Professional Documents
Culture Documents
Test Online 24-30
Test Online 24-30
1. Cuối ngày 30/03/N+1, kế toán công bố báo cáo tài chính năm N, đến
ngày 12/9/N+1 kế toán phát hiện chưa phân bổ chi phí trả trước năm N,
số tiền sai sót là lớn, trọng yếu. Vậy kế toán điều chỉnh cho báo cáo tài
chính năm N các chỉ tiêu sau:
Bảng kết quả kinh doanh: Ghi tăng chi phí quản lý, giảm lợi
nhuận trước thuế, giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp, giảm lợi nhuận sau thuế
Bảng tình hình tài chính: giảm chi phí trả trước, giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp
Bảng kết quả kinh doanh: Ghi tăng chi phí quản lý, giảm lợi
nhuận trước thuế, giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp, giảm lợi nhuận sau thuế
Bảng tình hình tài chính: giảm chi phí trả trước, giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp, giảm lợi nhuận chờ phân phối
Ghi bổ sung chi phí năm N+1: ghi Nợ chi phí quản lý DN / Có chi
phí trả trước
Bảng kết quả kinh doanh: Ghi tăng chi phí quản lý, giảm lợi nhuận
trước thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, giảm lợi nhuận
sau thuế
Sai sót 3
Sai sót 1
Sai sót 2
Tất cả đều sai
22. (ĐVT: 1000 đồng) Vào 1/1/N, cty K mua TSCĐ có nguyên giá 250.000.
Cty K sử dụng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần với hệ số
điều chỉnh là 2 và thời gian sử dụng ước tính 10 năm, với giá trị thanh lý
ước tính là 0. Vào đầu năm N+3, cty quyết định thay đổi sang phương
pháp khấu hao theo đường thẳng đối với TSCĐ này. Chi phí khấu hao
năm N+3 là:
25.000.
12.800.
35.714.
18.286.
23. Nếu thay đổi chính sách kế toán làm ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong các năm trước, doanh nghiệp phải:
Xác định ảnh hưởng của sự thay đổi tới từng năm và điều chỉnh
vào các khoản mục thuộc cột "Năm nay" của "Báo cáo kết quả
hoạt động" của các năm bị ảnh hưởng;
Xác định ảnh hưởng lũy kế của sự thay đổi tới các năm và điều
chỉnh vào các khoản mục thuộc cột thông tin so sánh (Cột "Năm
trước") của " Báo cáo kết quả hoạt động" của các năm bị ảnh
hưởng;
Xác định ảnh hưởng lũy kế của sự thay đổi tới các năm và điều
chỉnh vào các khoản mục thuộc cột thông tin so sánh (Cột "Năm
trước") của "Báo cáo kết quả hoạt động" của năm hiện tại.
Xác định ảnh hưởng lũy kế của sự thay đổi tới các năm và điều
chỉnh vào các khoản mục thuộc cột thông tin so sánh (Cột "Năm
trước") của "Báo cáo kết quả hoạt động" của năm hiện tại.
24. Doanh nghiệp có mua một ô tô phục vụ quản lý doanh nghiệp vào
ngày 1/7/N-2, nguyên giá 1.200 triệu đồng; thời gian sử dụng ước tính 10
năm và giá trị thanh lý ước tính là 0đ; nhưng quên không tính khấu hao;
đến ngày 20/1/N mới phát hiện. Đây là trường hợp:
Thay đổi ước tính kế toán
Sai sót.
Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Thay đổi chính sách kế toán.
25. Ngày 1/7/N-2 kế toán có ghi Nợ TK 242 số tiền 120 triệu đồng (trả
trước cho hợp đồng bảo hiểm có thời hạn 2 năm). Số liệu này vẫn giữ
nguyên đến 25/1/N mới phát hiện. Đây là trường hợp:
Thay đổi chính sách kế toán.
Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Thay đổi ước tính kế toán
Sai sót.
26. Năm N, kế toán phát hiện sai sót trọng yếu xảy ra vào năm N-1 sau
khi đã phát hành báo cáo năm N-1. Kế toán xử lý:
Điều chỉnh hồi tố: chỉnh lại số dư đầu năm N của các sổ có số dư
bị sai và chỉnh lại số liệu so sánh trên BCTC năm N
Điều chỉnh phi hồi tố
Điều chỉnh hồi tố: chỉnh lại sổ năm N-1 bằng cách ghi bổ sung/ghi
số âm
DN được phép lựa chọn 1 trong 3 phương án trên.
27. Khi công ty thay đổi từ phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
sang phương pháp khấu hao theo đường thẳng thì sự thay đổi này cần
được xem là:
Sự thay đổi trong ước tính kế toán
Điều chỉnh kỳ trước
Sửa chữa sai sót kế toán
Sự thay đổi trong chính sách kế toán
28. Thay đổi nào sau đây là thay đổi ước tính kế toán
Thay đổi cách xác định khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Thay đổi phương pháp khấu hao TSCĐ
Thay đổi thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ
Tất cả các câu trên
29. Đầu năm N, Doanh nghiệp (tính khấu hao theo phương pháp đường
thẳng) mua tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 120 triệu đồng (trđ),
ước tính thời gian sử dụng là 12 năm. Đầu năm N+2, DN ước tính lại thời
gian sử dụng còn lại là 8 năm. Giả sử DN đang trong giai đọan miễn thuế
thu nhập doanh nghiệp, thay đổi này sẽ làm ảnh hưởng đến cột “Số đầu
năm” của chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” năm N+2 là:
không ảnh hưởng
giảm 5 trđ
giảm 10 trđ
a,b,c: đều sai
30. Doanh nghiệp X kinh doanh hàng hóa A bắt đầu hoạt động đầu năm
N-2 và áp dụng phương pháp LIFO để tính giá hàng A.
Đầu năm N, DN quyết định áp dụng phương pháp FIFO để tính giá hàng
A; trị giá vốn hàng A tính theo phương pháp FIFO thấp hơn tính theo
phương pháp LIFO: năm N-1 là 100.000.000đ và năm N-2 là 120.000.000đ.
Thuế suất thuế TNDN 20%. Kế toán điều chỉnh số dư đầu năm N của Tài
khoản Hàng hóa:
Tăng 220.000.000đ
Giảm 220.000.000đ
Tăng 120.000.000đ
Giảm 120.000.000đ
31. Những trường hợp nào kế toán KHÔNG được sử dụng phương pháp
điều chỉnh hồi tố:
Sai sót trong kế toán
Thay đổi chính sách kế toán
Thay đổi ước tính kế toán
a và b cùng đúng
32. Sự thay đổi nào sau đây không áp dụng hồi tố?
Thay đổi ước tính kế toán
Thay đổi chính sách kế toán
Sửa chữa sai sót
Tất cả các câu trên
33. Trong năm tài chính N, công ty đã vi phạm hợp đồng về cung cấp
dịch vụ cho KH X. Ngày 15/1/N+1, khách hàng đã khởi kiện Cty với số
tiền đòi bồi thường là 600 triệu đồng. Vào trước ngày phát hành BCTC
cho năm tài chính N, hai bên đạt được thỏa thuận là Cty sẽ bồi thường
cho X 400 triệu đồng. Kế toán Cty ghi nhận nghĩa vụ nợ phải trả số tiền
trên vào sổ kế toán năm N+1 và chỉ thuyết trình về nghĩa vụ trên như
một khoản nợ tiềm tàng trên BCTC năm N. Theo bạn, kế toán của công
ty đã xử lý
Sai
Đúng
34. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Phương pháp điều chỉnh hồi tố áp dụng trong các trường hợp sai
sót trọng yếu hoặc sai sót không trọng yếu nhưng do cố ý.
Phương pháp điều chỉnh phi hồi tố áp dụng trong các trường hợp
sai sót trọng yếu hoặc sai sót không trọng yếu nhưng do cố ý.
Phương pháp điều chỉnh hồi tố áp dụng trong các trường hợp sai
sót trọng yếu hoặc sai sót không trọng yếu do vô ý.
Phương pháp điều chỉnh phi hồi tố áp dụng trong các trường hợp
sai sót trọng yếu do cố ý.
35. Nếu thay đổi chính sách kế toán làm ảnh hưởng đến các khoản mục
tài sản, nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong các
năm trước, doanh nghiệp phải:
Xác định ảnh hưởng lũy kế của sự thay đổi và điều chỉnh vào số
dư đầu năm của các Tài khoản tài sản, nợ phải trả hoặc vốn chủ
sở hữu tương ứng của năm hiện tại.
Xác định ảnh hưởng của sự thay đổi tới từng năm và điều chỉnh
vào số dư cuối năm của các Tài khoản tài sản, nợ phải trả hoặc
vốn chủ sở hữu tương ứng của các năm bị ảnh hưởng
Xác định ảnh hưởng lũy kế của sự thay đổi tới các năm và điều
chỉnh vào số dư cuối năm của các Tài khoản tài sản, nợ phải trả
hoặc vốn chủ sở hữu tương ứng của năm hiện tại.
a,b,c đều sai.
36. Thay đổi nào sau đây không là thay đổi chính sách kế toán:
Thay đổi phương pháp tính khấu hao TSCĐ.
Thay đổi phương pháp kế toán chi phí đi vay.
Thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho.
Thay đổi phương pháp hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.
37. Mục đích VAS 23 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán năm là
Nhằm bảo đảm cung cấp thông tin tốt nhất cho các ước tính kế
toán
Nhằm thuyết minh đầy đủ cho người sử dụng thông tin tài chính,
phi tài chính
Để giải thích sự chậm trễ trong việc phát hành báo cáo tài chính
của doanh nghiệp
Câu a và b đều đúng
38. Vào 31/12/20X1, kế toán bỏ sót không ghi nhận chi phí thuê nhà
xưởng sản xuất phát sinh trong năm 20X1 nhưng chưa thanh toán - có
liên quan toàn bộ đến chi phí sản xuất kinh doanh còn dở dang và hàng
giữ để bán. Ảnh hưởng của nghiệp vụ này đến BCĐKT ngày 31/12/20X1
là:
Nợ phải trả bị ghi thiếu, lợi nhuận chưa phân phối bị ghi dư
Nợ phải trả không ảnh hưởng, lợi nhuận chưa phân phối bị ghi
dư
Nợ phải trả bị ghi thiếu, lợi nhuận chưa phân phối không ảnh
hưởng
Nợ phải trả không ảnh hưởng, lợi nhuận chưa phân phối không
ảnh hưởng
39. Khi kế toán thay đổi thời gian khấu hao TSCĐ, ví dụ ban đầu khấu
hao 8 năm, đã sử dụng 2 năm, ước tính thời gian sử dụng còn lại là 4
năm. Điều này dẫn đến chi phí năm hiện tại tăng cao ảnh hưởng kết quả
kinh doanh trong kỳ, nên kế toán ...:
áp dụng điều chỉnh hồi tố để điều chỉnh số dư đầu năm hiện tại
và cột thông tin so sánh của Báo cáo tài chính năm hiện tại.
áp dụng điều chỉnh hồi tố để điều chỉnh số dư các năm trước và
cột thông tin so sánh của Báo cáo tài chính năm hiện tại.
không điều chỉnh cột thông tin so sánh trên Báo cáo tài chính, chỉ
thuyết minh trên bản Thuyết minh Báo cáo tài chính.
áp dụng phương pháp ghi bổ sung vào các năm trước.
40. Năm 2020 kế toán bỏ sót giao dịch thanh toán chi phí tiếp khách
bằng tiền tạm ứng số tiền 2 triệu đồng không có chứng từ theo quy định
của cơ quan thuế, BCTC 2020 đã phát hành (thuế TNDN 20%) – đây là sai
sót không trọng yếu – bút toán điều chỉnh phi hồi tố vào sổ sách kế toán
năm 2021:
Nợ 1388/Có 141: 2 triệu đồng – lỗi kế toán phải bồi thường
Nợ 421/Có 141: 2 triệu đồng vì cơ quan thuế không đồng ý
Nợ 811/Có 141: 2 triệu đồng vì là giao dịch năm trước
Nợ 642/Có 141: 2 triệu đồng
Chương 26
1. Mô hình tổ chức kế toán phân tán là mô hình mà các đơn vị trực thuộc
của DN mở sổ sách kế toán ghi chép và lập báo cáo theo phạm vi được
phân công.
