You are on page 1of 3

BÀI TẬP CHƯƠNG 2 – Bài tập 4

Kiến trúc tập lệnh


Họ và Tên SV: Trần Bùi Nhật Nguyên

MSSV: 23521059

Lớp: MMTT2023.2

Lưu tên file: MSSV-BaiTap4.docx

Lưu ý: Các mảng sử dụng trong chương này đều là mảng mà mỗi phần tử chứa 1 word/từ nhớ,
mỗi từ nhớ chứa 4 bytes.

Bài 4.
Các câu hỏi dưới đây liên quan đến mở rộng dấu và tràn.
Thanh ghi $s0 và $s1 lưu các giá trị như bảng bên dưới. Hãy trả lời các câu hỏi liên quan đến
lệnh hợp ngữ MIPS bên dưới và tính toán các kết quả.

a. $s0 = 0x70000000; $s1 = 0x0FFFFFFF


b. $s0 = 0x40000000; $s1 = 0x40000000
Ghi chú: Khi 0x trước một giá trị thì giá trị đó đang biểu diễn trong hệ 16

4.1
Tính kết quả của $t0 sau khi thực hiện câu lệnh: add $t0, $s0, $s1
Kết quả trong thanh ghi $t0 đúng như mong muốn của phép toán chưa? Có xảy ra tràn không?

a) $t0 = 0x7FFFFFFF
Kết quả như mong muốn, không tràn
b) $t0 = 0x80000000
0x80000000 rõ ràng là số âm (cộng hai số dương) -> phép toán bị tràn

4.2
Tính kết quả của $t0 sau khi thực hiện câu lệnh: sub $t0, $s0, $s1
Kết quả trong thanh ghi $t0 đúng như mong muốn của phép toán chưa? Có xảy ra tràn không?

a) $t0 = 0x60000001, không tràn


b) $t0 = 0, không tràn

4.3
Tính kết quả của $t0 sau khi chạy chuỗi lệnh:
add $t0, $s0, $s1
add $t0, $t0, $s0
Kết quả trong thanh ghi $t0 đúng như mong muốn của phép toán chưa? Có xảy ra tràn không?
a) $t0 = 0xEFFFFFFF, tràn.
b) $t0 = 0xC0000000, tràn.

Bài 5.
Chuyển các mã máy sau sang dạng hợp ngữ MIPS

5.1 & 5.2. Từ các giá trị binary ở bảng trên, hãy xác định chuỗi nhị phân thể hiện là lệnh gì?
Xác định các lệnh trên là thuộc kiểu lệnh gì (I-type, R-type, J-type).

a) op = 101011(2) = 2B(hex) -> lệnh sw


-> I-type
rs = 10000(2) = 16(10) -> thanh ghi $s0
rt = 01011(2) = 11(10) -> thanh ghi $t3
Immediate(16 bit) = 100(2) = 4(10)
 Lệnh assembly này là: sw $t3, 4($s0)
b) op = 100011(2) = 23(hex) -> lệnh lw
-> I-type
rs = 01000(2) = 8(10): thanh ghi $t0
rt = 01000(2) = 8(10): thanh ghi $t0
Immediate (16 bit) = 1000000(2) = 64(10)
=>Lệnh assembly: lw $t0, 64($t0)

Chú ý: Tham khảo “MIPS reference data” (trang 2, sách tham khảo) để dò tìm opcode của các
lệnh.

5.3
Nếu chuỗi nhị phân trên chỉ là dữ liệu đơn thuần. Hãy chuyển chúng sang dạng mã HEX.

a) 0xAE0B0004
b) 0x8D080040

5.4 & 5.5


Hãy dịch các lệnh sau sang dạng mã máy
a) add $t0, $t0, $zero
b) lw $t1, 4($s3)
a)
add: R-type format
opcode = 0hex
rs = 8ten
rt = 0ten
rd = 8ten
shamt = 0ten
func = 20hex = 00000(2)
-> Machine code: 0000 0001 0000 0000 0100 0000 0010 0000bin = 0x01004020
b)
lw: I-type format
opcode = 23hex
rs = 19ten = 100112
rt = 9ten
immediate = 4ten = 1002
 Machine code: 1000 1110 0110 1001 0000 0000 0000 0100bin = 0x8E690004

5.6 Hãy trình bày dưới dạng mã HEX của các trường opcode, Rs và Rt của các lệnh trên.
Đối với các lệnh kiểu R, hãy trình bày dưới dạng mã HEX của các trường Rd và funct.
Đối với các lệnh kiểu I, hãy trình bày dưới dạng mã HEX trường trực tiếp (immediate field).

a) op=0x0; rs=0x8; rt=0x0; rd=0x8; shamt=0x0; func=0x20


b) op=0x23; rs=0x13; rt=0x9; imm=0x4

Bài 6.
Cho giá trị của các thanh ghi sau:

6.1 Hãy cho biết giá trị của thanh ghi $t2 sau khi chạy các lệnh sau:
sll $t2, $t0, 4
or $t2, $t2, $t1

a) 0x57755778
b) 0xFEFFFEDE

6.2 Hãy cho biết giá trị của thanh ghi $t2 sau khi chạy các lệnh sau:
srl $t2, $t0, 3
andi $t2, $t2, 0xFFEF

a) 0x0000AAAA
b) 0x0000BFCD

You might also like