You are on page 1of 268

OEC OneTM

Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động


Hướng dẫn vận hành

6888000-1VI
Bản sửa đổi 5
© 2022
General Electric Company
Bảo lưu mọi quyền
Lịch sử sửa đổi

Lịch sử sửa đổi


Bản sửa đổi Ngày (Tháng và Năm) Mô tả về thay đổi
1 Tháng 11, 2018 Phát hành lần đầu
2 Tháng 12, 2019 Cập nhật thông tin
3 Tháng 4, 2020 Cập nhật thông tin
4 Tháng 12, 2020 Cập nhật thông tin
5 Tháng 2, 2022 Cập nhật thông tin

Luật liên bang Hoa Kỳ giới hạn thiết bị này chỉ được bán bởi hoặc theo yêu cầu
THẬN TRỌNG của bác sĩ, bác sĩ thú y hoặc người hành nghề khác có giấy phép được chỉ định
khi thích hợp cho mục đích sử dụng thiết bị về mặt lâm sàng.

QUAN TRỌNG: HÃY LƯU LẠI NHỮNG HƯỚNG DẪN NÀY. VUI LÒNG ĐỌC HƯỚNG DẪN NÀY TRƯỚC
KHI SỬ DỤNG MÁY CHỤP X-QUANG CÁNH TAY CHỮ C DI ĐỘNG OEC ONE.
Không được phép sao chép hướng dẫn này, dù là toàn bộ hay một phần, mà không có sự cho phép bằng
văn bản của GE Healthcare.
Các sản phẩm và tên công ty khác được đề cập ở đây là tài sản của các chủ sở hữu tương ứng.
Nội dung của tài liệu này là đúng tại thời điểm xuất bản. Tuy nhiên, bất kỳ lúc nào, các thay đổi về thiết kế
và tính năng bổ sung cũng có thể được đưa vào phần cứng và phần mềm và có thể không được phản ánh
trong phiên bản này của tài liệu. Hãy liên hệ với bộ phận Hỗ trợ kỹ thuật của GE Healthcare để làm rõ nếu
thấy sai khác.
Văn bản trong hướng dẫn này ban đầu được soạn thảo, phê duyệt và công bố bởi nhà sản xuất bằng tiếng
Anh.
GE HUALUN Medical Systems Co. Ltd., một công ty của General Electric, hoạt động trên thị trường dưới
tên GE Healthcare.

GE HUALUN Medical Systems Co. Ltd.


No. 1 Yong Chang North Road
Beijing Economic Technological Development Zone
Beijing 100176 China
Điện thoại: 8610-58068888
Fax: 8610-67881850

Trang ii
YÊU CẦU PHÁP LÝ

YÊU CẦU PHÁP LÝ


Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC), tổ chức tiêu chuẩn quốc tế, nếu áp dụng.
Sản phẩm này phù hợp với Chỉ thị về thiết bị y tế, Chỉ thị của hội đồng số 93/42/EEC:
Ngày 14 tháng 6 năm 1993, được sửa đổi bởi 2007/47/EC sau các điều khoản của Phụ
lục II, khi nó mang Dấu hợp quy CE sau đây.

Đại diện được ủy quyền tại châu Âu:


GE Medical Systems S.C.S.
283 rue de la Minière
78530 BUC France
Điện thoại: +33 1 30 70 40 40

Trang iii
Mục lục

Mục lục
Chương 1. Giới thiệu và tính an toàn ................................................... 1-1
1.1. Tổng quan........................................................................................................................1-2
1.2. Trách nhiệm của chủ sở hữu ...........................................................................................1-2
1.2.1. Tính tương thích của hệ thống ..................................................................................1-2
1.2.2. Trình độ chuyên môn của người vận hành ................................................................1-2
1.2.3. Tuân thủ liên tục .......................................................................................................1-2
1.2.4. Sửa đổi trái phép.......................................................................................................1-4
1.3. Trách nhiệm của nhà sản xuất .........................................................................................1-5
1.3.1. Chứng nhận thiết bị X-quang ....................................................................................1-5
1.3.2. Thực hiện vận hành và đảm bảo an toàn sau bán hàng ............................................1-5
1.3.3. Hiệu suất thiết yếu ....................................................................................................1-5
1.4. Số điện thoại của trung tâm truyền thông .........................................................................1-6
1.5. Các nguy cơ về an toàn ...................................................................................................1-6
1.5.1. Các cảnh báo nguy cơ về an toàn .............................................................................1-6
1.5.2. Nổ ............................................................................................................................1-7
1.5.3. Độ ổn định và cách đặt thiết bị ..................................................................................1-7
1.5.4. Chuyển động cơ học .................................................................................................1-7
1.5.5. Thiết bị được gắn đúng cách.....................................................................................1-8
1.5.6. Điện giật....................................................................................................................1-8
1.5.7. Cháy điện ..................................................................................................................1-8
1.5.8. Sự cố chạm đất .........................................................................................................1-9
1.5.9. Tiếp cận sai...............................................................................................................1-9
1.6. Phơi nhiễm bức xạ ...........................................................................................................1-9
1.6.1. Bảo vệ chung ............................................................................................................1-9
1.6.2. Khoảng cách từ nguồn bức xạ đến da .................................................................... 1-10
1.6.3. Liều tới bệnh nhân .................................................................................................. 1-11
1.6.4 Bức xạ tán xạ ........................................................................................................... 1-15
1.7. Xâm nhập chất lỏng ....................................................................................................... 1-21
1.8. Hiệu quả làm mát ........................................................................................................... 1-21
1.9. Bỏng .............................................................................................................................. 1-21
1.10. Tuyên bố về khả năng tương thích điện từ .................................................................. 1-22
1.11. Hư hỏng thiết bị ........................................................................................................... 1-29
1.12. Cách điện..................................................................................................................... 1-29
1.13. Các thiết bị bên ngoài .................................................................................................. 1-29

Trang iv
Mục lục

1.14. Môi trường bệnh nhân ................................................................................................. 1-30


1.14.1. Trong lãnh thổ Hoa Kỳ .......................................................................................... 1-30
1.14.2. Ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ .......................................................................................... 1-30
Chương 2. Tổng quan về hệ thống ....................................................... 2-1
2.1. Mô tả chung..................................................................................................................... 2-2
2.2. Tổng quan về các thành phần của hệ thống .................................................................... 2-3
Chương 3. Định vị máy móc và Khởi động hệ thống .......................... 3-1
3.1. Tổng quan ....................................................................................................................... 3-2
3.2. Vận chuyển hệ thống ....................................................................................................... 3-2
3.3. Điều chỉnh màn hình........................................................................................................ 3-4
3.4. Điều chỉnh bảng TechView (bảng điều khiển) .................................................................. 3-6
3.5. Định vị bàn đạp phanh ..................................................................................................... 3-7
3.6. Định vị các chuyển động của cánh tay chữ C .................................................................. 3-8
3.6.1. Xoay cánh tay chữ C theo quỹ đạo ........................................................................... 3-8
3.6.2. Xoay sang bên.......................................................................................................... 3-9
3.6.3. Quay trái-phải ......................................................................................................... 3-10
3.6.4. Vận hành trụ đứng .................................................................................................. 3-11
3.6.5. Cánh tay ngang ...................................................................................................... 3-12
3.6.6. Tay lái cánh tay chữ C ............................................................................................ 3-13
3.7. Khởi động ...................................................................................................................... 3-13
3.7.1. Bật nguồn ............................................................................................................... 3-13
3.7.2. Tắt nguồn ............................................................................................................... 3-15
3.7.3. Vận chuyển tại cơ sở .............................................................................................. 3-16
3.7.4. Công tắc khẩn cấp .................................................................................................. 3-17
Chương 4. Nút điều khiển hệ thống ..................................................... 4-1
4.1. Tổng quan ....................................................................................................................... 4-2
4.2. Các nút điều khiển trên màn hình .................................................................................... 4-3
4.3. Bảng TechView (bảng điều khiển) ................................................................................... 4-6
4.3.1. HOME (TRANG CHỦ) .............................................................................................. 4-7
4.3.2. IMAGE (HÌNH ẢNH) ............................................................................................... 4-11
4.3.3. X-RAY (TIA X) ........................................................................................................ 4-14
4.4. Công tắc đạp chân và công tắc tay ................................................................................ 4-16
Chương 5. Quản lý thăm khám ............................................................. 5-1
5.1. Tạo một thăm khám mới.................................................................................................. 5-2
5.2. Truy vấn các thăm khám đã lên lịch................................................................................. 5-3
5.3. Tiếp tục lại các thăm khám đã thực hiện ......................................................................... 5-5

Trang v
Mục lục

5.4. Chỉnh sửa thông tin bệnh nhân ........................................................................................5-6


5.5. Sử dụng ở bệnh nhi và bệnh nhân vóc dáng nhỏ bé........................................................5-7
5.5.1. Giảm thiểu liều cho bệnh nhi và bệnh nhân vóc dáng nhỏ bé ...................................5-7
5.5.2. Các khuyến nghị tạo ảnh cho bệnh nhân vóc dáng nhỏ bé và bệnh nhi ....................5-8
Chương 6. Tạo ảnh ................................................................................ 6-1
6.1. Chế độ tạo ảnh ................................................................................................................6-2
6.1.1. Tạo ảnh chiếu huỳnh quang bình thường .................................................................6-3
6.1.2. Tạo ảnh chiếu huỳnh quang mức cao .......................................................................6-3
6.1.3. Tạo ảnh quét kỹ thuật số ...........................................................................................6-4
6.1.4. Tạo ảnh chiếu huỳnh quang xung .............................................................................6-4
6.1.5. Tạo ảnh liều thấp ......................................................................................................6-5
6.1.6. Tính năng chiếu xạ mở rộng .....................................................................................6-5
6.1.7. Danh sách chế độ tạo ảnh ........................................................................................6-5
6.2. Xử lý và so sánh hình ảnh ...............................................................................................6-7
6.3. Kiểm soát chất lượng hình ảnh ........................................................................................6-8
Chương 7. Quản lý xem lại hình ảnh và thông tin liều ........................ 7-1
7.1. Xem lại hình ảnh ..............................................................................................................7-2
7.2. Xem lại thông tin liều ........................................................................................................7-5
7.3. In, xuất và nhập ...............................................................................................................7-6
7.4. Truy xuất thăm khám đã thực hiện ...................................................................................7-8
Chương 8. Chú thích và đo lường hình ảnh ........................................ 8-1
8.1. Chú thích hình ảnh...........................................................................................................8-2
8.1.1. Đánh dấu hình ảnh....................................................................................................8-3
8.1.2. Thêm bình luận lên hình ảnh .....................................................................................8-4
8.1.3. Cắt xén hình ảnh .......................................................................................................8-5
8.2. Đo lường hình ảnh ...........................................................................................................8-6
8.2.1. Hiệu chuẩn ................................................................................................................8-7
8.2.2. Đo khoảng cách ........................................................................................................8-7
8.2.3. Đo góc ......................................................................................................................8-9
8.3. Thu phóng...................................................................................................................... 8-10
Chương 9. DICOM .................................................................................. 9-1
9.1. Tổng quan........................................................................................................................9-2
9.2. Thiết lập DICOM ..............................................................................................................9-3
9.3. Danh sách công việc ...................................................................................................... 9-11
9.4. In DICOM ....................................................................................................................... 9-12
9.5. Lưu trữ và xác nhận DICOM .......................................................................................... 9-13

Trang vi
Mục lục

9.6. Truy vấn và truy xuất ..................................................................................................... 9-14


9.7. MPPS ............................................................................................................................ 9-15
Chương 10. Phim chụp X-quang .......................................................... 10-1
10.1. Tổng quan ................................................................................................................... 10-2
10.2. Thiết lập và thực hiện chiếu phim ................................................................................ 10-2
Chương 11. Thiết lập hệ thống ............................................................. 11-1
11.1. Thông tin hệ thống....................................................................................................... 11-2
11.2. Ngày, giờ và vùng ....................................................................................................... 11-3
11.3. Hệ thống cánh tay chữ C ............................................................................................. 11-4
11.4. Chiếu xạ ...................................................................................................................... 11-5
11.5. Bảo mật ....................................................................................................................... 11-6
11.5.1. Trình bảo vệ màn hình .......................................................................................... 11-7
11.5.2. Chế độ thao tác nhanh ......................................................................................... 11-7
11.6. Bảo trì.......................................................................................................................... 11-8
11.7. Kết nối mạng ............................................................................................................. 11-12
11.8. Đăng nhập và đăng xuất............................................................................................ 11-12
Chương 12. Bảo trì và đảm bảo chất lượng ........................................ 12-1
12.1. Tổng quan ................................................................................................................... 12-2
12.2. Các bước kiểm tra đảm bảo chất lượng (QA) (Kiểm tra hiệu quả hoạt động) .............. 12-3
12.2.1. Các mục kiểm tra đảm bảo chất lượng thường xuyên bởi người dùng ................. 12-3
12.2.2. Kiểm tra đảm bảo chất lượng hoạt động cơ học ................................................... 12-5
12.2.3. Kiểm tra đảm bảo chất lượng hoạt động điện ....................................................... 12-5
12.2.4. Kiểm tra đảm bảo chất lượng công tắc khẩn cấp của hệ thống ............................ 12-6
12.2.5. Kiểm tra đảm bảo chất lượng hoạt động ở chế độ chiếu huỳnh quang ................. 12-6
12.2.6. Kiểm tra đảm bảo chất lượng hoạt động ở chế độ phim ....................................... 12-7
12.2.7. Các bước kiểm tra đảm bảo chất lượng đo liều lượng và chất lượng hình ảnh .... 12-7
12.3. Bảo trì định kỳ ........................................................................................................... 12-17
12.4. Vệ sinh ...................................................................................................................... 12-18
12.4.1. Các chất tẩy rửa được phê duyệt ....................................................................... 12-18
12.5. Bảo quản ................................................................................................................... 12-20
12.5.1. Bảo quản tạm thời (dưới 60 ngày) ...................................................................... 12-20
12.5.2. Bảo quản dài hạn hoặc vận chuyển (60 ngày trở lên)............................................. 12-20
Chương 13. Các thông báo hiển thị ..................................................... 13-1
13.1. Tổng quan ................................................................................................................... 13-2
13.2. Các bước khắc phục lỗi ............................................................................................... 13-2

Trang vii
Mục lục

13.3. Thông báo ................................................................................................................... 13-2


13.4. Bàn phím ảo ................................................................................................................ 13-3
Chương 14. Các nhãn và ký hiệu ......................................................... 14-1
14.1. Tổng quan.................................................................................................................... 14-2
14.2. Các nhãn và vị trí ......................................................................................................... 14-2
14.2.1. Các nhãn............................................................................................................... 14-2
14.2.2. Vị trí của các nhãn .............................................................................................. 14-16
14.3. Các kýhiệu ................................................................................................................ 14-18
Chương 15. Tham khảo kỹ thuật .......................................................... 15-1
15.1. Tổng quan.................................................................................................................... 15-2
15.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống ................................................................................ 15-2
15.2.1. Phân loại ............................................................................................................... 15-2
15.2.2. Các yêu cầu môi trường........................................................................................ 15-2
15.2.3. Yêu cầu về nguồn ................................................................................................. 15-3
15.2.4. Tiêu chuẩn kỹ thuật vật lý...................................................................................... 15-4
15.3. Tiêu chuẩn kỹ thuật của các bộ phận chính ................................................................. 15-5
15.3.1. Máy phát tia X ....................................................................................................... 15-5
15.3.2. Tổ hợp nguồn phát tia X........................................................................................ 15-8
15.3.3. Khác.................................................................................................................... 15-10
15.4. Biểu đồ định mức bóng phát ...................................................................................... 15-11
15.4.1. Đặc tính phát xạ của dây tóc ............................................................................... 15-11
15.4.2. Các định mức một tải .......................................................................................... 15-12
15.5. Đặc tính tỏa nhiệt của bóng phát................................................................................ 15-13
15.6. Mặt phân cách với phòng (RIF) .................................................................................. 15-14
15.7. Các tùy chọn và phụ kiện ........................................................................................... 15-15
15.7.1. Mô-đun không dây .............................................................................................. 15-15
15.7.2. Vòng đệm da 30 cm ............................................................................................ 15-17
15.7.3. Lưới tháo lắp được ............................................................................................. 15-18
15.7.4. Tấm lọc tháo lắp được ........................................................................................ 15-18
15.7.5. Bộ chia tín hiệu video .......................................................................................... 15-19
15.7.6. Thiết bị ngắm laser.............................................................................................. 15-19
15.7.7. Giá đỡ cassette đựng phim ................................................................................. 15-22
15.7.8. Giá đỡ cassette đựng phim ................................................................................. 15-22
15.8. Tái chế vật liệu ........................................................................................................... 15-23
15.9. Các bộ phận thay thế ................................................................................................. 15-23
15.10. Sơ đồ khối của hệ thống .......................................................................................... 15-24

Trang viii
Mục lục

Chương 16. Quyền riêng tư và bảo mật ............................................... 16-1


16.1. Môi trường quyền riêng tư và bảo mật ........................................................................ 16-2
16.1.1. Kết nối mạng ........................................................................................................ 16-2
16.1.2. Nối liên thông mạng .............................................................................................. 16-2
16.2. Các khả năng về quyền riêng tư và bảo mật ............................................................... 16-3
16.2.1. Kiểm soát truy cập ................................................................................................ 16-3
16.2.2. Ghi nhật ký kiểm tra .............................................................................................. 16-4
16.3. Bảo vệ thông tin........................................................................................................... 16-4
16.3.1. Bảo mật mạng ...................................................................................................... 16-4
16.3.2. Bảo mật mạng không dây – Hoạt động của mạng không dây ............................... 16-6
16.3.3. Bảo mật phương tiện tháo lắp được ..................................................................... 16-6
16.3.4. Bảo mật dữ liệu dự trữ ......................................................................................... 16-7
16.3.5. Khả năng đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu .............................................................. 16-7
16.3.6. Khả năng bỏ nhận dạng........................................................................................ 16-7
16.3.7. Tính liên tục của công việc ................................................................................... 16-7
16.3.8. Các biện pháp kiểm soát bảo mật được cung cấp bởi nhà cung cấp đám mây .... 16-8
16.4. Bảo vệ hệ thống .......................................................................................................... 16-8
16.4.1. Bảo vệ khỏi phần mềm độc hại ............................................................................. 16-8
16.4.2. Bảo mật hệ thống ................................................................................................. 16-9
16.4.3. Quét lỗ hổng bảo mật ......................................................................................... 16-10
16.4.4. Quản lýthay đổi hệ thống (sản phẩm) ................................................................ 16-10
16.5. Thông tin cá nhân được thu thập bởi sản phẩm ........................................................ 16-10
16.6. Các cân nhắc khác về quyền riêng tư và bảo mật ..................................................... 16-11
Phụ lục. Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành ............................. A-1

Trang ix
Chương 1. Giới thiệu và tính an toàn
Giới thiệu và tính an toàn

1.1. Tổng quan


Hướng dẫn này chỉ mô tả các hoạt động dành cho Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC
One. Hướng dẫn này dành cho nhân viên y tế đủ trình độ chuyên môn đã được đào tạo về việc sử dụng
thiết bị tạo ảnh y khoa. Hướng dẫn này không được thiết kế để thế chỗ hoặc thay thế cho chương trình
đào tạo được chứng nhận trong lĩnh vực y tế hoặc y học phóng xạ.
Mục đích sử dụng: Hệ thống cánh tay chữ C di động OEC One được dùng để cung cấp các hình ảnh
phim/quét kỹ thuật số và huỳnh quang của cấu trúc giải phẫu bệnh nhân, các dụng cụ/thiết bị can thiệp
và/hoặc chất cản quang trong các quy trình chẩn đoán, can thiệp và phẫu thuật.
Chỉ định sử dụng: Hệ thống cánh tay chữ C di động OEC One được thiết kế để cung cấp các hình ảnh
phim/quét kỹ thuật số và huỳnh quang của đối tượng bệnh nhân người lớn và trẻ em trong các quy trình
chẩn đoán, can thiệp và phẫu thuật. Các vídụ về ứng dụng lâm sàng có thể bao gồm: các quy trình
chỉnh hình, đường tiêu hóa, nội soi, tiết niệu, thần kinh, chăm sóc hồi sức và cấp cứu.
Chống chỉ định: Không xác định.

1.2. Trách nhiệm của chủ sở hữu


Chủ sở hữu có trách nhiệm đảm bảo tính tương thích của hệ thống, trình độ chuyên môn của người vận
hành và sự phù hợp liên tục với các tiêu chuẩn kỹ thuật thiết bị và vận hành. Chủ sở hữu có trách nhiệm
đảm bảo rằng chỉ có nhân viên đủ trình độ chuyên môn, được đào tạo phù hợp đã nhận được chứng
nhận từ các cơ quan thích hợp mới được vận hành hệ thống này. Chỉ được dùng hệ thống trong các
khu vực sử dụng được chỉ định với các ổ cắm AC được phê duyệt. Các thay đổi hoặc sửa đổi trái phép
với bất kỳ bộ phận nào của hệ thống có thể có hậu quả nguy hại. Không được thực hiện thay đổi hoặc
sửa đổi trừ khi có sự cho phép cụ thể bởi GE Healthcare.

1.2.1. Tính tương thích của hệ thống


Có thể xảy ra hư hỏng hệ thống nếu kết nối các bộ phận không tương thích. Hãy đọc kỹ toàn bộ hướng
dẫn vận hành trước khi kết nối các bộ phận mà bạn không chắc chắn về khả năng tương thích của nó.

1.2.2. Trình độ chuyên môn của người vận hành


Chủ sở hữu có trách nhiệm đảm bảo rằng hệ thống chỉ được vận hành bởi nhân viên đủ trình độ chuyên
môn, được đào tạo phù hợp đã nhận được chứng nhận từ các cơ quan thích hợp.

1.2.3. Tuân thủ liên tục


Chủ sở hữu có trách nhiệm thẩm định sự tuân thủ liên tục tất cả các quy định và tiêu chuẩn hiện hành.
Tham khảo ýkiến các cơ quan tại địa phương, tiểu bang, liên bang và/hoặc quốc tế về các yêu cầu và
quy định cụ thể áp dụng cho việc sử dụng loại thiết bị điện y tế này.
Thiết bị này phù hợp với các Tiêu chuẩn quốc tế sau với (các) phiên bản có hiệu lực, nhưng không chỉ
giới hạn ở:
• Tiêu chuẩn về Hiệu suất của Liên bang Hoa Kỳ 21CFR 1020.30; 21CFR 1020.31; 21CFR1020.32
• IEC 60601-1: 2005 +Corr.1 (2006) + Corr.2 (2007) + AM1 (2012), Thiết bị điện y tế Phần 1: Các yêu
cầu chung về tính an toàn cơ bản và hiệu suất thiết yếu

Trang 1-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

• IEC 60601-1-2: 2007 và IEC 60601-1-2: 2014, Thiết bị điện y tế Phần 1-2: Tiêu chuẩn phụ: Khả
năng tương thích điện từ – Các yêu cầu và thử nghiệm
• IEC 60601-1-3: 2008 và IEC 60601-1-3: 2008 + A1:2013, Thiết bị điện y tế Phần 1-3: Tiêu chuẩn
phụ: Bảo vệ tránh phóng xạ trong thiết bị X-quang chẩn đoán
• IEC 60601-1-6: 2010 và IEC 60601-1-6:2013, Thiết bị điện y tế, Phần 1-6: Tiêu chuẩn phụ: Tính
khả dụng
• IEC 60601-2-43: 2010, Thiết bị điện y tế Phần 2-43: Các yêu cầu cụ thể về tính an toàn cơ bản và
hiệu suất thiết yếu của thiết bị X-quang dành cho các quy trình can thiệp
• IEC 60601-2-54: 2009 và IEC 60601-2-54: 2009+A1:2015, Thiết bị điện y tế Phần 2-54: Các yêu
cầu cụ thể về tính an toàn cơ bản và hiệu suất thiết yếu của thiết bị X-quang dành cho chụp
X-quang và soi X-quang
• IEC 60601-2-28: 2010, Thiết bị điện y tế Phần 2-28: Các yêu cầu cụ thể về tính an toàn cơ bản và
hiệu suất thiết yếu của các tổ hợp bóng phát tia X dành cho chẩn đoán y khoa
• ANSI/AAMI ES60601-1:2005/(R)2012, AND C1:2009 AND A2:2010(R)2012 (CONSOLIDATED
TEXT), Thiết bị điện y tế - Phần 1: Các yêu cầu chung về tính an toàn cơ bản và hiệu suất thiết yếu
• CAN/CSA-C22.2 Số 60601-1:14, Thiết bị điện y tế - Phần 1: Các yêu cầu chung về tính an toàn cơ
bản và hiệu suất thiết yếu (IEC 60601-1:2005 được thông qua, phiên bản 3.0 + BẢN SỬA ĐỔI 1,
2012-07, MOD)
• IEC62304:2006 và IEC62304:2006+A1:2015, Phần mềm thiết bị y tế – Các quá trình trong vòng
đời phần mềm
• IEC62366: 2007 và IEC62366: 2007+A1: 2014, Thiết bị y tế – Áp dụng kỹ thuật kiểm thử tính hữu
dụng vào thiết bị y tế
• IEC60825-1: 2007, Tính an toàn của các sản phẩm laser – Phần 1: Phân loại và các yêu cầu của
thiết bị

Trang 1-3
Giới thiệu và tính an toàn

Thông tin pháp quy đối với thiết bị không dây tại EU
Các bộ phận không dây được sử dụng

Các bộ phận không dây được sử dụng trong sản phẩm này:

Mục Tên Chức năng Mã sản Băng tần Công suất phát
phẩm GE (EU)

1 Mô-đun không Kết nối mạng không 6888961 2,4 GHz, 5 GHz <20 dBm
dây dây dành cho (2,4 GHz)
DICOM <23 dBm (5 GHz )

Các bộ phận của mô-đun không dây đi cùng với các phiên bản phần mềm hệ thống sau đây:

Mục Tên Phiên bản phát hành phần mềm hệ thống

1 Mô-đun không dây 1

Các tiêu chuẩn kỹ thuật của mô-đun DICOM không dây:


Để biết các tiêu chuẩn kỹ thuật và cơ chế mã hóa, vui lòng tham khảo mục 15.
Dải tần số 5150-5350 MHz bị hạn chế chỉ để sử dụng trong nhà, nghiêm cấm vận hành ngoài trời trong
dải tần số này.
Tuyên bố hợp quy (đối với RED)
Mô-đun không dây liệt kê ở trên được đánh dấu CE theo các điều khoản của Chỉ thị RED (2014/53/EU)
khi hệ thống và mô-đun không dây có dán dấu CE.
Thông tin sau đây được áp dụng khi hệ thống và mô-đun không dây có dán dấu CE:
GE HUALUN Medical Systems Co. Ltd, tại đây tuyên bố rằng hệ thống này phù hợp với các yêu cầu
thiết yếu và các điều khoản liên quan khác của Chỉ thị 2014/53/EU.
Tuyên bố hợp quy này được thực hiện theo Chỉ thị 2014/53/EU có trên trang web:

http://www3.gehealthcare.com/en/Global_Gateway
Một tiện ích nén/lưu trữ (zip/unzip) tập tin phải được cài đặt trên máy tính của người dùng.

1.2.4. Sửa đổi trái phép


Thiết bị này đáp ứng các quy định của Liên bang Hoa Kỳ và các tiêu chuẩn Quốc tế. Sửa đổi trái phép
với thiết bị cóthể ảnh hưởng đến sự tuân thủ những tiêu chuẩn này và làm cho thiết bị không an toàn để
vận hành. Không bao giờ được thực hiện bất kỳ sửa đổi hay điều chỉnh nào với thiết bị mà không có sự
chỉ dẫn của một kỹ sư dịch vụ được ủy quyền của GE Healthcare.

Trang 1-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

1.3. Trách nhiệm của nhà sản xuất


GE Healthcare chứng nhận mỗi hệ thống và tổ hợp nguồn phát tia X. Việc thực hiện vận hành và đảm
bảo an toàn sau khi bán hàng thuộc trách nhiệm của chủ sở hữu/người vận hành.

1.3.1. Chứng nhận thiết bị X-quang


GE Healthcare chứng nhận rằng khi được lắp ráp theo hướng dẫn của nhà sản xuất, thiết bị X-quang
này phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế hiện hành.

1.3.2. Thực hiện vận hành và đảm bảo an toàn sau bán
hàng
GE Healthcare không chịu bất kỳ trách nhiệm hay trách nhiệm pháp lý nào đối với tổn thương cá nhân
hoặc hư hỏng do sử dụng sai các hệ thống của GE Healthcare.

1.3.3. Hiệu suất thiết yếu


Để đáp ứng mục đích sử dụng và phù hợp với các tiêu chuẩn pháp quy, hệ thống này cung cấp những
hiệu suất thiết yếu sau đây:
1. Tính toàn vẹn của cơ sở dữ liệu bệnh nhân/hình ảnh;
2. Chất lượng hình ảnh huỳnh quang chấp nhận được;
3. Màn hình hiển thị vàchỉ báo Treo hình ảnh cuối cùng (Last Image Hold - LIH) sau khi kết thúc chiếu
X-quang;
4. Duy trì độ chính xác điện áp đặt vào bóng phát tia X trong phạm vi 10%;
5. Đảm bảo gia số tăng/giảm giữa hai cài đặt nằm trong phạm vi từ 50% đến 150% thay đổi chỉ định;
6. Duy trì độ chính xác dòng điện qua bóng phát tia X trong phạm vi 20%;
7. Duy trìtích số của dòng qua ống tia với thời gian phát tia ở +/- (10% + 0,2 mAs);
8. Hệ số biến thiên của CÁC GIÁ TRỊ ĐO ĐƯỢC của KERMA KHÔNG KHÍkhông lớn hơn 0,05 đối
với bất kỳ sự kết hợp nào giữa các HỆ SỐ TẢI;
9. Độ tuyến tính của KERMA KHÔNG KHÍtrong CHỤP X-QUANG không lớn hơn 0,2;
10. Chức năng Ổn định độ sáng tự động (ABS) thực hiện tính năng Kiểm soát tỷ lệ liều phơi sáng tự
động.
11. Cung cấp báo cáo có cấu trúc về liều bức xạ (RDSR) theo IEC/PAS 61910-1:2007.

Trang 1-5
Giới thiệu và tính an toàn

1.4. Số điện thoại của trung tâm truyền


thông
Nếu hệ thống không hoạt động trơn tru hoặc không đáp ứng với các nút điều khiển được mô tả trong
hướng dẫn vận hành, hãy gọi GE Healthcare để yêu cầu bảo dưỡng. Các số điện thoại và số Fax của
trung tâm truyền thông được liệt kê dưới đây:
GE HUALUN MEDICAL SYSTEMS CO. Ltd.
No 1 Yong Chang North Road, Beijing Economic
Technological Development Zone
Beijing 100176, China
Điện thoại: 8610-58068888
Tổng đài: 400-812-8188
Đại diện tại châu Âu:
GE Medical Systems S.C.S.
283 rue de la Minière
78530 BUC France
Điện thoại: +33 1 30 70 40 40
Bạn cũng có thể gọi hoặc gửi fax đến những số này để đặt hàng sơ đồ mạch, danh sách các bộ phận
cấu thành, hướng dẫn hiệu chuẩn hoặc thông tin khác sẽ hỗ trợ ký sư bảo dưỡng đủ trình độ trong quá
trình sửa chữa hệ thống.

1.5. Các nguy cơ về an toàn


Có các nguy cơ tiềm ẩn tồn tại trong khi sử dụng thiết bị điện y tế và các hệ thống X-quang. Người vận
hành sử dụng thiết bị này cần hiểu các vấn đề về an toàn, các quy trình trong trường hợp khẩn cấp và
hướng dẫn vận hành được cung cấp.
Những trang sau đây mô tả các điều kiện nguy hiểm và tiềm ẩn nguy hiểm, và cách bảo vệ đúng cho
bản thân và người khác khỏi tổn thương có thể xảy ra.

1.5.1. Các cảnh báo nguy cơ về an toàn


Có ba loại nguy cơ, được biểu thị và ưu tiên bằng các từ cảnh báo:
CẢNH BÁO cho biết tình huống nguy hiểm tiềm ẩn mà, nếu không tránh, có thể dẫn
C? NH BÁO
CẢNH BÁO đến tử vong hoặc tổn thương nghiêm trọng.

THẬN TRỌNG
THẬN TRỌNG cho biết tình huống nguy hiểm tiềm ẩn mà, nếu không tránh, có thể dẫn
đến tổn thương mức độ vừa đến nhỏ, hư hỏng thiết bị hoặc mất dữ liệu.

LƯU Ý LƯU Ý được đưa ra trong tình huống đòi hỏi sự chú ý đặc biệt.

Trang 1-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

1.5.2. Nổ
Hệ thống này không được thiết kế để sử dụng trong môi trường dễ nổ (vídụ: các hỗ
CẢNH BÁO hợp gây mê dễ cháy khi có không khíhoặc oxy hoặc oxit ni-tơ), nếu không có thể có
nguy cơ cháy/ nổ.
Nếu xuất hiện điều kiện bất thường, chẳng hạn như phòng có khí dễ cháy, phải thực hiện các biện pháp
ngăn không cho khí đó tiếp xúc với thiết bị. Nếu xảy ra tiếp xúc, làm theo những hướng dẫn sau đây:
- Không tắt hệ thống hoặc rút phích cắm hệ thống khỏi ổ cắm AC.
- Không vận hành bất kỳ thiết bị nào khác dùng nguồn điện.
- Di tản tất cả mọi người khỏi khu vực đó và thông khíbằng không khísạch. Tránh vận hành các cửa
chính hoặc cửa sổ tự động (vận hành bằng điện).
- Liên hệ với phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy tại địa phương càng sớm càng tốt.

1.5.3. Độ ổn định và cách đặt thiết bị


Hệ thống này được gắn trên các bánh xe. Nếu hệ thống bị di chuyển hoặc vận hành không đúng cách,
hệ thống có thể lăn một cách mất kiểm soát. Làm theo những hướng dẫn sau đây:
Đề nghị hai người giữ kiểm soát thiết bị khi di chuyển lên hoặc xuống đường dốc.
Đặt tất cả các tổ hợp cơ học ở vị trí(vận chuyển) gọn gàng nhất và khóa các tay phanh trước khi di
chuyển thiết bị (vui lòng tham khảo Chương 3 để biết thêm chi tiết).
Luôn khóa các cần lò xo và cần quay trong khi vận chuyển.
Sử dụng các tay cầm của hệ thống để di chuyển thiết bị và các tổ hợp cơ học.

Không bao giờ được thử di chuyển hệ thống lên hoặc xuống bậc thang.
CẢNH BÁO Không vận hành thiết bị trên sàn nhà không bằng phẳng.
Không khóa các phanh bánh xe và để thiết bị không được giám sát trên sàn nhà không
bằng phẳng hoặc mặt dốc.
Luôn khóa bánh xe khi hệ thống ở vị trícuối cùng.
Không di chuyển thiết bị nếu các bánh lái hoặc bánh xe không hoạt động đúng.
Sốc cơ học với thiết bị trong khi các ổ đĩa đang truy cập thông tin có thể làm hỏng ổ đĩa.

1.5.4. Chuyển động cơ học


Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One có các bộ phận chuyển động như cánh tay chữ C
và màn hình. Vui lòng làm theo các hướng dẫn dưới đây:
Luôn thận trọng đặc biệt đối với các tổ hợp cơ học khi vận hành cánh tay chữ C và màn hình để tránh
kẹt hoặc va chạm vào người hoặc vật.
Cẩn thận khi làm việc xung quanh thiết bị để tránh kích hoạt chuyển động ngoài ýmuốn. Không tùy ý đặt
đồ vật lên thiết bị hoặc đụng hay tựa vào thiết bị.
Quan sát và tránh để quần áo bị vướng vào các bộ phận chuyển động.

Trang 1-7
Giới thiệu và tính an toàn

1.5.5. Thiết bị được gắn đúng cách


Nếu thiết bị của bạn trang bị giá đỡ cassette đựng phim hoặc bộ phận nào đó của thiết bị có thể gắn
hoặc tháo ra, hãy làm theo những hướng dẫn sau đây:
Chỉ sử dụng thiết bị và phụ kiện được GE Healthcare phê duyệt.
Đọc và làm theo tất cả hướng dẫn sử dụng về cách gắn và tháo thiết bị.

Gắn thiết bị hoặc phụ kiện đúng cách. Thiết bị hoặc phụ kiện bị gắn sai cách có thể đổ,
CẢNH BÁO gây tổn thương cho bệnh nhân hoặc người vận hành.

1.5.6. Điện giật


Các mạch điện bên trong thiết bị có thể sử dụng điện áp có khả năng gây tổn thương
CẢNH BÁO nghiêm trọng hoặc tử vong do điện giật. Để tránh nguy cơ này, không bao giờ được
tháo bất kỳ vỏ nào của tủ máy.
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One không chống nước. Nếu nước,
CẢNH BÁO xà bông hay chất lỏng khác nhỏ vào trong thiết bị, điều này có thể gây đoản mạch dẫn
đến nguy cơ điện giật và cháy. Nếu chất lỏng vô tình bị tràn vào trong hệ thống, không
được bật nguồn hệ thống cho đến khi chất lỏng khô hoặc bay hơi hoàn toàn.
Để tránh nguy cơ điện giật, chỉ được kết nối thiết bị này với một ổ cắm điện có nối đất
CẢNH BÁO phù hợp.
Tuân thủ các quy trình an toàn sau để tránh điện giật hoặc tổn thương nghiêm trọng cho người vận
hành và bệnh nhân và để tránh hư hỏng hệ thống.
Thực hiện tất cả các kết nối điện với thiết bị trong khi ở ngoài môi trường bệnh nhân. Không cùng lúc
chạm vào đầu nối và bệnh nhân.
Không bỏ qua, nhảy hoặc làm cách khác để vô hiệu hóa các khóa liên động an toàn.
Không tháo các vỏ che chắn các cụm chi tiết/tổ hợp.
Không để hộp đựng đồ ăn hoặc đồ uống lên bất kỳ bộ phận nào của thiết bị. Nếu bị đổ, chúng có thể gây
đoản mạch.
Luôn ngắt kết nối nguồn điện với thiết bị trước khi vệ sinh.
Chỉ có kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare mới được bảo dưỡng hoặc sửa chữa hệ
thống này.

1.5.7. Cháy điện


Trong trường hợp cháy điện, thực hiện quy trình khẩn cấp sau:
Bất kỳ quy trình khẩn cấp nào được phát triển bởi chủ sở hữu, dành cho khu vực có sử
LƯU Ý
dụng hệ thống, phải bao gồm các biện pháp an toàn sau đây:

Rút dây nguồn ra khỏi ổ cắm AC. Nhấn công tắc khẩn cấp.
Di tản người ra khỏi khu vực đó.
Chỉ sử dụng bình chữa cháy được phê duyệt để sử dụng trong trường hợp cháy điện.
Gọi cho phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy tại địa phương để được trợ giúp nếu cần.

Trang 1-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Sử dụng sai loại bình chữa cháy sẽ gây nguy cơ điện giật và bỏng. Để tránh những
CẢNH BÁO nguy cơ này, phải chuẩn bị sẵn bình chữa cháy đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn
hiện hành trong phòng có sử dụng thiết bị.

1.5.8. Sự cố chạm đất


Nếu phòng vận hành có báo động sự cố chạm đất và báo động này được kích hoạt.

Không vận hành hệ thống này.


CẢNH BÁO Gọi cho kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare.

1.5.9. Tiếp cận sai


Tiếp cận sai vào tủ máy và các vỏ của hệ thống có thể gây tổn thương bàn tay hoặc
CẢNH BÁO ngón tay của bạn. Không đưa bàn tay hoặc ngón tay vào trong tủ máy hoặc các vỏ
của hệ thống.

1.6. Phơi nhiễm bức xạ


1.6.1. Bảo vệ chung
Thiết bị này tạo ra hoặc được sử dụng trong vùng lân cận bức xạ ion hóa. Vốn có các
CẢNH BÁO nguy cơ và nguy hiểm trong khi vận hành thiết bị này. Chỉ nhân viên đã được đào tạo
đầy đủ và được cho phép sử dụng bức xạ ion hóa mới được sử dụng thiết bị này.
Tuân thủ các nguyên tắc thực hành an toàn hợp lý trong quá trình vận hành.
Chủ sở hữu phải chỉ định các khu vực phù hợp cho việc vận hành và bảo dưỡng an toàn thiết bị này và
đảm bảo chỉ sử dụng trong những khu vực đó.
Chủ sở hữu phải đảm bảo rằng tất cả nhân viên đều phải mang trang phục bảo hộ thích hợp và thiết bị
theo dõi bức xạ trong khi sử dụng thiết bị hoặc làm việc ở khu vực xung quanh thiết bị này.
Chủ sở hữu phải cảnh giác với các chỉ báo trực quan và báo động âm thanh được kích hoạt khi thiết bị
phát ra bức xạ ion hóa trong khu vực làm việc.
Chủ sở hữu phải đặt ra một Ngưỡng cảnh báo liều hợp lý: Đối với mỗi lần khám, người vận hành có thể
chọn một Kerma không khí lũy tích từ 100-2200 mGy trong các bước 100 mGy (10-220 Rad trong các
bước 10 Rad). Nếu tới ngưỡng này, một tiếng bíp phân biệt sẽ thúc giục người vận hành.
Công tắc khẩn cấp được cung cấp trên hệ thống để dừng các tia X ngay lập tức nếu cần. Công tắc màu
đỏ này nằm ở vỏ trên. Đặt lại công tắc khẩn cấp sau khi chắc chắn rằng không có nguy cơ nào tồn tại.
Chủ sở hữu có trách nhiệm đạt được các yêu cầu cấp phép cần thiết của tiểu bang/địa phương cho các
hệ thống X-quang; thiết lập một chương trình an toàn bức xạ cho người lao động; đào tạo người vận
hành; đảm bảo chỉ nhân viên đủ trình độ được ủy quyền để vận hành hệ thống; chứng nhận; và tiến
hành bảo trìphòng ngừa và kiểm soát chất lượng để đảm bảo hệ thống tiếp tục hoạt động trong phạm
vi tiêu chuẩn.

Trang 1-9
Giới thiệu và tính an toàn

1.6.2. Khoảng cách từ nguồn bức xạ đến da


Các quy định nêu rõ rằng cần duy trìkhoảng cách tối thiểu từ nguồn bức xạ đến da, ngoại trừ có thể
giảm khoảng cách đối với các quy trình phẫu thuật đặc biệt. Hệ thống này duy trìkhoảng cách tối thiểu
từ nguồn bức xạ đến da là 30 cm khi vòng đệm da được gắn vào vỏ ống chuẩn trực. Nếu được phép, có
thể tháo vòng đệm da cho các quy trình đặc biệt. Khi tháo ra, vỏ ống chuẩn trực vẫn giữ khoảng cách tối
thiểu từ nguồn bức xạ đến da là 20 cm.
Người vận hành cần phải tránh càng xa càng tốt khỏi nguồn phát tia X để tránh các
CẢNH BÁO nguy cơ do phơi nhiễm quá nhiều bức xạ.
Cần đặt bệnh nhân ở càng xa càng tốt khỏi nguồn phát tia X để giữ liều hấp thụ tới bệnh
nhân càng đạt được mức thấp nhất có thể chấp nhận được càng tốt.
Tháo vòng đệm da có thể dẫn đến tăng mức độ phơi nhiễm bức xạ với bệnh nhân. Chỉ
được tháo vòng đệm da khi có chỉ dẫn của bác sĩ và phải gắn lại vào vỏ ống chuẩn trực
ngay sau quy trình.

Trang 1-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

1.6.3. Liều tới bệnh nhân


Các mức liều đến da
Các mức liều đến da trong điều kiện sử dụng bình thường có thể đủ cao để tạo ra các tác động tất nhiên. Việc có sẵn các cài đặt khác nhau
có ảnh hưởng đáng kể lên chất lượng bức xạ, suất liều được truyền và chất lượng hình ảnh.

Các tác động sinh học tất nhiên của bức xạ

Cần chia các tác động sinh học của bất kỳ bức xạ nào thành mức thấp và cao. Trong hầu hết các quy trình, các tác động của sự chiếu xạ lên
bệnh nhân thấp. Mức bức xạ cao chiếu vào cùng một vùng da của bệnh nhân trong khoảng thời gian dài có thể gây ra tác động tất nhiên. Để
giảm thiểu nguy cơ này mà không gây ảnh hưởng bất lợi lên mục đích lâm sàng của quy trình, hiện nay người ta thừa nhận rằng cần phải
thực hiện các biện pháp phòng ngừa khi liều đến da ở một vị trí nhất định có thể vượt quá 1 Gy.

Thiết bị của GE Healthcare bao gồm các cơ chế giới hạn liều. Đặc biệt, suất liều đi vào da thông thường được duy trì dưới 100 mGy/min,
hoặc ở mức thấp hơn tùy thuộc vào quy định địa phương, trong một mặt phẳng đại diện cho liều đến da của bệnh nhân, và nằm ngang qua
Điểm quy chiếu đi vào bệnh nhân. Do đó, trong mặt phẳng này, có thể đạt tới giá trị là 1 Gy trong thời gian chiếu xạ tích lũy từ 10 phút trở lên
ở nghiệm pháp huỳnh quang.

Ở các cấu hình cần thiết cho một số thăm khám phẫu thuật cụ thể, da bệnh nhân có thể gần hơn đáng kể với nguồn phát tia X, với suất liều
tăng bằng bình phương nghịch đảo của khoảng cách.

Trong trường hợp các quy trình kéo dài và/hoặc khi tia X được tập trung trên một vị trí duy nhất, sử dụng các kỹ thuật giảm
THẬN TRỌNG liều để giảm nguy cơ gây tổn thương bệnh nhân do bức xạ ion hóa.
Nếu có thể về mặt lâm sàng, tránh chiếu xạ kéo dài để giúp phòng ngừa các nguy cơ do phơi nhiễm quá nhiều bức xạ.
Giữ cho trường bức xạ càng nhỏ càng tốt mà không làm giảm trường tạo ảnh hoạt động.
Chiếu huỳnh quang và quét kỹ thuật số bao gồm sử dụng bức xạ ion hóa và do đó, tia X bị chống chỉ định tương đối ở phụ nữ
LƯU Ý mang thai do có những tác động có hại tiềm ẩn đối với thai nhi đang phát triển. Như trong bất kỳ thủ thuật can thiệp lâm sàng
hợp lýnào về mặt y tế, các rủi ro tiềm ẩn đối với bất kỳ nhóm đối tượng bệnh nhân và độ tuổi nào đều phải được cân nhắc kỹ
lưỡng hơn các lợi ích dự định.

Trang 1-11
Giới thiệu và tính an toàn

Điểm quy chiếu đi vào bệnh nhân


Kerma (Động năng được giải phóng trên một đơn vị khối lượng, tức là Liều) không khílà chỉ số về lượng bức xạ được truyền tới điểm quy
chiếu đi vào bệnh nhân, một điểm trong không gian, và được đo theo đơn vị là Grays (Gy). Hệ thống sẽ xác định điểm quy chiếu đi vào bệnh
nhân là một điểm dọc theo trục chùm tia X trung tâm giữa vết điều tiêu và tâm của cửa vào bộ khuếch đại ảnh. Điểm này nằm 30 cm trên bề
mặt của lưới, cách vết điều tiêu 70 cm.

LƯU Ý
Chọn điểm quy chiếu đi vào bệnh nhân dựa trên quy ước quốc tế và cách sử dụng điển hình của hệ thống chiếu huỳnh
quang di động đa năng. Điểm này phải tương ứng với một giao điểm điển hình của bề mặt bệnh nhân trên trục chùm tia X.

Không có tấm lọc, có lưới Có tấm lọc, không có lưới


Chế độ tạo ảnh Chế độ tự động Chế độ tự động
Tối đa Tối đa
(PMMA 20 cm) (PMMA 20 cm)
Kích thước trường 9" 6" 4,5" 9" 6" 4,5"

Liên tục kVp/mA 81/2,1 83/3,2 85/4,0 110/4,0 71/1,7 74/2,5 77/3,9 110/4,0
AKR (mGy/min) 10,51 16,61 22,05 38,11 2,443 4,06 7,08 20,7
8 pps kVp/mA 82/2,2 84/3,3 87/4,0 110/4,0 72/1,7 75/2,6 78/4,0 110/4,0
AKR (mGy/min) 4,837 7,67 9,75 16,49 1,107 1,853 3,028 8,28
Bình 4 pps kVp/mA 82/2,2 84/3,3 87/4,0 110/4,0 72/1,7 75/2,6 78/4,0 110/4,0
thường AKR (mGy/min) 2,479 3,887 5,118 8,476 0,575 0,973 1,556 4,166
2 pps kVp/mA 82/2,2 84/3,3 87/4,0 110/4,0 72/1,7 75/2,6 78/4,0 110/4,0
AKR (mGy/min) 1,24 2,008 2,671 4,341 0,301 0,51 0,806 2,094
1 pps kVp/mA 82/2,2 84/3,3 87/4,0 110/4,0 72/1,7 75/2,6 78/4,0 110/4,0
AKR (mGy/min) 0,625 0,968 1,294 2,125 0,147 0,245 0,399 1,031

Trang 1-12
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Kích thước trường 9" 6" 4,5" 9" 6" 4,5"

Liên tục kVp/mA 79/3,1 82/4,7 85/7,1 110/6,0 70/2,4 74/3,8 76/5,6 110/6,0
AKR (mGy/min) 14,28 23,36 38,51 57,02 3,377 6,154 9,694 30,88

8 pps kVp/mA 79/3,1 83/4,8 86/7,4 110/6,0 71/2,5 74/3,8 77/5,9 110/6,0
AKR (mGy/min) 6,215 10,53 17,2 24,16 1,468 2,569 4,338 12,75

4 pps kVp/mA 79/3,1 83/4,8 86/7,4 110/6,0 71/2,5 74/3,8 77/5,9 110/6,0
HLF
AKR (mGy/min) 3,193 5,42 8,871 12,261 0,757 1,311 2,262 6,583

2 pps kVp/mA 79/3,1 83/4,8 86/7,4 110/6,0 71/2,5 74/3,8 77/5,9 110/6,0
AKR (mGy/min) 1,641 2,793 4,54 6,312 0,384 0,667 1,18 3,422

1 pps kVp/mA 79/3,1 83/4,8 86/7,4 110/6,0 71/2,5 74/3,8 77/5,9 110/6,0
AKR (mGy/min) 0,795 1,387 2,194 3,176 0,19 0,332 0,577 1,658
Kích thước trường 9" 6" 4,5" 9" 6" 4,5"

Liên tục kVp/mA 81/1,0 82/1,4 84/1,8 110/2,0 72/0,8 73/1,1 75/1,7 110/2,0
AKR (mGy/min) 4,902 7,158 9,543 19,23 1,143 1,744 2,872 10,42

8 pps kVp/mA 82/1,0 82/1,4 85/1,8 110/2,0 73/0,8 74/1,2 76/1,7 110/2,0
AKR (mGy/min) 2,483 3,344 4,497 8,96 0,577 0,843 1,309 4,783

4 pps kVp/mA 82/1,0 82/1,4 85/1,8 110/2,0 73/0,8 74/1,2 76/1,7 110/2,0
Liều thấp
AKR (mGy/min) 1,255 1,706 2,309 4,687 0,29 0,431 0,682 2,469

2 pps kVp/mA 82/1,0 82/1,4 85/1,8 110/2,0 73/0,8 74/1,2 76/1,7 110/2,0
AKR (mGy/min) 0,63 0,862 1,156 2,422 0,148 0,216 0,353 1,244
1 pps kVp/mA 82/1,0 82/1,4 85/1,8 110/2,0 73/0,8 74/1,2 76/1,7 110/2,0
AKR (mGy/min) 0,314 0,428 0,57 1,206 0,073 0,107 0,174 0,607

Trang 1-13
Giới thiệu và tính an toàn

Kích thước trường 9" 6" 4,5" 9" 6" 4,5"

Liên tục kVp/mA 81/1,4 83/2,1 84/3,1 110/3,0 72/1,1 74/1,7 76/2,5 110/3,0
AKR (mGy/min) 7,162 11,19 16,77 28,66 1,679 2,73 4,379 15,51
8 pps kVp/mA 82/1,5 84/2,2 86/3,3 110/3,0 72/1,1 75/1,8 77/2,6 110/3,0
AKR (mGy/min) 3,467 5,32 7,73 12,76 0,81 1,289 1,949 6,71
Liều thấp 4 pps kVp/mA 82/1,5 84/2,2 86/3,3 110/3,0 72/1,1 75/1,8 77/2,6 110/3,0
HLF AKR (mGy/min) 1,749 2,718 3,957 6,649 0,411 0,66 1,02 3,476
2 pps kVp/mA 82/1,5 84/2,2 86/3,3 110/3,0 72/1,1 75/1,8 77/2,6 110/3,0
AKR (mGy/min) 0,885 1,409 2,048 3,444 0,213 0,344 0,533 1,769
1 pps kVp/mA 82/1,5 84/2,2 86/3,3 110/3,0 72/1,1 75/1,8 77/2,6 110/3,0
AKR (mGy/min) 0,435 0,687 1,003 1,734 0,104 0,166 0,258 0,888
Kích thước trường 9" 6" 4,5" 9" 6" 4,5"
Không Không Không Không Không Không
kVp/mA 110/20 110/20
Quét kỹ Liên tục áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng
thuật số Không Không Không Không Không Không
AKR (mGy/min) 178,32 98,74
áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng
Kích thước trường 9" 6" 4,5" 9" 6" 4,5"
Không Không Không Không Không Không
kVp/mAs 110/80 110/80
Liên tục áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng
Phim
Không Không Không Không Không Không
AKR (mGy/min) 177,78 97,14
áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng

Trang 1-14
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

1.6.4 Bức xạ tán xạ


Các vùng sử dụng đáng kể
Các vùng sử dụng đáng kể và bức xạ kýsinh trong vùng này được thể hiện dưới đây theo khoản 13.4
và 13.6 trong IEC 60601-1-3:2013.

Bức xạ ký sinh trong các vùng sử dụng đáng kể

Điều kiện kiểm tra:


Cánh tay chữ C thẳng đứng; tổ hợp nguồn phát tia X ở đáy; có lưới bức xạ tán xạ; không có tấm lọc
tháo lắp được
Tiêu bản: PMMA 30 (Dài) X 30 (Rộng) X 15 cm (Dày)
Trường tia X: 9”; Chiếu huỳnh quang liên tục ở 110 kVp / 4 mA và 70 kVp / 3 mA.

Trang 1-15
Giới thiệu và tính an toàn

Trang 1-16
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Kiểm tra mặt phẳng nằm ngang và thẳng đứng


Bài kiểm tra này được thực hiện ở chế độ chiếu huỳnh quang liên tục ở 95 kVp / 3 mA, không có thiết bị
bảo vệ.

Điều kiện kiểm tra:


Cánh tay chữ C thẳng đứng; tổ hợp nguồn phát tia X ở đáy; có lưới bức xạ tán xạ; không có tấm lọc
tháo lắp được
Tiêu bản: PMMA 30 (Dài)*30 (Rộng)*25 cm (Dày); Trường tia X 9”

Mặt phẳng nằm ngang


Hình minh họa sau thể hiện các điểm đo trong một mặt phẳng vuông góc với trục chùm tia tại độ cao
được biểu thị bằng điểm quy chiếu C1. Các điểm đo cách nhau 25 cm. C1 là điểm quy chiếu đi vào
bệnh nhân tại đó SSD là 70 cm, và được minh họa trong hình minh họa Mặt phẳng thẳng đứng ở
dưới. Bảng theo sau hình minh họa trình bày bức xạ tán xạ ở từng điểm.

