Professional Documents
Culture Documents
OEC One Operator Manual - Vietnamese - UM - 6888000-1VI - 5
OEC One Operator Manual - Vietnamese - UM - 6888000-1VI - 5
6888000-1VI
Bản sửa đổi 5
© 2022
General Electric Company
Bảo lưu mọi quyền
Lịch sử sửa đổi
Luật liên bang Hoa Kỳ giới hạn thiết bị này chỉ được bán bởi hoặc theo yêu cầu
THẬN TRỌNG của bác sĩ, bác sĩ thú y hoặc người hành nghề khác có giấy phép được chỉ định
khi thích hợp cho mục đích sử dụng thiết bị về mặt lâm sàng.
QUAN TRỌNG: HÃY LƯU LẠI NHỮNG HƯỚNG DẪN NÀY. VUI LÒNG ĐỌC HƯỚNG DẪN NÀY TRƯỚC
KHI SỬ DỤNG MÁY CHỤP X-QUANG CÁNH TAY CHỮ C DI ĐỘNG OEC ONE.
Không được phép sao chép hướng dẫn này, dù là toàn bộ hay một phần, mà không có sự cho phép bằng
văn bản của GE Healthcare.
Các sản phẩm và tên công ty khác được đề cập ở đây là tài sản của các chủ sở hữu tương ứng.
Nội dung của tài liệu này là đúng tại thời điểm xuất bản. Tuy nhiên, bất kỳ lúc nào, các thay đổi về thiết kế
và tính năng bổ sung cũng có thể được đưa vào phần cứng và phần mềm và có thể không được phản ánh
trong phiên bản này của tài liệu. Hãy liên hệ với bộ phận Hỗ trợ kỹ thuật của GE Healthcare để làm rõ nếu
thấy sai khác.
Văn bản trong hướng dẫn này ban đầu được soạn thảo, phê duyệt và công bố bởi nhà sản xuất bằng tiếng
Anh.
GE HUALUN Medical Systems Co. Ltd., một công ty của General Electric, hoạt động trên thị trường dưới
tên GE Healthcare.
Trang ii
YÊU CẦU PHÁP LÝ
Trang iii
Mục lục
Mục lục
Chương 1. Giới thiệu và tính an toàn ................................................... 1-1
1.1. Tổng quan........................................................................................................................1-2
1.2. Trách nhiệm của chủ sở hữu ...........................................................................................1-2
1.2.1. Tính tương thích của hệ thống ..................................................................................1-2
1.2.2. Trình độ chuyên môn của người vận hành ................................................................1-2
1.2.3. Tuân thủ liên tục .......................................................................................................1-2
1.2.4. Sửa đổi trái phép.......................................................................................................1-4
1.3. Trách nhiệm của nhà sản xuất .........................................................................................1-5
1.3.1. Chứng nhận thiết bị X-quang ....................................................................................1-5
1.3.2. Thực hiện vận hành và đảm bảo an toàn sau bán hàng ............................................1-5
1.3.3. Hiệu suất thiết yếu ....................................................................................................1-5
1.4. Số điện thoại của trung tâm truyền thông .........................................................................1-6
1.5. Các nguy cơ về an toàn ...................................................................................................1-6
1.5.1. Các cảnh báo nguy cơ về an toàn .............................................................................1-6
1.5.2. Nổ ............................................................................................................................1-7
1.5.3. Độ ổn định và cách đặt thiết bị ..................................................................................1-7
1.5.4. Chuyển động cơ học .................................................................................................1-7
1.5.5. Thiết bị được gắn đúng cách.....................................................................................1-8
1.5.6. Điện giật....................................................................................................................1-8
1.5.7. Cháy điện ..................................................................................................................1-8
1.5.8. Sự cố chạm đất .........................................................................................................1-9
1.5.9. Tiếp cận sai...............................................................................................................1-9
1.6. Phơi nhiễm bức xạ ...........................................................................................................1-9
1.6.1. Bảo vệ chung ............................................................................................................1-9
1.6.2. Khoảng cách từ nguồn bức xạ đến da .................................................................... 1-10
1.6.3. Liều tới bệnh nhân .................................................................................................. 1-11
1.6.4 Bức xạ tán xạ ........................................................................................................... 1-15
1.7. Xâm nhập chất lỏng ....................................................................................................... 1-21
1.8. Hiệu quả làm mát ........................................................................................................... 1-21
1.9. Bỏng .............................................................................................................................. 1-21
1.10. Tuyên bố về khả năng tương thích điện từ .................................................................. 1-22
1.11. Hư hỏng thiết bị ........................................................................................................... 1-29
1.12. Cách điện..................................................................................................................... 1-29
1.13. Các thiết bị bên ngoài .................................................................................................. 1-29
Trang iv
Mục lục
Trang v
Mục lục
Trang vi
Mục lục
Trang vii
Mục lục
Trang viii
Mục lục
Trang ix
Chương 1. Giới thiệu và tính an toàn
Giới thiệu và tính an toàn
Trang 1-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
• IEC 60601-1-2: 2007 và IEC 60601-1-2: 2014, Thiết bị điện y tế Phần 1-2: Tiêu chuẩn phụ: Khả
năng tương thích điện từ – Các yêu cầu và thử nghiệm
• IEC 60601-1-3: 2008 và IEC 60601-1-3: 2008 + A1:2013, Thiết bị điện y tế Phần 1-3: Tiêu chuẩn
phụ: Bảo vệ tránh phóng xạ trong thiết bị X-quang chẩn đoán
• IEC 60601-1-6: 2010 và IEC 60601-1-6:2013, Thiết bị điện y tế, Phần 1-6: Tiêu chuẩn phụ: Tính
khả dụng
• IEC 60601-2-43: 2010, Thiết bị điện y tế Phần 2-43: Các yêu cầu cụ thể về tính an toàn cơ bản và
hiệu suất thiết yếu của thiết bị X-quang dành cho các quy trình can thiệp
• IEC 60601-2-54: 2009 và IEC 60601-2-54: 2009+A1:2015, Thiết bị điện y tế Phần 2-54: Các yêu
cầu cụ thể về tính an toàn cơ bản và hiệu suất thiết yếu của thiết bị X-quang dành cho chụp
X-quang và soi X-quang
• IEC 60601-2-28: 2010, Thiết bị điện y tế Phần 2-28: Các yêu cầu cụ thể về tính an toàn cơ bản và
hiệu suất thiết yếu của các tổ hợp bóng phát tia X dành cho chẩn đoán y khoa
• ANSI/AAMI ES60601-1:2005/(R)2012, AND C1:2009 AND A2:2010(R)2012 (CONSOLIDATED
TEXT), Thiết bị điện y tế - Phần 1: Các yêu cầu chung về tính an toàn cơ bản và hiệu suất thiết yếu
• CAN/CSA-C22.2 Số 60601-1:14, Thiết bị điện y tế - Phần 1: Các yêu cầu chung về tính an toàn cơ
bản và hiệu suất thiết yếu (IEC 60601-1:2005 được thông qua, phiên bản 3.0 + BẢN SỬA ĐỔI 1,
2012-07, MOD)
• IEC62304:2006 và IEC62304:2006+A1:2015, Phần mềm thiết bị y tế – Các quá trình trong vòng
đời phần mềm
• IEC62366: 2007 và IEC62366: 2007+A1: 2014, Thiết bị y tế – Áp dụng kỹ thuật kiểm thử tính hữu
dụng vào thiết bị y tế
• IEC60825-1: 2007, Tính an toàn của các sản phẩm laser – Phần 1: Phân loại và các yêu cầu của
thiết bị
Trang 1-3
Giới thiệu và tính an toàn
Thông tin pháp quy đối với thiết bị không dây tại EU
Các bộ phận không dây được sử dụng
Các bộ phận không dây được sử dụng trong sản phẩm này:
Mục Tên Chức năng Mã sản Băng tần Công suất phát
phẩm GE (EU)
1 Mô-đun không Kết nối mạng không 6888961 2,4 GHz, 5 GHz <20 dBm
dây dây dành cho (2,4 GHz)
DICOM <23 dBm (5 GHz )
Các bộ phận của mô-đun không dây đi cùng với các phiên bản phần mềm hệ thống sau đây:
http://www3.gehealthcare.com/en/Global_Gateway
Một tiện ích nén/lưu trữ (zip/unzip) tập tin phải được cài đặt trên máy tính của người dùng.
Trang 1-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
1.3.2. Thực hiện vận hành và đảm bảo an toàn sau bán
hàng
GE Healthcare không chịu bất kỳ trách nhiệm hay trách nhiệm pháp lý nào đối với tổn thương cá nhân
hoặc hư hỏng do sử dụng sai các hệ thống của GE Healthcare.