Đúng
Sai
2. Công ty A có các chi nhánh hạch toán báo sổ (khác tỉnh, thành phố
với trụ sở chính), chi nhánh nộp thuế và kê khai thuế thu nhập doanh
nghiệp
Riêng tại chi nhánh
Chung với trụ sở chính
3. Công ty A có các chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cuối kỳ chi nhánh
sẽ chuyển số liệu, chứng từ doanh thu, chi phí về công ty để kê khai và
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty A
Đúng
Sai
4. Khi đơn vị cấp trên điều chuyển hàng hóa xuống cho cửa hàng là đơn
vị trực thuộc không tổ chức kế toán riêng, ở cửa hàng sẽ ghi:
Nợ TK 156/ Có TK 411
Nợ TK 156/ Có TK 336
Không ghi bút toán tổng hợp, chỉ theo dõi trên sổ chi tiết: ghi vào
cột nhập của sổ chi tiết theo dõi hàng hóa.
Tất cả đều sai
5. Khi đơn vị cấp trên điều chuyển hàng hóa xuống cho cửa hàng là đơn
vị trực thuộc không tổ chức kế toán riêng, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 1361/ Có TK 156
Không ghi bút toán tổng hợp, chỉ theo dõi trên sổ chi tiết: ghi tăng
TK 156 “sổ chi tiết cửa hàng”/ ghi giảm TK 156 “sổ chi tiết công
ty”.
Tất cả đều sai
Nợ TK 1368/ Có TK 156
6. Tài khoản 136 chỉ được sử dụng để phản ánh khoản phải thu giữa
công ty mẹ và công ty con:
Đúng
Sai
7. Đối với DN là Chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án, để phản ánh
khoản phải thu nội bộ, kế toán sử dụng TK 1361 và các TK sau:
TK 1362
TK 1363
TK 1368
Tất cả các TK trên
8. Khi đơn vị trực thuộc nhận TSCĐ đã sử dụng do cấp trên cấp, nguyên
giá TSCĐ sẽ được xác định dựa trên nguyên giá ban đầu của TSCĐ là do
nguyên tắc kế toán:
Giá gốc
Nhất quán
Phù hợp
Thận trọng
9. Khi cấp TSCĐ cho cấp dưới hoặc điều chuyển nội bộ TSCĐ giữa các
đơn vị trực thuộc nếu có phát sinh chi phí (vận chuyển, lắp đặt...) được
xử lý:
Ghi vào nguyên giá
Ghi vào CP SXKD
Ghi vào chi phí khác
Tất cả đều sai
10. Các khoản phải thu, phải trả nội bộ là các khoản phải thu, phải trả
giữa doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới
trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp dưới trực thuộc trong
trường hợp này là:
Các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc
nhưng có tổ chức công tác kế toán
Các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc,
chưa tổ chức công tác kế toán riêng
Là những đơn vị đã có tư cách pháp nhân riêng và có bộ máy kế
toán độc lập
Tất cả đều sai
11. Giao dịch nội bộ trong chương này được hiểu là giao dịch:
Giữa doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới
Giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc là các đơn vị không có tư
cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác
kế toán riêng.
Giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập.
Tất cả đều đúng
12. Công ty A có 3 chi nhánh hạch toán phụ thuộc (khác tỉnh, thành phố
với trụ sở chính), chi nhánh nộp thuế và kê khai thuế GTGT
Tại chi nhánh
Tại trụ sở chính
13. Khi đơn vị cấp tạm ứng tiền mặt cho cửa hàng là đơn vị trực thuộc
không tổ chức kế toán riêng, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 141/ Có TK 111
Không ghi sổ
Nợ TK 1368/ Có TK 111
Nợ TK 1361/ Có TK 111
14. Đối với DN là Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án, để
phản ánh khoản phải trả nội bộ kế toán sử dụng TK 3361 và các TK sau:
TK 3362
TK 3368
TK 3363
Tất cả các TK trên (khả năng sai cao)
15. Cấp dưới nhận TSCĐ do cấp trên cấp, có nguyên giá 100 triệu đồng,
hao mòn lũy kế 30 triệu đồng, chi phí vận chuyển TSCĐ do cấp dưới chi
là 2 triệu đồng. Kế toán đơn vị cấp dưới ghi nhận nguyên giá TSCĐ này
là:
70 triệu
Tùy quyết định kế toán trưởng
102 triệu
100 triệu
16. Cấp trên chuyển một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 800.000.000đ,
hao mòn lũy kế 200.000.000đ cho đơn vị trực thuộc dùng ở phân xưởng
sản xuất. Kế toán đơn ị trực thuộc ghi:
Nợ TK 211 : 800.000.000
Có TK 214: 200.000.000
Có TK 411: 600.000.000
Nợ TK 211 : 800.000.000
Có TK 214: 200.000.000
Có TK 3361: 600.000.000
Nợ TK 211 : 800.000.000
Có TK 214: 200.000.000
Có TK 1361: 600.000.000
A hoặc B đúng
17. Đơn vị trực thuộc có hạch toán kế toán riêng là:
Có mở sổ sách kế toán và có xác định kết quả kinh doanh
Có mở sổ sách kế toán ghi chép theo phạm vi được phân công,
không nhất thiết phải xác định được kết quả kinh doanh
Mở sổ sách kế toán ghi chép và lập đầy đủ các báo cáo tài chính
Tất cả đều sai
18. Mô hình tổ chức kế toán tập trung là:
Các đơn vị trực thuộc không mở sổ sách kế toán và không hạch
toán tổng hợp, chỉ theo dõi chi tiết
Văn phòng kế toán công ty chịu trách nhiệm ghi chép xử lý toàn
bộ công tác kế toán của công ty
Đơn vị trực thuộc tập hợp và chuyển chứng từ lên công ty
Tất cả đều đúng
19. Chọn câu trả lời SAI: TK 136 và TK 336 phản ánh khoản phải thu,
phải trả nội bộ:
Giữa doanh nghiệp và những cá nhân trong nội bộ doanh nghiệp
đó.
Giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc, hoặc giữa
các đơn vị cấp dưới với nhau mà các đơn vị cấp dưới trực thuộc
trong trường hợp này là các đơn vị không có tư cách pháp nhân,
hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán riêng.
Giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc nhưng có tổ
chức kế toán riêng.
B và C đúng
20. Đối với DN là Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án, để
phản ánh khoản phải thu nội bộ, kế toán sử dụng TK 1361 và các TK
sau:
TK 1362
TK 1363
TK 1368
Tất cả các TK trên
21. Cấp trên điều chuyển tài sản cố định cho các đơn vị khác trong nội
bộ và có quyết định giảm vốn, vốn điều chuyển của tài sản cấp được
xác định theo:
Giá trị hợp lý của TSCĐ tại thời điểm chuyển giao
Giá trị còn lại trên sổ sách của TSCĐ tại thời điểm chuyển giao
Giá trị thỏa thuận giữa cấp trên và các đơn vị khác trong nội bộ
Nguyên giá ban đầu của TSCĐ
22. Khi đơn vị cấp trên cấp vốn cho đơn vị cấp dưới (ghi vào TK 1361)
thì cấp dưới khi nhận vốn xử lý:
Ghi tăng nguồn vốn KD (TK411)
Ghi tăng khoản phải trả nội bộ (TK 3361) hoặc tăng nguồn vốn
KD (TK 411)
Ghi tăng khoản phải trả nội bộ khác (TK 3368)
Ghi tăng khoản phải trả nội bộ (TK 3361)
23. Khi đơn vị trực thuộc nhận TSCĐ đã sử dụng do cấp trên cấp,
nguyên giá TSCĐ sẽ được xác định như sau:
Là nguyên giá ghi trên sổ của đơn vị cấp trên.
Đánh giá lại TSCĐ theo giá trị hợp lý.
Là nguyên giá ghi trên sổ của đơn vị cấp trên cộng (+) chi phí
trước khi sử dụng (chi phí vận chuyển, lắp đặt…).
Là giá trị còn lại ghi trên sổ của đơn vị cấp trên.
24. Đơn vị cấp dưới (có tổ chức kế toán riêng) chi tiền lắp đặt TSCĐ do
cấp trên cấp để sử dụng ở phân xưởng sản xuất ghi nhận vào:
Chi phí sản xuất chung
Theo quy định cấp trên
Chi phí khác
Nguyên giá TSCĐ
25. Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì:
Không được xác định kết quả kinh doanh
Được xác định kết quả kinh doanh
a hoặc b tùy theo sự phân cấp của đơn vị
a hoặc b tùy theo tình hình kinh doanh của đơn vị trực thuộc
26. Cấp trên điều chuyển tài sản cố định cho các đơn vị khác trong nội
bộ và có quyết định giảm vốn, Đơn vị cấp dưới bị điều chuyển vốn, hạch
toán
Nợ TK 3368 + Nợ TK 214 / Có TK 211
Nợ TK 3361 + Nợ TK 214 / Có TK 211
Nợ TK 411 + Nợ TK 214 / Có TK 211
B hoặc C đúng
27. TK 1368- Phải thu nội bộ khác và TK 3368- Phải trả nội bộ khác được
sử dụng ở:
Đơn vị cấp dưới.
Đơn vị cấp trên.
Được mở ở cả công ty mẹ và công ty con.
Cả đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới.
28. Đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ là:
Không mở sổ sách kế toán, chỉ tập hợp chứng từ rồi chuyển về
công ty ghi sổ
Có mở sổ sách kế toán ghi chép nhưng không xác định kết quả
kinh doanh
Có mở sổ kế toán ghi chép các nghiệp vụ đơn giản
Tất cả đều sai
29. Mô hình mà các đơn vị trực thuộc chuyển toàn bộ chứng từ cho đơn
vị cấp trên để cấp trên hạch toán ghi sổ và lập báo cáo gọi là:
Mô hình tổ chức kế toán tập trung
Mô hình tổ chức kế toán phân tán
30. Đối với DN là Chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án, để phản
ánh khoản phải trả nội bộ kế toán sử dụng TK 3361 và các TK sau:
TK 3368
TK 3362
TK 3363
Tất cả các TK trên
31. Mô hình mà các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm một phần hay
toàn bộ công tác kế toán, sau đó nộp báo cáo về cho đơn vị cấp trên gọi
là:
Mô hình tổ chức kế toán phân tán
Mô hình tổ chức kế toán tập trung
32. Các TK phải thu phải trả nội bộ sau đây chỉ sử dụng đối với DN là
Chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án
TK 1363, TK 3363
TK 1362, TK 3362
TK 1368, TK 3368
a và b đều đúng
33. Công ty Hoàng Long có văn phòng đại diện ở Hà Nội, văn phòng đại
diện là nơi tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng khu vực miền Bắc và
chuyển đơn đặt hàng về đơn vi công ty, sau đó nhận chứng từ và hàng
từ công ty phân phối cho khách hàng, cuối tháng văn phòng đại diện sẽ
gởi báo cáo tình hình bán hàng về cho công ty, vậy văn phòng đại diện
là:
Đơn vị phụ thuộc, hạch toán độc lập
Đơn vị phụ thuộc, hạch toán phụ thuộc
Đơn vị độc lập, hạch toán phụ thuộc
Đơn vị độc lập, hạch toán độc lập
34. TK 1361- Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc, chỉ được sử dụng ở:
Công ty mẹ.
Đơn vị cấp trên.
Đơn vị cấp dưới.