Suất liều (mGy/h)


Điểm đo
Suất chiếu xạ đi vào: 1314 mGy/h (95 kVp @ 3,0 mA)

H1 9,91
H2 1,95
H3 0,75
H4 0,37
S1 7,95
S2 3,31
S3 1,14
S4 0,64

Trang 1-17
Giới thiệu và tính an toàn

Mặt phẳng thẳng đứng


Hình minh họa sau đây thể hiện các điểm đo trong một mặt đi qua trục chùm tia tại chiều cao được
biểu thị bằng điểm quy chiếu C1. Các điểm đo cách nhau 25 cm. C1 là điểm quy chiếu đi vào bệnh
nhân tại đó SSD là 70 cm, bảng sau hình minh họa trình bày bức xạ tán xạ ở những điểm này.

Suất liều (mGy/h)


Điểm đo
Suất chiếu xạ đi vào: 1314 mGy/h (95 kVp @ 3,0 mA)
T1 8,41
T2 1,71
T3 0,87
T4 0,53
B1 19,2
B2 2,41
B3 1,28
B4 0,61

Trang 1-18
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Kiểm tra bản đồ Kerma ISO


Phương pháp kiểm tra này là theo khoản 203.13.4 trong EN 60601-2-43:2010.
Đo tại 2 mặt phẳng ở độ cao điển hình: 1 m và 1,5 m từ mặt đất khi hệ thống ở chế độ bình thường
110 kV, 4 mA.
Bề mặt bàn chụp cao trên sàn 1m.
Kích thước tiêu bản: 30 cm (Dài) x 30 cm (Rộng) x 25 cm (Cao), Tiêu bản chỉ được đặt trên bàn chụp và
đặt giữa chùm tia X.

Các Bản đồ Kerma ISO được kiểm tra ở hai cấu hình điển hình, một với CHÙM TIA X nằm ngang và
một với CHÙM TIA X thẳng đứng.
Với cấu hình thẳng đứng, cánh tay chữ C được bố trívới Khối liền ở dưới và bộ dò ở trên. Bộ khuếch
đại ảnh nằm cách 10 cm phía trên tiêu bản.
Đối với cấu hình nằm ngang, cánh tay chữ C được bố trívới vòm chữ C vuông góc với sàn nhà và
CHÙM TIA X nằm ngang. Bộ khuếch đại ảnh nằm cách tiêu bản 10cm.
Các đường cong kerma ISO được cho bằng μGy/Gy*cm2.
Bố cục như dưới đây:

Cấu hình thẳng đứng Cấu hình nằm ngang

Trang 1-19
Giới thiệu và tính an toàn

Cấu hình bên, 1,5 m: Cấu hình bên, 1m:

Cấu hình thẳng đứng, 1,5 m: Cấu hình thẳng đứng, 1m:

Trang 1-20
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

1.7. Xâm nhập chất lỏng


Hệ thống này không chống nước. Nếu chất lỏng nhỏ vào thiết bị, ngắt kết nối dây nguồn
CẢNH BÁO và không vận hành hệ thống cho đến khi nó có thể được làm sạch và kiểm tra bởi một
kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare.

Dư lượng các chất lỏng như là thuốc sát trùng, các dung dịch tẩy rửa hoặc chất dịch cơ thể có thể làm
hỏng các bộ phận bên trong nếu chúng vẫn còn trong thiết bị. Hệ thống này được xếp hạng IPX0. Sử
dụng tấm phủ, nếu cần, để bảo vệ thiết bị khi thực hiện các quy trình và không dùng quá nhiều chất lỏng
khi vệ sinh.

1.8. Hiệu quả làm mát


Hệ thống này không cần bất kỳ phương pháp làm mát đặc biệt nào; chỉ cần làm mát tự nhiên.
Che phủ hệ thống có thể hạn chế dòng không khí đến các bộ phận làm hạ nhiệt và đến các lỗ thông gió
được thiết kế để làm mát thiết bị. Chỉ che phủ thiết bị và che các lỗ thông gió khi không thể tránh được
việc tiếp xúc với quá nhiều chất lỏng và không cần phải sử dụng thiết bị trong thời gian dài.

1.9. Bỏng
Sử dụng thiết bị tạo ảnh trong thời gian dài có thể khiến các bộ phận như là bóng phát tia X đạt đến
nhiệt độ có khả năng gây bỏng. Cẩn thận khi định vị thiết bị để tránh đặt các bộ phận nóng gần bệnh
nhân và nhân viên. Bệnh nhân bị gây mê hoặc mất ý thức không có khả năng cảm nhận và phản ứng
với bộ phận nóng.

Trang 1-21
Giới thiệu và tính an toàn

1.10. Tuyên bố về khả năng tương thích


điện từ
Sản phẩm này phù hợp với IEC60601-1-2 Ed3.0 và tiêu chuẩn EMC Ed4.0 dành cho thiết bị y tế.
Thiết bị này tạo ra, sử dụng và có thể phát xạ năng lượng tần số vô tuyến. Thiết bị này
LƯU Ý có thể gây hoặc bị nhiễu tần số vô tuyến với các thiết bị y tế và phi y tế khác và truyền
thông vô tuyến. Có thể có NGUY CƠ gây nhiễu lẫn nhau từ THIẾT BỊ ĐIỆN Y TẾ trong
các nghiên cứu và phương pháp điều trị cụ thể. Để cung cấp sự bảo vệ hợp lý tránh
can nhiễu như vậy, hệ thống Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One tuân
thủ các giới hạn phát xạ dành cho Thiết bị y tế Nhóm 1, Loại A và có mức miễn nhiễm
thích hợp như nêu trong IEC60601-1-2.

Tuy nhiên, không đảm bảo can nhiễu sẽ không xảy ra trong trường hợp lắp đặt đặc
biệt.
Hệ thống OEC One này cần có các biện pháp phòng ngừa đặc biệt về EMC và cần
được lắp đặt và đưa vào hoạt động theo thông tin EMC được cung cấp trong Hướng
dẫn vận hành OEC One.
Thiết bị liên lạc RF di động và cầm tay có thể ảnh hưởng đến hệ thống này. Tắt nguồn
các nguồn RF này khi ở gần thiết bị này. Các khoảng cách ly được khuyến nghị và
thông tin liên quan đến tính tương thích với thiết bị khác có trong Bảng tuyên bố EMC
dưới đây.

Nếu phát hiện thiết bị này gây can nhiễu (có thể xác định bằng cách bật tắt thiết bị),
người vận hành (hoặc nhân viên bảo dưỡng đủ trình độ) cần cố gắng khắc phục vấn đề
bằng một hoặc nhiều biện pháp sau đây:
1. Điều chỉnh hướng hoặc thay đổi vị trícủa (các) thiết bị chịu ảnh hưởng.
2. Tăng không gian cách ly giữa thiết bị và thiết bị chịu ảnh hưởng.
3. Cấp nguồn điện cho thiết bị từ nguồn khác với nguồn của thiết bị chịu ảnh
hưởng.
4. Hỏi ý kiến điểm bán hàng hoặc đại diện dịch vụ để được tư vấn thêm.
Sử dụng các phụ kiện, đầu dò và cáp khác với các vật tư được nhà sản xuất thiết bị này
CẢNH BÁO chỉ định hoặc cung cấp có thể dẫn đến tăng khả năng phát xạ điện từ hoặc giảm khả
năng miễn nhiễm điện từ của thiết bị này và dẫn đến hoạt động không đúng cách. Nhà
sản xuất không chịu trách nhiệm về bất kỳ tình trạng nhiễu nào bị gây ra do việc sử dụng
cáp kết nối khác với loại được khuyến nghị hoặc những thay đổi hoặc sửa đổi không
được phép đối với thiết bị này. Các thay đổi hoặc sửa đổi trái phép có thể làm người vận
hành mất quyền vận hành thiết bị.
Cần tránh sử dụng thiết bị này bên cạnh hoặc chồng lên thiết bị khác vìđiều này có thể
CẢNH BÁO dẫn đến hoạt động không đúng cách. Nếu cần phải sử dụng thiết bị theo cách đó, cần
quan sát thiết bị này và thiết bị khác để xác minh xem các thiết bị có hoạt động bình
thường không.
Thiết bị này có thể bị nhiễu bởi thiết bị khác, ngay cả khi thiết bị đó tuân thủ các yêu cầu
CẢNH BÁO PHÁT XẠ CISPR.

Trang 1-22
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Để tuân thủ các quy định áp dụng cho một giao diện điện từ dành cho Thiết bị y tế
LƯU Ý Nhóm 1, Loại A, và để giảm thiểu nguy cơ can nhiễu, cần áp dụng các yêu cầu sau
đây:
1. Tất cả các cáp kết nối với các thiết bị ngoại vi phải được che chắn và nối đất phù
hợp. Sử dụng cáp không được che chắn và nối đất phù hợp có thể làm cho thiết
bị gây ra nhiễu tần số vô tuyến và vi phạm chỉ thị về Thiết bị y tế của Liên minh
châu Âu và các quy định của FCC.
2. Tất cả hướng dẫn được khuyến nghị về môi trường điện từ phải được tuân thủ.

Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất – Phát xạ điện từ


Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One được dùng trong môi trường điện từ xác
định. Người mua hoặc người vận hành Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
phải đảm bảo nó được sử dụng trong môi trường điện từ như mô tả dưới đây:
Kiểm tra phát xạ Tuân thủ Hướng dẫn về môi trường điện từ
Phát xạ vô tuyến Nhóm 1 Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
sử dụng năng lượng RF chỉ cho chức năng bên trong
Điện áp nhiễu đầu nối
của nó. Do đó, phát xạ tần số vô tuyến (RF) của máy
điện lưới
rất thấp vàkhông cókhả năng gây ra bất kỳ can nhiễu
(Phát xạ truyền dẫn) nào trong thiết bị điện tử ở gần.
CISPR 11 Loại A Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
phù hợp để sử dụng trong mọi cơ sở ngoài hộ gia
đình và các cơ sở kết nối trực tiếp với mạng lưới cấp
điện công cộng điện áp thấp, cung cấp điện cho các
tòa nhà sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Phát xạ vô tuyến Nhóm 1 Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
sử dụng năng lượng RF chỉ cho chức năng bên trong
Nhiễu bức xạ điện từ
của nó. Do đó, phát xạ tần số vô tuyến (RF) của máy
(Phát xạ bức xạ) rất thấp vàkhông cókhả năng gây ra bất kỳ can nhiễu
nào trong thiết bị điện tử ở gần.
CISPR 11
Loại A Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
phù hợp để sử dụng trong mọi cơ sở ngoài hộ gia
Phát xạ hài hòa Không áp đình và các cơ sở kết nối trực tiếp với mạng lưới cấp
dụng điện công cộng điện áp thấp, cung cấp điện cho các
IEC 61000-3-2
tòa nhà sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Dao động điện áp/phát Không áp
xạ nhấp nháy dụng
IEC 61000-3-3

Trang 1-23
Giới thiệu và tính an toàn

Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất – Miễn nhiễm điện từ
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One được dùng trong môi trường điện từ quy định
dưới đây. Người mua hoặc người vận hành Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One phải
đảm bảo máy được sử dụng trong môi trường điện từ như mô tả dưới đây:

Kiểm tra miễn IEC 60601 Mức tuân thủ Hướng dẫn về môi
nhiễm trường điện từ
Mức kiểm tra
Phóng tĩnh điện 8 kV tiếp xúc 8 kV tiếp xúc Sàn nhà bằng gỗ, bê tông,
(ESD) gạch men, hoặc sàn nhà phủ
15 kV không khí 15 kV không khí vật liệu nhân tạo và độ ẩm
IEC 61000-4-2
tương đối tối thiểu 30%.

2 kV đối với đường 2 kV đối với đường Chất lượng nguồn điện phải
dây cấp điện dây cấp điện bằng mức điển hình dành cho
Xung chuyển tiếp
môi trường thương mại
nhanh bằng điện 1 kV đối với đường
1 kV đối với đường và/hoặc bệnh viện
dây đầu vào/đầu ra
IEC 61000-4-4 dây đầu vào/đầu ra

Đột biến điện 1 kV giữa đường 1 kV giữa đường dây Chất lượng nguồn điện phải
dây với đường dây với đường dây bằng mức điển hình dành cho
IEC 61000-4-5
môi trường kinh doanh
2 kV giữa đường 2 kV giữa đường dây và/hoặc bệnh viện.
dây với đất với đất

Sụt điện áp, gián Chất lượng nguồn điện phải


đoạn ngắn và biến bằng mức điển hình dành cho
thiên điện áp trên môi trường thương mại hoặc
đường dây cấp bệnh viện. Nếu người vận
điện hành Máy chụp X-quang cánh
IEC 61000-4-11 0% UT 0% UT tay chữ C di động OEC One
cần hoạt động liên tục trong
(Chu kỳ 250/300) khi mất điện thìnên cấp nguồn
cho Máy chụp X-quang cánh
tay chữ C di động OEC One từ
một bộ lưu điện hoặc ắc quy.
Từ trường tần số 30 A/m 30 A/m Từ trường tần số nguồn điện
nguồn điện phải ở mức đặc trưng cho địa
(50/60 Hz) điểm tiêu biểu trong môi
trường thương mại và/hoặc
IEC 61000-4-8
bệnh viện điển hình.
(50Hz hoặc 60Hz)

LƯU Ý: UT là điện áp dòng điện xoay chiều trước khi áp dụng mức kiểm tra.

Trang 1-24
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất – Miễn nhiễm điện từ
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One được dùng trong môi trường điện từ xác định.
Người mua hoặc người dùng Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One phải đảm bảo máy
được sử dụng trong môi trường điện từ như mô tả dưới đây:
Môi trường điện từ
Immunity Test

IEC 60601 Mức tuân thủ


Mức kiểm tra
Không được sử dụng các thiết bị truyền
thông RF cầm tay và di động ở khoảng cách
so với bất kỳ bộ phận nào của Máy chụp
X-quang cánh tay chữ C di động OEC One,
kể cả dây cáp, gần hơn khoảng cách cách ly
khuyến nghị được tính từ phương trình thích
hợp cho tần số của thiết bị phát sóng.
Khoảng cách cách ly khuyến nghị
Tần số vô tuyến 3Vrm, 6Vrm ở 3Vrm, 6Vrm ở 3,5
truyền dẫn băng tần ISM băng tần ISM từ d =[ ] P
từ 150kHz đến 150kHz đến 3 150 kHz đến 80 MHz
IEC 61000-4-6
80MHz 80MHz
3,5
d =[ ] P
3 80 MHz đến 800 MHz
Bức xạ RF 3V/m 80MHz 3V/m 80MHz đến
đến 2,5GHz 2,5GHz (Ed3.0) 7
IEC 61000-4-3
(Ed3.0)
d =[ ] P
3 800 MHz đến 2,5 GHz
Các công thức này chỉ áp dụng cho Ed3.0.
3V/m 80MHz 3V/m 80MHz đến
Lưu ý: P là công suất định mức của thiết bị
đến 2,7GHz, 2,7GHz, 28V/m
phát sóng tính bằng watt (W) theo nhà sản
28V/m (Ed4.0) (Ed4.0)
xuất thiết bị phát sóng và d là khoảng cách
cách ly khuyến nghị tính bằng mét (m).
Cường độ trường điện từ của các thiết bị
phát sóng RF cố định, được xác định bởi
một khảo sát điện từ tại hiện trường a, là thấp
hơn mức tuân thủ trong mỗi dải tần số b.
Có thể xảy ra can nhiễu ở gần các thiết bị có
đánh dấu kýhiệu sau đây:

a: Không thể dự đoán chính xác cường độ trường điện từ phát ra từ các thiết bị phát sóng cố định, như trạm cơ sở
cho điện thoại di động và đài phát thanh di động mặt đất, đài vô tuyến nghiệp dư, trạm phát sóng phát thanh AM và
FM và phát sóng truyền hình. Để đánh giá môi trường điện từ do thiết bị phát sóng RF cố định, cần xem xét tiến hành
khảo sát điện từ tại hiện trường. Nếu cường độ trường điện từ đo được vượt quá mức tuân thủ RF nêu trên, quan sát
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One để xác minh cóhoạt động bình thường hay không ở mỗi vị trí sử
dụng. Nếu quan sát thấy hoạt động bất thường, cần thực hiện các biện pháp phụ trợ, như đặt lại hướng hoặc di
chuyển [THIẾT BỊ và/hoặc HỆ THỐNG].
b: Vượt khỏi dải tần số từ 150 kHz đến 80 MHz, cường độ trường điện từ sẽ thấp hơn 3 V/m.
LƯU Ý 1: Ở 80 MHz và 800 MHz, áp dụng dải tần số cao hơn.
LƯU Ý 2: Những hướng dẫn này có thể không áp dụng trong tất cả các tình huống. Truyền dẫn điện từ bị ảnh hưởng
bởi sự hấp thụ và phản xạ từ các cấu trúc, đồ vật và con người.
Lưu ý 3: Đây là hướng dẫn. Các điều kiện thực tế có thể khác.

Trang 1-25
Giới thiệu và tính an toàn

Khoảng cách cách ly khuyến nghị được liệt kê ở bảng tiếp theo.
Chỉ áp dụng cho Ed3.0.

Khoảng cách cách ly khuyến nghị giữa các thiết bị truyền thông RF di động và cầm tay
và hệ thống OEC One

Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One được dùng trong môi trường điện từ trong đó can
nhiễu RF được kiểm soát. Theo công suất định mức của thiết bị truyền thông, người mua hoặc người
vận hành Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One có thể phòng tránh nhiễu điện từ bằng
cách tuân thủ khoảng cách cách ly khuyến nghị dưới đây:

Khoảng cách cách ly/m


Công suất định
mức của thiết bị
phát sóng/W
150 KHz đến 80 MHz 80 MHz đến 800 MHz 800 MHz đến 2,5 GHz

3,5 3,5 7
d =[ ] P d =[ ] P d =[ ] P
3 3 3

0,01 0,12 0,12 0,23

0,38 0,38 0,73


0,1

1,2 1,2 2,3


1

10 3,8 3,8 7,3

100 12 12 23

Đối với các thiết bị phát sóng có định mức công suất không được liệt kê ở trên, có thể ước tính Khoảng
cách cách ly bằng phương trình ở cột tương ứng, trong đó P là công suất định mức của thiết bị phát
sóng tính bằng watt (W) theo nhà sản xuất thiết bị phát sóng.
LƯU Ý 1: Ở 80 MHz và 800 MHz, áp dụng dải tần số cao hơn.
LƯU Ý 2: Những hướng dẫn này có thể không áp dụng trong tất cả các tình huống. Truyền dẫn điện từ bị ảnh
hưởng bởi sự hấp thụ và phản xạ từ các cấu trúc, đồ vật và con người.
LƯU Ý 3: Đây là hướng dẫn. Các điều kiện thực tế có thể khác.

Trang 1-26
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất – Miễn nhiễm điện từ
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One được dùng trong môi trường điện từ quy định dưới đây.
Người mua hoặc người vận hành Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One phải đảm bảo máy được
sử dụng trong môi trường điện từ như mô tả dưới đây:
Các tiêu chuẩn kỹ thuật kiểm tra cho TÍNH MIỄN NHIỄM CỦA CỔNG VỎ MÁY
với thiết bị truyền thông RF không dây
Tần số Công suất MỨC KIỂM
Băng tần a) Dịch vụ a) Biến điệu b) Khoảng cách
kiểm tra tối đa TRA MIỄN
NHIỄM
(MHz) (MHz) (W) (m)
(V/m)
Biến điệu
385 380-390 TETRA 400 xung b) 1,8 0,3 27
18 Hz

FM c)
450 430-470
GMRS 460, Độ lệch 5 kHz 2 0,3 28
FRS 460
sin 1 kHz

710
Biến điệu
Băng tần LTE 13, xung b)
745 704-787 0,2 0,3 9
17
217 Hz
780

810 GSM 800/900,


TETRA 800, Biến điệu
870 800-960 iDEN 820, xung b) 2 0,3 28
CDMA 850,
18 Hz
930 Băng tần LTE 5

1720 GSM 1800;


CDMA 1900; Biến điệu
1845 1700- GSM 1900; xung b) 2 0,3 28
1990 DECT;
Băng tần LTE 1, 3, 217 Hz
1970 4, 25; UMTS

Bluetooth,
WLAN, Biến điệu
2400- xung b)
2450 802,11 b/g/n, 2 0,3 28
2570
RFID 2450,
217 Hz
Băng tần LTE 7

5240
Biến điệu
5100- WLAN 802.11 xung b)
5500 0,2 0,3 9
5800 a/n
217 Hz
5785

LƯU Ý Nếu cần để đạt được MỨC KIỂM TRA MIỄN NHIỄM, khoảng cách giữ ăng-ten phát sóng và THIẾT BỊ ĐIỆN Y TẾ hoặc HỆ THỐNG
ĐIỆN Y TẾ có thể giảm xuống 1 m. Khoảng cách kiểm tra là 1 m được cho phép bởi IEC 61000-4-3.

a) Đối với một số dịch vụ, chỉ có các dải tần hướng lên được đưa vào.
b) Sóng mang cần được biến điều bằng 50% chu kỳ làm việc của tín hiệu sóng vuông.
c) Một cách thay thế cho biến điệu FM là có thể sử dụng biến điệu xung 50% ở 18 Hz vìmặc dù nó không thể hiện biến điệu
thực tế nhưng nên dùng trong trường hợp xấu nhất.

Trang 1-27
Giới thiệu và tính an toàn

Chỉ áp dụng cho Ed4.0.


Cần sử dụng các thiết bị liên lạc RF cầm tay (bao gồm cả các thiết bị ngoại vi như cáp
CẢNH BÁO ăng-ten và ăng-ten bên ngoài) không được gần hơn 30 cm (12 inch) với bất kỳ bộ phận
nào của thiết bị này, kể cả các cáp theo quy định của nhà sản xuất. Nếu không, có thể
dẫn tới việc giảm hiệu suất của thiết bị này.

Các khuyến nghị sử dụng


Sản phẩm này phù hợp với tiêu chuẩn IEC 60601-1-2 EMC dành cho thiết bị y tế và với các yêu cầu về
phát xạ tần số vô tuyến theo các giới hạn chuẩn của Nhóm 1, Loại A CISPR11. Hệ thống này được sử
dụng trong bệnh viện.
Đặc tính PHÁT XẠ của thiết bị này khiến thiết bị phù hợp để sử dụng trong các khu công
LƯU Ý nghiệp và bệnh viện (CISPR 11 loại A). Nếu được sử dụng trong môi trường dân cư
(thường yêu cầu CISPR 11 loại B), thiết bị này có thể không đảm bảo mức độ bảo vệ
phù hợp cho dịch vụ liên lạc tần số vô tuyến. Người dùng có thể cần thực hiện các biện
pháp giảm thiểu, chẳng hạn như đổi vị tríhoặc đổi hướng của thiết bị..
Làm theo bảng khuyến nghị về khoảng cách cách ly, từ 150 kHz đến 2,5 GHz, sẽ giảm nhiễu loạn được
ghi lại ở cấp độ hình ảnh nhưng có thể không loại trừ được tất cả nhiễu loạn.
Tuy nhiên, khi được lắp đặt và vận hành như nêu ở đây, hệ thống sẽ duy trìhiệu suất thiết yếu của nó.
Vídụ: điện thoại di động 1W (tần số sóng mang 800 MHz đến 2,5 GHz) cần được đặt cách hệ thống 2,3
mét (để tránh nguy cơ gây nhiễu hình ảnh).
Sử dụng các phụ kiện, đầu dò và cáp khác với các vật tư được chỉ định ở đây có thể dẫn đến giảm TÍNH
TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ của hệ thống.

Trang 1-28
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

1.11. Hư hỏng thiết bị


Nếu cầu dao của bệnh viện hoặc thiết bị ngắt, điều đó có thể biểu thị hư hỏng thiết bị. Không thử vận
hành thiết bị cho đến khi một kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare đã kiểm tra thiết bị.
Nếu bất kỳ nút điều khiển nào của thiết bị không phản ứng như nêu trong hướng dẫn này, bạn cần:
1. Nhấn công tắc khẩn cấp, sau đó nhấn công tắc nguồn và rút dây nguồn khỏi ổ cắm AC.
2. Thông báo cho kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare.
3. Không vận hành thiết bị cho đến khi kỹ thuật viên bảo dưỡng đã xác nhận thiết bị hoạt động trơn tru.

Thiết lập một quy trình khẩn cấp trong phòng vận hành để đảm bảo bệnh nhân và người
CẢNH BÁO vận hành an toàn trong trường hợp hỏng hệ thống.

THẬN TRỌNG Vui lòng không đặt hệ thống ở bất kỳ chỗ nào khó rút dây nguồn.

1.12. Cách điện


Rút dây nguồn để ngắt các mạch điện của hệ thống khỏi nguồn cấp đồng thời ở tất cả các cực.

1.13. Các thiết bị bên ngoài


Để đảm bảo sự an toàn của bệnh nhân, chỉ kết nối thiết bị bên ngoài đã được GE Healthcare phê duyệt.
Tất cả thiết bị gắn với các kết nối dành cho thiết bị ghép nối bên ngoài phải đáp ứng các yêu cầu của
IEC 60601-1, khi được vận hành bên trong môi trường bệnh nhân. Khi được sử dụng bên ngoài môi
trường bệnh nhân, mỗi thiết bị nối ngoài phải phù hợp với các yêu cầu IEC/ISO liên quan dành cho thiết
bị đó. Trong mọi trường hợp, sự kết hợp giữa tất cả thiết bị nối ngoài phải không được gây ra rò rỉ dòng
điện ở bất kỳ thiết bị nào được dùng trong môi trường bệnh nhân vượt quá các giới hạn nêu trong IEC
60601-1.

Che chắn đầu nối khi không sử dụng để tránh vô tình chạm phải. Chỉ kết nối các thiết bị
CẢNH BÁO y tế phù hợp với tiêu chuẩn IEC 60601. Kết nối thiết bị không phù hợp có thể gây tổn
thương cho người vận hành, bệnh nhân hoặc hư hỏng thiết bị.

Trang 1-29
Giới thiệu và tính an toàn

1.14. Môi trường bệnh nhân


1.14.1. Trong lãnh thổ Hoa Kỳ
Trong lãnh thổ Hoa Kỳ, Môi trường bệnh nhân được định nghĩa bởi NFPA 99. Trong các khu vực mà
bệnh nhân thường được chăm sóc, môi trường bệnh nhân là không gian có các bề mặt có khả năng
được tiếp xúc bởi bệnh nhân hoặc người chăm sóc có thể chạm vào bệnh nhân.
Điều này bao gồm khoảng không trong phòng cách 6 ft. từ đường bao của giường (bàn khám bệnh, ghế
nha khoa, lều điều trị, v.v.) ở vị trídự định, và chạy dọc lên 7,5 ft. trên sàn nhà.

Môi trường bệnh nhân bên trong lãnh thổ Hoa Kỳ

1.14.2. Ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ


Ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ, môi trường bệnh nhân được định nghĩa bởi IEC 60601-1. Trong các khu vực mà
bệnh nhân thường được chăm sóc, môi trường bệnh nhân là không gian có các bề mặt có khả năng
được tiếp xúc bởi bệnh nhân hoặc người chăm sóc có thể chạm vào bệnh nhân.
Điều này bao gồm khoảng không trong phòng cách 1,5 mét từ đường bao của giường (bàn khám bệnh,
ghế nha khoa, lều điều trị, v.v.) ở vị trídự định, và chạy dọc lên 2,5 mét trên sàn nhà.

Môi trường bệnh nhân bên ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ

LƯU Ý
Vui lòng cân nhắc đến sự suy giảm liều do giường hoặc các vật liệu khác nằm trong
CHÙM TIA X (bàn khám bệnh, ghế nha khoa, lều điều trị. v.v.) trong quá trình vận hành.

Trang 1-30
Chương 2. Tổng quan về hệ thống
Tổng quan về hệ thống

2.1. Mô tả chung
OEC One là một hệ thống tạo ảnh chiếu huỳnh quang cánh tay chữ C di động nhỏ gọn bao gồm một bệ
đỡ di động với cần khớp nối được gắn vào bệ đỡ để nâng màn hình hiển thị hình ảnh 27" và bảng
TechView 10,1", và một thiết bị hình chữ “C” có tổ hợp Nguồn phát tia X ở trên đỉnh Cánh tay chữ C và
bộ khuếch đại ảnh ở đầu đối diện.

CẢNH BÁO Chỉ có người đã được đào tạo phù hợp có thể vận hành thiết bị này.

Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One bao gồm:
• Cánh tay chữ C di động, máy phát tia X, ống chuẩn trực, bộ khuếch đại ảnh, thiết bị hiển thị và
công tắc đạp chân.
Các tùy chọn và phụ kiện
Mô-đun không dây
Vòng đệm da 30 cm
Lưới tháo lắp được
Tấm lọc tháo lắp được
Bộ chia tín hiệu video
Thiết bị ngắm laser trên bóng phát
Thiết bị ngắm laser trên bộ khuếch đại ảnh
Giá đỡ cassette đựng phim

Độ dài danh định của các cáp nối dài:


Cáp nguồn: ~7,5 m
Cáp công tắc đạp chân: ~5 m hoặc ~10 m
Để biết thêm thông tin, vui lòng tham khảo Chương Tham khảo kỹ thuật.
Hướng dẫn này được cung cấp cho người vận hành sử dụng sản phẩm OEC One cho các mục đích
được mô tả trong Chỉ định sử dụng. Tài liệu đã được soạn thảo để mô tả cách sử dụng hệ thống ở cấu
hình hoàn chỉnh nhất. Nếu bất kỳ tùy chọn nào được môtả trong hướng dẫn này không cótrên hệ thống
của bạn, hãy bỏ qua chương hoặc mục tương ứng. Liên hệ Dịch vụ khách hàng OEC của GE để biết
các tùy chọn có ở thị trường của bạn.

Trang 2-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

2.2. Tổng quan về các thành phần của hệ thống


1. Bộ khuếch đại ảnh và camera 21. Tay cầm cánh tay chữ C
2. Lưới 22. Bánh xe đa năng phía trước
3. Tay cầm khối liền 23. Bánh xe lái phía sau
4. Khối liền và ống chuẩn trực 24. Khóa cần lò xo
5. Chỉ báo chiếu xạ 25. Cần lò xo
6. Màn hình 26. Bảng TechView (bảng điều khiển)
7. Tay cầm của màn hình 27. Cần nối dài
8. Tay cầm cần nối dài 28. Tay cầm phanh cần nối dài
9. Tay cầm phanh cánh tay ngang 29. Tay cầm phanh quay trái-phải
10. Tay cầm phanh bên 30. Tay dẫn động
11. Công tắc khẩn cấp 31. Tay lái
12. Nút lên và xuống 32. Nút bật/tắt nguồn
13. Tay cầm phanh quỹ đạo 33. Dây nguồn và giá đỡ công tắc đạp chân
14. Bàn đạp phanh 34. Công tắc tay và giá đỡ
15. Công tắc phím bấm 35. Đầu nối ngõ ra video tổng hợp NTSC/PAL
16. Chỉ báo nguồn 36. Ngõ ra video kỹ thuật số DVI-D
17. Dây nguồn 37. Cổng Ethernet
18. Cầu dao vào 38. Mặt phân cách với phòng
19. Hốc cắm công tắc đạp chân 39. Cổng USB
20. Tay cầm bộ khuếch đại ảnh 40. Công tắc nguồn không dây

Trang 2-3
Tổng quan về hệ thống

Trang 2-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Trang 2-5
Chương 3. Định vị máy móc và Khởi
động hệ thống
Định vị máy móc và Khởi động hệ thống

3.1. Tổng quan


Chương này mô tả cách:

• Vận chuyển hệ thống


• Điều chỉnh màn hình
• Điều chỉnh bảng TechView (bảng điều khiển)
• Định vị bàn đạp phanh
• Định vị các chuyển động của cánh tay chữ C
• Tắt/Bật nguồn hệ thống

3.2. Vận chuyển hệ thống


Hãy làm quen với vị trí và hoạt động cơ học của tất cả các nút điều khiển trước khi vận chuyển hệ thống.

Bỏ qua các biện pháp phòng ngừa trong khi di chuyển có thể khiến hệ thống mất kiểm
THẬN TRỌNG
soát và có thể gây tổn thương cho người vận hành và những người khác.

Trước khi vận chuyển hệ thống, vui lòng đảm bảo các tay cầm phanh: phanh chuyển
CẢNH BÁO động xoay theo quỹ đạo của cánh tay chữ C, phanh chuyển động xoay sang bên, các
phanh quay trái-phải và phanh cánh tay ngang đều được khóa. Nếu không, có thể xảy ra
hư hỏng thiết bị hoặc tổn thương cho người. Nếu có bất kỳ phanh nào không được khóa
chắc chắn, đừng vận chuyển hệ thống và liên hệ kỹ sư bảo dưỡng của GE Healthcare.

Trước khi di chuyển hệ thống, vui lòng đảm bảo hệ thống đang ở vị trívận chuyển. Nếu
CẢNH BÁO không, có thể xảy ra hư hỏng thiết bị hoặc tổn thương cho người.

Các dây và cáp nối với hệ thống có thể trở thành nguy cơ gây vấp và/hoặc va vào trong
THẬN TRỌNG khu vực làm việc. Nhân viên làm việc xung quanh hệ thống phải nhận biết được tất cả các
dây và cáp bất cứ khi nào họ đi lại xung quanh hệ thống hoặc hệ thống được di chuyển.

THẬN TRỌNG Chú ý và giữ chân tránh xa khung máy mỗi khi di chuyển hệ thống.

Lưu ý:

• Kiểm tra và đảm bảo không có vật cản ở lối đi


• Di chuyển hệ thống từ từ

1. Nhấn và giữ nút bật/tắt nguồn khoảng 2 giây để tắt hệ thống nếu nó đang bật nguồn.
2. Rút phích cắm dây nguồn ra khỏi nguồn điện và cố định cáp nguồn xung quanh giá đỡ công tắc đạp
chân và cáp nguồn.
3. Khóa các tổ hợp cánh tay chữ C ở vị trívận chuyển như thể hiện dưới đây:

Trang 3-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Khi để hệ thống ở trên mặt dốc mà nhả tay cầm phanh, cánh tay chữ C có thể không ổn
CẢNH BÁO định. Vui lòng chắc chắn hệ thống ở vị tríkhóa.

4. Cuộn cáp công tắc đạp chân xung quanh công tắc đạp chân và cố định công tắc đạp chân trên giá đỡ.
5. Mở khóa các bàn đạp phanh trên hệ thống.
6. Dẫn hệ thống đến vị trícuối của nó bằng tay dẫn động và tay lái.

LƯU Ý Khi di chuyển hệ thống, tham khảo chương này, mục định vị bàn đạp phanh.

Trang 3-3
Định vị máy móc và Khởi động hệ thống

Không di chuyển cánh tay chữ C trên mặt dốc hơn 10°. Không di chuyển cánh tay chữ C
CẢNH BÁO lên hoặc xuống cầu thang hoặc bậc thang. Không khóa cánh tay chữ C ở chỗ trên mặt
dốc hơn 5°.
Vận chuyển hệ thống ở tốc độ bình thường. Đưa qua dốc và các ngưỡng càng chậm càng
tốt.
7. Khi đến đích, đưa bàn đạp phanh về vị tríkhóa.

3.3. Điều chỉnh màn hình


Có thể đặt Màn hình đến đúng vị trí để xem tốt nhất bằng cần khớp nối.
Nắm tay cầm màn hình để điều chỉnh độ nghiêng đến khi nó đến vị trímong muốn. Phạm vi điều chỉnh độ
nghiêng màn hình: lên 5°/xuống 25°.

• Giữ các tay cầm màn hình để điều chỉnh độ cao. Phạm vi điều chỉnh: lên/xuống 20 cm.

Trang 3-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

• Phạm vi xoay cần nối dài là: 210°


• Phạm vi xoay cần lò xo là: 180°
• Phạm vi xoay màn hình là: 180°

Vui lòng khóa màn hình bằng tay cầm phanh. Chú ý không để màn hình chạm vào cánh
CẢNH BÁO tay chữ C, nếu không có thể gây tổn thương người vận hành, bệnh nhân hoặc hư hỏng
thiết bị.

Trang 3-5
Định vị máy móc và Khởi động hệ thống

3.4. Điều chỉnh bảng TechView (bảng điều


khiển)
Cầm bảng TechView (bảng điều khiển) để điều chỉnh độ nghiêng đến khi nó đến vị trímong muốn. Độ
điều chỉnh: lên 30°/xuống 10°.

Phạm vi xoay bảng TechView (bảng điều khiển): 270°.

Trang 3-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

3.5. Định vị bàn đạp phanh


Nhấn bàn đạp phanh đến vị trí phanh để khóa bánh xe lái phía sau.
Nhấn bàn đạp phanh đến vị trítự do để nhả bánh xe lái phía sau. Các bàn đạp nằm ở mỗi bên của hệ
thống.

Bánh xe đa năng Bánh xe lái phía Vị trítự do


phía trước sau

Bánh xe đa năng Bánh xe lái phía Vị tríphanh


phía trước sau

Trang 3-7
Định vị máy móc và Khởi động hệ thống

3.6. Định vị các chuyển động của cánh tay


chữ C
Cánh tay chữ C có khả năng thực hiện các chuyển động thẳng và quay sẽ cho phép người dùng định vị
các thành phần tạo ảnh bằng tia X tại nhiều góc và khoảng cách khác nhau so với bệnh nhân.
Cánh tay này cho phép linh hoạt trong việc định vị hệ thống cho từng quy trình. Cánh tay dễ dàng thực
hiện cả chuyển động theo hướng dọc và ngang.

CẢNH BÁO Khi định vị cánh tay chữ C, tránh tiếp xúc với bệnh nhân và vật khác.

3.6.1. Xoay cánh tay chữ C theo quỹ đạo


Hệ thống cung cấp khả năng xoay theo quỹ đạo 120° (90° quét dưới và 30°quét trên). Mặt bên của cánh
tay chữ C được đánh dấu bằng một thang đo để hỗ trợ định vị.

Tay cầm
phanh quỹ
đạo

Để khóa hoặc mở khóa phanh xoay theo quỹ đạo, vặn một trong hai tay cầm phanh nằm trên cả hai bên
của cánh tay chữ C. Vị trí thao tác được cho biết bằng một nhãn.

CẢNH BÁO Không đặt ngón tay hoặc để quần áo giữa những bộ phận này khi định vị cánh tay chữ C.

Trang 3-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

3.6.2. Xoay sang bên

Tay cầm phanh bên

Trong khi xoay, có các bộ phận chuyển động tiếp cận được, hãy giữ bàn tay/ngón tay
CẢNH BÁO tránh xa các bộ phận chuyển động hoặc chỗ mà các bộ phận chuyển động có thể va vào.

Cánh tay chữ C có thể cung cấp khả năng xoay sang bên ±205°trên trục cánh tay ngang.

Khi các phụ kiện như thiết bị ngắm laser hoặc cassette đựng phim được gắn vào cánh
THẬN TRỌNG tay chữ C, nhả phanh xoay sang bên hoặc phanh xoay theo quỹ đạo có thể khiến cánh
tay chữ C chuyển động. Đảm bảo giữ cánh tay chữ C để kiểm soát chuyển động của nó
mỗi khi nhả phanh.

Trang 3-9
Định vị máy móc

3.6.3. Quay trái-phải

Tay cầm phanh


quay trái-phải

Phạm vi chuyển động của Tay cầm phanh quay trái-phải là 25°.
Nhả phanh quay trái-phải bằng cách đặt tay cầm phanh ở vị trí được biểu thị bằng nhãn “mở khóa” để cho
phép chuyển động Quay trái-phải của cánh tay chữ C.
Khóa phanh Quay trái-phải bằng cách đặt tay cầm phanh ở vị trí được biểu thị bằng nhãn “khóa” để khóa
chuyển động Trái-phải của cánh tay chữ C.

THẬN TRỌNG Có các điểm kẹp dưới tay cầm phanh Quay trái-phải.

Trang 3-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

3.6.4. Vận hành trụ đứng

Động cơ trụ đứng được kích hoạt bằng cách nhấn các công tắc lên và xuống trụ đứng nằm ở vỏ trên của
máy chính. Sử dụng trụ đứng để nâng hoặc hạ cánh tay chữ C.

Nhấn hoặc để nâng và hạ cánh tay chữ C, tiếp tục chuyển động đi lên cho đến khi công tắc được
nhả ra hoặc chuyển động đó đạt đến giới hạn.
Khi không thể hạ thấp cánh tay chữ C chỉ bằng cách nhấn công tắc xuống, hãy nhả công tắc, đảm bảo
không có cản trở. Nhấn công tắc thêm lần nữa sẽ hạ cánh tay chữ C đến vị tríthấp nhất.

Hãy đảm bảo cánh tay chữ C sẽ không bị chặn bởi bất kỳ vật nào khác trong quá trình
CẢNH BÁO chuyển động dọc. Nếu có cản trở, hệ thống có thể phát ra hai tiếng bíp và dừng chuyển
động. Hãy kiểm tra và loại bỏ cản trở. Sau đó bạn có thể tiếp tục nâng hoặc hạ cánh tay
chữ C. Nếu xảy ra sự cố, vui lòng liên hệ kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE
Healthcare.
Khi định vị trụ đứng, quan sát các tổ hợp chuyển động để đảm bảo sự an toàn của bệnh
nhân và nhân viên bệnh viện.

Trang 3-11
Định vị máy móc

3.6.5. Cánh tay ngang


Cánh tay ngang mở rộng tối đa 20 cm.
Để định vị cánh tay ngang:
1. Nhả phanh cánh tay ngang bằng cách đặt tay cầm phanh ở vị trícó nhãn "mở khóa".
2. Đẩy hoặc kéo cánh tay ngang đến vị trímong muốn. Sử dụng thang đo centimet nằm trên cánh
tay ngang để hỗ trợ định vị.
3. Khóa phanh cánh tay ngang bằng cách đặt tay cầm phanh ở vị trícó nhãn "khóa".

Tay cầm phanh


cánh tay ngang

Trang 3-12
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

3.6.6. Tay lái cánh tay chữ C


Sử dụng tay lái để rẽ các bánh xe phía sau ±90°sang bên phải hoặc trái. Sử dụng tính năng này để định
vị cánh tay chữ C trong các ứng dụng lâm sàng hoặc để đối phó với các khúc cua hẹp trong khi vận
chuyển. Các bánh xe phía sau rẽ góc gần tương đương với tay tái bên phải.

Để tránh mất kiểm soát Cánh tay chữ C di động, luôn giảm tốc độ vận chuyển trước khi di
THẬN TRỌNG
chuyển tay lái ra ngoài vị trí0°.

Tay lái

3.7. Khởi động


3.7.1. Bật nguồn
Khi thiết lập ban đầu hoặc khi đưa ra khỏi kho, để ổn định trong 24 giờ tại nhiệt độ và độ
CẢNH BÁO ẩm môi trường xung quanh trước khi cắm nguồn. Không tuân thủ cảnh báo này sẽ dẫn
đến hư hỏng thiết bị.

THẬN TRỌNG
Tháo các thiết bị lưu trữ USB ra khỏi đầu nối USB trước khi khởi động, nếu không có thể
không khởi động được hệ thống.

1. Cắm phích cắm nguồn của hệ thống vào ổ cắm AC có định mức thích hợp để kết nối hệ thống.
Để biết thêm thông tin về các yêu cầu nguồn điện, vui lòng tham khảo Chương 15.
Hệ thống cung cấp các ắc quy để bảo vệ tránh mất dữ liệu. Nếu mất điện trong quá trình hoạt động, ắc
quy sẽ cấp điện cho máy tính và bảng TechView (bảng điều khiển) cho đến khi hệ thống tắt tự động.
Trong trường hợp này, người vận hành cần khởi động lại hệ thống sau khi có lại điện để tiếp tục làm việc.

Trang 3-13
Định vị máy móc

Nếu hệ thống mất nguồn do phích cắm bị lỏng, người vận hành cần cắm lại phích cắm nguồn trước khi hệ
thống tắt tự động. Sau đó, hệ thống có thể trở về tình trạng làm việc bình thường. Trong thời gian này,
màn hình sẽ được tắt, nhưng bảng TechView (bảng điều khiển) vẫn bật.

Luôn định vị hệ thống sao cho phích cắm nguồn có thể tiếp cận được và có thể dễ dàng
LƯU Ý
được rút ra trong trường hợp khẩn cấp.

Có thể mất dữ liệu khi nguồn điện của ắc quy yếu.


CẢNH BÁO
Có thể mất dữ liệu do nguồn của hệ thống bị mất bất ngờ.

Không ngắt kết nối, sửa chữa hoặc thay thế ắc quy mà không có sự cho phép. Chỉ có kỹ
CẢNH BÁO sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare mới có thể thực hiện sửa chữa và thay
thế. Vòng đời của ắc quy là khoảng 3 năm ở điều kiện sử dụng bình thường. Vòng đời có
thể khác ở các điều kiện khác nhau. Hãy nhấn công tắc khẩn cấp để ngắt kết nối nguồn
nếu hệ thống có khả năng không được sử dụng trong thời gian dài.

Để sử dụng hệ thống lần đầu tiên, nên khởi động hệ thống trong 20 tiếng liên tục để đảm
LƯU Ý bảo rằng ắc quy được sạc đầy, nếu không khi hệ thống bị mất nguồn bất ngờ, sẽ có nguy
cơ rằng hệ thống sẽ không tắt nguồn an toàn; trong quá trình làm việc bình thường, khi hệ
thống mất nguồn bất ngờ, ắc quy đóng vai trò bảo vệ để đảm bảo hệ thống tắt nguồn an
toàn, và nên bật nguồn hệ thống trước 8 tiếng để đảm bảo rằng ắc quy được sạc đầy lần
tiếp theo; không cần sạc thêm ắc quy khi hệ thống không tắt nguồn bất thường.
Nếu cần, dùng tấm phủ để bảo vệ thiết bị khi thực hiện các quy trình. Che phủ vỏ bóng
LƯU Ý phát tia X sẽ cản trợ lưu thông không khí dẫn đến làm mát không hiệu quả. Điều này có
thể khiến vỏ đạt đến công suất nhiệt định mức của nó sớm hơn. Khi vỏ đạt đến công suất
nhiệt định mức tối đa, tia X sẽ bị ngắt cho đến khi vỏ đã mát.

2. Kết nối công tắc đạp chân với ổ cắm công tắc đạp chân.
3. Công tắc phím bấm là để bật/tắt tia X. Có 3 vị trícủa công tắc phím bấm:

Vị tríBật, cánh tay chữ C hoạt động đầy đủ.

Vị tríTắt tia X, chỉ có tia X bị tắt, chuyển động của trụ đứng được bật.

Vị tríTắt, tia X và chuyển động của trụ đứng bị tắt nhưng cánh tay chữ C vẫn có điện.

Nên chuyển công tắc phím bấm sang vị tríTắt và luôn giữ nó an toàn, ngoại trừ khi một
LƯU Ý quy trình đang tiến hành, để ngăn khả năng bức xạ được phát ra thông qua vô tình kích
hoạt một công tắc tia X.

Trang 3-14
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

4. Nhấn nút bật/tắt nguồn hệ thống. Đèn bên trong nút sẽ bắt đầu nhấp nháy đến khi trình tự khởi động
hoàn tất. Sau đó sẽ đèn sẽ vẫn sáng để biểu thị nguồn được bật. Hệ thống sẽ bắt đầu trình tự bật
nguồn. Thời gian khởi động là khoảng 2 phút.
5. Hệ thống sẵn sàng hoạt động khi màn hình đăng nhập hoặc màn hình Quản lý thăm khám được hiển
thị trên màn hình. Kích thước trường ở tình trạng bình thường theo mặc định. Chế độ chiếu huỳnh
quang tự động được chọn.

Không thể tắt nguồn hệ thống cho đến khi hoàn thành trình tự khởi động.
LƯU Ý
Nếu hệ thống bất ngờ không phản ứng hoặc bị khóa lại, hãy khởi động lại hệ thống để
đưa nó về tình trạng hoạt động bình thường.

Nếu gặp vấn đề trong khi bật nguồn, màn hình có thể hiển thị thông báo lỗi và cần phải
THẬN TRỌNG khởi động lại. Nếu khởi động lại hệ thống và sự cố vẫn tồn tại, hãy gọi cho kỹ sư bảo
dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare để bảo dưỡng.
Có thể xảy ra mất dữ liệu nếu trình tự khởi động hệ thống bị gián đoạn. Không rút phích
cắm dây nguồn cho đến khi hoàn tất quá trình khởi động hệ thống.

LƯU Ý
Che phủ vỏ bóng phát tia X sẽ cản trợ lưu thông không khí dẫn đến làm mát không hiệu
quả. Điều này có thể khiến vỏ đạt đến công suất nhiệt định mức của nó sớm hơn.

3.7.2. Tắt nguồn


Thực hiện các bước sau để tắt hệ thống:
1. Nhấn giữ nút bật/tắt nguồn, sau đó đèn của nút nguồn sẽ bắt đầu nhấp nháy và hệ
thống sẽ tắt.

LƯU Ý
Nếu nhấn công tắc nguồn không thể tắt hệ thống được, rút phích cắm dây nguồn và chờ
hệ thống thực thi quy trình tắt máy.

2. Sau khi tắt hệ thống, đèn của nút nguồn sẽ tắt. Sau đó, tháo tất cả nguồn và rút
phích cắm dây nguồn của hệ thống ra khỏi ổ cắm AC.

THẬN TRỌNG Sau khi tắt hệ thống, vui lòng chờ ít nhất 1 phút trước khi bật nguồn hệ thống trở lại. Điều
này có thể giúp ngăn các vấn đề hoạt động.

Tháo tất cả nguồn khỏi hệ thống trước khi di chuyển hệ thống, hoặc nếu xảy ra vấn đề
LƯU Ý ngăn cản hoạt động bình thường.
Cũng phải tháo tất cả nguồn khi thực hiện bảo trìvà vệ sinh định kỳ.
Trong khi tắt nguồn, nguồn sẽ không ngắt tự động cho đến khi phần mềm hệ thống đóng lại.
Trong khi tắt nguồn, hệ thống sẽ bỏ qua lệnh bật nguồn cho đến khi tắt máy xong.

Trang 3-15
Định vị máy móc

3.7.3. Vận chuyển tại cơ sở


Hệ thống có thể hỗ trợ 5 phút khởi động lại không trở ngại để vận chuyển từ cơ sở này sang cơ sở khác.
Nếu hệ thống cần di chuyển từ cơ sở này sang cơ sở khác thìsẽ vẫn hoạt động trong tối đa 5 phút ở trạng
thái pin bình thường khi mất nguồn điện. Nếu nguồn điện AC không phục hồi khi hết 5 phút, hệ thống sẽ
bật lên cửa sổ lỗi và bắt đầu tắt nguồn.
Nếu nguồn năng lượng pin quá yếu trong trạng thái tắt nguồn, bảng TechView (bảng điều khiển) sẽ hiển
thị cảnh báo và tự động tắt nguồn sau 10 giây.

LƯU Ý
Màn hình sẽ tắt và hệ thống sẽ phát ra tiếng“bíp” trong quá trình vận chuyển tại cơ sở.

LƯU Ý
Khuyến nghị thoát Lần thăm khám trước khi vận chuyển tại cơ sở.

Không nhấn công tắc khẩn cấp trong quá trình chuyển đổi, nếu không hệ thống sẽ tắt
THẬN TRỌNG
nguồn ngay lập tức. Di chuyển hệ thống chậm và nhịp nhàng trong quá trình chuyển đổi
để tránh va chạm.

Trang 3-16
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

3.7.4. Công tắc khẩn cấp


Công tắc khẩn cấp nằm ở mặt trước của tay dẫn động. Khi xảy ra tình huống khẩn cấp, nhấn công tắc này
để dừng chuyển động cơ học của trụ đứng, tắt tia X và ngắt kết nối ắc quy cùng một lúc.
Nếu nhấn công tắc khẩn cấp, hoạt động của trụ đứng sẽ dừng lại và tia X sẽ bị tắt. Xoay Công tắc khẩn
cấp theo hướng chỉ báo mũi tên để nhả ra và tiếp tục sử dụng hệ thống.
Nếu hệ thống bất ngờ không phản ứng hoặc bị khóa lại, hãy khởi động lại hệ thống để đưa nó về tình
trạng hoạt động bình thường. Nếu hệ thống không phản ứng hoặc tiếp tục khóa lại, vui lòng liên hệ kỹ sư
bảo dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare.

Không sử dụng công tắc khẩn cấp khi hệ thống đang ở điều kiện sử dụng bình thường,
CẢNH BÁO công tắc này chỉ được sử dụng khi có trường hợp khẩn cấp như cháy hoặc điện giật.
Công tắc này cũng sẽ tắt nguồn dự phòng ngay lập tức, khiến có thể gây mất dữ liệu.

Trang 3-17
Nút điều khiển hệ thống
Nút điều khiển hệ thống

4.1. Tổng quan


Chương này mô tả cách sử dụng các nút điều khiển hệ thống để tạo ảnh và xử lý sau đó. Trước khi sử
dụng hệ thống, bạn cần làm quen với các nút điều khiển nằm trên những thành phần sau:

• Màn hình
• Bảng TechView (bảng điều khiển)

Khi sử dụng hệ thống để phát tia X, bạn cũng cần hiểu cách hoạt động của các công tắc tia X. Các công
tắc tia X được mô tả trong chương này:

• Công tắc đạp chân


• Công tắc tay

Không chạm vào vỏ bóng phát hoặc để nó chạm vào người khác trong quá trình vận hành
THẬN TRỌNG
do bóng phát có khả năng tạo ra nhiệt độ cao.

Thiết bị này sinh ra bức xạ tán xạ. Đảm bảo các nguyên tắc thực hành an toàn
CẢNH BÁO hợp lýtrong quá trình vận hành.

Dung lượng ắc quy dự phòng không đủ có thể gây mất dữ liệu. Không khuyến
CẢNH BÁO nghị sử dụng hệ thống trong khi phẫu thuật.

Trang 4-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

4.2. Các nút điều khiển trên màn hình


Màn hình cung cấp một màn hình cảm ứng để tương tác với hệ thống. Dùng màn hình cảm ứng sẽ cho
phép người dùng:
• Nhập và xem thông tin bệnh nhân
• Xem và xử lýhình ảnh
• Ghi chú thích cho hình ảnh
• Đo hình ảnh
• Thiết lập hệ thống

Để chọn một nút màn hình cảm ứng, chạm vào nó và nhanh chóng nhấc ngón tay ra khỏi màn hình cảm
ứng.
Chọn nút bên dưới giao diện người dùng để hiển thị các chức năng liên quan. Một số chức năng có sẵn
dựa trên cấu hình mà bạn đã mua.

13 23 14 15 16 17 18 19 20 24 21 22

9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8

Trang 4-3
Nút điều khiển hệ thống

1. Quản lý thăm khám

Nhấn nút để hiển thị màn hình Quản lý thăm khám, cho phép người vận hành nhập thông tin bệnh
nhân.
2. Thư mục hình ảnh

Nhấn nút để hiển thị màn hình Thư mục hình ảnh, cho phép người vận hành xem lại, in và lưu trữ các
hình ảnh được lưu và thông tin liều.
3. Chú thích

Nhấn nút để hiển thị màn hình Chú thích, cho phép người vận hành đặt các dấu mốc, thêm bình luận
và cắt xén hình ảnh.
4. Đo lường

Nhấn nút để hiển thị màn hình Đo lường, cho phép người vận hành đo hình ảnh.
5. Thu phóng

Nhấn nút để kích hoạt chức năng Thu phóng.