Trang 1-5
Giới thiệu và tính an toàn
THẬN TRỌNG
THẬN TRỌNG cho biết tình huống nguy hiểm tiềm ẩn mà, nếu không tránh, có thể dẫn
đến tổn thương mức độ vừa đến nhỏ, hư hỏng thiết bị hoặc mất dữ liệu.
LƯU Ý LƯU Ý được đưa ra trong tình huống đòi hỏi sự chú ý đặc biệt.
Trang 1-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
1.5.2. Nổ
Hệ thống này không được thiết kế để sử dụng trong môi trường dễ nổ (vídụ: các hỗ
CẢNH BÁO hợp gây mê dễ cháy khi có không khíhoặc oxy hoặc oxit ni-tơ), nếu không có thể có
nguy cơ cháy/ nổ.
Nếu xuất hiện điều kiện bất thường, chẳng hạn như phòng có khí dễ cháy, phải thực hiện các biện pháp
ngăn không cho khí đó tiếp xúc với thiết bị. Nếu xảy ra tiếp xúc, làm theo những hướng dẫn sau đây:
- Không tắt hệ thống hoặc rút phích cắm hệ thống khỏi ổ cắm AC.
- Không vận hành bất kỳ thiết bị nào khác dùng nguồn điện.
- Di tản tất cả mọi người khỏi khu vực đó và thông khíbằng không khísạch. Tránh vận hành các cửa
chính hoặc cửa sổ tự động (vận hành bằng điện).
- Liên hệ với phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy tại địa phương càng sớm càng tốt.
Không bao giờ được thử di chuyển hệ thống lên hoặc xuống bậc thang.
CẢNH BÁO Không vận hành thiết bị trên sàn nhà không bằng phẳng.
Không khóa các phanh bánh xe và để thiết bị không được giám sát trên sàn nhà không
bằng phẳng hoặc mặt dốc.
Luôn khóa bánh xe khi hệ thống ở vị trícuối cùng.
Không di chuyển thiết bị nếu các bánh lái hoặc bánh xe không hoạt động đúng.
Sốc cơ học với thiết bị trong khi các ổ đĩa đang truy cập thông tin có thể làm hỏng ổ đĩa.
Trang 1-7
Giới thiệu và tính an toàn
Gắn thiết bị hoặc phụ kiện đúng cách. Thiết bị hoặc phụ kiện bị gắn sai cách có thể đổ,
CẢNH BÁO gây tổn thương cho bệnh nhân hoặc người vận hành.
Rút dây nguồn ra khỏi ổ cắm AC. Nhấn công tắc khẩn cấp.
Di tản người ra khỏi khu vực đó.
Chỉ sử dụng bình chữa cháy được phê duyệt để sử dụng trong trường hợp cháy điện.
Gọi cho phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy tại địa phương để được trợ giúp nếu cần.
Trang 1-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Sử dụng sai loại bình chữa cháy sẽ gây nguy cơ điện giật và bỏng. Để tránh những
CẢNH BÁO nguy cơ này, phải chuẩn bị sẵn bình chữa cháy đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn
hiện hành trong phòng có sử dụng thiết bị.
Trang 1-9
Giới thiệu và tính an toàn
Trang 1-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Cần chia các tác động sinh học của bất kỳ bức xạ nào thành mức thấp và cao. Trong hầu hết các quy trình, các tác động của sự chiếu xạ lên
bệnh nhân thấp. Mức bức xạ cao chiếu vào cùng một vùng da của bệnh nhân trong khoảng thời gian dài có thể gây ra tác động tất nhiên. Để
giảm thiểu nguy cơ này mà không gây ảnh hưởng bất lợi lên mục đích lâm sàng của quy trình, hiện nay người ta thừa nhận rằng cần phải
thực hiện các biện pháp phòng ngừa khi liều đến da ở một vị trí nhất định có thể vượt quá 1 Gy.
Thiết bị của GE Healthcare bao gồm các cơ chế giới hạn liều. Đặc biệt, suất liều đi vào da thông thường được duy trì dưới 100 mGy/min,
hoặc ở mức thấp hơn tùy thuộc vào quy định địa phương, trong một mặt phẳng đại diện cho liều đến da của bệnh nhân, và nằm ngang qua
Điểm quy chiếu đi vào bệnh nhân. Do đó, trong mặt phẳng này, có thể đạt tới giá trị là 1 Gy trong thời gian chiếu xạ tích lũy từ 10 phút trở lên
ở nghiệm pháp huỳnh quang.
Ở các cấu hình cần thiết cho một số thăm khám phẫu thuật cụ thể, da bệnh nhân có thể gần hơn đáng kể với nguồn phát tia X, với suất liều
tăng bằng bình phương nghịch đảo của khoảng cách.
Trong trường hợp các quy trình kéo dài và/hoặc khi tia X được tập trung trên một vị trí duy nhất, sử dụng các kỹ thuật giảm
THẬN TRỌNG liều để giảm nguy cơ gây tổn thương bệnh nhân do bức xạ ion hóa.
Nếu có thể về mặt lâm sàng, tránh chiếu xạ kéo dài để giúp phòng ngừa các nguy cơ do phơi nhiễm quá nhiều bức xạ.
Giữ cho trường bức xạ càng nhỏ càng tốt mà không làm giảm trường tạo ảnh hoạt động.
Chiếu huỳnh quang và quét kỹ thuật số bao gồm sử dụng bức xạ ion hóa và do đó, tia X bị chống chỉ định tương đối ở phụ nữ
LƯU Ý mang thai do có những tác động có hại tiềm ẩn đối với thai nhi đang phát triển. Như trong bất kỳ thủ thuật can thiệp lâm sàng
hợp lýnào về mặt y tế, các rủi ro tiềm ẩn đối với bất kỳ nhóm đối tượng bệnh nhân và độ tuổi nào đều phải được cân nhắc kỹ
lưỡng hơn các lợi ích dự định.
Trang 1-11
Giới thiệu và tính an toàn
LƯU Ý
Chọn điểm quy chiếu đi vào bệnh nhân dựa trên quy ước quốc tế và cách sử dụng điển hình của hệ thống chiếu huỳnh
quang di động đa năng. Điểm này phải tương ứng với một giao điểm điển hình của bề mặt bệnh nhân trên trục chùm tia X.