Công ty con
35. Trong doanh nghiệp mà chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự
án, TK 1368- Phải thu nội bộ khác và TK 3368- Phải trả nội bộ phản ánh
khoản phải thu, phải trả:
Giữa đơn vị cấp trên và các đơn vị trực thuộc
Giữa các đơn vị trực thuộc với nhau
A và B trong tất cả các giao dịch
A và B trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ vốn
36. Đơn vị trực thuộc có hạch toán kế toán riêng có thể được phân cấp
như ở mức độ sau:
Không được phân cấp ghi nhận doanh thu
Được phân cấp ghi nhận doanh thu nhưng không được phân cấp
hạch toán đến kết quả sau thuế
Được phân cấp hạch toán đến kết quả sau thuế
Tất cả đều đúng
37. Tài sản điều chuyển giữa các đơn vị trong nội bộ một doanh nghiệp
hạch toán độc lập không được thay đổi giá trị là do xuất phát từ giả
định:
Đơn vị kế toán
Đơn vị tiền tệ
Hoạt động liên tục
Kỳ kế toán
Chương 27
1. Cuối niên độ kế toán lập BCTC tổng hợp, lãi nội bộ chưa thực hiện
cần phải loại trừ ra khỏi hàng tồn kho là 10. Khi lập BCTC tổng hợp của
niên độ kế toán tiếp theo, hàng tồn kho từ giao dịch nội bộ còn tồn năm
trước chưa bán được ra bên ngoài, kế toán ghi:
Nợ Hàng tồn kho: 10
Có Giá vốn hàng bán: 10
Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10
Có Giá vốn hàng bán: 10
Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10
Có Hàng tồn kho 10
Nợ Giá vốn hàng bán: 10
Có Hàng tồn kho 10
2. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị
phụ thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 80, giá bán 100, đơn vị phụ thuộc đã
bán hết hàng mua nội bộ ra bên ngoài. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút
toán loại trừ:
Nợ Doanh thu BH : 100
Có Giá vốn hàng bán: 100
Và : Nợ Giá vốn hàng bán: 20
Có Hàng tồn kho 20
Nợ Doanh thu BH : 100
Có Giá vốn hàng bán: 80
Có Hàng tồn kho 20
Nợ Doanh thu BH : 100
Có Giá vốn hàng bán: 100
Tất cả câu a, b và c đều sai
3. Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ Lỗ nội bộ
chưa thực hiện trong giá trị HTK là 100, mà ở kỳ kế toán năm nay công
ty đã bán 50% số hàng đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút
toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu trong đó chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối” sẽ …:
giảm 50
giảm 100
tăng 100
tăng 50
4. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị
phụ thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 50, giá bán nội bộ 40, đơn vị phụ
thuộc đã nhận hàng và bán ra ngoài 60% (biết giá bán ra ngoài cao hơn
giá gốc). Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ:
Nợ Doanh thu BH : 40
Có Giá vốn hàng bán: 40
Và : Nợ Hàng tồn kho : 4
Có Giá vốn hàng bán 4
Nợ Doanh thu BH : 40
Nợ Hàng tồn kho: 4
Có Giá vốn hàng bán 44
Cả câu a và b đều đúng
Cả câu a và b đều sai
5. Năm N công ty có lỗ nội bộ chưa thực hiện là 30 trong hàng tồn kho,
trong năm N+1 công ty đã bán hết hàng tồn kho của năm N chuyển sang,
khi lập BCTC tổng hợp, kế tóan ghi:
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Hàng tồn kho: 30
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Giá vốn hàng bán: 30
Nợ Giá vốn hàng bán: 30
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Nợ Hàng tồn kho: 30
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
6. Văn phòng công ty bán cho ĐVTT A1 số hàng có giá gốc 80, giá bán
100. Sau đó ĐVTT A1 bán hàng này cho ĐVTT A2 hết 50% hàng mua với
giá 60. A2 còn tồn kho. Vậy lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện khi lập BCTC
tổng hợp: (Chính sách kế tóan ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ khi
xuất bán nội bộ)
10
20
30
40
7. Năm N công ty có lãi nội bộ chưa thực hiện là 30 trong hàng tồn kho,
trong năm N+1 công ty đã bán hết hàng tồn kho của năm N chuyển sang,
khi lập BCTC tổng hợp, kế tóan ghi:
Nợ Hàng tồn kho: 30
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Hàng tồn kho: 30
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Giá vốn hàng bán: 30
Nợ Giá vốn hàng bán: 30
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
8. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 80, giá bán
100, sau đó A đã bán hết ra ngoài với giá bán 130. Vậy các chỉ tiêu nào
trên Báo cáo kết quả hoạt động ảnh hưởng đến việc điều chỉnh để lập
BCTC tổng hợp:
Khoản mục “Giá vốn hàng bán” giảm 100
Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” giảm 100
Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” và Khoản mục “Giá
vốn hàng bán” đều giảm 100
Khoản mục “Hàng tồn kho” giảm 80
Tất cả đều hợp lý
9. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán
80, sau đó A đã bán ra ngoài 40%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ
thuộc B cùng cấp 20% với giá bán 40, số còn lại tồn kho. Biết chính sách
kế toán là ghi nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy lãi lỗ nội bộ đã
thực hiện là:
(12)
(20)
(8)
4
Hướng dẫn:
10. Năm N công ty có lãi nội bộ chưa thực hiện là 30 trong hàng tồn kho,
trong năm N+1 công ty không bán được hàng tồn kho của năm N
chuyển sang, khi lập BCTC tổng hợp, kế toán ghi:
Nợ Hàng tồn kho: 30
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Giá vốn hàng bán: 30
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Hàng tồn kho: 30
Nợ Giá vốn hàng bán: 30
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
11. Lãi lỗ trong kinh doanh giữa văn phòng công ty và các chi nhánh làm
căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên căn cứ:
Không được bù trừ, nơi nào phát sinh lãi thì nộp thuế ở địa
phương đang hoạt động.
Được bù trừ nhau, số còn lại lãi sẽ tính thuế, lỗ được trừ vào tính
thuế năm sau
Tùy thuộc vào doanh thu ghi trên hóa đơn phát hành thực tế
Vấn đề này chưa quy định rõ.
12. Nếu đơn vị trực thuộc (không có tư cách pháp nhân) được đơn vị
cấp trên giao vốn hoạt động và chỉ được phân cấp phản ánh doanh thu,
chi phí – thì …
đơn vị cấp trên không có lập BCTC tổng hợp
đơn vị cấp trên tổng hợp, điều chỉnh dữ liệu để lập BCTC tổng
hợp
đơn vị cấp trên tổng hợp, điều chỉnh dữ liệu để lập BCTC hợp
nhất
ý kiến khác với các câu còn lại
13. Doanh thu nội bộ của một công ty có các đơn vị trực thuộc - không
có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc, được hiểu là:
Doanh thu của đơn vị phụ thuộc cấp dưới bán cho đơn vị cấp
trên
Doanh thu của đơn vị cấp trên bán cho đơn vị phụ thuộc cấp
dưới
Doanh thu của đơn vị phụ thuộc cấp dưới bán cho đơn vị phụ
thuộc cấp dưới
Tất cả đêu đúng
14. Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi chưa thực
hiện trong giá trị HTK, thì ở kỳ kế toán năm nay kế toán ghi các bút toán
điều chỉnh ở các chỉ tiêu:
Nếu như số HTK này chưa bán ra ngoài trong kỳ này:
Nợ “LN sau thuế chưa phân phối”/ Có “HTK”: lãi chưa thực hiện trong
HTK đầu kỳ
Nếu như số HTK này đã bán ra ngoài trong kỳ này
Nợ “LN sau thuế chưa phân phối”:
Có “GVHB”: lãi chưa thực hiện trong HTK đầu kỳ
Nợ “LN sau thuế chưa phân phối”: lãi chưa thực hiện trong HTK
đầu kỳ;
Có “GVHB”: lãi chưa thực hiện trong HTK đầu kỳ có liên quan phần
HTK đã bán trong kỳ này;
Có “HTK”: lãi chưa thực hiện trong HTK đầu kỳ mà đến cuối kỳ này
vẫn còn 1 phần HTK mà chưa bán ra ngoài.
Tất cả các đáp án trên đều hợp lý
15. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 50, giá bán
40, sau đó A đã bán hết ra ngoài với giá bán 35. Vậy các chỉ tiêu nào trên
Báo cáo kết quả hoạt động ảnh hưởng đến việc điều chỉnh để lập BCTC
tổng hợp:
Khoản mục “Hàng tồn kho” giảm 50
Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” và Khoản mục “Giá
vốn hàng bán” đều giảm 40
Khoản mục “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” tăng 10
Tất cả đều không hợp lý
16. Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ Lỗ nội bộ
chưa thực hiện trong giá trị HTK là 100, mà ở kỳ kế toán năm nay công
ty đã bán 50% số hàng đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút
toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu trong đó chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán” sẽ
…:
giảm 100
tăng 50
giảm 50
số khác
17. “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp” chỉ được lập theo phương
pháp gián tiếp theo quy định của Thông tư 202/2014/TT-BTC. Câu phát
biểu này ĐÚNG hay SAI?
Sai
Đúng
18. Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi nội bộ
chưa thực hiện trong giá trị HTK là 100, mà ở kỳ kế toán năm nay công
ty đã bán 40% số hàng đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút
toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu trong đó chỉ tiêu “Hàng tồn kho” sẽ …:
giảm 60
tăng 60
giảm 40
tăng 100
19. Trường hợp DN có các đơn vị phụ thuộc lập BCTC bằng đồng tiền
khác với đồng tiền báo cáo của DN thì DN được phép lập và nộp hai bộ
BCTC theo 2 loại đồng tiền báo cáo khác nhau. Câu phát biểu này ĐÚNG
hay SAI?
Đúng
Sai
20. Bút toán loại trừ giao dịch nội bộ nào dưới đây là đúng
Nợ TK 3361/Có TK 1361
Nợ TK 411/ Có TK 1361
Nợ TK 331/Có TK 131
Chỉ có câu c là sai
21. Trước khi lập BCTC tổng hợp thì Số dư TK 1361 phải được loại trừ
ngay trên Sổ kế toán ở đơn vị cấp trên, đồng thời Số dư TK 3361 phải
được loại trừ ngay trên Sổ kế toán ở đơn vị phụ thuộc. Câu phát biểu
này ĐÚNG hay SAI?
Sai
Sai theo hướng dẫn Thông tư 202
Đúng theo hướng dẫn Thông tư 200
Đúng
22. Văn phòng công ty bán cho chi nhánh 1 số hàng, giá xuất kho 70, giá
bán 90, sau đó chi nhánh 1 bán lại 50% lô hàng này cho chi nhánh 2 với
giá bán 55. Vậy doanh thu nội bộ cần loại trừ khi lập BCTC tổng hợp là:
145
125
90
55
23. Văn phòng công ty bán cho chi nhánh 1 số hàng, giá xuất kho 100,
giá bán 70, giá bán thị trường là 110, sau đó chi nhánh 1 bán lại 100% lô
hàng này cho chi nhánh 2 với giá bán 110. Biết chính sách kế toán là ghi
nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy lãi, lỗ nội bộ chưa thực hiện là:
(30)
Số khác
(15)
10
24. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 80, giá bán
100, sau đó A đã bán ra ngoài 50% và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng
cấp 20% với giá bán 30, số còn lại tồn kho. Vậy lãi nội bộ chưa thực hiện
phải loại trừ là:
20
Số khác
3
10
25. Trước khi tổng hợp BCTC, DN phải chuyển đổi toàn bộ BCTC của
các đơn vị phụ thuộc sang đồng tiền báo cáo của DN theo 1 tỷ giá thống
nhất do Nhà nước công bố. Câu phát biểu này ĐÚNG hay SAI?
Sai
Đúng
26. Văn phòng công ty bán cho ĐVTT A1 số hàng có giá gốc 80, giá bán
100. Sau đó ĐVTT A1 bán hàng này cho ĐVTT A2 hết 50% hàng mua với
giá 20. A2 còn tồn kho. Vậy lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện khi lập BCTC
tổng hợp: (Chính sách kế tóan ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ khi
xuất bán nội bộ)
0
(20)
10
(10)
27. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 50, giá bán
40, sau đó A đã bán hết ra ngoài với giá bán 38. Chính sách kế toán ghi
nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy trên Báo cáo kết quả hoạt
động ảnh hưởng đến việc điều chỉnh chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế
TNDN” để lập BCTC tổng hợp như sau:
tăng 10
ý kiến khác
giảm 10
không ảnh hưởng
28. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá
bán 80, sau đó A đã bán ra ngoài 40%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ
thuộc B cùng cấp 20% với giá bán 40, số còn lại tồn kho. Vậy doanh thu
nội bộ phải loại trừ là:
40
190
80
120
29. BCTC tổng hợp được lập trên cơ sở BCTC nội bộ của cấp trên và
BCTC nội bộ của đơn vị phụ thuộc (ĐVPT) phải được lập cho cùng 1 kỳ
kế toán
Có thể tổng hợp BCTC nội bộ nếu chênh lệch kỳ kế toán nhỏ hơn
hoặc bằng 3 tháng nhưng phải điều chỉnh cho ảnh hưởng của
những giao dịch và sự kiện quan trọng xảy ra giữa ngày kết thúc
kỳ kế toán của ĐVPT và ngày kết thúc kỳ kế toán của DN
Nếu ngày kết thúc kỳ kế toán khác nhau, ĐVPT phải lập thêm bộ
BCTC cho mục đích tổng hợp có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán
của DN
Cả 2 đáp án trên đều hợp lý
30. Trong giao dịch nội bộ nếu phát sinh lỗ nội bộ chưa thực hiện thì
phải thực hiện …
loại trừ lỗ chưa thực hiện toàn bộ vì đó là giao dịch nội bộ.
tùy thuộc vào quy định của đơn vị cấp trên.
không cần loại trừ lỗ chưa thực hiện do chưa bán ra bên ngoài.
loại trừ lỗ chưa thực hiện toàn bộ, trừ khi chi phí tạo nên khoản lỗ
đó không thể thu hồi.