6. Truy vấn và truy xuất
Nhấn nút để hiển thị màn hình Truy vấn và truy xuất, cho phép người vận hành truy vấn máy chủ từ
xa và truy xuất hình ảnh từ máy chủ Truy vấn và truy xuất.
7. Thiết lập
Nhấn nút để hiển thị màn hình Setup (Thiết lập), cho phép người vận hành cấu hình các tùy chọn
thiết lập hệ thống.
8. Bảng TechView (bảng điều khiển) xử lý hình ảnh

Nhấn nút để hiển thị bảng TechView (bảng điều khiển) xử lýhình ảnh, cho phép người vận hành điều
chỉnh hướng, độ tương phản, độ sáng, kim loại thông minh, tăng độ nét đường viền và lọc nhiễu của hình
ảnh.
9. Lưu

Nhấn nút để lưu các hình ảnh khu vực bên trái màn hình lên ổ đĩa hệ thống.
10. Hoán đổi

Nhấn nút để hoán đổi hình ảnh giữa khu vực bên trái và khu vực bên phải của màn hình.
11. Đăng xuất

Nhấn nút để cho phép người vận hành đăng xuất khỏi hệ thống.
12. Trình bảo vệ màn hình

Nhấn nút để cho phép màn hình vào trình bảo vệ màn hình.
13. Thanh trạng thái chế độ chiếu xạ
Khi hệ thống đang hoạt động, chế độ chiếu xạ hiện tại và chế độ xung sẽ hiển thị trên màn hình.

Trang 4-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

14. Thông tin liều


Hiển thị thông tin liều của thăm khám hiện tại.
15. Nhiệt độ bóng phát
Kiểm tra và theo dõi nhiệt độ bóng phát.
16. Đăng nhập khẩn cấp
Khi hệ thống đang ở chế độ thao tác nhanh, “Emergency Login” (Đăng nhập khẩn cấp) sẽ hiển thị.
17. Chỉ báo tắt tia X
Khi công tắc phím bấm ở vị trítắt tia X hoặc vị tríTắt, bóng phát đang quá nhiệt hoặc trong bất kỳ trường
hợp tắt tia X nào khác, chỉ báo này sẽ hiển thị.
18. Không có bảng TechView (bảng điều khiển)
Khi liên lạc giữa bảng TechView (bảng điều khiển) và hệ thống bị mất, kýhiệu này sẽ hiển thị.
19. Chỉ báo trạng thái ắc quy

Khi ắc quy yếu ( ), không lắp ắc quy ( ), hoặc bất kỳ vấn đề nào khác liên quan đến hư hỏng ắc quy
( ), chỉ báo trạng thái này sẽ hiển thị.
20. Chỉ báo lắp tấm lọc tháo lắp được

Trạng thái này sẽ hiển thị cho biết tấm lọc tháo lắp được có được lắp ( ), hay không được lắp ( ).
21. Dung lượng lưu trữ của ổ đĩa cứng
Hiển thị số hình ảnh có thể được lưu vào ổ đĩa cứng.
22. Thời gian
Hiển thị thời gian hiện tại của hệ thống.
23. Khu vực bên trái của màn hình
Khu vực bên trái hiển thị hình ảnh hiện tại.
24. Khu vực bên phải của màn hình
Khu vực bên phải được dùng để so sánh hình ảnh.

Trang 4-5
Nút điều khiển hệ thống

4.3. Bảng TechView (bảng điều khiển)


Bảng TechView (bảng điều khiển) cho phép người vận hành kiểm soát sự tạo tia X, hiển thị các hình ảnh
và điều chỉnh thông số chiếu huỳnh quang và phim X quang. Chọn mỗi bảng (HOME (TRANG CHỦ),
IMAGE (HÌNH ẢNH) và X-RAY (TIA X)) cho phép người vận hành sử dụng các chức năng khác nhau:
• Điều chỉnh hướng hình ảnh
• Bảng ID nhỏ
• Điều chỉnh kích thước trường bộ khuếch đại ảnh
• Điều khiển ống chuẩn trực
• Điều khiển máy phát
• Điều chỉnh độ tương phản/độ sáng, kim loại thông minh, lọc nhiễu, tăng độ nét đường viền, tạo ảnh
âm bản
Các ảnh của bảng TechView (bảng điều khiển) chỉ dành cho mục đích tham khảo và
LƯU Ý không được dùng cho mục đích chẩn đoán.

6 4

3 1 2
1. Lưu
Nhấn nút để lưu các hình ảnh khu vực bên trái của màn hình lên ổ đĩa hệ thống

Trang 4-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

2. Hoán đổi
Nhấn nút để hoán đổi các hình ảnh giữa khu vực bên trái của màn hình và khu vực bên phải của màn
hình.
3. Thanh trạng thái chế độ chiếu xạ
Khi hệ thống đang hoạt động, chế độ chiếu xạ hiện tại và chế độ xung sẽ hiển thị trên bảng TechView
(bảng điều khiển).
4. Bảng ID nhỏ
Trượt trên bảng ID nhỏ để xem lại hình ảnh. Chọn một hình ảnh xem trước để hiển thị nó trên bảng
TechView (bảng điều khiển) và khu vực bên trái của màn hình.
5. Xem bảng TechView (bảng điều khiển)
Bảng TechView (bảng điều khiển) sẽ sao chép hình ảnh từ khu vực bên trái của màn hình.
6. Chỉ báo tắt tia X
Khi công tắc phím bấm ở vị trítắt tia X hoặc vị tríTắt, bóng phát đang quá nhiệt hoặc trong bất kỳ trường
hợp tắt tia X nào khác, chỉ báo này sẽ hiển thị.

4.3.1. HOME (TRANG CHỦ)

Trang 4-7
Nút điều khiển hệ thống

Thanh thông số chiếu xạ

Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), thanh thông số chiếu xạ sẽ hiển thị kVp, mA, Fluoro Time (Thời gian
chiếu huỳnh quang).

Ở chế độ thủ công, nhấn nút trong bảng X-RAY (TIA X), sau đó thanh thông số chiếu xạ sẽ hiển thị
.

Sử dụng liên tục mà không làm mát có thể làm hỏng bóng phát tia X. Thông báo cảnh báo
THẬN TRỌNG sẽ hiển thị trên màn hình nếu nhiệt độ bóng phát quá cao. Mặc dù không ngăn chặn chiếu
huỳnh quang, nhưng bạn nên chờ bóng phát nguội trước khi thực hiện một lần chiếu xạ
khác.

Định hướng hình ảnh


Sử dụng các nút dưới đây để xoay hoặc đảo ngược hình ảnh được hiển thị trên khu vực bên trái của màn
hình. Xoay và đảo ngược hình ảnh hữu ích để hiển thị hình ảnh theo bất kỳ hướng nào mà người vận
hành muốn.
Không thể sử dụng chức năng xoay và đảo ngược hình ảnh trên hình ảnh ở khu vực bên phải màn hình
và khi đã áp dụng chú thích hình ảnh hoặc đo hình ảnh.

Xoay hình ảnh


Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn/kéo nút bên trái để xoay hình ảnh ngược chiều kim đồng hồ và
nhấn/kéo nút bên phải để xoay hình ảnh theo chiều kim đồng hồ. Độ xoay sẽ hiển thị trên góc dưới bên
trái của bảng TechView (bảng điều khiển) và màn hình.

Đảo ngược hình ảnh


Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn các nút này để thay đổi hướng của hình ảnh được hiển thị trên
khu vực bên trái của màn hình. Nhấn nút bên trái để đảo ngược hình ảnh từ trái sang phải và nhấn nút
bên phải để lật hình ảnh từ trên xuống dưới. Hướng đảo ngược hiển thị trên góc dưới bên trái của bảng
TechView (bảng điều khiển) và màn hình.

Kích thước trường bộ khuếch đại ảnh

Kích thước trường


Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn nút này để chọn kích thước trường: 9“/6“/4,5”.
Trường tia X sẽ được điều chỉnh tự động để khớp với Kích thước trường được chọn. Ở mỗi kích thước
trường, người vận hành không được phép tăng kích thước vượt quá giới hạn kích thước trường hiện
được chọn, nhưng có thể đóng ống chuẩn trực theo cách thủ công để giảm trường tia X.

Trang 4-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Nút điều khiển ống chuẩn trực


Có thể chuẩn trực chùm tia X bằng cách sử dụng ống chuẩn trực kiểu màn trập hoặc ống chuẩn trực kiểu
cửa trập. Nhấn nút này cho đến khi cửa trập hoặc màn trập ở vị trímong muốn.

Xoay ống chuẩn trực kiểu cửa trập


Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn nút bên trái để xoay ống chuẩn trực kiểu cửa trập ngược chiều
kim đồng hồ và nhấn nút bên phải để xoay ống chuẩn trực kiểu cửa trập theo chiều kim đồng hồ.

Mở/đóng ống chuẩn trực kiểu cửa trập


Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn các nút này để mở hoặc đóng ống chuẩn trực kiểu cửa trập.
Nhấn nút dưới cùng để đóng cửa trập và nhấn nút trên cùng để mở cửa trập.

Mở/đóng ống chuẩn trực kiểu màn trập


Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn các nút này để mở hoặc đóng màn trập của ống chuẩn trực.
Nhấn nút dưới cùng để đóng màn trập hoặc nút trên cùng để mở màn trập.
Khi hệ thống được chuyển sang chế độ phim, Màn trập mở hoàn toàn. Và bộ thông số ở chế độ chiếu
huỳnh quang được ghi nhớ. Khi quay lại chế độ chiếu huỳnh quang, chúng có thể được khôi phục cho
đến khi thực hiện đặt lại.

Sử dụng màn trập đúng cách có thể giảm bức xạ tia X tới bệnh nhân và cải thiện chất
LƯU Ý
lượng hình ảnh.

Liều thấp
Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn nút này để chọn chế độ Liều thấp. Đèn của nút này sẽ sáng để
cho biết chế độ được chọn. Nếu cóthể, vui lòng chọn chế độ Liều thấp để giảm suất liều chiếu xạ tới bệnh
nhân.

Lọc nhiễu
Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn nút này để chọn mức lọc nhiễu. Mức mặc định là “2”, các mức
lọc nhiễu là “0”/”1”/”2”/”3”.
Chức năng lọc nhiễu cho phép giảm nhiễu cho hình ảnh. Các mức lọc đệ quy cao hơn tạo ra hình ảnh mịn
hơn (hoặc ít nhiễu hơn) nhưng gây trễ nhiều hơn khi tạo ảnh các vật chuyển động hoặc giải phẫu.

Chế độ quét kỹ thuật số


Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn nút này để kích hoạt chế độ Quét kỹ thuật số và đèn của nút này
sẽ sáng. Cùng lúc, bên phải của công tắc đạp chân/công tắc tay sẽ chuyển sang chế độ Quét kỹ thuật số.
Nhấn nút này một lần nữa để tắt đèn của nút đó và chế độ HFL sẽ tái kích hoạt.

Chế độ Chiếu huỳnh quang mức cao vàchế độ Quét kỹ thuật số đều tạo ảnh Chiếu huỳnh
CẢNH BÁO quang liều cao có thể khiến bệnh nhân và những người làm việc xung quanh trường tia X
tiếp xúc với liều bức xạ cao hơn đáng kể so với liều họ nhận được ở điều kiện chiếu huỳnh
quang bình thường. Để giảm thiểu nguy cơ do phơi nhiễm tia X, thận trọng khi sử dụng
chế độ tạo ảnh Chiếu huỳnh quang mức cao.

Trang 4-9
Nút điều khiển hệ thống

Xung
Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn nút này để kích hoạt tạo ảnh xung, tốc độ mặc định là “Liên tục”,
các tốc độ xung là 1Pulse/s, 2Pulse/s, 4Pulse/s, 8Pulse/s.

Sử dụng chế độ chiếu huỳnh quang xung có thể giảm đáng kể liều mà bệnh nhân nhận
THẬN TRỌNG được.
Tuy nhiên, chất lượng hình ảnh có thể bị giảm ở chế độ chiếu huỳnh quang xung.

Đặt lại báo động


Hệ thống sẽ đếm thời gian mà tia X được phát ra khi nhấn công tắc tia X. Thời gian chiếu huỳnh quang
tích lũy sẽ được biểu thị trên thanh thông số chiếu xạ của bảng TechView (bảng điều khiển).
Nếu kích hoạt tạo ảnh xung, thời gian tích lũy sẽ phụ thuộc vào khoảng thời gian nhấn công tắc tia X và
độ dài của xung và số lượng xung trên giây.
Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn nút đặt lại báo động để tắt báo động.
Khi hệ thống đã tích lũy thời gian chiếu huỳnh quang trên 4'30", báo động sẽ phát ra các tiếng bíp liên tục
và thắp sáng đèn của nút. Nhấn nút đặt lại báo động để đặt lại thời gian và tắt đèn của nút.
Khi hệ thống đã tích lũy thời gian chiếu huỳnh quang 9', hệ thống sẽ phát ra các tiếng bíp liên tục. Khi thời
gian này đạt 9'30", tia X sẽ được tắt tự động.
Chiếu xạ kéo dài lặp đi lặp lại có thể làm tăng bức xạ và khả năng gây hại cho bệnh nhân
CẢNH BÁO và người vận hành.

Trang 4-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

4.3.2. IMAGE (HÌNH ẢNH)

Xử lý hình ảnh

Lọc nhiễu
Trong bảng IMAGE (HÌNH ẢNH), nhấn nút +/- để điều chỉnh mức lọc nhiễu.
Chức năng lọc đệ quy cho phép giảm nhiễu cho hình ảnh. Các mức lọc đệ quy cao hơn tạo ra hình ảnh
mịn hơn (hoặc ít nhiễu hơn) nhưng gây trễ nhiều hơn khi tạo ảnh các vật chuyển động hoặc giải phẫu.

Trang 4-11
Nút điều khiển hệ thống

Độ tương phản


Trong bảng IMAGE (HÌNH ẢNH), nhấn nút +/- để điều chỉnh mức độ tương phản. Mức độ tương phản sẽ
hiển thị trên góc bên phải của khu vực bên trái của cả bảng TechView (bảng điều khiển) và màn hình.

Độ sáng
Trong bảng IMAGE (HÌNH ẢNH), nhấn nút +/- để điều chỉnh mức độ sáng. Mức độ sáng sẽ hiển thị trên
góc bên phải của khu vực bên trái của cả bảng TechView (bảng điều khiển) và màn hình.

Độ sáng/độ tương phản tự động


Trong bảng IMAGE (HÌNH ẢNH), nhấn nút tự động này để tự động điều chỉnh mức độ sáng và độ tương
phản. Đèn của nút này sẽ sáng. Vô hiệu hóa chế độ tự động bằng cách nhấn nút này một lần nữa. Chế độ
tự động sẽ hiển thị trên góc bên phải của khu vực bên trái của cả bảng TechView (bảng điều khiển) và
màn hình.

Có thể áp dụng độ sáng/độ tương phản cho các hình ảnh động và tĩnh. Có thể áp dụng
CẢNH BÁO chức năng này cho các hình ảnh trực tiếp và xử lýsau.

Kim loại thông minh


Trong bảng IMAGE (HÌNH ẢNH), nhấn +/- để điều chỉnh sự xuất hiện của kim loại trong hình ảnh. Nó có
thể tạo ra chất lượng hình ảnh tối ưu ngay cả khi kim loại được đưa vào trường. Mức kim loại thông minh
hiện tại được thể hiện bằng giá trị số hiển thị trên góc bên phải của khu vực bên trái của cả bảng
TechView (bảng điều khiển) và màn hình. Khi không có kim loại trong trường, hãy để giá trị kim loại thông
minh là 0 để vô hiệu hóa chức năng này.

Trang 4-12
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Kim loại thông minh tự động


Trong bảng IMAGE (HÌNH ẢNH), nhấn nút tự động này để tự động điều chỉnh mức kim loại thông minh.
Đèn của nút này sẽ sáng. Vô hiệu hóa chế độ tự động bằng cách nhấn nút này một lần nữa.

Có thể áp dụng chức năng Kim loại thông minh cho các hình ảnh động và tĩnh. Có thể áp
CẢNH BÁO dụng chức năng này cho các hình ảnh trực tiếp và xử lýsau.

Tăng độ nét đường viền


Trong bảng IMAGE (HÌNH ẢNH), nhấn +/- để điều chỉnh mức tăng độ nét đường viền trong hình ảnh.
Mức tăng độ nét đường viền sẽ hiển thị trên góc bên phải của khu vực bên trái của cả bảng TechView
(bảng điều khiển) và màn hình.

Có thể áp dụng chức năng Tăng độ nét đường viền cho các hình ảnh động và tĩnh. Có thể
CẢNH BÁO áp dụng chức năng này cho các hình ảnh trực tiếp và xử lý sau.

Tạo ảnh âm bản


Trong bảng IMAGE (HÌNH ẢNH), nhấn nút này để kích hoạt chức năng tạo ảnh âm bản, và đèn của nút
này sẽ sáng.
Chức năng Tạo ảnh âm bản được áp dụng cho hình ảnh hiện tại trên khu vực bên trái của màn hình và tất
cả các hình ảnh tiếp theo được tạo ra cho đến khi vô hiệu hóa chức năng tạo ảnh âm bản. Vô hiệu hóa
chức năng tạo ảnh âm bản bằng cách nhấn lại nút tạo ảnh âm bản.

Có thể áp dụng chức năng Tạo ảnh âm bản cho các hình ảnh động và tĩnh.
LƯU Ý

Trang 4-13
Nút điều khiển hệ thống

4.3.3. X-RAY (TIA X)

Điều chỉnh kVp


Trong bảng X-RAY (TIA X), nhấn / để điều chỉnh kVp.

Điều chỉnh mA
Trong bảng X-RAY (TIA X), nhấn / để điều chỉnh mA.

Có thể chọn trực tiếp chế độ thủ công bằng cách nhấn nút điều chỉnh kVp hoặc mA trong
LƯU Ý
khi ở chế độ tự động.

Trang 4-14
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Thông số chiếu xạ tự động


Trong bảng X-RAY (TIA X), nhấn nút này để tự động điều chỉnh kVp và mA. Đèn của nút này sẽ sáng. Vô
hiệu hóa chế độ tự động bằng cách nhấn nút này một lần nữa. Chế độ tự động sẽ hiển thị trên góc bên
phải của khu vực bên trái của cả bảng TechView (bảng điều khiển) và màn hình.
Ở chế độ thông số chiếu xạ tự động, hệ thống sẽ kích hoạt chế độ độ sáng/độ tương phản tự động. Khi vô
hiệu hóa chế độ thông số chiếu xạ tự động, chế độ độ sáng/độ tương phản tự động cũng sẽ vô hiệu hóa.
Đồng thời, ở chế độ thông số chiếu xạ tự động, chế độ kim loại thông minh tự động sẽ không được kích
hoạt. Chế độ thông số chiếu xạ tự động sẽ hiển thị trên thanh thông số chiếu xạ của bảng TechView
(bảng điều khiển) và góc bên phải của khu vực bên trái màn hình .

Phim
Trong bảng X-RAY (TIA X), nhấn nút này để kích hoạt hoạt động của phim. Đèn của nút này sẽ sáng khi
chế độ phim được kích hoạt. Trong chế độ này, có thể điều chỉnh các giá trị kVp và mA theo cách thủ
công. Để biết thêm thông tin, vui lòng tham khảo Chương 10.

Chiếu huỳnh quang mức cao


Vô hiệu hóa/kích hoạt chế độ HLF/chế độ Quét kỹ thuật số. Nút chỉ hoạt động tại Úc.

Trang 4-15
Nút điều khiển hệ thống

4.4. Công tắc đạp chân và công tắc tay


Công tắc đạp chân/công tắc tay tia X cho phép kiểm soát sự phát tia X với khả năng linh hoạt tối đa. Có
thể sử dụng những công tắc này để phát tia X hoặc lưu hình ảnh.

Trước khi chiếu xạ, vui lòng kiểm tra và xác nhận chế độ được chọn để tránh chiếu tia X
CẢNH BÁO không mong muốn.

Thực hiện các lần chiếu xạ rất nhanh và ngắn lặp đi lặp lại trong khoảng thời gian dài có
THẬN TRỌNG
thể gây ra lỗi. Tránh chạm liên tục lên công tắc tia X trong thời gian dài.

Công tắc đạp chân

Nhấn bàn đạp bên trái được đánh dấu là để tạo ra các hình ảnh chiếu huỳnh quang bình thường.
Nhấn bàn đạp bên phải được đánh dấu là để tạo ra các hình ảnh chiếu huỳnh quang mức cao hoặc
hình ảnh quét kỹ thuật số.

Nhấn nút lưu được đánh dấu là để lưu hình ảnh được hiển thị trên khu vực bên trái của màn hình.

THẬN TRỌNG
Khi sử dụng nút lưu, hãy thận trọng không để vô tình kích hoạt công tắc đạp chân tia X.

Trang 4-16
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Công tắc tay

Nhấn nút màu đen bên trái được đánh dấu là để tạo ra các hình ảnh chiếu huỳnh quang bình
thường. Nhấn nút màu vàng bên phải được đánh dấu là để tạo ra các hình ảnh chiếu huỳnh quang
mức cao hoặc hình ảnh quét kỹ thuật số.
Khi chọn chế độ phim, nhấn nút bất kỳ để tạo ra phim X quang.

Trang 4-17
Chương 5. Quản lý thăm khám
Quản lý thăm khám

Sử dụng màn hình Exam Management (Quản lý thăm khám) để:


• Tạo một thăm khám mới.
• Truy vấn các thăm khám đã lên lịch.
• Tiếp tục lại các thăm khám đã thực hiện.
• Chỉnh sửa thông tin bệnh nhân.

Thận trọng trong khi hệ thống đang làm việc. Bất kỳ tác động mạnh bất ngờ nào cũng có
CẢNH BÁO thể làm hư hỏng hệ thống hoặc dẫn đến mất hình ảnh và ngăn tạo ảnh tiếp.

Tất cả giao diện người dùng trong hướng dẫn này chỉ dành cho mục đích tham khảo,
LƯU Ý người vận hành cần tham khảo giao diện người dùng thực tế trên sản phẩm.

5.1. Tạo một thăm khám mới


Màn hình Exam Management (Quản lý thăm khám) của lần khám mới được hiển thị khi người dùng
đăng nhập. Mật khẩu đăng nhập mặc định của quản trị viên là “123456”.

Chọn nút Quản lý thăm khám để hiển thị màn hình Exam Management (Quản lý thăm khám).
Nhấp vào “New” (Mới) để tạo một thăm khám mới.
Nhập thông tin bệnh nhân:
• Dùng bàn phím ảo để nhập thông tin bệnh nhân. Một con trỏ cho biết bạn đang ở trường nào.
Dùng nút tab để di chuyển con trỏ đến trường hiện hoạt tiếp theo.

Trang 5-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

• Điền vào tất cả các trường để hoàn thành thông tin bệnh nhân. Nếu người dùng bắt đầu một lần
khám mới mà không nhập bất kỳ thông tin bệnh nhân nào, tên bệnh nhân hiện tại sẽ được gán
bởi hệ thống là “Unnamed xxxxx” (xxxxx chưa đặt tên).
• Nhấp vào “Extra Info…” (Thông tin thêm) trên màn hình Exam Management (Quản lý thăm
khám) để hiển thị màn hình Additional Information (Thông tin bổ sung). Bạn có thể thêm cân
nặng, chiều cao, bác sĩ giới thiệu, ID quy trình yêu cầu, mô tả quy trình yêu cầu, mô tả giao thức
và các vùng giải phẫu. Nhấp vào “OK” để lưu thông tin bổ sung và quay về màn hình Quản lý
thăm khám.
Sau khi bạn đã nhập thông tin bệnh nhân, bạn có thể ngay lập tức bắt đầu thực hiện chiếu tia X cho
bệnh nhân đó hoặc chọn “Exit” (Thoát) hoặc chuyển sang một ứng dụng khác. Màn hình Exam
Management (Quản lý thăm khám) sẽ đóng và hiển thị màn hình nền. Thông tin nhập vào sẽ được lưu
tự động.
Mỗi lần bạn chọn một thăm khám mới, tiếp tục lại thăm khám đã thực hiện hoặc bắt đầu một thăm khám
đã lên lịch, cài đặt của hệ thống sẽ đặt lại về các thông số mặc định. Điều này bao gồm địnhthời gian
chiếu huỳnh quang, cài đặt chế độ chiếu xạ, chế độ phóng đại, xoay hình ảnh, đảo ngược hình ảnh, độ
sáng/độ tương phản, hệ số nhiễu, kim loại thông minh, tạo ảnh âm bản, tăng độ nét đường viền và các
thông số chiếu xạ.
Bạn có thể đặt ống chuẩn trực, chế độ phóng đại, xoay hình ảnh và lật trái phải/lật trên dưới để giữ lại
giá trị cuối cùng ở màn hình System Setup (Thiết lập hệ thống).

5.2. Truy vấn các thăm khám đã lên lịch


Tính năng thăm khám đã lên lịch cho phép người vận hành truy vấn các thăm khám từ máy chủ danh
sách công việc, xem các thăm khám đã lên lịch được truy vấn và tạo cục bộ.
Chọn Scheduled Exams (Các thăm khám đã lên lịch) từ màn hình Exam Management (Quản lý thăm
khám). Màn hình Scheduled Exams (Các thăm khám đã lên lịch) được hiển thị.

Trang 5-3
Quản lý thăm khám

Màn hình Scheduled Exams (Các thăm khám đã lên lịch) hiển thị danh sách các thăm khám đã lên lịch
theo thời gian khám ở thứ tự giảm dần. Để liệt kê theo source (nguồn gốc), patient name (tên bệnh
nhân), patient ID (ID bệnh nhân), physician (bác sĩ), nhấp vào tiêu đề cột liên quan. Người vận hành có
thể chọn hiển thị ID bệnh nhân hoặc số đăng ký trong System Setup (Thiết lập hệ thống).
Chọn một máy chủ từ danh sách máy chủ thả xuống. Nhấp vào “Quick Query” (Truy vấn nhanh) để hiển
thị danh sách các thăm khám đã lên lịch được truy vấn từ máy chủ. Chọn “Advanced Query” (Truy vấn
nâng cao) để đặt tiêu chítruy vấn nâng cao.
Nhập tiêu chítìm kiếm vào trường văn bản bộ lọc hiển thị để lọc thăm khám được liệt kê trong
Scheduled Exams (Các thăm khám đã lên lịch).
Để biết thông tin chi tiết về cách truy vấn danh sách công việc DICOM, vui lòng tham khảo mục DICOM.
Nhấp vào “Delete” (Xóa) để xóa thăm khám đã lên lịch được chọn.
Nhấp vào “OK” để đóng màn hình Scheduled Exams (Các thăm khám đã lên lịch) và hiển thị màn hình
Exam Management (Quản lý thăm khám) cho thăm khám được chọn. Người vận hành có thể bắt đầu
chiếu xạ cho thăm khám được chọn.
Nhấp vào “Cancel” (Hủy) để quay về màn hình Exam Management (Quản lý thăm khám) cho bệnh nhân
ban đầu.

Luôn đảm bảo đúng tên bệnh nhân được hiển thị trên màn hình Exam Management
LƯU Ý
(Quản lý thăm khám).

Trang 5-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

5.3. Tiếp tục lại các thăm khám đã thực hiện


Màn hình Performed Exams (Các thăm khám đã thực hiện) chứa danh sách các thăm khám đã thực
hiện trước đây.
Chọn nút Resume Exam (Tiếp tục lại thăm khám) từ màn hình Exam Management (Quản lý thăm
khám). Màn hình Performed Exams (Các thăm khám đã thực hiện) được hiển thị.

Màn hình Performed Exams (Các thăm khám đã thực hiện) hiển thị danh sách các thăm khám đã thực
hiện theo thời gian khám ở thứ tự giảm dần. Để liệt kê theo status (trạng thái), patient name (tên bệnh
nhân), patient ID (ID bệnh nhân), physician (bác sĩ), nhấp vào tiêu đề cột liên quan. Người vận hành có
thể chọn hiển thị ID bệnh nhân hoặc số đăng ký trong màn hình System Setup (Thiết lập hệ thống).
Nhập tiêu chí truy xuất trong bộ lọc hiển thị, một danh sách thăm khám đáp ứng tiêu chí truy xuất được
hiển thị.
Chọn tùy chọn cho trạng thái thăm khám: All (Tất cả)/ In-Progress (Đang tiến hành)/ Completed (Đã
hoàn thành)/ Discontinued (Đã ngừng), các thăm khám được lọc theo trạng thái thăm khám.
Chọn tùy chọn cho Trạng thái MPPS: All (Tất cả)/ Unreported (Chưa báo cáo)/ Reported (Đã báo cáo),
các thăm khám được lọc theo trạng thái MPPS.
Chọn một trong các thăm khám Đang tiến hành và nhấp vào “OK” hoặc nhấp đúp vào thăm khám đã
chọn để hiển thị nó. Thăm khám đã chọn được đặt là thăm khám hiện tại.
Nhấp vào “Delete” (Xóa) để xóa thăm khám đã thực hiện được chọn.
Nhấp vào “Report MPPS” (Báo cáo MPPS) để báo cáo Trạng thái MPPS của thăm khám hiện được
chọn tới máy chủ MPPS được cấu hình.
Nhấp vào “Append” (Nối thêm) để tạo một thăm khám đã lên lịch mới dựa trên các thăm khám được
chọn. Chỉ có thể nối thêm các thăm khám đã hoàn thành hoặc đã ngừng để chiếu tia X tiếp.

Trang 5-5
Quản lý thăm khám

Nhấp vào “OK” (Đồng ý) để đóng màn hình Performed Exams (Các thăm khám đã thực hiện) và hiển thị
màn hình Exam Management (Quản lý thăm khám) cho thăm khám được chọn.
Nhấp vào “Cancel” (Hủy) để quay về màn hình Exam Management (Quản lý thăm khám) cho bệnh
nhân ban đầu.
Không thể tiếp tục lại các thăm khám đã hoàn thành và đã ngừng. Một hộp thoại thông
LƯU Ý tin sau đó sẽ bật ra.

5.4. Chỉnh sửa thông tin bệnh nhân


Nhấp vào “Edit” (Chỉnh sửa) trên màn hình Exam Management (Quản lý thăm khám) để chỉnh sửa
thông tin bệnh nhân.

Nhấp vào “Exit” (Thoát) để lưu.

Người vận hành không thể chỉnh sửa thông tin bệnh nhân trong các tình huống sau:
LƯU Ý
1. Các thăm khám được truy vấn từ máy chủ.
2. (Các) hình ảnh của thăm khám đã được gửi tới máy chủ.
3. MPPS đã được báo cáo tới máy chủ.
4. Thăm khám đã hoàn thành hoặc đã ngừng.
5. Thăm khám được nối thêm từ một thăm khám khác.

Trang 5-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

5.5. Sử dụng ở bệnh nhi và bệnh nhân vóc


dáng nhỏ bé
THẬN TRỌNG
Đặc biệt thận trọng khi chụp hình bệnh nhân ngoài phạm vi kích thước người lớn điển
hình.

Độ nhạy cảm với phơi nhiễm bức xạ


Phơi nhiễm bức xạ là một vấn đề lo ngại ở cả người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, trẻ em nhạy cảm với bức
xạ hơn người lớn và có tuổi thọ dự kiến sau thăm khám cao hơn, vì vậy cần phải đặc biệt chú ý đến các
giá trị liều và báo động được hiển thị. Nguy cơ của bức xạ cao hơn ở những bệnh nhân trẻ tuổi vìhọ có
các tế bào phân chia nhanh hơn người lớn. Bệnh nhân càng trẻ thìcàng nhạy cảm hơn. Việc sử dụng
cùng các thông số chiếu xạ ở trẻ em như được sử dụng ở người lớn có thể dẫn đến liều bức xạ lớn hơn
ở trẻ. Không cần thiết dùng những liều lớn hơn này ở trẻ em và có thể điều chỉnh cài đặt cánh tay chữ
C để giảm đáng kể suất liều trong khi vẫn giữ được chất lượng hình ảnh chẩn đoán.
GE Healthcare đặc biệt khuyến cáo nên giảm liều bức xạ xuống Càng đạt được mức thấp nhất có thể
chấp nhận được càng tốt (ALARA) ở tất cả các bệnh nhân, đặc biệt là bệnh nhi và những bệnh nhân
vóc dáng nhỏ bé, bất kỳ khi nào bệnh nhân được xác định là cần tiến hành tạo ảnh chiếu huỳnh quang.

5.5.1. Giảm thiểu liều cho bệnh nhi và bệnh nhân vóc dáng
nhỏ bé
Có thể thực hiện một số bước để làm giảm lượng bức xạ mà bệnh nhi và bệnh nhân vóc dáng nhỏ bé
nhận được từ cánh tay chữ C khi khám bằng chiếu huỳnh quang. Mọi người cùng có trách nhiệm giảm
thiểu liều bức xạ. Sử dụng những đề xuất sau để giảm thiểu liều không cần thiết.
Chỉ thực hiện các lần khám chiếu huỳnh quang bằng cánh tay chữ C cần thiết
Chiếu huỳnh quang bằng cánh tay chữ C có phải là nghiên cứu thích hợp nhất không? Trao đổi giữa bác
sĩ của bệnh nhân/bác sĩ phẫu thuật là việc rất quan trọng để xác định sự cần thiết của việc khám chiếu
huỳnh quang. Bác sĩ/bác sĩ phẫu thuật phải xem xét các chỉ định và kỹ thuật thích hợp sẽ được sử dụng
trước mỗi lần khám, bao gồm cả số lần chụp X-quang y tế trước đây của bệnh nhân, lý do để thực hiện
quy trình chiếu huỳnh quang và cân nhắc các phương thức liều thấp hiệu quả khác. Trong tất cả các
trường hợp, lợi ích mong muốn của quy trình chiếu huỳnh quang phải luôn lớn hơn toàn bộ nguy cơ.
Chỉ tạo ảnh ở các vùng giải phẫu được chỉ định
Giới hạn phạm vi tạo ảnh chỉ ở vùng giải phẫu được chỉ định của cơ thể để tránh chiếu xạ không cần thiết.
Chỉ chiếu đến chất lượng hình ảnh cần thiết về mặt lâm sàng
Giới hạn các hình ảnh chất lượng cao nhất đòi hỏi liều bức xạ cao nhất với các quy trình hoặc các bước quy
trình rất cụ thể. Các nghiên cứu với độ nhiễu cao hơn có thể chỉ mang tính chẩn đoán và cần liều thấp hơn.
Ý tưởng khác
Tạo lập một môi trường thân thiện với trẻ em:
Giúp bệnh nhi cảm thấy ít sợ hãi.
• Treo các bức tranh động vật trên tường hoặc trần nhà.
• Dùng đồ vật có hình động vật.
• Chơi trò chơi.
• Tùy thuộc vào tuổi bệnh nhân, giải thích quy trình sao cho họ biết những gìsẽ xảy ra khi vào
phòng chụp. Việc này sẽ giúp bệnh nhân hợp tác và giảm khả năng phải nghiên cứu lại và giảm
liều do cử động của bệnh nhân.

Trang 5-7
Quản lý thăm khám

5.5.2. Các khuyến nghị tạo ảnh cho bệnh nhân vóc dáng
nhỏ bé và bệnh nhi
Giảm liều bức xạ phải được cân bằng với việc hoàn tất quy trình an toàn, chính xác và hiệu quả. Có thể
không phải thực hiện tất cả những bước liệt kê dưới đây mà tùy thuộc vào kích thước cơ thể của bệnh
nhân, thử thách kỹ thuật, bản chất quan trọng và loại quy trình. Mục tiêu thông qua lập kế hoạch là giảm
thiểu liều tới bệnh nhân trong khi vẫn mang lại sự chăm sóc y tế cần thiết và quan trọng và vẫn đảm bảo
tối đa sự an toàn của bệnh nhân.
Để tạo ảnh bệnh nhi, khuyến nghị tháo lưới di động và dùng tấm lọc tháo lắp được.
1. Sử dụng chế độ liều thấp. Chế độ liều thấp sẽ tự động giảm ABS tính toán bình thường hoặc kỹ
thuật được nhập thủ công xuống một cài đặt mới ở ½ suất liều.
2. Luôn sử dụng thiết lập ngưỡng cảnh báo liều, đặc biệt với thăm khám bệnh nhi. Sử dụng một nhóm
quản lýliều tại cơ sở để giúp thiết lập các giá trị ngưỡng thích hợp cho bệnh nhân ở tất cả các độ
tuổi và kích thước cơ thể.
3. Bắt buộc lắp Vòng đệm da để giữ khoảng cách tối thiểu giữa bệnh nhân và vết điều tiêu tia X.
4. Điều chỉnh các thông số thu nhận để đạt được liều thấp nhất cần để thực hiện quy trình.
5. Dùng chỉ báo thiết bị ngắm laser để hỗ trợ định vị đúng, việc này sẽ giúp tránh bắn tia ra ngoài.
6. Giữ Bộ khuếch đại ảnh càng gần bệnh nhân càng tốt.
7. Giảm thiểu sử dụng chế độ phóng đại; sử dụng chức năng thu phóng kỹ thuật số trên màn hình mỗi
khi có thể.
8. Sử dụng chức năng treo hình ảnh cuối cùng để ghi lại thông tin mỗi khi có thể thay vìchiếu xạ.
9. Sử dụng DICOM RDSR để thiết lập một quy trình xem lại liều chiếu xạ cơ sở.
10. Đảm bảo thiết bị được kiểm tra thường xuyên bởi một chuyên gia vật lýhoặc người được chỉ định
có kỹ năng phù hợp.

LƯU Ý Dùng chế độ liều thấp sẽ ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh.

Thông tin và danh sách ở trên đã được lấy từ thông tin trên trang web Image Gently của Liên đoàn An
toàn Phóng xạ trong Tạo ảnh Bệnh nhi. Để biết thêm thông tin về tính an toàn trên bệnh nhi của phép
chiếu huỳnh quang và các công nghệ phát xạ tia X khác, bạn có thể tham khảo:
1. Image Gently tại địa chỉ http://www.imagegently.org
2. Image Wisely (Radiation Safety in Adult Medical Imaging) tại địa chỉ www.imagewisely.org/
3. Society of Pediatric Radiology (SPR) tại địa chỉ http://www.pedrad.org/
4. The American Association of Physicists in Medicine (AAPM) tại địa chỉ www.aapm.org/
5. American College of Radiology (ACR) tại địa chỉ http://www.acr.org/
6. FDA tại địa chỉ
http://www.fda.gov/radiation-emittingproducts/radiationemittingproductsandprocedures/medicalimaging
/ucm298899.htm
7. Trang International Atomic Energy Association’s Radiation Protection of Patients tại địa chỉ
http://rpop.iaea.org

Trang 5-8
Chương 6. Tạo ảnh
Tạo ảnh

6.1. Chế độ tạo ảnh


Mục này mô tả các tính năng tạo ảnh cơ bản. Các tính năng liên quan đến X-quang (Phim) sẽ được mô
tả trong Chương 10.
Thiết lập các quy trình khẩn cấp để xử lý bệnh nhân trong trường hợp mất chức năng
CẢNH BÁO tạo ảnh hoặc chức năng khác của hệ thống trong khi đang khám.

Các chế độ vận hành: Vào và ra


Có thể vào và ra các chế độ tạo ảnh bằng các phím trên Màn hình thiết lập chế độ trên bảng TechView
(bảng điều khiển).
Màn hình thiết lập chế độ
Bạn có thể đặt chế độ tạo ảnh ở bảng HOME (TRANG CHỦ).

Chế độ chiếu xạ


Trong một thăm khám, cặp chế độ hiện hoạt đã cấu hình được hiển thị trên thanh trạng thái chế độ
chiếu xạ của màn hình và bảng TechView (bảng điều khiển).

Trang 6-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Bên trái thanh trạng thái chế độ chiếu xạ được kích hoạt bởi bàn đạp trái của công tắc đạp chân, hoặc
nút màu đen bên trái trên công tắc tay. Bên phải thanh trạng thái chế độ chiếu xạ được kích hoạt
bởi bàn đạp phải của công tắc đạp chân, hoặc nút màu vàng bên phải trên công tắc tay.
Cài đặt mặc định của bàn đạp phải trên công tắc đạp chân và nút màu vàng bên phải trên công tắc tay
là chế độ HLF.

Trên bảng HOME (TRANG CHỦ), khi nhấn nút Quét kỹ thuật số , bàn đạp phải trên công tắc đạp
chân và nút màu vàng bên phải trên công tắc tay sẽ được đổi sang chế độ Quét kỹ thuật số.

6.1.1. Tạo ảnh chiếu huỳnh quang bình thường


Chế độ chiếu huỳnh quang bình thường hiển thị các hình ảnh chiếu huỳnh quang trực tiếp trên khu vực
bên trái màn hình. Sau khi đã thu được hình ảnh, có thể chỉnh sửa các thuộc tính của hình ảnh như là
tăng độ nét đường viền, độ tương phản và độ sáng.
Để tạo hình ảnh chiếu huỳnh quang bình thường
1. Xác minh Fluoro (Chiếu huỳnh quang) được hiển thị trên thanh trạng thái chế độ chiếu xạ.
2. Chọn X-quang xung hoặc liều thấp nếu muốn. Trên bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn nút xung

để chuyển qua lại giữa X-quang liên tục và X-quang xung. Dùng nút liều thấp để chuyển
qua lại giữa tạo ảnh liều bình thường và liều thấp.
3. Nhấn bàn đạp trái trên công tắc đạp chân hoặc nút màu đen bên trái trên công tắc tay để thực
hiện chiếu xạ.

6.1.2. Tạo ảnh chiếu huỳnh quang mức cao


Chế độ Chiếu huỳnh quang mức cao (HLF) được dùng để thu được hình ảnh chất lượng cao. Chế độ
Chiếu huỳnh quang mức cao làm giảm mức nhiễu và cải thiện chất lượng hình ảnh bằng cách tăng suất
liều chiếu huỳnh quang.

Tạo ảnh Chiếu huỳnh quang mức cao có thể khiến bệnh nhân và những người làm
CẢNH BÁO việc xung quanh trường tia X tiếp xúc với liều bức xạ cao hơn đáng kể so với liều họ
nhận được ở điều kiện chiếu huỳnh quang bình thường. Để giảm thiếu nguy cơ do
phơi nhiễm tia X, thận trọng khi sử dụng chế độ tạo ảnh Chiếu huỳnh quang mức cao.

Với mỗi lần chiếu HLF, hãy giới hạn thời gian chiếu tia X trong vòn 20 giây. Nếu không,
LƯU Ý hệ thống sẽ tắt tia X tự động. Nếu cần thêm thời gian HLF, hãy nhả công tắc đạp
chân/công tắc tay và nhấn lại nó.
Để tạo hình ảnh chiếu huỳnh quang mức cao
1. Xác minh HLF được hiển thị trên thanh trạng thái chế độ chiếu xạ. Nếu Quét kỹ thuật số được hiển

thị, nhấn nút trở lại HLF.

2. Nếu chọn chế độ xung mong muốn, tốc độ xung sẽ được hiển thị trên nút . Dùng nút liều thấp
để chuyển qua lại giữa tạo ảnh liều bình thường và liều thấp.
3. Nhấn bàn đạp phải trên công tắc đạp chân hoặc nhấn nút màu vàng bên phải trên công tắc
tay để thực hiện Chiếu huỳnh quang liều cao.

Trang 6-3
Tạo ảnh

6.1.3. Tạo ảnh quét kỹ thuật số


Chế độ Quét kỹ thuật số tạo sự chiếu xạ mA cao, thời gian ngắn để tạo ra một hình ảnh chất lượng cao.
Sau khi đã thu được hình ảnh, có thể chỉnh sửa các thuộc tính của hình ảnh như tăng độ nét đường
viền hoặc độ tương phản/độ sáng. Chế độ xung không khả dụng ở chế độ quét kỹ thuật số.
Để tạo hình ảnh Quét kỹ thuật số

1. Trên bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn nút Quét kỹ thuật số và chế độ Quét kỹ thuật số sẽ
được hiển thị trên thanh trạng thái chế độ chiếu xạ.

2. Nhấn bàn đạp trái trên công tắc đạp chân hoặc nhấn nút màu đen bên trái trên công tắc tay để
xác nhận định vị và lấy các thanh thông số chiếu xạ thích hợp.
3. Khi hình ảnh mong muốn xuất hiện trên màn hình, nhả bàn đạp trái trên công tắc đạp chân hoặc nút
màu đen bên trái trên công tắc tay và sau đó nhấn giữ bàn đạp phải trên công tắc đạp chân
hoặc nút màu vàng bên phải trên công tắc tay để thu hình ảnh quét kỹ thuật số.
4. Hệ thống tự động chấm dứt chiếu xạ và lưu hình ảnh Quét kỹ thuật số trên ổ đĩa cứng.
5. Nếu đã định vị hình ảnh và đặt thanh thông số chiếu xạ, bạn có thể nhấn bàn đạp phải trên công tắc
đạp chân hoặc nút màu vàng bên phải trên công tắc tay để thu hình ảnh quét kỹ thuật số.

Tiếp tục nhấn công tắc này đến khi hệ thống tự động chấm dứt chiếu xạ. Nếu người vận
LƯU Ý hành nhả công tắc tia X sớm, chiếu xạ sẽ chấm dứt sớm với một tiếng bíp.
Nếu chế độ quét kỹ thuật số bị sử dụng sai để tạo ảnh thời gian thực, thời gian trễ hiển
thị hình ảnh có thể lâu hơn thời gian trễ ở chế độ X-quang.

6.1.4. Tạo ảnh chiếu huỳnh quang xung


Mục này mô tả cách chuyển qua lại giữa tạo ảnh liên tục và tạo ảnh xung.
Chế độ xung tạo ra một số xung tia X đặt trước mỗi giây trong khi nhấn công tắc tia X. Có thể dùng tia
X xung để giảm tổng lượng bức xạ.
Để tạo hình ảnh chiếu huỳnh quang xung

1. Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn nút xung để chọn tốc độ xung. Mặc định là
“Continuous” (Liên tục).
2. Nhấn một trong hai bàn đạp trên công tắc đạp chân hoặc một trong hai nút trên công tắc tay để thực
hiện Chiếu huỳnh quang xung. (Nếu chế độ Quét kỹ thuật số đang hoạt động, bàn đạp phải trên
công tắc đạp chân hoặc nút bên phải trên công tắc tay vẫn gây chiếu xạ Quét kỹ thuật số chứ không
phải Chiếu huỳnh quang xung.)
3. Để khôi phục hoạt động liên tục, nhấn nút xung để chọn “Continuous” (Liên tục).

Trang 6-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

6.1.5. Tạo ảnh liều thấp


Tạo ảnh liều thấp để giảm suất liều chiếu xạ tới bệnh nhân.
Để tạo hình ảnh liều thấp

1. Trên bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn nút liều thấp trên bảng TechView (bảng điều khiển) để
kích họa tạo ảnh liều thấp.
2. Nhấn một trong hai bàn đạp trên công tắc đạp chân hoặc một trong ha nút trên công tắc tay để thực
hiện chiếu huỳnh quang liều thấp.

Dùng các chế độ chiếu huỳnh quang xung và liều thấp sẽ ảnh hưởng đến chất lượng
LƯU Ý
hình ảnh.

6.1.6. Tính năng chiếu xạ mở rộng


Hệ thống cung cấp tùy chọn cho tính năng chiếu xạ mở rộng. Có thể cài đặt tính năng này trong hệ
thống cánh tay chữ C. Để biết thêm thông tin về tính năng chiếu xạ mở rộng, vui lòng tham khảo
Chương 11.
Tính năng này chỉ có thể được sử dụng ở chế độ chiếu huỳnh quang, chế độ Liều thấp, chế độ HLF
hoặc chế độ xung tự động. Nó sẽ không được kích hoạt ở chế độ Quét kỹ thuật số, chế độ xung thủ
công và chế độ Phim.
Khi kích hoạt tính năng chiếu xạ mở rộng, hệ thống sẽ cố gắng cung cấp chức năng thu nhận Treo hình
ảnh cuối cùng (LIH) có thể sử dụng trên các lần kích hoạt công tắc điều khiển tia X rất ngắn.
Khi vô hiệu hóa tính năng chiếu xạ mở rộng, tia X sẽ bị chấm dứt ngay lập tức sau khi nhả công tắc tia X.
Khi kích hoạt tính năng chiếu xạ mở rộng, biểu tượng sẽ xuất hiện trên thanh trạng thái chế độ chiếu
xạ của màn hình và bảng TechView (bảng điều khiển).

Thời gian tối đa có thể tiếp tục SOI HUỲNH QUANG được giới hạn ở mức 100ms sau khi điều khiển tia
X được phát cho Sự kiện chiếu xạ trên 500ms.
Thời gian tối đa có thể tiếp tục SOI HUỲNH QUANG được giới hạn ở mức 500ms sau khi điều khiển tia
X được phát cho Sự kiện chiếu xạ từ 500ms trở xuống.
Chức năng chiếu xạ mở rộng phụ thuộc vào cấu hình hệ thống của người dùng và việc tuân thủ các quy
định và tiêu chuẩn hiện hành.

6.1.7. Danh sách chế độ tạo ảnh


Danh sách sau tóm tắt các chế độ có trên hệ thống. Ngoài ra, danh sách trình bày các kỹ thuật X-quang
khả dụng với mỗi chế độ, sự hiển thị thanh trạng thái và bảng TechView (bảng điều khiển) của cánh tay
chữ C cho mỗi chế độ và danh sách tóm lược các vídụ cho mỗi chế độ. Các vídụ không đầy đủ và các
cách sử dụng khác có thể hợp lệ như các ví dụ được trình bày. Người dùng phải biết các kỹ năng đi
kèm với các chế độ khác nhau và theo dõi suất liều và liều cho mỗi bệnh nhân.
⚫ Tự động: Các kỹ thuật X-quang (kVp/mA) được điều chỉnh tự động bởi hệ thống để tối ưu hóa hình
ảnh.

Trang 6-5
Tạo ảnh

⚫ Thủ công: Các kỹ thuật X-quang (kVp/mA) được điều chỉnh thủ công bởi người dùng để thu được
hình ảnh mong muốn.
Người dùng có thể chọn chế độ Tự động hoặc Thủ công được liệt kê trong bảng sau nếu muốn.

Chế độ Kỹ thuật Hiển thị Nhiệm vụ tạo ảnh


X-quang
Chiếu huỳnh quang
kVp: 40 đến 110 Tạo ảnh chiếu huỳnh
bình thường
mA: 0,1 đến 4 quang thông thường
Tự động/ Thủ công
Chiếu huỳnh quang
kVp: 40 đến 110 Tạo ảnh chất lượng cao
mức cao
mA: 0,2 đến 12 nhưng suất liều cao
Tự động/ Thủ công

Liều thấp kVp: 40 đến 110 Tạo ảnh chiếu huỳnh


quang liên tục với suất
Tự động/ Thủ công mA: 0,1 đến 2 liều thấp hơn
Mức cao liều thấp kVp: 40 đến 110 Chất lượng cao với suất
Tự động/ Thủ công mA: 0,1 đến 6 + liều thấp hơn

Chiếu huỳnh quang


kVp: 40 đến 110 Giảm suất liều tia X đến
xung thông thường
mA: 0,1 đến 4 bệnh nhân
Tự động/ Thủ công

Chiếu huỳnh quang


kVp: 40 đến 110 Tạo ảnh chất lượng cao
mức cao xung
mA: 0,2 đến 12 nhưng suất liều thấp
Tự động/ Thủ công
Liều thấp xung kVp: 40 đến 110 Giảm suất liều tia X đến
Tự động/ Thủ công mA: 0,1 đến 2 + bệnh nhân

Mức cao liều thấp


xung kVp: 40 đến 110 Tạo ảnh chất lượng cao
mA: 0,1 đến 6 + + nhưng suất liều thấp
Tự động/ Thủ công
kVp: 40 đến 110
Quét kỹ thuật số 0,2 đến 20 mA tại 200 V, Tạo ảnh đơn, thời gian
220 V, 230 V, 240 V; ngắn, mA cao và chất
Tự động lượng cao
0,2 đến 10 mA tại 100 V,
110 V, 120 V.
kVp: 40 đến 110
Quét kỹ thuật số Tạo ảnh đơn, thời gian
0,1 đến 10 mA tại 200 V, + ngắn, mA cao và chất
liều thấp 220 V, 230 V, 240 V; lượng cao với suất liều
Tự động 0,1 đến 5 mA tại 100 V, thấp hơn
110 V, 120 V.

Phim kVp: 40 đến 110 Thu hình ảnh X-quang

Trang 6-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Thủ công 1 mAs ~ 80 mAs tại 200 V, trên phim


220 V, 230 V, 240 V;
1 mAs ~ 40 mAs tại 100 V,
110 V, 120 V.

Trang 6-7
Tạo ảnh

6.2. Xử lý và so sánh hình ảnh


Bảng IMAGE (HÌNH ẢNH) bao gồm một số chức năng dưới đây, để biết thêm thông tin, vui lòng tham
khảo Chương 4.

1 2 3 4 5

6
1. Điều chỉnh độ tương phản
2. Điều chỉnh độ sáng,
3. Điều chỉnh kim loại thông minh
4. Tăng độ nét đường viền
5. Lọc nhiễu
6. Tạo ảnh âm bản

Trang 6-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

6.3. Kiểm soát chất lượng hình ảnh


Để thu được chất lượng hình ảnh và liều tia X tối ưu, đảm bảo sử dụng cài đặt mặc định bằng cách bật
nút Độ sáng/độ tương phản tự động và nút Chiếu xạ tự động. (Chế độ thông số sẽ hiển thị trên thanh
thông số chiếu xạ của bảng TechView (bảng điều khiển) và góc bên phải của khu vực bên trái trên
màn hình ). Trong trường hợp phần quan trọng được tạo thành bởi hình ảnh không giải phẫu, sử
dụng ống chuẩn trực kiểu cửa trập và/hoặc ống chuẩn trực kiểu màn trập để khoanh vùng phần đó
nhằm giảm thiểu tán xạ tia X.
Khi độ dày giải phẫu thay đổi trong vùng quan tâm, để thu được hình ảnh rõ hơn, vui
LƯU Ý lòng dừng tia X và định tâm vùng quan tâm trong trường tạo ảnh, chọn chế độ tự động
và sau đó khởi động lại chiếu xạ.

Tham khảo bảng dưới đây để biết các vấn đề về chất lượng hình ảnh thường gặp do cài đặt dưới mức
tối ưu và các danh sách kiểm tra để giải quyết những vấn đề đó.
Mục Vấn đề Kiểm tra Hành động
1 Hình ảnh nhìn quá Có phải nút “Auto Exposure” Bật nút “Auto Exposure” (Chiếu
sáng (Chiếu xạ tự động) bị tắt hay xạ tự động).
không?
Có phải nút “Auto Bật nút “Auto
Contrast/Brightness” (Độ Contrast/Brightness” (Độ
sáng/độ tương phản tự động) bị sáng/độ tương phản tự động).
tắt hay không?
Có quá nhiều kim loại ở trong Bật nút “Auto Smart Metal” (Kim
trường? loại thông minh tự động) và tinh
chỉnh mức kim loại thông minh
tự động.

Trang 6-9
Tạo ảnh

2 Hình ảnh nhìn quá tối Có phải nút “Auto Exposure” Bật nút “Auto Exposure” (Chiếu
(Chiếu xạ tự động) bị tắt hay xạ tự động).
không?
Có phải nút “Auto Bật nút “Auto
Contrast/Brightness” (Độ Contrast/Brightness” (Độ
sáng/độ tương phản tự động) bị sáng/độ tương phản tự động).
tắt hay không?
Khi chọn chức năng tự động ở Chuyển sang chế độ HLF hoặc
chế độ chiếu huỳnh quang bình chế độ Quét kỹ thuật số.
thường, kỹ thuật có đạt giới hạn
tối đa không? (110 kVp)
Phần không giải phẫu có chiếm Định vị lại vùng quan tâm để
quá nhiều hình ảnh không? giảm phần không giải phẫu của
hình ảnh hoặc sử dụng ống
chuẩn trực để khoanh vùng
phần đó.
Mức kim loại thông minh có quá Giảm mức kim loại thông minh
cao không? theo cách thủ công. Khi không
có kim loại trong trường, điều
chỉnh mức kim loại thông minh
là “0”.
3 Hình ảnh nhìn hơi Có phải nút “Auto Bật nút “Auto
xám (Độ tương phản Contrast/Brightness” (Độ Contrast/Brightness” (Độ tương
quá thấp) sáng/độ tương phản tự động) bị phản/độ sáng tự động) hoặc
tắt hay không? điều chỉnh thủ công mức độ
tương phản.
4 Hình ảnh nhìn quá Có phải nút “Auto Bật nút “Auto
đen và trắng (Độ Contrast/Brightness” (Độ Contrast/Brightness” (Độ tương
tương phản quá cao) sáng/độ tương phản tự động) bị phản/độ sáng tự động) hoặc
tắt hay không? điều chỉnh thủ công mức độ
tương phản.
Phần không giải phẫu có chiếm Định vị lại vùng quan tâm để
quá nhiều hình ảnh không? giảm phần không giải phẫu của
hình ảnh hoặc sử dụng ống
chuẩn trực để khoanh vùng
phần đó
Mức kim loại thông minh có quá Giảm mức kim loại thông minh
cao không? theo cách thủ công. Khi không
có kim loại trong trường, điều
chỉnh mức kim loại thông minh
là “0”.

