Professional Documents
Culture Documents
Bai021 - mô tả tín hiệu (tự ôn lại)
Bai021 - mô tả tín hiệu (tự ôn lại)
và ta có u(t) = 3e-2t+e2t+2e-t
𝐵𝑘 (𝑠 − 𝛼𝑘 )
ℒ −1 = 𝐵𝑘 𝑒 𝛼𝑘 𝑡 cos 𝛽 𝑡 1(𝑡)
𝑘
(𝑠 − 𝛼𝑘 )2 + 𝛽𝑘2
𝐶𝑘 𝛽𝑘
ℒ −1 = 𝐶𝑘 𝑒 𝛼𝑘 𝑡 sin 𝛽 𝑡 1(𝑡)
𝑘
(𝑠 − 𝛼𝑘 )2 + 𝛽𝑘2
Ví dụ: Tìm hàm x(t) khi biết ảnh Laplace
2𝑠 + 12
𝑋 𝑠 = 2
𝑠 + 2𝑠 + 5
2(𝑠+1)+10 𝑠+1 2
X(s)= =2 +5
𝑠 2 +2𝑠++1+4 𝑠+1 2+22 𝑠+1 2+22
Vây x(t) = ℒ −1 {X(s)} = 5e-tsin2t+2 e-tcos2t với t≥0
2
• Ví dụ 1: Cho ảnh X(s) =
𝑠(𝑠+3)(𝑠−2)2
• Ta đưa về dạng chuẩn :
𝑎1 𝑎2 𝑐1 𝑐2
• X(s) = + + +
𝑠 𝑠+3 𝑠−2 (𝑠−2)2
2 1
• a1= X(s)s = 𝑠ہ0 = =
3∗4 6
2 2
• a2= X(s)(s+3) = 𝑠ہ−3 = =−
−3 (−5)2 75
1
• c2=lim [X(s) (s−2) 2 ] =
𝑠→2 5
𝑑 7
• c1=𝑙𝑖𝑚 [X(s) (s−2) 2 ] = -
𝑠→2 𝑑𝑠 50
𝟏 𝟐 −𝟑𝒕 𝟕 𝟏
• f(t) = − 𝒆 + (− + t)𝒆𝟐𝒕
𝟔 𝟕𝟓 𝟓𝟎 𝟓
a= -0.0267 b = -3.0000
-0.1400 2.0000 k = []
0.2000 2.0000
0.1667 0
• Gọi Y(s) là ảnh của y(t) thì từ công thức ảnh của đạo hàm:
𝑑𝑦
ℒ = sY(s) – y(+0)
𝑑𝑡
𝑑2𝑦 𝑑𝑦 𝑑𝑦(+0) 𝑑𝑦(+0)
• Ta có: ℒ =s ℒ - = 𝑠 2 Y(s) – sy(+0)-
𝑑𝑡 2 𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡
….
𝑑𝑛 𝑦 𝑛−1 𝑑 𝑘 𝑦(+0)
ℒ = 𝑠 𝑛 Y(s) – σ𝑘=0 𝑠 𝑛−1−𝑘
𝑑𝑡 𝑛 𝑑𝑡 𝑘
• Tương tự gọi U(s) là ảnh của u(t) thì :
𝑑𝑚 𝑢 𝑚−1 𝑑 𝑘 𝑢(+0)
ℒ = 𝑠 𝑚 U(s) – σ𝑘=0 𝑠 𝑚−1−𝑘
𝑑𝑡 𝑚 𝑑𝑡 𝑘
• Thay tất cả vào công thức (*) ta có
Y(s) 𝑎0 + 𝑎1 𝑠 + ⋯ + 𝑎𝑛 𝑠 𝑛 -A=U(s) 𝑏0 + 𝑏1 𝑠 + ⋯ + 𝑏𝑚 𝑠 𝑚 -B
• Với A và B là thành phần của các sơ kiện
• Ví dụ 2: Cho mạch điện R-C như hình vẽ với điều kiện đầu
u2(+0) = 0
• Phương trình vi phân mô tả như sau:
• Thay i vào u1 ta có
𝑑𝑢2
• u1 = RC + 𝑢2
𝑑𝑡
• Lấy Laplace hai vế của
phương trình ta có:
• Cho tín hiệu x(t) , không phân biệt tuần hoàn hay không
tuần hoàn, liên tục hay không liên tục. Ảnh Fourier của
nó được hiểu:
∞
X(j𝜔) = ℱ {x(t)} =−∞ 𝑥(𝑡)𝑒 −𝑗𝜔𝑡 𝑑𝑡
Và ánh xạ ngược x(t) = ℱ -1 {X(j𝜔)}
1 ∞
= −∞ X(j𝜔)𝑒 𝑗𝜔𝑡 𝑑𝜔
2𝜋