31. Năm N công ty có lỗ nội bộ chưa thực hiện là 30 trong hàng tồn kho,
trong năm N+1 công ty bán 60% hàng tồn kho của năm N chuyển sang,
khi lập BCTC tổng hợp, kế tóan ghi:
Nợ Hàng tồn kho: 30
Có Giá vốn hàng bán 18
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 12
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Hàng tồn kho: 18
Có Giá vốn hàng bán: 12
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Giá vốn hàng bán: 18
Có Hàng tồn kho: 12
Nợ Giá vốn hàng bán: 18
Nợ Hàng tồn kho: 12
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
32. Văn phòng công ty bán cho ĐVTT A1 số hàng có giá gốc 100, giá bán
80. Sau đó ĐVTT A1 bán hàng này cho ĐVTT A2 hết 50% hàng mua với
giá 40. A2 còn tồn kho. Vậy lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện khi lập BCTC
tổng hợp: (Chính sách kế tóan ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ khi
xuất bán nội bộ)
20
10
(10)
(20)
33. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn
vị phụ thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 80, giá bán 100, đơn vị phụ thuộc
đã bán 70% hàng mua nội bộ ra bên ngoài. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp,
bút toán loại trừ:
Nợ Doanh thu BH : 100
Có Giá vốn hàng bán: 100
Và : Nợ Giá vốn hàng bán: 6
Có Hàng tồn kho 6
Nợ Doanh thu BH : 100
Có Giá vốn hàng bán: 94
Có Hàng tồn kho 6
Nợ Doanh thu BH : 100
Có Giá vốn hàng bán: 100
Chỉ có câu c sai
34. Cuối niên độ kế toán lập BCTC tổng hợp, lãi nội bộ chưa thực hiện
cần phải loại trừ ra khỏi hàng tồn kho là 10. Khi lập BCTC tổng hợp của
niên độ kế toán tiếp theo, hàng tồn kho từ giao dich nội bộ còn tồn năm
trước đã bán hết ra bên ngoài, kế toán ghi:
Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10
Có Hàng tồn kho 10
Nợ Hàng tồn kho: 10
Có Giá vốn hàng bán: 10
Nợ Giá vốn hàng bán: 10
Có Hàng tồn kho 10
Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10
Có Giá vốn hàng bán: 10
35. Văn phòng công ty bán cho ĐVTT A1 số hàng có giá gốc 80, giá bán
100. Sau đó ĐVTT A1 bán hàng này cho ĐVTT A2 hết 50% hàng mua với
giá 40. A2 còn tồn kho. Vậy lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện khi lập BCTC
tổng hợp: (Chính sách kế tóan ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ khi
xuất bán nội bộ)
20
40
30
10
36. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 80, giá bán
100, sau đó A đã bán ra ngoài 30% và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng
cấp 20% với giá bán 30, số còn lại tồn kho. Biết chính sách kế toán ghi
nhận doanh thu khi bán nội bộ. Vậy lãi nội bộ đã thực hiện là:
Số khác
10
20
6
37. Đối với việc điều chuyển tài sản cố định (TSCĐ) nội bộ trong một DN,
thì đơn vị nhận TSCĐ sẽ ghi nguyên giá TSCĐ theo:
Tùy thuộc vào đánh giá lại của của nơi tiếp nhận TSCĐ
Theo gián bán nội bộ ghi trên chứng từ kế toán
Theo giá thị trường TSCĐ giao dịch
Ghi theo nguyên giá cũ của đơn vị chuyển đến
38. Phạm vi lập BCTC tổng hợp không dành cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Câu phát biểu này ĐÚNG hay SAI?
Sai
Đúng
39. Năm N công ty có lãi nội bộ chưa thực hiện là 30 trong hàng tồn kho,
trong năm N+1 công ty bán 60% hàng tồn kho của năm N chuyển sang,
khi lập BCTC tổng hợp, kế tóan ghi:
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Hàng tồn kho: 18
Có Giá vốn hàng bán: 12
Nợ Giá vốn hàng bán: 18
Nợ Hàng tồn kho: 12
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Nợ Hàng tồn kho: 30
Có Giá vốn hàng bán 18
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 12
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Giá vốn hàng bán: 18
Có Hàng tồn kho: 12
40. Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn
vị phụ thuộc cấp dưới lô hàng giá gốc 50, giá bán 40, đơn vị phụ thuộc
đã nhận hàng và còn tồn kho. Biết giá bán ra ngoài ước tính là 55. Cuối
kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ:
Nợ Doanh thu BH : 40
Có Giá vốn hàng bán: 40
Và : Nợ Hàng tồn kho : 10
Có Giá vốn hàng bán: 10
Nợ Doanh thu BH : 40
Nợ Hàng tồn kho: 10
Có Giá vốn hàng bán 50
Cả câu a và b đều sai
Cả câu a và b đều đúng
41. Đơn vị cấp trên bán cho đơn vị cấp dưới lô hàng giá gốc 80, giá bán
100, đơn vị phụ thuộc đã nhận hàng và còn tồn kho. Chính sách kế toán
ghi nhận doanh thu bán hàng ngay khi bán nội bộ. Cuối kỳ lập BCTC
tổng hợp, bút toán loại trừ:
Nợ Doanh thu BH : 100
Có Giá vốn hàng bán: 100
Và : Nợ Giá vốn hàng bán: 20
Có Hàng tồn kho 20
Nợ Doanh thu BH : 100
Có Giá vốn hàng bán: 80
Có Hàng tồn kho 20
Cả câu a và b đều đúng
Cả câu a và b đều sai
42. Công ty có các đơn vị trực thuộc - không có tư cách pháp nhân,
hạch toán phụ thuộc, tổ chức chính sách kế toán bán hàng được ghi
nhận doanh thu khi hàng bán ra bên ngoài và cả trong nội bộ công ty,
thì:
Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC
tổng hợp (trừ trường hợp khoản lỗ không thể thu hồi được)
Doanh thu bán hàng nội bộ phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC
tổng hợp
Cả câu a và b đều đúng
Tất cả câu a,b,c đều sai
43. Kỹ thuật điều chỉnh dữ liệu khi lập Báo cáo tình hình tài chính tổng
hợp và Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp, có thể là …
Điều chỉnh trên tổng hợp dữ liệu Khoản mục của BCTC để lập
BCTC tổng hợp
Điều chỉnh trên tổng hợp dữ liệu Khoản mục của BCTC để lập
BCTC tổng hợp theo quy định của Thông tư 202
Điều chỉnh trên Sổ tài khoản của bộ phận tổng hợp dữ liệu lập
BCTC tổng hợp
Ý kiến khác
44. Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi nội bộ
chưa thực hiện trong giá trị HTK là 100, mà ở kỳ kế toán năm nay công
ty đã bán 50% số hàng đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút
toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu trong đó chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối” sẽ …:
giảm 50
tăng 100
tăng 50
giảm 100
45. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá
bán 80, sau đó A đã bán ra ngoài 40%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ
thuộc B cùng cấp 20% với giá bán 40, số còn lại tồn kho. Biết chính sách
kế toán là ghi nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy lãi lỗ nội bộ
chưa thực hiện phải loại trừ là:
24
(20)
12
(12)
46. Tại một Công ty có các ĐVTT đã có hạch toán kế toán riêng có tài
liệu sau (đơn vị triệu đồng): Công ty bán 1 TSCĐ hữu hình cho ĐVTT có
nguyên giá 40, đã trích khấu hao 6, giá bán nội bộ chưa thuế 36, thuế
suất GTGT 10%. Vậy 1 trong các bút toán điều chỉnh trước khi lập BCTC
tổng hợp toàn công ty sẽ là:
Nợ “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”: 2,
Có “Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ”: 2
Nợ “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”: 2,
Có “NG TSCĐHH”: 2
Ý kiến khác
Nợ “NG TSCĐHH”: 4,
Nợ “Thu nhập khác”: 2,
Có “Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ”: 6
47. Công ty có các đơn vị trực thuộc - không có tư cách pháp nhân,
hạch toán phụ thuộc, tổ chức chính sách kế toán bán hàng chỉ được ghi
nhận doanh thu khi hàng thực sự bán ra bên ngoài công ty, thì:
Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC
tổng hợp
Doanh thu bán hàng nội bộ phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC
tổng hợp
Cả câu a và b đều đúng
Tất cả câu a,b,c đều sai
48. Đơn vị cấp trên có chính sách ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán
hàng cho đơn vị phụ thuộc cấp dưới. Đơn vị cấp trên bán 1 lô hàng giá
gốc 50, giá bán 40, đơn vị phụ thuộc đã nhận hàng và bán hết ra ngoài.
Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ:
Nợ Doanh thu BH : 40
Có Giá vốn hàng bán: 40
Và : Nợ Hàng tồn kho : 10
Có Giá vốn hàng bán 10
Nợ Doanh thu BH : 40
Nợ Hàng tồn kho: 10
Có Giá vốn hàng bán 50
Nợ Doanh thu BH : 40
Có Giá vốn hàng bán: 40
49. Bút toán loại trừ giao dịch nội bộ nào dưới đây là SAI:
Nợ TK 3363/Có TK 1363
Nợ TK 3361/Có TK 1361
Nợ TK 3368/Có TK 1368
Nợ TK 3361/ Có TK 4112
50. Tại một Công ty có các ĐVTT (có hạch toán kế toán riêng), có tài liệu
sau (đơn vị triệu đồng): Công ty bán hàng hoá cho ĐVTT, giá xuất kho
100, giá bán nội bộ chưa thuế 105, thuế suất GTGT 10%. ĐVTT chưa bán
ra ngoài. Chính sách kế toán ghi nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ.
Vậy bút toán kết chuyển trước khi lập Báo cáo tình hình tài chính tổng
hợp toàn công ty sẽ là:
Nợ “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: 5, Có “Hàng tồn
kho”: 5
Nợ “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này”: 5, Có “Hàng tồn
kho”: 5
Nợ “Hàng tồn kho”: 5, Có “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”: 5
Nợ “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này”: 5, Có “Lợi
nhuận sau thuế TNDN”: 5
51. Văn phòng công ty bán cho chi nhánh 1 số hàng, giá xuất kho 100,
giá bán 70, giá bán thị trường là 110, sau đó chi nhánh 1 bán lại 50% lô
hàng này cho chi nhánh 2 với giá bán 50. Biết chính sách kế toán là ghi
nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy lỗ nội bộ chưa thực hiện là:
Số khác
(40)
(30)
(15)
52. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 50, giá bán
40, sau đó cấp dưới A đã bán toàn bộ cho cấp dưới B với giá bán 40,
còn tồn kho ở cấp dưới B. Chính sách kế toán ghi nhận doanh thu ngay
khi bán nội bộ. Vậy các chỉ tiêu nào trên Báo cáo tình hình tài chính bị
ảnh hưởng đến việc điều chỉnh để lập BCTC tổng hợp:
Do giao dịch nội bộ lỗ nên không được phép điều chỉnh số liệu.
Khoản mục “Hàng tồn kho” giảm 10
Khoản mục “Hàng tồn kho” tăng 10
Khoản mục “Hàng tồn kho” tăng 10; Khoản mục “Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối” tăng 10
53. Công ty có các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc, tổ chức chính
sách kế toán bán hàng chỉ được ghi nhận doanh thu khi hàng thực sự
bán ra bên ngoài công ty. Bút toán loại trừ khi lập BCTC tổng hợp:
Nợ Doanh thu bán hàng: giá trị bán nội bộ : A
Có Hàng tồn kho: Lãi nội bộ chưa thực hiện B
Có Giá vốn hàng bán: Giá vốn nội bộ loại trừ A-B
Nợ Doanh thu bán hàng: giá trị bán nội bộ : A
Có Hàng tồn kho: giá trị bán nội bộ : A
Nợ Doanh thu bán hàng: giá trị bán nội bộ : A
Có Giá vốn hàng bán: giá trị bán nội bộ : A
54. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 50, giá bán
40, sau đó A đã bán 50% ra ngoài với giá bán 18. Chính sách kế toán ghi
nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy các chỉ tiêu nào trên Báo cáo
kết quả hoạt động ảnh hưởng đến việc điều chỉnh để lập BCTC tổng
hợp:
Khoản mục “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” tăng 5 (Hên xui
sai)
Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” và Khoản mục “Giá
vốn hàng bán” đều giảm 40
Khoản mục “Hàng tồn kho” tăng 5
Tất cả các đáp án đều hợp lý
55. Văn phòng công ty bán cho chi nhánh 1 số hàng, giá xuất kho 100,
giá bán 70, giá bán thị trường là 110, sau đó chi nhánh 1 bán lại 100% lô
hàng này cho chi nhánh 2 với giá bán 110. Biết chính sách kế toán là ghi
nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy giá vốn nội bộ cần loại trừ khi
lập BCTC tổng hợp là:
100
70
Số khác
170
56. Văn phòng công ty bán cho chi nhánh 1 số hàng, giá xuất kho 70, giá
bán 90, sau đó chi nhánh 1 bán lại 50% lô hàng này cho chi nhánh 2 với
giá bán 55. Vậy lãi nội bộ chưa thực hiện là:
15
10
Chưa đủ thông tin để xác định.