Trang 6-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

5 Hình ảnh nhìn quá Có phải hình ảnh được thu ở chế Chuyển sang chế độ liên tục
nhiễu độ Xung không? hoặc thời gian chiếu xạ kéo dài.
Có phải hình ảnh được thu ở chế Chuyển sang chế độ liên tục.
độ Liều thấp không?
Có phải cài đặt “Noise Filter” Tăng cài đặt lọc nhiễu.
(Lọc nhiễu) quá thấp không?
Có phải cài đặt mức “Edge Giảm cài đặt mức tăng độ nét
Enhancement” (Tăng độ nét đường viền.
đường viền) quá cao không?
6 Hình ảnh nhìn mờ Bệnh nhân hoặc hệ thống có Giảm cài đặt lọc nhiễu.
(các chi tiết không rõ) chuyển động trong khi thu nhận
không?
Có phải cài đặt mức “Edge Tăng cài đặt mức tăng độ nét
Enhancement” (Tăng độ nét đường viền.
đường viền) quá thấp không?
Có phải bộ khuếch đại ảnh nằm Đặt lại bộ khuếch đại ảnh gần
cách xa bệnh nhân không? với bệnh nhân hơn.
Có phải vùng quan tâm không ở Định vị lại vùng quan tâm không
tâm của hình ảnh không? ở tâm của trường hình ảnh.
Có phải cài đặt “Field Size” (Kích Chuyển sang kích thước trường
thước trường) là 9” không? là 6”/4,5”.
7 Trường nhìn nhỏ Có phải cài đặt “Field Size” (Kích Chuyển sang kích thước trường
(hình ảnh nhìn quá to) thước trường) là chế độ 6”/4,5” là 9”.
không?
Có phải bộ khuếch đại ảnh nằm Đặt lại bộ khuếch đại ảnh gần
cách xa bệnh nhân không? với Bệnh nhân hơn.

Trang 6-11
Chương 7. Quản lý xem lại hình ảnh
và thông tin liều
Quản lý xem lại hình ảnh và thông tin liều

Tất cả các màn hình chỉ dành cho mục đích tham khảo, vui lòng cài đặt ngôn ngữ hiển
CẢNH BÁO thị dựa trên quốc gia của người vận hành. Để biết thêm thông tin về cài đặt ngôn ngữ,
vui lòng tham khảo Chương 11.

7.1. Xem lại hình ảnh


Người vận hành có thể xem lại hình ảnh bằng cách nhắp vào nút kích hoạt của Bảng ID nhỏ. Bảng ID
nhỏ sẽ được hiển thị ở khu vực bên phải của bảng TechView (bảng điều khiển) và màn hình. Người vận
hành có thể xem lại hình ảnh của thăm khám hiện tại bằng bảng ID nhỏ.
Trên bảng ID nhỏ, xem lại hình ảnh bằng cách cuộn lên/xuống. Chọn một hình ảnh xem trước để hiển
thị ở khu vực bên trái của bảng TechView (bảng điều khiển) và màn hình.

Bảng ID nhỏ

Nút kích hoạt Bảng ID nhỏ

Trang 7-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Thông tin sau đây sẽ được hiển thị trên màn hình:
2 1

6 5 4 3

1. Hiển thị thời gian mà hình ảnh đã được tạo.


2. Hiển thị thông tin bệnh nhân.
3. Hiển thị chế độ tự động, giá trị độ tương phản, giá trị độ sáng, giá trị tăng độ nét đường viền, giá trị
kim loại thông minh của hình ảnh
4. Hiển thị các thông số kỹ thuật được dùng trong khi chiếu xạ.
5. Hiển thị đảo ngược hình ảnh, độ xoay hình ảnh.
6. Hiển thị vị trítheo tuần tự của hình ảnh hiện tại.

Vào lúc bắt đầu mỗi thăm khám, hãy xác nhận rằng có đủ dung lượng lưu trữ hình ảnh.
LƯU Ý Kiểm tra thường xuyên dung lượng lưu trữ khả dụng và lưu trữ các bản ghi quan trọng
để tránh mất hình ảnh.

Màn hình Image Directory (Thư mục hình ảnh) sẽ hiển thị các hình ảnh tĩnh đã lưu để xem lại và in, lưu
trữ và xem lại thông tin bệnh nhân và thông tin liều.
Để hiển thị màn hình Image Directory (Thư mục hình ảnh) trên khu vực bên phải màn hình, chọn nút

Thư mục hình ảnh .

Trang 7-3
Quản lý xem lại hình ảnh và thông tin liều

Thông tin bệnh nhân (Thông tin bệnh nhân).


Complete (Hoàn thành): Được dùng để hoàn thành thăm khám đã chọn.
Discontinue... (Ngừng...) Được dùng để ngừng thăm khám đã chọn.
Dose Summary (Tóm tắt liều): Hiển thị thông tin tóm tắt liều.
Preview Images (Xem trước hình ảnh): Hiển thị các hình nhỏ của hình ảnh để chọn.
Change Exams... (Thay đổi thăm khám...): Được dùng để gọi lại các hình ảnh đã được lưu trước
đây trong thăm khám đã thực hiện.
Report MPPS (Báo cáo MPPS): Được dùng để báo cáo MPPS. Nút này chỉ được hiển thị khi tùy
chọn MPPS được kích hoạt.
Export, Import, DICOM Print, DICOM Storage (Xuất, Nhập, In DICOM, Lưu trữ DICOM): Được
dùng để xuất thăm khám ra phương tiện, nhập thăm khám từ phương tiện, in DICOM các hình ảnh
và lưu trữ hình ảnh vào Máy chủ lưu trữ DICOM.
Local Print (In cục bộ): Được dùng để in cục bộ.
Scroll Bar (Thanh cuộn): Được dùng để cuộn qua tất cả các hình ảnh xem trước.
Split... (Tách...): Được dùng để di dời các hình ảnh được chọn, không được lưu trữ vào máy chủ
DICOM, khỏi thăm khám ban đầu đến một thăm khám mới.
Select All (Chọn tất cả): Được dùng để chọn tất cả hình ảnh.
Exit (Thoát): Thoát Thư mục hình ảnh.
Delete (Xóa): Xóa các hình ảnh đã chọn.

Trang 7-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

7.2. Xem lại thông tin liều


Màn hình Dose Summary (Tóm tắt liều) chứa dữ liệu chiếu tia X của thăm khám hiện tại.
Chọn Dose Summary (Tóm tắt liều) từ màn hình Image Directory (Thư mục hình ảnh) để hiển thị Tóm
tắt liều trên khu vực bên trái của màn hình.
Suất Kerma Kerma không Tích liều -
không khí khí lũy tích diện tích

Thông tin liều (liều đo tại điểm cách bộ khuếch đại ảnh 30cm, định tâm dọc theo trục quy chiếu)
• Độ chính xác của suất liều: ±25%
• Độ chính xác liều: ±25%
• Độ chính xác DAP: ±25%
Giá trị cao nhất cho tạo ảnh Liều thấp không vượt quá 50% giá trị cao nhất cho chiếu huỳnh quang bình
thường.

Trang 7-5
Quản lý xem lại hình ảnh và thông tin liều

7.3. In, xuất và nhập


In trên máy in cục bộ

1. Chọn nút Thư mục hình ảnh để hiển thị màn hình Image Directory (Thư mục hình ảnh).

2. Chọn hình ảnh sẽ được in.


3. Chọn “Local Print” (In cục bộ) để in.

Xuất ra thiết bị lưu trữ


Hệ thống hỗ trợ nhiều tùy chọn lưu trữ khác nhau. Người vận hành có thể lưu trữ hình ảnh, thông tin
bệnh nhân và tóm tắt liều.
Các tùy chọn lưu trữ khả dụng bao gồm:
• USB: Không thể dùng một số ổ đĩa tháo lắp được có đầu nối USB. Máy chụp X-quang cánh tay
chữ C di động OEC One chỉ hỗ trợ các ổ đĩa USB ở định dạng Fat16, Fat32, Ext2, Ext3 và Ext4.
Mục này mô tả cách xuất từ hệ thống sang USB. Khi lưu trữ hình ảnh, có thể lưu trữ thông tin bệnh
nhân cùng với hình ảnh.
1. Chọn “Export” (Xuất) trên màn hình Image Directory (Thư mục hình ảnh).
2. Chọn USB trong danh sách thả xuống “Export To” (Xuất ra).
3. Nhấp vào “Option” (Tùy chọn) để hiển thị màn hình Export Options (Các tùy chọn xuất).
Màn hình Export Options (Các tùy chọn xuất) cho phép bạn đặt tùy chọn cho việc lưu trữ hình ảnh.

Trang 7-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Image Option (Tùy chọn hình ảnh)


File Format (Định dạng tập tin):
DICOM: Hình ảnh định dạng DICOM chuẩn
BMP: Hình ảnh định dạng BMP
Raw (Thô): Hình ảnh định dạng gốc của hệ thống, được dùng để nhập thăm khám giữa Máy
chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Image (Hình ảnh): Hệ thống hỗ trợ những phương thức sau đây:
RF: Lưu trữ hình ảnh chiếu huỳnh quang bức xạ tia X. Tùy chọn mặc định. 1000 x 1000
điểm ảnh.
XA: Lưu trữ hình ảnh chụp mạch máu bằng tia X. 1000 x 1000 điểm ảnh.
CR: Lưu trữ hình ảnh X-quang điện toán. 1000 x 1000 điểm ảnh.
SC: Lưu trữ hình ảnh ở lần thu phụ, loại hình ảnh chụp màn hình với Chú thích và các
dấu mốc.
1000 x 1000 điểm ảnh.
Dose Summary (Tóm tắt liều):
RDSR: Báo cáo có cấu trúc về liều bức xạ tia X
SC: Hình ảnh ở lần thu phụ
Remove Patient Information (Loại bỏ thông tin bệnh nhân): Chọn “Remove Patient Information”
(Loại bỏ thông tin bệnh nhân) để loại bỏ tất cả thông tin nhận dạng bệnh nhân của các hình ảnh đã chọn
cần sao chép. Chức năng này không có ảnh hưởng đến hình ảnh.
Include DICOM Viewer ( Bao gồm trình xem DICOM): Chọn “Include DICOM Viewer” (Bao gồm trình
xem DICOM) để ghi ứng dụng “Media Viewer” (Trình xem phương tiện) vào các thiết bị lưu trữ bên
ngoài. Chương trình có thể duyệt tìm hình ảnh từ thiết bị lưu trữ bên ngoài có hình ảnh DICOM.
Include Overlay in DICOM Image (Bao gồm lớp phủ trong hình ảnh DICOM): Chọn “Include
Overlay in DICOM Image” (Bao gồm lớp phủ trong hình ảnh DICOM) để lưu thông tin lớp phủ đi kèm với
một hình ảnh dưới dạng dữ liệu tách riêng khỏi hình ảnh, chẳng hạn như chú thích và số đo.

Không được sử dụng Trình xem DICOM cho mục đích chẩn đoán. Nó được giới hạn
THẬN TRỌNG
chỉ dùng để xem lại hình ảnh.

Chỉ có thể sử dụng trình xem trên máy tính có phiên bản Java Runtime Environment
LƯU Ý (JRE) 1.7 trở lên. Trình xem phương tiện sẽ cài đặt tự động nếu không có Java
Runtime Environment (JRE). Hệ thống cung cấp một tập tin JRE.exe nếu chọn
“Include DICOM Viewer” (Bao gồm trình xem DICOM).

4. Chọn đúng cài đặt, sau đó nhấp vào “OK”.


5. Chọn các hình ảnh xem trước cần lưu trữ. Chọn Dose Summary (Tóm tắt liều) cần lưu trữ. Khi các
hình ảnh được chọn, dung lượng, dung lượng còn trống của USB và kích thước của các hình ảnh
đã chọn sẽ được cập nhật.

Trang 7-7
Quản lý xem lại hình ảnh và thông tin liều

6. Nếu kích thước của tất cả các hình ảnh trong thư mục nhỏ hơn kích thước còn trống của ổ đĩa, chọn
“Select All” (Chọn tất cả) để chọn tất cả các hình ảnh trong thư mục.
7. Chọn “Export” (Xuất) trên màn hình Image Directory (Thư mục hình ảnh). Để hủy quá trình xuất,
nhấp vào “Cancel” (Hủy) trên màn hình thông báo.

Nhập từ thiết bị lưu trữ


1. Chọn “Import” (Nhập) trên màn hình Image Directory (Thư mục hình ảnh).
2. Chọn các hình ảnh sẽ được nhập vào hệ thống.
3. Nhấp vào “Import” (Nhập).

7.4. Truy xuất thăm khám đã thực hiện


Chọn “Change Exam” (Thay đổi thăm khám) từ màn hình Image Directory (Thư mục hình ảnh). Màn
hình Performed Exams (Các thăm khám đã thực hiện) sẽ được hiển thị trên khu vực bên phải của màn
hình.
Chọn một thăm khám và sau đó nhấp vào “OK”, thăm khám này sẽ được hiển thị.
Chọn một hình ảnh được hiển thị trong Image Directory (Thư mục hình ảnh). Hình ảnh đó sẽ được hiển
thị khu vực bên trái của màn hình.

Khi truy cập danh sách các thăm khám đã thực hiện từ thư mục hình ảnh và một thăm
LƯU Ý khám được chọn, thăm khám hiện tại sẽ không thay đổi. Nếu thực hiện chiếu xạ và lưu
hình ảnh trong khi một thăm khám đã thực hiện được hiển thị trên màn hình Image
Directory (Thư mục hình ảnh), hình ảnh đó sẽ được lưu cùng với thăm khám hiện tại,
chứ không phải với thăm khám đã thực hiện được hiển thị trên màn hình Image
Directory (Thư mục hình ảnh).

Trang 7-8
Chương 8. Chú thích và đo lường
hình ảnh
Chú thích và đo lường hình ảnh

8.1. Chú thích hình ảnh


Mục này giải thích cách tạo chú thích và cách sử dụng chú thích hình ảnh để đặt các dấu mốc, thêm
bình luận và cắt xén hình ảnh. Chú thích hình ảnh có sẵn căn cứ trên cấu hình đã được mua.

Chọn nút “Annotation” (Chú thích) .

Chọn “Exit” (Thoát) để đóng Chú thích.

Trang 8-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

8.1.1. Đánh dấu hình ảnh


Thanh đối tượng dấu mốc bao gồm các dấu mốc L (trái), R (phải), A (trước), P (sau), H (đầu) và F
(chân) bên cạnh mũi tên chỉ hướng.
1. Nhấp vào một nút trong thanh đối tượng để chọn một dấu mốc. Dấu mốc đó được hiển thị trên cả
hai khu vực trái và phải của màn hình.

2. Để định vị một dấu mốc, nhấp lên dấu mốc được hiển thị ở hình ảnh bên phải màn hình và kéo nó
vào vị trí.
3. Để thêm các dấu mốc khác, lặp lại bước một và hai. Có thể đặt tối đa hai dấu mốc mỗi loại (L, R, A,
P, H, F) trên một hình ảnh.
4. Có thể đặt tối đa năm mũi tên trên một hình ảnh.
Để xóa một dấu mốc: chọn dấu mốc đó và nhấp vào “Delete” (Xóa) trên màn hình.

Để lưu bản sao của hình ảnh cùng với các dấu mốc: nhấn “Save” (Lưu) trên màn hình và bảng
TechView (bảng điều khiển).
5. Chọn “Exit” (Thoát) để đóng màn hình Chú thích. Hình ảnh đã chú thích vẫn được hiển thị trên khu
vực bên trái của màn hình cho đến khi nhấn công tắc tia X hoặc một hình ảnh đã lưu được gọi lại.

Trang 8-3
Chú thích và đo lường hình ảnh

8.1.2. Thêm bình luận lên hình ảnh


1. Chọn “Comment” (Bình luận) trên màn hình Image Annotation (Chú thích hình ảnh). Hộp bình
luận sẽ được hiển thị trên khu vực trái và phải của màn hình.

2. Nhập văn bản dài không quá 80 kýtự vào hộp bình luận.
3. Để đặt hộp bình luận lên hình ảnh, chọn đường viền của hộp bình luận trên khu vực bên phải
của màn hình và kéo nó.
4. Để thêm bình luận khác, chọn “Comment” (Bình luận) và nhập một bình luận khác. Hệ thống cho
phép tối đa năm bình luận dài không quá 80 kýtự trên mỗi hình ảnh.
Để xóa một bình luận: chọn bình luận đó và nhấp vào “Delete” (Xóa) trên màn hình.

Để lưu bản sao của hình ảnh cùng với bình luận: nhấn “Save” (Lưu) trên màn hình và
bảng TechView (bảng điều khiển)
5. Nhấp vào “Exit” (Thoát) để đóng màn hình Chú thích. Hình ảnh đã chú thích vẫn được hiển thị
trên khu vực bên trái màn hình cho đến khi nhấn công tắc tia X hoặc một hình ảnh đã lưu được
gọi lại.

Trang 8-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

8.1.3. Cắt xén hình ảnh


Khung cắt xén cho phép người vận hành cắt các phần của hình ảnh trên khu vực bên trái của màn hình.

1. Chọn từ màn hình Annotation (Chú thích). Khung cắt xén sẽ được hiển thị trên khu vực bên
phải của màn hình.

2. Chọn các điểm neo thay đổi kích thước và di chuyển chúng để cắt xén hình ảnh. Khi di chuyển các
điểm neo, khu vực được xén của các hình ảnh nằm ở khu vực bên trái màn hình sẽ được ẩn không
nhìn thấy.

3. Chọn lại và chức năng cắt xén sẽ bị xóa trên khu vực bên trái và bên phải màn hình. Các hình
ảnh ở khu vực bên trái của màn hình sẽ trở về bình thường.

Để lưu bản sao hình ảnh đã cắt xén: nhấp vào “Save” (Lưu) .
4. Chọn “Exit” (Thoát) để đóng màn hình Chú thích. Các hình ảnh ở khu vực bên trái của màn hình vẫn
được cắt xén đến khi nhấn công tắc tia X hoặc hiển thị một hình ảnh đã lưu.

Trang 8-5
Chú thích và đo lường hình ảnh

8.2. Đo lường hình ảnh


Mục này giải thích cách đo lường một hình ảnh. Đo lường hình ảnh có sẵn căn cứ trên cấu hình đã
được mua.
Đo lường bao gồm những tùy chọn sau đây.
• Calibration (Hiệu chuẩn)
• Distance (Khoảng cách)
• Angle (Góc)
Có thể áp dụng các phép đo cho hình ảnh đã lưu, hình ảnh được gọi lại và hình ảnh hiện đang hiển thị.
Không thể áp dụng các phép đo cho hình ảnh của các thăm khám “Completed” (Đã
LƯU Ý
hoàn thành) và “Discontinued” (Đã ngừng).

Chọn “Measurement” (Đo lường): các hình ảnh ở khu vực bên trái của màn hình sẽ được sao chép
sang khu vực bên phải của màn hình và được hiển thị trong màn hình Measurement (Đo lường).

Nhấp vào “Exit” (Thoát) trên màn hình Measurement (Đo lường), chức năng Đo lường được đóng lại.
Màn hình Measurement (Đo lường) cũng đóng khi bật tia X.

Trang 8-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

8.2.1. Hiệu chuẩn


Để thực hiện hiệu chuẩn giữa hai điểm, cần đặt một dụng cụ đo vào mặt phẳng quan tâm. Cần đánh
dấu khoảng cách trên hình ảnh trong quá trình hiệu chuẩn và nhập giá trị độ dài vào ô giá trị. Sau khi
nhập giá trị vào ô này, giá trị tham chiếu cho độ dài cố định được hiển thị ở góc trên bên phải của màn
hình Measurement (Đo lường).
Khi hiệu chuẩn bị thay đổi trong khi thực hiện một quy trình, các giá trị về độ dài đường thẳng sẽ điều
chỉnh theo các giá trị hiệu chuẩn mới.
Khi kích hoạt thu phóng trên một hình ảnh, các giá trị hiệu chuẩn tham chiếu được căn chỉnh để phù
hợp với hệ số thu phóng.

Để thực hiện hiệu chuẩn


1. Chọn “Calibrate” (Hiệu chuẩn) trên màn hình Image Measurement (Đo lường hình ảnh) để hiển thị
màn hình Calibration (Hiệu chuẩn).
2. Di chuyển đường hiệu chuẩn để đặt độ dài.
3. Nhập độ dài đo được hoặc kích cỡ ống thông vào ô giá trị hiệu chuẩn. Chọn đơn vị hiệu chuẩn.

8.2.2. Đo khoảng cách


Phải thực hiện Hiệu chuẩn trước khi có thể áp dụng các phép đo khoảng cách.
Phép tính khoảng cách được hiển thị sau khi cả hai điểm cuối đã được cố định. Giá trị này được hiển thị
bên cạnh điểm kết thúc.
Khi hiệu chuẩn bị thay đổi trong khi thực hiện quy trình, các phép đo khoảng cách được tính toán lại và
giá trị mới được hiển thị.

Để thực hiện các phép đo khoảng cách


1. Thực hiện hiệu chuẩn.
2. Chọn “Distance” (Khoảng cách). Một đường đo mặc định được hiển thị. Đường này dựa trên lần
hiệu chuẩn đã thực hiện.

Trang 8-7
Chú thích và đo lường hình ảnh

3. Chọn đơn vị đo khoảng cách, bao gồm mm, inch và French.


4. Chọn đường đó và kéo điểm neo đến vị tríthích hợp. Phép đo khoảng cách sẽ hiển thị bên cạnh
điểm neo.
5. Hệ thống cho phép người vận hành nhập tối đa năm khoảng cách trên một hình ảnh.
Để xóa một “Distance” (Khoảng cách): nhấp vào “Delete” (Xóa) trên màn hình.

Để lưu bản sao hình ảnh cùng với khoảng cách: nhấp vào “Save” (Lưu) .

Trang 8-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

8.2.3. Đo góc
Để thực hiện các phép đo góc
1. Chọn ”Angle” (Góc). Góc đó sẽ được hiển thị ở các khu vực bên trái và bên phải của màn hình.
2. Chọn một góc, điều chỉnh độ dài và độ góc bằng cách kéo điểm neo, giá trị độ góc sẽ được hiển thị
ở đáy của góc.

3. Hệ thống cho phép người vận hành đặt tối đa năm góc trên một hình ảnh.
Để xóa một “Angle” (Góc): chọn góc và nhấp vào “Delete” (Xóa).

Để lưu bản sao hình ảnh cùng với góc: nhấp vào “Save” (Lưu) .

Trang 8-9
Chú thích và đo lường hình ảnh

8.3. Thu phóng


Nhấn nút để kích hoạt chức năng Thu phóng trên độ phóng đại: x1/x2/x4.

Trang 8-10
Chương 9. DICOM
DICOM

9.1. Tổng quan


Trường đại học Phóng xạ Hoa Kỳ (ACR) và Hiệp hội các nhà sản xuất thiết bị điện quốc gia (NEMA) đã
phát triển tiêu chuẩn Ảnh số và truyền thông trong y tế (DICOM).
Mục này chứa thông tin về ứng dụng DICOM khả dụng trên hệ thống này giúp tăng cường chức năng
của hệ thống. Ứng dụng DICOM cho phép hệ thống kết nối và sử dụng các mạng DICOM có sẵn.
Bạn có thể tải về tập tin tuyên bố hợp chuẩn DICOM cho Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động
OEC One từ trang web: www.ge.com/dicom.
Mục này mô tả cách để:
• Kết nối hệ thống với mạng
• Cấu hình hệ thống và các thiết bị DICOM
• Truy vấn và hiển thị thông tin của các thăm khám đã lên lịch
• Truy vấn máy chủ từ xa và truy xuất hình ảnh
• In thông tin bệnh nhân và hình ảnh
• Lưu trữ thông tin bệnh nhân, hình ảnh và báo cáo về liều
• Báo cáo MPPS
Trong quá trình truyền qua mạng, cả hình ảnh và thông tin bệnh nhân đều được gửi. Thông tin bệnh
nhân có thể là kết quả truy vấn danh sách công việc DICOM hoặc được kỹ thuật viên nhập thủ công lên
hệ thống ở màn hình Exam Management (Quản lý thăm khám).

Trang 9-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

9.2. Thiết lập DICOM


Hệ thống phải được cấu hình để truy cập mạng DICOM. Cấu hình xác định máy chủ cho mạng và xác
định các nút mạng DICOM cho hệ thống. Tính năng DICOM bao gồm:
• Worklist (Danh sách công việc)
• DICOM print (In DICOM)
• Storage and commitment (Lưu trữ và xác nhận)
• Query & retrieve (Truy vấn và truy xuất)
• MPPS

Nhấn nút “Setup” (Thiết lập) trên bảng điều khiển hệ thống.
Sử dụng màn hình này để truy cập “Worklist” (Danh sách công việc), “DICOM Printers” (Máy in
DICOM), “Storage and Commitment Server” (Máy chủ lưu trữ và xác nhận), “Query & Retrieve” (Truy
vấn và truy xuất), “MPPS Server” (Máy chủ MPPS) và màn hình thiết lập mạng.

Thiết lập mạng


Nhấp vào “Network & DICOM” (Mạng và DICOM). Màn hình thiết lập Mạng và DICOM hiển thị trên khu
vực bên phải của màn hình.
Nhập “Local AE Title” (Tên thực thể ứng dụng cục bộ) và “Station Name” (Tên trạm). Người dùng có thể
thay đổi nó theo yêu cầu của dịch vụ DICOM.

Trang 9-3
DICOM

Thiết lập mạng cục bộ


Nhấp vào “Configure…” (Cấu hình...) của mạng cục bộ để thiết lập mạng cục bộ.
Nhập địa chỉ IP đích, cổng vào và mặt nạ mạng con lên màn hình.
Điền thông tin trên màn hình này. Có thể lấy thông tin chính xác từ quản trị viên mạng. Không cần nhập
thông tin IP, cổng vào và mặt nạ mạng con khi sử dụng DHCP.
Nhấp vào “OK” để quay lại màn hình Network & DICOM (Mạng và DICOM).
Nhập địa chỉ IP đích và nhấp vào nút “Ping” để xác minh kết nối mạng. Kết quả sẽ hiển thị trong hộp văn
bản.

Thiết lập danh sách công việc


Máy chủ Danh sách công việc DICOM, chẳng hạn như Hệ thống thông tin X-quang (RIS), cung cấp
thông tin về các thăm khám đã lên lịch.
Để thiết lập Danh sách công việc:
1. Chọn “Worklist” (Danh sách công việc) từ màn hình thiết lập. Màn hình Worklist (Danh sách công
việc) sẽ được hiển thị.

2. Thiết lập ngày và phương thức thăm khám đã lên lịch.


3. Nhấp vào “Add” (Thêm) để hiển thị giao diện Worklist Server Config (Cấu hình máy chủ danh sách
công việc). Lấy thông tin sau đây về máy chủ danh sách công việc từ quản trị viên mạng của bạn và
nhập nó lên giao diện này:
Alias (Bídanh): Tên riêng, áp dụng cho hệ thống, được dùng để nhận dạng máy chủ trong danh sách
các thiết bị đích có sẵn.
AE Title (Tên thực thể ứng dụng): Tên Thực thể ứng dụng DICOM.

Trang 9-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

IP Address (Địa chỉ IP): Địa chỉ IP riêng được gán cho máy chủ đang được cấu hình.
nh bằng giây mà hệ thống chờ phản hồi từ máy chủ trước
Time Out (Thời gian chờ): Thời gian tí
khi hết thời gian.
Port Number (Số cổng): Số cổng được gán cho máy chủ truy vấn.
4. Chọn “Verify” (Xác minh) để xác minh rằng máy chủ được kết nối. Thông báo xác minh thành công
sẽ xuất hiện nếu máy chủ được kết nối. Chọn “OK” để đóng màn hình.
5. Có thể chỉnh sửa hoặc xóa máy chủ bằng cách nhấp vào nút liên quan.
6. Chọn “Exit” (Thoát) để đóng màn hình Worklist (Danh sách công việc).
Thiết lập máy in DICOM
Máy chủ máy in DICOM là các nút mạng cung cấp chức năng in phù hợp với tiêu chuẩn DICOM.
1. Chọn “DICOM Printers” (Máy in DICOM) từ màn hình Setup (Thiết lập).
2. Chọn “Add” (Thêm).

Lấy thông tin sau từ quản trị viên mạng cho cơ sở của bạn và nhập nó vào các trường nhập văn bản
trên màn hình này:
Alias (Bídanh): Tên riêng, áp dụng cho hệ thống, được dùng để nhận dạng máy chủ trong danh sách
các thiết bị đích có sẵn.
AE Title (Tên thực thể ứng dụng): Tên Thực thể ứng dụng DICOM.
IP Address (Địa chỉ IP): Địa chỉ IP riêng được gán cho máy chủ đang được cấu hình.
Time Out (Thời gian chờ): Thời gian tính bằng giây mà hệ thống chờ phản hồi từ máy chủ trước khi
hết thời gian.
Port Number (Số cổng): Số cổng được gán cho thiết bị in.
Maximum (Tối đa): Mật độ in tối đa.
Minimum (Tối thiểu): Mật độ in tối thiểu.

Trang 9-5
DICOM

Config Info. (Thông tin cấu hình): Giá trị này xác định các thông số máy in DICOM. Nó được bao gồm
trong tập tin Tuyên bố hợp chuẩn của Máy in DICOM. Nhãn DICOM là Thông tin cấu hình (2010,
0150).
3. Chọn “Border Density...” (Mật độ đường viền) và chọn mật độ đường viền của hình ảnh. Các tùy
chọn có sẵn là:
• BLACK (ĐEN)
• WHITE (TRẮNG)
4. Chọn “Empty Density...” (Mật độ khoảng trống) và chọn mật độ khoảng trống của hình ảnh. Các tùy
chọn có sẵn là:
• BLACK (ĐEN)
• WHITE (TRẮNG)
5. Chọn “Copies” (Bản sao) và chọn số bản sao sẽ được in mỗi lần một lệnh in được gửi đến máy in
này. Các tùy chọn có sẵn là 1 đến 10.
6. Chọn “Print Priority...” (Ưu tiên in) và chọn một ưu tiên in. Các tùy chọn có sẵn là:
• HIGH (CAO)
• MEDIUM (TRUNG BÌNH)
• LOW (THẤP)
7. Chọn “Destination” (Điểm đích) và chọn một điểm đích in. Các tùy chọn có sẵn là:
• MAGAZINE (TẠP CHÍ)
• PROCESSOR (BỘ XỬ LÝ)
8. Chọn “Medium Type” (Loại phương tiện) và chọn một loại phương tiện. Các tùy chọn có sẵn là:
• PAPER (GIẤY)
• CLEAR FILM (PHIM TRONG SUỐT)
• BLUE FILM (PHIM MÀU XANH)
• MAMMO CLEAR FILM (PHIM MAMMO TRONG SUỐT)
• MAMMO BLUE FILM (PHIM MAMMO MÀU XANH)
9. Chọn “Orientation” (Hướng) và chọn một hướng. Các tùy chọn có sẵn là:
• PORTRAIT (KHỔ DỌC)
• LANDSCAPE (KHỔ NGANG)
10. Chọn “Film Size” (Kích cỡ phim) để chọn một kích cỡ phim. Các tùy chọn có sẵn là:
• 8IN×10IN
• 10IN×12IN
• 10IN×14IN
• 11IN×14IN
• 14IN×14IN
• 14IN×17IN
• 24CM×30CM
• 24CM×24CM

Trang 9-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

11. Chọn một bố cục phim cho các hình ảnh X-quang. Bạn có thể chọn tối đa bốn bố cục cho mỗi thiết
bị in DICOM mà bạn đang cấu hình. Có 10 lựa chọn cho mỗi bố cục: 1x1, 1x2, 2x1, 2x2, 2x3, 3x3,
3x4, 4x4, 4x5, 5x4.
Nền phim xác định bố cục được in cho các hình ảnh X-quang trong các cột và hàng. Lựa chọn nền
bị giới hạn ở các nền khả dụng từ máy in được chọn. Tổng số hình ảnh được in trên một tấm phim
là tích của hai số này.
12. Chọn “Verify” (Xác minh) để xác minh rằng máy chủ máy in được kết nối. Thông báo xác minh thành
công sẽ xuất hiện nếu máy chủ được kết nối. Chọn “OK” để đóng màn hình.
13. Có thể chỉnh sửa hoặc xóa máy chủ trong danh sách bằng cách nhấp vào nút liên quan.
14. Chọn “Exit” (Thoát) để đóng màn hình DICOM Printer (Máy in DICOM).

Thiết lập máy chủ lưu trữ và xác nhận


Một máy chủ lưu trữ DICOM, chẳng hạn như hệ thống PACS, là hệ thống nối mạng được dùng để lưu
trữ hình ảnh.
1. Chọn “Storage & Commitment Servers” (Máy chủ lưu trữ và xác nhận) từ màn hình Setup (Thiết
lập).

2. Nhấp vào “Add” (Thêm) để thêm máy chủ lưu trữ bạn muốn cấu hình.
3. Lấy thông tin lưu trữ sau từ quản trị viên mạng của bạn và nhập nó:
Alias (Bídanh): Tên riêng, áp dụng cho hệ thống, được dùng để nhận dạng máy chủ trong danh sách
các thiết bị đích có sẵn.
AE Title (Tên thực thể ứng dụng): Tên Thực thể ứng dụng DICOM.
IP Address (Địa chỉ IP): Địa chỉ IP riêng được gán cho máy chủ đang được cấu hình.
Time Out (Thời gian chờ): Thời gian tính bằng giây mà hệ thống chờ phản hồi từ máy chủ trước khi
hết thời gian.

Trang 9-7
DICOM

Port Number (Số cổng): Số cổng được gán cho thiết bị lưu trữ.
Overlay (Lớp phủ): Chọn Never Send (Không bao giờ gửi) hoặc Always Send if Available (Luôn gửi
nếu có).
Image (Hình ảnh): Hệ thống hỗ trợ những phương thức sau đây:
RF: Lưu trữ hình ảnh chiếu huỳnh quang bức xạ tia X. Tùy chọn mặc định. 1000 x 1000 điểm ảnh.
XA: Lưu trữ hình ảnh chụp mạch máu bằng tia X. 1000 x 1000 điểm ảnh.
CR: Lưu trữ hình ảnh X-quang điện toán. 1000 x 1000 điểm ảnh.
SC: Lưu trữ hình ảnh ở lần thu phụ, loại hình ảnh chụp màn hình với chú thích và các dấu mốc.
1000 x 1000 điểm ảnh.
Dose Summary (Tóm tắt liều):
RDSR: Báo cáo có cấu trúc về liều bức xạ tia X
SC: Hình ảnh ở lần thu phụ
Send RDSR on Complete (Gửi RDSR khi hoàn thành): Đánh dấu nó khi gửi RDSR sau khi hoàn
thành một thăm khám.
4. Chọn “Verify” (Xác minh) để xác minh rằng máy chủ được kết nối. Thông báo xác minh thành công
sẽ xuất hiện nếu máy chủ được kết nối.
5. Đánh dấu “Enable Storage Commitment” (Kích hoạt xác nhận lưu trữ) để thiết lập máy chủ xác
nhận.
6. Lấy thông tin xác nhận sau từ quản trị viên mạng và nhập nó:
AE Title (Tên thực thể ứng dụng): Tên Thực thể ứng dụng DICOM.
IP Address (Địa chỉ IP): Địa chỉ IP riêng được gán cho máy chủ đang được cấu hình.
Time Out (Thời gian chờ): Thời gian tính bằng giây mà Hệ thống chờ phản hồi từ máy chủ trước khi
hết thời gian.
7. Đánh dấu “Use Storage Server Settings” (Sử dụng cài đặt máy chủ lưu trữ) nếu cài đặt máy chủ lưu
trữ sẽ được sử dụng. Thông tin xác nhận sẽ được hiển thị tự động.
8. Chọn “Verify” (Xác minh) để xác minh rằng máy chủ xác nhận được kết nối. Thông báo xác minh
thành công sẽ xuất hiện nếu máy chủ được kết nối.
9. Nhấp vào “OK” để đóng màn hình.
10. Lặp lại các bước từ 1 đến 9 cho mỗi máy chủ Lưu trữ và xác nhận trên mạng. Bạn có thể chỉnh sửa
hoặc xóa máy chủ bằng cách nhấp vào nút liên quan. Khi đã cấu hình tất cả các máy chủ, chọn
“Exit” (Thoát) để đóng màn hình Lưu trữ và xác nhận.
Port Number (Số cổng): Số cổng được gán cho thiết bị xác nhận.

Thiết lập truy vấn và truy xuất


Máy chủ truy vấn và truy xuất là để truy xuất thông tin hình ảnh DICOM từ máy chủ từ xa.
Để cấu hình máy chủ Truy vấn và truy xuất:
1. Chọn “Query & Retrieve” (Truy vấn và truy xuất) từ màn hình thiết lập.
2. Thiết lập Local Setting (Cài đặt cục bộ).

Trang 9-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Local Listening Port (Cổng nghe cục bộ)


Time Out (Thời gian chờ): Thời gian tính bằng giây mà hệ thống chờ dữ liệu được gửi ngược lại bởi
Máy chủ truy xuất DICOM.
Days to Cache Retrieved Images (Ngày để lưu trữ tạm các hình ảnh đã truy xuất)
3. Nhấp vào “Add” (Thêm) để hiển thị màn hình Query & Retrieve Config (Cấu hình truy vấn và truy
xuất). Lấy thông tin sau đây về máy chủ Truy vấn vàtruy xuất từ quản trị viên mạng của bạn và nhập
nó lên màn hình này:
Alias (Bídanh): Tên riêng, áp dụng cho hệ thống, được dùng để nhận dạng máy chủ trong danh sách
các thiết bị đích có sẵn.
AE Title (Tên thực thể ứng dụng): Tên Thực thể ứng dụng DICOM.
IP Address (Địa chỉ IP): Địa chỉ IP riêng được gán cho máy chủ đang được cấu hình.
Port Number (Số cổng): Số cổng được gán cho máy chủ truy vấn.
Time out (Thời gian chờ): Thời gian tính bằng giây mà hệ thống chờ phản hồi từ máy chủ trước khi
hết thời gian.
Information Model (Kiểu thông tin): Có hai lựa chọn Kiểu thông tin:
Study Root (Gốc nghiên cứu): Bắt đầu truy vấn ở cấp độ nghiên cứu;
Patient Root (Gốc bệnh nhân): Bắt đầu truy vấn ở cấp độ bệnh nhân.

4. Chọn “Verify” (Xác minh) để xác minh rằng máy chủ được kết nối. Thông báo xác minh thành công
sẽ xuất hiện nếu máy chủ được kết nối. Chọn “OK” để đóng màn hình.
5. Lặp lại các bước từ 1 đến 3 cho mỗi máy chủ Truy vấn và truy xuất trên mạng. Bạn có thể chỉnh sửa
hoặc xóa các máy chủ bằng cách nhấp vào nút liên quan.
6. Khi đã cấu hình tất cả các máy chủ, chọn “Exit” (Thoát) để đóng Màn hình Query & Retrieve (Truy
vấn và truy xuất).

Trang 9-9
DICOM

Thiết lập máy chủ MPPS DICOM


Để cấu hình máy chủ MPPS:
1. Chọn nút “MPPS Servers” (Máy chủ MPPS) từ màn hình thiết lập hệ thống.
2. Nhấp vào “Add” (Thêm) để hiển thị màn hình MPPS Server Config (Cấu hình máy chủ MPPS). Lấy
thông tin sau đây về máy chủ MPPS từ quản trị viên mạng của bạn và nhập nó lên màn hình này:
Alias (Bídanh): Tên riêng, áp dụng cho hệ thống, được dùng để nhận dạng máy chủ trong danh sách
các thiết bị đích có sẵn.
AE Title (Tên thực thể ứng dụng): Tên Thực thể ứng dụng DICOM.
IP Address (Địa chỉ IP): Địa chỉ IP riêng được gán cho máy chủ đang được cấu hình.
Port Number (Số cổng): Số cổng được gán cho máy chủ truy vấn.
Time Out (Thời gian chờ): Thời gian tính bằng giây mà hệ thống chờ phản hồi từ máy chủ trước khi
hết thời gian.

3. Chọn “Verify” (Xác minh) để xác minh rằng máy chủ được kết nối. Thông báo xác minh thành công
sẽ xuất hiện nếu máy chủ được kết nối. Nhấp vào “OK” để đóng màn hình.
4. Lặp lại các bước từ 1 đến 3 cho mỗi máy chủ MPPS trên mạng. Có thể chỉnh sửa hoặc xóa máy chủ
bằng cách nhấp vào nút liên quan.
5. Khi đã cấu hình tất cả các máy chủ, nhấp vào “Exit” (Thoát) để đóng màn hình Máy chủ MPPS.

Trang 9-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

9.3. Danh sách công việc


Tính năng Truy vấn danh sách công việc DICOM cho phép người vận hành truy vấn thông tin của thăm
khám đã lên lịch từ máy chủ DICOM. Người dùng có thể sử dụng kết quả truy vấn để bắt đầu thăm
khám một cách trực tiếp.
1. Đảm bảo máy chủ danh sách công việc được thiết lập thành công.
2. Chọn “Scheduled…” (Đã lên lịch) từ màn hình Exam Management (Quản lý thăm khám).
Màn hình Scheduled Exams (Các thăm khám đã lên lịch) được hiển thị:

Màn hình Scheduled Exams (Các thăm khám đã lên lịch) hiển thị danh sách các thăm khám đã lên lịch.
3. Chọn một máy chủ danh sách công việc ở cuối từ danh sách máy chủ thả xuống.
4. Chọn “Quick Query” (Truy vấn nhanh) để thực hiện một truy vấn DICOM. Khi tìm kiếm xong, kết quả
được hiển thị ở màn hình Scheduled Exams (Các thăm khám đã lên lịch).
5. Chọn “Advanced Query” (Truy vấn nâng cao) để thiết lập tiêu chítruy vấn nâng cao.
6. Có thể thực hiện tìm kiếm thêm bằng cách nhập thông tin liên quan vào Display Filter (Bộ lọc hiển
thị) để hiển thị kết quả mong muốn phù hợp trong danh sách thăm khám đã lên lịch.
7. Nhấp vào “Delete” (Xóa), thăm khám đã chọn sẽ bị xóa.

Trang 9-11
DICOM

9.4. In DICOM
Làm theo các bước dưới đây để in trên máy in DICOM.
1. Đảm bảo máy chủ In DICOM được thiết lập thành công.

2. Nhấn nút “Image Directory” (Thư mục hình ảnh) trên bảng điều khiển hệ thống. Chọn thẻ in
DICOM.

3. Chọn một định dạng bố cục.


4. Để thêm một hình ảnh vào ô hàng đợi, chọn hình ảnh xem trước và sau đó nhấp vào ô hàng đợi.
Người dùng có thể tiếp tục chọn hình ảnh và tải chúng vào hàng đợi cho đến khi tất cả các vị trícòn
trống đều đầy.
Nếu người dùng chọn một hình ảnh xem trước và sau đó nhấp một ô đã chứa một hình ảnh, hình
ảnh hiện có sẽ được thay thế bằng hình ảnh xem trước đã được chọn gần đây nhất.
5. Nhấp vào “Print” (In).
6. Khi các hình ảnh được gửi đến máy in, màn hình đang tiến hành in sẽ được hiển thị. Để hủy quá
trình in, nhấp vào “Cancel” (Hủy) trên màn hình.

Trang 9-12
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

9.5. Lưu trữ và xác nhận DICOM


Hệ thống cho phép người vận hành lưu trữ các hình ảnh và xác nhận lưu trữ trên một máy chủ lưu trữ
DICOM.
1. Đảm bảo máy chủ lưu trữ và xác nhận được thiết lập thành công.
2. Chọn tab “DICOM Storage” (Lưu trữ DICOM) từ Image Directory (Thư mục hình ảnh) và sau đó
chọn máy chủ lưu trữ DICOM từ danh sách thả xuống “Send to” (Gửi đến).

3. Chọn một hình ảnh để lưu trữ.


4. Nhấp vào “Send” (Gửi). Màn hình Progress (Tiến trình) sẽ được hiển thị.

Kiểm tra thường xuyên để biết dung lượng bộ nhớ còn lại và bảo vệ/lưu trữ các bản ghi
LƯU Ý quan trọng.

Trang 9-13
DICOM

9.6. Truy vấn và truy xuất


Truy vấn và truy xuất DICOM cho phép người vận hành truy vấn máy chủ từ xa để lấy thông tin thăm
khám DICOM, truy xuất các hình ảnh của thăm khám mong muốn từ máy chủ này, lọc các thăm khám
được truy xuất và xem lại các hình ảnh được truy xuất.
1. Đảm bảo máy chủ Truy vấn và truy xuất được thiết lập thành công.

2. Chọn nút “Query & Retrieve” (Truy vấn và truy xuất) trên bảng điều khiển hệ thống để hiển thị
màn hình Query & Retrieve (Truy vấn và truy xuất).

3. Chọn một máy chủ Truy vấn và truy xuất từ danh sách máy chủ thả xuống.
4. Thiết lập các tiêu chítruy vấn trong Modality (Phương thức), Date (Ngày), Last Name (Họ), First
Name (Tên), Patient ID (ID bệnh nhân) và Accession# (Số đăng ký).
5. Chọn “Query” (Truy vấn) để hiển thị các kết quả trong bảng khi tìm kiếm xong.
6. Chọn một hoặc nhiều thăm khám trong bảng kết quả truy vấn. Chọn “Retrieve” (Truy xuất) để truy
xuất các thăm khám được chọn từ máy chủ và hiển thị các thăm khám đã truy xuất trong kết quả
truy xuất.
7. Chọn một thăm khám đã truy xuất và chọn nút Trước/Tiếp để hiển thị hình nhỏ trước/tiếp của hình
ảnh.
8. Chọn “Review Image…” (Xem lại hình ảnh) để hiển thị Trình xem hình ảnh, hình ảnh đã chọn sẽ
được hiển thị.
9. Chọn một thăm khám đã truy xuất và nhấp vào “Delete” (Xóa) để xóa thăm khám đó.

Trang 9-14
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

9.7. MPPS
Một Bước thủ tục thực hiện theo phương thức (Modality Performed Procedure Step - MPPS) DICOM là
một gói thông tin mô tả các hoạt động, tình trạng và kết quả của một thăm khám (quy trình tạo ảnh)
được thực hiện trên một phương thức.
Gói MPPS cung cấp khả năng báo cáo thông tin này trở lại RIS (Hệ thống thông tin X-quang) được kết
nối.
Với gói MPPS DICOM, hệ thống hỗ trợ MPPS DICOM như SCU với các khả năng sau đây:
• Cung cấp RIS với thông tin thăm khám
• Báo cáo trạng thái của thăm khám hiện tại trở lại RIS
MPPS chỉ khả dụng đối với một số cấu hình. Kiểm tra xem nó có khả dụng trước khi sử dụng hay
không.
1. Đảm bảo máy chủ MPPS được thiết lập thành công.
2. Nhấp vào “Complete” (Hoàn thành) hoặc “Discontinue” (Ngừng) để hoàn thành hoặc ngừng các
thăm khám trên màn hình Image Directory (Thư mục hình ảnh).
3. Nhấp vào “Report MPPS” (Báo cáo MPPS) để báo cáo trạng thái thăm khám hiện tại tới máy chủ
MPPS.

Trang 9-15
Chương 10. Phim chụp X-quang
Phim chụp X-quang

10.1. Tổng quan


Chương này mô tả cách sử dụng chế độ Phim để tạo ra các phim chụp X-quang. Chế độ Phim không
khả dụng ở một số quốc gia theo yêu cầu của quy định địa phương.

Để tạo ảnh trên phim, cần đặt một giá đỡ cassette đựng phim trên mặt của bộ khuếch
LƯU Ý đại ảnh. Giá đỡ cassette đựng phim được mô tả trong chương này được cung cấp dưới
dạng một bộ phận tùy chọn.

10.2. Thiết lập và thực hiện chiếu phim

Thực hiện các bước sau đây để thực hiện chiếu phim:

1. Trong bảng X-RAY (TIA X), nhấn nút phim trên bảng TechView (bảng điều khiển), chỉ báo phim
sẽ sáng. Ở chế độ này, cả hai công tắc tia X bên trái/phải của công tắc đạp chân và công tắc tay sẽ
được đặt ở chế độ Phim.
Sau khi đã chọn chế độ Phim, cài đặt kích thước trường và ống chuẩn trực sẽ bị khóa.
LƯU Ý Nếu cần điều chỉnh thêm, phải vào chế độ chiếu huỳnh quang.

2. Đặt giá đỡ cassette trên mặt của bộ khuếch đại ảnh với tay cầm mở ra.
3. Xoay tay cầm của giá đỡ cassette để gắn chắc chắn giá đỡ cassette vào bộ khuếch đại ảnh.

Trang 10-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Xác minh rằng giá đỡ cassette được gắn chắc chắn vào bộ khuếch đại ảnh. Giá đỡ
CẢNH BÁO cassette không chắc chắn có thể rơi ra, làm tổn thương bệnh nhân hoặc nhân viên y tế.

4. Lắp cassette đựng phim vào giá đỡ cassette và định tâm nó.

Giá đỡ cassette sử dụng ma sát để giữ cassette. Để biết thêm thông tin, vui lòng tham
LƯU Ý khảo Chương 15 để biết kích thước cassette.

Xác minh rằng cassette được giữ chắc chắn bên trong giá đỡ cassette. Cassette đựng
CẢNH BÁO phim không chắc chắn có thể rơi ra, làm tổn thương bệnh nhân hoặc nhân viên y tế.

5. Điều chỉnh thông số chụp X-quang (kVp và mAs) đến giá trị mong muốn.
6. Nhấn và giữ công tắc tia X.
Trong khi chụp X-quang, nhấn công tắc tia X cho đến khi đèn chỉ báo chiếu xạ tắt. Thời
LƯU Ý gian chiếu được báo hiệu bằng tiếng bíp liên tục. Nếu nhả công tắc tia X trước khi chỉ
báo chiếu xạ tắt, hệ thống sẽ phát ra bốn tiếng bíp nhanh, có nghĩa là chiếu xạ có thể
không được hoàn tất.

7. Nhả công tắc tia X vào lúc kết thúc chiếu xạ.
8. Tháo cassette đựng phim bằng cách kéo cassette ra khỏi giá đỡ cassette.
9. Tháo giá đỡ cassette, mở tay cầm giá đỡ cassette và ấn mạnh lên mặt bên của giá đỡ cassette.
Giá đỡ cassette được thiết kế để gắn khít vào mép bộ khuếch đại ảnh khi gài tay cầm.
LƯU Ý Có thể cần phải dùng lòng bàn tay vỗ vào giá đỡ cassette để tháo giá đỡ cassette ra
khỏi bộ khuếch đại ảnh.

Trang 10-3
Chương 11. Thiết lập hệ thống
Thiết lập hệ thống

Chương này mô tả cách thiết lập chức năng hệ thống. Các tính năng liên quan đến thiết lập DICOM như là
Network & DICOM (Mạng và DICOM), Worklist (Danh sách công việc), DICOM Printers (Máy in DICOM),
Storage & Commitment Servers (Máy chủ lưu trữ và xác nhận), Query & Retrieve (Truy vấn và truy xuất) và
MPPS Servers (Máy chủ MPPS) đã được mô tả ở Chương 9.

Nhấn nút “Setup” (Thiết lập) trên màn hình để truy cập các tính năng thiết lập.

11.1. Thông tin hệ thống


Màn hình System Information (Thông tin hệ thống) hiển thị thông tin về Host ID (ID máy chủ), Serial Number
(Số sê-ri), System ID (ID hệ thống).
Chọn “System Information” (Thông tin hệ thống) để hiển thị thông tin hệ thống.
Phiên bản thực tế của phần mềm và phần cứng căn cứ trên phiên bản hệ thống.

Trang 11-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

11.2. Ngày, giờ và vùng


Chọn “Date Time & Region” (Ngày giờ và vùng) để hiển thị màn hình thiết lập.
Dùng màn hình này để:
• Nhập Date (Ngày), Time (Giờ), Time Zone (Múi giờ) và Language (Ngôn ngữ)
• Chọn Date Format (Định dạng ngày), Time Format (Định dạng giờ) và Number Format (Định dạng số)
• Chọn Weight Unit (Đơn vị cân nặng) và Height Unit (Đơn vị chiều cao)

Chọn “Exit” (Thoát) để lưu thiết lập và quay về màn hình nền.

Trang 11-3
Thiết lập hệ thống

11.3. Hệ thống cánh tay chữ C


Chọn tab “C-Arm System” (Hệ thống cánh tay chữ C) để hiển thị màn hình thiết lập.
Dùng màn hình này để:
• Nhập Hospital Name (Tên bệnh viện)
• Chọn Retain Last value at Exam Change or Boot up (Giữ lại giá trị cuối khi thay đổi thăm khám hoặc
khởi động): Collimator (Ống chuẩn trực), FOV (Trường nhìn), Rotation (Xoay), Flip (Lật trái/phải) và
Flop (Lật trên/dưới)
• Thiết lập Exam List Display (Hiển thị danh sách thăm khám): Patient ID (ID bệnh nhân) hoặc
Accession# (Số đăng ký)
• Thiết lập B/C Preference (Ưu tiên độ sáng/độ tương phản): High Contrast (Độ tương phản cao) hoặc HDR
• Thiết lập Screen Saver Wait Time (Thời gian chờ của trình bảo vệ màn hình)
• Kích hoạt/vôhiệu hóa Beep after Saving Image Successful (Phát tiếng bíp sau khi lưu hình ảnh thành công)
• Kích hoạt/vô hiệu hóa Auto Save at End of Exposure (Lưu tự động khi kết thúc chiếu xạ)
• Kích hoạt/vô hiệu hóa Auto Swap (Hoán đổi tự động)
• Kích hoạt/vô hiệu hóa Display Marker (Dấu mốc hiển thị)
• Kích hoạt/vô hiệu hóa Room Interface (Mặt phân cách với phòng)
• Thiết lập Voltage for Door Opening (Điện áp để mở cửa): High (Cao) hoặc Low (Thấp)

Nhấp vào “Exit” (Thoát) để lưu thiết lập và quay về màn hình nền.

Trang 11-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

11.4. Chiếu xạ
Chọn tab “Chiếu xạ” để hiển thị màn hình thiết lập.
Dùng màn hình này để:
• Thiết lập Default Settings at Exam Change or Boot up (Các cài đặt mặc định khi thay đổi thăm khám
hoặc khởi động): Dose (Liều), Pulse (Xung), Mode Pair (Cặp chế độ)
o Chọn Dose (Liều): Standard Dose (Liều tiêu chuẩn) hoặc Low Dose (Liều thấp)
o Chọn Pulse (Xung): Continuous (Liên tục), 1 Pulse/s (1 Xung/giây), 2 Pulse/s (2 Xung/giây),
4 Pulse/s (4 Xung/giây) hoặc 8 Pulse/s (8 Xung/giây)
o Chọn Mode Pair (Cặp chế độ): Fluoro (Chiếu huỳnh quang) | HLF hoặc Fluoro (Chiếu huỳnh
quang) | Dig. Spot (Quét kỹ thuật số)
• Thiết lập Exposure Sound (Âm báo chiếu xạ): Tone (Âm điệu) và Volume (Âm lượng)
o Chọn Tone (Âm điệu): 1, 2, 3 hoặc 4
o Chọn Volume (Âm lượng): 1, 2, 3 hoặc 4
• Thiết lập Dose Warning Threshold (Ngưỡng cảnh báo liều)
• Thiết lập Terminate Short Exposure When (Chấm dứt chiếu xạ ngắn khi)
o Chọn Switch Released (Đã nhả công tắc) hoặc Extended Exposure Completed (Đã hoàn
thành chiếu xạ mở rộng)

Nhấp vào “Exit” (Thoát) để lưu thiết lập và quay về màn hình nền.

