên ñổi nhỏ nhặt dần
dần về lượng dẫn ñến giới hạn ñộ thì gây ra những biến ñổi cơ bản về chất thông
qua bước nhảy vọt và ngược lại. Đó chính là cơ sở phương pháp luận chung cho
mọi cơ chế phát triển của thế giới với 3 yêu cầu cơ bản sau ñây:
− Bước nhảy là cho chất mới thay thế chất cũ, là tất yếu của sự vận ñộng phát

ẾP
triển. Song sự thay ñổi về chất nó chỉ diễn ra khi lượng ñã thay ñổi ñến ñiểm nút.

TI
Chính vì vậy, trong hoạt ñộng thực tiễn, muốn tạo ra ñược bước nhảy thì phải

O
quan tâm ñến việc tích lũy về lượng và khi lượng thay ñổi ñến ñiểm nút thì phải

IA
thực hiện bước nhảy là yêu cầu khách quan của sự phát triển. Chính vì vậy, cần

G
chống lại tư tưởng nóng vội, chủ quan, duy ý chí cũng như cần chống lại tư tưởng

S
không dám thực hiện bước nhảy ñể tạo sự thay ñổi về chất.
Vd: năng nhặt chật bị, góp gió thành bảo LT
IE
Vd: chưa học bò chớ lo học chạy.
Vd: các ñiều kiện ñã ñầy ñủ nhưng chần chừ không lấy nhau.
C
EI

Vd: thời cơ như con rồng bay ngang qua cửa sổ: rất nhanh.
TO

− Sự thay ñổi về chất của sự vật còn phụ thuộc vào việc liên kết các yếu tố
tạo thành sự vật. Do ñó, trong hoạt ñộng của mình, con người cần phải biết tạo ra
Y

sự tác ñộng vào phương thức liên kết các yếu tố tạo ra sự vật.
EM

Vd: kim cương và than chì ñều ñược tạo ra bởi carbon do phương thức liên kết
AD

các yếu tố khác nhau.


Vd: sức mạnh của 1 ñội bóng, sức mạnh tập thể nhưng thiếu liên kết các cầu thủ
C
-A

=> thất bại.


Vd: trong XH, lợi ích là chất keo không thứ gì phá nổi.
Q

− Quy luật tự nhiên và xã hội ñều khách quan như nhau, nhưng khác với quy
luật tự nhiên – quy luật tự ñộng nó diễn ra, quy luật của xã hội có sự tham gia của
con người có ý thức. Do ñó, ñể bước nhảy trong lĩnh vực xã hội ñược thực hiện thì
con người không chỉ trông chờ vào quy luật khách quan mà phải nỗ lực chủ quan.
Vd: ñể ñất nước phát triển ta phải chấm dứt thời kỳ quá ñộ. Trước hết tất cả
Đảng, dân, ñất nước phải tồn tại trong tất cả các qui luật khách quan, ngoài ra phải
phát huy tinh thần năng ñộng chủ quan, ñó là con người => không chung chung
mà là Đảng, nhà nước, nhân dân.
Sự vận dụng quy luật này của Đảng cộng sản Việt Nam vào sự nghiệp
cách mạng hiện nay ở nước ta

ẾP
Quy luật này ñược vận dụng trong thực tiễn cách mạng ở Việt Nam rất sinh

TI
ñộng:

O
Trong cách mạng chống thực dân, ñế quốc, Đảng ta ñã nắm ñược qui luật

IA
của sự biến ñổi, vận dụng lý luận ñó vào thực tiễn. Chúng ta phải xây dựng lực

G
lượng cách mạng dần dần, từ nhỏ ñến lớn, từ những trận ñánh nhỏ ñến trận ñánh

S
lớn, từ ñánh du kích ñến trận ñánh chính quy. Quá trình phát triển của phong trào
LT
cách mạng ñược biến ñổi dần dần. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-
IE
1954) chúng ta ñã lớn mạnh dần về các mặt quân sự, chính trị và ngoại giao. Ví
dụ, từ chiến thắng Việt Bắc Thu-Đông (1947), chiến thắng biên giới (1950), chiến
C
EI

thắng Hòa Bình, Tây Bắc (1952-1953), cho ñến chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)
TO

làm chấn ñộng ñịa cầu. Sự biến ñổi dần dần về quân sự ñã tạo ra sự biến ñổi về
chất. Thực dân Pháp phải ñầu hàng. Hòa bình lập lại ở Đông Dương, miền Bắc
Y

hoàn toàn giải phóng. Đất nước ta bước sang giai ñoạn mới thay ñổi hẳn về chất.
EM

− Cũng lý giải như vậy, cuộc kháng chiến chống Mỹ ở Miền Nam cũng là
AD

một quá trình biến ñổi về lượng. Từ chiến thắng chiến tranh ñặc biệt (1961-1965)
ñến chiến tranh cục bộ (1965-1968). Từ chiến tranh cục bộ chúng ta ñã chiến
C
-A

thắng chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa (1969-1973) của
ñế quốc Mỹ và cuối cùng chúng ta ñã mở chiến dịch tổng tiến công và nổi dậy
Q

mùa xuân 1975 giải phóng miền Nam, ñỉnh cao của nó là chiến dịch "Hồ Chí
Minh" (ngày 30.4.1975).
− Ngày nay, trong công cuộc ñổi mới, xây dựng nền kinh tế ñất nước, chúng
ta cũng ứng dụng phương pháp luận của qui luật lượng chất. Quá trình phát triển
nền kinh tế ñất nước trong giai ñoạn hiện nay không thể nóng vội. Phải xây dựng
cơ sở vật chất từ ñầu thông qua quá trình CNH – HĐH ñất nước, ñầu tư xây dựng
CSHT, hoàn thiện KTTT cho phù hợp với trình ñộ phát triển của ñất nước, phải
tích lũy và tận dụng sức mạnh của các thành phần kinh tế, phát ñộng sức mạnh của
toàn dân, của các nguồn lực kinh tế của ñất nước, nông nghiệp, công nghiệp, thủy
sản, năng lượng dầu khí, du lịch, dịch vụ… tất cả tạo nên sức mạnh to lớn của nền
kinh tế quốc dân. Chính vì vậy, nền kinh tế nước ta hiện nay ñã ñạt ñược những

ẾP
thành tựu to lớn.

TI
Đảng ta ñã vận dụng tổng hợp tất cả các quy luật một cách ñầy ñủ, sâu sắc,
năng ñộng, sáng tạo phù hợp với ñiều kiện cụ thể của dân tộc ñưa ñất nước thoát

O
IA
khỏi khủng hoảng kinh tế, củng cố ñịa vị trên trường quốc tế và bước ñầu ñã gặt

G
hái ñược những thành quả ñáng mừng như: gia nhập phiên chợ toàn cầu WTO,

S
Thành viên không thường trực Đại hội ñồng Liêp hợp quốc... và phấn ñấu ñến
năm 2020 nước ta sẽ cơ bản LT
là một nước công nghiệp.
IE
Đất nước có nở hoa hay không là do tay tôi, tay bạn vun trồng. "Đừng hỏi Tốc
quốc ñã làm gì cho ta, mà cần hỏi ta ñã làm gì cho tổ quốc hôm nay".
C
EI
TO

Câu 8. Phủ ñịnh biện chứng là gì? Bằng lý luận và thực tiễn, anh/chị hãy
chứng minh rằng cuộc ñấu tranh giữa cái mới và cái cũ là 1 quá trình khó
Y

khăn, lâu dài, phức tạp; cái mới sẽ có thể thất bại tạm thời, nhưng cuối cùng
EM

nó sẽ chiến thắng cái cũ.


AD

* Phủ ñịnh biện chứng là gì?


- Phủ ñịnh biện chứng là phạm trù triết học dùng ñể chỉ một mắt khâu của quá
C

trình tự phát triển của sự vật ñưa ñến sự ra ñời của cái mới tiến bộ hơn so với cái
-A

cũ bị phủ ñịnh. Phủ ñịnh biện chứng cũng là sự khẳng ñịnh. Phủ ñịnh biện chứng
Q

gắng liền với giải quyết mâu thuẩn và bước nhảy về chất xảy ra bên trong sự vật;
nó mang tính khách quan – nội tại, tính kế thừa – tiến lên.
- Phủ ñịnh biện chứng là một hình thức cụ thể hóa nguyên lý về sự phát triển,
có khuynh hướng tiến lên theo hình thức xoáy ốc, thể hiện tính chu kỳ trong quá
trình phát triển. Do ñó, phủ ñịnh biện chứng là cơ sở, phương pháp luận ñể:
+ Giúp chúng ta hiểu ñược xu hướng phát triển của thế giới, ñó là quá trình diễn
ra không thẳng tắp, mà quanh co, phức tạp, ñuợc diễn tả bằng ñường xoáy ốc,
song phát triển là khuynh hướng chung, khuynh hướng chủ ñạo, tất yếu của sự

ẾP
vận ñộng.