20
57. BCTC tổng hợp được lập trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán
thống nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại trong những hoàn
cảnh tương tự trong cùng DN. Vậy nếu: Trường hợp đơn vị phụ thuộc
(ĐVPT) sử dụng các chính sách kế toán (CSKT) khác với CSKT áp dụng
thống nhất thì …
chỉ cần trong Bản Thuyết minh BCTC tổng hợp phải thuyết minh
và trình bày rõ các Khoản mục theo các CSKT khác nhau đó.
Ý kiến khác
bắt buộc phải điều chỉnh lại theo CSKT chung của DN mới lập
được BCTC tổng hợp.
phải điều chỉnh lại theo CSKT chung của DN; nếu không điều
chỉnh được thì phải thuyết minh và trình bày rõ các Khoản mục
theo các CSKT khác nhau đó trong Bản Thuyết minh BCTC tổng
hợp
58. Đối với giao dịch nội bộ tạo ra lỗ nội bộ chưa thực hiện (trường hợp
khoản lỗ đó có thể thu hồi được), kế toán ghi bút toán loại trừ khi tổng
hợp là:
Nợ Giá vốn HB
Có Doanh thu BH
Có Hàng tồn kho
Nợ Doanh thu BH
Nợ Hàng tồn kho
Có Giá vốn HB
Nợ Doanh thu BH
Có Giá vốn HB
Có Hàng tồn kho
Nợ Doanh thu BH
Nợ Giá vốn HB
Có Hàng tồn kho
59. Trong kỳ giả sử một công ty đang giai đoạn miễn thuế TNDN - có bán
cho ĐVTT có hạch toán kế toán riêng hàng A (đơn vị triệu đồng) có giá
vốn là 51, giá bán 57, thuế suất GTGT 10%. ĐVTT đã bán 1/3 số hàng trên
ra bên ngoài. Chính sách kế toán ghi nhận doanh thu ngay khi bán nội
bộ. Khi lập Báo cáo tình hình tài chính tổng hợp và Báo cáo kết quả hoạt
động tổng hợp, thực hiện bút toán điều chỉnh và bút toán kết chuyển
liên quan giao dịch nội bộ này là:
Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 34,
Có “Giá vốn hàng bán”: 34;
Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 2,
Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 2
Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 57,
Có “Giá vốn hàng bán”: 53,
Có “Hàng tồn kho”: 4;
Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 4,
Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 4
Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 19,
Có “Giá vốn hàng bán”: 19;
Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 6,
Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 6
Tất cả đều không hợp lý.
60. Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị phụ thuộc A, giá gốc 80, giá bán
100, sau đó A đã bán ra ngoài 50% và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng
cấp 20% với giá bán 30, số còn lại tồn kho. Vậy doanh thu nội bộ phải
loại trừ là:
130
Số khác
100
61. Năm N công ty có lỗ nội bộ chưa thực hiện là 30 trong hàng tồn kho,
trong năm N+1 công ty không bán được hàng tồn kho của năm N
chuyển sang, khi lập BCTC tổng hợp, kế tóan ghi:
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Hàng tồn kho: 30
Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Có Giá vốn hàng bán: 30
Nợ Giá vốn hàng bán: 30
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
Nợ Hàng tồn kho: 30
Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30
62. Nguyên tắc chung khi lập BCTC tổng hợp, cuối kỳ kế toán phải:
Loại trừ toàn bộ các khoản phải thu phải trả nội bộ
Loại trừ toàn bộ doanh thu nội bộ và lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện
(trừ khi khoản lỗ không thể thu hồi được).
Loại trừ toàn bộ các khoản cấp vốn cho đơn vị phụ thuộc cấp
dưới
Tất cả câu trên đều đúng
63. Trong kỳ giả sử một công ty đang giai đoạn miễn thuế TNDN- có bán
cho ĐVTT có hạch toán kế toán riêng (đơn vị triệu đồng) hàng A có giá
vốn là 57, giá bán 51, thuế suất GTGT 10%, biết rằng giá trị thuần có thể
thực hiện được của hàng A tại thời điểm tiêu thụ nội bộ là 51. ĐVTT đã
bán 1/3 số hàng trên ra bên ngoài. Chính sách kế toán ghi nhận doanh
thu ngay khi bán nội bộ. Khi lập Báo cáo tình hình tàichính tổng hợp và
Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp, thực hiện bút toán điều chỉnh liên
quan giao dịch nội bộ này là:
Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 51,
Có “Giá vốn hàng bán”: 51
Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 34,
Có “Giá vốn hàng bán”: 34;
Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 6,
Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 6
Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 51,
Nợ “Hàng tồn kho”: 4,
Có “Giá vốn hàng bán”: 55;
Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 4,
Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 4
Tất cả đều không hợp lý
64. Công ty có các đơn vị trực thuộc - không có tư cách pháp nhân,
hạch toán phụ thuộc, tổ chức chính sách kế toán bán hàng được ghi
nhận doanh thu khi hàng bán ra bên ngoài và cả trong nội bộ công ty,
thì:
Lãi lỗ nội bộ đã thực hiện không được loại trừ khi lập BCTC tổng
hợp
Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC
tổng hợp (trừ trường hợp khoản lỗ không thể thu hồi được)
Doanh thu bán hàng nội bộ phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC
tổng hợp
Tất cả câu a,b,c đều đúng
Chương 28
1. Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động
trong trường hợp sau đây:
Các nhà đầu tư khác thoả thuận dành cho công ty mẹ hơn 50%
quyền biểu quyết;
Nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết trực tiếp hoặc gián tiếp ở
Công ty con. Trường hợp có sự khác biệt giữa tỷ lệ quyền biểu
quyết theo giấy đăng ký kinh doanh và tỷ lệ quyền biểu quyết tính
trên cơ sở vốn thực góp thì quyền biểu quyết được xác định theo
điều lệ doanh nghiệp hoặc theo sự thống nhất giữa các bên;
Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số
các thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
của công ty con;
Tất cả đều đúng
2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về xử lý kế toán cho việc hợp
nhất A + B = C?
Bên mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ vào
doanh nghiệp còn lại
Bên bị mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ
vào doanh nghiệp còn lại
Cả hai doanh nghiệp hợp nhất đều bị thanh lý và cộng gộp tài
sản và nợ phải trả riêng lẻ thành một doanh nghiệp mới
Bên mua và bên bị mua vẫn hoạt động riêng lẻ bình thường
3. Khi thanh toán giá phí hợp nhất bằng việc phát hành cổ phiếu thì chi
phí phát hành cổ phiếu sẽ được
Tính vào chi phí hoạt động trong kỳ (hên xui sai)
Tính vào giá trị khoản đầu tư
Tính vào thặng dư vốn cổ phần
Tính vào lợi thế thương mại
4. Công ty ABC có tỷ lệ quyền biểu quyết tại Công ty B là 55%, có tỷ lệ
quyền biểu quyết tại Công ty C là 20%. Công ty B có tỷ lệ quyền biểu
quyết tại Công ty C là 40%. Quyền kiểm soát của Công ty ABC tại Công
ty C là
60%
40%
20%
42%
5. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam chủ yếu
được thực hiện theo quy định tại
VAS 22
Thông tư 200
Thông tư 202
Tất cả đều đúng
6. Hãy sắp xếp các công việc sau cho phù hợp với quy trình hợp nhất
kinh doanh
i. Cộng hợp các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính
ii. Loại trừ các giao dịch nội bộ
iii. Loại trừ giá trị khoản đầu tư
iv. Tính lợi thế thương mại
i, iv, ii, iii
i, ii, iii, iv
i, iv, iii, ii
i, iii, ii, iv
7. Chọn câu phát biểu ĐÚNG:
Theo VAS 11 và TT202, Lợi thế thương mại từ hợp nhất kinh
doanh (hình thành mẹ - con) chỉ được trình bày trên Báo cáo tài
chính hợp nhất
Lợi thế thương mại từ hợp nhất kinh doanh là phần còn lại sau
khi lấy giá phí hợp nhất trừ đi giá trị tài sản thuần của bên bị mua
Lợi thế thương mại từ hợp nhất kinh doanh bắt buộc phải đánh
giá tổn thất định kỳ hằng năm
Lợi thế thương mại từ hợp nhất kinh doanh được trình bày trong
phần Tài sản trên báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ và
được phân bổ không quá 10 năm
8. Trường hợp công ty mẹ có các công ty con lập Báo cáo tài chính bằng
đồng tiền khác với đồng tiền báo cáo của công ty mẹ, trước khi hợp
nhất Báo cáo tài chính, công ty mẹ phải chuyển đổi toàn bộ Báo cáo tài
chính của các công ty con sang đồng tiền báo cáo của công ty mẹ
Yes
No
9. Trong hợp nhất kinh doanh hình thành quan hệ mẹ - con, bên bị mua
là
Bên ký hợp đồng mua
Bên nhận thanh toán tiền theo hợp đồng
Bên bị kiểm soát bởi bên còn lại
Bên giao tài sản thanh toán theo hợp đồng
10. Hợp nhất kinh doanh có thể được thực hiện dưới hình thức:
Một doanh nghiệp có thể mua cổ phần của một doanh nghiệp
khác;
Một doanh nghiệp gánh chịu các khoản nợ của một doanh nghiệp
khác;
Một doanh nghiệp mua tất cả tài sản thuần của một doanh nghiệp
khác,
Tất cả đều đúng
11. Tỷ lệ sở hữu đối với khoản đầu tư vào đơn vị nhận đầu tư là:
Tỷ lệ lợi ích
Tỷ lệ quyền biểu quyết.
Tỷ lệ quyền kiểm soát.
Câu b và c.
12. Quan hệ giữa tổng công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ
thuộc thỏa mãn định nghĩa “nhóm công ty” theo Luật doanh nghiệp
2020. Câu phát biểu này:
Sai
Đúng
13. Khi xác định giá phí hợp nhất kinh doanh, phát biểu nào sau đây là
đúng
Giá phí là giá trị hợp lý của tài sản thuần nhận về
Giá phí là giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể phân biệt nhận về
Giá phí là giá trị hợp lý của tài sản nhận về
Giá phí là giá trị hợp lý của tài sản đem đi trao đổi
14. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Thuế suất thuế
TNDN 20%. Tại ngày này, công Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ
Trong đó, có một khoản nợ tiềm tàng chưa được ghi nhận có giá trị hợp
lý là 5 tỷ đồng. Thuế suất thuế TNDN 20%.
Lợi thế thương mại được tính tại ngày mua là
28 tỷ đồng
25 tỷ đồng
32 tỷ đồng
15 tỷ đồng
26. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Tại ngày này, công
Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ
Trong tổng nợ phải trả có ghi nhận 10 tỷ đồng cổ tức đã công bố nhưng
chưa thanh toán. Theo thoả thuận, công ty X không được hưởng khoản
cổ tức này. Lợi thế thương mại được tính trong trường hợp này là bao
nhiêu, biết Thuế suất thuế TNDN 20%.
10 tỷ đồng
20 tỷ đồng
60 tỷ đồng
28 tỷ đồng
27. Công ty A có 2 phân xưởng 1 và 2, công ty A bán toàn bộ tài sản cho
công ty B, giao dịch đã hoàn thành, công ty A chấm dứt họat động kinh
doanh, chỉ còn công ty B. Vậy giao dịch này là Hợp nhất kinh doanh:
Sai
Đúng
28. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về xử lý kế toán cho hợp nhất
kinh doanh hình thành quan hệ mẹ con?
Cả hai doanh nghiệp hợp nhất đều bị thanh lý và cộng gộp tài
sản và nợ phải trả riêng lẻ thành một doanh nghiệp mới
Bên bị mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ
vào doanh nghiệp còn lại
Bên mua và bên bị mua vẫn hoạt động riêng lẻ bình thường
Bên mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ vào
doanh nghiệp còn lại
29. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về xử lý kế toán cho hợp nhất
kinh doanh không hình thành quan hệ mẹ con A + B = A?
Cả hai doanh nghiệp hợp nhất đều bị thanh lý và cộng gộp tài
sản và nợ phải trả riêng lẻ thành một doanh nghiệp mới
Bên bị mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ
vào doanh nghiệp còn lại
Bên mua và bên bị mua vẫn hoạt động riêng lẻ bình thường
Bên mua bị thanh lý, cộng gộp tài sản và nợ phải trả riêng lẻ vào
doanh nghiệp còn lại
30. Công ty X góp vốn vào Công ty Y chiếm 40% vốn điều lệ, còn hai
thành viên khác một thành viên chiếm 51%, một thành viên chiếm 9%
vốn điều lệ. Nhưng do Công ty X có thế mạnh về khách hàng, về quản lý
điều hành công ty nên cổ đông khác trong Công ty Y thỏa thuận giao
quyền kiểm soát cho Công ty X theo nghị quyết của Hội đồng quản trị.