Liên tục kVp/mA 81/2,1 83/3,2 85/4,0 110/4,0 71/1,7 74/2,5 77/3,9 110/4,0
AKR (mGy/min) 10,51 16,61 22,05 38,11 2,443 4,06 7,08 20,7
8 pps kVp/mA 82/2,2 84/3,3 87/4,0 110/4,0 72/1,7 75/2,6 78/4,0 110/4,0
AKR (mGy/min) 4,837 7,67 9,75 16,49 1,107 1,853 3,028 8,28
Bình 4 pps kVp/mA 82/2,2 84/3,3 87/4,0 110/4,0 72/1,7 75/2,6 78/4,0 110/4,0
thường AKR (mGy/min) 2,479 3,887 5,118 8,476 0,575 0,973 1,556 4,166
2 pps kVp/mA 82/2,2 84/3,3 87/4,0 110/4,0 72/1,7 75/2,6 78/4,0 110/4,0
AKR (mGy/min) 1,24 2,008 2,671 4,341 0,301 0,51 0,806 2,094
1 pps kVp/mA 82/2,2 84/3,3 87/4,0 110/4,0 72/1,7 75/2,6 78/4,0 110/4,0
AKR (mGy/min) 0,625 0,968 1,294 2,125 0,147 0,245 0,399 1,031
Trang 1-12
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Liên tục kVp/mA 79/3,1 82/4,7 85/7,1 110/6,0 70/2,4 74/3,8 76/5,6 110/6,0
AKR (mGy/min) 14,28 23,36 38,51 57,02 3,377 6,154 9,694 30,88
8 pps kVp/mA 79/3,1 83/4,8 86/7,4 110/6,0 71/2,5 74/3,8 77/5,9 110/6,0
AKR (mGy/min) 6,215 10,53 17,2 24,16 1,468 2,569 4,338 12,75
4 pps kVp/mA 79/3,1 83/4,8 86/7,4 110/6,0 71/2,5 74/3,8 77/5,9 110/6,0
HLF
AKR (mGy/min) 3,193 5,42 8,871 12,261 0,757 1,311 2,262 6,583
2 pps kVp/mA 79/3,1 83/4,8 86/7,4 110/6,0 71/2,5 74/3,8 77/5,9 110/6,0
AKR (mGy/min) 1,641 2,793 4,54 6,312 0,384 0,667 1,18 3,422
1 pps kVp/mA 79/3,1 83/4,8 86/7,4 110/6,0 71/2,5 74/3,8 77/5,9 110/6,0
AKR (mGy/min) 0,795 1,387 2,194 3,176 0,19 0,332 0,577 1,658
Kích thước trường 9" 6" 4,5" 9" 6" 4,5"
Liên tục kVp/mA 81/1,0 82/1,4 84/1,8 110/2,0 72/0,8 73/1,1 75/1,7 110/2,0
AKR (mGy/min) 4,902 7,158 9,543 19,23 1,143 1,744 2,872 10,42
8 pps kVp/mA 82/1,0 82/1,4 85/1,8 110/2,0 73/0,8 74/1,2 76/1,7 110/2,0
AKR (mGy/min) 2,483 3,344 4,497 8,96 0,577 0,843 1,309 4,783
4 pps kVp/mA 82/1,0 82/1,4 85/1,8 110/2,0 73/0,8 74/1,2 76/1,7 110/2,0
Liều thấp
AKR (mGy/min) 1,255 1,706 2,309 4,687 0,29 0,431 0,682 2,469
2 pps kVp/mA 82/1,0 82/1,4 85/1,8 110/2,0 73/0,8 74/1,2 76/1,7 110/2,0
AKR (mGy/min) 0,63 0,862 1,156 2,422 0,148 0,216 0,353 1,244
1 pps kVp/mA 82/1,0 82/1,4 85/1,8 110/2,0 73/0,8 74/1,2 76/1,7 110/2,0
AKR (mGy/min) 0,314 0,428 0,57 1,206 0,073 0,107 0,174 0,607
Trang 1-13
Giới thiệu và tính an toàn
Liên tục kVp/mA 81/1,4 83/2,1 84/3,1 110/3,0 72/1,1 74/1,7 76/2,5 110/3,0
AKR (mGy/min) 7,162 11,19 16,77 28,66 1,679 2,73 4,379 15,51
8 pps kVp/mA 82/1,5 84/2,2 86/3,3 110/3,0 72/1,1 75/1,8 77/2,6 110/3,0
AKR (mGy/min) 3,467 5,32 7,73 12,76 0,81 1,289 1,949 6,71
Liều thấp 4 pps kVp/mA 82/1,5 84/2,2 86/3,3 110/3,0 72/1,1 75/1,8 77/2,6 110/3,0
HLF AKR (mGy/min) 1,749 2,718 3,957 6,649 0,411 0,66 1,02 3,476
2 pps kVp/mA 82/1,5 84/2,2 86/3,3 110/3,0 72/1,1 75/1,8 77/2,6 110/3,0
AKR (mGy/min) 0,885 1,409 2,048 3,444 0,213 0,344 0,533 1,769
1 pps kVp/mA 82/1,5 84/2,2 86/3,3 110/3,0 72/1,1 75/1,8 77/2,6 110/3,0
AKR (mGy/min) 0,435 0,687 1,003 1,734 0,104 0,166 0,258 0,888
Kích thước trường 9" 6" 4,5" 9" 6" 4,5"
Không Không Không Không Không Không
kVp/mA 110/20 110/20
Quét kỹ Liên tục áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng
thuật số Không Không Không Không Không Không
AKR (mGy/min) 178,32 98,74
áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng
Kích thước trường 9" 6" 4,5" 9" 6" 4,5"
Không Không Không Không Không Không
kVp/mAs 110/80 110/80
Liên tục áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng
Phim
Không Không Không Không Không Không
AKR (mGy/min) 177,78 97,14
áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng áp dụng
Trang 1-14
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Trang 1-15
Giới thiệu và tính an toàn
Trang 1-16
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
H1 9,91
H2 1,95
H3 0,75
H4 0,37
S1 7,95
S2 3,31
S3 1,14
S4 0,64
Trang 1-17
Giới thiệu và tính an toàn
Trang 1-18
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Các Bản đồ Kerma ISO được kiểm tra ở hai cấu hình điển hình, một với CHÙM TIA X nằm ngang và
một với CHÙM TIA X thẳng đứng.
Với cấu hình thẳng đứng, cánh tay chữ C được bố trívới Khối liền ở dưới và bộ dò ở trên. Bộ khuếch
đại ảnh nằm cách 10 cm phía trên tiêu bản.
Đối với cấu hình nằm ngang, cánh tay chữ C được bố trívới vòm chữ C vuông góc với sàn nhà và
CHÙM TIA X nằm ngang. Bộ khuếch đại ảnh nằm cách tiêu bản 10cm.
Các đường cong kerma ISO được cho bằng μGy/Gy*cm2.
Bố cục như dưới đây:
Trang 1-19
Giới thiệu và tính an toàn
Cấu hình thẳng đứng, 1,5 m: Cấu hình thẳng đứng, 1m:
Trang 1-20
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Dư lượng các chất lỏng như là thuốc sát trùng, các dung dịch tẩy rửa hoặc chất dịch cơ thể có thể làm
hỏng các bộ phận bên trong nếu chúng vẫn còn trong thiết bị. Hệ thống này được xếp hạng IPX0. Sử
dụng tấm phủ, nếu cần, để bảo vệ thiết bị khi thực hiện các quy trình và không dùng quá nhiều chất lỏng
khi vệ sinh.
1.9. Bỏng
Sử dụng thiết bị tạo ảnh trong thời gian dài có thể khiến các bộ phận như là bóng phát tia X đạt đến
nhiệt độ có khả năng gây bỏng. Cẩn thận khi định vị thiết bị để tránh đặt các bộ phận nóng gần bệnh
nhân và nhân viên. Bệnh nhân bị gây mê hoặc mất ý thức không có khả năng cảm nhận và phản ứng
với bộ phận nóng.
Trang 1-21
Giới thiệu và tính an toàn
Tuy nhiên, không đảm bảo can nhiễu sẽ không xảy ra trong trường hợp lắp đặt đặc
biệt.
Hệ thống OEC One này cần có các biện pháp phòng ngừa đặc biệt về EMC và cần
được lắp đặt và đưa vào hoạt động theo thông tin EMC được cung cấp trong Hướng
dẫn vận hành OEC One.
Thiết bị liên lạc RF di động và cầm tay có thể ảnh hưởng đến hệ thống này. Tắt nguồn
các nguồn RF này khi ở gần thiết bị này. Các khoảng cách ly được khuyến nghị và
thông tin liên quan đến tính tương thích với thiết bị khác có trong Bảng tuyên bố EMC
dưới đây.
Nếu phát hiện thiết bị này gây can nhiễu (có thể xác định bằng cách bật tắt thiết bị),
người vận hành (hoặc nhân viên bảo dưỡng đủ trình độ) cần cố gắng khắc phục vấn đề
bằng một hoặc nhiều biện pháp sau đây:
1. Điều chỉnh hướng hoặc thay đổi vị trícủa (các) thiết bị chịu ảnh hưởng.
2. Tăng không gian cách ly giữa thiết bị và thiết bị chịu ảnh hưởng.
3. Cấp nguồn điện cho thiết bị từ nguồn khác với nguồn của thiết bị chịu ảnh
hưởng.
4. Hỏi ý kiến điểm bán hàng hoặc đại diện dịch vụ để được tư vấn thêm.
Sử dụng các phụ kiện, đầu dò và cáp khác với các vật tư được nhà sản xuất thiết bị này
CẢNH BÁO chỉ định hoặc cung cấp có thể dẫn đến tăng khả năng phát xạ điện từ hoặc giảm khả
năng miễn nhiễm điện từ của thiết bị này và dẫn đến hoạt động không đúng cách. Nhà
sản xuất không chịu trách nhiệm về bất kỳ tình trạng nhiễu nào bị gây ra do việc sử dụng
cáp kết nối khác với loại được khuyến nghị hoặc những thay đổi hoặc sửa đổi không
được phép đối với thiết bị này. Các thay đổi hoặc sửa đổi trái phép có thể làm người vận
hành mất quyền vận hành thiết bị.
Cần tránh sử dụng thiết bị này bên cạnh hoặc chồng lên thiết bị khác vìđiều này có thể
CẢNH BÁO dẫn đến hoạt động không đúng cách. Nếu cần phải sử dụng thiết bị theo cách đó, cần
quan sát thiết bị này và thiết bị khác để xác minh xem các thiết bị có hoạt động bình
thường không.
Thiết bị này có thể bị nhiễu bởi thiết bị khác, ngay cả khi thiết bị đó tuân thủ các yêu cầu
CẢNH BÁO PHÁT XẠ CISPR.