Trang 11-5
Thiết lập hệ thống

11.5. Bảo mật


Màn hình Security (Bảo mật) được dùng để thiết lập hệ thống để phù hợp với HIPAA.
Tính năng này chỉ mở cho quản trị viên. Nhấp vào “Security” (Bảo mật) và nhập mật khẩu của quản trị viên để
hiển thị màn hình thiết lập bảo mật. Nếu chưa đặt mật khẩu của quản trị viên thìmật khẩu mặc định của quản
trị viên là “123456”.
Dùng màn hình thiết lập “Security” (Bảo mật) để:
• Yêu cầu người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mật khẩu.
• Thêm/gỡ bỏ người dùng và mật khẩu.
• Đổi mật khẩu.
• Xóa tất cả thăm khám.

Chọn “Require Users to Login” (Yêu cầu người dùng đăng nhập), một màn hình đăng nhập sẽ được hiển thị
khi hệ thống khởi động. Người dùng phải nhập mật khẩu trước khi tiến hành sử dụng hệ thống.
Nhấp vào “Add” (Thêm) để thiết lập tên người dùng và mật khẩu. Tài khoản đó sẽ được hiển thị trong danh
sách tài khoản.
Chọn một tài khoản và nhấp vào “Remove” (Gỡ bỏ), tài khoản đó sẽ được gỡ bỏ.

LƯU Ý Không thể gỡ bỏ tài khoản quản trị viên.

Dùng “Change Password” (Đổi mật khẩu) để đổi mật khẩu.


1. Chọn người dùng có mật khẩu cần thay đổi.
2. Chọn “Change Password…” (Đổi mật khẩu...).

Trang 11-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

3. Nhập mật khẩu mới vào trường New Password (Mật khẩu mới).
4. Gõ lại mật khẩu mới vào trường Confirm Password (Xác nhận mật khẩu).
5. Chọn “OK” để trở về màn hình thiết lập “Security” (Bảo mật).

Nhấp vào “Delete All Exams” (Xóa tất cả thăm khám). Sau đó màn hình xác nhận sẽ hiển thị. Chọn “Yes” (Có)
để xóa tất cả thăm khám.

Chức năng “Delete All Exams” (Xóa tất cả thăm khám) sẽ xóa tất cả thông tin bệnh nhân và
THẬN TRỌNG
hình ảnh khỏi hệ thống.

11.5.1. Trình bảo vệ màn hình


Nhấn nút , cả màn hình và bảng TechView (bảng điều khiển) sẽ thay đổi sang chế độ trình bảo vệ màn
hình. Để thoát chế độ này, hãy nhấp vào chỗ bất kỳ trên màn hình hoặc bảng TechView (bảng điều khiển).

11.5.2. Chế độ thao tác nhanh


Khi người dùng quên mật khẩu đăng nhập, có thể dùng chế độ thao tác nhanh để tạo hình ảnh trong trường
hợp khẩn cấp.
Nhấn “Emergency Login” (Đăng nhập khẩn cấp) để vào màn hình chế độ khẩn cấp. Người dùng chỉ có thể
truy cập Quản lý thăm khám và Thu phóng. Các ứng dụng khác bị vô hiệu hóa. Ở màn hình Exam
Management (Quản lý thăm khám), người dùng không thể truy cập tính năng Resume Exam (Tiếp tục lại
thăm khám) và Schedule Exam (Lên lịch thăm khám).

Trang 11-7
Thiết lập hệ thống

11.6. Bảo trì


Màn hình thiết lập “Maintenance” (Bảo trì) được dùng để bảo trìhệ thống.

Dùng màn hình này để:


• Export/Import System Setup (Xuất/nhập thiết lập hệ thống)
Lắp phương tiện vào, chọn phương tiện từ danh sách thả xuống “Medium” (Phương tiện). Nhấp vào nút
“Export” (Xuất) để cho phép xuất tập tin Thiết lập/tập tin Cấu hình kết nối. Sau khi quá trình hoàn thành,
một thông báo sẽ xuất hiện để cho biết đã xuất tập tin thành công.
Lắp phương tiện vào, chọn phương tiện từ danh sách thả xuống “Medium” (Phương tiện). Nhấp vào nút
“Import” (Nhập) để cho phép nhập tập tin Thiết lập/tập tin Cấu hình kết nối. Sau khi quá trình hoàn thành,
một thông báo sẽ xuất hiện để cho biết đã nhập tập tin thành công.
• Export System Log (Xuất nhật kýhệ thống)
Lắp phương tiện vào, chọn phương tiện từ danh sách thả xuống “Medium” (Phương tiện). Nhấp vào
“Export” (Xuất) để xuất Nhật kýhệ thống.
• Test Patterns (Mô hình kiểm tra)
Hệ thống cung cấp các Mô hình kiểm tra trên màn hình dành cho người dùng. Nhấp vào nút “Test
Patterns” (Mô hình kiểm tra) và các Mô hình kiểm tra sẽ xuất hiện trên màn hình.
• Login Administration (Đăng nhập với tư cách quản trị)
• Login Quality Control (Đăng nhập kiểm soát chất lượng)

Trang 11-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Hướng dẫn kiểm soát chất lượng

LƯU Ý
Chế độ Kiểm soát chất lượng không khả dụng đối với một số quốc gia theo yêu cầu pháp lý,
vui lòng liên hệ với người đại diện bán hàng hoặc pháp lýcủa bạn khi sử dụng tính năng này.

1. Nhấp vào nút “Login Quality Control” (Đăng nhập kiểm soát chất lượng) để gọi hộp thoại Quality Control
Login (Đăng nhập kiểm soát chất lượng).
2. Vào chế độ kiểm soát chất lượng người dùng
Trên hộp thoại Quality Control login (đăng nhập Kiểm soát chất lượng), nhập đúng mật khẩu Kiểm soát
chất lượng (mật khẩu mặc định là “asdfgh”) và nhấp vào nút OK, sau đó đăng nhập chế độ Kiểm soát chất
lượng.

3. Nếu người dùng cần đổi mật khẩu, nhấp vào nút Change Password (Đổi mật khẩu) để hiển thị hộp thoại
Change Password (Đổi mật khẩu).

4. Xác minh độ chính xác của kVp, mA/mAs, Độ rộng xung


- Đặt chế độ tạo ảnh và các kỹ thuật trên bảng TechView (bảng điều khiển).
Chế độ Cài đặt hệ thống Phản hồi (Đo được) Độ lệch (%)
tạo ảnh
Điện áp của Dòng điện qua bóng Điện áp của Dòng điện qua Độ rộng mA/mAs kV Độ rộng
bóng phát tia phát tia X/Tích số bóng phát bóng phát tia xung (ms) xung
X (kV) của dòng qua ống tia X (kV) X/Tích số của
tia với thời gian phát dòng qua ống tia
tia (mA/mAs) với thời gian
phát tia
(mA/mAs)

Trang 11-9
Thiết lập hệ thống

Phim 40 1
Phim 40 2
Phim 110 2
Phim 110 1
Chiếu 99 3,4
huỳnh
quang
Chiếu 66 3,4
huỳnh
quang
Chiếu 40 2,4
huỳnh
quang
Chiếu 110, 4 pps 2,4
huỳnh
quang
xung
Thực hiện một lần chiếu xạ, giá trị cài đặt của hệ thống, giá trị phản hồi và giá trị độ lệch sẽ được hiển thị trên
màn hình.
5. Hiệu chuẩn liều
- Cố định bộ phát hiện của liều lượng kế ở chính giữa bề mặt I.I..
- Đặt liều lượng kế đo liều lũy tích theo Gy và đặt lại liều lượng kế về không.
- Ghi lại giá trị liều được hiển thị trên màn hình vào cột liều trên màn hình trước khi chiếu xạ.
- Đặt các chế độ và thông số tạo ảnh theo giao thức được chọn như liệt kê ở bảng dưới.
- Thực hiện một lần chiếu xạ và duy trì trong 5~10 giây sau đó dừng chiếu.
- Ghi lại liều được hiển thị trên màn hình vào cột liều trên màn hình sau chiếu xạ, và ghi lại liều được hiển
thị trên liều lượng kế vào cột liều đo được của liều lượng kế.
- Tính toán liều ước tính trong cột hiển thị gia số liều.

- Tính toán và ghi lại Hệ số hiệu chuẩn liều như sau:


Hệ số hiệu chuẩn liều = Liều đo được của liều lượng kế / (Gia số liều được hiển thị * 0,49)

Chế độ kV mA Liều trên Liều trên Gia số Liều đo Hệ số hiệu


màn hình màn hình liều được được của chuẩn liều
trước khi sau khi hiển thị liều
chiếu xạ chiếu xạ (mGy) lượng kế
(mGy) (mGy) (mGy)
4 pps 80 2,1
- Nhập Calibration Dose Factor (Hệ số hiệu chuẩn liều) (0,65-1,35), Protocol (Giao thức), Uncertainty (Độ
bất định) (0-100) và Responsible Party (Bên có trách nhiệm) lên màn hình
- Nhấp vào nút Save (Lưu) để lưu kết quả hiệu chuẩn.

Trang 11-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

6. Lưu hình ảnh


- Người dùng có thể nhấp vào nút Save (Lưu) trên màn hình để lưu hình ảnh. Các hình nhỏ hiển thị trên
màn hình.
7. Xuất HÌNH ẢNH ĐỂ XỬ LÝ và RDSR
- Cắm thẻ USB vào và chọn phân vùng USB mong muốn trên màn hình.
- Nhấp vào nút Select All (Chọn tất cả), nhấp vào ô đánh dấu RDSR, nhấp vào nút Export (Xuất), một thanh
tiến trình sẽ hiển thị để cho biết tiến trình.
- Các hình ảnh đã chọn và RDSR sẽ được xuất sang thẻ USB. Định dạng hình ảnh là DICOM.
Người dùng cần thoát Chế độ kiểm soát chất lượng để thu nhận và xuất HÌNH ẢNH ĐỂ
LƯU Ý
TRÌNH BÀY. Tham khảo mục 7.3 để biết chi tiết.

8. Nhấp vào Exit (Thoát) để thoát Chế độ kiểm soát chất lượng. Nếu chọn “Require Users to Login” (Yêu cầu
người dùng đăng nhập) ở màn hình Setup (Thiết lập), màn hình Login (Đăng nhập) của hệ thống sẽ hiển
thị. Nếu không, màn hình Exam Management (Quản lý thăm khám) sẽ hiển thị với một thăm khám trống.

Trang 11-11
Thiết lập hệ thống

11.7. Kết nối mạng


Để sử dụng giao diện DICOM, hãy kết nối hệ thống với mạng. Người dùng có thể mở giao diện mạng không
dây trên hệ thống hoặc cắm cáp mạng vào đầu nối mạng.

11.8. Đăng nhập và đăng xuất


Mật khẩu ban đầu là “123456”.

Nhấn nút để đăng xuất.

Trang 11-12
Chương 12. Bảo trì và đảm bảo chất
lượng
Bảo trì và đảm bảo chất lượng

12.1. Tổng quan


Mục này mô tả các bước kiểm tra hiệu quả hoạt động thường xuyên có thể được thực hiện để đảm bảo
hệ thống hoạt động chính xác. Không sử dụng các bước kiểm tra hiệu quả hoạt động được liệt kê để
thay thế cho hoạt động bảo trì định kỳ theo lịch. Nếu phát hiện vấn đề trong những bước kiểm tra này,
hãy liên hệ với kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare để khắc phục sự cố và sửa chữa
hệ thống.
Trước khi thực hiện bất kỳ bước kiểm tra hiệu quả hoạt động nào trong mục này, điều quan trọng là phải
hiểu các nguy cơ tiềm ẩn đi kèm với những nhiệm vụ này. Xem lại Chương 1 của hướng dẫn này trước
khi tiến hành.

Các mạch điện bên trong thiết bị sử dụng điện áp có khả năng gây tổn thương nghiêm
CẢNH BÁO trọng hoặc tử vong do điện giật. Không tháo vỏ hoặc thực hiện bất kỳ loại nhiệm vụ bảo
dưỡng nào, trừ khi được chỉ dẫn cụ thể ở đây.

Di chuyển hệ thống vào khu vực hoạt động an toàn trước khi bắt đầu những bước kiểm tra này và tuân
thủ tất cả các biện pháp phòng ngừa an toàn bức xạ. Cần thực hiện những bước kiểm tra này thường
xuyên khi thiết bị được sử dụng và hoàn cảnh bắt buộc. Cần tăng tần suất kiểm tra hiệu quả hoạt động
khi hệ thống được sử dụng nhiều. Ngoài ra, các trường hợp như tai nạn trong khi vận chuyển hoặc tiếp
xúc với quá nhiều chất lỏng có thể bắt buộc phải tiến hành kiểm tra hiệu quả hoạt động để xác minh
hoạt động của thiết bị.
Ngoài kiểm tra hiệu quả hoạt động, phải đưa vệ sinh an toàn vào bên cạnh nội dung mô tả bảo trì định
kỳ cần thực hiện. Toàn bộ hoạt động bảo trì định kỳ phải được thực hiện bởi kỹ sư bảo dưỡng được ủy
quyền của GE Healthcare.
Tuổi thọ dự kiến của hệ thống là 10 năm. Cần bảo trì định kỳ để duy trì vòng đời của hệ thống. Lần bảo
trì định kỳ đầu tiên phải được thực hiện sau một năm sử dụng. Sau đó, nên thực hiện mỗi năm một lần
bởi kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare.

Bảo vệ tất cả các bộ phận của dây chuyền chụp ảnh, vídụ: bọc bộ khuếch đại ảnh bằng
LƯU Ý tấm chì dày hơn 3mm, trong khi ở chế độ kiểm soát chất lượng vàtrong khi kiểm tra đảm
bảo chất lượng.

Trang 12-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

12.2. Các bước kiểm tra đảm bảo chất


lượng (QA) (Kiểm tra hiệu quả hoạt động)
Chương và mục này “Biểu mẫu dữ liệu kiểm tra QA đo liều lượng và chất lượng hình ảnh” tạo thành tài
liệu đào tạo cần thiết để thực hiện, ghi chép và theo dõi các kiểm tra QA.
Hoàn thành các kiểm tra QA sau đây trước khi sử dụng hệ thống OEC One.
Nhân viên thực hiện những kiểm tra này phải được đào tạo phù hợp và đã làm quen đầy đủ với các
khuyến nghị của Hội đồng quốc gia về đo lường và bảo vệ tránh bức xạ (NCRP) và Ủy ban quốc tế về
bảo vệ tránh bức xạ. Các báo cáo của NCRP được cung cấp từ:
Các ấn phẩm của NCRP
7910 Woodmont Avenue
Suite 400
Bethesda, Maryland 20814-3095
http://ncrponline.org/publications

12.2.1. Các mục kiểm tra đảm bảo chất lượng thường
xuyên bởi người dùng
Người dùng thiết bị phải làm theo những mục kiểm tra thường xuyên bởi người dùng trong bảng dưới
đây. Bảng này là để cho người vận hành thiết bị đảm bảo rằng tất cả các bước kiểm tra đã được đáp
ứng thỏa đáng trước khi thử sử dụng thiết bị.
Thực hiện những bước kiểm tra sau theo tần suất liệt kê. Nếu phát hiện vấn đề trong những bước kiểm
tra này, hãy liên hệ với kỹ sư bảo dưỡng đủ trình độ để khắc phục sự cố và sửa chữa hệ thống.
Khi sử dụng quá nhiều, bắt buộc phải tăng tần suất kiểm tra QA. Ngoài ra, các trường hợp như tai nạn
trong khi vận chuyển hoặc tiếp xúc với quá nhiều chất lỏng có thể bắt buộc phải tiến hành kiểm tra QA
để xác minh hoạt động của thiết bị. Tham khảo từng mục kiểm tra QA để biết chi tiết về việc khi nào cần
thực hiện các bước kiểm tra cụ thể.
Kiểm tra hiệu quả hoạt Mục Tần suất
động
Các phanh cánh tay chữ C Hàng ngày
Bàn đạp nhả phanh Hàng ngày
12.2.2. Kiểm tra đảm Bánh xe của hệ thống Hàng ngày
bảo chất lượng hoạt
động cơ học Chuyển động của màn hình Hàng ngày
Vòng đệm da Hàng ngày
Trụ đứng Hàng ngày
Cáp công tắc tay và công tắc Hàng ngày
12.2.3. Kiểm tra đảm đạp chân
bảo chất lượng hoạt
Cáp nguồn Hàng ngày
động điện
Hoạt động khởi động hệ thống Hàng ngày

Trang 12-3
Bảo trì và đảm bảo chất lượng

12.2.4 Kiểm tra đảm bảo Kiểm tra công tắc khẩn cấp của Hàng ngày
chất lượng công tắc hệ thống hoặc khi cần
khẩn cấp của hệ thống
Kiểm tra kích thước trường Hàng ngày
hoặc khi cần

12.2.5. Kiểm tra đảm Kiểm tra chế độ tự động Hàng ngày
bảo chất lượng hoạt hoặc khi cần
động ở chế độ chiếu Kiểm tra công tắc đạp chân và Hàng ngày
huỳnh quang công tắc tay tia X hoặc khi cần
Kiểm tra các chỉ báo và còi báo Hàng ngày
hoặc khi cần
12.2.6. Kiểm tra đảm Kiểm tra chế độ phim Hàng ngày
bảo chất lượng hoạt hoặc khi cần
động ở chế độ phim
1. Kiểm tra QA tia X Hàng năm
hoặc khi cần
- Tham khảo: DIN 6868-57, DIN
6868-150
2. Kiểm tra kỹ thuật tự động -
Tham khảo: 21CFR 1020.30
(h)(3)(vi), 21CFR 1020.30
(h)(3)(vii)
3. Kiểm tra Bề dày lớp giảm hấp
thụ một nửa (HVL)
- Tham khảo: 21 CFR 1020.30
(m)(1), IEC 60601-1-3:2008
cl.7.1, NEMA XR 27
4. Kiểm tra độ phân giải hình
12.2.7 Các bước kiểm ảnh - Tham khảo: Tiêu chuẩn
tra QA đo liều lượng và nội bộ tương đương với IEC
chất lượng hình ảnh 61223-3-1
5. Kiểm tra giới hạn suất liều
(suất liều tới da) - Tham khảo:
21 CFR 1020.32(d)(2)
6. Kiểm tra độ chính xác suất
kerma không khí(AKR) chuẩn -
Tham khảo: 21 CFR
1020.30(h)(6)(i), 21 CFR
1020.32(k)(4), 21 CFR
1020.32(k)(6), IEC
60601-2-43:2010 cl. 203.6.4.5
7. Kiểm tra độ chính xác suất
kerma không khí lũy tích (CAK)
chuẩn - Tham khảo: 21 CFR
1020.30 (h)(6)(i), 21 CFR

Trang 12-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

1020.32(k)(4), 21 CFR
1020.32(k)(6), IEC
60601-2-43:2010 cl. 203.6.4.5,
NEMA XR 27
8. Kiểm tra độ chính xác DAP -
Tham khảo: NEMA XR 27
9. Kiểm tra độ chính xác kVp,
mA/mAs, độ rộng xung - Tham
khảo: NEMA XR 27
10. Kiểm tra độ tuyến tính mA
và độ tái lập liều - Tham khảo:
NEMA XR 27
11. Đo công suất bóng phát tia
X - Tham khảo: NEMA XR 27

German X-Ray ordinance Roentgenverordnung (RöV) §16 và Qualitätssicherungs-Richtlinie (QS-RL)


3.1.3.8 yêu cầu môhình kiểm tra SMPTE được hiển thị trên các màn hình của hệ thống để kiểm tra theo
DIN V 6868-57 tháng 02/2001. Nhấp vào nút “SMPTE Test” (Kiểm tra SMPTE) trên màn hình
Maintenance Setup Test Patterns (Mô hình kiểm tra thiết lập bảo trì), người vận hành có thể thực hiện
kiểm tra SMPTE trên màn hình.

Trước khi sử dụng thiết bị, xác minh rằng hoạt động của hệ thống chính xác theo các
THẬN TRỌNG mục kiểm tra nêu trên. Hệ thống không hoạt động đầy đủ có thể dẫn đến chậm trễ trong
việc điều trị y tế.

12.2.2. Kiểm tra đảm bảo chất lượng hoạt động cơ học
1. Kiểm tra hoạt động của phanh. Kiểm tra phanh ngang, phanh quay trái-phải, phanh bên, chuyển
động xoay theo quỹ đạo của phanh, phanh cần lò xo và phanh cần nối dài để xem có chuyển động
dễ dàng mà không xê dịch quá nhiều hay không.
2. Kiểm tra hoạt động của các bàn đạp nhả phanh. Đảm bảo có thể khóa chuyển động của hệ thống.
3. Kiểm tra xem có kiểm soát phù hợp các bánh xe của hệ thống không. Kiểm tra xem có chuyển động
dễ dàng mà không xê dịch quá nhiều hay không.
4. Kiểm tra chuyển động của cánh tay màn hình xem có chuyển động dễ dàng mà không xê dịch quá
nhiều hay không. Đảm bảo rằng các màn hình không đung đưa sau khi được đặt vào vị trí.
5. Kiểm tra vòng đệm da gắn vào vỏ bóng phát tia X. Nếu vòng đệm da không có sẵn, mua một cái
thay thế.
6. Chức năng chuyển động của trụ đứng bình thường.

12.2.3. Kiểm tra đảm bảo chất lượng hoạt động điện
1. Kiểm tra các cáp công tắc đạp chân và công tắc tay xem có dấu hiệu mòn, sờn, lỏng, thiếu hoặc
cong chấu đầu nối và các cơ cấu giảm căng có bị mòn hay không.
2. Kiểm tra cáp nguồn xem có dấu hiệu mòn, sờn, lỏng, thiếu hoặc cong chấu đầu nối và các cơ cấu
giảm căng có bị mòn hay không.

Trang 12-5
Bảo trì và đảm bảo chất lượng

3. Bật hệ thống và xác minh rằng hệ thống hoàn tất thành công quy trình bật nguồn.

Một số thiết bị như là tụ điện điện phân có thể lưu giữ điện tích tĩnh nguy hiểm trong
CẢNH BÁO thời gian dài sau khi đã tắt nguồn. Không được chạm vào những bộ phận này trừ khi đã
tắt nguồn hoàn toàn và chúng đã xả hết điện.

12.2.4. Kiểm tra đảm bảo chất lượng công tắc khẩn cấp
của hệ thống
Sẽ mất các hình ảnh khi hệ thống được khởi động lại trừ khi người vận hành đã lưu
LƯU Ý hình ảnh. Nếu đã lưu hình ảnh, người vận hành có thể truy cập chúng thông qua chức
năng Thư mục hình ảnh.

Bước kiểm tra này được thực hiện dưới dạng hoạt động bảo trì thường xuyên quan trọng của người
vận hành để đảm bảo rằng tính năng an toàn của Công tắc khẩn cấp hoạt động đúng cách. Thực hiện
bước kiểm tra này càng thường xuyên càng tốt trong các điều kiện như là lấy ra dùng sau khi lưu kho
dài hạn và tiếp xúc với chất lỏng.

1. Nhấn và giữ nút điều khiển trụ đứng sau đó nhấn Công tắc khẩn cấp trong khi chuyển động.
2. Xác minh rằng chuyển động của trụ đứng dừng lại.
3. Nhấn công tắc đạp chân/công tắc tay để xác minh rằng tia X bị tắt. (Chỉ báo chiếu xạ tắt.)
4. Nhấn nút bật/tắt nguồn để tắt nguồn hệ thống.
5. Xoay Công tắc khẩn cấp hướng lên và sau đó khởi động lại hệ thống.

12.2.5. Kiểm tra đảm bảo chất lượng hoạt động ở chế độ
chiếu huỳnh quang

Các quy trình trong mục này sẽ tạo ra tia X. Hãy thực hiện các biện pháp phòng ngừa
CẢNH BÁO thích hợp.

1. Đặt hệ thống sao cho bộ khuếch đại ảnh nằm ngay dưới ống.
2. Đặt vật kiểm tra thích hợp kế bên bộ khuếch đại ảnh.
3. Xác minh rằng chế độ tự động được chọn.

Trang 12-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

4. Nhấn công tắc tia X bên trái trên công tắc đạp chân hoặc công tắc tay. Xác minh rằng hình ảnh
huỳnh quang số hóa của
5. vật đó xuất hiện trên khu vực bên trái màn hình và rằng nó vẫn còn ở đó sau khi chấm dứt chiếu xạ.
6. Xác minh hoạt động của các nút chọn kích thước trường: 9”/6”/4,5”.
7. Xác minh chỉ báo chiếu xạ trên màn hình đang sáng và tiếng bíp báo chiếu xạ phát ra từ còi báo
trong quá trình bật tia X.

12.2.6. Kiểm tra đảm bảo chất lượng hoạt động ở chế độ
phim

Quy trình này tạo ra tia X. Hãy thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp.
CẢNH BÁO

1. Nhấn nút phim trên bảng TechView (bảng điều khiển) để chọn chế độ phim.
2. Lắp giá đỡ cassette đựng phim lên bộ khuếch đại ảnh và nạp một cassette đựng phim.
3. Nhấn công tắc đạp chân và công tắc tay cho đến khi đèn chỉ báo chiếu xạ tắt. Hệ thống sẽ phát ra
các tiếng bíp liên tục trong khi chiếu xạ. Nếu nhả sớm công tắc tia X trong khi chiếu xạ, hệ thống sẽ
phát ra các tiếng bíp ngắt quãng để cảnh báo rằng quá trình chiếu xạ đã bị gián đoạn.
4. Hiện phim và kiểm tra chiếu xạ.

12.2.7. Các bước kiểm tra đảm bảo chất lượng đo liều
lượng và chất lượng hình ảnh
Mục sau đề cập đến các thông số, tiêu chuẩn kỹ thuật của chúng, các kiểm tra, công cụ, tiêu chuẩn chất
lượng, giới hạn chấp nhận và giới hạn tác động đối với các kiểm tra QA. Phải hiệu chuẩn tất cả các
công cụ trước khi sử dụng.
Những bước kiểm tra này phải được thực hiện bởi nhân viên đã được ủy quyền, đào tạo thích hợp, có
đủ trình độ, được chứng nhận và/hoặc cấp phép để sử dụng hệ thống và thực hiện quá trình kiểm tra
yêu cầu, chẳng hạn như kỹ thuật viên phóng xạ có chứng chỉ/giấy phép và nhà vật lýy khoa có giấy
phép am hiểu về các nguyên lývà kỹ thuật kiểm tra và đánh giá đo liều lượng và chất lượng hình ảnh.
Các hiệp hội nhà vật lýy khoa chuyên nghiệp bao gồm:
• American Association of Physicists in Medicine: http://www.aapm.org
• International Organization for Medical Physics: http://www.iomp.org
• European Federation of Organizations for Medical Physics: http://www.efomp.org
Theo dõi các bước kiểm tra QA theo thời gian để biết hiệu quả hoạt động của hệ thống. Trong trường
hợp lo ngại, vui lòng hỏi ýkiến đại diện dịch vụ của bạn. Nếu phát hiện vấn đề trong những bước kiểm
tra này hoặc vấn đề tiếp diễn sau khi thực hiện quy trình khắc phục sự cố được đề xuất, hãy liên hệ với
kỹ sư bảo dưỡng đủ trình độ để khắc phục sự cố và sửa chữa hệ thống.

Trang 12-7
Bảo trì và đảm bảo chất lượng

12.2.7.1 Kiểm tra QA tia X


1. Khởi động hệ thống và tham khảo mục 12.2.5 để hoàn thành bước Kiểm tra đảm bảo chất lượng
hoạt động ở chế độ chiếu huỳnh quang.

2. Nhấn nút “Setup” (Thiết lập) ở bên phải màn hình, sau đó chọn “Maintenance Test
PatternsSMPTE Test” (Bảo trì-> Mô hình kiểm tra -> Kiểm tra SMPTE) để hiển thị các mô hình
kiểm tra SMPTE trên màn hình.

Hình 12-1: Mô hình kiểm tra thể hiện các đường lưới (A), trường độ tương phản 95% (B) và trường độ
tương phản 5% (C).
A. Xác minh rằng có thể nhìn thấy các ô của các đường lưới (A).
B. Xác minh rằng có thể nhìn thấy các trường độ tương phản 95% (B).
C. Xác minh rằng có thể nhìn thấy các trường độ tương phản 5% (C).
3. Nhấp vào nút “Exit” (Thoát) để trở về màn hình bình thường.
Nếu bước kiểm tra này không đạt, đảm bảo rằng đã qua ít nhất 20 phút từ lúc khởi động hệ thống. Xem
màn hình từ khoảng cách không xa hơn 2 mét. Kiểm tra Độ tương phản và điều chỉnh ánh sáng môi
trường xung quanh để cải thiện khả năng nhìn thấy và sau đó thử lại.

Trang 12-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

12.2.7.2 Kiểm tra kỹ thuật tự động


1. Đảm bảo rằng vỏ bóng phát tia X được lắp.
2. Đặt cánh tay chữ C với I.I. trên bóng phát tia X.
3. Chọn chế độ chiếu huỳnh quang tự động và kích thước trường chuẩn để thực hiện chiếu xạ. Đặt
tấm lọc bằng đồng 1 mm, 2 mm và 3 mm trên đầu ống.
1. Xác minh rằng kVp ổn định trong khoảng nêu dưới đây cho mỗi độ dày tấm lọc bằng đồng:

Độ dày tấm lọc bằng 1 mm 2 mm 3 mm


đồng
Khoảng kVp 64±4 kVp 74±4 kVp 82±4 kVp

2. Nếu kiểm tra theo dõi ABS không đạt, thực hiện kiểm tra độ chính xác kVp. Nếu kiểm tra độ
chính xác kVp đạt, thực hiện kiểm tra suất liều đi vào và điều chỉnh màn trập của camera.
Nếu kiểm tra này không đạt, đảm bảo rằng quy trình kiểm tra đúng, sau đó thử lại lần nữa.

12.2.7.3 Kiểm tra bề dày lớp giảm hấp thụ một nửa (HVL)
Thiết bị yêu cầu: Liều lượng kế, thước đo và một bộ tấm nhôm 10 cm x 10 cm. Hợp kim 11000 (ít nhất
một tấm dày 0,5 mm, năm tấm dày 1 mm và năm tấm dày 0,1 mm)
Nếu có liều lượng kế đo HVL, không cần thực hiện các bước 7-11 dưới đây. Sử dụng
LƯU Ý hướng dẫn được cung cấp kèm liều lượng kế để đo HVL.

1. Đặt Cánh tay chữ C với Bóng phát tia X ở trên và bộ nhận hình ảnh ở dưới.
2. Đảm bảo rằng đã lắp vỏ ống chuẩn trực.
3. Cài đặt liều lượng kế để đo suất liều (AKR).
4. Vô hiệu hóa Kỹ thuật tự động trên bảng TechView (bảng điều khiển) của Cánh tay chữ C và đặt thủ
công kỹ thuật này ở 80 kVp.
5. Sử dụng chân đỡ và bệ đỡ được cung cấp cùng với liều lượng kế, gắn buồng ion/bộ phát hiện liều
lên vỏ bộ nhận hình ảnh.
6. Chiếu huỳnh quang và hội tụ lên buồng ion/bộ phát hiện liều như nhìn trên màn hình Máy trạm.
HVL là một thước đo chất lượng chùm tia. Các bộ phận tạo thành HVL là bóng phát tia
LƯU Ý
X và vỏ, các ống chuẩn trực chính và khả biến.

7. Khi không có tấm nhôm (0 mm) ở đường đi của chùm tia, chiếu xạ huỳnh quang cho đến khi AKR
trên Liều lượng kế ổn định.
8. Ghi lại kết quả AKR (0 mm) ban đầu.
9. Chia kết quả AKR đó cho 2 để xác định giá trị ½ AKR.
10. Tiếp tục chiếu huỳnh quang và thêm các tấm nhôm vào đường đi của chùm tia (tại điểm gần nhất
với ống chuẩn trực) cho đến khi giá trị AKR đạt được giá trị tính ở bước 9.
11. Khi kết quả AKR bằng ½ giá trị tính trong bước 9, tổng độ dày của các tấm đặt trong đường đi của
chùm tia là Bề dày lớp giảm hấp thụ một nửa của hệ thống.

Trang 12-9
Bảo trì và đảm bảo chất lượng

12. Xác minh rằng HVL là ≥ 2,9 mm bằng nhôm ở 80 kVp.


Nếu bước kiểm tra này không đạt, đảm bảo rằng đầu dò của liều lượng kế nằm chính giữa trên lưới và
sau đó thử lại.

12.2.7.4 Kiểm tra độ phân giải hình ảnh


Đặt dụng cụ đo độ phân giải không gian ở mặt trước của bộ khuếch đại ảnh. Góc giữa trục ngang của
hình ảnh và dụng cụ đo độ phân giải phải là 45°. Chọn chiếu huỳnh quang tự động hoặc đặt giá trị kV
thích hợp. Thực hiện một lần chiếu xạ và dừng khi hình ảnh ổn định. Hình ảnh được đóng băng trên
vùng bên trái của màn hình. Xác minh rằng độ phân giải trong khoảng nêu dưới đây cho mỗi kích thước
trường (MAG NORM, MAG1 và MAG2).

Kích thước MAG NORM MAG1 MAG2


trường
Độ phân giải 2,2 2,8 3,3
(Lp/mm)
Nếu kiểm tra này không đạt, đảm bảo rằng quy trình kiểm tra đúng, sau đó thử lại lần nữa.

12.2.7.5 Kiểm tra giới hạn liều


Kiểm tra suất liều chiếu huỳnh quang bình thường:
1. Đặt cánh tay chữ C với bộ phát ở trên bộ khuếch đại ảnh.
2. Đặt bộ phát hiện của liều lượng kế ở tâm của chùm tia X cách 30 cm trên lưới của bộ khuếch đại
ảnh. Che bộ khuếch đại ảnh bằng tấm chì dày hơn 3 mm.
3. Đặt kVp là 110 kVp, đặt mA là 4 mA ở chế độ thủ công. Đo suất liều trong khi chiếu xạ.
Các giới hạn thay đổi theo nhóm liều, đã được cấu hình theo quốc gia trong mục cấu hình phần
mềm.
4. Xác minh nhóm liều tương ứng theo yêu cầu về nhóm liều của quốc gia.

Chiếu huỳnh quang bình thường: ≤ 47,5 mGy/min (Nhóm liều: 50 bình thường và 50 HLF)
≤ 47,5 mGy/min (Nhóm liều: 50 bình thường và 100 HLF)
≤ 83,6 mGy/min (Nhóm liều: 88 bình thường và 100 HLF)

HLF: ≤ 47,5 mGy/min (Nhóm liều: 50 bình thường và 50 HLF)


≤ 95 mGy/min (Nhóm liều: 50 bình thường và 100 HLF)
≤ 95 mGy/min (Nhóm liều: 88 bình thường và 100 HLF)

Nếu kiểm tra này không đạt, đảm bảo rằng quy trình kiểm tra đúng, sau đó thử lại lần nữa.

12.2.7.6 Kiểm tra độ chính xác suất kerma không khí(AKR) chuẩn
1. Tạo một thăm khám mới. Đảm bảo màn trập của ống chuẩn trực mở tối đa.
2. Đặt bộ phát hiện của liều lượng kế trên bề mặt I.I. trong trục chùm tia. Thực hiện chiếu xạ ở chế độ
tự động, quan sát và điều chỉnh bộ phát hiện của liều lượng kế ở tâm của I.I. đặt liều lượng kế đo
suất liều theo Gy/min.

Trang 12-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

3. Đặt các chế độ và thông số chiếu xạ được liệt kê dưới đây, thực hiện một lần chiếu xạ, khi chỉ số của
liều lượng kế ổn định, ghi lại suất liều được hiển thị trên màn hình và ghi lại suất liều được hiển thị
trên liều lượng kế vào cột bên dưới. Tính toán và ghi lại độ lệch như sau:

Suất liều hiển thị Độ lệch


Suất liều đo được
Chế độ kV mA trên màn hình (Tiêu chuẩn đạt
(mGy/min)
(mGy/min) <25%)
Bình 45 2 %
thường

Nếu kiểm tra này không đạt, đảm bảo rằng quy trình kiểm tra đúng, sau đó thử lại lần nữa.

12.2.7.7 Kiểm tra độ chính xác suất kerma không khí lũy tích (CAK) chuẩn
1. Cố định bộ phát hiện của liều lượng kế ở chính giữa bề mặt I.I..
2. Đặt liều lượng kế đo liều lũy tích theo Gy và đặt lại liều lượng kế về không.
3. Tạo một thăm khám mới. Ghi lại giá trị liều được hiển thị trên màn hình vào cột liều trên màn hình
trước khi chiếu xạ. Đặt các chế độ và thông số chiếu xạ liệt kê dưới đây. Thực hiện một lần chiếu xạ
và duy trì trong 5~10 giây sau đó dừng chiếu. Ghi lại liều được hiển thị trên màn hình vào cột liều
trên màn hình sau chiếu xạ, và ghi lại liều được hiển thị trên liều lượng kế vào cột liều đo được của
liều lượng kế. Tính toán liều ước tính trong cột hiển thị gia số liều.

4. Tính toán và ghi lại độ lệch như sau:

Chế kV mA Liều trên màn Liều trên màn Gia số liều được Liều đo được Độ lệch
độ hình trước khi hình sau khi hiển thị (mGy) của liều lượng (Tiêu chuẩn
chiếu xạ (mGy) chiếu xạ (mGy) kế (mGy) đạt
<25%)
4 pps 80 2,1 %

Nếu kiểm tra này không đạt, đảm bảo rằng quy trình kiểm tra đúng, sau đó thử lại lần nữa.

Trang 12-11
Bảo trì và đảm bảo chất lượng

12.2.7.8 Kiểm tra độ chính xác DAP


1. Đặt cánh tay chữ C ở vị tríAP, khối liền ở đáy và I.I. ở đỉnh.
2. Tạo một thăm khám mới.
3. Lắp BAFT/UBAT lên I.I.. Đặt chế độ Phóng đại ở Mag2. Thực hiện một lần chiếu ở chế độ chiếu
huỳnh quang tự động và giữ lại. Đóng màn trập một chút bằng cách nhấn nút đóng màn trập của
ống chuẩn trực trên bảng TechView (bảng điều khiển) cho đến khi nhìn thấy ít nhất hai lá đối diện
trên màn hình, sau đó dừng chiếu. Đọc khoảng cách trên BAFT giữa bất kỳ cặp lá đối diện nào. Ghi
lại giá trị vào cột “Đường kính”. Đơn vị phải là mm. Tham khảo cách nêu trên để đo đường kính của
chế độ Mag1 và Bình thường. Tháo BAFT khỏi I.I..
Cần cân nhắc phần bán trong suốt của các lá. Phép đo sẽ bắt đầu và kết thúc ở giữa
LƯU Ý
khu vực bán trong suốt.

4. Cố định bộ phát hiện của liều lượng kế trên bề mặt I.I.. Thực hiện chiếu xạ ở chế độ chiếu huỳnh
quang, quan sát và điều chỉnh bộ phát hiện của liều lượng kế ở tâm của bề mặt I.I.. Cài đặt liều
lượng kế đo liều lũy tích theo Gy và đặt lại liều lượng kế về không.
5. Đặt kVp/mA và chế độ chiếu xạ theo các thông số trong bảng bên dưới và đo theo trình tự. Đối với
mỗi phép đo, ghi lại DAP được hiển thị trên màn hình vào cột “DAP trên màn hình trước khi chiếu
xạ”, sau đó thực hiện một lần chiếu xạ trong ítnhất 20 giây. Sau khi chiếu xạ xong, ghi lại DAP được
hiển thị trên màn hình vào cột “DAP trên màn hình sau khi chiếu xạ”. Ghi lại liều đo được ở liều
lượng kế vào cột “Liều đo được của liều lượng kế”. Đặt lại liều lượng kế sau khi xong mỗi phép đo.
6. Tính toán như sau và ghi lại DAP ước tính vào cột “DAP ước tính trên màn hình”.

7. Tính toán như sau và ghi lại Độ lệch vào bảng dưới đây.

8. Lặp lại bước 3 đến bước 7 để đo và ghi lại độ lệch DAP của Mag1 và Bình thường.

Chế độ kVp mA Mag Đường Liều đo DAP trên DAP trên DAP ước Độ lệch
kính được màn hình màn hình tính trên (Tiêu
(mm) của liều trước khi sau khi màn hình chuẩn
lượng chiếu xạ chiếu xạ (Gy.cm2) đạt
kế (Gy.cm2) (Gy.cm2) <25%)
(mGy)
Chiếu 105 3,6 Mag2
huỳnh %
quang
bình
thường
4PPS 80 2,1 Mag1 %
Chiếu 45 2 Bình %
huỳnh thường
quang
bình
thường

Nếu hệ thống không thể đạt kiểm tra, thực hiện hiệu chuẩn ống chuẩn trực và hiệu
LƯU Ý chuẩn DAP, sau đó thực hiện kiểm tra lại, cho đến khi hệ thống đạt kiểm tra.

Trang 12-12
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

12.2.7.9 Kiểm tra độ chính xác kVp, mA/mAs, độ rộng xung


Tham khảo mục 11.5. Bảo trìkiểm tra độ chính xác kVp, mA, độ rộng xung.

12.2.7.10 Kiểm tra độ tuyến tính mA và độ tái lập liều


1. Đặt cảm biến đo liều ở chính giữa bề mặt I.I.. Đặt các tấm nhôm lên vỏ ống, độ dày được cho biết
trong hàng Độ dày nhôm lọc tia (mm).
2. Đặt chế độ tạo ảnh là chế độ phim.
3. Thực hiện 10 phép đo liều (KERMA KHÔNG KHÍ) trong một giờ ở các điều kiện kiểm tra, ở mỗi cài
đặt trong số các cài đặt kiểm tra A, B, C, D, E và F theo bảng dưới đây.

KERMA KHÔNG KHÍ: 10 phép đo trong 1 giờ ở mỗi cài đặt


Các cài đặt kiểm tra cho: A B C D E F
ĐIỆN ÁP CỦA BÓNG PHÁT TIA X 40 110 55 88 55 88
(kV):
Q=TÍCH SỐ CỦA DÒNG QUA 10 10 Q1(a)=5 Q1(b)=2 Q2(a)=6,3 Q2(b)=2,5
ỐNG TIA VỚI THỜI GIAN PHÁT
TIA (mAs):

ĐỘ DÀY NHÔM LỌC TIA (MM) 4 40 16 30 16 30


Kiểm tra số KERMA KHÔNG KHÍ ĐO ĐƯỢC (mGy)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Giá trị liều trung bình K1(a)= K1(b) = K2(a) = K2(b) =
(KERMA KHÔNG KHÍ):
Hệ số biến thiên đo được:

4. Tính độ tái lập liều thông qua hệ số biến thiên (COV) cho mỗi dãy phép đo và liều trung bình theo
định nghĩa dưới đây. Độ tái lập liều được kết luận với giá trị tối đa tính được.

Trang 12-13
Bảo trì và đảm bảo chất lượng

Định nghĩa COV:

x nghĩa là giá trị liều đo được và n bằng 10.


5. Tính độ tuyến tính mA thông qua liều trung bình và mAs này ở các cài đặt kiểm tra C, D, E và F theo
định nghĩa dưới đây.
Định nghĩa độ tuyến tính:

K nghĩa là giá trị liều của mỗi cài đặt, Q nghĩa là giá trị mAs của mỗi cài đặt.

12.2.7.11 Đo công suất bóng phát tia X


1. Bật nguồn hệ thống. Đặt bộ phát hiện của liều lượng kế ở chính giữa bề mặt I.I.. Bật nguồn liều
lượng kế. Đặt liều lượng kế đo liều lũy tích và đặt lại liều lượng kế về không.
2. Đặt chế độ tạo ảnh là chế độ Phim và kỹ thuật X quang là 80 kVp và 1,0 mAs.
3. Thực hiện một lần chiếu tia X, đo và ghi lại liều. Liều đo được phải lớn hơn 26,52 uGy.

Trang 12-14
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

12.2.7.12 Biểu mẫu dữ liệu kiểm tra QA đo liều lượng và chất lượng hình ảnh
Hoàn thành từng phần của các bước kiểm tra QA đo liều lượng và chất lượng hình ảnh và giữ lại để lưu
vào hồ sơ.
Kiểm tra QA Thông số Tiêu chuẩn kỹ thuật Đo lường
QA tia X Độ tương phản/ Độ nhìn thấy các ô của các đường lưới
Độ sáng
Nhìn thấy được trường độ tương phản 95%
Nhìn thấy được trường độ tương phản 5%
Kỹ thuật tự động kVp 1 tấm (1mm đồng): 66~68kV
Bề dày lớp giảm HVL theo mm >=2,9 mm tại 80kVp
hấp thụ một nửa nhôm
Công cụ Liều lượng kế số:
Thước đo số:
Độ phân giải hình Độ phân giải theo Bình >=2,2
ảnh Lp/mm thường
Mag 1 >=2,8
Mag 2 >=3,3
Công cụ Công cụ hội tụ cặp đường dây số:
Kiểm tra giới hạn Suất liều tối đa Chiếu ≤ 47,5 mGy/min (50 bình thường
suất liều (suất liều theo mGy/min huỳnh và 50 HLF, 50 bình thường và
tới da) quang 100 HLF)
≤ 83,6 mGy/min (88 bình thường
và 100 HLF)
HLF ≤ 47,5 mGy/min (50 bình thường
và 50 HLF)
≤ 95 mGy/min (88 bình thường
và 100 HLF, 50 bình thường và
100 HLF)
Công cụ Liều lượng kế số:
AKR chuẩn % sai số ±25%
Công cụ Liều lượng kế số:
CAK chuẩn % sai số ±25%
Công cụ Liều lượng kế số:
DAP % sai số ±25%
Công cụ Liều lượng kế số:

Trang 12-15
Bảo trì và đảm bảo chất lượng

Kiểm tra QA Thông số Tiêu chuẩn kỹ thuật Đo lường


kVp, mA/mAs, độ % sai số kVp ±7%
rộng xung (Tối đa)
% sai số mA ±10%
(Tối đa)
% sai số mAs ± (10 % + 0,2 mAs)
(Tối đa)
Độ rộng xung ± (10 % + 1 ms)
% sai số (Tối đa)
Công cụ Không áp dụng
Độ tuyến tính mA Độ tái lập liều 0,045
và độ tái lập liều (Tối đa)
Độ tuyến tính mA 0,18
(Tối đa)
Công cụ Liều lượng kế số:
Công suất bóng Liều 26,52 uGy
phát tia X
Công cụ Liều lượng kế số:

Trang 12-16
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

12.3. Bảo trì định kỳ


Hoạt động bảo trì định kỳ phải được thực hiện bởi kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền và đủ trình độ.
Trong ngữ cảnh này:
• Đủ trình độ nghĩa là kỹ sư bảo dưỡng đã được đào tạo và cókinh nghiệm thực hành trong các quy
trình yêu cầu như vậy người đó có khả năng thực hiện công việc bảo dưỡng hệ thống.
• Được ủy quyền nghĩa là kỹ sư bảo dưỡng đã được công nhận bởi chủ sở hữu hệ thống là một kỹ
sư bảo dưỡng đủ trình độ và do vậy được ủy quyền để thực hiện công việc bảo trìhệ thống.
Khuyến nghị lịch bảo trì định kỳ như sau.
Mục Mô tả Tần suất
Nối đất (Tiếp địa) Kiểm tra điện trở nối đất tối đa của toàn bộ hệ thống Hàng năm
Nguồn cấp điện Kiểm tra dòng điện rò xuống đất Hàng năm
Kiểm tra các điện áp DC được sinh ra bên trong Hàng năm
Kiểm tra không có rò rỉ ắc quy Hàng năm
Kiểm tra hình thức bên ngoài bình thường Hàng năm
Ắc quy Kiểm tra kết nối cáp Hàng năm
Kiểm tra tuổi thọ ắc quy, kiểm tra xem có cần thay Hàng năm
thế không
PCB và các giá Đảm bảo lắp chắc chắn và kiểm tra xem có bụi và gỉ Hàng năm
sét không
Khóa chạy điện Kiểm tra các nút điều khiển khóa chạy điện Hàng năm
Các nút điều khiển và Tất cả các nút điều khiển Hàng năm
chỉ báo
Tất cả các chỉ báo trực quan / âm thanh Hàng năm
Chuyển động Hàng năm
Căn chỉnh (hiệu Căn chỉnh chùm tia, định tâm và giới hạn trường Hàng năm
chuẩn)
Kiểm tra liều Độ chính xác liều Hàng năm
Cơ học Móc cài và cáp đối trọng Hàng năm
Tất cả các cơ cấu dừng cơ học Hàng năm
Các bánh xe và căn chỉnh bánh xe Hàng năm
Kiểm tra chuyển động tự do của các bạc đạn Hàng năm
Làm sạch bụi trên tấm lọc và quạt của hệ thống (bên Hàng năm
cạnh các bánh xe hệ thống) và kiểm tra hoạt động
Các phanh và khóa Hàng năm
Chức năng Kiểm tra toàn bộ chức năng hệ thống Hàng năm

Trang 12-17
Bảo trì và đảm bảo chất lượng

12.4. Vệ sinh
Trước khi vệ sinh và khử trùng thiết bị, đảm bảo đã tắt hệ thống và rút dây nguồn ra
CẢNH BÁO khỏi ổ cắm để tránh điện giật.
Có thể có nguy cơ sinh học trên bề mặt của thiết bị. Đeo găng tay cao su trong khi vệ
sinh.

Hệ thống này không chống nước. Cẩn thận không để tràn hoặc bắn chất lỏng ở chỗ có
THẬN TRỌNG
thể xâm nhập các tổ hợp điện.

Đảm bảo đã tắt hệ thống và rút dây nguồn ra khỏi ổ cắm trước khi vệ sinh. Làm sạch các vỏ và bảng
định kỳ bằng khăn lau ẩm. Chỉ sử dụng chất tẩy rửa nhẹ, nếu cần, để loại bỏ chỗ trầy, vết bẩn và bụi.
Không sử dụng bất kỳ dung môi nào có thể làm hư hỏng hoặc mất màu sơn phủ ngoài hoặc các bộ
phận bằng nhựa.
Không nhỏ chất lỏng ở chỗ có thể xâm nhập các tổ hợp điện qua các khe bảng hoặc vỏ.

Nước, xà bông hay chất lỏng khác, nếu nhỏ vào trong thiết bị, có thể gây đoản mạch
CẢNH BÁO điện dẫn đến nguy cơ điện giật và cháy.
Nếu chất lỏng vô tình bị tràn vào trong hệ thống, không được kết nối dây nguồn vào
nguồn điện hoặc bật hệ thống cho đến khi chất lỏng đã khô hoặc bay hơi hoàn toàn.

Luôn tắt hệ thống và ngắt kết nối phích cắm điện trước khi vệ sinh. Chỉ vệ sinh khu vực
THẬN TRỌNG đầu nối bên ngoài bằng khăn lau khô. Không sử dụng chất tẩy rửa dạng lỏng trên khu
vực này.

12.4.1. Các chất tẩy rửa được phê duyệt


Những chấy tẩy rửa sau được phê duyệt để làm sạch hệ thống này.
• Dung dịch diệt khuẩn MadaCide-FD
• Virex II 256
• CaviCide
• Isopropol Alcohol (90%)

Không để tràn hoặc bắn chất lỏng ở chỗ có thể xâm nhập vào các tổ hợp điện.
THẬN TRỌNG
Luôn tắt hệ thống và ngắt kết nối nguồn điện trước khi vệ sinh.
Không xịt hoặc sử dụng chất tẩy rửa dạng lỏng ở các khu vực có kết nối điện.
Không để hệ thống bị dính bẩn quá 4 giờ.

Trang 12-18
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Quy trình
1. Vệ sinh hệ thống sau mỗi lần sử dụng.
2. Đảm bảo hệ thống đã được tắt máy đúng cách.
3. Rút dây nguồn ra khỏi ổ cắm điện trên tường.
4. Vệ sinh bằng bất kỳ chất tẩy rửa / chất khử trùng nào được phê duyệt theo hướng dẫn của chất tẩy
rửa / chất khử trùng.
5. Để vệ sinh hệ thống, đổ chất tẩy rửa dạng lỏng lên khăn lau và nhẹ nhàng lau các bề mặt. Cẩn thận
không nhỏ chất lỏng ở chỗ có thể xâm nhập vào các tổ hợp điện qua các khe bảng hoặc vỏ.
6. Tháo vòng đệm da khỏi cánh tay chữ C và nhẹ nhàng lau tất cả các bề mặt.
7. Rửa vòng đệm da bằng nước và lau bằng khăn khô và / hoặc thấm để loại bỏ chất lỏng còn dư.
8. Dùng bàn chải lông mềm đề làm sạch các khe và kẽ hở.
9. Đổ chất tẩy rửa dạng lỏng trực tiếp lên bàn chải và nhẹ nhàng chải các bề mặt.
10. Vệ sinh kỹ càng tất cả các bề mặt để loại bỏ mọi dấu hiệu của vết bẩn, đặc biệt lưu ý các bộ phận
của hệ thống có thể được đặt lên bệnh nhân.
11. Xoay cánh tay chữ C và di chuyển tất cả các bộ phận có thể chuyển động để tiếp cận tất cả các khu
vực của hệ thống. Đặc biệt chú ý đến các cáp của cánh tay chữ C.
12. Để vệ sinh màn hình, đổ chất tẩy rửa được phê duyệt lên khăn lau và nhẹ nhàng lau. Không xịt chất
lỏng trực tiếp lên màn hình.
13. Để làm sạch dây nguồn, đổ chất tẩy rửa được phê duyệt lên khăn lau và nhẹ nhàng lau dây, khi dây
sạch, quấn dây xung quanh Mấu treo cáp nguồn. Đảm bảo rằng dây đã sạch không tiếp xúc với sàn
nhà.
14. Kiểm tra các bề mặt để đảm bảo không còn vết bẩn nào sót lại.
15. Lặp lại các bước vệ sinh nếu cần.

Chất lỏng, nếu bị nhỏ vào trong thiết bị, có thể gây đoản mạch điện dẫn đến nguy cơ
CẢNH BÁO điện giật và cháy.
Nếu chất lỏng vô tình bị tràn vào trong các bộ phận điện của hệ thống, KHÔNG
ĐƯỢC kết nối dây nguồn với chỗ nối nguồn điện hoặc bật hệ thống cho đến khi chất
lỏng đã khô hoặc bay hơi hoàn toàn.

Trang 12-19
Bảo trì và đảm bảo chất lượng

12.5. Bảo quản


12.5.1. Bảo quản tạm thời (dưới 60 ngày)
Để chuẩn bị hệ thống cho việc bảo quản, đưa tất cả các tổ hợp cơ học vào vị trígọn gàng nhất của
chúng, khóa tất cả các khóa và phanh và tháo tất cả nguồn. Cuộn cáp nguồn lại.
Che hệ thống bằng tấm phủ ngăn bụi. Để biết thêm thông tin, vui lòng tham khảo Chương 15 để biết
phạm vi điều kiện môi trường có thể bảo quản hệ thống an toàn.