Quyền kiểm soát của công ty X trong trường hợp này được xem là
Quyền kiểm soát trực tiếp theo tỷ lệ quyền biểu quyết
Quyền kiểm soát theo thỏa thuận
Quyền kiểm soát khác
Quyền kiểm soát gián tiếp
31. Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm
i. Sổ tiền hợp nhất
ii. Bảng cân đối số phát sinh hợp nhất
iii. Báo cáo về tình hình tài chính hợp nhất
iv. Báo cáo kết quả hoạt động hợp nhất
v. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
vi. Báo cáo tổng hợp hợp nhất
vii. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất
i, iii, iv, v, vi, vii
Tất cả báo cáo trên
iii, iv, v, vii
ii, iii, iv, v, vii
32. Trường hợp giá phí hợp nhất kinh doanh bao gồm một khoản nợ
phải thanh toán trong tương lai, phát biểu nào sau đây là đúng
Cần phải tính hiện giá của khoản nợ để tính vào giá phí kinh
doanh
Khoản nợ cần phải chiết khấu về thời điểm hiện tại
Chênh lệch giữa giá trị danh nghĩa và hiện giá sẽ được tính vào
chí phí tài chính trong tương lai
Tất cả đều đúng
33. Ngày 01/01/20x0 Công ty Minh Hoàng mua 95% cổ phiếu phổ thông
của công ty Minh Lộc, với giá 100 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến
việc mua cổ phiếu là 3 tỷ đồng. Tình hình tài chính của công ty Minh Lộc
tại ngày mua (01/01/20x0) như sau; biết TS và NPT không có sự khác
biệt giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý. Thuế suất thuế TNDN là 20%
Nợ phải trả: 60 tỷ đồng.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 90 tỷ đồng.
Lợi nhuận chưa phân phối : 10 tỷ đồng.
Lợi thế thương mại phát sinh là
6 tỷ đồng
5 tỷ đồng
8 tỷ đồng
7 tỷ đồng
34. Khi thanh toán giá phí hợp nhất bằng việc phát hành cổ phiếu thì giá
phí hợp nhất kinh doanh được xác định bằng giá trị hợp lý của phần cổ
phiếu đem đi thanh toán, được xác định tại
Ngày niêm yết chứng khoán
Ngày mua
Ngày thực tế nhận tài sản
Ngày chuyển giao chứng khoán
35. Ngày 01/01/20x0 Công ty P mua 100% cổ phiếu phổ thông của công
ty S, với giá 100 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ
phiếu là 5 tỷ đồng. Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty S
trên BCTC đều phù hợp với giá trị hợp lý. Tình hình tài sản thuần của
công ty S tại ngày mua (01/01/20x0) như sau:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 80 tỷ đồng
Lợi nhuận chưa phân phối : 20 tỷ đồng
Tổng cộng: 100 tỷ đồng
Công ty P sẽ ghi nhận Lợi thế thương mại như sau:
6 tỷ đồng
7 tỷ đồng
5 tỷ đồng
4 tỷ đồng
36. Công ty ABC có tỷ lệ lợi ích tại Công ty B là 55%, có tỷ lệ lợi ích tại
Công ty C là 20%. Công ty B có tỷ lệ lợi ích tại Công ty C là 40%. Tỷ lệ lợi
ích của Công ty ABC tại Công ty C là:
42%
60%
40%
20%
37. Đầu năm N, Công ty A mua 90% cổ phiếu phổ thông của công ty B,
với giá 39 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ phiếu là 1
tỷ đồng. Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty B trên BCTC
đều phù hợp với giá trị hợp lý. Tình hình tài sản thuần của công ty B tại
ngày mua: Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng; Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối: 10 tỷ đồng. Để lập BCTCHN năm N, kế toán công ty A
thực hiện bút toán loại trừ khoản đầu tư vào công ty con tại ngày mua:
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 36 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 9 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát 5 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Thặng dư vốn cổ phần: 10 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Thu nhập khác: 10 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 36 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 9 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Thu nhập khác: 5 tỷ đồng
38. Công ty A phát hành 1.000.000 cố phiếu để chuyển đổi 80% cổ phần
của công ty B. Giá cổ phiếu công ty A bán khớp lệnh 15.000 đồng/cp, chi
phí môi giới 20 triệu đồng. Vậy giá phí hợp nhất kinh doanh là:
14,98 tỷ đồng
15 tỷ đồng
số khác
39. Đâu không phải là bằng chứng về việc lợi thế thương mại bị tổn
thất?
Xếp hạng tín nhiệm của công ty con từ BB- thành BB.
Các chỉ tiêu tài chính bị suy giảm một cách nghiêm trọng và có hệ
thống.
Giá trị thị trường của công ty con bị giảm.
Sau ngày kiểm soát công ty con, nếu giá phí khoản đầu tư thêm
nhỏ hơn phần sở hữu của công ty mẹ trong giá trị tài sản thuần
của công ty con được mua thêm.
40. Đầu năm N, Công ty A mua 100% cổ phiếu phổ thông của công ty B,
với giá 50 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ phiếu là 1
tỷ đồng. Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty B trên BCTC
đều phù hợp với giá trị hợp lý. Tình hình tài sản thuần của công ty B tại
ngày mua: Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng; Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối: 10 tỷ đồng. Để lập BCTCHN năm N, kế toán công ty A
thực hiện bút toán loại trừ khoản đầu tư vào công ty con tại ngày mua:
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Nợ Chi phí tài chính: 1 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Nợ Thặng dư vốn cổ phần: 1 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 50 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Nợ Lợi thế thương mại: 1 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ
đồng
41. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hợp nhất kinh doanh
Nợ tiềm tàng không được xem xét khi tính lợi thế thương mại.
Tài sản thuần là tài sản đem đi thanh lý
Tại ngày mua, tài sản riêng lẻ được đánh giá bao gồm tài sản
tiềm tàng
Tại ngày mua, tài sản tiềm tàng có thể được ghi nhận trên báo
cáo tài chính của bên bị mua
42. Theo IFRS 3, lợi thế thương mại phát sinh trong hợp nhất kinh doanh
sẽ được
Phân bổ dần vào chi phí theo thời gian
Chỉ theo dõi trên tài khoản ngoài bảng
Đánh giá tổn thất mỗi năm
Đánh giá lại theo giá trị hợp lý vào cuối mỗi năm
43. Trường hợp nào sau đây có thể không cần lập BCTC hợp nhất:
Công ty mẹ là công ty cổ phần giới hạn bị hạn chế quyền chuyển
nhượng
Công ty mẹ là công ty TNHH một thành viên
Công ty mẹ là doanh nghiệp tư nhân
Tất cả câu trên đều đúng
44. Tỷ lệ vốn góp là cơ sở xác định:
Quyền biểu quyết
Tỷ lệ lợi ích.
Quyền biểu quyết nếu không có thỏa thuận nào khác.
Cả b và c.
45. Trong hợp nhất kinh doanh, căn cứ vào mục tiêu sáp nhập, chúng ta
có
Sáp nhập theo thời gian
Sáp nhập dọc
Sáp nhập cao
Sáp nhập sâu
46. Công ty A có 2 phân xưởng 1 và 2, công ty A bán 1 phân xưởng cho
công ty B, giao dịch đã hoàn thành. Vậy giao dịch này là:
Không phải hợp nhất kinh doanh
Hợp nhất kinh doanh
47. Công ty A mua 5.200.000 cổ phiếu phổ thông trong tổng số
10.000.000 cổ phiếu phổ thông của bên B. Sau khi mua, A và B vẫn tồn
tại và có hoạt động kinh doanh riêng.
Với thông tin trên thì có thể khẳng định đây là trường hợp hợp nhất kinh
doanh hình thành quan hệ mẹ - con. Câu phát biểu này:
Đúng
Sai
48. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Tại ngày này, công
Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ
Trong đó, có một bằng phát minh chưa được ghi nhận có giá trị hợp lý
là 5 tỷ đồng
Lợi thế thương mại được tính tại ngày mua là
60 tỷ đồng
24 tỷ đồng
30 tỷ đồng
20 tỷ đồng
49. Theo VAS 11, lợi thế thương mại được xác định bằng:
Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản và nợ phải trả phân biệt trên
báo cáo tài chính của bên đi mua
Chênh lệch giữa giá phí hợp nhất và giá trị hợp lý của tài sản
thuần (theo tỷ lệ sở hữu) của bên đi mua
Chênh lệch giữa giá phí hợp nhất và giá trị hợp lý của tài sản
thuần (theo tỷ lệ sở hữu) của bên bị mua
Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản và nợ phải trả phân biệt trên
báo cáo tài chính của bên bị mua
50. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lập báo cáo tài chính hợp
nhất
Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ và Báo cáo tài chính của
công ty con sử dụng để hợp nhất phải được lập cho cùng một kỳ
kế toán
Báo cáo tài chính sử dụng để hợp nhất phải được điều chỉnh cho
ảnh hưởng của những giao dịch và sự kiện quan trọng xảy ra
giữa ngày kết thúc kỳ kế toán của công ty con và ngày kết thúc
kỳ kế toán của tập đoàn
Trong trường hợp ngày kết thúc kỳ kế toán là khác nhau, công ty
con phải lập thêm một bộ Báo cáo tài chính cho mục đích hợp
nhất có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán của công ty mẹ
Tất cả đều đúng
51. Theo IFRS 3, lợi ích của bên không nắm quyền kiểm soát là
Phần lợi ích của bên nắm giữ từ 20% tỷ lệ lợi ích trở xuống
Phần lợi ích của bên nắm giữ quyền ảnh hưởng đáng kể trở
xuống
Phần lợi ích của bên nắm giữ quyền đồng kiểm soát hoặc ảnh
hưởng đáng kể trở xuống
Phần lợi ích của bên nắm giữ từ 50% tỷ lệ lợi ích trở xuống
52. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về việc xác định lợi thế thương
mại trong hợp nhất kinh doanh
Lợi thế thương mại âm (lãi từ giao dịch mua giá rẻ) được ghi
nhận trên báo cáo kết quả hoạt động
Lợi thế thương mại là một tài sản vô hình
Lợi thế thương mại được phân bổ giá trị vào các tài sản và nợ
phải trả riêng biệt
Lợi thế thương mại không được ghi nhận trên báo cáo tài chính
53. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quyền kiểm soát của một
đơn vị trong một đơn vị khác
Khi sở hữu trên 50% vốn cổ phần, đơn vị đương nhiên có quyền
kiểm soát
Chỉ được xem xét quyền kiểm soát trực tiếp khi đánh giá quyền
kiềm soát
Cần phải xem xét cả quyền kiểm soát trực tiếp, và quyền kiểm
soát gián tiếp khi đánh giá quyền kiểm soát
Khi có ảnh hưởng đáng kể, đơn vị mua thêm 30% vốn cổ phần,
đơn vị đương nhiên có quyền kiểm soát
54. Trường hợp giá phí hợp nhất kinh doanh lớn hơn giá trị hợp lý của
tài sản thuần nhận về, đơn vị sẽ
Ghi nhận lợi thế thương mại
Không được ghi nhận
Ghi nhận chi phí mua đắt
Ghi nhận thu nhập mua rẻ
55. Công ty A đầu tư vào công ty B là 40% vốn chủ sở hữu, vào công ty
C là 60% vốn chủ sở hữu C, công ty C đầu tư 20% vào vốn chủ sở hữu
B, tỷ lệ quyền biểu quyết bằng tỷ lệ góp vốn, vậy:
Công B là công ty liên kết của công ty A khi lập BCTC riêng công
ty A
Công B là con của công ty A khi lập BCTC hợp nhất
Công B là công ty liên kết của công ty C khi lập BCTC riêng công
ty C
Tất cả câu trên đúng
56. BCTC hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập đoàn được trình bày
như báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo này được lập trên
cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính của công ty mẹ và các công ty con.
No
Yes
57. Đầu năm N, Công ty A mua 90% cổ phiếu phổ thông của công ty B,
với giá 50 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ phiếu là 1
tỷ đồng. Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty B trên BCTC
đều phù hợp với giá trị hợp lý. Tình hình tài sản thuần của công ty B tại
ngày mua: Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng; Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối: 10 tỷ đồng. Để lập BCTCHN năm N, kế toán công ty A
thực hiện bút toán loại trừ khoản đầu tư vào công ty con tại ngày mua:
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Nợ Lợi thế thương mại: 1 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 36 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 9 tỷ đồng
Nợ Lợi thế thương mại: 6 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 36 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 9 tỷ đồng
Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát 6 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Nợ Thặng dư vốn cổ phần: 1 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
58. Giá trị Lợi ích cổ đông không kiểm soát trong giá trị tài sản thuần
của các Công ty con hợp nhất, bao gồm:
Lợi ích cổ đông không kiểm soát trong sự biến động của tổng vốn
chủ sở hữu kể từ ngày mua đến đầu kỳ báo cáo
Lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua được xác định
theo giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty con tại ngày mua
Lợi ích cổ đông không kiểm soát trong sự biến động của tổng vốn
chủ sở hữu phát sinh trong kỳ báo cáo.