Trang 1-22
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Để tuân thủ các quy định áp dụng cho một giao diện điện từ dành cho Thiết bị y tế
LƯU Ý Nhóm 1, Loại A, và để giảm thiểu nguy cơ can nhiễu, cần áp dụng các yêu cầu sau
đây:
1. Tất cả các cáp kết nối với các thiết bị ngoại vi phải được che chắn và nối đất phù
hợp. Sử dụng cáp không được che chắn và nối đất phù hợp có thể làm cho thiết
bị gây ra nhiễu tần số vô tuyến và vi phạm chỉ thị về Thiết bị y tế của Liên minh
châu Âu và các quy định của FCC.
2. Tất cả hướng dẫn được khuyến nghị về môi trường điện từ phải được tuân thủ.
Trang 1-23
Giới thiệu và tính an toàn
Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất – Miễn nhiễm điện từ
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One được dùng trong môi trường điện từ quy định
dưới đây. Người mua hoặc người vận hành Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One phải
đảm bảo máy được sử dụng trong môi trường điện từ như mô tả dưới đây:
Kiểm tra miễn IEC 60601 Mức tuân thủ Hướng dẫn về môi
nhiễm trường điện từ
Mức kiểm tra
Phóng tĩnh điện 8 kV tiếp xúc 8 kV tiếp xúc Sàn nhà bằng gỗ, bê tông,
(ESD) gạch men, hoặc sàn nhà phủ
15 kV không khí 15 kV không khí vật liệu nhân tạo và độ ẩm
IEC 61000-4-2
tương đối tối thiểu 30%.
2 kV đối với đường 2 kV đối với đường Chất lượng nguồn điện phải
dây cấp điện dây cấp điện bằng mức điển hình dành cho
Xung chuyển tiếp
môi trường thương mại
nhanh bằng điện 1 kV đối với đường
1 kV đối với đường và/hoặc bệnh viện
dây đầu vào/đầu ra
IEC 61000-4-4 dây đầu vào/đầu ra
Đột biến điện 1 kV giữa đường 1 kV giữa đường dây Chất lượng nguồn điện phải
dây với đường dây với đường dây bằng mức điển hình dành cho
IEC 61000-4-5
môi trường kinh doanh
2 kV giữa đường 2 kV giữa đường dây và/hoặc bệnh viện.
dây với đất với đất
LƯU Ý: UT là điện áp dòng điện xoay chiều trước khi áp dụng mức kiểm tra.
Trang 1-24
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất – Miễn nhiễm điện từ
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One được dùng trong môi trường điện từ xác định.
Người mua hoặc người dùng Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One phải đảm bảo máy
được sử dụng trong môi trường điện từ như mô tả dưới đây:
Môi trường điện từ
Immunity Test
a: Không thể dự đoán chính xác cường độ trường điện từ phát ra từ các thiết bị phát sóng cố định, như trạm cơ sở
cho điện thoại di động và đài phát thanh di động mặt đất, đài vô tuyến nghiệp dư, trạm phát sóng phát thanh AM và
FM và phát sóng truyền hình. Để đánh giá môi trường điện từ do thiết bị phát sóng RF cố định, cần xem xét tiến hành
khảo sát điện từ tại hiện trường. Nếu cường độ trường điện từ đo được vượt quá mức tuân thủ RF nêu trên, quan sát
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One để xác minh cóhoạt động bình thường hay không ở mỗi vị trí sử
dụng. Nếu quan sát thấy hoạt động bất thường, cần thực hiện các biện pháp phụ trợ, như đặt lại hướng hoặc di
chuyển [THIẾT BỊ và/hoặc HỆ THỐNG].
b: Vượt khỏi dải tần số từ 150 kHz đến 80 MHz, cường độ trường điện từ sẽ thấp hơn 3 V/m.
LƯU Ý 1: Ở 80 MHz và 800 MHz, áp dụng dải tần số cao hơn.
LƯU Ý 2: Những hướng dẫn này có thể không áp dụng trong tất cả các tình huống. Truyền dẫn điện từ bị ảnh hưởng
bởi sự hấp thụ và phản xạ từ các cấu trúc, đồ vật và con người.
Lưu ý 3: Đây là hướng dẫn. Các điều kiện thực tế có thể khác.
Trang 1-25
Giới thiệu và tính an toàn
Khoảng cách cách ly khuyến nghị được liệt kê ở bảng tiếp theo.
Chỉ áp dụng cho Ed3.0.
Khoảng cách cách ly khuyến nghị giữa các thiết bị truyền thông RF di động và cầm tay
và hệ thống OEC One
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One được dùng trong môi trường điện từ trong đó can
nhiễu RF được kiểm soát. Theo công suất định mức của thiết bị truyền thông, người mua hoặc người
vận hành Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One có thể phòng tránh nhiễu điện từ bằng
cách tuân thủ khoảng cách cách ly khuyến nghị dưới đây:
3,5 3,5 7
d =[ ] P d =[ ] P d =[ ] P
3 3 3
100 12 12 23
Đối với các thiết bị phát sóng có định mức công suất không được liệt kê ở trên, có thể ước tính Khoảng
cách cách ly bằng phương trình ở cột tương ứng, trong đó P là công suất định mức của thiết bị phát
sóng tính bằng watt (W) theo nhà sản xuất thiết bị phát sóng.
LƯU Ý 1: Ở 80 MHz và 800 MHz, áp dụng dải tần số cao hơn.
LƯU Ý 2: Những hướng dẫn này có thể không áp dụng trong tất cả các tình huống. Truyền dẫn điện từ bị ảnh
hưởng bởi sự hấp thụ và phản xạ từ các cấu trúc, đồ vật và con người.
LƯU Ý 3: Đây là hướng dẫn. Các điều kiện thực tế có thể khác.
Trang 1-26
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất – Miễn nhiễm điện từ
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One được dùng trong môi trường điện từ quy định dưới đây.
Người mua hoặc người vận hành Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One phải đảm bảo máy được
sử dụng trong môi trường điện từ như mô tả dưới đây:
Các tiêu chuẩn kỹ thuật kiểm tra cho TÍNH MIỄN NHIỄM CỦA CỔNG VỎ MÁY
với thiết bị truyền thông RF không dây
Tần số Công suất MỨC KIỂM
Băng tần a) Dịch vụ a) Biến điệu b) Khoảng cách
kiểm tra tối đa TRA MIỄN
NHIỄM
(MHz) (MHz) (W) (m)
(V/m)
Biến điệu
385 380-390 TETRA 400 xung b) 1,8 0,3 27
18 Hz
FM c)
450 430-470
GMRS 460, Độ lệch 5 kHz 2 0,3 28
FRS 460
sin 1 kHz
710
Biến điệu
Băng tần LTE 13, xung b)
745 704-787 0,2 0,3 9
17
217 Hz
780
Bluetooth,
WLAN, Biến điệu
2400- xung b)
2450 802,11 b/g/n, 2 0,3 28
2570
RFID 2450,
217 Hz
Băng tần LTE 7
5240
Biến điệu
5100- WLAN 802.11 xung b)
5500 0,2 0,3 9
5800 a/n
217 Hz
5785
LƯU Ý Nếu cần để đạt được MỨC KIỂM TRA MIỄN NHIỄM, khoảng cách giữ ăng-ten phát sóng và THIẾT BỊ ĐIỆN Y TẾ hoặc HỆ THỐNG
ĐIỆN Y TẾ có thể giảm xuống 1 m. Khoảng cách kiểm tra là 1 m được cho phép bởi IEC 61000-4-3.
a) Đối với một số dịch vụ, chỉ có các dải tần hướng lên được đưa vào.
b) Sóng mang cần được biến điều bằng 50% chu kỳ làm việc của tín hiệu sóng vuông.
c) Một cách thay thế cho biến điệu FM là có thể sử dụng biến điệu xung 50% ở 18 Hz vìmặc dù nó không thể hiện biến điệu
thực tế nhưng nên dùng trong trường hợp xấu nhất.
Trang 1-27
Giới thiệu và tính an toàn
Trang 1-28
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Thiết lập một quy trình khẩn cấp trong phòng vận hành để đảm bảo bệnh nhân và người
CẢNH BÁO vận hành an toàn trong trường hợp hỏng hệ thống.
THẬN TRỌNG Vui lòng không đặt hệ thống ở bất kỳ chỗ nào khó rút dây nguồn.
Che chắn đầu nối khi không sử dụng để tránh vô tình chạm phải. Chỉ kết nối các thiết bị
CẢNH BÁO y tế phù hợp với tiêu chuẩn IEC 60601. Kết nối thiết bị không phù hợp có thể gây tổn
thương cho người vận hành, bệnh nhân hoặc hư hỏng thiết bị.
Trang 1-29
Giới thiệu và tính an toàn
LƯU Ý
Vui lòng cân nhắc đến sự suy giảm liều do giường hoặc các vật liệu khác nằm trong
CHÙM TIA X (bàn khám bệnh, ghế nha khoa, lều điều trị. v.v.) trong quá trình vận hành.