TI
VD: CMVN: tính từ thời ñiểm ĐCSVN ra ñời ñến nay, cho ta thấy lịch sử phát
triển của dân tộc ngày càng phát triển ñi lên và không ñi theo con ñường thẳng mà

O
IA
quanh co, khúc khuỷu như bất kỳ lịch sử phát triển nào khác. Đó là sự chống ñối

G
của CN ñế quốc Mỹ, sự phá phách của các thế lực tư bản, ñó là sự sai lầm của

S
chính chúng ta trong quá trình xây dựng và phát triển ñất nước. Nó ñã tạo cho lịch
LT
sử nước ta phát triển có những lúc cực kỳ khó khăn, gian khổ….
IE
+ Giúp ta hiểu ñầy ñủ hơn về cái mới, cái mới ra ñời là phù hợp với quy
luật là cái tất thắng. Thế nhưng, trong lúc cái mới vừa nảy sinh thì cái cũ vẫn còn
C
EI

có sức mạnh. Bởi vậy, cái quan ñiểm chân chính về sự phát triển thì phải phát
TO

hiện cái mới, ủng hộ, nuôi dưỡng , bảo vệ và phát triển cái mới. Có như vậy, “ cái
mới” mới chiến thắng ñược cái cũ và khẳng ñịnh ñược mình trong hiện thực.
Y

Vì cái mới là cái ñơn nhất, còn non nớt, mỏng manh,yếu ñuối; cái cũ mất
EM

ñi nhưng chưa mất ñi hẳng mà vẫn còn ñồ sộ, to lớn, mạnh mẽ.
AD

VD: một tư tưởng mới, 1 doanh nghiệp mới, 1 cách quản lý mới, 1 phát
minh kỹ thuật mới…
C

Quan sát hiện tượng tự nhiên, trên mặt ñất hàng trăm, hàng ngàn những cây tre,
-A

to lớn, khỏe mạnh chen chút nhau giành mọc ñầy kín mặt ñất. Nhưng bằng sức
Q

sống tuyệt vời của cái mới thì cây măng vẫn trồi lên mặt ñất , ñây là ñiều tất yếu,
không ai cản ñược, nó chỉ có thể mọc thẳng hay cong mà thôi.
Trong xã hội, các thế lực khác thù ñịch và tìm mọi cách ñể tiêu diệt CNXH,
nhưng CNXH vẫn tồn tại vì ñó là tất yếu.
+ Phủ ñịnh biện chứng ñòi hỏi phải tôn trọng tính kế thừa, nhưng kế thừa
phải có chọn lọc, có phê phán; cần phải chống lại khuynh hướng kế thừa nguyên
si, máy móc; chống lại phủ ñịnh sạch trơn, hư vô quá khứ.
Phải thấy sự kế thừa trong tự nhiên và xã hội là có sự khác nhau.
VD: Dân tộc ta tiến lên con ñường CNXH mà bỏ qua CNTB, chúng ta nhận
thấy ñược những mặt hạn chế của CNTB ñó là sự bóc lột con người một cách phi

ẾP
nhân tính, quan hệ sản xuất dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, ñó là

TI
những mặt cần bát bỏ, phê phán, loại trừ.
Tuy nhiên, chúng ta không phủ nhận những mặt tích cực ñáng ñể chúng ta học

O
IA
hỏi, kế thừa, ñó là:

G
+ Trình ñộ phát triển của llsx

S
+ Trình ñộ phát triển của KHKT
+ Trình ñộ quản lý XH, quản lý KTế LT
IE
+ Yếu tố dân chủ của CNTB(vd: bầu cử…)
Kế thừa trong tự nhiên là quá trình chọn lọc, diễn ra hoàn toàn tự nhiên.
C
EI

Kế thừa trong xã hội diễn ra phức tạp vì có liên quan ñến lợi ích, quyền lợi, ñịa
TO

vị của con người.


Y

Câu 9. Phân tích cơ sở lý luận và nêu những yêu cầu phương pháp luận
EM

của nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.


AD

* Cơ sở lý luận:
a. Thực tiễn: là hoạt ñộng vật chất “cảm tính”, có mục ñích, có tính lịch sử xã
C

hội của con người, nhằm cải tạo tự nhiện, xã hội và bản thân con người.
-A

+Thực tiễn là một hoạt ñộng vật chất có mục ñích của con người: Hoạt ñộng
Q

thực tiễn là bản chất của con người. Động vật chỉ hoạt ñộng theo bản năng ñể phù
hợp với thế giới bên ngoài một cách thụ ñộng, nhưng Con người chủ ñộng thích
nghi với thế giới bên ngoài bằng cách cải tạo thể giới thoả mãn theo nhu cầu của
mình. Trong hoạt ñộng vật chất, con người sử dụng các phương tiện, công cụ, sức
mạnh vật chất của mình ñể tác ñộng vào tự nhiên, xã hội nhằm cải tạo, biến ñổi
chúng phù hợp với nhu cầu của mình, thích nghi một cách chủ ñộng tích cực và
làm chủ thế giới. Khi hoạt ñộng thực tiễn, ñể ñạt hiệu quả cao, con người tạo ra
những vật phẩm không có sẵn trong tự nhiên, ñó chính là những công cụ, và sử
dụng chúng. Thực tiễn gồm những dạng cơ bản và không cơ bản của thực tiễn:
Dạng cơ bản:
 Hoạt ñộng sản xuất vật chất – là một dạng họat ñộng nguyên thủy và cơ

ẾP
bản và nó quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

TI
 Hoạt ñộng chính trị xã hội nhằm cải tạo, biến ñổi xã hội, phát triển các
quan hệ xã hội, chế ñộ xã hội.

O
IA
 Hoạt ñộng thực nghiệm khoa học do nhu cầu phát triển của cuộc cách

G
mạng khoa học kỹ thuật hiện ñại.

S
Dạng không cơ bản: là những họat ñộng ñược hình thành và phát triển từ
LT
những dạng cơ bản, chúng là dạng thực tiễn phái sinh. Ví dụ: họat ñộng trong một
IE
số lĩnh vực như ñạo ñức, nghệ thuật, giáo dục, tôn giáo …
+ Thực tiễn có tính chất lịch sử xã hội: Thực tiễn là hoạt ñộng có tính chất loài
C
EI

(loài người). Hoạt ñộng thực tiễn không thể ñược tiến hành không chỉ một vài cá
TO

nhân mà là tòan xã hội, từ thế hệ này sang thế hệ khác, …Trình ñộ và hình thức
hoạt ñộng thực tiễn thay ñổi qua các giai ñoạn khác nhau của xã hội. Vì vậy về
Y

phương thức thực hiện cũng như về nội dung thực tiễn mang tính lịch sử - xã hội.
EM

+ Thực tiễn cải tạo tự nhiên, xã hội và bản thân con người:Thực tiễn hướng vào
AD

việc cải tạo giới tự nhiên, biến giới tự nhiên thứ 1 thành giới tự nhiên thứ 2 – “thế
giới thỏa mãn nhu cầu vật chất của con người ñể con người tồn tại và phát
C

triển”.Nó hướng ñến việc cải tạo các chế ñô xã hội thành một xã hội ngày càng
-A

văn minh, dân chủ , công bằng. Hoạt ñộng thực tiễn còn hướng ñến cải tạo bản
Q

thân con người ñể con người ngày càng hoàn thiện hơn.
b. Lý luận: Lý luận là hệ thống những tri thức ñược khái quát từ thực tiễn,
phản ánh những mối liên hệ bản chất bản chất, những quy luật của các sự vật hiện
tượng.
b.1 Lý luận có nguồn gốc:
+ Lý luận là trình ñộ cao hơn về chất so với kinh nghiệm. Trên cơ sở tổng kết
kinh nghiệm lý luận ñược hình thành, nhưng lý luận không hình thành một cách tự
phát và cũng không bắt buộc mọi lý luận ñều xuất phát từ kinh nghiệm. Do tính
ñộc lập tương ñối, lý luận có thể ñi trước dữ kiện kinh nghiệm.
+ Muốn hình thành lý luận, con người phải thông qua quá trình nhận thức kinh
nghiệm. Nhận thức kinh nghiệm là quá trình lặp ñi lặp lại diễn biến của sự vật hiện

ẾP
tượng. Nhận thức kinh nghiệm là kết quả của tri thức kinh nghịêm.

TI
b.2 Chức năng cơ bản của lý luận là phản ánh hiện thực khách quan và chức
năng phương pháp luận chỉ ñạo hoạt ñộng thực tiễn khách quan và chứa năng

O
IA
phương pháp luận chỉ ñạo hoạt ñộng thực tiễn và nhận thức của con người.