12.5.2. Bảo quản dài hạn hoặc vận chuyển (60 ngày trở lên)
Để chuẩn bị hệ thống cho việc bảo quản dài hạn hoặc vận chuyển, tuân thủ những khuyến nghị sau:
• Như mô tả trong Chương 3, đưa tất cả các tổ hợp cơ học vào vị trígọn gàng nhất của chúng,
khóa tất cả các phanh và tay cầm và tháo tất cả nguồn. Cuộn cáp nguồn lại.
• Quấn vỏ khuếch đại ảnh, tổ hợp bóng phát tia X và vỏ bảng TechView (bảng điều khiển) bằng
các miếng tấm xốp khíriêng biệt. Đảm bảo màn hình được cố định. Quấn màn hình bằng tấm
xốp khí.
• Đóng gói tất cả phụ kiện như giá đỡ cassette và cất cùng với hệ thống.
• Che phủ hệ thống và các phụ kiện. Gắn mỗi bưu kiện vào một đế hỗ trợ vận chuyển chắc chắn
và đóng kín trong thùng có bảo vệ thích hợp để vận chuyển hoặc lưu kho. Để biết thêm thông
tin, vui lòng tham khảo Chương 15 để biết phạm vi điều kiện môi trường có thể bảo quản hệ
thống an toàn.

Khi hệ thống có khả năng không được sử dụng trong thời gian nào đó và trước khi
CẢNH BÁO vận chuyển, cần ngắt kết nối ắc quy bằng cách nhấn công tắc khẩn cấp.

Trang 12-20
Chương 13. Các thông báo hiển thị
Các thông báo hiển thị

13.1. Tổng quan


Chương này mô tả các thông báo xuất hiện trên khu vực bên phải của màn hình và trên bảng TechView
(bảng điều khiển) trong quá trình vận hành hệ thống. Các thông báo có thể cho biết bất kỳ điều nào sau
đây:
• Thông báo lỗi
• Thông báo cảnh báo
• Thông tin
Khi một thông báo lỗi xuất hiện, một mã lỗi sẽ được hiển thị cả trên bảng TechView (bảng điều khiển) và
màn hình.

13.2. Các bước khắc phục lỗi


Thực hiện những quy trình khắc phục lỗi sau nếu bạn gặp vấn đề trong khi khởi động hoặc vận hành:
1. Có thể xóa một số thông báo bằng cách nhấn “OK” hoặc thực hiện chiếu xạ, nhưng chúng có thể
hiển thị lại một cách định kỳ nếu tình trạng đó vẫn tồn tại.
2. Nếu thông báo lỗi xuất hiện, hãy tắt nguồn hệ thống. Chờ trong một phút và sau đó khởi động lại hệ
thống. Nếu cách này không khôi phục lại được hoạt động bình thường thìtiến hành bước 3.
3. Nhấn nút bật/tắt nguồn để tắt nguồn hệ thống, ngắt kết nối dây nguồn vàgọi bảo dưỡng. Tham khảo
chương 1 để biết số điện thoại của trung tâm liên lạc. Không được tiếp tục sử dụng hệ thống.
Hệ thống có thể hỏng bất cứ lúc nào. Bỏ qua thông báo cảnh báo và thông báo lỗi
CẢNH BÁO có thể dẫn đến hư hỏng thiết bị và tổn thương cho người.

13.3. Thông báo


Mỗi thông báo hiển thị ở khu vực bên phải của màn hình khi vận hành hệ thống có chứa thông tin mô tả
lỗi, người dùng sẽ bị ảnh hưởng thế nào và hành động được đề xuất. Để biết danh sách thông báo chi
tiết, vui lòng tham khảo Hướng dẫn bảo dưỡng.

Trang 13-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

13.4. Bàn phím ảo

Nhấn giữ phím trong một thời gian dài trên bàn phím ảo sẽ không nhập kýtự theo cách liên tục. Phải
nhả phím và sau đó nhấn lại để nhập cùng kýtự.
Đối với bàn phím thực được kết nối với hệ thống, kýtự sẽ được hiển thị liên tục khi nhấn giữ phím trên
bàn phím thực.
Bàn phím cảm ứng ký tự châu Âu:
Bàn phím kýtự châu Âu cung cấp hai cách nhập các kýtự châu Âu:
1. Nhập bộ kýtự: nhập dấu trọng âm->kýtự chữ cơ bản->tạo ra kýtự châu Âu. Vídụ: trước tiên

nhập , rồi nhập và kýtự được tạo.


2. Nhập bàn phím: nhập các kýtự "á", "å", "ä", "à", "ö", "ó", "ü", "ù", "ú", "é", "è", "ë", "ñ", "í", "ï" trực
tiếp bằng bàn phím.

Để nhập các kýtự châu Âu viết hoa, bạn phải bật chọn nút .

Trang 13-3
Chương 14. Các nhãn và ký hiệu
Các nhãn và ký hiệu

14.1. Tổng quan


Chương này mô tả các nhãn và kýhiệu nằm trên cánh tay chữ C.
Hai loại nhãn được mô tả: các nhãn cảnh báo và các nhãn chứng nhận pháp lý. Các nhãn cảnh báo xác
định các nguy cơ tiềm ẩn và khuyến cáo tránh sử dụng sai có thể dẫn đến tổn thương cho người. Nhân
viên cần làm quen với những nhãn này và ý nghĩa của chúng để đảm bảo môi trường an toàn cho cả
bệnh nhân và tất cả nhân viên y tế. Các nhãn pháp lýcho biết rằng hệ thống này đáp ứng các yêu cầu
của các tổ chức chính phủ, y tế và công nghiệp cụ thể.
Các ký hiệu được cung cấp để đại diện về mặt trực quan cho các khái niệm.

Hướng dẫn này chỉ cung cấp các nhãn bằng tiếng Anh, một số nhãn có thể có tiếng
LƯU Ý nước ngoài có ý nghĩa tương đương sẽ xuất hiện trên các hệ thống áp dụng.

14.2. Các nhãn và vị trí


14.2.1. Các nhãn
Mục Nhãn Số lượng Mô tả
Nhãn hệ thống OEC One cho
biết mã số kiểu dáng, số sê-ri,
các thông số kỹ thuật và thông
tin về nhà sản xuất.
1 1

Trang 14-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Mục Nhãn Số lượng Mô tả


Nhãn máy phát tia X cho biết mã
số kiểu dáng, số hiệu bộ phận,
số sê-ri, các thông số kỹ thuật và
thông tin về nhà sản xuất.

2 1

Nhãn tổng bề dày lọc tia

Nhãn bộ khuếch đại ảnh cho biết


mã số kiểu dáng, số hiệu bộ
phận, số sê-ri và thông tin về nhà
sản xuất.

3 1

Trang 14-3
Các nhãn và ký hiệu

Mục Nhãn Số lượng Mô tả


Nhãn thiết bị giới hạn chùm tia
cho biết mã số kiểu dáng, số
sê-ri và thông tin về nhà sản
xuất.

4 1

Nhãn thiết bị ngắm laser của bộ


khuếch đại ảnh cho biết mã số
kiểu dáng, số sê-ri và thông tin
về nhà sản xuất.
5 1

Nhãn thiết bị ngắm laser của


bóng cho biết mã số kiểu dáng,
số sê-ri và thông tin về nhà sản
xuất.
6 1

Nhãn vòng đệm da cho biết mã


số kiểu dáng và thông tin về nhà
sản xuất.
7 1

Trang 14-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Mục Nhãn Số lượng Mô tả


Nhãn thiết bị quét/phim cho biết
mã số kiểu dáng, số sê-ri và
thông tin về nhà sản xuất.

8 1

Nhãn tấm lọc tháo lắp được cho


biết mã số kiểu dáng, ngày sản
xuất và thông tin về nhà sản
9 1 xuất.

Nhãn lưới lọc tháo lắp được cho


biết mã số kiểu dáng, ngày sản
xuất và thông tin về nhà sản
10 1 xuất.

Nhãn bộ chia tín hiệu video cho


biết mã số kiểu dáng, ngày sản
xuất và thông tin về nhà sản
11 1
xuất.

Nhãn chỉ báo quay ngang


trái-phải
Nhãn này cho biết vị trícủa
phanh quay ngang trái-phải của
cánh tay chữ C. Xoay tay cầm
12 1 đến vị trímở khóa để kích hoạt
chuyển động Quay trái-phải của
cánh tay chữ C. Xoay tay cầm
đến vị trí khóa để khóa chuyển
động Quay trái-phải của cánh
tay chữ C.

Trang 14-5
Các nhãn và ký hiệu

Mục Nhãn Số lượng Mô tả


Thang chỉ báo chuyển động
quay ngang (Bên trái)
Nhãn này cho biết vị trícủa
phanh xoay sang bên của cánh
tay chữ C. Xoay tay cầm đến vị
13 1 trímở khóa để nhả phanh. Xoay
tay cầm đến vị tríkhóa để khóa
chuyển động xoay sang bên.

Thang báo chuyển động quay


sang bên (Bên phải)
Nhãn này cho biết vị trícủa
phanh xoay sang bên của cánh
tay chữ C. Xoay tay cầm đến vị
trímở khóa để nhả phanh. Xoay
14 1
tay cầm đến vị trí khóa để khóa
chuyển động xoay sang bên.

Nhãn chỉ báo chuyển động theo


quỹ đạo (Bên trái)
Nhãn này cho biết vị trícủa
phanh xoay theo quỹ đạo của
15 1 cánh tay chữ C. Xoay tay cầm
đến vị trímở khóa để nhả phanh.
Xoay tay cầm đến vị trí khóa để
khóa chuyển động xoay theo quỹ
đạo.

Nhãn chỉ báo chuyển động theo


quỹ đạo (Bên phải)
Nhãn này cho biết vị trícủa
phanh xoay theo quỹ đạo của
16 1 cánh tay chữ C. Xoay tay cầm
đến vị trímở khóa để nhả phanh.
Xoay tay cầm đến vị trí khóa để
khóa chuyển động xoay theo quỹ
đạo.

Trang 14-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Mục Nhãn Số lượng Mô tả


Nhãn chỉ báo chuyển động
ngang
Nhãn này cho biết vị trícủa
phanh cánh tay ngang của cánh
17 1 tay chữ C. Xoay tay cầm đến vị
trímở khóa để nhả phanh. Xoay
tay cầm đến vị trí khóa để khóa
chuyển động ngang.

Nhãn đầu cuối đẳng thế


Nhãn này nằm bên cạnh đầu
cuối đẳng thế của hệ thống, cho
18 1 biết vị trí đầu cuối đẳng thế của
hệ thống.

Nhãn này trên công tắc đạp chân


nghĩa là mức độ bảo vệ của
công tắc đạp chân là IPX8. Cơ
19 1 cấu điện bên trong công tắc đạp
chân được bảo vệ khỏi ảnh
hưởng của sự nhúng chìm liên
tục trong nước.
Nhãn công tắc khẩn cấp
Nhãn này gần công tắc khẩn cấp
cho biết vị trí của công tắc khẩn
cấp.
20 1

Nhãn CE
Nhãn này cho biết thiết bị đã
được kiểm tra bởi một Tổ chức
chứng nhận và được thấy là phù
21 1 hợp với các yêu cầu của tất cả
các chỉ thị và tiêu chuẩn liên
quan có hiệu lực trong phạm vi
Liên minh châu Âu tại thời điểm
sản xuất.

Trang 14-7
Các nhãn và ký hiệu

Mục Nhãn Số lượng Mô tả


Nhãn WEEE CSA
Bên trái của nhãn này cho biết
rằng thiết bị điện và điện tử thải
loại không được phép xử lý dưới
dạng rác thải đô thị chưa được
phân loại và phải được thu gom
riêng. Vui lòng liên hệ với người
đại diện được ủy quyền của nhà
22 1 sản xuất để biết thông tin liên
quan đến việc thải bỏ thiết bị của
bạn. Bên phải của nhãn này cho
biết hệ thống đã được kiểm tra
bởi một Tổ chức được ủy quyền
CSA và được thấy là phù hợp
với các yêu cầu của tất cả các
chỉ thị và tiêu chuẩn liên quan tại
thời điểm sản xuất.

Đây là nhãn nhận biết nhãn hiệu.


23 2

Nhãn nguồn phát tia X


Nhãn này có thể thấy trên máy
phát tia X. Nhãn cho biết vị trí
của nguồn phát tia X và các nút
24 1 điều khiển được dùng để tạo
bức xạ X ion hóa. Sử dụng các
biện pháp phòng ngừa và thiết bị
bảo hộ thích hợp khi sử dụng hệ
thống và ở mọi thời điểm khi có
mặt tia X.
Nhãn trọng lượng của hệ thống
Nhãn này cho biết trọng lượng
của hệ thống.
25 1

Trang 14-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Mục Nhãn Số lượng Mô tả


Nhãn WIFI
Nhãn WIFI với FCC/IC ID. Chỉ có
26 1 khi bạn chọn tùy chọn Bộ điều
hợp internet Wi-Fi cho một số
cấu hình.
Nhãn cầu dao
Nhãn này cho biết rằng cầu dao
27 1 hoặc thiết bị bảo vệ dòng điện
quá tải khác được sử dụng trong
cấp nguồn cho sản phẩm này
đáp ứng yêu cầu.

Nhãn cảnh báo vị trívận chuyển


Nhãn này cho biết vị trítrong khi
vận chuyển hệ thống.
Trước khi di chuyển hệ thống, hạ
cánh tay chữ C đến vị tríthấp
nhất, sau đó di chuyển cánh tay
chữ C theo chiều ngang đến vị trí
gần nhất với bảng điều khiển và
1 khóa tay cầm ngang, đặt cánh
28 tay chữ C ở giữa phạm vi quay
và khóa cánh tay chữ C, kiểm tra
rằng tất cả các bộ phận đều ở vị
tríkhóa.
Đưa màn hình vào bằng tay cầm
màn hình, kiểm tra bằng tay cầm
phanh cần lò xo của màn hình ở
vị trí khóa. Sau đó di chuyển hệ
thống, tham khảo chương 3.

Lưu ý giữ hai chân của bạn xa


khu vực này.
29 1

Trang 14-9
Các nhãn và ký hiệu

Mục Nhãn Số lượng Mô tả


Nhãn đốt nóng khối liền
Chiếu xạ thời gian dài có thể làm
cho khối liền nóng lên, nhãn này
30 2 cảnh báo người vận hành cẩn
thận và phòng ngừa bỏng.

Nhãn cảnh báo tắt máy


Nhãn này nằm bên cạnh nút bật
31 1 nguồn của hệ thống, cho biết các
bước tắt máy và khởi động lại hệ
thống chính xác để tránh mất dữ
liệu.

Thận trọng trong khu vực này để


tránh tổn thương bàn tay và
32 8
ngón tay.

Nhãn cảnh báo mặt phân cách


với thiết bị bên ngoài
Nhãn này nằm bên cạnh mặt
phân cách với thiết bị bên ngoài,
cho biết rằng người vận hành
không được cùng lúc chạm vào
33 1 đầu nối và bệnh nhân. Chỉ được
phép kết nối đầu nối với thiết bị
được chỉ định.
Cổng này chỉ được sử dụng để
lưu trữ hình ảnh của bệnh nhân
bằng ổ đĩa USB. Nghiêm cấm
kết nối với thiết bị khác.

Trang 14-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Mục Nhãn Số lượng Mô tả


Nhãn cảnh báo thiết bị ngắm
laser
Nhãn này nằm trên thiết bị ngắm
34 1 laser ở trên bộ khuếch đại ảnh,
cho biết người vận hành và bệnh
nhân không được nhìn trực tiếp
vào các chùm tia laser.

Nhãn cảnh báo thiết bị ngắm


laser
Nhãn này nằm trên thiết bị ngắm
laser ở trên bộ khuếch đại ảnh,
35 1 cho người vận hành biết ảnh
hưởng của bộ phản xạ laser lên
hình ảnh.

Nhãn cảnh báo thiết bị ngắm


laser
Nhãn này nằm trên thiết bị ngắm
laser ở trên bộ khuếch đại ảnh,
36 1 cho biết người vận hành và bệnh
nhân không được nhìn trực tiếp
vào các chùm tia laser.

Nhãn WEEE thiết bị ngắm laser


Nhãn này cho biết rằng thiết bị
điện và điện tử thải loại không
được phép xử lý dưới dạng rác
thải đô thị chưa được phân loại
37 1 và phải được thu gom riêng. Vui
lòng liên hệ với người đại diện
được ủy quyền của nhà sản xuất
để biết thông tin liên quan đến
việc thải bỏ thiết bị của bạn.

Trang 14-11
Các nhãn và ký hiệu

Mục Nhãn Số lượng Mô tả


Nhãn cảnh báo thiết bị ngắm
laser
Nhãn này nằm trên thiết bị ngắm
laser ở trên khối liền, cho biết
38 1 người vận hành và bệnh nhân
không được nhìn trực tiếp vào
các chùm tia laser bằng dụng cụ
quang học.

Nhãn cảnh báo laser


Nhãn này nằm trên thiết bị ngắm
laser ở trên khối liền, cho biết
người vận hành và bệnh nhân
39 1 không được nhìn trực tiếp vào
các chùm tia laser.

Nhãn cảnh báo khởi động


Nhãn này nằm bên cạnh nút
bật/tắt nguồn,
40 1
cho biết rằng người dùng nên sử
dụng thiết bị lưu trữ USB khi cần.

Nhãn cảnh báo tia X


Nhãn này nằm trên máy phát.
Khi hệ thống phát ra tia X, cần
phải làm theo hướng dẫn vận
41 1
hành.

Trang 14-12
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Mục Nhãn Số lượng Mô tả


Nhãn lưu trữ trên công tắc đạp
chân.
Nhãn này nằm bên cạnh nút lưu
42 1 trữ hình ảnh. Nhấn nút này sẽ
lưu hình ảnh khu vực bên trái
của màn hình.

Nhãn chế độ chiếu huỳnh quang


trên công tắc đạp chân

43 1 Nhãn này nằm trên công tắc đạp


chân. Nếu nhấn nút này, chế độ
chiếu xạ ở bên trái sẽ là chế độ
Chiếu huỳnh quang.
Nhãn chế độ HLF trên công tắc
đạp chân
44 1 Nhãn này nằm trên công tắc đạp
chân. Nếu nhấn nút này, chế độ
chiếu xạ ở bên phải sẽ là chế độ
HLF.
Nhãn cảnh báo cần lò xo của
màn hình
Nhãn này nằm trên cần lò xo của
màn hình. Nhãn nhắc người vận
hành sử dụng các tay cầm này
45 1 để di chuyển màn hình và để
tránh tiếp xúc với cánh tay chữ
C. Nếu không, có thể gây hư
hỏng hệ thống hoặc gây hại cho
bệnh nhân hoặc người vận
hành.
Thang đo bên trái cánh tay
ngang
Nhãn này, nằm trên cánh tay
46 1 ngang, được sử dụng để giúp
người vận hành xác định vị trí
cánh tay ngang của cánh tay
chữ C.

Trang 14-13
Các nhãn và ký hiệu

Mục Nhãn Số lượng Mô tả


Thang đo bên phải cánh tay
ngang
Nhãn này, nằm trên cánh tay
47 1 ngang, được sử dụng để giúp
người vận hành xác định vị trí
cánh tay ngang của cánh tay
chữ C.
Thang đo chuyển động xoay
sang bên
Nhãn này, nằm bên cạnh tay cầm
48 1 phanh chuyển động xoay sang
bên, được sử dụng để giúp người
vận hành xác định vị tríxoay sang
bên của cánh tay chữ C.
Thang đo quay ngang trái-phải
Nhãn này, nằm bên cạnh tay
cầm phanh Quay ngang
49 1 trái-phải, được sử dụng để giúp
người vận hành xác định vị trí
Quay ngang trái-phải của cánh
tay chữ C.
Mũi tên quay ngang trái-phải
Nhãn này, nằm bên dưới thang
50 1 đo quay ngang trái-phải, được
sử dụng để cho biết vị trí điểm 0
của thang quay ngang trái-phải.

Mũi tên cánh tay ngang


Nhãn này, nằm dưới thang đo
bên trái cánh tay ngang và thang
51 2 đo bên phải cánh tay ngang,
được sử dụng để cho biết vị trí
điểm 0 của thang đo cánh tay
ngang.
Mũi tên xoay sang bên
Nhãn này, nằm dưới thang đo
chuyển động xoay sang bên,
52 1 được sử dụng để cho biết vị trí
điểm 0 của thang đo chuyển
động xoay sang bên.

Trang 14-14
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Mục Nhãn Số lượng Mô tả


Dấu mũi tên xoay theo quỹ đạo
(Bên trái)
Nhãn này nằm ở bên trái của
53 1 thang đo chuyển động xoay theo
quỹ đạo, được sử dụng kết hợp
với thang đo chuyển động xoay
theo quỹ đạo để cho biết vị trí0.
Dấu mũi tên xoay theo quỹ đạo
(Bên phải)
Nhãn này nằm ở bên phải của
54 1 thang đo chuyển động xoay theo
quỹ đạo, được sử dụng kết hợp
với thang đo chuyển động xoay
theo quỹ đạo để cho biết vị trí0.
Nhãn thiết bị không dây
Nhãn này nằm bên cạnh công
tắc mạng không dây để cho biết
55 1 vị trí của công tắc mạng không
dây.

Nhãn định hướng bệnh nhân


Nhãn này nằm ở bộ khuếch đại
56 1 ảnh, được sử dụng để cho biết
hướng của bệnh nhân tương
ứng với phần trên của hình ảnh
được hiển thị trên màn hình.
Nhãn chỉ báo cần quay
Nhãn này cho biết vị trí của tay
cầm phanh cần quay. Xoay tay
cầm đến vị trínhả (khóa mở) có
57 1 thể mở khóa chuyển động của
Cần quay. Xoay tay cầm đến vị
trí Khóa (khóa đóng) có thể hãm
chuyển động của Cần quay.

Trang 14-15
Các nhãn và ký hiệu

Mục Nhãn Số lượng Mô tả


Mã nhận dạng thiết bị duy nhất
(UDI).
Mỗi thiết bị y tế có một nhãn duy
nhất để nhận dạng. Nhãn được
dán lên vỏ đế của máy chính.
Lưu ý rằng đây chỉ là vídụ về
nhãn UDI.
Các ký tự được sử dụng trong
nhãn UDI thể hiện các mã nhận
dạng riêng.
Mã nhận dạng thiết bị:
⚫ (01) = Mã số thương phẩm
toàn cầu (GTIN) GS1 của
58 1 thiết bị.
⚫ 00840682125604 = Mã số
thương phẩm toàn cầu.
Các mã nhận dạng sản xuất:
⚫ (11) = Mã nhận dạng ứng
dụng GS1 cho ngày sản
xuất của thiết bị.
⚫ 161200 = Ngày sản xuất:
năm-tháng-ngày
(YYMMDD) với DD luôn
bằng 00.
⚫ (21) = Mã nhận dạng ứng
dụng GS1 cho số sê-ri của
thiết bị.
BB6SS1600000HL = Số sê-ri.
Sản phẩm này tuân thủ các tiêu
chuẩn về hiệu suất đối với thiết bị
chiếu huỳnh quang theo 21CFR
59 1 1020.32, ngoại trừ đối với các
đặc tính được phê chuẩn bởi Mã
số phương sai 2018-V-0624 có
hiệu lực ngày 15 tháng 3 năm
2018.

Trang 14-16
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

14.2.2. Vị trí của các nhãn

Trang 14-17
Các nhãn và ký hiệu

Trang 14-18
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

14.3. Các ký hiệu


Hãy làm quen với các kýhiệu sau có thể xuất hiện trên thiết bị và các sơ đồ, như vậy bạn có thể bảo trì
và vận hành thiết bị an toàn:
Mục Tên Ký hiệu Mô tả
1 Điện áp nguy hiểm Kýhiệu này xác định các
khu vực nơi có thể xuất
hiện điện áp nguy hiểm.
Sử dụng các biện pháp
phòng ngừa an toàn thích
hợp.
2 Tham khảo hướng Kýhiệu này xác định rằng
dẫn người vận hành cần đọc
cẩn thận hướng dẫn
trước khi hoàn tất hoạt
động.

3 Cảnh báo an toàn Kýhiệu xác định rằng


thao tác sai có thể gây
nguy cơ về an toàn ở
đây.

4 Kết nối với đất Kýhiệu xác định rằng cần


có một kết nối với đất để
duy trìnối đất trên toàn
hệ thống.
5 Bức xạ ion hóa Kýhiệu này cho biết rằng
có bức xạ ion hóa.

Trang 14-19
Chương 15. Tham khảo kỹ thuật
Tham khảo kỹ thuật

15.1. Tổng quan


Chính sách của GE Healthcare là chính sách phát triển và cải tiến sản phẩm liên tục.

Vì lý do này, GE Healthcare bảo lưu quyền thay đổi các đặc điểm hoạt động và tiêu chuẩn kỹ thuật của
các sản phẩm mới hơn tại bất kỳ thời điểm nào, mà không cần thông báo trước, và không phải chịu bất
kỳ nghĩa vụ nào liên quan đến các sản phẩm được sản xuất trước đó.

Các tiêu chuẩn kỹ thuật được liệt kê chỉ giới hạn ở dữ liệu vật lý và hiệu quả hoạt động chung. Tiêu
chuẩn kỹ thuật của thiết bị tùy chọn được cung cấp bởi các nhà sản xuất khác được đưa ra trong các tài
liệu hướng dẫn thích hợp cung cấp kèm những tùy chọn đó.

15.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống


15.2.1. Phân loại
• Thiết bị loại I (định nghĩa bởi IEC60601-1)
• Bảo vệ chống điện giật loại B (IEC60601-1)
• Bảo vệ thông thường chống lại sự xâm nhập của nước
Mức độ bảo vệ:
Hệ thống: IPX0
Công tắc đạp chân: IPX8
• Chế độ vận hành:
Vận hành liên tục
• Chế độ tải:
Tải ngắt quãng

15.2.2. Các yêu cầu môi trường


Điều kiện hoạt động:
Nhiệt độ: +10°C~+40°C (+50F~+104F)
Độ ẩm: Tương đối 20%~80%, không ngưng tụ
Áp suất không khí: 660 hPa~1060 hPa
Vận chuyển và bảo quản:
Nhiệt độ: -20°C ~+55°C (-4F~+131F)
Độ ẩm: Tương đối 10%~95%, không ngưng tụ
Áp suất không khí: 500 hPa~1060 hPa

Trang 15-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Yêu cầu với cơ sở:


Phòng chụp (Cao x Rộng x Dài): ≥ 2,8m x 5,5m x 5,0m
Lối vào (Cao x Rộng): ≥2,0m x 1,2m
Lối đi (Rộng): ≥2,0m

LƯU Ý Phải cung cấp đủ không gian để di chuyển, lắp đặt và vận hành hệ thống.

LƯU Ý Sàn nhà phải đủ cứng để nâng đỡ hệ thống. Sàn cũng phải phẳng và ngang bằng.

15.2.3. Yêu cầu về nguồn


Điện áp: AC 100 V/110 V/120 V|200 V|220 V/230 V/240 V +/-10%
Tần số: 50 Hz/60 Hz
Dòng điện định mức tức thời của đường dây (ngắn hơn 5 giây):
• 30 A (100 V/110 V/120 V)
• 28 A (200 V)
• 25 A (220 V/230 V/240 V)
Dòng điện định mức liên tục của đường dây:
• 20 A (100 V/110 V/120 V)
• 12 A (200 V)
• 10 A (220 V/230 V/240 V)
Trở kháng tối đa của đường dây: 0,3  |0,6  |0,6 
Mức ổn áp tối đa của đường dây (Phần trăm): 15% ở cường độ chiếu tia X tối đa.

Mức ổn áp của đường dây nghĩa là chênh lệch giữa phép đo được thực hiện ở đầu vào (cuộn sơ cấp)
của máy biến áp cách ly ở điều kiện chờ và phép đo tại cường độ chiếu tia X tối đa, được biểu diễn bằng
phần trăm của phép đo tại cường độ chiếu tia X tối đa như phương trình sau đây:

Phần trăm ổn áp của đường dây = 100 (Vn - V1)/V1

Trong đó Vn = điện áp không tải (chờ) và V1 = điện áp có tải (cường độ chiếu tia X tối đa).

Các yếu tố kỹ thuật cấu thành điều kiện dòng điện đường dây tối đa là 110kV, 20mA.

Trang 15-3
Tham khảo kỹ thuật

15.2.4. Tiêu chuẩn kỹ thuật vật lý

Trang 15-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

SID (Khoảng cách từ nguồn phát tia đến hình ảnh) 39,4’’ (100 cm)
Khoảng chạy ngang 7,9’’ (20 cm)
Khoảng chạy dọc 17,5’’ (45 cm, đã làm tròn)
Xoay theo quỹ đạo 120° (quét dưới 90°/quét trên 30°)
Xoay sang bên 410˚ (+205˚/-205˚)
Quay trái-phải 25˚ (+12,5˚/-12,5˚)
Trọng lượng 310±10kg

15.3. Tiêu chuẩn kỹ thuật của các bộ phận


chính
15.3.1. Máy phát tia X
• Công suất điện danh định:
2,0 kW (100 kV, 20 mA, 0,1 giây)
• Công suất điện tối đa:
Chiếu huỳnh quang 440 W (110 kV, 4 mA)
bình thường
Chiếu huỳnh quang 660 W (110 kV, 6 mA; 55 kV, 12 mA)
mức cao
Liều thấp 220 W (110 kV, 2 mA)
Quét kỹ thuật số 2,2 kW (110 kV, 20 mA) tại 200 V, 220 V, 230 V, 240 V;
1,1 kW (110 kV, 10 mA) tại 100 V, 110 V, 120 V
Phim 2,2 kW (110 kV, 20 mA) tại 200 V, 220 V, 230 V, 240 V;
1,1 kW (110 kV, 10 mA) tại 100 V, 110 V, 120 V
• Máy phát cao tần: 40 kHz
• Điện áp: 40 kV~110 kV
Chiếu huỳnh quang Khi dòng điện của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là 4 mA, điện áp
bình thường bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 110 kV.
Chiếu huỳnh quang Khi dòng điện của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là 12 mA, điện áp
mức cao bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 55 kV.
Liều thấp Khi dòng điện của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là 2mA, điện áp
bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 110 kV.
Quét kỹ thuật số Khi dòng điện của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là 20 mA, điện áp
bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 110 kV tại 200 V, 220 V,
230 V, 240 V.
Khi dòng điện của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là 10 mA, điện áp
bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 110 kV tại 100 V, 110 V,
120 V.

Trang 15-5
Tham khảo kỹ thuật

Phim 20 mA, ổn định tại 200 V, 220 V, 230 V, 240 V, điện áp bóng phát tia X
cao nhất có thể đạt được là 110 kV;
10 mA, ổn định tại 100 V, 110 V, 120 V, điện áp bóng phát tia X cao
nhất có thể đạt được là 110 kV.
• Dòng điện:
Chiếu huỳnh quang 0,1 mA~4 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
bình thường 110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 4 mA.
Chiếu huỳnh quang 0,2 mA~12 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
mức cao 110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
6 mA.
Liều thấp 0,1mA~2 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là 110
kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 2 mA.
Quét kỹ thuật số 0,2 mA~20 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
20 mA tại 200 V, 220 V, 230 V, 240 V.
0,2 mA~10 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
10 mA tại 100 V, 110 V, 120 V.
Phim 1 mAs~80 mAs tại 200 V, 220 V, 230 V, 240 V; dòng điện: 20 mA, ổn
định; điện áp bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 110 kV;
1 mAs~40 mAs tại 100 V, 110 V, 120 V; dòng điện: 10 mA, ổn định; điện
áp bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 110 kV.
• Phim:

Điện áp: 40~110 kV;


mAs: 1,0; 1,3; 1,6; 2,0; 2,5; 3,2; 4,0; 5,0; 6,3; 8,0; 10; 13; 16; 20; 25; 32; 40; 50; 63; 80 mAs tại
200 V, 220 V, 230 V, 240 V;
mAs: 1,0; 1,3; 1,6; 2,0; 2,5; 3,2; 4,0; 5,0; 6,3; 8,0; 10; 13; 16; 20; 25; 32; 40 mAs tại 100 V, 110 V,
120 V.
• Chiếu huỳnh quang xung: 1/2/4/8 pps

• Tích số của dòng qua ống tia với thời gian phát tia thấp nhất hoặc tổ hợp các Hệ số tải: 40 kVp,
1 mAs.
• Chu kỳ làm việc của chế độ phim:
110 kVp tại 20 mA, 4 giây (80 mAs)

Một lần/5 phút (1,3%) liên tục


Một lần/2 phút (3,3%) cho 10 lần chiếu

• Độ chính xác kVP 7%

• Độ chính xác mA 10%

• Độ chính xác mAs 10% + 0,2 mAs

Trang 15-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

• Độ tuyến tính ở chế độ phim < 0,18

• Hệ số biến thiên độ tái lập (COV) < 0,045

• Cơ sở đo lường cho các hệ số kỹ thuật


kVp - Giá trị đỉnh của công suất máy phát cao áp trong khoảng thời gian sau giai đoạn trễ 20 ms đến
khi kết thúc chiếu xạ.
mA - Trung bình thời gian của dòng điện chạy vào tổ hợp bóng phát tia X/cáp cao áp, khi
bắt đầu điểm kVp cắt mức 35 kVp.
Thời gian - Phép đo thời gian chiếu xạ bắt đầu khi kVp cắt mức 35 kVp (80% kVp được chọn).
mAs - Khoảng thời gian của mA định nghĩa ở trên.

Trang 15-7
Tham khảo kỹ thuật

15.3.2. Tổ hợp nguồn phát tia X


Tấm lọc vốn có Nhôm 2,55 mm tại 50 kV
Tốc độ tản nhiệt liên tục tối đa 177W
Kích thước tổ hợp bóng phát (dài X rộng X cao) 327 mm X 132 mm X 238 mm
Trọng lượng tổ hợp bóng phát 17,5 kg
Công suất nhiệt tối đa 900.000 HU
Tốc độ làm mát tối đa 12.500 HU/min
Phương thức làm mát Làm mát tự nhiên
Trường bức xạ đối xứng tối đa trên trục X 100 cm từ vết:
Chiếu huỳnh quang: 235 mm (đường kính)
Phim: 240 mm (đường kính)
Thời gian chiếu huỳnh quang tối đa không gián > 1 giờ 30 phút tại 300 W
đoạn (70 kV/4,3 mA, 8 PPS)
Bức xạ rò rỉ Suất liều thấp hơn 0,88 mGy/h, tính trung
bình trên diện tích 100 cm2 bất kỳ trong đó
không có kích thước thẳng chính nào quá
20 cm tại 1 m từ vết điều tiêu ở các điều kiện
nạp.
Điều kiện kiểm tra bức xạ rò rỉ 110 kV, 2mA

Trục quy chiếu

Vị trí của vết điều tiêu và trục quy chiếu


Vết điều tiêu

Trục quy chiếu là từ tâm của vết điều tiêu đến


tâm của bộ khuếch đại ảnh. Dung sai của vết
điều tiêu trên trục quy chiếu là không.

Trang 15-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Bóng X-quang
Điện áp cao danh định 110 kV
Công suất đầu vào danh định 2,2 kW
Công suất nhiệt tối đa của anode 53 kJ
Vật liệu đích Vonfram
Góc đích 10°
Vết điều tiêu nhỏ (Chiếu huỳnh quang bình 0,6×1,4 (IEC336)
thường, Chiếu huỳnh quang mức cao, Quét kỹ
thuật số)
Vết điều tiêu lớn (Chụp X-quang, Quét kỹ thuật số) 1,4 (IEC336)
Anode Ổn định
Tiêu chuẩn kỹ thuật dây tóc điển hình 4,2 V, 3,5 A
Dòng điện tối đa qua dây tóc 4,6 A
Lọc vĩnh viễn Nhôm 0,55 mm tại 50 kV
Trọng lượng 0,65 kg
Nhà sản xuất và model Lohmann,110/3 DF;
Hangzhou Kailong Medical
Instruments Co., Ltd.,
KL188SBR-0.6/1.2-125

Điện áp tối đa giữa amode và đất 55 kV


Điện áp tối đa giữa cathode và đất -55 kV
Góc bức xạ tia X 10°
Giá đỡ (giữa tổ hợp bóng phát và ống chuẩn trực)
Tấm lọc Nhôm 0,8 mm
Ống chuẩn trực
Bộ lọc Nhôm 0 mm
Công suất vào DC 5 V, 1 W
Chế độ kết nối điện Thông qua đầu nối 12 chấu, 3 mm
Chế độ kết nối cơ Giá đỡ, đầu nối có ren vít
Ống chuẩn trực kiểu màn trập
Đường kính chiếu huỳnh quang danh định: 23/16/12 cm (9”/6”/4,5”)
Chùm tia X có thể điều chỉnh liên tục đến một diện tích dưới 5 X 5 cm tại bộ nhận hình ảnh
Đường kính danh định vòng phim: 23 cm (9”)
Ống chuẩn trực kiểu cửa trập
Góc xoay toàn phạm vi: 360°

Trang 15-9
Tham khảo kỹ thuật

Vận hành: bằng bảng TechView (bảng điều khiển)


Tổng bề dày lọc tia
Nhôm 3,35 mm không có tấm lọc tháo lắp được (Tấm lọc tháo lắp được: Nhôm 3,5 mm)

15.3.3. Khác
Lưới
Loại Tròn
Tiêu cự 100 cm
Màn hình
Loại Màn hình cảm ứng rộng
Kích cỡ 27’’
Độ phân giải 1920X1080

Bộ khuếch đại ảnh


Kích thước trường vào 9’’(23 cm) 6’’(16 cm) 4,5’’(12 cm)
Độ phân giải trung tâm 52 Lp/cm 58 Lp/cm 68 Lp/cm

Bộ nhớ hình ảnh


Dung lượng 100.000 hình ảnh
Độ phân giải hình ảnh 1K x 1K

Bộ xử lý kỹ thuật số

Chức năng Tạo ảnh âm bản, tăng độ nét đường viền, điều
chỉnh Độ sáng/Độ tương phản tự động, điều chỉnh
Độ sáng/độ tương phản thủ công, xoay/lật/đảo,
kim loại thông minh, thu phóng/cuộn, hoán đổi,
giảm nhiễu đệ quy và treo hình ảnh cuối cùng
Cầu chì

Tham khảo Vị trí Tham khảo kỹ thuật


F3,F4,F5,F7,F8 Bảng chính 1,25 A; 250 V, Tác động nhanh
F1,F2,F6 Bảng chính 2,5 A; 250 V, Tác động nhanh
F6,F8 Thiết bị quản lý nguồn điện 0,5 A; 250 V, Có mạch trễ
F2 Bảng giao diện hệ thống 1 A; 250 V, Có mạch trễ
F1 Bảng giao diện hệ thống 3,15 A; 250 V, Có mạch trễ

Trang 15-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

15.4. Biểu đồ định mức bóng phát


Các biểu đồ và dữ liệu sau mô tả các đặc tính của bóng phát khi hoạt động với chỉnh lưu toàn sóng ba
pha, một phép tính xấp xỉ hợp lý cho máy phát cao tần với độ gợn sóng tối thiểu.

15.4.1. Đặc tính phát xạ của dây tóc


Vết điều tiêu nhỏ

3,0 3,5 4,0

Vết điều tiêu lớn

3,0 3,5

Trang 15-11
Tham khảo kỹ thuật

15.4.2. Các định mức một tải


Vết điều tiêu nhỏ

chỉnh sửa toàn sóng

0,01

0,02

0,04

0,2

0,4

0,6
0,1
0,06

Vết điều tiêu lớn

chỉnh sửa toàn sóng


0,04

0,06
0,02

0,4

0,6
0,1

0,2
0,01

Trang 15-12
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

15.5. Đặc tính tỏa nhiệt của bóng phát


Đặc tính làm nóng và làm mát anode:
Nhiệt độ dầu 40°C

Đặc tính làm nóng và làm


Tube mát Heating
Housing vỏ bóng
and phát:
Cooling Characteristics

HU 300W 200W

800.000
800 000

640 000
640.000

480.000
480 000

320 000
320.000

160.000
160 000

0
0 25 50 75 100
Timegian
Thời (minutes)
(phút)

Trang 15-13
Tham khảo kỹ thuật

15.6. Mặt phân cách với phòng (RIF)


Mặt phân cách với phòng (RIF) là mặt phân cách tương tác với phòng vận hành hoặc một số thiết bị
ngoại vi. Các đèn trong phòng vận hành như là chỉ báo Phòng đang sử dụng hoặc chỉ báo Bật tia X có
thể được kết nối với hệ thống để cảnh báo người dùng, thiết bị tiêm có thể được kiểm soát bằng mặt
phân cách với phòng nếu cần, đồng thời có thể hạn chế phơi nhiễm cho người dùng bằng trạng thái
cửa phòng trong trường hợp có quá nhiều bức xạ, tất cả các chức năng trong RIF là không bắt buộc khi
không hoạt động.
Hệ thống cung cấp một đầu nối HDB15 làm đầu vào/đầu ra mặt phân cách với phòng để kết nối từng chỉ
báo.
Để kết nối Mặt phân cách với phòng (RIF), phải tuân thủ các quy tắc liệt kê dưới đây:
1. Tất cả thiết bị và nguồn điện được kết nối với RIF phải có chứng nhận UL/IEC60601.
Nguồn
V < 36VDC
Chỉ báo
I < 2A
2. Đối với “Chỉ báo phòng đang sử Lõi cáp_3 phòng đang
sử dụng
dụng”, nguồn điện phải thấp hơn
DC 36 V, và dòng điện phải bị hạn Công tắc rơ le
chế trong vòng 2 A. Sơ đồ kết nối
được trình bày ở bên phải. Lõi cáp_8 R

Nguồn
V < 36VDC
I < 2A
3. Đối với “Chỉ báo bật tia X”, nguồn Lõi cáp_2
Chỉ báo bật
tia X
điện phải thấp hơn DC 36 V, và
dòng điện phải bị hạn chế trong
Công tắc rơ le
vòng 2 A. Sơ đồ kết nối được trình
bày ở bên phải. Lõi cáp_7 R

4. Đối với “Chỉ báo thiết bị tiêm đang Nguồn


V < 36VDC
sử dụng”, nguồn điện phải thấp hơn Lõi cáp_1
I < 2A

DC 36 V, và dòng điện phải bị hạn


chế trong vòng 2 A. Sơ đồ kết nối
được trình bày ở bên phải. Công tắc rơ le Thiết bị tiêm

Lõi cáp_6 R

5. Đối với “Bộ phát hiện cửa mở”, cần Công tắc
dòng điện định mức 24VAC để điều Lõi cáp_4
cửa

khiển rơ le AC ở mạch điện trong,


trạng thái công tắc cửa sẽ được Cuộn dây
phát hiện bởi hệ thống. Sơ đồ kết rơ le AC
Nguồn
nối được trình bày ở bên phải. Lõi cáp_5
V = 24VAC

Trang 15-14
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

15.7. Các tùy chọn và phụ kiện


15.7.1. Mô-đun không dây
Hệ thống này cung cấp các phương tiện không dây tùy chọn để kết nối với mạng Ethernet bằng Mô-đun
không dây. Mô-đun không dây làm việc như một thiết bị khách trong OEC One, kết nối máy chủ lưu trữ
hình ảnh của bệnh viện hoặc máy chủ RIS khác như máy chủ danh sách công việc bằng một thiết bị
điểm truy cập hoặc một thiết bị định tuyến được cung cấp từ cơ sở hạ tầng IT bệnh viện. Không thể kết
nối các thiết bị khách không dây khác như điện thoại di động hoặc máy tính xách tay với OEC One.
Công nghệ không dây được dùng trong OEC One không được sử dụng để truyền, nhận hoặc xử lýcác
tín hiệu liên quan đến báo động.

Khi sử dụng mạng không dây, mở Mô-đun không dây trên bảng sau bằng công tắc nguồn không dây,
sau đó thiết lập mạng không dây. Để biết thông tin cài đặt chi tiết, vui lòng tham khảo mục “Thiết lập
DICOM”.

BẬT

TẮT

Công tắc nguồn không dây

Mô-đun không dây phù hợp với các quy định quốc gia sau, nhưng không chỉ giới hạn ở:
1) Mô-đun không dây phù hợp với các yêu cầu FCC về việc hoạt động trong lãnh thổ Hoa Kỳ và đã
được kiểm tra và phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật đối với thiết bị kỹ thuật số Loại B, theo
Phần 15 Tiểu phần B của Bộ quy tắc FCC.
2) Mô-đun không dây phù hợp với các Quy định về nhiễu vô tuyến ICES-003 và RSS-247 của Bộ
Truyền thông Canada.

Trang 15-15
Tham khảo kỹ thuật

3) Mô-đun không dây phù hợp với các Quy định của Hội đồng quy chế nhà nước về vô tuyến của
Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
4) Mô-đun không dây phù hợp với Các yêu cầu thiết yếu và các điều khoản liên quan khác của Chỉ
thị 2014/53/EU.
5) Mô-đun không dây phù hợp với chứng nhận RCM của Úc và New Zealand.
6) Mô-đun không dây phù hợp với Thiết bị phát thanh và truyền thông của Hàn Quốc.
7) Mô-đun không dây phù hợp với Chứng nhận thiết bị vô tuyến tại NHẬT BẢN.
8) Mô-đun không dây phù hợp với Chứng nhận thiết bị vô tuyến tại Đài Loan.

Tiêu chuẩn kỹ thuật:


Tính năng Mô tả
Ăng-ten 2 ăng-ten
Tiêu chuẩn 802.11a, 802.11n, 802.11g hoặc 802.11b
Tốc độ dữ liệu vô tuyến Cảm biến tốc độ tự động
Dải tần số hoạt động – FCC: 2,412 đến 2,462 GHz (11 kênh)
2,4 GHz CE: 2,412 đến 2,472 GHz (13 kênh)
FCC:
5,180 đến 5,240 GHz (4 kênh)
5,260 đến 5,320 GHz (4 kênh)
5,500 đến 5,700 GHz (8 kênh, ngoại trừ 5,600 đến
Dải tần số hoạt động – 5,640 GHz)
5 GHz 5,745 đến 5,825 GHz (5 kênh)
CE:
5,180 đến 5,240 GHz (4 kênh)
5,260 đến 5,320 GHz (4 kênh)
5,500 đến 5,700 GHz (11 kênh)
Nguồn 12 V, 0,56 A
Phát xạ FCC, CE
LAN 10/100/1000BaseT(X) tốc độ tự động bắt tay, RJ-45
Môi trường hoạt động Nhiệt độ hoạt động: 0 đến 60°C
Mã hóa WEP 64 bit và 128 bit,
WPA/WPA2-Cá nhân
Mã hóa
WPA/WPA2-Doanh nghiệp (IEEE 802.1X/RADIUS,
TKIP và AES)
Chất lượng dịch vụ WiFi đa phương tiện (WMM)
(QoS)

Trang 15-16
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Để tham gia mạng không dây, chọn tên mạng (hay còn gọi là SSID) và nhập đúng tên người dùng và
mật khẩu. Nếu Mô-đun không dây không thể kết nối với mạng, thông tin sau sẽ hiển thị trên giao diện
người dùng: (SSID) Disconnected (SSID bị ngắt kết nối).

Trong trường hợp này, vui lòng thử các phương pháp khắc phụ sự cố sau để cố gắng kết nối lại mạng:

• Tên người dùng và mật khẩu phân biệt chữ hoa chữ thường, vui lòng xác nhận và gõ lại tên người
dùng và mật khẩu.
• Chắc chắn công tắc nguồn của mô-đun không dây ở vị trí“On” (Bật).
• Chắc chắn thiết bị định tuyến đang bật.
• Điều chỉnh vị tríhệ thống.
• Sử dụng một thiết bị định tuyến có dải không dây mạnh hơn.
• Sử dụng bộ mở rộng dải để mở rộng dải không dây đến vị trí của bạn.
Phải duy trìkhoảng cách cách ly từ 20 cm trở lên giữa thiết bị này và con người trong
LƯU Ý quá trình vận hành thiết bị. Để đảm bảo tuân thủ, không khuyến nghị các hoạt động ở
gần hơn khoảng cách này. Ăng-ten được dùng cho thiết bị phát sóng này phải không
được để cùng chỗ với bất kỳ ăng-ten hay thiết bị phát sóng nào khác.

15.7.2. Vòng đệm da 30 cm


Vòng đệm da được dùng để tăng khoảng cách của da tới vết điều tiêu của tia X, nó có thể làm giảm
nguy cơ do phơi nhiễm quá nhiều bức xạ.
Trọng lượng của Vòng đệm da: 0,35±0,1 kg. Có thể lắp vòng đệm da lên vỏ bóng phát và tấm lọc tháo
lắp được. Lắp vòng đệm da bằng các bước sau đây:

1. Đặt vòng đệm da lên vỏ bóng phát tia X hoặc tấm lọc tháo lắp được. Đảm bảo lỗ của vòng đệm da
chồng lên các vít.

2. Xoay vòng đệm da theo chiều kim đồng hồ để khóa nó lên vỏ.

Trang 15-17
Tham khảo kỹ thuật

15.7.3. Lưới tháo lắp được


Ở một số quốc gia hoặc khu vực, bắt buộc phải sử dụng lưới tháo lắp được trong các ứng dụng nhi
khoa hoặc ứng dụng y tế khác. Vui lòng sử dụng tùy chọn này theo yêu cầu của quy định địa phương.
Khi người dùng tiến hành tạo ảnh mà không có lưới tháo lắp được, hệ thống có thể thu được hình ảnh
với liều thấp hơn, nhưng có thể gây hiện tượng hình ảnh bị mờ, chất lượng hình ảnh có thể không đủ
tiêu chuẩn.

Lắp lưới tháo lắp được:


Đầu tiên, nhấn nút chốt định vị, tháo chốt ra khỏi tay cầm và xoay tay cầm.

Lắp lưới tháo lắp được lên bộ khuếch đại ảnh và chú ýcẩn thận khi lắp chốt định vị, nó phải nằm bên
trong giá đỡ lưới.

Xoay tay cầm để khóa khung đỡ tấm lọc và lắp chốt định vị.

Tháo lưới tháo lắp được:


Đầu tiên, nhấn nút chốt định vị và tháo chốt ra khỏi tay cầm, xoay tay cầm. Tháo lưới tháo lắp
được ra khỏi bộ khuếch đại ảnh.

15.7.4. Tấm lọc tháo lắp được


Ở một số quốc gia hoặc khu vực, bắt buộc phải sử dụng tấm lọc tháo lắp được trong các quy trình nhi
khoa hoặc ứng dụng y tế khác. Vui lòng sử dụng tùy chọn này theo yêu cầu của quy định địa phương.
Sử dụng tấm lọc tháo lắp được sẽ giảm bức xạ liều cho bệnh nhân và kỹ thuật viên. Đối với cùng các bộ
phận tạo ảnh, kVp và mA có thể tăng và thời gian tiếp xúc liên tục với bóng phát có thể được rút ngắn.
Tấm lọc tháo lắp được bao gồm hai cảm biến và một tấm lọc bằng nhôm 3,5 mm. Trọng lượng của tấm
lọc là 0,3 ± 0,1 kg.

Vui lòng đảm bảo rằng chỉ báo bộ lọc tháo lắp được (đã lắp vào /tháo ra ) ở trên
LƯU Ý
cùng khu vực bên phải của màn hình nhất quán với trạng thái lắp đặt thực tế trước khi
chụp chiếu X quang.

Trang 15-18
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

15.7.5. Bộ chia tín hiệu video


Bộ chia tín hiệu video cung cấp một phương tiện để xem hình ảnh trên một màn hình bên ngoài. Trọng
lượng bộ chia tín hiệu video của hệ thống: 0,6 ± 0,05 kg.
Hệ thống sẽ xuất hình ảnh trên màn hình hoặc ở khu vực bên trái của hình ảnh trên màn hình ra thiết bị
hiển thị bên ngoài thông qua bộ chia tín hiệu video.
Bộ chia tín hiệu video của hệ thống cung cấp các giao diện DVI-I và BNC cho các thiết bị hiển thị bên
ngoài.
Nên kết nối thiết bị hiển thị bên ngoài trước khi vận hành.
LƯU Ý

Không được sử dụng hình ảnh từ thiết bị hiển thị bên ngoài cho mục đích chẩn đoán.
LƯU Ý

Bộ chia tín hiệu video của hệ thống cho ra tín hiệu video DVI-D với độ phân giải là 1920x1080 (16: 9) và
tốc độ làm mới 60 Hz qua giao diện DVI-I. Khuyến nghị các thiết bị hiển thị bên ngoài sử dụng cùng cài
đặt. Ở các trường hợp bình thường, thiết bị hiển thị bên ngoài sẽ hiển thị cùng hình ảnh. Các tình trạng
khác như sau:
Nếu thiết bị hiển thị bên ngoài không hỗ trợ độ phân giải và tốc độ làm mới như trên, hình ảnh trên màn
hình có thể không được hiển thị chính xác.
Nếu thiết bị hiển thị bên ngoài là giao diện VGA, bạn phải sử dụng cáp với máy thu phát DVI-D thành
VGA, nếu không thiết bị hiển thị bên ngoài sẽ không thể hiển thị hình ảnh trên màn hình.
Nếu thiết bị hiển thị bên ngoài hỗ trợ độ phân giải và tốc độ làm mới nêu trên nhưng nó không phải là
thiết bị hiển thị màn hình không rộng, hình ảnh sẽ bị nén lại trên trục ngang.
Bộ chia tín hiệu video của hệ thống có thể gửi tín hiệu video khu vực bên trái của hình ảnh trên màn
hình ra thiết bị hiển thị bên ngoài theo định dạng NTSC / PAL. Thông thường, thiết bị hiển thị bên ngoài
sẽ giống như khu vực bên trái của hình ảnh trên màn hình. Bộ chia tín hiệu video hỗ trợ đầu ra tín hiệu
video “NTSC / PAL" và "16:9/4:3” cho thiết bị hiển thị bên ngoài, cài đặt mặc định là PAL/4:3. Vui lòng
gọi bộ phận dịch vụ để thay đổi cài đặt đầu ra.

15.7.6. Thiết bị ngắm laser


Thiết bị ngắm laser tạo ra chùm tia laser được sử dụng để cho biết trục tâm của chùm tia X. Một dấu
cộng mờ nằm trên thiết bị ngắm laser cung cấp điểm quy chiếu trong hình ảnh X-quang có thể được
dùng kết hợp với chùm tia laser để thu được góc đặt chính xác trong các quy trình căn chỉnh.

Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One cung cấp hai tùy chọn thiết bị ngắm laser, được
gắn vào bóng phát và bộ khuếch đại ảnh.
Thiết bị ngắm laser bên bộ Thiết bị ngắm laser bên bóng phát
khuếch đại ảnh
Sản phẩm laser LOẠI IIIa/3R Sản phẩm laser LOẠI 1M
Bước sóng: 635 nm Bước sóng: 637 nm
Công suất đầu ra quang: ≤5,0 mW Công suất đầu ra quang: ≤5,0 mW

Trang 15-19
Tham khảo kỹ thuật

Thiết bị ngắm laser, được gắn vào bóng phát, được lắp vào vỏ bóng phát. Nhấn công tắc BẬT của thiết
bị ngắm laser để tạo ra chùm tia laser. Trọng lượng của thiết bị ngắm laser của máy phát: 0,65 ± 0,05 kg.

Thực hiện quy trình sau để lắp và vận hành thiết bị ngắm laser trên Bộ khuếch đại ảnh. Có thể đặt
cánh tay chữ C theo bất kỳ hướng nào thuận tiện để lắp thiết bị ngắm laser. Không có dấu hoặc rãnh để
căn chỉnh trên thiết bị ngắm laser mà cần phải khớp với bất kỳ điểm nào trên bộ khuếch đại ảnh. Trọng
lượng của thiết bị ngắm laser trên bộ khuếch đại ảnh: 2,15 ± 0,2 kg.

Khi thiết bị ngắm laser được gắn vào cánh tay chữ C, nhả phanh xoay hoặc phanh quỹ
THẬN TRỌNG
đạo có thể khiến cánh tay chữ C chuyển động. Đảm bảo giữ cánh tay chữ C để kiểm
soát chuyển động của nó mỗi khi nhả phanh.