Trang 1-30
Chương 2. Tổng quan về hệ thống
Tổng quan về hệ thống
2.1. Mô tả chung
OEC One là một hệ thống tạo ảnh chiếu huỳnh quang cánh tay chữ C di động nhỏ gọn bao gồm một bệ
đỡ di động với cần khớp nối được gắn vào bệ đỡ để nâng màn hình hiển thị hình ảnh 27" và bảng
TechView 10,1", và một thiết bị hình chữ “C” có tổ hợp Nguồn phát tia X ở trên đỉnh Cánh tay chữ C và
bộ khuếch đại ảnh ở đầu đối diện.
CẢNH BÁO Chỉ có người đã được đào tạo phù hợp có thể vận hành thiết bị này.
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One bao gồm:
• Cánh tay chữ C di động, máy phát tia X, ống chuẩn trực, bộ khuếch đại ảnh, thiết bị hiển thị và
công tắc đạp chân.
Các tùy chọn và phụ kiện
Mô-đun không dây
Vòng đệm da 30 cm
Lưới tháo lắp được
Tấm lọc tháo lắp được
Bộ chia tín hiệu video
Thiết bị ngắm laser trên bóng phát
Thiết bị ngắm laser trên bộ khuếch đại ảnh
Giá đỡ cassette đựng phim
Trang 2-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Trang 2-3
Tổng quan về hệ thống
Trang 2-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Trang 2-5
Chương 3. Định vị máy móc và Khởi
động hệ thống
Định vị máy móc và Khởi động hệ thống
Bỏ qua các biện pháp phòng ngừa trong khi di chuyển có thể khiến hệ thống mất kiểm
THẬN TRỌNG
soát và có thể gây tổn thương cho người vận hành và những người khác.
Trước khi vận chuyển hệ thống, vui lòng đảm bảo các tay cầm phanh: phanh chuyển
CẢNH BÁO động xoay theo quỹ đạo của cánh tay chữ C, phanh chuyển động xoay sang bên, các
phanh quay trái-phải và phanh cánh tay ngang đều được khóa. Nếu không, có thể xảy ra
hư hỏng thiết bị hoặc tổn thương cho người. Nếu có bất kỳ phanh nào không được khóa
chắc chắn, đừng vận chuyển hệ thống và liên hệ kỹ sư bảo dưỡng của GE Healthcare.
Trước khi di chuyển hệ thống, vui lòng đảm bảo hệ thống đang ở vị trívận chuyển. Nếu
CẢNH BÁO không, có thể xảy ra hư hỏng thiết bị hoặc tổn thương cho người.
Các dây và cáp nối với hệ thống có thể trở thành nguy cơ gây vấp và/hoặc va vào trong
THẬN TRỌNG khu vực làm việc. Nhân viên làm việc xung quanh hệ thống phải nhận biết được tất cả các
dây và cáp bất cứ khi nào họ đi lại xung quanh hệ thống hoặc hệ thống được di chuyển.
THẬN TRỌNG Chú ý và giữ chân tránh xa khung máy mỗi khi di chuyển hệ thống.
Lưu ý:
1. Nhấn và giữ nút bật/tắt nguồn khoảng 2 giây để tắt hệ thống nếu nó đang bật nguồn.
2. Rút phích cắm dây nguồn ra khỏi nguồn điện và cố định cáp nguồn xung quanh giá đỡ công tắc đạp
chân và cáp nguồn.
3. Khóa các tổ hợp cánh tay chữ C ở vị trívận chuyển như thể hiện dưới đây:
Trang 3-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Khi để hệ thống ở trên mặt dốc mà nhả tay cầm phanh, cánh tay chữ C có thể không ổn
CẢNH BÁO định. Vui lòng chắc chắn hệ thống ở vị tríkhóa.
4. Cuộn cáp công tắc đạp chân xung quanh công tắc đạp chân và cố định công tắc đạp chân trên giá đỡ.
5. Mở khóa các bàn đạp phanh trên hệ thống.
6. Dẫn hệ thống đến vị trícuối của nó bằng tay dẫn động và tay lái.
LƯU Ý Khi di chuyển hệ thống, tham khảo chương này, mục định vị bàn đạp phanh.
Trang 3-3
Định vị máy móc và Khởi động hệ thống
Không di chuyển cánh tay chữ C trên mặt dốc hơn 10°. Không di chuyển cánh tay chữ C
CẢNH BÁO lên hoặc xuống cầu thang hoặc bậc thang. Không khóa cánh tay chữ C ở chỗ trên mặt
dốc hơn 5°.
Vận chuyển hệ thống ở tốc độ bình thường. Đưa qua dốc và các ngưỡng càng chậm càng
tốt.
7. Khi đến đích, đưa bàn đạp phanh về vị tríkhóa.
• Giữ các tay cầm màn hình để điều chỉnh độ cao. Phạm vi điều chỉnh: lên/xuống 20 cm.
Trang 3-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Vui lòng khóa màn hình bằng tay cầm phanh. Chú ý không để màn hình chạm vào cánh
CẢNH BÁO tay chữ C, nếu không có thể gây tổn thương người vận hành, bệnh nhân hoặc hư hỏng
thiết bị.
Trang 3-5
Định vị máy móc và Khởi động hệ thống
Trang 3-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Trang 3-7
Định vị máy móc và Khởi động hệ thống
CẢNH BÁO Khi định vị cánh tay chữ C, tránh tiếp xúc với bệnh nhân và vật khác.
Tay cầm
phanh quỹ
đạo
Để khóa hoặc mở khóa phanh xoay theo quỹ đạo, vặn một trong hai tay cầm phanh nằm trên cả hai bên
của cánh tay chữ C. Vị trí thao tác được cho biết bằng một nhãn.
CẢNH BÁO Không đặt ngón tay hoặc để quần áo giữa những bộ phận này khi định vị cánh tay chữ C.
Trang 3-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Trong khi xoay, có các bộ phận chuyển động tiếp cận được, hãy giữ bàn tay/ngón tay
CẢNH BÁO tránh xa các bộ phận chuyển động hoặc chỗ mà các bộ phận chuyển động có thể va vào.
Cánh tay chữ C có thể cung cấp khả năng xoay sang bên ±205°trên trục cánh tay ngang.
Khi các phụ kiện như thiết bị ngắm laser hoặc cassette đựng phim được gắn vào cánh
THẬN TRỌNG tay chữ C, nhả phanh xoay sang bên hoặc phanh xoay theo quỹ đạo có thể khiến cánh
tay chữ C chuyển động. Đảm bảo giữ cánh tay chữ C để kiểm soát chuyển động của nó
mỗi khi nhả phanh.
Trang 3-9
Định vị máy móc
Phạm vi chuyển động của Tay cầm phanh quay trái-phải là 25°.
Nhả phanh quay trái-phải bằng cách đặt tay cầm phanh ở vị trí được biểu thị bằng nhãn “mở khóa” để cho
phép chuyển động Quay trái-phải của cánh tay chữ C.
Khóa phanh Quay trái-phải bằng cách đặt tay cầm phanh ở vị trí được biểu thị bằng nhãn “khóa” để khóa
chuyển động Trái-phải của cánh tay chữ C.
THẬN TRỌNG Có các điểm kẹp dưới tay cầm phanh Quay trái-phải.
Trang 3-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Động cơ trụ đứng được kích hoạt bằng cách nhấn các công tắc lên và xuống trụ đứng nằm ở vỏ trên của
máy chính. Sử dụng trụ đứng để nâng hoặc hạ cánh tay chữ C.
Nhấn hoặc để nâng và hạ cánh tay chữ C, tiếp tục chuyển động đi lên cho đến khi công tắc được
nhả ra hoặc chuyển động đó đạt đến giới hạn.
Khi không thể hạ thấp cánh tay chữ C chỉ bằng cách nhấn công tắc xuống, hãy nhả công tắc, đảm bảo
không có cản trở. Nhấn công tắc thêm lần nữa sẽ hạ cánh tay chữ C đến vị tríthấp nhất.
Hãy đảm bảo cánh tay chữ C sẽ không bị chặn bởi bất kỳ vật nào khác trong quá trình
CẢNH BÁO chuyển động dọc. Nếu có cản trở, hệ thống có thể phát ra hai tiếng bíp và dừng chuyển
động. Hãy kiểm tra và loại bỏ cản trở. Sau đó bạn có thể tiếp tục nâng hoặc hạ cánh tay
chữ C. Nếu xảy ra sự cố, vui lòng liên hệ kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE
Healthcare.
Khi định vị trụ đứng, quan sát các tổ hợp chuyển động để đảm bảo sự an toàn của bệnh
nhân và nhân viên bệnh viện.