G
b.3 Lý luận có hai cấp ñộ khác nhau, cấp ñộ lý luận ngành và cấp ñộ lý luận

S
triết học ( tùy vào phạm vi phản ánh của nó và vai trò của phương pháp luận).
• LT
YÊU CẦU phương pháp luận của nguyên tắc thống nhất giữa lý luận
IE
và thực tiễn.
Thực tiễn và lý luận có mối quan hệ biện chứng cho nhau.
C
EI

a. Thực tiễn là cơ sở, là ñộng lực, là mục ñích và là tiêu chuẩn của lý luận.
TO

Lý luận hình thành, phát triển phải xuất phát từ thực tiễn, ñáp ứng ñược yêu
cầu thực tiễn.
Y

+ Thực tiễn là cơ sở của lý luận. Con người nhận thức giới tự nhiên ñầu tiên
EM

bằng hoạt ñộng thực tiễn . Sự tác ñộng của con người buộc giới tự nhiên bộc lộ
AD

những thuộc tính, quy luật ñể từ ñó con người nhận thức chúng.Ban ñầu con người
nhậnnthức bằng những tài liệu cảm tính, qua Quá trình phân tích, tổng hợp, khái
C

quát hóa …ñể phản ánh bản chất quy luật vận ñộng của sự vật hiện tượng trong
-A

thế giới từ ñó xây dựng thành một môn khoa học lý luận Thực tiễn cung cấp
Q

những tài liệu cho nhận thức, lý luận. Với CN Mác, thực tiễn trước hết là hoạt
ñộng sản xuất vật chất vì nó là cơ sở sinh sống của con người; lý luận xuất hiện
trên cơ sở của thực tiễn, là kết quả tổng kết kinh nghiệm của quần chúng, không có
thực tiễn thì không có và không thể có lý luận khoc học. Lý luận khoa học không
phải là những hiện tượng ñộc lập, mà chỉ có những lý luận nào gắn với thực tiễn,
phục vụ nhu cầu của thực tiễn và ñược thực tiễn kiểm tra thì mới bắt rễ sâu xa
trong ñời sống.
+ Thực tiễn là ñộng lực của lý luận. Qua hoạt thực tiễn luôn nảy sinh những vấn
ñề ñòi hỏi lý luận phải hoàn thiện chính mình ñể bao quát và giải quyết tốt các vấn
ñề do thực tiễn ñặt ra. Điều này càng làm cho lý luận ngày càng ñầy ñủ, phong phú
và sâu sắc hơn.

ẾP
+ Thực tiễn là mục ñích của lý luận. Không có thực tiễn thì lý luận không thể

TI
ñem lại lợi ích cao hơn, thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người và qua
thực tiễn ñã giúp cho lý luận hoàn thành ñược mục ñích của mình. Lý luận hướng

O
IA
dẫn chỉ ñạo thực tiễn làm cho thực tiễn ngày càng hiệu quả hơn.

G
+ Thực tiễn là tiêu chuẩn chân lý của lý luận: Lý luận chỉ ñược coi là chân lý

S
khi nó phù hợp với thực tiễn khách quan mà nó phản ánh, và ñồng thời nó ñược
LT
thực tiễn kiểm nghiệm. Thông qua thực tiễn những lý luận ñạt ñến chân lý sẽ ñược
IE
bổ sung vào kho tàng tri thức nhân loại.; những kết luận chưa phù hợp thực tiễn sẽ
tiếp tục ñiều chỉnh , bổ sung hoặc nhận thức lại.
C
EI

+ Thừa nhận thực tiễn là chân lý, cần chú ý những vấn ñề:
TO

 Thực tiễn là chân lý của lý luận khi thực tiễn ñạt ñến tính toàn vẹn của nó.
 Thực tiễn có nhiều giai ñoạn phát triển khác nhau. Nếu lý luận chỉ khái quát
Y

một giai ñoạn nào ñó thì lý luận có thể xa rời thực tiễn.
EM

 Ngoài tiêu chuẩn thực tiễn, còn có những tiêu chuẩn khác: logic, tiâu chuẩn
AD

giá trị…nhưng những tiêu chuẩn này vẫn trên nền tảng thực tiễn.
 Cần hiểu thực tiễn là tiêu chuẩn chân lý của lý luận một cách biện chứng,
C

tiêu chuẩn này vừa có tính tuyệt ñối (vì thực tiễn là tiêu chuẩn khách quan ñể kiểm
-A

nghiệm lý luận) vừa có tính tương ñối (vì thực tiễn không ñứng nguyên một chỗ,
Q

mà biến ñổi và phát triển).


+ Với việc phân tích vai trò của thực tiễn với lý luận, ñòi hỏi chúng ta phải
quán triệt quan ñiểm thực tiễn: xây dựng lý luận phải xuất phát từ thực tiễn , dựa
trên cơ sở thực tiễn, nếu xa rời thực tiễn sẽ dẫn tới lý luận suông.
b. Lý luận phải ñược vận dụng vào thực tiễn, tiếp tục bổ sung và phát triển
trong thực tiễn. Thực tiễn phải ñược chỉ ñạo bởi lý luận.
+ Hoạt ñộng thực tiễn của con người muốn có hiệu quả nhất thiết phải có lý
luận soi ñường. Chính nhờ có lý luận soi ñường, hoạt ñộng thực tiễn của con
người mới trở thành tự giác , ñạt ñược mục ñíchmong muốm. Khi lý luận ñạt ñến
chân lý thì lý luận có khả năng ñịnh hướng mục tiêu, xác ñịnh lực lượng, phương

ẾP
pháp, biện pháp thực hiện. Lý luận còn dự báo ñược khả năng phát triển của các

TI
mối quan hệ thực tiễn, dự báo ñược những rủi ro có thể xảy ra. Lý luận còn là cơ
sở ñể khắc phục những hạn chế hiểu biết của con ngừoi, tăng năng lực hoạt ñộng,

O
IA
có vai trò giác ngộ mục tiêu lý tưởng của con người, liên kết các cá nhân thành

G
cộng ñồng.

S
+ Vận dụng lý luận vào thực tiễn cần phân tích rõ từng tình hình cụ thể, tránh
LT
vận dụng lý luận máy móc, giáo ñiều kinh viện . Như vậy chẳng những hiểu sai
IE
giá trị của lý luận mà còn làm phương hại ñến thực tiễn, làm sai lệch sự thống nhất
tất yếu giữa lý luận và thực tiễn
C
EI

+ Từ lý luận xây dựng mô hình thực tiễn phát huy những nhân tố tích cực, hạn
TO

chế những yếu tố tiêu cực nhằm ñạt kết quả cao.
+ Bám sát diễn biến của thực tiễn ñể kịp thời bổ sung những khuyết ñiểm của lý
Y

luận hoặc có thể thay ñổi lý luận cho phù hợp với thực tiễn.
EM

• Việc tuân thủ những nguyên tắc này sẽ giúp hạn chế, khắc phục bệnh
AD

kinh nghiệm và bệnh giáo ñiều.


+ Bệnh kinh nghiệm: là khuynh hướng tuyệt ñối hóa kinh nghiệm, coi thường
C

lý luận khoa học, khuếch ñại vai trò thực tiễn ñể hạ thấp vai trò lý luận. Người
-A

mắc bệnh thường thỏa mãn với vốn kinh ngiệm bản thân, không chịu nâng cao
Q

trình ñộ lý luận, coi thường trí thức, thiếu nhìn xa trông rộng, dễ bảo thủ trỉ trệ.
Muốn khắc phục bệnh kinh nghiệm có hiệu quả cần:
 Quán triệt sâu sắc nguyên tắc thống nhất goiữa lý luận và thực tiễn, tăng
cường học tập nâng cao trình ñộ lý luận, bổ sung, vận dụng lý luận phù hợp với
thực tiễn
 Hoàn thiện cơ chế thị trường ñịnh hướng XHCN. Vì kinh tế thị trường
luôn vận ñộng biến ñổi . ñòi hỏi mọi thành phần kinh tế, phải năng ñộng sáng tạo,
phải thường xuyên bám sát thị trường ñể ứng phó ñể chủ ñộng về quyết sách kinh
doanh phù hợp.
+ Bệnh giáo ñiều:
 Là bệnh sách vở, nắm lý luận chỉ dừng ở câu chữ, hiểu lý luận một cách

ẾP
trừu tượng mà không thâu tóm ñược bản chất cách mạng và khoa học của nó, nằng

TI
nề với những gì diễn ra trong sách vở, không ñối chiếu với cuộc sống, thoát ly
cuộc sống.

O
IA
 Khi ñề ra chủ trương chính sách thường nặng về xuất phát từ sách vở

G
mà không xuất phát từ ñiều kiện cụ thể của ñất nước.

S
 Khi áp dụng lý luận thì rập khuôn máy móc, áp dụng kinh nhgiệm
LT
CNXH của nước khác một cách rập khuôn vào nước mình, áp dụng kinh nghiệm
IE
chiến tranh cách mạng vào thời bình…
Thực chất của bệnh giáo ñiều là khuynh hướng tư tưởng cường ñiệu vai trò của
C
EI

lý luận, xem thường thực tiễn, tách lý luận khỏi thực tiễn.
TO

Muốn khắc phục phải quán triệt nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn,
nghĩa lã lý luận phải gắn liền với thực tiễn, khái quát từ thực tiễn, kiểm tra thường
Y

xuyên trong thực tiễn và không ngừng phát triển cùng thực tiễn.
EM
AD

Câu 10: Hình thái kinh tế - xã hội là gì ?. Anh/chị hãy phân tích tư tưởng
của Mác: “Sự phát triển hình thái kinh tế - xã hội là quá trình lịch sử - tự
C

nhiên”. Ý nghĩa của học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội ?


-A

a/ Hình thái kinh tế - xã hội là gì ?