1. Đặt tay cầm để gắn của thiết bị ngắm laser ở vị trímở.


2. Di chuyển thiết bị ngắm laser cho ngang bằng với Bộ khuếch đại ảnh, nhưng lệch tâm một chút.
3. Định tâm thiết bị ngắm laser so với Bộ khuếch đại ảnh. Khi bạn định tâm thiết bị ngắm laser, các
móc gắn sẽ bám lên cạnh của bộ khuếch đại ảnh.
4. Vặn tay cầm để gắn vào trong cho đến khi tay cầm được đóng hoàn toàn và thiết bị ngắm laser
được gắn chắc chắn với bộ khuếch đại ảnh. Cắm then kim loại vào lỗ của tay cầm để khóa.

Trang 15-20
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Không nắm tay cầm của Thiết bị ngắm laser để định vị cánh tay chữ C hoặc để di
THẬN TRỌNG chuyển hệ thống. Kéo tay cầm này có thể làm cho Thiết bị ngắm laser nhả ra khỏi bộ
khuếch đại ảnh và rơi xuống.

5. Dùng tay cẩm của bộ khuếch đại ảnh để định vị cánh tay chữ C hoặc để di chuyển hệ thống đến
vị trímong muốn.
6. Sau khi gắn thiết bị ngắm laser, đặt cánh tay chữ C ở vị trímà nó sẽ được sử dụng trong suốt quy
trình.
7. BẬT thiết bị ngắm laser và điều chỉnh các núm căn chỉnh chùm tia đến khi chùm tia laser chiếu
vào giao điểm ở dấu cộng trên vỏ bóng phát.

THẬN TRỌNG Nếu đang BẬT laser, không nhìn trực tiếp vào khẩu độ của thiết bị ngắm laser.

8. Khi chiếu huỳnh quang, đặt dấu cộng trong hình ảnh Chiếu huỳnh quang, tại tâm điểm của vùng
quan tâm.

Vị trí nơi chùm tia laser đánh dấu bệnh nhân tương ứng với tâm điểm của vùng quan
LƯU Ý
tâm, được biểu thị bằng dấu cộng ở hình ảnh Chiếu huỳnh quang.

Nếu bạn không muốn dấu cộng xuất hiện trên hình ảnh, hãy tháo nắp laser ra khỏi thiết bị ngắm laser.

1. TẮT nguồn đến thiết bị ngắm laser.


2. Nắm hai núm trên nắp laser.
3. Nhấn xuống và xoay nắp (khoảng 10 độ ngược chiều kim đồng hồ) cho đến khi các núm thẳng
với các rãnh trên vỏ.
4. Nhấc nắp ra và tiếp tục vận hành thiết bị ngắm laser.
Bất kể các nỗi lực được thực hiện khi sử dụng thiết bị này, cố gắng điều chỉnh hoặc
CẢNH BÁO vận hành thiết bị có thể tạo ra bức xạ nguy hiểm.

Trang 15-21
Tham khảo kỹ thuật

15.7.7. Giá đỡ cassette đựng phim


Giá đỡ cassette đựng phim được dùng để giữ cassette đựng phim để lấy hình ảnh trên phim ở chế độ
phim.
Kích thước giá đỡ cassette đựng phim: 33,1 cm x 35,0 cm x 5,2 cm cho Bộ khuếch đại ảnh 9’’.
Trọng lượng của giá đỡ cassette đựng phim: 1,35 ± 0,1 kg.
Kích thước cassette đựng phim: 10’’ x 12’' (24 cm x 30 cm) cho bộ khuếch đại ảnh 9’’.
Nếu người dùng cần lắp giá đỡ cassette đựng phim, vui lòng đảm bảo tay cầm khóa đang khóa vào
đúng chỗ.

15.7.8. Cáp Ethernet tự ngắt


Tổ hợp này được thiết kế để bảo vệ cổng Ethernet. Kết nối cáp này giữa cổng Ethernet và cáp Ethernet
của người dùng như trình bày dưới đây.

Các đầu nối ở giữa cáp này sẽ tự tách ra khi người dùng không rút cáp Ethernet trong
LƯU Ý
khi di chuyển hệ thống. Lúc này, người dùng sẽ cần kết nối lại các đầu nối ở giữa.
Chỉ được sử dụng cáp này (cáp Ethernet tự ngắt) do GE Healthcare cung cấp. Cáp
LƯU Ý
không tương thích có thể gây ra trục trặc.

Trang 15-22
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

15.8. Tái chế vật liệu


Các bộ phận hoặc phụ kiện khi hết hạn sử dụng:
Tất cả các vật liệu và thành phần có thể có nguy cơ cho mỗi trường phải được loại bỏ khỏi các bộ phận
và phụ kiện khi hết hạn sử dụng (Vídụ: dầu máy biến áp, ắc quy, v.v.). Việc loại bỏ các bộ phận và phụ
kiện phải phù hợp với các quy định quốc gia hoặc địa phương về xử lý chất thải.

Hãy hỏi ýkiến đại diện GEMS tại địa phương trước khi thải bỏ các sản phẩm này.

Vật liệu đóng gói:


Các vật liệu dùng để đóng gói thiết bị của chúng tôi có thể tái chế được. Chúng phải được thu gom và
xử lý theo quy định địa phương.

15.9. Các bộ phận thay thế


Có thể thay thế các bộ phận được liệt kê tại hiện trường. Hãy gọi bộ phận bảo dưỡng để thay thế hoặc
bảo trìnhững bộ phận này.
• Bảng mạch
• Cáp
• Ống chuẩn trực
• Bộ khuếch đại ảnh
• Camera
• Khối liền
• Bộ nguồn DC, cầu chì, tụ điện, tấm lọc, cầu dao và cầu chì
• Chỉ báo bật nguồn và chỉ báo chiếu xạ
• Màn hình và bảng TechView (bảng điều khiển)
• Khối nhớ, tổ hợp bảng chính, ổ đĩa cứng của máy tính
• Công tắc đạp chân, công tắc tay và công tắc khẩn cấp
• Các tay cầm và bánh xe
• Các vỏ/nắp
• Máy biến áp
• Ắc quy

Không bao giờ được thực hiện bất kỳ sửa đổi hay điều chỉnh nào với thiết bị mà không
CẢNH BÁO có sự chỉ dẫn của một kỹ sư dịch vụ được ủy quyền của GE Healthcare.

Trang 15-23
Tham khảo kỹ thuật

15.10. Sơ đồ khối của hệ thống

Trang 15-24
Chương 16. Quyền riêng tư và bảo
mật
Quyền riêng tư và bảo mật

Thông tin sau đây cung cấp tổng quan toàn diện về các lưu ý an ninh mạng cho phần mềm OEC One.
An ninh mạng gồm các vấn đề cốt lõi về Quyền riêng tư và bảo mật. Quyền riêng tư là quyền bảo vệ
lợi ích riêng tư cá nhân của bệnh nhân. Bảo mật bảo vệ cả sản phẩm và thông tin khỏi các nguy cơ về
tính bímật, tính toàn vẹn và tính khả dụng.

16.1. Môi trường quyền riêng tư và bảo mật


OEC One của GE Healthcare đã được thiết kế với các biện pháp bảo vệ Quyền riêng tư và bảo mật
được bao gồm trong môi trường sẽ sử dụng sản phẩm này.
Giao tiếp giữa OEC One và các thiết bị cung cấp thông tin khác xảy ra dưới dạng luồng dữ liệu. Mỗi
luồng dữ liệu xác định việc truyền thông tin bệnh nhân, hình ảnh DICOM và cấu hình hệ thống từ một
nguồn đầu vào đến thiết bị, và từ thiết bị đến một trong nhiều nguồn đầu ra.

Kết nối mạng


Bắt buộc kết nối mạng cho OEC One cho tính năng sau của hệ thống:
• Kết nối DICOM đến các thiết bị DICOM khác

Nối liên thông mạng


Sơ đồ nối liên thông mạng của OEC One được trình bày trong Hình dưới đây. Là một thiết bị y tế độc
lập, OEC One không cần nối mạng để sử dụng trên lâm sàng. OEC One hỗ trợ các giao tiếp Hình
ảnh kỹ thuật số và truyền thông trong y học (DICOM) có dây và không dây để cải thiện quy trình làm
việc và khả năng kết nối.

Trang 16-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

16.2. Các khả năng về quyền riêng tư và


bảo mật
Hệ thống OEC One kết hợp một loạt các khả năng để cho phép bảo vệ Quyền riêng tư và bảo mật.
Những mục sau mô tả các nút điều khiển kỹ thuật được OEC One cung cấp mà sẽ "củng cố" toàn diện
hệ thống chống lại các mối đe dọa.

Kiểm soát truy cập


Có thể sử dụng các tính năng kiểm soát truy cập để giúp kiểm soát quyền truy cập vào thông tin nhạy
cảm.
Kiểm soát truy cập bao gồm tạo tài khoản người dùng và xác thực đa mức.

Xác thực mật khẩu


OEC One tự động khởi động để chạy ứng dụng lâm sàng như một người dùng riêng lẻ. Trong môi
trường cấp cứu và chấn thương, sự cần thiết về lâm sàng và của bệnh nhân thường lớn hơn các lợi
ích của việc cung cấp xác thực người dùng. Do đó, người dùng có thể cấu hình hệ thống có hoặc không
có mật khẩu tùy thuộc vào sự ưu tiên và mục đích lâm sàng.
Tất cả mật khẩu nhập vào OEC One được hiển thị dưới dạng dấu hoa thị, giảm thiểu nguy cơ người
dùng trái phép sao chép mật khẩu. Nếu nhập sai mật khẩu, người dùng sẽ không được xác thực và hệ
thống sẽ không thực hiện bất kỳ chức năng tạo ảnh lâm sàng nào. Hệ thống ban đầu được cấu hình
với một tài khoản quản trị viên mặc định và mật khẩu để đăng nhập vào ứng dụng lâm sàng. Khách
hàng được khuyên nên thay đổi mật khẩu của Quản trị viên mặc định của OEC One ngay khi lắp đặt
và tạo tài khoản người dùng mới có mật khẩu. Có thể thay đổi mật khẩu của khách hàng bất kỳ lúc nào
căn cứ trên chính sách bảo mật của khách hàng (vídụ: thay đổi mật khẩu hàng năm). Mật khẩu phân
biệt chữ hoa chữ thường có độ dài tối thiểu là 4 ký tự và tối đa là 10 ký tự. Để đặt lại tài khoản người
dùng và mật khẩu, cần có tài khoản quản trị viên để đăng nhập vào ứng dụng lâm sàng. Để đặt lại mật
khẩu của quản trị viên, người dùng dịch vụ phải đăng nhập vào hệ thống với đặc quyền cao hơn.

Xác thực đa mức


Hệ thống kiểm soát truy cập này cung cấp các quyền hạn đa mức đối với hệ thống căn cứ trên loại
người dùng. Mỗi mức truy cập được xác thực bằng một mật khẩu duy nhất được nhập vào hệ thống ở
chế độ dịch vụ. Các vai trò của người dùng chia thành nhiều mức sẽ giới hạn khả năng nhân viên y tế
bình thường làm xáo trộn hoặc vô tình cấu hình sai hệ thống. Các vai trò truy cập mức cao hơn phải
được khách hàng hạn chế thông qua việc kiểm soát mật khẩu để đảm bảo chỉ có nhân viên đã đào tạo
và tin tưởng mới có quyền truy cập những vai trò này. Cần lưu ý rằng OEC One không hỗ trợ đăng
nhập từ xa cho những người dùng này.

Trang 16-3
Quyền riêng tư và bảo mật

Truy cập khẩn cấp vào hệ thống


Hệ thống OEC One có chế độ khẩn cấp giúp cho hệ thống sẵn sàng thực hiện chiếu xạ ở các tình
huống khẩn cấp. Điều này đặc biệt quan trọng trong tình huống khẩn cấp khi nhân viên bình thường
có thể không có mặt. Chế độ khẩn cấp công nhận rằng chăm sóc cho bệnh nhân quan trọng hơn là
giới hạn quyền truy cập vào dữ liệu bệnh nhân. Không cần xác thực để sử dụng hệ thống ở chế độ
khẩn cấp.

Truy cập dịch vụ


Tính năng Truy cập dịch vụ cung cấp cho kỹ sư bảo dưỡng quyền truy cập vào hệ thống, bao gồm sửa
đổi cấu hình hệ thống.

Ghi nhật ký kiểm tra


Ghi nhật kýkiểm tra Quyền riêng tư và bảo mật hỗ trợ việc giám sát bảo mật và điều tra và báo cáo về
Quyền riêng tư. Hệ thống cung cấp chức năng tích hợp để ghi nhật ký kiểm tra, bao gồm ghi nhật ký
kiểm tra các sự kiện liên quan đến quyền riêng tư. Chức năng ghi nhật kýkiểm tra bao gồm khả năng
xuất các sự kiện đã ghi lại từ hệ thống.

Thông tin kiểm tra hệ thống


Bảo vệ các bản ghi điện tử có đánh dấu thời gian do máy tính tạo ra cho phép xây dựng lại dãy sự kiện
liên quan đến việc tạo lập, sửa đổi và xóa các bản ghi điện tử và các tập tin hệ thống là khía cạnh quan
trọng của một thiết kế an toàn. Số lượng lớn các sự kiện của hệ thống liên quan đến quyền riêng tư và
bảo mật được ghi nhật ký như là một phần hoạt động của hệ thống.

16.3. Bảo vệ thông tin


Mục này tập trung vào các hoạt động Quyền riêng tư và bảo mật, và chứa thông tin để hướng dẫn
trong việc chuẩn bị môi trường an toàn cho hệ thống OEC One. Các hoạt động bảo mật được thực thi
tốt nhất như một phần của toàn bộ chiến lược bảo vệ thông tin "phòng vệ theo chiều sâu" được dùng
xuyên suốt một hệ thống Công nghệ thông tin giải quyết vấn đề công nghệ và bảo mật vật lýcho nhân
viên. Phương phức phòng vệ theo chiều sâu phân lớp này hạn chế nguy cơ rằng sự thất bại của một
biện pháp an toàn bảo mật đơn lẻ sẽ cho phép xâm hại hệ thống.

Bảo mật mạng


GE đặc biệt khuyến nghị rằng các hệ thống thông tin y tế được vận hành trong môi trường mạng an
toàn được bảo vệ khỏi sự xâm nhập trái phép. Có nhiều kỹ thuật hiệu quả để cách ly và bảo vệ các hệ
thống thông tin y tế, bao gồm thực hiện bảo vệ bằng tường lửa, các khu phi quân sự (DMZ), các Mạng
cục bộ ảo (VLAN) và các vùng mạng (network enclave).

Trang 16-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Vídụ: cách làm tốt nhất là đặt tường lửa giữa các khoa, cũng như tại DMZ (Khu phi quân sự) giữa tất
cả các mạng ngoài hệ thống và điểm truy cập internet bên ngoài. Trong vídụ này, tường lửa X-quang
có thể cho phép giao thức DICOM và HL7 đi qua, nhưng không cho các giao thức khác đi qua. Các
giao thức DICOM và HL7 này sẽ bị chặn tại DMZ và lần nữa tại tường lửa internet.
Mặc dù OEC One là một hệ thống độc lập không đòi hỏi kết nối mạng để hoạt động, bảo mật là vấn đề
tối quan trọng để tiếp tục vận hành hệ thống an toàn và hiệu quả. OEC One sử dụng phương thức
phòng vệ theo chiều sâu để bảo vệ hệ thống khỏi sự truy cập trái phép qua mạng. Phương thức phân
lớp này thúc đẩy cô lập mạng, tách biệt phần mềm và kiểm soát khả năng bảo mật không dây.
Tất cả các dịch vụ không cần thiết liên quan đến mạng đều bị vô hiệu hóa hoặc gỡ bỏ khi cài đặt OEC
One. Vídụ: OEC One không hỗ trợ các kết nối dịch vụ từ xa. Ngoài ra, OEC One hạn chế các trình
duyệt web được nhúng để duyệt bất kỳ trang web bên ngoài nào và nó không cho phép cài đặt bất kỳ
trình duyệt nào. Những ứng dụng này thường là nguồn đe dọa qua mạng.
Để hỗ trợ thiết kế mạng an toàn, hồ sơ mạng sau phác thảo các dịch vụ mạng cần thiết cho hệ thống
này.
OEC One được hỗ trợ bằng các tường lửa nội bộ. Những mục sau mô tả cấu hình của các tường lửa
và hướng dẫn cách cấu hình cơ sở hạ tầng IT khi nó được kết nối.

Cấu hình tưởng lửa hướng nội – OEC One


Tất cả các kết nối hướng nội đều bị chặn bởi tường lửa nội bộ của hệ thống OEC One, với
các ngoại lệ được liệt kê trong bảng dưới đây.
Cột “Cấu hình cơ sở hạ tầng mạng khuyến nghị” mô tả cấu hình được đề xuất của cơ sở hạ tầng
mạng liên quan đến các dịch vụ mạng khác nhau.

Bảng 1. Cấu hình tường lửa hướng nội cho Hệ thống OEC One

Cổng cục Cổng từ xa Giao Chương Cấu hình cơ sở hạ tầng Dịch vụ mạng
bộ thức trình mạng khuyến nghị
68 Tất cả UDP Tất cả Mở cho giao thức DHCP trên Máy khách
hệ thống DHCP

1004 Tất cả TCP Tất cả Mở cho (các) máy chủ Truy vấn
DICOM được cấu hình trên DICOM
hệ thống
SCP

Các kết nối DICOM – Các khả năng bảo mật


Kết nối DICOM hoạt động như định nghĩa bởi hướng dẫn DICOM. Ứng dụng chấp nhận kết nối chỉ
từ/đến các thực thể DICOM có địa chỉ IP, Tên thực thể ứng dụng (AE) và số cổng khớp với các thông
số được cấu hình ở hệ thống.
Các phiên giao tiếp theo yêu cầu và luôn được khởi tạo cục bộ từ hệ thống.

Trang 16-5
Quyền riêng tư và bảo mật

Bảo mật mạng không dây – Hoạt động của mạng


không dây
OEC One hỗ trợ kết nối mạng không dây cho các giao tiếp DICOM. Do bản chất truyền phát của giao
tiếp qua mạng không dây, thiết bị không dây đòi hỏi các lưu ý bảo vệ bổ sung. Mã hóa giao tiếp qua
mạng không dây là yêu cầu tối quan trọng để bảo mật thông tin được truyền. OEC One hỗ trợ các giao
thức bảo mật mạng không dây sau:
• WEP (64/128)
• WPA-PSK (AES)
• WPA2-PSK (AES)
• IEEE 802.1X (EAP-PEAP, EAP-TLS, EAP-TTLS)

Bảo mật phương tiện tháo lắp được


Hệ thống OEC One hỗ trợ thiết bị lưu trữ USB. Thiết bị lưu trữ USB được sử dụng để:
• Xuất dữ liệu bệnh nhân và hình ảnh
• Sao lưu hệ thống và xuất các nhật ký kiểm tra
• Xuất/nhập cấu hình hệ thống
Người ta biết rõ rằng nguồn phần mềm độc hại phổ biến trong các môi trường điện toán là từ các nguồn
phương tiện bên ngoài như là ổ USB. OEC One cung cấp các biện pháp kiểm soát sau để giới hạn
quyền truy cập của phương tiện bên ngoài.
• OEC One không cho phép thực thi từ phương tiện bên ngoài.
• OEC One không cho phép chạy tự động từ phương tiện bên ngoài.
• OEC One không cho phép khả năng khởi động từ phương tiện bên ngoài.
• OEC One không cho phép khả năng khởi động từ mạng.

Bộ nhớ USB
Dữ liệu được lưu trên phương tiện USB ở dạng không mã hóa. Trong khi người dùng có tùy chọn khi
xuất dữ liệu để bỏ nhận dạng dữ liệu, nếu dữ liệu được xuất không được bỏ nhận dạng thìdữ liệu đó
có thể chứa thông tin cá nhân (PI). Thiết bị lưu trữ USB và nội dung trên chúng phải được xử lý theo
các quy định và hướng dẫn hiện hành đối với việc xử lý thông tin cá nhân (PI) / thông tin sức khỏe
được bảo vệ (PHI).

Hủy dữ liệu cho phương tiện cầm tay


Hệ thống không có chức năng nội bộ để xóa an toàn dữ liệu được lưu trên các thiết bị tháo lắp được.
Phải sử dụng các quy trình và công cụ được phê duyệt để gỡ bỏ an toàn dữ liệu được lưu trên phương
tiện tháo lắp được, theo các quy định và hướng dẫn hiện hành đối với việc xử lýthông tin bệnh nhân /
thông tin cá nhân (PI) / thông tin sức khỏe được bảo vệ (PHI).

Trang 16-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Bảo mật dữ liệu dự trữ


Sao lưu
Hệ thống lưu dữ liệu không mã hóa vào đích sao lưu. Dữ liệu này có thể bao gồm PI/PHI. Đích để sao
lưu, phải được bảo vệ để đảm bảo mức bảo mật cần thiết cho dữ liệu được sao lưu từ hệ thống.

Các dòng dữ liệu bên ngoài


Hệ thống hỗ trợ nối liên thông với các hệ thống lưu trữ bên ngoài. Điều này bao gồm kết nối với máy
chủ DICOM. Dữ liệu được lưu trên hệ thống được nối liên thông phải được bảo vệ trên hệ thống lưu
trữ bên ngoài (ngoài phạm vi của hệ thống này).

Dữ liệu lưu trữ


Dữ liệu lưu trữ trên máy tính hệ thống ở dạng không mã hóa trên hệ thống tập tin của hệ thống. Điều
này bao gồm thông tin bệnh nhân trong cơ sở dữ liệu, hình ảnh, dữ liệu thô và nhật kýkiểm tra.
Dữ liệu lưu trữ trên máy tính hệ thống phải được bảo vệ để ngăn vô tình truy cập vào thông tin cá nhân
(PI) / thông tin sức khỏe được bảo vệ (PHI) là một phần của dữ liệu này.

Khả năng đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu


Hệ thống cung cấp chức năng kiểm tra tích hợp để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trong hệ thống.

Khả năng bỏ nhận dạng


Hệ thống có khả năng bỏ nhận dạng (ẩn danh và bán ẩn danh) để hạn chế các nguy cơ về quyền riêng
tư và bảo mật cho thông tin nhạy cảm. Bỏ nhận dạng được thực hiện bằng cách xóa hoặc ghi đè tất
cả thông tin trong hình ảnh có chứa PI / PHI. Khi tạo một báo cáo sự cố, có thể chọn tùy chọn này.

Tính liên tục của công việc


Để đảm bảo tính liên tục của công việc, phải cân nhắc nhiều tùy chọn liên quan đến việc lưu trữ dữ
liệu.
Phải chọn đích để lưu trữ hình ảnh và thông tin bệnh nhân để đảm bảo lưu trữ an toàn cho dữ liệu. Cả
hai phương án nội bộ và bên ngoài đều được hỗ trợ.

Các giải pháp lưu trữ thông tin bệnh nhân


Hệ thống hỗ trợ các phương án sau để lưu trữ hình ảnh và thông tin bệnh nhân, cả nội bộ và bên ngoài:
• Bộ nhớ cục bộ: bộ nhớ cục bộ trên hệ thống (được dùng chỉ để lưu trữ tạm thời)
• Bộ nhớ DICOM: lưu trữ trên máy chủ DICOM / PACS

Trang 16-7
Quyền riêng tư và bảo mật

Bảo vệ dữ liệu trên bộ lưu trữ từ xa và máy chủ DICOM / PACS


Nếu dùng bộ lưu trữ bên ngoài, đảm bảo thiết lập các quy trình sao lưu cho bộ lưu trữ bên ngoài. Việc
lập kế hoạch tiếp tục công việc cho dữ liệu được lưu trên máy chủ DICOM / PACS nằm ngoài phạm vi
của tài liệu này.

Các biện pháp kiểm soát bảo mật được cung cấp
bởi nhà cung cấp đám mây
Hệ thống OEC One không hỗ trợ đám mây.

16.4. Bảo vệ hệ thống


Hệ thống phải được cấu hình và bảo trìtheo cách liên tục bảo vệ Quyền riêng tư và bảo mật.

Bảo vệ khỏi phần mềm độc hại


Môi trường điện toán ngày càng không thân thiện và các mối đe dọa ngày càng tăng từ phần mềm độc
hại, bao gồm cả virus, sâu máy tính, Trojan horses, tấn công từ chối dịch vụ và các phần mềm độc hại
khác. Đòi hỏi phải phòng vệ cẩn mật ở nhiều mức để giữ cho hệ thống không bị xâm hại bởi phần mềm
độc hại. Trong hầu hết trường hợp, việc bảo vệ hiệu quả đòi hỏi sự phối hợp và hợp tác giữa GE và
khách hàng.
Phần mềm chống virus thương mại được sử dụng phổ biến trên các máy tính đa năng để phát hiện sự
có mặt của phần mềm độc hại (virus, Trojan horse, sâu, v.v.). Phần mềm chống virus hữu ích trên các
máy tính đa năng vì chúng thường không thể được củng cố đủ để chống lại các vector tấn công mà
phần mềm độc hại dùng.
Tuy nhiên, hệ thống OEC One là thiết bị dùng cho một mục đích (chuyên biệt) với mục đích sử dụng
được kiểm soát. Đối với hệ thống như vậy, các nguy cơ từ việc thực hiện chức năng do phần mềm
chống virus thương mại đưa ra sẽ lớn hơn các lợi ích bảo mật. Những nguy cơ đó gồm có:
• Quá trình quét chống virus thời gian thực có thể ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của hệ thống.
• Có thể xảy ra kết quả dương tính giả.
• Kiểm định dữ liệu lâm sàng xuất hiện để khớp với dấu hiệu về virus.
• Bản thân phần mềm chống virus là một vector tấn công phổ biến.
• Bản chất phá hoại từ sự hỗ trợ của phần mềm chống virus trong suốt vòng đời của thiết bị y tế.
Hệ điều hành của hệ thống này là một phần của một thiết bị y tế đòi hỏi quá trình phát hành đặc biệt
và có kiểm soát. Bất kỳ cập nhật nào của phần mềm chống virus cũng sẽ yêu cầu thay đổi ở phần
mềm hệ thống.
Do các nguy cơ nêu trên, sử dụng phần mềm chống virus thương mại không phải là một phần trong
chiến lược bảo mật sản phẩm OEC One. Ngoài ra, phần mềm của OEC One được quét bằng các công
cụ phát hiện lỗ hổng bảo mật mà DoD đã phê duyệt (Nessus) trước khi phát hành.

Trang 16-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Bảo mật hệ thống


OEC One của GE Healthcare có các tính năng bổ sung để cải thiện khả năng bảo mật hoạt động cục
bộ.

Truy cập dịch vụ của GE Healthcare


Để truy cập hệ thống ở chế độ dịch vụ, cần có mật khẩu dịch vụ. Thường sẽ cần có một kỹ sư hiện
trường của GE Healthcare để truy cập vào hệ thống ở chế độ dịch vụ.
Khi ở chế độ dịch vụ, kỹ sư hiện trường sẽ không có quyền truy cập vào hệ điều hành hay hệ thống
tập tin.

Trình bảo vệ màn hình


Hệ thống có một tính năng trình bảo vệ màn hình cấu hình được. Có thể cấu hình tính năng này để vào
trình bảo vệ màn hình sau một thời gian định trước. Khi vào trình bảo vệ màn hình, sẽ không nhìn thấy
thông tin bệnh nhân trên màn hình. Trình bảo vệ màn hình sẽ thoát khi người dùng có bất kỳ thao tác
nào. Để giảm thiếu sự ảnh hưởng lên hoạt động lâm sàng, không cần có mật khẩu để thoát trình bảo
vệ màn hình.

Để trống màn hình


Ngoài chức năng đăng xuất và trình bảo vệ màn hình, hệ thống này cho phép người dùng để trống
màn hình nhằm bảo vệ thông tin sức khỏe được bảo vệ.

Tường lửa
Xem mục 16.3.1

Chiến lược cập nhật bảo mật


GE Healthcare liên tục theo dõi các lỗ hổng bảo mật áp dụng cho các sản phẩm. Điều này bao gồm
các lỗ hổng trong phần mềm ứng dụng, thành phần bên thứ ba và hệ điều hành cơ sở.
Các lỗ hổng được công bố trong hệ điều hành hoặc thành phần bên thứ ba khác, được đánh giá dựa
trên cấu hình và việc sử dụng hệ thống.
Khi cần, GE Healthcare sẽ thực hiện cập nhật / vá bảo mật cho sản phẩm và cung cấp những thông
tin này cho khách hàng. Khi áp dụng, những bản cập nhật này sẽ bao gồm các bản vá cho hệ điều
hành và thành phần bên thứ ba.

Trang 16-9
Quyền riêng tư và bảo mật

Quét lỗ hổng bảo mật


Ngoài các biện pháp kiểm soát thiết kế kỹ thuật được mô tả ở trên, GE Healthcare (OEC) tin vào công
cụ quét thương mại từ phần mềm Tenable (Nessus) để phát hiện lỗ hổng trên OEC One. Cơ quan
Phòng thủ này đã phê duyệt công cụ dò tất cả các cổng TCP/IP và UDP/IP trên OEC One để tìm các
dấu hiệu lỗ hổng đã biết. Tất cả các lỗ hổng nguy cơ cao và nghiêm trọng liên quan được phát hiện
đều bị loại trừ trước khi phát hành.

Quản lý thay đổi hệ thống (sản phẩm)


GE Healthcare liên tục theo dõi các lỗ hổng bảo mật áp dụng cho các sản phẩm. Điều này bao gồm
các lỗ hổng trong phần mềm ứng dụng, thành phần bên thứ ba và hệ điều hành cơ sở. Các lỗ hổng
được công bố trong hệ điều hành hoặc thành phần bên thứ ba khác, được đánh giá dựa trên cấu hình
và việc sử dụng hệ thống.
Khi cần, GE Healthcare sẽ thực hiện cập nhật / vá bảo mật cho sản phẩm và cung cấp những thông
tin này cho khách hàng. Khi áp dụng, những bản cập nhật này sẽ bao gồm các bản vá cho hệ điều
hành và thành phần bên thứ ba.
Đối với các lo ngại về quyền riêng tư và bảo mật liên quan đến sản phẩm của GE, vui lòng tham khảo
http://www.ge.com/security.

16.5. Thông tin cá nhân được thu thập bởi


sản phẩm
OEC One của GE Healthcare thu thập các loại thông tin sau cho mục đích tạo ảnh chẩn đoán:
• Thông tin nhân khẩu học của bệnh nhân
• Thông tin cá nhân hoặc sức khỏe cá nhân hoặc được bảo vệ
• Thông tin cơ sở
• Thông tin nhà cung cấp
• Dữ liệu máy móc
OEC One của GE Healthcare bảo vệ thông tin này bằng các biện pháp kiểm soát truy cập và lưu giữ
thông tin này đến người dùng loại bỏ nó.
Chi tiết tất cả thông tin cá nhân được thu thập bởi sản phẩm này và cách sử dụng thông tin đó được
mô tả trong Các tuyên bố về mức độ phù hợp với tiêu chuẩn DICOM và các tuyên bố Tích hợp IHE.
Có thể tìm những tuyên bố này ở các trang sau đây:
http://ge.com/dicom
http://ge.com/ihe

Trang 16-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

16.6. Các cân nhắc khác về quyền riêng tư


và bảo mật
OEC One của GE Healthcare đã được thiết kế có tích hợp chức năng Quyền riêng tư và bảo mật vào
thiết kế cốt lõi. Tuy nhiên, vẫn có các nguy cơ còn sót lại về Quyền riêng tư và bảo mật phải được loại
trừ khi OEC One của GE Healthcare được tích hợp vào môi trường làm việc. Mục này có một số nguy
cơ mà người dùng cần lưu ý.
• Nếu sử dụng sản phẩm này trong môi trường nơi các phương thức xác thực mạnh sẽ là một trở
ngại với quy trình làm việc lâm sàng, khuyến khích hạn chế truy cập vật lý vào OEC One.
• OEC One lưu trữ dữ liệu ngoài tiếp xúc lâm sàng. Người dùng phải gỡ bỏ dữ liệu theo cách thủ
công khỏi cơ sở dữ liệu khi không còn cần đến.
• Người dùng có trách nhiệm bảo đảm phương tiện tháo lắp được dùng để lưu trữ dữ liệu từ OEC
One.
• Khách hàng cũng phải đảm bảo sản phẩm được cài đặt và vận hành theo cách an toàn và bảo
đảm.

Trang 16-11
CÁC VĂN PHÒNG DỊCH VỤ

CÁC VĂN PHÒNG DỊCH VỤ


Đối với các vấn đề dịch vụ, hãy liên hệ với người đại diện dịch vụ hoặc văn phòng dịch vụ ở quốc gia
của bạn.
CHÂU MỸ
HOA KỲ
Các trụ sở của GE Medical Systems Điện thoại: +1-414-544-3011
3000 North Grandview Blvd.
WAUKESHA, WI 53188
Thư: P.O. Box 414
MILWAUKEE, WI 53201
MỸ LA-TINH
GE Medical Systems Điện thoại: +1-305-497-1200
Trụ sở tại Mỹ La-tinh
5101 NW 21st Avenue, Suite 350
FORT LAUDERDALE, FL 33309
USA
CHÂU Á
NHẬT BẢN
GE Healthcare Japan
4-7-127, Asahigaoka, Hino-shi, Tokyo 191-8503, JAPAN
Điện thoại: +81-(0) 120-055-919
Fax: +81-(0) 426-48-2905
TRUNG QUỐC
GE HUALUN MEDICAL SYSTEMS CO. Ltd.
No 1 Yong Chang North Road, Beijing Economic-Technological Development Zone
Beijing CHINA. P.O.: 100176
Điện thoại: 8610-58068888
Tổng đài: 400-812-8188
HÀN QUỐC
8F, POBA Gangnam Tower,
343, Hakdong-ro, Gangnam-gu, Seoul,
Korea 135-820
Điện thoại: 82-2-1544-6119
CÁC VĂN PHÒNG DỊCH VỤ

ASEAN
1 Maritime Square #13-01 HarbourFront Centre
Singapore 099253
ÚC VÀ NEW ZEALAND
GE Healthcare
Parklands Estate, Building 4B
21 South Street, Rydalmere, NSW 2116
Điện thoại: (61) 2-9846-4000; F: (61) 2-9846-4001
CHÂU ÂU
Liên hệ đại diện dịch vụ của GE Healthcare
Đại diện tại châu Âu:
GE Medical Systems S.C.S.
Quality Assurance Manager
283 rue de la Minière
78530 BUC France
Điện thoại: +33 1 30 70 40 40
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Phụ lục. Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn


vận hành
Tài liệu này chỉ nhằm bổ sung hướng dẫn vận hành liên quan đến hệ thống có số sê-ri BB6SV*******HL
(* là số từ 0-9 thể hiện năm sản xuất và số thứ tự, có tổng cộng 7 số) được nêu trong biển thông số. Sản
phẩm mang số sê-ri này cung cấp chức năng thu hình động (cine) và tạo ảnh mạch máu tùy chọn
nhưng không khả dụng cho chế độ phim.
Luật liên bang Hoa Kỳ giới hạn thiết bị này chỉ được bán bởi hoặc theo yêu cầu của bác
THẬN TRỌNG sĩ, bác sĩ thú y hoặc người hành nghề khác có giấy phép được chỉ định khi thích hợp cho
mục đích sử dụng thiết bị về mặt lâm sàng.
Một số chức năng có sẵn dựa trên cấu hình mà bạn đã mua.
Bảng dưới đây cho biết đã có những thay đổi gì trong Hướng dẫn vận hành:

Tài liệu bổ sung cho Hướng dẫn vận hành Thay đổi loại Lý do thay đổi
hướng dẫn vận hành
(Thay thế/Mới)
Tổng quan/Mục đích sử Mục đích sử dụng trong 1.1 Thay thế Giới thiệu tính năng
dụng Tổng quan tạo ảnh mạch máu và
loại bỏ chế độ phim
Tổng quan/Chỉ định sử Chỉ định sử dụng trong 1.1 Thay thế
dụng Tổng quan
Tổng quan/Các tùy chọn Các tùy chọn và phụ kiện Thay thế Loại bỏ chế độ phim
và phụ kiện trong 2.1 Mô tả chung
Tổng quan/Hiệu suất thiết Hiệu suất thiết yếu của hệ Thay thế Giới thiệu tính năng
yếu của hệ thống thống trong 1.3 Trách nhiệm tạo ảnh mạch máu
của nhà sản xuất
Tùy chọn công tắc đạp Nội dung công tắc đạp chân Thay thế Giới thiệu tính năng
chân trong 4.4 Công tắc đạp chân tạo ảnh mạch máu và
và công tắc tay công tắc đạp chân
không dây
Liều tới bệnh nhân Liều tới bệnh nhân trong 1.6 Thay thế Giới thiệu tính năng
Phơi nhiễm bức xạ tạo ảnh mạch máu và
cập nhật thông số kỹ
Chế độ chiếu xạ Nội dung Chế độ chiếu xạ Thay thế
thuật của máy phát
trong 6.1 Chế độ tạo ảnh
Danh sách chế độ tạo ảnh Danh sách chế độ tạo ảnh Thay thế
trong 6.1 Chế độ tạo ảnh
Bảng TechView (bảng Thêm vào 4.3 Bảng Nội dung mới
điều khiển) TechView (Bảng điều khiển)

A-1
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

Tài liệu bổ sung cho Hướng dẫn vận hành Thay đổi loại Lý do thay đổi
hướng dẫn vận hành
(Thay thế/Mới)
Tạo ảnh mạch máu / Nội dung mới Giới thiệu tính năng
tạo ảnh mạch máu
Thu hình động (Cine) / Nội dung mới

Xuất, nhập và truy xuất Thêm vào 7.3 In, xuất và Nội dung mới
nhập và 7.4 Truy xuất thăm
khám đã thực hiện
Thiết lập hệ thống cine / Nội dung mới
Kiểm tra độ tuyến tính mA 12.2.7.10 Kiểm tra độ tuyến Thay thế Loại bỏ chế độ phim
và độ tái lập liều tính mA và độ tái lập liều
Máy phát tia X Tiêu chuẩn kỹ thuật của Máy Thay thế Cập nhật thông số kỹ
phát tia X trong 15.3 Tiêu thuật của máy phát
chuẩn kỹ thuật của các bộ
phận chính
Thông tin pháp quy đối với 1.2.3. Tuân thủ liên tục Thay thế Giới thiệu tính năng
thiết bị không dây tại EU công tắc đạp chân
không dây
Hệ thống in không dây 15,7. Tùy chọn và Phụ kiện Nội dung mới Giới thiệu hệ thống in
không dây

Tổng quan
Mục đích sử dụng: Sản phẩm được dùng để cung cấp các hình ảnh quét kỹ thuật số và chiếu huỳnh
quang của cấu trúc giải phẫu bệnh nhân, các dụng cụ/thiết bị can thiệp và/hoặc chất cản quang trong
các quy trình chẩn đoán, can thiệp và phẫu thuật.
Chỉ định sử dụng: Sản phẩm được thiết kế để cung cấp các hình ảnh quét kỹ thuật số và chiếu huỳnh
quang của đối tượng bệnh nhân người lớn và trẻ em trong các quy trình chẩn đoán, can thiệp và phẫu
thuật. Các vídụ về ứng dụng lâm sàng có thể bao gồm: các quy trình chỉnh hình, đường tiêu hóa, nội
soi, tiết niệu, thần kinh, mạch máu, chăm sóc tích cực và cấp cứu.
Các tùy chọn và phụ kiện:
Mô-đun không dây
Vòng đệm da 30 cm
Lưới tháo lắp được
Tấm lọc tháo lắp được
Bộ chia tín hiệu video
Thiết bị ngắm laser trên bóng phát
Thiết bị ngắm laser trên bộ khuếch đại ảnh
Công tắc đạp chân (công tắc đạp chân có cáp 5/10 m và công tắc đạp chân không dây)
Hệ thống in không dây

A-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Hiệu suất thiết yếu của hệ thống:


1. Chức năng tạo ảnh chiếu huỳnh quang
2. Màn hình hiển thị và chỉ báo Hình ảnh cuối cùng được giữ (LIH) sau khi kết thúc chiếu tia X
3. Tính toàn vẹn của cơ sở dữ liệu bệnh nhân/hình ảnh / Tính toàn vẹn của cơ sở dữ liệu hình ảnh
mạch máu
4. Chất lượng hình ảnh chiếu huỳnh quang chấp nhận được
5. Duy trì độ chính xác của điện áp bóng phát tia X từ 10% trở xuống
6. Đảm bảo gia số tăng/giảm giữa hai cài đặt nằm trong phạm vi từ 50% đến 150% thay đổi chỉ định
7. Duy trì độ chính xác của dòng điện qua bóng phát tia X từ 20% trở xuống
8. Hệ số biến thiên của CÁC GIÁ TRỊ ĐO ĐƯỢC của KERMA KHÔNG KHÍkhông lớn hơn 0,05 đối với
bất kỳ sự kết hợp nào giữa các HỆ SỐ TẢI
9. Độ tuyến tính của KERMA KHÔNG KHÍtrong CHỤP X-QUANG không lớn hơn 0,2
10. Chức năng Ổn định độ sáng tự động (ABS) thực hiện tính năng Kiểm soát suất liều chiếu xạ tự động
11. Cung cấp báo cáo có cấu trúc về liều bức xạ (RDSR) theo IEC/PAS 61910-1:2007.

Tùy chọn công tắc đạp chân


Có 3 loại công tắc đạp chân được cung cấp như một tùy chọn: công tắc đạp chân có cáp 5/10 m và
công tắc đạp chân không dây.
Tiêu chuẩn kỹ thuật Trọng lượng Nhãn
Công tắc đạp chân có 2,5 kg±0,5 kg
cáp 5 m

Công tắc đạp chân có 2,9kg±0,5 kg


cáp 10m

Bộ công tắc đạp chân 1,4kg±0,5 kg


không dây

A-3
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

Công tắc đạp chân có cáp 5/10 m Công tắc đạp chân không dây

Sử dụng Chuyển chế độ để chuyển đổi các chế độ tạo ảnh khả dụng trên các hệ thống.

Nhấn nút chuyển chế độ có nhãn để chuyển cặp chế độ chiếu xạ. Nhấn nút lưu có nhãn để
lưu hình ảnh ở khu vực bên trái màn hình.

Biểu tượng nằm phía sau công tắc đạp chân không dây, chỉ báo người vận hành phải tránh xa vật
liệu từ tính trong khi vận hành. Biểu tượng nằm phía sau công tắc đạp chân không dây, yêu cầu
người vận hành cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi bắt đầu vận hành.
Công tắc đạp chân không dây gồm có công tắc đạp chân không dây điều khiển từ xa, bộ thu không dây,
cáp bộ thu, giá đỡ công tắc đạp chân và giá đỡ bộ thu. Công tắc đạp chân không dây được cấp nguồn
bởi pin bên trong, có đèn chỉ báo pin và đèn chỉ báo kết nối hệ thống ở phía trên bên phải bàn đạp. Đèn
chỉ báo pin và đèn chỉ báo kết nối hệ thống sẽ chỉ báo trạng thái sạc và trạng thái kết nối hệ thống hiện
tại khi được sử dụng.
Bảng sau mô tả các màu và trạng thái của mỗi đèn.

Ký hiệu Màu / Trạng thái Mô tả

Đèn LED trong bộ thu

Xanh lục Thiết bị đang bật nguồn.


Nguồn Lỗi bên trong.
Đỏ Liên hệ kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare
để được hỗ trợ.
Tắt Chưa thiết lập kết nối vô tuyến.
Kết nối vô tuyến đã được thiết lập, công tắc đạp chân đã được
Xanh lục gài.
Kết nối vô tuyến đã được thiết lập, công tắc đạp chân không
Cam được gài.
Kết nối
Xanh lục có các
xung đỏ Bộ thu đang ở chế độ cấu hình.

Nhấp nháy đỏ
(chậm) Thiết bị đang ở chế độ ghép nối.

A-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Nhấp nháy đỏ
(nhanh) Phải xác nhận ghép nối bằng cách nhấn nút.

Đỏ
(Đèn LED của pin tắt) Không được ghép nối với bất kỳ công tắc đạp chân nào.
Đỏ Lỗi hệ thống. Yêu cầu bảo trì.
(Đèn LED của pin Liên hệ kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare
màu cam) để được hỗ trợ.
Tắt Công tắc đạp chân ở chế độ ngoại tuyến.
Xanh lục > 50% dung lượng pin.
Cam 20%...50% dung lượng pin.
Pin
Nhấp nháy cam
(chậm) <20% dung lượng pin.

Nhấp nháy xanh lục Đang sạc pin.


Đèn LED màu cam và
Kết nối Đã phát hiện lỗi hệ thống khi khởi động thử. Yêu cầu bảo trì.
tắt ngay cả khi Liên hệ kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare
đạp để được hỗ trợ.

Lỗi hệ thống. Yêu cầu bảo trì.


Đèn LED màu cam và
Kết nối màu đỏ Liên hệ kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare
để được hỗ trợ.

Đèn LED trong công tắc đạp chân không dây

Tắt Công tắc đạp chân ở Chế độ ngủ.


(và đèn LED của pin Để kích hoạt lại công tắc đạp chân, nhấn công tắc tia X bất
tắt) kỳ.
Tắt
(và đèn LED của pin Không tìm thấy đối tác ghép nối (bộ thu nằm ngoài phạm
bật) vi, bị tắt).

Đã thiết lập kết nối vô tuyến, công tắc đạp chân đã được
Kết nối Xanh lục nhấn.

Nhấp nháy xanh lục


Đã thiết lập kết nối vô tuyến, chất lượng kết nối kém.
(chậm)

Nhấp nháy xanh lục Công tắc đạp chân đang gửi tín hiệu và cố gắng kết nối với
(nhanh) bộ thu.
Nhấp nháy đỏ
(chậm) Thiết bị đang ở chế độ ghép nối.

Xanh lục có các


xung đỏ Bộ thu đang ở chế độ cấu hình.

A-5
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

Đã tìm thấy đối tác ghép nối, đang chờ xác nhận.
Nhấp nháy đỏ
Sau khi xác nhận ghép nối, đèn LED màu xanh lá sẽ sáng
(nhanh)
và công tắc chuyển sang Chế độ ngủ (LED = Tắt).
Lỗi hệ thống. Yêu cầu bảo trì.
Đỏ Liên hệ kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE
Healthcare để được hỗ trợ.
Công tắc đạp chân ở Chế độ ngủ.
Tắt Để kích hoạt lại công tắc đạp chân, nhấn công tắc tia X bất
kỳ.

Xanh lục Dung lượng pin ˃ 50% ( ˃ 3,75...4,5 V).


Pin
Cam Dung lượng pin từ 20% đến 50% (≤ 3,75...3,3 V).

Nhấp nháy cam


Dung lượng pin ˂ 20% (≤ 3,3...3,0 V).
(chậm)
Nhấp nháy cam Mức pin dưới giá trị giới hạn = 5%, ˂ 3,0 V (Chế độ ngủ
(nhanh) sâu).

Khi sử dụng Chuyển đổi chế độ, hãy thận trọng để tránh vô tình kích hoạt tia X bằng
bàn đạp.

Nhà sản xuất công tắc đạp chân không dây hợp pháp:
GE OEC Medical Systems, Inc.
384 Wright Brothers Dr
Salt Lake City, UT 84116 - Hoa Kỳ

Thông số kỹ thuật của công tắc đạp chân không dây như sau:
Tiêu chuẩn kỹ thuật:

Bảo mật mạng tiêu Bluetooth LE


chuẩn/không dây

Tần số 2,4 GHz

Chế độ điều biến FHSS, GFSK

Băng thông 175 MHz

Khoảng cách kênh 2MHz

Công suất đầu ra Tối đa 7 dBm

A-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Tốc độ dữ liệu 1 Mbps

Thời gian thiết lập < 200 ms

Số lượng dữ liệu được 20 Byte/20 ms


truyền khả dụng

Chế độ mạng không dây Kết nối điểm đến điểm

Chống can nhiễu hệ thống Nhảy tần số

Phát xạ FCC, IC

Khoảng cách: 8 m (trong không khítự


nhiên)

Dải tần số: 2402 - 2480 MHz

Quản lýbảo mật công tắc đạp chân không dây là để phân tích truy cập trái phép vào thiết bị không dây.
Thiết bị được bảo vệ chống lại truy cập không dây trái phép vìcông tắc đạp chân không dây được thiết
kế để không tương thích với các hệ thống khác. Quy trình liên lạc không dây không được công bố.
Không thể theo dõi hoặc gây nhiễu loạn nếu không có kiến thức chuyên sâu về thiết kế độc quyền.
Dữ liệu được bảo mật bằng giá trị tổng kiểm tạo trên dữ liệu người dùng. Giá trị tổng kiểm bổ sung được
tạo bằng tín hiệu không dây và được so sánh ở mô-đun. Tình trạng mất, hỏng hoặc trễ thời gian truyền
tải và giảm chất lượng truyền tải không dây sẽ được ngăn chặn.
Thông tin pháp quy FCC
Tuyên bố về Can nhiễu tần số vô tuyến của Ủy ban Truyền thông Liên bang bao gồm đoạn sau. Thiết bị
này đã được thử nghiệm và phát hiện thấy tuân thủ giới hạn theo Phần 15 của Quy tắc FCC. Các giới
hạn này được thiết kế để bảo vệ hợp lý trước can nhiễu có hại khi lắp đặt tại khu dân cư. Thiết bị này
tạo, sử dụng và phát ra năng lượng tần số vô tuyến và, nếu không được cài đặt và sử dụng theo các
hướng dẫn, có thể gây can nhiễu có hại đối với truyền thông vô tuyến. Tuy nhiên, không đảm bảo can
nhiễu sẽ không xảy ra trong trường hợp lắp đặt đặc biệt. Nếu thiết bị này gây can nhiễu có hại cho khả
năng nhận sóng vô tuyến hoặc truyền hình, mà có thể được xác định bằng cách bật và tắt thiết bị đó,
người dùng nên thử khắc phục tình trạng can nhiễu bằng một hoặc nhiều biện pháp sau:
- Xoay lại hướng hoặc đặt lại vị trí ăng-ten thu.
- Tăng khoảng cách giữa thiết bị và bộ thu.
- Kết nối thiết bị vào ổ cắm trên mạch khác mạch nối với bộ thu.
- Tham vấn đại lý bán hàng hoặc kỹ thuật viên vô tuyến/truyền hình có kinh nghiệm để được hỗ trợ.

Khoảng cách vận hành hiệu quả có thể bị ảnh hưởng bởi môi trường, bao gồm các
LƯU Ý chướng ngại vật giữa công tắc đạp chân không dây và bộ thu.

Nếu Công tắc đạp chân không dây này hoạt động gần các thiết bị không dây khác, có thể sử dụng các
bảng sau để xác định các khoảng cách cách ly tối thiểu giữa thiết bị này và các thiết bị phát sóng gần đó.

A-7
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

Độ miễn nhiễm bức xạ tìm kiếm Các trường tiệm cận của Độ miễn nhiễm bức xạ
(80MHz-6000MHz không thuộc dải tần) tìm kiếm
EIRP của Thiết bị phát Khoảng cách tối thiểu EIRP của Thiết bị phát Khoảng cách tối thiểu
sóng gần đó (W) (m) sóng gần đó (W) (m)
10 0,95 10 0,95
1 0,30 1 0,30
0,1 0,09 0,1 0,09
0,01 0,03 0,01 0,03

Can nhiễu trong dải tần cụ thể: Đồng kênh Can nhiễu trong dải tần cụ thể: Kênh bên cạnh dải
Bluetooth (2437 MHz) tần Bluetooth 2,4 GHz
EIRP của Thiết bị phát Khoảng cách tối thiểu EIRP của Thiết bị phát Khoảng cách tối thiểu
sóng gần đó (W) (m) sóng gần đó (W) (m)
10 0,87 10 0,26
1 0,27 1 0,08
0,1 0,09 0,1 0,03
0,01 0,03 0,01 0,01

A-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Liều tới bệnh nhân


Không có tấm lọc, có lưới Có tấm lọc, không có lưới
Chế độ tạo ảnh Tự động Tự động
Tối đa Tối đa
(PMMA 20 cm) (PMMA 20 cm)
Kích thước trường 9" 6" 4,5" 9" 6" 4,5"
kVp/mA 81/2,1 83/3,2 85/4,0 110/4,0 71/1,7 74/2,5 77/3,9 110/4,0
Liên tục
AKR (mGy/min) 10,51 16,61 22,05 38,11 2,44 4,06 7,08 20,70
kVp/mA 82/2,2 84/3,3 87/4,0 110/4,0 72/1,7 75/2,6 78/4,0 110/4,0
12 pps
AKR (mGy/min) 7,33 11,49 14,91 25,16 1,66 2,78 4,54 12,42
kVp/mA 82/2,2 84/3,3 87/4,0 110/4,0 72/1,7 75/2,6 78/4,0 110/4,0
8 pps
AKR (mGy/min) 4,84 7,67 9,75 16,49 1,11 1,85 3,03 8,28
Bình thường
kVp/mA 82/2,2 84/3,3 87/4,0 110/4,0 72/1,7 75/2,6 78/4,0 110/4,0
4 pps
AKR (mGy/min) 2,48 3,89 5,12 8,48 0,58 0,97 1,56 4,17
kVp/mA 82/2,2 84/3,3 87/4,0 110/4,0 72/1,7 75/2,6 78/4,0 110/4,0
2 pps
AKR (mGy/min) 1,24 2,01 2,67 4,34 0,30 0,51 0,81 2,09
kVp/mA 82/2,2 84/3,3 87/4,0 110/4,0 72/1,7 75/2,6 78/4,0 110/4,0
1 pps
AKR (mGy/min) 0,625 0,968 1,294 2,125 0,147 0,245 0,399 1,031
Kích thước trường 9" 6" 4,5" 9" 6" 4,5"
kVp/mA 70/5,9 71/8,7 73/9,0 110/6,0 65/4,2 67/6,5 68/9,7 110/6,0
Liên tục
AKR (mGy/min) 21,74 34,10 38,30 57,02 4,66 7,53 12,29 30,88
HLF
kVp/mA 70/5,8 71/8,7 73/9,1 110/6,0 65/4,2 66/6,4 68/9,7 110/6,0
12 pps
AKR (mGy/min) 12,90 19,60 21,90 36,24 2,97 4,21 7,11 19,125

A-9
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

kVp/mA 70/5,8 71/8,6 73/9,1 110/6,0 66/4,4 67/6,8 69/9,5 110/6,0


8 pps
AKR (mGy/min) 8,55 13,00 14,50 24,16 2,02 3,051 5,01 12,75
kVp/mA 70/5,8 71/8,7 73/9,1 110/6,0 66/4,5 67/6,9 69/9,5 110/6,0
4 pps
AKR (mGy/min) 4,28 6,50 7,21 12,26 0,94 1,64 2,61 6,583
kVp/mA 70/5,8 71/8,7 73/9,1 110/22,7 66/4,6 68/7,0 69/9,5 110/22,7
2 pps
AKR (mGy/min) 2,11 3,20 3,56 20,92 0,456 0,78 1,19 12,73
kVp/mA 70/5,8 71/8,7 73/9,1 110/22,7 65/4,2 68/7,2 70/9,5 110/22,7
1 pps
AKR (mGy/min) 1,010 1,520 1,700 10,06 0,262 0,364 0,557 6,12
Kích thước trường 9" 6" 4,5" 9" 6" 4,5"
kVp/mA 81/1,0 82/1,4 84/1,8 110/2,0 72/0,8 73/1,1 75/1,7 110/2,0
Liên tục
AKR (mGy/min) 4,90 7,16 9,54 19,23 1,14 1,74 2,87 10,42
kVp/mA 82/1,0 82/1,4 85/1,8 110/2,0 73/0,8 74/1,2 76/1,7 110/2,0
12 pps
AKR (mGy/min) 3,72 5,02 6,75 13,44 0,87 1,26 1,96 7,17
kVp/mA 82/1,0 82/1,4 85/1,8 110/2,0 73/0,8 74/1,2 76/1,7 110/2,0
8 pps
AKR (mGy/min) 2,48 3,34 4,50 8,96 0,58 0,84 1,31 4,78
Liều thấp
kVp/mA 82/1,0 82/1,4 85/1,8 110/2,0 73/0,8 74/1,2 76/1,7 110/2,0
4 pps
AKR (mGy/min) 1,26 1,71 2,31 4,69 0,29 0,43 0,68 2,47
kVp/mA 82/1,0 82/1,4 85/1,8 110/2,0 73/0,8 74/1,2 76/1,7 110/2,0
2 pps
AKR (mGy/min) 0,63 0,86 1,16 2,42 0,15 0,22 0,35 1,24
kVp/mA 82/1,0 82/1,4 85/1,8 110/2,0 73/0,8 74/1,2 76/1,7 110/2,0
1 pps
AKR (mGy/min) 0,314 0,428 0,570 1,206 0,073 0,107 0,174 0,607

A-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Kích thước trường 9" 6" 4,5" 9" 6" 4,5"


kVp/mA 70/2,9 71/4,3 73/4,5 110/3,0 65/2,1 67/3,2 68/4,8 110/3,0
Liên tục
AKR (mGy/min) 10,69 16,85 19,15 28,66 2,32 3,68 6,02 15,51
kVp/mA 70/2,9 71/4,3 73/4,5 110/3,0 65/2,1 66/3,2 68/4,8 110/3,0
12 pps
AKR (mGy/min) 6,45 9,69 10,83 19,14 1,44 2,06 3,48 10,07
kVp/mA 70/2,9 71/4,3 73/4,5 110/3,0 66/2,2 67/3,4 69/4,7 110/3,0
8 pps
AKR (mGy/min) 4,28 6,43 7,17 12,76 1,01 1,49 2,45 6,71
Liều thấp HLF
kVp/mA 70/2,9 71/4,3 73/4,5 110/3,0 66/2,2 67/3,4 69/4,7 110/3,0
4 pps
AKR (mGy/min) 2,14 3,21 3,57 6,65 0,46 0,8 1,27 3,48
kVp/mA 70/2,9 71/4,3 73/4,5 110/3,0 66/2,3 68/3,5 69/4,7 110/3,0
2 pps
AKR (mGy/min) 1,06 1,58 1,76 3,44 0,22 0,38 0,58 1,77
kVp/mA 70/2,9 71/4,3 73/4,5 110/3,0 65/2,1 68/3,6 70/4,7 110/3,0
1 pps
AKR (mGy/min) 0,505 0,751 0,841 1,734 0,121 0,176 0,269 0,888
Kích thước trường 9" 6" 4,5" 9" 6" 4,5"
Không Không Không Không Không Không
kVp/mA 110/20 110/20
áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng
Quét kỹ thuật số Liên tục
Không Không Không Không Không Không
AKR (mGy/min) 178,32 98,74
áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng
Không Không Không Không Không Không
kVp/mA 110/10 110/10
Quét kỹ thuật số áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng
Liên tục
liều thấp Không Không Không Không Không Không
AKR (mGy/min) 89,16 49,37
áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng

A-11
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

Kích thước trường 9" 6" 4,5" 9" 6" 4,5"


kVp/mA 70/5,9 71/8,7 73/9,0 110/6,0 65/4,2 67/6,5 68/9,7 110/6,0
Liên tục
AKR (mGy/min) 21,74 34,10 38,30 57,02 4,66 7,53 12,29 30,88
kVp/mA 70/5,8 71/8,7 73/9,1 110/6,0 65/4,2 66/6,4 68/9,7 110/6,0
Xóa nền 12 pps
AKR (mGy/min) 12,90 19,60 21,90 36,24 2,97 4,21 7,11 19,125
kVp/mA 70/5,8 71/8,6 73/9,1 110/6,0 66/4,4 67/6,8 69/9,5 110/6,0
8 pps
AKR (mGy/min) 8,55 13,00 14,50 24,16 2,02 3,051 5,01 12,75

A-12
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Chế độ chiếu xạ
Trong một thăm khám, cặp chế độ hiện hoạt đã cấu hình sẽ hiển thị trên thanh trạng thái chế độ chiếu
xạ của màn hình và bảng TechView (bảng điều khiển).
Bên trái thanh trạng thái chế độ chiếu xạ được kích hoạt bởi bàn đạp trái của công tắc đạp chân, hoặc
nút màu đen bên trái trên công tắc tay. Bên phải thanh trạng thái chế độ chiếu xạ được kích hoạt
bởi bàn đạp phải của công tắc đạp chân, hoặc nút màu vàng bên phải trên công tắc tay.
Bạn có thể đặt chế độ tạo ảnh ở bảng HOME (TRANG CHỦ) bằng màn hình thiết lập chế độ hoặc nút
chuyển chế độ trên công tắc đạp chân.