Trang 3-11
Định vị máy móc
Trang 3-12
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Để tránh mất kiểm soát Cánh tay chữ C di động, luôn giảm tốc độ vận chuyển trước khi di
THẬN TRỌNG
chuyển tay lái ra ngoài vị trí0°.
Tay lái
THẬN TRỌNG
Tháo các thiết bị lưu trữ USB ra khỏi đầu nối USB trước khi khởi động, nếu không có thể
không khởi động được hệ thống.
1. Cắm phích cắm nguồn của hệ thống vào ổ cắm AC có định mức thích hợp để kết nối hệ thống.
Để biết thêm thông tin về các yêu cầu nguồn điện, vui lòng tham khảo Chương 15.
Hệ thống cung cấp các ắc quy để bảo vệ tránh mất dữ liệu. Nếu mất điện trong quá trình hoạt động, ắc
quy sẽ cấp điện cho máy tính và bảng TechView (bảng điều khiển) cho đến khi hệ thống tắt tự động.
Trong trường hợp này, người vận hành cần khởi động lại hệ thống sau khi có lại điện để tiếp tục làm việc.
Trang 3-13
Định vị máy móc
Nếu hệ thống mất nguồn do phích cắm bị lỏng, người vận hành cần cắm lại phích cắm nguồn trước khi hệ
thống tắt tự động. Sau đó, hệ thống có thể trở về tình trạng làm việc bình thường. Trong thời gian này,
màn hình sẽ được tắt, nhưng bảng TechView (bảng điều khiển) vẫn bật.
Luôn định vị hệ thống sao cho phích cắm nguồn có thể tiếp cận được và có thể dễ dàng
LƯU Ý
được rút ra trong trường hợp khẩn cấp.
Không ngắt kết nối, sửa chữa hoặc thay thế ắc quy mà không có sự cho phép. Chỉ có kỹ
CẢNH BÁO sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare mới có thể thực hiện sửa chữa và thay
thế. Vòng đời của ắc quy là khoảng 3 năm ở điều kiện sử dụng bình thường. Vòng đời có
thể khác ở các điều kiện khác nhau. Hãy nhấn công tắc khẩn cấp để ngắt kết nối nguồn
nếu hệ thống có khả năng không được sử dụng trong thời gian dài.
Để sử dụng hệ thống lần đầu tiên, nên khởi động hệ thống trong 20 tiếng liên tục để đảm
LƯU Ý bảo rằng ắc quy được sạc đầy, nếu không khi hệ thống bị mất nguồn bất ngờ, sẽ có nguy
cơ rằng hệ thống sẽ không tắt nguồn an toàn; trong quá trình làm việc bình thường, khi hệ
thống mất nguồn bất ngờ, ắc quy đóng vai trò bảo vệ để đảm bảo hệ thống tắt nguồn an
toàn, và nên bật nguồn hệ thống trước 8 tiếng để đảm bảo rằng ắc quy được sạc đầy lần
tiếp theo; không cần sạc thêm ắc quy khi hệ thống không tắt nguồn bất thường.
Nếu cần, dùng tấm phủ để bảo vệ thiết bị khi thực hiện các quy trình. Che phủ vỏ bóng
LƯU Ý phát tia X sẽ cản trợ lưu thông không khí dẫn đến làm mát không hiệu quả. Điều này có
thể khiến vỏ đạt đến công suất nhiệt định mức của nó sớm hơn. Khi vỏ đạt đến công suất
nhiệt định mức tối đa, tia X sẽ bị ngắt cho đến khi vỏ đã mát.
2. Kết nối công tắc đạp chân với ổ cắm công tắc đạp chân.
3. Công tắc phím bấm là để bật/tắt tia X. Có 3 vị trícủa công tắc phím bấm:
Vị tríTắt tia X, chỉ có tia X bị tắt, chuyển động của trụ đứng được bật.
Vị tríTắt, tia X và chuyển động của trụ đứng bị tắt nhưng cánh tay chữ C vẫn có điện.
Nên chuyển công tắc phím bấm sang vị tríTắt và luôn giữ nó an toàn, ngoại trừ khi một
LƯU Ý quy trình đang tiến hành, để ngăn khả năng bức xạ được phát ra thông qua vô tình kích
hoạt một công tắc tia X.
Trang 3-14
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
4. Nhấn nút bật/tắt nguồn hệ thống. Đèn bên trong nút sẽ bắt đầu nhấp nháy đến khi trình tự khởi động
hoàn tất. Sau đó sẽ đèn sẽ vẫn sáng để biểu thị nguồn được bật. Hệ thống sẽ bắt đầu trình tự bật
nguồn. Thời gian khởi động là khoảng 2 phút.
5. Hệ thống sẵn sàng hoạt động khi màn hình đăng nhập hoặc màn hình Quản lý thăm khám được hiển
thị trên màn hình. Kích thước trường ở tình trạng bình thường theo mặc định. Chế độ chiếu huỳnh
quang tự động được chọn.
Không thể tắt nguồn hệ thống cho đến khi hoàn thành trình tự khởi động.
LƯU Ý
Nếu hệ thống bất ngờ không phản ứng hoặc bị khóa lại, hãy khởi động lại hệ thống để
đưa nó về tình trạng hoạt động bình thường.
Nếu gặp vấn đề trong khi bật nguồn, màn hình có thể hiển thị thông báo lỗi và cần phải
THẬN TRỌNG khởi động lại. Nếu khởi động lại hệ thống và sự cố vẫn tồn tại, hãy gọi cho kỹ sư bảo
dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare để bảo dưỡng.
Có thể xảy ra mất dữ liệu nếu trình tự khởi động hệ thống bị gián đoạn. Không rút phích
cắm dây nguồn cho đến khi hoàn tất quá trình khởi động hệ thống.
LƯU Ý
Che phủ vỏ bóng phát tia X sẽ cản trợ lưu thông không khí dẫn đến làm mát không hiệu
quả. Điều này có thể khiến vỏ đạt đến công suất nhiệt định mức của nó sớm hơn.
LƯU Ý
Nếu nhấn công tắc nguồn không thể tắt hệ thống được, rút phích cắm dây nguồn và chờ
hệ thống thực thi quy trình tắt máy.
2. Sau khi tắt hệ thống, đèn của nút nguồn sẽ tắt. Sau đó, tháo tất cả nguồn và rút
phích cắm dây nguồn của hệ thống ra khỏi ổ cắm AC.
THẬN TRỌNG Sau khi tắt hệ thống, vui lòng chờ ít nhất 1 phút trước khi bật nguồn hệ thống trở lại. Điều
này có thể giúp ngăn các vấn đề hoạt động.
Tháo tất cả nguồn khỏi hệ thống trước khi di chuyển hệ thống, hoặc nếu xảy ra vấn đề
LƯU Ý ngăn cản hoạt động bình thường.
Cũng phải tháo tất cả nguồn khi thực hiện bảo trìvà vệ sinh định kỳ.
Trong khi tắt nguồn, nguồn sẽ không ngắt tự động cho đến khi phần mềm hệ thống đóng lại.
Trong khi tắt nguồn, hệ thống sẽ bỏ qua lệnh bật nguồn cho đến khi tắt máy xong.
Trang 3-15
Định vị máy móc
LƯU Ý
Màn hình sẽ tắt và hệ thống sẽ phát ra tiếng“bíp” trong quá trình vận chuyển tại cơ sở.
LƯU Ý
Khuyến nghị thoát Lần thăm khám trước khi vận chuyển tại cơ sở.
Không nhấn công tắc khẩn cấp trong quá trình chuyển đổi, nếu không hệ thống sẽ tắt
THẬN TRỌNG
nguồn ngay lập tức. Di chuyển hệ thống chậm và nhịp nhàng trong quá trình chuyển đổi
để tránh va chạm.
Trang 3-16
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Không sử dụng công tắc khẩn cấp khi hệ thống đang ở điều kiện sử dụng bình thường,
CẢNH BÁO công tắc này chỉ được sử dụng khi có trường hợp khẩn cấp như cháy hoặc điện giật.
Công tắc này cũng sẽ tắt nguồn dự phòng ngay lập tức, khiến có thể gây mất dữ liệu.
Trang 3-17
Nút điều khiển hệ thống
Nút điều khiển hệ thống
• Màn hình
• Bảng TechView (bảng điều khiển)
Khi sử dụng hệ thống để phát tia X, bạn cũng cần hiểu cách hoạt động của các công tắc tia X. Các công
tắc tia X được mô tả trong chương này:
Không chạm vào vỏ bóng phát hoặc để nó chạm vào người khác trong quá trình vận hành
THẬN TRỌNG
do bóng phát có khả năng tạo ra nhiệt độ cao.