Q

Hình thái kinh tế - xã hội là một xã hội trọn vẹn trong một giai ñoạn lịch sử cụ
thể với một kiểu QHSX phù hợp với trình ñộ nhất ñịnh của LLSX và với một kiến
trúc thượng tầng ñược xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy.
Lưu ý: xã hội trọn vẹn ở ñây là một xã hội ñầy ñủ yếu tố cơ bản và yếu tố
không cơ bản, nó tồn tại trong một giai ñoạn lịch sử cụ thể. Nếu như vậy có thể
nói là CNXH chưa phải là một hình thái kinh tế - xã hội theo ñúng nghĩa hình thái
KT-XH Công xã nguyên thủy, hình thái KT-XH chiếm hữu nô lệ, hình thái KT-
XH phong kiến, hình thái KT-XH TBCN, mà hình thái kinh tế - xã hội XHCN là
một giai ñoạn ñầu của hình thái KT-XH CSCN.

b/ Phân tích tư tưởng của Mac: “Sự phát triển của hình thái kinh tế - xã

ẾP
hội là quá trình lịch sử - tự nhiên”

TI
Đây là một trong những tư tưởng rất quan trọng của Mác ñược trình bày trong
tác phẩm bộ tư bản. Nhân loại ñã ñi qua 5 hình thái kinh tế - xã hội, cụ thể bao

O
IA
gồm: Công xã NT, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, TBCN và ñang dần tới CNCS.

G
Thế nào là quá trình lịch sử - tự nhiên ?. Để trả lời cho câu hỏi này ñòi hỏi phải

S
tiếp cận hai câu hỏi sau:
LT
1/ Điều gì ñã làm XH phát triển từ thấp ñến cao như vậy? nguyên nhân nào,
IE
nguồn gốc nào, ñộng lực nào, phương pháp nào ?. Bằng phương pháp loại trừ thì
nguồn gốc ấy ko phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con người. Trên quan ñiểm
C
EI

không có người thì không có lịch sử, con người làm nên lịch sử nhưng con người
TO

không ñược lựa chọn lịch sử cũng như con người làm nên llsx nhưng con người
không lựa chọn llsx cho mình, cũng như con người ko lựa chọn cha mẹ, tổ quốc
Y

cho mình, nó sinh ra ntn là hoàn toàn ñộc lập khách quan. Như vậy lịch sử phát
EM

triển từ thấp ñến cao ko phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con người, ko phụ thuộc
AD

vào sức mạnh siêu nhiên. Mà do sự tác ñộng của những quy luật khách quan của
ñời sống XH như quy luật QHSX phù hợp với trình ñộ phát triển của LLSX, quy
C

luật CSHT quyết ñịnh KTTT, quy luật giai cấp và ñấu tranh giai cấp. Như vậy sự
-A

phát triển của XH từ thấp ñến cao là do sự tác ñộng của các QL, torng ñó quyết
Q

ñịnh là quy luật QHSX quyết ñịnh LLSX.

2/ Nguồn gốc phát triển của lịch sử XH suy ñến cùng có nguyên nhân trực
tiếp hoặc gián tiếp từ sự phát triển LLSX của XH ñó. Như vậy do chi phối của các
quy luật mà nó làm cho nhân loại ñi từ thấp ñến cao, nhưng do sự tác ñộng bởi các
yếu tố như hoàn cảnh ñịa lý, ñời sống tâm lý, truyền thống văn hóa của dân tộc, sự
tương quan lực lượng giữa các giai cấp, tầng lớp XH và có sự tác ñộng của tình
hình quốc tế ñã làm cho lịch sử của thế giới trở nên ña dạng, cụ thể phải phát triển
từ thấp ñến cao có thể bỏ qua 1 hay 2 hình thái KTXH, không trở nên ñơn ñiệu mà
phát triển phong phú. VD như ở VN ñã bỏ qua hình thái KT-XH TBCN tiến thẳng
lên CNXH nhưng vẫn kế thừa những ñặc tính ưu việt của CNTB như tính dân chủ,

ẾP
KHKT, KHXH; nước Mỹ bỏ qua hình thái KT-XH phong kiến tiến ñến TBCN do

TI
tác ñộng từ bên ngoài là nước Anh, Pháp; nước Úc từ hình thái KT-XH từ công xã
NT tiến thẳng lên TBCN, bỏ qua PK.

O
IA
G
c/ Ý nghĩa của học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội ? -> nhận thức +

S
thực tiễn
- LT
Trong nhoạt ñộng nhận thức và thực tiễn xã hội, người ta không thể xuất
IE
phát từ ý thức tư tưởng, từ ý chí của con người ñể giải thích về ñời sống xã hội, mà
ngược lại phải tìm cơ sở sâu xa của các hiện tượng xã hội từ trong sản xuất, từ
C
EI

phương thức sản xuất; ñồng thời, ñể có thể thực hiện ñược thắng lợi của xã hội này
TO

ñối với xã hội khác, suy ñến cùng xã hội ñó phải tạo ra ñược một phương thức sản
xuất mới tiến bộ hơn, năng suất loa ñộng cao hơn phương thức sản xuất cũ.
Y
EM

- Trong nhận thức, muốn nhận thức ñúng ñời sống xã hội và mối quan hệ
AD

lẫn nhau giữa chúng. Trong ñó, phân tích QHSX không thể tách rời LLSX; phân
tích các quan hệ xã hội không tách rời QHSX; mặt khác, trong thực tiễn, việc cải
C

tạo xã hội cũ, xây dựng XH mới phải ñược tiến hành một cách ñồng bộ ở tất cả các
-A

mặt của ñời sống xã hội: từ LLSX ñến QHSX, từ CSHT ñến KTTT, trong ñó xây
Q

dựng LLSX mới là cái có ý nghĩa quyết ñịnh.

- Để nhận thức ñúng về ñời sống XH, về vận ñộng phát triển của XH, phải
ñi sâu nghiên cứu tìm ra ñược quy luật vận ñộng phát triển khách quan của XH nói
chung, của từng XH cụ thể nói riêng. Trong thực tiễn, việc cải tạo XH cũ, xây
dựng XH mới ñòi hỏi phải nhận thức và vận dụng quy luật khách quan, chống chủ
quan duy ý chí.

- Để nhận thức ñúng ñắng con ñường phát triển của mội dân tộc, phải kết
hợp chặt chẽ giữa việc nghiên cứu những quy luật chung với việc nghiên cứu một

ẾP
cách cụ thể ñiều kiện cụ thể của mỗi dân tộc về ñiều kiện tự nhiên, về truyền thống

TI
văn hóa, về quan hệ giai cấp, về ñiều kiện quốc tế, …. Mặt khác, trong hoạt ñộng
thực tiễn, ñòi hỏi phải vận dụng một cách sáng tạo những quy luật chung vào

O
IA
những ñiều kiện cụ thể của mỗi quốc gia, dân tộc ñể tìm ra con ñường ñi một cách

G
ñúng ñắn nhất.

S
LT
Câu 11: anh / chị hãy phân tích phép biện chứng của lực lượng sản xuất và
IE
quan hệ sản xuất trong sự vận ñộng và phát triển của các hình thái kinh tế –
xã hội. Đảng CSVN ñã vận dụng phép biện chứng này như thế nào vào giai
C
EI

ñoạn cách mạng hiện nay?


TO

Trả lời:
a/ Biện chứng của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong sự vận
Y

ñộng và phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội:


EM

a1/ LLSX, QHSX:


AD

* Lực lượng sản xuất:


- Khái niệm: là toàn bộ các yếu tố vật chất-kỹ thuật của quá trình sản xuất,
C

chúng tồn tại trong quan hệ biện chứng với nhau tạo thành nguồn lực thực tiễn tác
-A

ñộng vào giới tự nhiên làm ra của cải vật chất ñể thỏa mãn nhu cầu của mình và
Q

nhu cầu của XH.


- Kết cấu của llsx gồm: người lao ñộng, tư liệu sx, khoa học
+ Người lao ñộng: phải ñủ tuổi tác từ 18-60 tuổi, có ñầy ñủ sức vóc, trí tuệ; có
ñủ sức khỏe; tay nghề (trình ñộ chuyên môn) và những phẩm chất khác như ý thức
tổ chức kỹ luật, tinh thần trách nhiệm.
+ Tư liệu sản xuất: là một phần của giới tự nhiên tham gia vào quá trình sx.
Tlsx bao gồm ñối tượng lao ñộng và tư liệu lao ñộng. Tlsx dùng tư liệu lao ñộng
ñể tác ñộng vào ñối tượng lao ñộng.
Tư liệu lao ñộng gồm phương tiện lao ñộng và công cụ lao ñộng.
Công cụ lao ñộng là bộ phận quan trọng nhất trong tư liệu sx vì công cụ lao
ñộng thể hiện trình ñộ chế ngự tự nhiên của con người. Công cụ lao ñộng quyềt

ẾP
ñịnh năng suất lao ñộng. Năng suất lao ñộng lại là thước ño trình ñộ của 1 chế ñộ

TI
xh.
+ Khoa học: ngày nay khoa học ñã trở thành llsx trực tiếp

O
IA
Khoa học bao gồm KHTN, KHXH, KH nhân văn, Kh kỹ thuật

G
Những phát minh, sáng chế áp dụng nhanh chóng vào sx.