Cả 3 đáp án trên.
59. Quyền biểu quyết được xác định bằng tỷ lệ vốn góp của công ty đầu
tư vào công ty nhận đầu tư. Câu phát biểu này:
Sai
Đúng
60. Phát biểu nào dưới đây ĐÚNG NHẤT: Quyền kiểm soát công ty con
được thiết lập khi công ty mẹ.....
Nắm giữ gián tiếp thông qua các công ty liên doanh trên 50%
quyền biểu quyết ở công ty con
Nắm giữ trực tiếp thông qua các công ty liên kết trên 50% quyền
biểu quyết ở công ty con
Nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con khác
trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con.
Nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con khác
dưới 50% quyền biểu quyết ở công ty con
61. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hợp nhất kinh doanh
Tại ngày mua, tài sản bên mua phải được đánh giá lại theo giá trị
hợp lý
Tại ngày mua, giá phí hợp nhất thường bao gồm cổ tức dồn tích
Tài sản thuần không phân biệt của bên bị mua được ghi nhận
chung vào lợi thế thương mại
Tất cả đều đúng
62. Công ty A (đơn vị tính: tỷ đồng) mua 60% công ty B với giá 90 và phí
tư vấn mua 2. Tại ngày trao đổi, công ty B có vốn đầu tư của chủ sở hữu
100, lỗ sau thuế 20. Giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả của công ty B
bằng với giá trị hợp lý, ngọai trừ hàng tồn kho tăng thêm giá trị 10, thuế
TNDN 20%. Vậy lợi thế thương mại hoặc lãi giao dịch mua rẻ là:
37,2
48
39,2
số khác
63. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phân bổ giá phí hợp nhất
kinh doanh
Nếu là nợ phải trả có thể xác định được (không phải là nợ tiềm
tàng), thì phải chắc chắn rằng doanh nghiệp phải chi trả từ các
nguồn lực của mình để thanh toán nghĩa vụ hiện tại và giá trị hợp
lý của nó có thể xác định được một cách tin cậy
Nếu là tài sản cố định vô hình và nợ tiềm tàng thì giá trị hợp lý
của nó có thể xác định được một cách tin cậy
Nếu là tài sản cố định hữu hình, thì phải chắc chắn đem lại lợi ích
kinh tế trong tương lai cho bên mua và giá trị hợp lý của nó có
thể xác định được một cách tin cậy
Tất cả đều đúng
64. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 70% cổ phần của công ty Y với giá 140 tỷ đồng. Tại ngày này, công
Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ
30% cổ phần còn lại của công ty Y có giá trị hợp lý là 70 tỷ đồng
Theo VAS 11 và TT202, Lợi thế thương mại tại ngày mua là
5,6 tỷ đồng
60 tỷ đồng
10 tỷ đồng
0 tỷ đồng
65. Trong hợp nhất kinh doanh, ngày mua là ngày
Ngày bên mua kiểm soát bên bị mua
Ngày bên mua chuyển tiền thanh toán cho bên bị mua
Ngày bên mua ký hợp đồng mua bên bị mua
Ngày bên bị mua chuyển giao tài sản cho bên mua
66. Công ty A có 2 phân xưởng 1 và 2, công ty A bán 60% cổ phần cho
công ty B, giao dịch đã hoàn thành. Vậy giao dịch này là:
Hợp nhất kinh doanh
Không phải hợp nhất kinh doanh
67. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Tại ngày này, công
Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ
Trong tổng nợ phải trả có ghi nhận 10 tỷ đồng cổ tức đã công bố nhưng
chưa thanh toán. Theo thoả thuận, công ty X không được hưởng khoản
cổ tức này. Giá phí hợp nhất trong trường hợp này là
220 tỷ đồng
200 tỷ đồng
160 tỷ đồng
210 tỷ đồng
68. Ngày 01/01/20x0 Công ty Minh Hoàng mua 95% cổ phiếu phổ thông
của công ty Minh Lộc, với giá 100 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến
việc mua cổ phiếu là 3 tỷ đồng. Tình hình tài chính của công ty Minh Lộc
tại ngày mua (01/01/20x0) như sau:
Nợ phải trả: 60 tỷ đồng.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 90 tỷ đồng.
Lợi nhuận chưa phân phối : 10 tỷ đồng.
Bên mua là:
Công ty Minh Hoàng
Chưa thể xác định
Công ty Minh Lộc
69. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 172 tỷ đồng. Thuế suất thuế
TNDN 20%. Tại ngày này, công Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ
Lợi thế thương mại/Lãi do mua rẻ được tính tại ngày mua là
0 tỷ đồng
60 tỷ đồng
- 20 tỷ đồng
20 tỷ đồng
70. Công ty A chấp nhận trừ nợ 10 tỷ đồng mà công ty B nợ, đồng thời
công ty A cũng chấp nhận trả nợ thay cho công ty B sau 2 năm là 2 tỷ
đồng, giá trị hiện nay khoản nợ này là 1,8 tỷ để chuyển đổi 60% cổ phần
của công ty B. Vậy giá phí hợp nhất kinh doanh là:
10 tỷ đồng
11,8 tỷ đồng
12 tỷ đồng
số khác
71. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Tại ngày này, công
Y có tình hình tài chính như sau
Giá trị ghi Giá trị hợp lý
sổ
Trong tổng nợ phải trả có ghi nhận 10 tỷ đồng cổ tức đã công bố nhưng
chưa thanh toán. Theo thoả thuận, công ty X được hưởng toàn bộ
khoản cổ tức này. Lợi thế thương mại được xác định trong trường hợp
này là bao nhiêu, biết Thuế suất thuế TNDN 20%
20 tỷ đồng
60 tỷ đồng
10 tỷ đồng
30 tỷ đồng
72. Ngày 01/01/20x0 Công ty P mua 80% cổ phiếu phổ thông của công ty
S, với giá 100 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ phiếu
là 5 tỷ đồng. Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty S trên
BCTC đều phù hợp với giá trị hợp lý. Tình hình tài sản thuần của công ty
S tại ngày mua (01/01/20x0) như sau:
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 80 tỷ đồng.
- Lợi nhuận chưa phân phối : 20 tỷ đồng
Tổng cộng: 100 tỷ đồng.
Công ty P sẽ ghi nhận Lợi thế thương mại như sau: (Đơn vi: tỷ đồng)
15
20
25
10
73. Trường hợp công ty con sử dụng các chính sách kế toán khác với
chính sách kế toán áp dụng thống nhất trong tập đoàn thì
Công ty mẹ loại trừ công ty con khỏi Báo cáo tài chính hợp nhất
Công ty mẹ có trách nhiệm hướng dẫn công ty con thực hiện việc
điều chỉnh lại Báo cáo tài chính dựa trên bản chất của các giao
dịch và sự kiện.
Trường hợp công ty con không thể sử dụng cùng một chính sách
kế toán với chính sách chung của tập đoàn thì trong Bản thuyết
minh Báo cáo tài chính hợp nhất phải trình bày rõ về các khoản
mục đã được ghi nhận và trình bày theo các chính sách kế toán
khác nhau và phải thuyết minh rõ các chính sách kế toán khác
đó.
B và C đúng
74. Ngày 1/1/20x0, công ty mẹ mua 70% cổ phần của công ty con với trị
giá là 300 tỷ đồng. cùng ngày, tài sản thuần của công ty con theo giá trị
hợp lý là 360 tỷ đồng (trong đó có 1 TSCĐ có giá trị ghi sổ 50 được đánh
giá theo GTHL là 70). Thuế suất thuế TNDN 20%. Lợi thế thương mại
trong giao dịch này bằng:
45,2
48
50,8
59,2
75. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lợi thế thương mại đến từ hợp
nhất kinh doanh
Lợi ích kinh tế kỳ vọng được đem lại lợi ích kinh tế trong tương
lai (hên xui sai)
Lợi thế thương mại là tài sản vô hình
Lợi thế thương mại là nguồn lực kinh tế (hên xui sai)
Giá trị của lợi thế thương mại được xác định một cách đáng tin
cậy (sai)
76. Công ty A (đơn vị tính: tỷ đồng) mua 100% công ty B với giá 90 và
phí tư vấn mua 2. Tại ngày trao đổi, công ty B có vốn đầu tư của chủ sở
hữu 100, lỗ sau thuế 20. Giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả của
công ty B bằng với giá trị hợp lý, ngọai trừ hàng tồn kho tăng thêm giá
trị 10, thuế TNDN 20%. Vậy lợi thế thương mại hoặc lãi giao dịch mua rẻ
là:
0
4
2
số khác
77. Chuẩn mực kế toán quốc tế nói về hợp nhất kinh doanh là
IFRS 3
IFRS 2
IFRS 13
IFRS 9
78. Có những hình thức hợp nhất kinh doanh nào sau đây
Hợp nhất A + B = C
Hợp nhất hình thành quan hệ mẹ con: A + B = A + B
Hợp nhất không hình thành quan hệ mẹ con: A + B = A
Tất cả đều đúng
79. Trong hợp nhất kinh doanh, căn cứ vào phương thức sáp nhập,
chúng ta có
Sáp nhập thông qua mua tài sản/ cổ phiếu
Hợp nhất thông qua mua cổ phần hoặc tài sản, không hình thành
quan hệ mẹ - con
Hợp nhất theo quan hệ mẹ - con mua trên 50% cổ phần biểu
quyết
Tất cả đều đúng
80. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách
mua 100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Tại ngày này, công
Y có tình hình tài chính như sau
Trong tổng nợ phải trả có ghi nhận 10 tỷ đồng cổ tức đã công bố nhưng
chưa thanh toán. Theo thoả thuận, công ty X được hưởng toàn bộ
khoản cổ tức này. Giá phí hợp nhất trong trường hợp này là
200 tỷ đồng
210 tỷ đồng
220 tỷ đồng
160 tỷ đồng
Chương 29
1. Ngày 01/01/X1, công ty M mua 25% vốn cổ phần của công ty C và có
quyền ảnh hưởng đáng kể, giá mua 20 tỷ đồng. 31/12/X1, công ty C ghi
nhận kết quả kinh doanh thuận lợi, lãi sau thuế 10 tỷ đồng, và chia cổ
tức 4 tỷ đồng. Giao dịch trong năm X1 được ghi nhận lãi từ giao dịch
chiều xuôi là 3 tỷ đồng, và lãi từ giao dịch chiều ngược là 2 tỷ đồng. Tất
cả đều chưa thực hiện.
Phần Lãi lỗ trong công ty C trên báo cáo tài chính hợp nhất của công ty
M
1.5 tỷ đồng
2.5 tỷ đồng
2 tỷ đồng
1 tỷ đồng
2. Trong các hình thức liên doanh dưới đây, hình thức nào được kế toán
bằng phương pháp vốn chủ sở hữu
i. Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh
đồng kiểm soát;
ii. Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát;
iii. Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh
đồng kiểm soát.
ii và iii
Chỉ i
i và ii
Chỉ iii
3. Ngày 01/01/X1, công ty M mua 25% vốn cổ phần của công ty C và có
quyền ảnh hưởng đáng kể, giá mua 20 tỷ đồng. 31/12/X1, công ty C ghi
nhận kết quả kinh doanh thuận lợi, lãi sau thuế 10 tỷ đồng, và chia cổ
tức 4 tỷ đồng. Giao dịch trong năm X1 được ghi nhận lãi từ giao dịch
chiều xuôi là 3 tỷ đồng, và lãi từ giao dịch chiều ngược là 2 tỷ đồng. Tất
cả đều chưa thực hiện.