Thiết bị này sinh ra bức xạ tán xạ. Đảm bảo các nguyên tắc thực hành an toàn
CẢNH BÁO hợp lýtrong quá trình vận hành.
Dung lượng ắc quy dự phòng không đủ có thể gây mất dữ liệu. Không khuyến
CẢNH BÁO nghị sử dụng hệ thống trong khi phẫu thuật.
Trang 4-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Để chọn một nút màn hình cảm ứng, chạm vào nó và nhanh chóng nhấc ngón tay ra khỏi màn hình cảm
ứng.
Chọn nút bên dưới giao diện người dùng để hiển thị các chức năng liên quan. Một số chức năng có sẵn
dựa trên cấu hình mà bạn đã mua.
13 23 14 15 16 17 18 19 20 24 21 22
9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8
Trang 4-3
Nút điều khiển hệ thống
Nhấn nút để hiển thị màn hình Quản lý thăm khám, cho phép người vận hành nhập thông tin bệnh
nhân.
2. Thư mục hình ảnh
Nhấn nút để hiển thị màn hình Thư mục hình ảnh, cho phép người vận hành xem lại, in và lưu trữ các
hình ảnh được lưu và thông tin liều.
3. Chú thích
Nhấn nút để hiển thị màn hình Chú thích, cho phép người vận hành đặt các dấu mốc, thêm bình luận
và cắt xén hình ảnh.
4. Đo lường
Nhấn nút để hiển thị màn hình Đo lường, cho phép người vận hành đo hình ảnh.
5. Thu phóng
Nhấn nút để hiển thị bảng TechView (bảng điều khiển) xử lýhình ảnh, cho phép người vận hành điều
chỉnh hướng, độ tương phản, độ sáng, kim loại thông minh, tăng độ nét đường viền và lọc nhiễu của hình
ảnh.
9. Lưu
Nhấn nút để lưu các hình ảnh khu vực bên trái màn hình lên ổ đĩa hệ thống.
10. Hoán đổi
Nhấn nút để hoán đổi hình ảnh giữa khu vực bên trái và khu vực bên phải của màn hình.
11. Đăng xuất
Nhấn nút để cho phép người vận hành đăng xuất khỏi hệ thống.
12. Trình bảo vệ màn hình
Nhấn nút để cho phép màn hình vào trình bảo vệ màn hình.
13. Thanh trạng thái chế độ chiếu xạ
Khi hệ thống đang hoạt động, chế độ chiếu xạ hiện tại và chế độ xung sẽ hiển thị trên màn hình.
Trang 4-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Khi ắc quy yếu ( ), không lắp ắc quy ( ), hoặc bất kỳ vấn đề nào khác liên quan đến hư hỏng ắc quy
( ), chỉ báo trạng thái này sẽ hiển thị.
20. Chỉ báo lắp tấm lọc tháo lắp được
Trạng thái này sẽ hiển thị cho biết tấm lọc tháo lắp được có được lắp ( ), hay không được lắp ( ).
21. Dung lượng lưu trữ của ổ đĩa cứng
Hiển thị số hình ảnh có thể được lưu vào ổ đĩa cứng.
22. Thời gian
Hiển thị thời gian hiện tại của hệ thống.
23. Khu vực bên trái của màn hình
Khu vực bên trái hiển thị hình ảnh hiện tại.
24. Khu vực bên phải của màn hình
Khu vực bên phải được dùng để so sánh hình ảnh.
Trang 4-5
Nút điều khiển hệ thống
6 4
3 1 2
1. Lưu
Nhấn nút để lưu các hình ảnh khu vực bên trái của màn hình lên ổ đĩa hệ thống
Trang 4-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
2. Hoán đổi
Nhấn nút để hoán đổi các hình ảnh giữa khu vực bên trái của màn hình và khu vực bên phải của màn
hình.
3. Thanh trạng thái chế độ chiếu xạ
Khi hệ thống đang hoạt động, chế độ chiếu xạ hiện tại và chế độ xung sẽ hiển thị trên bảng TechView
(bảng điều khiển).
4. Bảng ID nhỏ
Trượt trên bảng ID nhỏ để xem lại hình ảnh. Chọn một hình ảnh xem trước để hiển thị nó trên bảng
TechView (bảng điều khiển) và khu vực bên trái của màn hình.
5. Xem bảng TechView (bảng điều khiển)
Bảng TechView (bảng điều khiển) sẽ sao chép hình ảnh từ khu vực bên trái của màn hình.
6. Chỉ báo tắt tia X
Khi công tắc phím bấm ở vị trítắt tia X hoặc vị tríTắt, bóng phát đang quá nhiệt hoặc trong bất kỳ trường
hợp tắt tia X nào khác, chỉ báo này sẽ hiển thị.
Trang 4-7
Nút điều khiển hệ thống
Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), thanh thông số chiếu xạ sẽ hiển thị kVp, mA, Fluoro Time (Thời gian
chiếu huỳnh quang).
Ở chế độ thủ công, nhấn nút trong bảng X-RAY (TIA X), sau đó thanh thông số chiếu xạ sẽ hiển thị
.
Sử dụng liên tục mà không làm mát có thể làm hỏng bóng phát tia X. Thông báo cảnh báo
THẬN TRỌNG sẽ hiển thị trên màn hình nếu nhiệt độ bóng phát quá cao. Mặc dù không ngăn chặn chiếu
huỳnh quang, nhưng bạn nên chờ bóng phát nguội trước khi thực hiện một lần chiếu xạ
khác.
Trang 4-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Sử dụng màn trập đúng cách có thể giảm bức xạ tia X tới bệnh nhân và cải thiện chất
LƯU Ý
lượng hình ảnh.
Liều thấp
Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn nút này để chọn chế độ Liều thấp. Đèn của nút này sẽ sáng để
cho biết chế độ được chọn. Nếu cóthể, vui lòng chọn chế độ Liều thấp để giảm suất liều chiếu xạ tới bệnh
nhân.
Lọc nhiễu
Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn nút này để chọn mức lọc nhiễu. Mức mặc định là “2”, các mức
lọc nhiễu là “0”/”1”/”2”/”3”.
Chức năng lọc nhiễu cho phép giảm nhiễu cho hình ảnh. Các mức lọc đệ quy cao hơn tạo ra hình ảnh mịn
hơn (hoặc ít nhiễu hơn) nhưng gây trễ nhiều hơn khi tạo ảnh các vật chuyển động hoặc giải phẫu.
Chế độ Chiếu huỳnh quang mức cao vàchế độ Quét kỹ thuật số đều tạo ảnh Chiếu huỳnh
CẢNH BÁO quang liều cao có thể khiến bệnh nhân và những người làm việc xung quanh trường tia X
tiếp xúc với liều bức xạ cao hơn đáng kể so với liều họ nhận được ở điều kiện chiếu huỳnh
quang bình thường. Để giảm thiểu nguy cơ do phơi nhiễm tia X, thận trọng khi sử dụng
chế độ tạo ảnh Chiếu huỳnh quang mức cao.
Trang 4-9
Nút điều khiển hệ thống
Xung
Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn nút này để kích hoạt tạo ảnh xung, tốc độ mặc định là “Liên tục”,
các tốc độ xung là 1Pulse/s, 2Pulse/s, 4Pulse/s, 8Pulse/s.
Sử dụng chế độ chiếu huỳnh quang xung có thể giảm đáng kể liều mà bệnh nhân nhận
THẬN TRỌNG được.
Tuy nhiên, chất lượng hình ảnh có thể bị giảm ở chế độ chiếu huỳnh quang xung.
Trang 4-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Xử lý hình ảnh
Lọc nhiễu
Trong bảng IMAGE (HÌNH ẢNH), nhấn nút +/- để điều chỉnh mức lọc nhiễu.
Chức năng lọc đệ quy cho phép giảm nhiễu cho hình ảnh. Các mức lọc đệ quy cao hơn tạo ra hình ảnh
mịn hơn (hoặc ít nhiễu hơn) nhưng gây trễ nhiều hơn khi tạo ảnh các vật chuyển động hoặc giải phẫu.
Trang 4-11
Nút điều khiển hệ thống
Độ sáng
Trong bảng IMAGE (HÌNH ẢNH), nhấn nút +/- để điều chỉnh mức độ sáng. Mức độ sáng sẽ hiển thị trên
góc bên phải của khu vực bên trái của cả bảng TechView (bảng điều khiển) và màn hình.
Có thể áp dụng độ sáng/độ tương phản cho các hình ảnh động và tĩnh. Có thể áp dụng
CẢNH BÁO chức năng này cho các hình ảnh trực tiếp và xử lýsau.
Trang 4-12
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Có thể áp dụng chức năng Kim loại thông minh cho các hình ảnh động và tĩnh. Có thể áp
CẢNH BÁO dụng chức năng này cho các hình ảnh trực tiếp và xử lýsau.