S
KH thâm nhập vào tất cả các yếu tố cấu thành llsx
LT
Trong các yếu tố này thì người lao ñộng giữ vai trò quyết ñịnh vì người lao
IE
ñộng là chủ thể của quá trình sx. Họ là người nghĩ ra phát minh KH-KT, cũng là
người áp dụng sự kiện ñó vào sx cho nên các quốc gia phải có chiến lược ñối với
C
EI

người lao ñộng, nhưng toàn bộ phẩm chất của người lao ñộng lại phụ thuộc ở chỗ
TO

người ta sử dụng tlsx ấy


VD: ñể làm người lao ñộng VN có sức khỏe hơn, … thì phải liên quan ñến tlsx
Y

mà người lao ñộng sử dụng.


EM

Ý thức của con người có tính ñộc lập tương ñối, tác ñộng lại trình ñộ sx.
AD

* Quan hệ sản xuất:


Khái niệm: là quan hệ giữa người và người trong quá trình sx
C

- Quan hệ sở hữu về tư liệu sx: tư liệu sx chủ yếu của xh ñược giải quyết ntn
-A

?
Q

VD: QHSH của XHCN dưới 2 hình thức: sở hữu toàn dân, sở hữu tư nhân
- Quan hệ quản lý tổ chức sx: ai là người quản lý, ai là người bị quản lý, ai là
người chỉ huy, ai là người bị chỉ huy ?
- Quan hệ trong việc phân phối sp: ai là người phân chia, số lượng nhận ñược
là bao nhiêu, nhận ñược ntn ?.
Phân phối sp phụ thuộc vào quan hệ sở hữu.
a2/ Quy luật QHSX phù hợp với trình ñộ ph.triển của LLSX
Các QHSX hợp thành hệ thống tương ñối ổn ñịnh (hình thức XH của q.trình
SX) so với sự v.ñộng & ph.triển liên tục của LLSX (nội dung XH của q.trình SX).
Sự thống nhất & tác ñộng giữa LLSX và QHSX ñược thể hiện qua 2 nội dung:
Trình ñộ của llsx quyết ñịnh qhsx:

ẾP
Nói về trình ñộ của llsx là nói về trình ñộ của người lao ñộng, công cụ lao dộng,

TI
trình ñộ của tổ chức phân công lao ñộng, trình ñộ ứng dụng KHKT vào sx.
Sự phát triển của llsx ñược ñánh dấu bằng trình ñộ của llsx.

O
IA
Trình ñộ của llsx phát triển ñến ñâu thì qhsx phải tương ứng với nó nghĩa là

G
cách thức sở hữu, quản lý, phân phối sp phải tương ứng với nó.

S
QHSX chậm thay ñổi, còn LLSX (CCLĐ…) luôn thay ñổi; Khi LLSX sự thay
LT
ñổi ñến một trình ñộ nào ñó thì nó sẽ không còn phù hợp (mâu thuẫn) với QHSX
IE
hiện có;
Mâu thuẫn này ñược giải quyết bằng cách xoá bỏ QHSX cũ, thay thế vào ñó
C
EI

QHSX mới cho phù hợp với trình ñộ mới của LLSX. PTSX cũ mất ñi, PTSX mới
TO

tiến bộ hơn ra ñời.


Sự tác ñộng trở lại của QHSX ñến LLSX
Y

Bản thân QHSX cũng tác ñộng trở lại LLSX nghĩa là cách thức sở hữu, quản lý,
EM

phân phối sp tác ñộng ñến tất cả yếu tố cấu thành LLSX, tác ñộng ñến con người
AD

và TLSX bởi vậy nếu QHSX phù hợp với trình ñộ phát triển LLSX thì nó sẽ thúc
ñẩy LLSX phát triển. Phù hợp nghĩa là QHSX phải tạo ñiều kiện tối ưu cho việc
C

kết hợp tư liệu sx và tư liệu lao ñộng.


-A

Nếu QHSX ko phù hợp với trình ñộ pt của LLSX thì trì trệ làm cho LLSx ko pt
Q

ñược, gồm 2 trường hợp:


+ QHSX quá lạc hậu so với trình ñộ pt của LLSX thường xảy ra ở các nước
TBCN
TBCN có LLSX : XH hóa, QHSX : sở hữu tư nhân về TLSX nên thay QHSX
khác
Thay ñổi về quản lý (vd như bán cổ phần cho người lao ñộng), phân phối sp:
trước ñây người dân nhận ñược tiền lương , bây giờ nhận ñược cổ tức
Việc ñiều chỉnh này làm cho CNTB ñứng vững.
+QHSX tiên tiến 1 cách giả tạo thường xảy ra ở những nước kém pt trong ñó có
VN
VD: như quản lý quan liêu bao cấp, phân phối bình quân chủ nghĩa nên kt trì trệ

ẾP
Sở dĩ QHSX có vai trò như vậy là vì nó quyết ñịnh mục ñích of sx, quyết ñịnh

TI
hệ thống tổ chức quản lý sx, quyết ñịnh việc phân phối sp... nên nó tác ñộng trực
tiếp ñến thái ñộ của người lao ñộng

O
IA
b/ Đảng CSVN ñã vận dụng phép biện chứng này như thế nào vào giai

G
ñoạn cách mạng hiện nay ?

S
Vận dụng học thuyết của hình thái KT-XH của Mac
LT
Chúng ta thực hiện những biến ñổi mang tính chất CM trên cả 3 lĩnh vực:
IE
LLSX,QHSX, kte thị trường trước hêt là LLSX, ta phải ra sức pt LLSX coi ñó là
nhiệm vụ hàng ñầu ñể tạo tiền ñề kte vững chắc cho sự ra ñời phương thức sx mới.
C
EI

Nhưng khi chta pt LLSX trong dkien CM KH-công nghệ diễn ra dồn dập như ngày
TO

hôm nay, ta phải thay ñổi tư duy ko ñi vào những ngành công nghiệp cổ truyền
như trước ñây mà phải lựa chọn những ngành công nghiệp cho thích hợp, xd kêt
Y

cấu hạ tầng, cơ sở vật chất-kinh tế hệ thống thông tin và tạo diều kiện nhanh
EM

chóng ñể ứng dụng những thành tựu KH-KT-Công nghệ mới vd như bưu chính,
AD

viễn thông, vi sinh học...


Chta giải phóng và khai thác nhanh chóng mọi nguồn lực của LLSX (người lao
C

ñộng, TLSX) tạo công ăn việc làm cho người lao ñộng, khai thác triệt ñể ñất ñai
-A

sông ngòi.
Q

Công nghiệp hóa gắn liền hiên ñại hóa, coi công nghiệp hóa, hiện ñại hóa là 1
trong những nhân tố quyết ñịnh dần ñến sự thuận lợi của sự nghiệp xd CNXH
thuận lợi ở VN.
Phù hợp với sự pt của LLSX ta từng bước thiết lập QHSX từ thấp ñên cao với
sự ña dạng của các hình thức sở hữu và chế ñộ công hữu phải là kết quả hợp quy
luật của quá trình XH hóa thực sự chứ ko thể tạo ra bằng biện pháp hành chính,
cưỡng bức.
Phân biệt 2 khía cạnh của sở hữu khía cạnh pháp lý và khía cạnh thực hiện
quyền sở hữu là nội dung kte của sở hữu
Khía cạnh pháp lý của sở hữu thì phải ổn ñịnh, nội dung kte of sở hữu (các hình
thức thực hiện quyền sở hữu) thì phải thay ñổi do sự pt of LLSX

ẾP
Nếu các hình thức thực hiện quyền sở hữu ko thay ñổi chẳng những quyền sở

TI
hữu bị vi phạm mà sx xh còn bị tê liệt
Trong QHSX thì quan hệ pháp lý, quan hệ tổ chức rất nhạy cảm và có tầm quan

O
IA
trọng rất lớntrong hệ thống QHSX chính vì vậy ta phải chuyển chế ñộ quản lý từ

G
hiện vật sang quan hệ hàng hóa tiền tệ, nếu ta làm ñược như vậy thì ta làm ñúng

S
theo quy luât XH
LT
Quy luật phân phối thực hiện nhiều hình thức phân phối lấy phân phối theo lao
IE
ñộng và hiệu quả kinh tế là chủ yếu
Kinh tế thị trường: tiến hành cuộc CM XHCN trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa,
C
EI

phát huy ñược nhân tố con người, coi con người ở ñây ko phải chỉ là mục tiêu mà
TO

còn là ñộng lực ñể xd 1 XH văn minh, coi trọng vai trò của nhà nước, mà nhà
nước phải ñược tổ chức theo nguyên tắc nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do
Y

dân, vì dân, lấy liên minh giai cấp công nhân và giai cấp nông dân và tầng lớp trí
EM

thức làm nền tảng ñặt dưới sự lãnh ñạo của Đảng CS.
AD

Câu 12: Anh/ chị hãy phân tích phép biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến
C

trúc thượng tầng trong sự vận ñộng và phát triển của các hình thái kinh tế -
-A

xã hội. Đảng cộng sản Việt Nam ñã vận dụng phép biện chứng này như thế
Q

nào vào giai ñoạn cách mạng hiện nay?