Giá trị khoản đầu tư vào công ty C trên báo cáo tài chính hợp nhất của
công ty M
22.5 tỷ đồng
20 tỷ đồng
24 tỷ đồng
21 tỷ đồng
4. Khi điều chỉnh từ phương pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ
sở hữu, việc nhận cổ tức từ các năm trước sẽ _____ của công ty đầu tư
- Chọn câu đúng nhất
Tăng nợ phải trả
Giảm giá trị khoản đầu tư
Giảm vốn chủ sở hữu
không ảnh hưởng đến Báo cáo Kết quả hoạt động
5. Khi nhận BCTC công ty liên kết, báo lãi sau thuế, công ty đầu tư sẽ
điều chỉnh số lãi theo tỷ lệ góp vốn, kế toán ghi theo phương pháp vốn
chủ sở hữu:
Nợ Phần lãi lỗ từ công ty liên kết
Điều giảm giá trị hàng tồn kho trên báo cáo của công ty nhận đầu
tư
Điều chỉnh giảm giá trị hàng tồn kho trên báo cáo của công ty đầu
tư
Tất cả đều sai
7. Khi kế toán cho các khoản đầu tư vào công ty liên kết theo phương
pháp vốn chủ sở hữu, lãi từ giao dịch chiều xuôi sẽ _____ trên báo cáo
tài chính của công ty đầu tư
Giảm Phần Lãi lỗ trong công ty liên kết
8. Khi phát sinh thu nhập do mua rẻ đến từ hoạt động đầu tư vào công
ty liên kết, đơn vị nên ghi nhận
Giảm giá trị khoản đầu tư
Cộng 80.000
Cộng 80.000
Lợi thế thương mại được xác định tại ngày mua trên báo cáo tài chính
hợp nhất của công ty M là
18 tỷ đồng
22 tỷ đồng
0 tỷ đồng
30 tỷ đồng
Lợi thế thương mại được ghi nhận tại ngày mua trên báo cáo tài chính
hợp nhất của công ty M là
18 tỷ đồng
22 tỷ đồng
0 tỷ đồng
30 tỷ đồng
17. Khi kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu, giao dịch mà công ty
nhận đầu tư bán hàng tồn kho cho công ty đầu tư, sau đó, công ty đầu
tư bán toàn bộ ra bên ngoài, sẽ được:
Điều chỉnh giảm giá trị hàng tồn kho trên báo cáo của công ty đầu
tư
Điều chỉnh giảm kết quả kinh doanh của công ty nhận đầu tư
Điều giảm giá trị hàng tồn kho trên báo cáo của công ty nhận đầu
tư
Tất cả đều sai
18. Chọn câu phát biểu SAI:
Lợi thế thương mại từ giao dịch đầu tư vào công ty liên doanh,
liên kết phái được ghi nhận và trình bày trên BCTC hợp nhất.
Hình thức đầu tư vào công ty liên kết có thể trực tiếp hoặc gián
tiếp qua một công ty con
Báo cáo tài chính riêng của công ty đầu tư có thể áp dụng
phương pháp vốn chủ sở hữu cho khoản đầu tư vào công ty liên
doanh, liên kết
Theo phương pháp vốn chủ sở hữu, cổ tức đã được bên nhận
đầu tư thông báo nhưng chưa thanh toán sẽ được điều chỉnh
giảm giá trị khoản đầu tư
19. Ngày 1/1/2016, công ty A mua 10.000 trái phiếu chuyển đổi của công
ty B (trong tổng số 30.000 trái phiếu) với kỳ hạn 5 năm, mệnh giá
1.000.000 đ/trái phiếu. Thời hạn được phép chuyển đổi thành cổ phiếu
phổ thông là sau 3 năm kể từ thời điểm phát hành, với 10.000đ trái phiếu
sẽ được chuyển thành 1 cổ phiếu phổ thông. Ngày 1/1/2018, công ty A
mua 2.000.000 cổ phiếu phổ thông trong tổng số 10.000.000 cổ phiếu
phổ thông của B. Vậy tỷ lệ quyền biểu quyết của A sẽ là:
30%
20%
10%
23%
20. Trường hợp đơn vị áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu để kế
toán cho khoản đầu tư vào công ty liên kết trên báo cáo tài chính riêng -
Cổ tức đến từ khoản đầu tư vào công ty liên kết sẽ được ghi nhận vào
Lãi tài chính từ công ty liên kết
Thu nhập từ công ty liên kết
Thặng dư vốn từ công ty liên kết
Giảm đầu tư vào công ty liên kết
21. Vào ngày 01/01/X1, công ty M mua 30% cổ phần của công ty C, và có
ảnh hưởng đáng kể, bằng TGNH là 30 tỷ đồng. Tại ngày mua, giá trị ghi
sổ tài sản thuần của công ty C khác với giá trị hợp lý. Công ty C có tình
hình tài chính sau:
Báo cáo tình hình tài chính Giá trị ghi Giá trị hợp lý
Ngày 01/01/X1 sổ (triệu đồng)
(triệu đồng)
Cộng 90.000
Cộng 90.000
Khi điều chỉnh từ phương pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ sở hữu,
lợi thế thương mại sẽ được ghi nhận cho năm X2 sẽ
20%
10%
23%
23. Phát biểu nào sau đây sai?
Kết quả kinh doanh của công ty liên kết (lãi) làm tăng Phần lãi lỗ
trong công ty liên kết
Cổ tức được chia từ công ty liên kết làm tăng Lãi lỗ trong công ty
liên kết
Lợi thế thương mại không được trình bày đối với khoản đầu tư
vào công ty liên kết
Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản của công ty liên kết làm
tăng Lãi trong công ty liên kết
24. Các khoản đầu tư nào sau đây được kế toán theo phương pháp vốn
chủ sở hữu
i. Đầu tư vào công ty liên kết
ii. Đầu tư vào công ty hợp danh
iii. Đầu tư vào công ty con
ii và iii
i và ii
Chỉ iii
Chỉ i
25. Công ty M đang có ảnh hưởng đến công ty C bằng việc sở hữu 25%
cổ phần. Năm 2019, công ty C có lãi hoạt động là 10 tỷ đồng, và quyết
định chia cổ tức 5 tỷ đồng. Phần lãi trong công ty C được ghi nhận trên
báo cáo tài chính hợp nhất của công ty M làm
0 tỷ đồng
1.25 tỷ đồng
5 tỷ đồng
2.5 tỷ đồng
26. Tập đoàn A đầu tư 40% vốn góp vào công ty B với giá trị 4 tỷ đồng
(Quyền biểu quyết 40%), tại thời điểm lập BCTC hợp nhất, công ty liên
kết B báo lãi sau thuế là 3 tỷ đồng, chia cổ tức 1 tỷ đồng. Vậy phần lãi lỗ
từ công ty liên kết B trình bày trên BCTC hợp nhất là:
3 tỷ đồng
0,4 tỷ đồng
0,8 tỷ đồng
1,2 tỷ đồng
27. Theo phương pháp vốn chủ sở hữu, chọn câu phát biểu ĐÚNG:
Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản phi tiền tệ cuối kỳ của bên
nhận đầu tư sẽ được điều chỉnh tăng giá trị đầu tư.
Chênh lệch giá trị hợp lý lớn hơn giá trị ghi sổ của tài sản phi tiền
tệ của bên nhận đầu tư tại thời điểm đầu tư sẽ được phân bổ dần
và điều chỉnh tăng giá trị đầu tư
Lãi đã thực hiện của giao dịch bán hàng theo chiều ngược sẽ
được điều chỉnh giảm giá trị đầu tư
Cổ tức được chia từ bên nhận đầu tư sẽ được điều chỉnh tăng
giá trị khoản đầu tư
28. Ngày 02/01/20x1, công ty M mua 25% cổ phần của công ty C và có
ảnh hưởng đáng kể. Được biết, tại ngày mua công ty C có một tài sản có
giá trị hợp lý nhiều hơn giá trị ghi sổ 10 tỷ đồng. Tài sản này được kỳ
vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong vòng 10 năm. Bỏ qua tác động
của thuế hoãn lại
Năm 20x5, công ty C có lãi hoạt động là 10 tỷ đồng, và quyết định chia
cổ tức 4 tỷ đồng. Tác động của tình hình vừa nêu trên làm cho Giá trị
khoản đầu tư vào công ty C được ghi nhận trên báo cáo tài chính của
công ty M vào cuối năm 20x5 sẽ làm
tăng 0,25 tỷ đồng
Giao dịch công ty đầu tư bán tài sản cho công ty nhận đầu tư
Giao dịch công ty nhận đầu tư bán tài sản cho công ty đầu tư
Giao dịch công ty đầu tư cho công ty nhận đầu tư va
37. Khi nào thì nhà đầu tư thực hiện kế toán cho khoản đầu tư vào một
công ty theo phương pháp vốn chủ sở hữu
Đầu tư vào công ty tư nhân
Kết quả kinh doanh của công ty nhận đầu tư được điều chỉnh
giảm
Khoản đầu tư vào công ty liên kết trên báo cáo tài chính của bên
đầu tư được điều chỉnh giảm
Hàng tồn kho trên báo cáo tài chính của bên đầu tư sẽ được điều
chỉnh giảm
44. Các nội dung nào sau đây làm tăng giá trị khoản đầu tư vào công ty
liên kết
i. Lãi từ hoạt động kinh doanh của công ty liên kết
ii. Chênh lệch tỷ giá (lãi) của công ty liên kết
iii. Cổ tức từ công ty liên kết
iv. Thu nhập do mua rẻ từ công ty liên kết
i và ii
iii và iv
ii và iii
i, ii và iii (theo quizz C29 thầy Việt)
45. Quyền ảnh hưởng đáng kể là
Quyền chi phối các chính sách hoạt động và tài chính
Sai
47. Khi công ty liên kết đánh giá giảm bất động sản đầu tư, kế toán công
ty đầu tư sẽ điều chỉnh giá trị đầu tư theo vốn góp, ghi theo phương
pháp vốn chủ sở hữu:
Nợ Chênh lệch đánh giá lại tài sản
3 tỷ đồng
1,2 tỷ đồng
0,4 tỷ đồng
54. Vào ngày 01/01/X1 công ty M mua 40% cổ phần của công ty C bằng
TGNH là 50 tỷ đồng, giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải
trả của công ty C được trình bày trong bảng bên dưới. Tại thời điểm này,
công ty có tình hình sau ( đơn vị tính: triệu đồng).
Báo cáo tình hình tài chính Giá trị ghi Giá trị hợp
Ngày 01/01/X1 sổ lý
Cộng 80.000
Cộng 80.000
Bỏ qua tác động của thuế hoãn lại, lợi thế thương mại được xác định tại
ngày mua trên báo cáo tài chính hợp nhất của công ty M là
0 tỷ đồng
22 tỷ đồng
30 tỷ đồng
18 tỷ đồng
Bỏ qua tác động của thuế hoãn lại, lợi thế thương mại được ghi nhận tại
ngày mua trên báo cáo tài chính hợp nhất của công ty M là
22 tỷ đồng
30 tỷ đồng
0 tỷ đồng
18 tỷ đồng
Bỏ qua tác động của thuế hoãn lại, thu nhập đến từ giao dịch mua cổ
phần của công ty C được trình bày trên báo cáo lãi lỗ của công ty M là
30 tỷ đồng
0 tỷ đồng
22 tỷ đồng
18 tỷ đồng
55. Nội dung cơ bản của phương pháp vốn chủ sở hữu:
Ghi nhận chi phí đầu tư ban đầu gồm giá phí đầu tư và các chi
phí trực tiếp để đạt được đầu tư vào công ty liên kết
Các khoản lãi, lỗ và chia cổ tức của công ty liên kết cần phải điều
chỉnh giá trị đầu tư theo tỷ lệ góp vốn
Mọi sự thay đổi tăng giảm do đánh giá lại tài sản, tỷ giá hối đoái
của công ty liên kết cần phải điều chỉnh giá trị đầu tư theo tỷ lệ
góp vốn
Tất cả câu trên đều đúng.
56. Ngày 02/01/x1, công ty M mua 25% cổ phần của công ty C và có ảnh
hưởng đáng kể. Được biết, tại ngày mua công ty C có một tài sản có giá
trị hợp lý nhiều hơn giá trị ghi sổ 10 tỷ đồng. Tài sản này được kỳ vọng
đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong vòng 10 năm. Bỏ qua ảnh hưởng
của thuế hoãn lại.
Năm 20x5, công ty C có lãi hoạt động là 10 tỷ đồng, và quyết định chia
cổ tức 4 tỷ đồng. Phần lãi lỗ trong công ty C được ghi nhận trên báo cáo
tài chính của công ty M vào năm 20x5 là
1 tỷ đồng
1.25 tỷ đồng
2.25 tỷ đồng
2.5 tỷ đồng
57. Vào ngày 01/01/X1 công ty M mua 35% cổ phần của công ty C bằng
TGNH là 25 tỷ đồng, giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải
trả của công ty C được trình bày trong bảng bên dưới. Tại thời điểm này,
công ty có tình hình sau ( đơn vị tính: triệu đồng).
Báo cáo tình hình tài chính Giá trị ghi Giá trị hợp
Ngày 01/01/X1 sổ lý
Cộng 80.000
Bỏ qua tác động của thuế hoãn lại, thu nhập đến từ giao dịch mua cổ
phần của công ty C được trình bày trên báo cáo lãi lỗ của công ty M là
22 tỷ đồng
18 tỷ đồng
3 tỷ đồng
0 tỷ đồng
58. Trường hợp nào đơn vị phải kế toán các khoản đầu tư vào công ty
liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu
Đơn vị không lập báo cáo tài chính hợp nhất