Có ba cặp chế độ để chọn, cặp chế độ được chọn sẽ hiển thị trên thanh trạng thái chế độ chiếu xạ của
màn hình và bảng TechView (bảng điều khiển).
1. Chiếu huỳnh quang /HLF
2. Chiếu huỳnh quang /Xóa nền

3. Lộ trình /Xóa nền

Danh sách chế độ tạo ảnh


Danh sách sau tóm tắt các chế độ có trên hệ thống. Ngoài ra, danh sách trình bày các kỹ thuật X-quang
khả dụng với mỗi chế độ, sự hiển thị thanh trạng thái và bảng TechView (bảng điều khiển) của cánh tay
chữ C cho mỗi chế độ và danh sách tóm lược các vídụ cho mỗi chế độ. Các vídụ không đầy đủ và các
cách sử dụng khác có thể hợp lệ như các ví dụ được trình bày. Người dùng phải biết các kỹ năng đi
kèm với các chế độ khác nhau và theo dõi suất liều và liều cho mỗi bệnh nhân.

A-13
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

⚫ Tự động: Các kỹ thuật X-quang (kVp/mA) được điều chỉnh tự động bởi hệ thống để tối ưu hóa hình
ảnh.
⚫ Thủ công: Các kỹ thuật X-quang (kVp/mA) được điều chỉnh thủ công bởi người dùng để thu được
hình ảnh mong muốn.
Người dùng có thể chọn chế độ Tự động hoặc Thủ công được liệt kê trong bảng sau nếu muốn.

Chế độ Các kỹ thuật chụp Hiển thị Nhiệm vụ tạo ảnh


X-quang
Chiếu huỳnh quang
kVp: 40 đến 110 Tạo ảnh chiếu huỳnh
bình thường
mA: 0,1 đến 4 quang thông thường
Tự động/ Thủ công
Chiếu huỳnh quang
kVp: 40 đến 110 Tạo ảnh chất lượng cao
mức cao
mA: 0,2 đến 12 nhưng suất liều cao
Tự động/ Thủ công

Liều thấp kVp: 40 đến 110 Tạo ảnh chiếu huỳnh


quang liên tục với suất liều
Tự động/ Thủ công mA: 0,1 đến 2 thấp hơn
Mức cao liều thấp kVp: 40 đến 110 Chất lượng cao với suất
Tự động/ Thủ công mA: 0,1 đến 6 + liều thấp hơn

Chiếu huỳnh quang


kVp: 40 đến 110 Giảm suất liều tia X đến
xung thông thường
mA: 0,1 đến 4 bệnh nhân
Tự động/ Thủ công

kVp: 40 đến 110


Chiếu huỳnh quang
mức cao xung mA: 0,2 đến 12 tại 4,8, Tạo ảnh chất lượng cao
12 pps nhưng suất liều thấp
Tự động/ Thủ công
mA: 0,2 đến 25 tại 1,2 pps
kVp: 40 đến 110
Liều thấp xung Giảm suất liều tia X đến
mA: 0,1 đến 2 tại 1, 2, 4, 8,12 + bệnh nhân
Tự động/ Thủ công
pps
kVp: 40 đến 110
Mức cao liều thấp
xung mA: 0,1 đến 12,5 tại Tạo ảnh chất lượng cao
1,2 pps + + nhưng suất liều thấp
Tự động/ Thủ công
mA: 0,1 ~ 6 tại 4, 8, 12 pps
kVp: 40 đến 110

Quét kỹ thuật số mA: 0,2 đến 20 tại 200V, Tạo ảnh đơn, thời gian
220V, 230V, 240V; ngắn, mA cao và chất
Tự động lượng cao
mA 0,2 đến 10 tại 100V,
110V, 120V.

A-14
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

kVp: 40 đến 110


Quét kỹ thuật số Tạo ảnh đơn, thời gian
mA 0,1 đến 10 tại 200V,
liều thấp + ngắn, mA cao và chất
220V, 230V, 240V;
lượng cao với suất liều
Tự động mA 0,1 đến 5 tại 100V, thấp hơn
110V, 120V.

Bảng TechView (bảng điều khiển)


Bảng ID nhỏ

Nút kích hoạt Bảng ID nhỏ

Lưu Cine
Nhấn nút này để lưu lần chiếu xạ gần đây nhất dưới dạng cine.

Xung
Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn nút này để kích hoạt tạo ảnh xung, tốc độ mặc định là
“Continuous” (Liên tục), các tốc độ xung là 1Pulse/s (1 Xung/giây), 2Pulse/s (2 Xung/giây), 4Pulse/s
(4 Xung/giây), 8Pulse/s (8 Xung/giây), 12Pulse/s (12 Xung/giây).

A-15
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

Roadmap Mask (Mặt nạ lộ trình)


Nhấn mặt nạ lộ trình để thiết lập hình ảnh ở phần bên trái của bảng điều khiển làm mặt nạ lộ trình và chế
độ chiếu xạ sẽ được chuyển sang Roadmap-2.

View Subtracted (Dạng xem được xóa nền)


Nhấn View Subtracted (Dạng xem được xóa nền) để kích hoạt/vô hiệu hóa dạng xem được xóa nền.
Nếu nút View Subtracted (Dạng xem được xóa nền) sáng, lượt chạy cine sẽ hiển thị ở dạng được xóa
nền. Để xem lượt chạy cine ở dạng không được xóa nền, nhấn lại View Subtracted (Dạng xem được
xóa nền), nút không còn sáng và lượt chạy cine sẽ hiển thị ở dạng không được xóa nền.

Peak Opacify (Làm mờ ở mức đỉnh)


Nhấn Peak Opacify (Làm mờ ở mức đỉnh) để kích hoạt độ mờ đục đỉnh. Sử dụng nút Peak Opacify
(Làm mờ ở mức đỉnh) trong quá trình xử lý sau để xem lượt chạy cine ở chế độ mờ đục.
Các vùng tối đi do chất cản quang sẽ vẫn tối khi phát lại lượt chạy cine, giúp hiển thị mạch máu ở mức
tối đa.
Không sử dụng nút Peak Opacify (Làm mờ ở mức đỉnh) cho chức năng Lộ trình, roadmap-1 luôn có độ
mờ đục đỉnh.

A-16
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Set Mask (Đặt mặt nạ)


Sử dụng nút Set Mask (Đặt mặt nạ) để đặt mặt nạ khác cho chức năng xóa nền xử lýsau ở bên trái màn
hình. Không sử dụng nút Set Mask (Đặt mặt nạ) cho chức năng Lộ trình.

Đăng ký lại mặt nạ (Chuyển điểm ảnh)


Sử dụng các nút đăng ký lại mặt nạ để căn chỉnh hình ảnh mặt nạ thẳng hàng với các hình ảnh đến.
Nhấn Reset (Đặt lại) trên màn hình để khôi phục mặt nạ về vị trí ban đầu.

Điểm mốc khả biến


Trong một số hình ảnh được xóa nền, có thể cần xem vị trícác mạch máu liên quan đến các giải phẫu
nền nhất định. Đánh dấu điểm mốc cho phép bạn thay đổi tỷ lệ phần trăm giải phẫu nền hiển thị trên
hình ảnh được xóa nền. Chức năng này khả dụng cho chức năng xóa nền và lộ trình.
Nhấn nút đánh dấu điểm mốc hoặc kéo con trượt thanh tiến trình để thay đổi tỷ lệ phần trăm của giải
phẫu nền.

Giữ hình ảnh tham chiếu


Sử dụng nút này để chuyển hình ảnh hiển thị bên phải màn hình giữa hình ảnh động và hình ảnh tham
chiếu do người dùng đặt. Có thể sử dụng chức năng này ở chế độ xóa nền hoặc lộ trình.

Tạo ảnh mạch máu


Các tính năng tạo ảnh mạch máu bao gồm:
• Xóa nền
• Lộ trình

Xóa nền
Xóa nền trong thời gian thực cung cấp các hình ảnh phản ánh khác biệt giữa các hình ảnh chiếu huỳnh
quang hiện tại và hình ảnh mặt nạ thu được khi bắt đầu quá trình xóa nền. Kết quả hiển thị ở bên trái
màn hình. Hình ảnh chiếu huỳnh quang động, không xóa nền hiển thị ở bên phải màn hình. Các hình
ảnh xóa nền sẽ mặc định được thu nhận vào đĩa cine. Xóa nền trong thời gian thực được sử dụng chủ
yếu cho các nghiên cứu tương phản, như chụp X-quang mạch máu.
Có thể áp dụng Độ mờ đục đỉnh trong khi xem lại cine.

A-17
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

Sử dụng các chế độ chiếu huỳnh quang xung cho xóa nền hoặc tạo lộ trình có thể
khiến chất lượng hình ảnh kém.

Nếu bạn đang tiêm chất cản quang thủ công, hãy bắt đầu tiêm chất cản quang khi biểu
LƯU Ý tượng ống tiêm hiển thị ở bên trái màn hình.

Trình tự các sự kiện trong khi xóa nền


Phần mềm hệ thống sẽ tự động thực hiện một số bước trong khi xóa nền trong thời gian thực. Để minh
họa quá trình, một biểu đồ dòng thời gian của quá trình xóa nền điển hình được trình bày dưới đây.

Trình tự các sự kiện được trình bày trên dòng thời gian bao gồm:
1. Công tắc tia X bên phải được nhấn để bắt đầu chiếu xạ. Kỹ thuật X-quang ổn định.
2. Thu nhận mặt nạ và khóa kỹ thuật.

LƯU Ý Mọi chuyển động dẫn đến mặt nạ và hình ảnh vào không khớp nhau.

3. Hình ảnh mặt nạ đã được thu nhận và quá trình xóa nền bắt đầu.

Bên trái màn hình hiển thị kết quả màu xám đồng nhất và hệ thống bắt đầu xóa nền các hình ảnh và
hiển thị các hình ảnh này. Nếu quá trình xóa nền tiếp tục, các hình ảnh mới sẽ được xóa nền khỏi mặt
nạ thu được khi bắt đầu chạy cine. Khi các hình ảnh được thu nhận, biểu tượng ống tiêm sẽ hiển thị chỉ
báo hệ thống sẵn sàng tiêm chất cản quang.

4. Chất cản quang được tiêm và hình ảnh đã xóa nền sẽ hiển thị ở bên trái màn hình. Các mạch máu
sáng lên nhờ chất cản quang.
5. Nồng độ chất cản quang đạt đỉnh.
6. Nồng độ chất cản quang giảm đến mức tối thiểu.
7. Khi công tắc đạp chân được nhả ra:
Nếu Auto Playback (Phát lại tự động) được kích hoạt, lượt chạy cine xóa nền sẽ tự động phát lại ở bên
trái màn hình.
Nếu Auto Playback (Phát lại tự động) bị vô hiệu hóa, hình ảnh được xóa nền cuối cùng sẽ hiển thị ở bên
trái màn hình.

A-18
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

LƯU Ý Nhả công tắc tia X sớm sẽ kết thúc quá trình xóa nền trước khi hoàn tất.
Tránh chạm vào công tắc đạp chân ở chế độ xóa nền.

Quy trình xóa nền


1. Nhấn Bảng chế độ chiếu xạ hoặc Công tắc đạp chân để kích hoạt chế độ xóa nền, nếu cần.
2. Xác nhận rằng Xóa nền sẽ hiển thị trên thanh trạng thái. Để thay đổi tốc độ khung cine, hãy sử dụng
màn hình Cine.
3. Nhấn và giữ công tắc tia X bên phải để bắt đầu quá trình xóa nền và tự động tạo mặt nạ. Thu nhận
và tạo hình ảnh mặt nạ có thể mất ít nhất 2 giây, tùy thuộc vào chế độ được sử dụng: ít nhất 2 giây
cho chế độ liên tục.
4. Sau khi thu nhận mặt nạ, tiếp tục nhấn công tắc tia X bên phải để xóa nền các hình ảnh tiếp theo

khỏi mặt nạ. Xóa nền bắt đầu khi hình ảnh được xóa nền và biểu tượng đĩa cine hiển thị ở
bên trái màn hình.
5. Biểu tượng ống tiêm hiển thị ở bên trái màn hình, phát tín hiệu cho người vận hành tiêm chất cản
quang. Một tín hiệu sẽ được gửi đến thiết bị tiêm được kết nối với hệ thống.
6. Các hình ảnh được xóa nền hiển thị ở bên trái màn hình khi nồng độ chất cản quang đạt đỉnh và
giảm đến mức tối thiểu. Dạng xem không xóa nền của hình ảnh động hiện tại hiển thị ở bên phải
màn hình như là hình ảnh tham chiếu.
7. Nhả công tắc tia X bên phải để kết thúc quy trình xóa nền.

Hệ thống có chức năng đăng ký mặt nạ và chức năng đánh dấu điểm mốc.
Lộ trình
Chế độ lộ trình cung cấp hình ảnh được xóa nền đã qua chỉnh sửa ở bên trái màn hình cho biết khác
biệt giữa hình ảnh chiếu huỳnh quang hiện tại và hình ảnh mặt nạ lộ trình. Tạo lộ trình giúp cho biết vị trí
giải phẫu của bệnh lý để đặt đúng ống thông, bóng hoặc stent.
Trong giai đoạn thứ nhất của tạo lộ trình, hình ảnh mặt nạ sẽ được tạo ra bằng cách sử dụng chất cản
quang.
Trong giai đoạn thứ hai của tạo lộ trình, các hình ảnh mới đến sẽ được xóa nền khỏi hình ảnh mặt nạ.
Kết quả hiển thị ở bên trái màn hình và bên phải màn hình hiển thị hình ảnh động, không được xóa nền.
Độ mờ đục đỉnh được kích hoạt tự động trong giai đoạn thứ nhất của tạo lộ trình (thu nhận mặt nạ). Khi
áp dụng độ mờ đục đỉnh, vào lúc thu nhận, mỗi điểm ảnh sẽ được so sánh với điểm ảnh tương ứng
trong hình ảnh trước đó. Nếu điểm ảnh mới tối hơn trong hình ảnh trước đó, điểm ảnh cũ sẽ được thay
thế. Khi quá trình này hoàn tất, hình ảnh thu được chứa các điểm ảnh tối nhất được thu nhận cho từng
điểm. Tắt chế độ mờ đục trong giai đoạn thứ hai của tạo lộ trình.
Cần sử dụng chế độ chụp X-quang liên tục cho tạo lộ trình.
Nếu bạn đang sử dụng thiết bị tiêm chất cản quang cơ học, nhưng không có tín hiệu từ
hệ thống được gửi đi khi biểu tượng ống tiêm hiển thị ở bên trái màn hình, cần bắt đầu
LƯU Ý
thủ công quá trình tiêm chất cản quang. Nếu sự cố vẫn tiếp tục khi khởi động lại hệ
thống, hãy liên hệ với kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare.

A-19
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

Trình tự các sự kiện trong khi Tạo ảnh lộ trình


Phần mềm tự động thực hiện một số bước trong quá trình tạo lộ trình. Dưới đây là hình minh họa
và mô tả quá trình:

Giai đoạn thứ 1:


1. Công tắc tia X được nhấn. Kỹ thuật chụp X-quang điều chỉnh và ổn định. Roadmap- 1 hiển thị trên
thanh trạng thái.
2. Biểu tượng ống tiêm hiển thị. Bắt đầu tiêm chất cản quang và nồng độ chất cản quang trong hình
ảnh tăng.
3. Mạch máu và chất cản quang hiển thị, tại hoặc gần nồng độ đỉnh.
4. Công tắc đạp chân được nhả. Độ mờ đục đỉnh tự động được áp dụng.
5. Hình ảnh cuối cùng sẽ tự động lưu làm mặt nạ. Kỹ thuật chụp X-quang bị đóng băng.
6. Độ mờ đục đỉnh sẽ khiến các vùng tối đi do chất cản quang duy trìcác giá trị tối nhất trong hình ảnh
mặt nạ.

Giai đoạn thứ 2:

7. Công tắc tia X được nhấn lại lần nữa. Bắt đầu xóa nền lộ trình. Roadmap–2 hiển thị trên thanh
trạng thái.
8. Kỹ thuật chụp X-quang tương tự như trong quá trình thu nhận mặt nạ. Nhấn công tắc tia X để tiếp
tục tạo lộ trình. Các hình ảnh mới vào sẽ được xóa nền khỏi hình ảnh mặt nạ. Kết quả hiển thị ở bên
trái màn hình.

Quy trình lộ trình

1. Nếu cần, chọn chế độ chiếu huỳnh quang từ thanh trạng thái chế độ hoặc nhấn nút chuyển chế độ
trên công tắc đạp chân, nhấn công tắc tia X bên trái để tạo hình ảnh chiếu huỳnh quang nhằm xác
nhận vị trí.

2. Chuyển sang chế độ lộ trình bằng thanh trạng thái chế độ hoặc nhấn nút chuyển chế độ trên công
tắc đạp chân, đảm bảo Roadmap-1 hiển thị trên thanh trạng thái chế độ.
3. Nhấn công tắc tia X bên trái để khởi tạo giai đoạn thứ nhất của quy trình tạo lộ trình. Roadmap-1
hiển thị ở bên trái thanh trạng thái. Trong khi nhấn công tắc tia X bên trái, biểu tượng ống tiêm hiển
thị ở bên trái màn hình. Tiêm chất cản quang.
4. Nhả công tắc tia X bên trái khi hình ảnh đạt yêu cầu hiển thị ở bên trái màn hình và chất cản quang
ở mức hoặc gần nồng độ đỉnh trong vùng quan tâm. Hệ thống tự động chuyển sang giai đoạn 2 khi
công tắc tia X được nhả.
5. Mặt nạ lộ trình được tạo tự động và hiển thị ở bên trái màn hình. Mặt nạ này sẽ được lưu và hình
nhỏ trên màn hình Images (Hình ảnh) sẽ hiển thị một biểu tượng mặt nạ.

A-20
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

6. Nhấn lại công tắc tia X bên trái để bắt đầu tạo lộ trình. Roadmap–2 hiển thị ở bên trái thanh trạng
thái. Mặt nạ đã lưu sẽ được xóa nền khỏi hình ảnh chiếu huỳnh quang mới. Lộ trình thu được sẽ
hiển thị ở bên trái màn hình, trong khi bên phải màn hình hiển thị hình ảnh chiếu huỳnh quang động
hiện tại. Kỹ thuật chụp X-quang bị khóa.
7. Nếu Roadmap-2 hiển thị trên thanh trạng thái, tiếp tục tạo lộ trình nhiều lần khi cần bằng cách nhấn
công tắc tia X bên trái. Hình ảnh tương phản gốc được sử dụng làm mặt nạ lộ trình.
8. Để thoát khỏi chế độ Lộ trình, chọn từ thanh trạng thái chế độ hoặc nhấn nút chuyển chế độ trên
công tắc đạp chân.

Xóa mặt nạ hiện tại


Để bắt đầu một quy trình lộ trình mới:
1. Chọn Chế độ chiếu huỳnh quang trên thanh trạng thái chế độ hoặc nhấn nút chuyển chế độ trên
công tắc đạp chân.
2. Tùy chọn: Nhấn công tắc tia X bên trái để tạo hình ảnh chiếu huỳnh quang nhằm xác nhận vị trí.
3. Chọn chế độ Roadmap-1 trên thanh trạng thái chế độ hoặc nhấn lại nút chuyển chế độ trên công
tắc đạp chân.

Chọn Mặt nạ lộ trình


Có thể sử dụng bất kỳ hình ảnh hoặc mặt nạ nào trước đó được tạo bằng cách sử dụng chất cản quang
làm mặt nạ lộ trình. Điều này sẽ giúp không cần sử dụng thêm chất cản quang. Sử dụng bất kỳ phương
tiện nào dưới đây làm mặt nạ:

• Một mặt nạ được gọi lại từ quy trình hiện tại


• Một khung từ lượt chạy cine của quy trình hiện tại
• Một Hình ảnh cuối cùng được giữ từ quy trình hiện tại
• Một hình ảnh được gọi lại từ quy trình hiện tại

Hình ảnh phải từ quy trình hiện tại vìvị tríbệnh nhân phải giống vị tríkhi tạo mặt nạ được gọi lại. Sử
dụng màn hình Mask Registration (Đăng ký mặt nạ) để bù cho chuyển động nhẹ. (Hãy tham khảo
chương Thu hình động (Cine) để biết thông tin về đăng ký mặt nạ.)
Mặt nạ lộ trình đã chọn sẽ được lưu và biểu tượng mặt nạ xuất hiện ở giữa các hình nhỏ trên màn
hình Images directory (Thư mục hình ảnh).

Không thể đặt khung từ cine lộ trình, hình ảnh cuối cùng được giữ của roadmap-2 và
LƯU Ý
hình ảnh xóa nền đã gọi lại làm mặt nạ lộ trình.

Sử dụng mặt nạ được gọi lại

Có thể tạo mặt nạ lộ trình từ mặt nạ đã lưu của lượt thăm khám hiện tại.
Để thực hiện quy trình lộ trình sử dụng mặt nạ đã lưu:

A-21
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

1. Gọi lại mặt nạ. Hình nhỏ sẽ được nhận biết bằng biểu tượng mặt nạ. Nhấn Roadmap Mask (Mặt nạ
lộ trình) trên màn hình Cine.

2. Khi Roadmap-2 hiển thị trên thanh trạng thái, chỉ báo rằng giai đoạn hai của quy trình tạo lộ trình
đang diễn ra, hình ảnh mặt nạ hiện tại hiển thị ở bên trái màn hình.

3. Nhấn công tắc tia X bên trái. Kỹ thuật sẽ ổn định và quy trình tạo lộ trình sẽ bắt đầu sử dụng hình
ảnh từ bước 1, trên đây, làm mặt nạ.

4. Nếu cần, nhấn màn hình Mask Registration (Đăng ký mặt nạ) để điều chỉnh đăng ký.
Tạo Mặt nạ lộ trình từ lượt chạy cine
Có thể tạo mặt nạ lộ trình từ lượt chạy cine ngoại trừ cine lộ trình, từ lượt thăm khám hiện tại. Phương
pháp này tránh tiêm thêm chất cản quang và giảm chiếu xạ bệnh nhân.
Để thực hiện một quy trình lộ trình sử dụng một khung từ lượt chạy cine làm mặt nạ:

1. Chọn lượt chạy cine từ màn hình Images (Hình ảnh). Lượt chạy cine bắt đầu phát lại ở bên trái màn
hình. Màn hình Cine hiển thị ở bên phải màn hình.
2. Tùy chọn: Nhấn Peak Opacify (Làm mờ ở mức đỉnh) để kích hoạt độ mờ đục đỉnh.

3. Sử dụng các nút phát lại cine để điều hướng và chọn khung bạn muốn sử dụng làm mặt nạ ở bên
trái màn hình.

4. Nhấn Roadmap Mask (Mặt nạ lộ trình) trên màn hình Cine.


5. Hình ảnh ở bên trái màn hình sẽ trở thành mặt nạ lộ trình và hệ thống chuyển sang Roadmap-2.

6. Nhấn công tắc tia X bên trái. Kỹ thuật ổn định và quy trình tạo lộ trình bắt đầu.

Sử dụng Hình ảnh cuối cùng được giữ làm mặt nạ


Có thể tạo mặt nạ lộ trình từ Hình ảnh cuối cùng được giữ của lượt thăm khám hiện tại.
Để thực hiện một quy trình lộ trình sử dụng Hình ảnh cuối cùng được giữ làm mặt nạ:

1. Nhấn Roadmap Mask (Mặt nạ lộ trình) trên màn hình Cine.

2. Hình ảnh ở bên trái màn hình sẽ trở thành mặt nạ lộ trình và hệ thống chuyển sang giai đoạn
Roadmap-2.
3. Nhấn công tắc tia X bên trái. Kỹ thuật sẽ ổn định và quy trình tạo lộ trình sẽ bắt đầu.
4. Nếu cần, nhấn Mask Registration (Đăng ký mặt nạ) để điều chỉnh đăng ký.

Sử dụng hình ảnh được gọi lại làm mặt nạ


Có thể tạo mặt nạ lộ trình từ hình ảnh được gọi lại của lượt thăm khám hiện tại.
Để thực hiện một quy trình lộ trình sử dụng hình ảnh được gọi lại làm mặt nạ:

1. Chọn hình ảnh từ màn hình images directory (thư mục hình ảnh). Hình ảnh sẽ hiển thị ở bên trái
màn hình.

2. Nhấn Roadmap Mask (Mặt nạ lộ trình) trên màn hình Cine.

A-22
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

3. Hình ảnh ở bên trái màn hình sẽ trở thành mặt nạ lộ trình và hệ thống chuyển sang giai đoạn
Roadmap-2.
4. Nhấn công tắc tia X bên trái. Kỹ thuật sẽ ổn định và quy trình tạo lộ trình sẽ bắt đầu.

5. Nếu cần, nhấn Mask Registration (Đăng ký mặt nạ) trên màn hình Cine để điều chỉnh đăng ký.

Thu hình động (Cine)


Hệ thống cung cấp ổ cứng để lưu bản thu hình động (cine). Sử dụng màn hình Cine để thiết lập chế độ
và tốc độ thu hình, các tùy chọn xem cine và phát lại cine. Nhấp vào Minimize (Thu nhỏ) để hiển thị màn
hình phát lại cine dạng thu nhỏ.

A-23
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

Hệ thống và đĩa cine luôn chạy. Bất kỳ tác động mạnh, đột ngột nào cũng có thể làm
hỏng hệ thống hoặc đĩa cine và có thể dẫn đến mất các lượt chạy cine được thu hình
trước đó và ngăn tạo ảnh tiếp.

Các chủ đề trong chương này bao gồm:

• Thiết lập cine

• Xem lại cine

Trong quá trình thu nhận cine, các hình ảnh được ghi lại vào đĩa cine đến khi hoàn tất thu nhận.

Có thể lưu các lượt chạy cine vào thiết bị USB hoặc máy chủ DICOM để xem lại thêm
LƯU Ý
sau khi hoàn tất thăm khám.

Khi thu nhận một lượt chạy cine, hệ thống sẽ lưu lượt chạy sau khi video đã ổn định và 2 khung đã
được thu.

Khi bắt đầu thu hình, biểu tượng đĩa cine hiển thị ở góc trái màn hình.

Màn hình hiển thị thời gian lưu cine còn lại theo số giây. Số này hiển thị ở bên phải màn hình.

Trong khi thu nhận, khi không đủ dung lượng lưu trữ (thời gian lưu trữ cine khả dụng là 0), có dung
lượng lưu trữ bổ sung còn lại để tiếp tục thu nhận. Nhưng khi dung lượng lưu trữ bổ sung đầy, hệ thống
không thể tiếp tục thu nhận cine.

Trước khi bắt đầu thu nhận, khi dung lượng lưu trữ không đủ (thời gian lưu trữ cine khả dụng là 0), hệ
thống không thể khởi tạo thu nhận cine. Khi nhấn công tắc tia X, hệ thống sẽ hiển thị thông tin cho biết
không còn dung lượng nữa cho đến khi giải phóng dung lượng.
Trong khi sử dụng hệ thống, hãy lưu hoặc xóa cine không sử dụng đúng lúc để đảm bảo đủ dung lượng
lưu trữ cine.

A-24
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Thiết lập cine

Nhấn nút Cine để hiển thị các chức năng cài đặt và phát lại cine.

Sử dụng màn hình Cine để kích hoạt thu nhận cine và thay đổi tốc độ thu hình (tốc độ khung).
Thời gian lưu trữ cine
Hiển thị thời gian còn lại cho cine.
Khi thời gian lưu trữ cine được sử dụng hết (đĩa cine đầy), chiếu huỳnh quang không thiết đặt chức
năng thu hình cine có thể hoạt động bình thường, nhưng chức năng lưu cine bị hạn chế. Thường xuyên
kiểm tra thời gian cine còn lại cho hệ thống để đảm bảo có đủ thời gian lưu trữ. Hệ thống cung cấp ít
nhất 90 phút lưu trữ cine.

A-25
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

Chọn các chế độ hình ảnh để thu hình cine

Chọn hộp kiểm bên cạnh chế độ tạo ảnh tương ứng để kích hoạt hoặc vô hiệu hóa tính năng thu hình
cine. Các chế độ hình ảnh khả dụng bao gồm: Chiếu huỳnh quang, HLF và Lộ trình. Tính năng thu hình
cine được kích hoạt nếu hộp được chọn. Tính năng này luôn được kích hoạt đối với chế độ Xóa nền.

A-26
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Chọn tốc độ thu nhận liên tục

Tốc độ thu hình mặc định cho chế độ liên tục là 8 fps. Tốc độ thu hình được kích hoạt cho các chế độ
hình ảnh được chọn, hiển thị ở góc trên bên trái của UI màn hình và trên thanh trạng thái chế độ của
bảng điều khiển.

Thanh trạng thái chế độ hiển thị tốc độ thu hình như trong hình minh họa dưới đây khi kích hoạt thu
nhận cine cho chế độ đó và chế độ được chọn. Vídụ: tốc độ thu hình cho chế độ xóa nền là 25 fps.

Thời gian thu nhận khả dụng, được liệt kê là số giây còn lại, thay đổi theo tốc độ thu hình. Tốc độ cao
hơn sẽ giảm lượng thời gian thu nhận và tốc độ thấp hơn sẽ tiết kiệm lượng thời gian thu nhận. Số giây
thu hình cine còn lại sẽ hiển thị ở góc trên bên phải của giao diện.

Tốc độ thu nhận chế độ xung


Ở các chế độ xung, nếu hộp kiểm tốc độ thu hình được chọn, thu nhận sẽ được thực hiện ở tốc độ xung
và tốc độ thu hình đã chọn bị bỏ qua.

Lưu cine

Hệ thống cung cấp chức năng lưu cine, nút lưu cine ở góc bên trái màn hình và góc bên phải
bảng điều khiển.
Khi sử dụng chức năng lưu cine, hệ thống có thể lưu ít nhất 240 cine khung (chỉ lưu 240 hình ảnh khung
cuối cùng) sau khi chiếu xạ.
Tiếp tục chiếu xạ, tốc độ lưu sẽ tương ứng với tốc độ thu hình cine. Tốc độ lưu chiếu xạ xung là tốc độ
xung.
Chức năng Cine Save (Lưu cine) không hoạt động khi bản thu hình cine đã được lưu mặc định, hệ
thống phát ra tiếng bíp khi chạm nút.

A-27
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

Xem lại cine

Sử dụng màn hình Cine để xem lại lượt chạy cine, điều chỉnh điểm mốc và đăng ký, xác định mặt nạ lộ
trình hoặc chọn một mặt nạ tại bất kỳ điểm nào trong lượt chạy để xử lý lại quá trình xóa nền.

Xem lại lượt chạy cine


Sử dụng Thư mục hình ảnh để hiển thị tất cả hình ảnh và lượt chạy cine.

A-28
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Để xem lại lượt chạy cine:

1. Nhấn nút Thư mục hình ảnh để hiển thị màn hình Images Directory (Thư mục hình ảnh), tất
cả các hình ảnh và lượt chạy cine cho bệnh nhân hiện tại.
Các hình nhỏ của lượt chạy cine bao gồm chữ cái C bên cạnh số hình ảnh trên màn hình Images

Directory (Thư mục hình ảnh).

A-29
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

Lượt chạy cine hiển thị thông tin thăm khám tương tự như hình ảnh tĩnh. Các chức năng xử lýsau
áp dụng cho khung đơn của lượt chạy cine.
2. Chọn hình nhỏ của lượt chạy cine trên màn hình Images Directory (Thư mục hình ảnh). Phát lại
cine diễn ra ở bên trái màn hình và màn hình Cine hiển thị ở bên phải màn hình.

3. Khi thực hiện phát lại qua các hình ảnh được thu nhận, số khung sẽ thay đổi để chỉ báo vị trícủa
khung trong lượt chạy.

1 5 2 3 4
1. Thanh tiến trình
2. Thanh trượt vị tríphát cine
3. Số khung hiện tại
4. Thời gian phát cine hiện tại (bằng giây)
5. Khung mặt nạ

4. Phát lại tiếp tục lặp lại đến khi bạn nhấn nút Play/Pause (Phát/Tạm dừng) để tạm dừng lượt chạy
nhằm xem khung đơn hoặc thoát ra.

1 3 5 4 2 6

1. Nhấn để xem lại lượt chạy cine trước đó cho bệnh nhân hiện tại.
2. Nhấn để xem lại lượt chạy cine tiếp theo cho bệnh nhân hiện tại.
3. Nhấn để lùi lại một khung.
4. Nhấn để tiến lên một khung.
5. Nhấn hoặc để tạm dừng, bắt đầu, hoặc tiếp tục phát lại cine.
6. Tổng số lượt chạy được ghi chú bằng chữ X (lượt chạy cine đang được xem lại)/X
(số lượt chạy khả dụng để xem lại).
5. Bảng TechView (bảng điều khiển) có các chức năng tương tự như được định nghĩa ở trên.

A-30
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Các tùy chọn xem

Màn hình cine cung cấp các tùy chọn xem, các hướng dẫn vận hành từng nút như sau.
Roadmap Mask (Mặt nạ lộ trình)
Sử dụng nút này để chọn một hình ảnh hoặc khung cine làm mặt nạ lộ trình.

Chọn từ Hình ảnh cuối cùng được giữ, hình ảnh được gọi lại hoặc khung từ lượt chạy cine được xóa
nền hoặc không được xóa nền để tạo mặt nạ lộ trình.

A-31
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

View Subtracted (Dạng xem được xóa nền)


Nhấn View Subtracted (Dạng xem được xóa nền) trên màn hình Cine để kích hoạt dạng xem được xóa nền.

Để xem lượt chạy ở dạng không được xóa nền, nhấn lại View Subtracted (Dạng xem được xóa nền).
Nút không còn sáng và lượt chạy cine hiển thị ở dạng không được xóa nền.
Peak Opacify (Làm mờ ở mức đỉnh)
Độ mờ đục đỉnh là một quá trình xử lýhình ảnh. Mỗi điểm ảnh của khung mới được so sánh liên tục với
điểm ảnh tương xứng trong khung trước đó. Nếu điểm ảnh mới tối hơn trong hình ảnh trước đó, điểm ảnh
cũ sẽ được thay thế. Hình ảnh được xử lýchứa các điểm ảnh tối nhất được thu nhận cho từng điểm.

Set Mask (Đặt mặt nạ)


Sử dụng các nút phát lại để hiển thị một khung đã chọn làm mặt nạ ở bên trái màn hình. Nhấn Set Mask
(Đặt mặt nạ), khung mặt nạ đã chọn được chỉ báo trên thanh tiến trình. Sử dụng các nút phát lại để xem
lại các lượt chạy cine. “Set Mask” (Đặt mặt nạ) có thể không được sử dụng trong lượt chạy cine lộ trình.

Mask Registration (Đăng ký mặt nạ)


Nếu bệnh nhân di chuyển trong thời gian diễn ra chế độ xóa nền hoặc lộ trình, tình trạng lệch vị trícủa
mặt nạ và hình ảnh cần được xóa nền có thể tạo ra hình ảnh kém chất lượng. Đăng ký cho phép bạn di
chuyển hình ảnh mặt nạ để tạo một đăng ký chính xác bằng cách căn chỉnh lại mặt nạ và hình ảnh cần
được xóa nền. Bạn có thể căn chỉnh lại mặt nạ trong suốt quy trình, hoặc trong khi phát lại nếu các hình
ảnh được lưu.

Để điều chỉnh mặt nạ:


1. Sử dụng nút đăng ký mặt nạ để căn chỉnh hình ảnh mặt nạ với các hình ảnh cần được xóa nền.

2. Nhấn trên màn hình để đặt lại mặt nạ về vị trí ban đầu.

A-32
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Landmarking (Đánh dấu điểm mốc)

Trong một số hình ảnh được xóa nền, cần xem vị trícủa các mạch máu liên quan đến các giải phẫu nền
nhất định. Đánh dấu điểm mốc cho phép bạn thay đổi tỷ lệ phần trăm giải phẫu nền hiển thị trên hình
ảnh được xóa nền. Chức năng này khả dụng cho chức năng xóa nền và tạo ảnh lộ trình.
Mặt nạ được điều chỉnh tăng thêm bằng cách nhấn nút đánh dấu điểm mốc. Có thể thay đổi nhanh tỷ lệ
phần trăm của giải phẫu nền bằng cách kéo con trượt trên thanh tiến trình.

Màn hình Cine cung cấp các tùy chọn xem lại sau:

• Xem lại lượt chạy cine ở dạng được xóa nền hoặc không được xóa nền.

• Thực hiện xóa nền xử lý sau từ lượt chạy chiếu huỳnh quang hoặc HLF.

• Áp dụng độ mờ đục đỉnh cho lượt chạy được xóa nền hoặc không được xóa nền.

Đồng thời có thể vận hành các tùy chọn xem lại trên bảng TechView (bảng điều khiển).

Xem lại lượt chạy cine ở dạng được xóa nền hoặc không được xóa nền
Kích hoạt và vô hiệu hóa dạng xem được xóa nền bằng cách nhấn View Subtracted (Dạng xem được
xóa nền) trên màn hình Cine.

Nếu nút View Subtracted (Dạng xem được xóa nền) sáng, lượt chạy cine sẽ hiển thị ở dạng được xóa
nền.

Để xem lượt chạy ở dạng không được xóa nền, nhấn lại View Subtracted (Dạng xem được xóa nền).
Nút không còn sáng và lượt chạy cine hiển thị ở dạng không được xóa nền.

A-33
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

Thực hiện xóa nền xử lý sau


Nếu đã tiêm chất cản quang trong khi thu nhận các cine chiếu huỳnh quang hoặc HLF, có thể phát lại
hoặc sử dụng lượt chạy cho một mặt nạ. Sử dụng các nút Set Mask (Đặt mặt nạ) và View Subtracted
(Dạng xem được xóa nền) để hiển thị xóa nền xử lý sau ở bên trái màn hình.

LƯU Ý Hình ảnh hiển thị không có bất kỳ chất cản quang nào trước khi chọn Set Mask (Đặt mặt
nạ) hoặc hình ảnh hiển thị mạch máu sẽ bị mất.

Để thực hiện Xóa nền xử lý sau bằng cách sử dụng hình ảnh chiếu huỳnh quang hoặc HLF:

1. Hiển thị lượt chạy cần sử dụng làm mặt nạ ở bên trái màn hình.

2. Nhấn Set Mask (Đặt mặt nạ).

3. Nhấn View Subtracted (Dạng xem được xóa nền).

Lượt chạy cine chiếu huỳnh quang hoặc HLF hiển thị như là lượt chạy xóa nền ở bên trái màn hình. Sử
dụng các nút phát lại cine để xem lại lượt chạy.

Áp dụng độ mờ đục đỉnh cho lượt chạy được xóa nền hoặc không được
xóa nền
Sử dụng nút Peak Opacify (Làm mờ ở mức đỉnh) trong quá trình xử lý sau để xem lượt chạy được xóa
nền hoặc không được xóa nền ở chế độ mờ đục. Các vùng tối đi do chất cản quang sẽ vẫn tối khi phát
lại lượt chạy cine, giúp hiển thị mạch máu ở mức tối đa.

LƯU Ý Không sử dụng nút Peak Opacify (Làm mờ ở mức đỉnh) cho chức năng Lộ trình,
roadmap-1 luôn có độ mờ đục đỉnh.

A-34
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Phát lại cine dạng thu nhỏ

Phát lại cine dạng thu nhỏ cho phép bạn xem lại các lượt chạy cine bằng cách sử dụng các nút điều
khiển phát lại được hiển thị trên cùng màn hình với lượt chạy cine. Để kích hoạt cine dạng thu nhỏ,
nhấn Minimize (Thu nhỏ) trên màn hình Cine Playback (Phát lại cine). Một màn hình tương tự như sau
hiển thị.

1 2

6
5

1. Roadmap Mask (Mặt nạ lộ trình)– được sử dụng để chọn một mặt nạ lộ trình từ các mặt nạ đã lưu
trước đó hoặc tạo một mặt nạ từ lượt chạy cine xóa nền.

2. Peak Opacify (Làm mờ ở mức đỉnh)– áp dụng độ mờ đục đỉnh cho lượt chạy cine hiện tại.

3. Thanh phát lại cine và chỉ báo mặt nạ – hiển thị tiến trình phát lại và khung mặt nạ, khung hiện tại và
thời gian phát.

4. Maximize (Phóng to)–quay lại màn hình Cine.

5. Các nút điều khiển phát lại cine –Phát/Tạm dừng, Tiến/Lùi một khung, Tiến/Lùi lượt chạy cine cho
bệnh nhân đã chọn, Lượt chạy cine hiện tại/tổng lượt chạy cine cho bệnh nhân được chọn.

6. Exit (Thoát)–thoát phát lại cine.

Xuất, nhập và truy xuất


Hệ thống sẽ hỗ trợ xuất, nhập và truy xuất cine.
Xuất cine hỗ trợ định dạng MP4 và RAW. Nhập cine hỗ trợ định dạng RAW.

A-35
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

Thiết lập hệ thống cine

Chọn Cine để truy cập màn hình thiết lập hệ thống cine.
Sử dụng màn hình thiết lập “Cine” để:
• Kích hoạt/vô hiệu hóa “Auto Playback When Cine Acquired” (Tự động phát lại khi cine được thu
nhận)
• Kích hoạt/vô hiệu hóa “Use Mini Player When Playback” (Sử dụng trình phát thu nhỏ khi phát lại)

Kiểm tra độ tuyến tính mA và độ tái lập liều


1. Đặt cảm biến đo liều ở chính giữa bề mặt I.I. Đặt các tấm nhôm lên vỏ ống, độ dày được cho biết
trong hàng Độ dày nhôm lọc tia (mm).
2. Đặt chế độ tạo ảnh là chế độ quét kỹ thuật số.
3. Thực hiện 10 phép đo liều (KERMA KHÔNG KHÍ) trong một giờ ở các điều kiện kiểm tra, ở mỗi cài
đặt trong số các cài đặt kiểm tra A, B, C, D, E và F theo bảng dưới đây.

A-36
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Kerma không khí: 10 phép đo trong 1 giờ ở mỗi cài đặt


Các cài đặt kiểm tra cho: A B C D E F
Điện áp của bóng phát tia X (kV): 40 110 55 88 55 88
Dòng điện của bóng phát tia X (mA): 8 0,5 Q1(a)=4 Q1(b)=1,9 Q2(a)=4,2 Q2(b)=2,3
Độ dày nhôm lọc tia (mm) 4 40 16 30 16 30
Kiểm tra số KERMA KHÔNG KHÍ ĐO ĐƯỢC (mGy)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Giá trị liều trung bình (KERMA K1(a)= K1(b) = K2(a) = K2(b) =
KHÔNG KHÍ):
Hệ số biến thiên đo được:

4. Tính độ tái lập liều thông qua hệ số biến thiên (COV) cho mỗi dãy phép đo và liều trung bình theo
định nghĩa dưới đây. Độ tái lập liều được kết luận với giá trị tối đa tính được.
Định nghĩa COV:

x nghĩa là giá trị liều đo được và n bằng 10.

A-37
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

5. Tính độ tuyến tính mA thông qua liều trung bình và mAs này ở các cài đặt kiểm tra C, D, E và F theo
định nghĩa dưới đây.
Định nghĩa độ tuyến tính:

K nghĩa là giá trị liều của mỗi cài đặt, Q nghĩa là giá trị mAs của mỗi cài đặt.

Máy phát tia X


• Công suất điện danh định:
2,0 kW (100 kV, 20 mA, 0,1 giây)
• Công suất điện tối đa:
Chiếu huỳnh quang 440 W (110 kV, 4 mA)
bình thường
Chiếu huỳnh quang 660 W (110 kV, 6 mA; 55 kV, 12 mA)
mức cao
Liều thấp 220W (110 kV, 2mA)
Quét kỹ thuật số 2,2 kW (110 kV, 20 mA) tại 200 V, 220 V, 230 V, 240 V;
1,1 kW (110 kV, 10 mA) tại 100 V, 110 V, 120 V
Xung mức cao 2,5 kW (100 kV, 25 mA, 1 hoặc 2 pps)
• Máy phát cao tần: 40kHz
• Điện áp: 40 kV~110 kV
Chiếu huỳnh quang Khi dòng điện của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là 4 mA, điện áp
bình thường bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 110 kV.
Chiếu huỳnh quang Khi dòng điện của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là 6 mA, điện áp
mức cao bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 110 kV.
Liều thấp Khi dòng điện của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là 2 mA, điện áp
bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 110 kV.
Chiếu huỳnh quang Khi dòng điện của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là 4 mA, điện áp
xung bình thường bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 110 kV.
Chiếu huỳnh quang Khi dòng điện của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là 2 mA, điện áp
xung liều thấp bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 110 kV.
Chiếu huỳnh quang Khi dòng điện của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là 22,7 mA, điện
xung mức cao áp bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 110 kV ở 1/2 pps;
Khi dòng điện của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là 6 mA, điện áp
bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 110 kV ở 4/8/12 pps;

A-38
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Quét kỹ thuật số Khi dòng điện của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là 20 mA, điện áp
bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 110 kV tại 200 V,
220 V, 230 V, 240 V.
Khi dòng điện của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là 10 mA, điện áp
bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 110 kV tại 100 V,
110 V, 120 V.
• Dòng điện:
Chiếu huỳnh quang 0,1 mA~4 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
bình thường 110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
4 mA.
Chiếu huỳnh quang 0,2 mA~12 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
mức cao 55 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
12 mA.
Liều thấp 0,1 mA~2 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
2 mA.
Chiếu huỳnh quang 0,1 mA~4 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
xung bình thường 110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
4 mA.
Chiếu huỳnh quang 0,1 mA~2 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
xung liều thấp 110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
2 mA.
Chiếu huỳnh quang 0,2 mA~12 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
xung mức cao 55 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất cóthể đạt được là 12 mA
ở 4/8/12 pps.
0,2 mA~25 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
100 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
25 mA ở 1/2 pps.
Quét kỹ thuật số 0,2 mA~20 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
20 mA tại 200 V, 220 V, 230 V, 240 V.
0,2 mA~10 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
10 mA tại 100 V, 110 V, 120 V.
• Chiếu huỳnh quang xung: 1/2/4/8/12 pps

• Độ chính xác kVP 7%

• Độ chính xác mA 10%

• Độ tuyến tính < 0.18

• Hệ số biến thiên độ tái lập (COV) < 0.045

• Cơ sở đo lường cho các hệ số kỹ thuật


kVp - Giá trị đỉnh của công suất máy phát cao áp trong khoảng thời gian sau giai đoạn trễ 20 ms đến
khi kết thúc chiếu xạ.

A-39
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

mA - Trung bình thời gian của dòng điện chạy vào tổ hợp bóng phát tia X/cáp cao áp, khi bắt đầu
điểm kVp cắt mức 35 kVp.

Thời gian - Phép đo thời gian chiếu xạ bắt đầu khi kVp cắt mức 35 kVp (80% kVp được chọn).

Thông tin pháp quy đối với thiết bị không dây tại EU
Các bộ phận không dây được sử dụng

Các bộ phận không dây được sử dụng trong sản phẩm này:

Mục Tên Chức năng Mã sản Băng tần Công suất Bảo mật
phẩm GE phát (EU) mạng tiêu
chuẩn/không
dây

1 Mô-đun Kết nối mạng 6888961 2,4 GHz, 5 <20 dBm OPEN
không dây không dây dành GHz (2,4 GHz)
WEP
cho DICOM
(64/128)
<23 dBm WPA-PSK
(5 GHz ) (AES)
WPA2-PSK
(AES)
IEEE 802.1X
(EAP-PEAP,
EAP-TLS,
EAP-TTLS)
Công tắc
2 Điều khiển 9888222 2.4GHz <7 dBm Bluetooth LE
đạp chân
không dây cho
không dây
phơi sáng
Hệ thống in
3 Kết nối không 7888168 7392 MHz <0 dBm AES128
không dây
dây cho máy in đến 8448
MHz

Các bộ phận của mô-đun không dây đi cùng với các phiên bản phần mềm hệ thống sau đây:

Mục Tên Phiên bản phát hành phần mềm hệ thống

1 Mô-đun không dây 2


Công tắc đạp chân không dây
2 2
Hệ thống in không dây
3 2

A-40
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One

Các tiêu chuẩn kỹ thuật của mô-đun DICOM không dây:


Để biết các tiêu chuẩn kỹ thuật và cơ chế mã hóa, vui lòng tham khảo Hướng dẫn vận hành và bổ sung.
Dải tần số 5150-5350 MHz bị hạn chế chỉ để sử dụng trong nhà, nghiêm cấm vận hành ngoài trời trong
dải tần số này.
Tuyên bố hợp quy (đối với RED)
Mô-đun không dây liệt kê ở trên được đánh dấu CE theo các điều khoản của Chỉ thị RED (2014/53/EU)
khi hệ thống và mô-đun không dây có dán dấu CE.
Thông tin sau đây được áp dụng khi hệ thống và mô-đun không dây có dán dấu CE:
GE HUALUN Medical Systems Co. Ltd, tại đây tuyên bố rằng hệ thống này phù hợp với các yêu cầu
thiết yếu và các điều khoản liên quan khác của Chỉ thị 2014/53/EU.
Tuyên bố hợp quy này được thực hiện theo Chỉ thị 2014/53/EU có trên trang web:

http://www3.gehealthcare.com/en/Global_Gateway
Một tiện ích nén/lưu trữ (zip/unzip) tập tin phải được cài đặt trên máy tính của người dùng.

Tùy chọn và Phụ kiện


Hệ thống in không dây
Hệ thống cung cấp hệ thống in không dây tùy chọn UPA-WU10 nhằm hỗ trợ in không dây cho các máy
in UP-971AD, UP-D898MD, UP-X898MD.
Hệ thống in không dây tùy thuộc vào cấu hình cục bộ.
Thông số kỹ thuật hệ thống in không dây như sau:
Tiêu chuẩn kỹ thuật:
Tính năng Mô tả
Hệ thống liên lạc UWB (Băng tần siêu rộng)
Dải tần số truyền/nhận 7392 MHz đến 8448 MHz
Băng tần Nhóm băng tần số 6 (băng tần số 9, số 10)
Tần số trung tâm 7656 MHz và 8184 MHz
Băng thông 528 MHz
Công suất đỉnh cực đại 0 dBm
Phạm vi tối đa Tầm nhìn xấp xỉ 10m
Số thiết bị sử dụng đồng thời tối đa 3
Nhiệt độ hoạt động 5°C đến 40°C

Người dùng sẽ thao tác theo quy trình sau để in không dây:
LƯU Ý
1. Bật hệ thống OEC One.
2. Cắm thiết bị phát sóng vào cổng USB trên hệ thống và bộ thu vào máy in.
Sau đó bật máy in.
3. Có thể thực hiện in sau khi thiết lập kết nối thiết bị phát sóng và bộ thu.
Trong trường hợp kết nối bị gián đoạn trong quá trình in, vui lòng lặp lại bước 2 nếu
cần.

A-41
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành

Để biết thêm thông tin, tham khảo hướng dẫn sử dụng của hệ thống in không dây.

Không được sử dụng hình ảnh từ máy in cho mục đích chẩn đoán.
LƯU Ý

A-42
www.gehealthcare.com

Imagination at work

You might also like