* CSHT là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã
hội nhất ñịnh.
* KTTT là toàn bộ các quan ñiểm về chính trị, pháp quyền, triết học, ñạo ñức,
tôn giáo,… các thể chế xã hội tương ứng như Nhà nước, ñảng phái, giáo hội,…
ñược hình thành trên một CSHT nhất ñịnh
* Mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT:
- CSHT quyết ñịnh KTTT (CSHT nào thì KTTT nấy)
+ Trật tự kinh tế xét ñến cùng quy ñịnh trật tự chính trị, mâu thuẫn trong kinh tế

ẾP
gây ra mâu thuẫn trong chính trị. Giai cấp nào thống trị trong kinh tế thì giai cấp

TI
ñó thống trị trong chính trị.
+ Tất cả các yếu tố của KTTT ñều trực tiếp hay gián tiếp phụ thuộc vào CSHT

O
IA
và do CSHT quy ñịnh

G
+ CSHT thay ñổi hay mất ñi thì sớm hay muộn KTTT cũng phải thay ñổi hay

S
mất ñi ñể cho một KTTT mới ra ñời, tuy nhiên ñây là một quá trình phức tạp.
LT
- Sự tác ñộng của KTTT ñến CSHT: Do KTTT và mỗi yếu của nó có tính ñộc
IE
lập tương ñối và vai trò khác nhau nên chúng tác ñộng ñến CSHT theo những
cách, những xu hướng khác nhau.
C
EI

+ Chức năng chính của KTTT là xây dựng, củng cố, bảo vệ CSHT ñã sinh ra
TO

nó, chống lại mọi nguy cơ làm suy yếu hay phá hoại chế ñộ kinh tế hiện hành.
+ KTTT tác ñộng mạnh mẽ ñến kinh tế - xã hội, nhưng nó không thể làm thay
Y

ñổi xu hướng phát triển khách quan của ñời sống kinh tế - xã hội. Sự tác ñộng của
EM

nó chủ yếu diễn ra theo 2 hướng:


AD

Nếu phù hợp với CSHT, với các quy luật kinh tế thì KTTT thúc ñẩy sự tăng
trưởng, ñảm bảo sự phát triển bền vững cho CSHT.
C

Nếu không phù hợp với CSHT, với các quy luật kinh tế thì KTTT kìm hãm sự
-A

tăng trưởng, gây bất ổn cho ñời sống xã hội.


Q

* Đảng cộng sản Việt Nam ñã vận dụng phép biện chứng này vào giai ñoạn
cách mạng hiện nay
Nước ta ñã trải qua các hình thái kinh tế - xã hội khác nhau: từ xã hội cộng sản
nguyên thủy tiến lên xã hội chiếm hữu nô lệ, ñến xã hội phong kiến rồi tiến hóa
lên CNXH bỏ qua chế ñộ TBCN và ñỉnh cao nhất của quá trình tiến hóa này là chủ
nghĩa cộng sản. Nước ta ñang trong giai ñoạn xây dựng cách mạng mới ñó là xây
dựng XHCN theo hướng xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường ñịnh hướng
XHCN. Do ñó phép biện chứng giữa CSHT và KTTT là 1 quá trình ñấu tranh lâu
dài giữa cái mới và cái cũ. CNXH ñang trong thời gian xây dựng nên cái mới còn
rất yếu, muốn xóa bỏ hết tàng dư của xã hội cũ - ñại diện cho cái cũ rất khó bởi nó
ñã tồn tại lâu dài. Tuy nhiên con ñường ñi lên CNXH ở nước ta diễn ra theo các

ẾP
quy luật khách quan của thời ñại chứ không phải do ý muốn chủ quan của con

TI
người quyết ñịnh nên nó là cái mới nhưng hợp quy luật nên ngày càng phát triển
và ngược lại cái cũ không hợp quy luật sẽ ngày càng yếu ñi.

O
IA
Đảng ta ñã ra sức xây dựng CNXH trong ñó phát triển lực lượng sản xuất hiện

G
ñại gắn liền với xây dựng quan hệ sản xuất mới phù hợp trên cả 3 mặt: sở hữu,

S
quản lý và phân phối. Quá trình xây dựng này ñòi hỏi chúng ta phải xây dựng các
LT
quan ñiểm về chính trị, pháp quyền, triết học, ñạo ñức, tôn giáo,… các thể chế xã
IE
hội tương ứng như Nhà nước, ñảng phái, giáo hội cho phù hợp với sự phát triển
của phương thức sản xuất mà Đảng ñã ñề ra ñể góp phần xây dựng một ñất nước
C
EI

Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
TO

CÂU 13: CHỨNG MINH ĐẤU TRANH GIAI CẤP LÀ ĐỘNG LỰC
Y

THÚC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÓ GIAI CẤP ĐỐI KHÁNG.
EM

ĐẢNG CSVN ĐÃ VÀ ĐANG VẬN DỤNG LÝ LUẬN VỀ ĐẤU TRANH GC


AD

NHƯ THẾ NÀO TRONG GIAI ĐOẠN CM HIỆN NAY:


Đấu tranh giai cấp là một trong những ñộng lực phát triển quan trọng của xã hội
C

có giai cấp. Vì ñấu tranh giai cấp giúp thay ñổi phương thức sản xuất cũ, lỗi thời,
-A

lạc hậu bằng phương thức mới cao hơn, ñồng thời xây dựng lực lượng sản xuất
Q

mới phù hợp quan hệ sản xuất tạo cơ sở phát triển mọi mặt ñời sống xã hội.
Đấu tranh giai cấp giúp cải tạo các giai cấp cách mạng và quần chúng lao ñộng
thông qua việc xóa bỏ tập quán xấu do giai cáp thống trị sản sinh ra.
Đấu tranh giai cấp là ñòn bẩy phát triển lịch sử cách mạng, là ñộng lực phát
triển các mặt ñời sống xã hội trong thời kì phát triển bình thường. Đấu tranh là
ñộng lực ñể giai cấp tư sản ñổi mới phương thức quản lý, sử dụng kĩ thuật mới ñể
tạo nên những thành tựu mới.
Vai trò của ĐTGC thể hiện ở những cuộc ñấu tranh mang tính quần chúng rộng
lớn, do lực lượng tiến bộ xã hội lãnh ñạo, ñược tổ chức khoa học nhằm ñánh ñổ
giai cấp thống trị cản trở sự phát triển XH.
 Sự vận dụng của ĐCSVN:

ẾP
Thời kì quá ñộ lên CNXH ở nước ta tồn tại nhiều giai cấp và mâu thuẫn GC.

TI
Tuy nhiên trong ñiều kiện phát triển kinh tế thị trường quá ñộ lên CNXH, mâu
thuẫn này bộc lộ là mâu thuẫn trong nội bộ nhân dân. Nhìn chung lợi ích GC tư

O
IA
bản thống trị lợi ích cộng ñồng, ñấu tranh là ñể hợp tác, ñoàn kết xây dựng xã hội

G
dân giàu nước mạnh, công bằng, văn minh.

S
Thực chất ĐTGC ở nước ta trong thời kì quá ñộ là ñấu tranh giữa khuynh
LT
hướng tự giác theo ñịnh hướng XHCN và khuynh hướng phát triển tự phát lên
IE
TBCN. Trong quá trình ñó, nhất thiết chúng ta phải phát triển kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần trong ñó có thành phần kinh tế tư bản tư nhân.
C
EI

Đấu tranh giai cấp ở nước ta diễn ra hàng ngày trên các lĩnh vực chính trị, kinh
TO

tế, xã hội. Vì vậy ñảng ta luôn xác ñịnh rõ cần phải: Đấu tranh chống khuynh
hướng và biểu hiện tiêu cực của tâng lớp tư sản; Đấu tranh chống khuynh hướng
Y

tự phát TBCN của sản xuất nhỏ; Đấu tranh chống các thế lực thù ñịch, âm mưu
EM

diễn biến hòa bình, phá hoại ñộc lập dân tộc và CNXH ở nước ta; xây dựng
AD

CNXH ñi ñôi với bảo vệ tổ quốc, bảo vệ quyền làm chủ nhân dân; xây dựng nền
kinh tế thị trường, thực hiện CNH, HĐH ñịnh hướng CNXH, giữ gìn và phát huy
C

bản sắc dân tộc, tiếp thu những tinh hoa nhân loại làm cho ñời sống vật chất và
-A

tinh thần nhân dân ko ngừng nâng cao.


Q

Để ñạt ñược các mục tiêu trên ñòi hỏi sử dụng nhiều hình thức ñấu tranh khác
nhau, vừa mềm dẻo, vừa cương quyết.
Tóm lại, giai ñoạn hiện nay ñòi hỏi Đảng ta phải nắm vững biện pháp duy vật,
nắm vững quan ñiểm GC của CN Mac – Lenin ñể phân tích ñược tính chất tình
hình gay go, phức tạp của ĐTGC trong thời kì quá ñộ tránh rơi vào thái cực sai
lầm: cường ñiệu ñấu tranh giai cấp ñi ñến rụt rè, ko dám ñổi mới, mơ hồ, mất cảnh
giác ñi ñến phủ nhận ĐTGC.
CÂU 14: Anh chị hãy nêu những ñiểm giống và khác nhau giữa nhà nước
pháp quyền tư sản và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đảng
cộng sản Việt Nam ñã ñưa ra những ñịnh hướng nào ñể xây dựng và hoàn
thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai ñoạn cách

ẾP
mạng hiện nay.

TI
1. Bản chất Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Trong khi lý luận về pháp quyền tư sản ñã có một lịch sử mấy trăm năm từ

O
IA
thời cận ñại Tây Âu và một bề dày kinh nghiệm thực tiễn tương ứng, thì ở các

G
nước xã hội chủ nghĩa, lý luận về nhà nước pháp quyền xã hội nghĩa mới ñược ñặt

S
ra một cách cấp bách từ thời kỳ ñổi mới, khi mà nền kinh tế ñang chuyển dần sang
LT
mô hình tổ chức kinh tế thị trường . Đó là một ñòi hỏi tất yếu của quá trình tăng
IE
cường vai trò nhà nước xã hội chủ nghĩa trong quản lý các lĩnh vực kinh tế, chính
trị, văn hóa, xã hội.
C
EI

Trên cơ sở nghiên cứu các di sản kinh ñiển của chủ nghĩa Mác-Lênin về
TO

nhà nước, tổng kết kinh nghiệm của cách mạng Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh
và kế thừa những giá trị phổ biến của các lý luận triết học pháp quyền trong lịch
Y

sử, có thể khái quát như sau:


EM

Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là nhà nước của dân, do dân và vì
AD

dân, ñặt dưới sự lãnh ñạo tuyệt ñối của một ñảng duy nhất là Đảng Cộng sản Việt
Nạm; trên cơ sở liên minh vững chắc giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông
C

dân và ñội ngũ tri thức; là công cụ quyền lực chủ yếu ñể nhân dân xây dựng một
-A

quốc gia dân tộc ñộc lập xã hội chủ nghĩa theo mục tiêu dân giàu, nước mạnh xã
Q

hội công bằng, dân chủ và văn minh, góp phần tích cực vào cuộc ñấu tranh vì hòa
bình, ñộc lập, dân tộc dân chủ và tiến bộ trên thế giới.
Khái quát trên ñây ñã ñược xác ñịnh trong các văn kiện Đại hội ñại biểu
toàn quốc lần thứ IX và X của Đảng Cộng sản Việt Nam. Nó ñã nêu rõ ñiểm bản
chất nhất của nhà nước pháp quyền là nhà nước mang bản chất “của dân, do dân
và vì dân”.
Trong tổ chức và hoạt ñộng của mình, quyền lực Nhà nước ñược tổ chức theo
nguyên tắc thống nhất, nhưng có sự phân công và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan Nhà nước trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp. Tổ
chức hoạt ñộng của Nhà nước thực hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Tất cả

ẾP
quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, bảo ñảm sự thống nhất tổ chức và hành

TI
ñộng, phát huy ñồng bộ và kết hợp chặt chẽ sức mạnh của cả cộng ñộng và từng cá
nhân, của cả nước và từng ñịa phương, của cả toàn bộ hệ thống bộ máy và từng

O
IA
yếu tố cấu thành nó. Tập trung dân chủ ñòi hỏi phải chống lại tập trung quan liêu

G
và phân tán, cục bộ.

S
2. Những ñiểm giống và khác nhau giữa nhà nước pháp quyền tư sản và
nhà nước pháp quyền XHCN LT
IE
Giống nhau:
Pháp luật ñược ñề cao và là công cụ chủ yếu ñể quản lý mọi hoạt ñộng của xã
C
EI

hội và công dân. Ngay cả hoạt ñộng của các cơ quan thuộc hệ thống tổ chức nhà
TO

nước cũng phải tuân theo pháp luật, mặc dù chính nó là những cơ quan công bố,
ban hành, thực thi và kiểm tra việc thực hiện pháp luật.
Y

Khác nhau:
EM

 Điểm khác biệt căn bản giữa nhà nước pháp quyền XHCN mà chúng ta
AD

ñang xây dựng với nhà nước pháp quyền tư sản ở chỗ, nếu như trong nhà nước
pháp quyền tư sản quyền lực của nhà nước ñược phân cho ba cơ quan khác nhau
C

hoàn toàn ñộc lập với nhau ñảm nhiệm, thì một trong những nguyên tắc quan
-A

trọng của nhà nước pháp quyền XHCN là quyền lực nhà nước thống nhất, có sự
Q

phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền
lập pháp, hành pháp và tư pháp.
 Nhà nước pháp quyền Việt Nam là nhà nước pháp quyền XHCN của dân,
do dân, vì dân nên hệ thống pháp luật thể hiện tập trung ý chí, lợi ích và nguyện
vọng của nhân dân. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là
liên minh giữa giai cấp công nhân, nông dân và ñội ngũ trí thức. Trong khi nhà
nước pháp quyền tư sản là của giai cấp tư sản nhằm thực hiện nền chuyên chính tư
sản ñối với giai cấp vô sản và nhân dân lao ñộng.
 Nhà nước pháp quyền Việt Nam ñược ñặt dưới sự lãnh ñạo của ĐCS VN,
thực hiện quản lý xã hội bằng pháp luật, theo pháp luật. Nhà nước pháp quyền tư
sản ñược tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng nhìn chung có 2 hình

ẾP
thức cơ bản là quân chủ lập hiến và các hình thức cộng hòa, chung quy lại ñều là

TI
nền chuyên chính tư sản.

O
IA
3. Đảng cộng sản Việt Nam ñã ñưa ra những ñịnh hướng ñể xây dựng và

G
hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai ñoạn

S
cách mạng hiện nay như sau:
LT
Theo tinh thần và nội dung trong Văn kiện Đại hội IX và X của Đảng, việc
IE
xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong
ñiều kiện phát triển kinh tế thị trường và ñẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa,
C
EI

hiện ñại hóa ñất nước hiện nay, cần thiết phải thực hiện năm ñiểm cơ bản sau ñây:
TO

Một là, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền dưới sự lãnh
ñạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, với quan ñiểm Nhà nước ta là công cụ chủ yếu
Y

ñể thực hiện quyền làm chủ của nhân dân, là Nhà nước pháp quyền của dân, do
EM

dân và vì dân. Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối hợp
AD

giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và
tư pháp. Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật. Mọi cơ quan, tổ chức, cán bộ,
C

công chức, mọi công dân có nghĩa vụ chấp hành Hiến pháp và pháp luật.
-A

Để tăng cường vai trò của Nhà nước phải tiến hành cải cách tổ chức và hoạt
Q

ñộng của Nhà nước gắn với xây dựng, chỉnh ñốn Đảng, ñổi mới nội dung, phương
thức lãnh ñạo của Đảng ñối với Nhà nước, xây dựng bộ máy nhà nước tinh gọn;
nâng cao chất lượng hoạt ñộng của các tổ chức Đảng và ñảng viên trong các cơ
quan nhà nước.
Hai là, tiến hành cải cách thể chế và phương thức hoạt ñộng của Nhà
nước, theo hướng kiện toàn tổ chức, ñổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả
hoạt ñộng của Quốc hội, trọng tâm là tăng cường công tác lập pháp, xây dựng
chương trình dài hạn về lập pháp, hoàn thiện hệ thống pháp luật, ñổi mới qui trình
ban hành và hướng dẫn thi hành pháp luật. Xây dựng một nền hành chính nhà
nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện ñại hóa phân công, phân

ẾP
cấp, nâng cao tính chủ ñộng của chính quyền ñịa phương. Cải cách tổ chức, nâng

TI
cao chất lượng và hoạt ñộng của các cơ quan tư pháp. Thực hiện tinh giảm biên
chế trong các cơ quan nhà nước.

O
IA
Ba là, tiếp tục phát huy dân chủ, giữ vững kỉ luật, kỉ cương tăng cường pháp

G
chế, theo hướng nâng cao chất lượng ñại biểu quốc hội, ñại biểu hội ñồng nhân

S
dân, hoàn thiện những qui ñịnh về bầu cử, ứng cử, về tiêu chuẩn và cơ cấu các ñại
LT
biểu Quốc hội và Hội ñồng nhân dân trên cơ sở thật sự phát huy dân chủ ñi ñôi với
IE
giữ vững kỷ luật, kỷ cương, tăng cường pháp chế, quản lý xã hội bằng pháp luật,
tuyên truyền, giáo dục toàn dân nâng cao ý thức chấp hành pháp luật.
C
EI

Bốn là, tiếp tục xây dựng ñội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực,
TO

thực hiện việc ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, trước hết là cán bộ lãnh ñạo quản lý. Sắp
xếp lại ñội ngũ cán bộ theo ñúng chức danh tiêu chuẩn. Định kỳ kiểm tra, ñánh giá
Y

chất lượng cán bộ, công chức ñể kịp thời thay thế cán bộ công chức yếu kém và
EM

thoái hóa. Có chính sách ñãi ngộ, ñào tạo ñối với cán bộ cấp xã, phường, thị trấn.
AD

Năm là, kiến quyết, tiếp tục ñấu tranh chống tham nhũng trong bộ máy nhà
nước và toàn bộ hệ thống chính trị ở mọi cấp, mọi ngành từ Trung ương ñến cơ sở;
C

cùng với việc chống tham nhũng, phái chống tham ô lãng phí, quan liêu, buôn lậu,
-A

ñặc biệt là các hành vi lợi dụng chức quyền ñể làm giàu bất chính. Để làm tốt công
Q

tác chống tham nhũng hiện nay có nhiều biện pháp phải thực hiện như xóa bỏ thủ
tục hành chính phiền hà, phát huy dân chủ cơ sở, giáo dục ñạo ñức cách mạng cho
cán bộ ñảng viên, v.v… nhưng cần thiết phải xem xét trách nhiệm hình sự hoặc có
hình thức kỷ luật thích ñáng ñối với những người ñứng ñầu cơ quan, ñơn vị nơi
xảy ra những vụ tham nhũng lớn, gây hậu quả nghiêm trọng.
CÂU 15: QUAN ĐIỂM CỦA TRIẾT HỌC MAC LENIN VỀ BẢN CHẤT
CON NGƯỜI? MẶT TÍCH CỰC VÀ HẠN CHẾ CỦA CN VN? ĐCSVN
ĐƯA RA ĐỊNH HƯỚNG GÌ ĐỂ XÂY DỰNG CON NGƯỜI VN?
Bản chất con người VN:
a/ con người là một thực thể sinh vật – xã hội

ẾP
- Khoa học và thực tiễn ñã chứng tỏ rằng, tiền ñề ñầu tiên của sự sống tồn tại

TI
người là sự sống của thể xác: thể xác sống của con người chính là sản phẩm tiến

O
hóa lâu dài của tự nhiên, là sự tiếp tục phát triển của tự nhiên. Do vậy, trước hết nó

IA
bị chi phối bởi các quy luật tự nhiên sinh học như quy luật trao ñổi chất giữa cơ

G
thể và môi trương, quy luật biến bị và di truyền, quy luật tiến hóa…

S
- Sự tồn tại của CN còn gắn liền trực tiếp với sự tồn tại của XH: ñể thỏa mãn
LT
các nhu cầu của mình, con người phải tiến hành lao ñộng sản xuất, qua ñó
IE
tạothành các mối quan hệ xã hội và xã hộ, trong ñó xã hội sản sinh ra con người
với tính cách là con người như thế nào thì con người cũng sản sinh ra xã hội như
C
EI

thế. Sự tồn tại của CN gắn liền với sự tồn tại của ý thức.
TO

- Con người là một thực thể sinh vật – xã hội, trong ñó có sự tác ñộng ñan
xem của 3 hệ thông nhu cầu (sinh học, xã hội, tinh thần) và 3 hệ thống quy luật
Y

(sinh học, xã hội, tinh thần). mỗi hệ thống nhu cầu và quy luật này ñêu có vị trí,
EM

vai trò và tác dụng của mình trong sự tồn tại và phát triển của con người ñồng thời
AD

chúng tham gia vào việc quyết ñịnh bản chất của nó, trong ñó hệ thống nhu cầu và
quy luật xã hội luôn giữ vị trí trung tâm và có vai trò quyết ñịnh. Các nhu cầu của
C
-A

con người dù là nhu cầu vật chất hay tinh thần, mang tính tự nhiên và xã hội ñều
Q

ñược quy ñịnh bởi lịch sử, nhưng con người hòan toàn có thể tự diều chỉnh, tự
kiểm tra các nhu cầu và hoạt ñộng của mình. Con người tồn tại trong thế giới
không phải như các sinh vật khác, mà tồn tại với tư cách là chủ thể của quá trình
nhận thức và hành ñộng cải tạo thế giới, cải tạo xã hội và cải tạo bản thân con
người.
b/ con người là chủ thể lịch sử
- Triệt học mac- lienin cho rằng, CN là sản phẩm của lịch sử (SP của ñiều
kiện tự nhiên và XH) ñồng thời chính là chủ thể sáng tạo ra quá trình lịch sử ấy –
lịch sử con người. Đó là qúa trình hoạt ñộng có ý thức của CN nhằm mục ñích cải
tạo tự nhiên, cải tạo XH và cải tạo chính bản than CN.
- Trên cơ sở vận dụng phép biện chứng duy vật, C Mac ñã khảo sát bản chất
CN bắt ñầu từ hoạt ñộng thực tiễn, từ trong hoàn cảnh XH lịch sử cụ thể.

ẾP
- Bản chất CN là tổng hòa những QHXH, luận ñiểm này cho thấy, CN là một

TI
thực thể có tính loài. Đặc tính loài của CN hiện thực tứclà tính người. Tính người

O
bao gồm tòan bộ các thuộc tính vốn có của CN, trong ñó có 3 thuộc tính cơ bản

IA
nhất: thuộc tính tự nhiên, xã hội và tư duy.

G
- Bản chất CN là tổng hòa những QHXH, QHXH ở ñây ñược hiểu là tổng thể

S
các mqh mà con người ñã có, ñan có và trong chừng mực nào ñó còn bao hàm cả
những quan hệ trong tương lai, LT
IE
- Bản chát của CN là tổng hòa các QHXH, nhưng CN bao giờ cũng là con
C

người riêng biệt, CN cụ thể, ứng với những thời ñại, những giai ñoạn lịch sử nhất
EI

ñịnh, với từng tập ñoàn người, ñồng thời nó cũng mang bản chất chung của nhân
TO

loại, phát triển trong toàn bộ lcịh sử loài người.


Y

 Mặt tích cực và hạn chế


EM

- Tích cực:
AD

+ Giá trị truyền thống: có tinh thần yêu nước, ý thức dân tộc, ý chí tự lập tự
cường, truyền thống ñoàn kết vì ñại nghĩa dân tộc, ….
C
-A

+ Truyền thống lao ñộng cần cù, sáng tạo, nhạy cảm với cái mới, biết ứng phó
Q

linh hoạt, ứng xử mềm mỏng, biết thích nghi và hội nhập ñể tồn tại và phát triển,

+ Tinh thần thực tế, coi trọng kinh nghiệm, tông trọng người già giàu kinh
nghiệm và có tư duy tổng hợp, …
+ Truyền thống hiếu học, trọng học, truyền thống tôn sư trọng ñạo, ….
- Hạn chế:
Thiếu óc phân tích, tinh thần phê bình và tự phê bình; thiếu ý thức pháp luật,
chấp hành nội quy, kỷ luật; thiếu ý thức tiết kiệm, chưa biết làm ăn lớn, làm ăn lâu
bền, khó hợp tác, ñố kỵ, nặng tâm lý của người sản xuất nhỏ nông nghiệp, thiếu tư
duy và tác phong công nghiệp.
Truyền thống dân chủ làng xã, những tư tưởng cục bộ, làng xã, hay can thiệp

ẾP
vào cuộc sống riêng tư, các chuyện của tập thể, tùy tiện.

TI
Hạn chế do sản xuất tiểu nông mang lại thể hiện ở chỗ khả năng hoạch toán kế

O
toán kém, nặng về lợi ích trước mắt, bỏ qua lợi ích lâu dài

IA
Tâm lý cầu an, cầu may

G
Thích quân bình, ko thích sự phân hóa trong cs

S
Đề cao thái quá, coi thường tri thức, coi thường tuổi trẻ
LT
Người VN cần cù chịu khó, song dễ thỏa mãn, tâm lý thụ ñộng
IE

 Định hướng xây dựng con người VN
C
EI

- Xây dựng con người VN có những ñức tính cơ bản như: tinh thần yêu nước,
TO

tự cường dân tộc, phấn ñấu vì ñộc lập dân tộc và CNXH, có ý chí ñưa ñất nước
khỏi ñói nghèo, lạc hậu, ñoàn kết với nhân dân thế giới trong sự nghiệp ñấu tranh
Y

vì hòa bình, ñộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xh.
EM

- Có ý thức tập thể, ñoàn kết, phấn ñấu vì lợi ích chung
AD

- Lối sống lành mạnh, nếp sống văn minh, cần kiệm, trung thực, nhân nghĩa
tôn trọng kỷ cương phép nước, quy ước của cộng ñồng, có ý thức bảo vệ và cải
C
-A

thiện môi trường sinh thái


Q

- Lao ñộng chăm chỉ với lương tâm nghề nghiệp, có kĩ thuật và sáng tạo năng
suất cao vì lợi ích của bản thân, gia ñình, tập thể và xã hội.
- Thường xuyên học tập, nâng cao hiểu biết, trình ñộ chuyên môn, trình ñộ
thẩm mỹ và thể lực,…..
Q
-A
C
AD
EM
Y
TO
EI
C
IE
LT
S
G
IA
O
TI
ẾP

You might also like