Có thể áp dụng chức năng Tăng độ nét đường viền cho các hình ảnh động và tĩnh. Có thể
CẢNH BÁO áp dụng chức năng này cho các hình ảnh trực tiếp và xử lý sau.
Có thể áp dụng chức năng Tạo ảnh âm bản cho các hình ảnh động và tĩnh.
LƯU Ý
Trang 4-13
Nút điều khiển hệ thống
Điều chỉnh mA
Trong bảng X-RAY (TIA X), nhấn / để điều chỉnh mA.
Có thể chọn trực tiếp chế độ thủ công bằng cách nhấn nút điều chỉnh kVp hoặc mA trong
LƯU Ý
khi ở chế độ tự động.
Trang 4-14
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Phim
Trong bảng X-RAY (TIA X), nhấn nút này để kích hoạt hoạt động của phim. Đèn của nút này sẽ sáng khi
chế độ phim được kích hoạt. Trong chế độ này, có thể điều chỉnh các giá trị kVp và mA theo cách thủ
công. Để biết thêm thông tin, vui lòng tham khảo Chương 10.
Trang 4-15
Nút điều khiển hệ thống
Trước khi chiếu xạ, vui lòng kiểm tra và xác nhận chế độ được chọn để tránh chiếu tia X
CẢNH BÁO không mong muốn.
Thực hiện các lần chiếu xạ rất nhanh và ngắn lặp đi lặp lại trong khoảng thời gian dài có
THẬN TRỌNG
thể gây ra lỗi. Tránh chạm liên tục lên công tắc tia X trong thời gian dài.
Nhấn bàn đạp bên trái được đánh dấu là để tạo ra các hình ảnh chiếu huỳnh quang bình thường.
Nhấn bàn đạp bên phải được đánh dấu là để tạo ra các hình ảnh chiếu huỳnh quang mức cao hoặc
hình ảnh quét kỹ thuật số.
Nhấn nút lưu được đánh dấu là để lưu hình ảnh được hiển thị trên khu vực bên trái của màn hình.
THẬN TRỌNG
Khi sử dụng nút lưu, hãy thận trọng không để vô tình kích hoạt công tắc đạp chân tia X.
Trang 4-16
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Nhấn nút màu đen bên trái được đánh dấu là để tạo ra các hình ảnh chiếu huỳnh quang bình
thường. Nhấn nút màu vàng bên phải được đánh dấu là để tạo ra các hình ảnh chiếu huỳnh quang
mức cao hoặc hình ảnh quét kỹ thuật số.
Khi chọn chế độ phim, nhấn nút bất kỳ để tạo ra phim X quang.
Trang 4-17
Chương 5. Quản lý thăm khám
Quản lý thăm khám
Thận trọng trong khi hệ thống đang làm việc. Bất kỳ tác động mạnh bất ngờ nào cũng có
CẢNH BÁO thể làm hư hỏng hệ thống hoặc dẫn đến mất hình ảnh và ngăn tạo ảnh tiếp.
Tất cả giao diện người dùng trong hướng dẫn này chỉ dành cho mục đích tham khảo,
LƯU Ý người vận hành cần tham khảo giao diện người dùng thực tế trên sản phẩm.
Chọn nút Quản lý thăm khám để hiển thị màn hình Exam Management (Quản lý thăm khám).
Nhấp vào “New” (Mới) để tạo một thăm khám mới.
Nhập thông tin bệnh nhân:
• Dùng bàn phím ảo để nhập thông tin bệnh nhân. Một con trỏ cho biết bạn đang ở trường nào.
Dùng nút tab để di chuyển con trỏ đến trường hiện hoạt tiếp theo.
Trang 5-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
• Điền vào tất cả các trường để hoàn thành thông tin bệnh nhân. Nếu người dùng bắt đầu một lần
khám mới mà không nhập bất kỳ thông tin bệnh nhân nào, tên bệnh nhân hiện tại sẽ được gán
bởi hệ thống là “Unnamed xxxxx” (xxxxx chưa đặt tên).
• Nhấp vào “Extra Info…” (Thông tin thêm) trên màn hình Exam Management (Quản lý thăm
khám) để hiển thị màn hình Additional Information (Thông tin bổ sung). Bạn có thể thêm cân
nặng, chiều cao, bác sĩ giới thiệu, ID quy trình yêu cầu, mô tả quy trình yêu cầu, mô tả giao thức
và các vùng giải phẫu. Nhấp vào “OK” để lưu thông tin bổ sung và quay về màn hình Quản lý
thăm khám.
Sau khi bạn đã nhập thông tin bệnh nhân, bạn có thể ngay lập tức bắt đầu thực hiện chiếu tia X cho
bệnh nhân đó hoặc chọn “Exit” (Thoát) hoặc chuyển sang một ứng dụng khác. Màn hình Exam
Management (Quản lý thăm khám) sẽ đóng và hiển thị màn hình nền. Thông tin nhập vào sẽ được lưu
tự động.
Mỗi lần bạn chọn một thăm khám mới, tiếp tục lại thăm khám đã thực hiện hoặc bắt đầu một thăm khám
đã lên lịch, cài đặt của hệ thống sẽ đặt lại về các thông số mặc định. Điều này bao gồm địnhthời gian
chiếu huỳnh quang, cài đặt chế độ chiếu xạ, chế độ phóng đại, xoay hình ảnh, đảo ngược hình ảnh, độ
sáng/độ tương phản, hệ số nhiễu, kim loại thông minh, tạo ảnh âm bản, tăng độ nét đường viền và các
thông số chiếu xạ.
Bạn có thể đặt ống chuẩn trực, chế độ phóng đại, xoay hình ảnh và lật trái phải/lật trên dưới để giữ lại
giá trị cuối cùng ở màn hình System Setup (Thiết lập hệ thống).
Trang 5-3
Quản lý thăm khám
Màn hình Scheduled Exams (Các thăm khám đã lên lịch) hiển thị danh sách các thăm khám đã lên lịch
theo thời gian khám ở thứ tự giảm dần. Để liệt kê theo source (nguồn gốc), patient name (tên bệnh
nhân), patient ID (ID bệnh nhân), physician (bác sĩ), nhấp vào tiêu đề cột liên quan. Người vận hành có
thể chọn hiển thị ID bệnh nhân hoặc số đăng ký trong System Setup (Thiết lập hệ thống).
Chọn một máy chủ từ danh sách máy chủ thả xuống. Nhấp vào “Quick Query” (Truy vấn nhanh) để hiển
thị danh sách các thăm khám đã lên lịch được truy vấn từ máy chủ. Chọn “Advanced Query” (Truy vấn
nâng cao) để đặt tiêu chítruy vấn nâng cao.
Nhập tiêu chítìm kiếm vào trường văn bản bộ lọc hiển thị để lọc thăm khám được liệt kê trong
Scheduled Exams (Các thăm khám đã lên lịch).
Để biết thông tin chi tiết về cách truy vấn danh sách công việc DICOM, vui lòng tham khảo mục DICOM.
Nhấp vào “Delete” (Xóa) để xóa thăm khám đã lên lịch được chọn.
Nhấp vào “OK” để đóng màn hình Scheduled Exams (Các thăm khám đã lên lịch) và hiển thị màn hình
Exam Management (Quản lý thăm khám) cho thăm khám được chọn. Người vận hành có thể bắt đầu
chiếu xạ cho thăm khám được chọn.
Nhấp vào “Cancel” (Hủy) để quay về màn hình Exam Management (Quản lý thăm khám) cho bệnh nhân
ban đầu.
Luôn đảm bảo đúng tên bệnh nhân được hiển thị trên màn hình Exam Management
LƯU Ý
(Quản lý thăm khám).
Trang 5-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Màn hình Performed Exams (Các thăm khám đã thực hiện) hiển thị danh sách các thăm khám đã thực
hiện theo thời gian khám ở thứ tự giảm dần. Để liệt kê theo status (trạng thái), patient name (tên bệnh
nhân), patient ID (ID bệnh nhân), physician (bác sĩ), nhấp vào tiêu đề cột liên quan. Người vận hành có
thể chọn hiển thị ID bệnh nhân hoặc số đăng ký trong màn hình System Setup (Thiết lập hệ thống).
Nhập tiêu chí truy xuất trong bộ lọc hiển thị, một danh sách thăm khám đáp ứng tiêu chí truy xuất được
hiển thị.
Chọn tùy chọn cho trạng thái thăm khám: All (Tất cả)/ In-Progress (Đang tiến hành)/ Completed (Đã
hoàn thành)/ Discontinued (Đã ngừng), các thăm khám được lọc theo trạng thái thăm khám.
Chọn tùy chọn cho Trạng thái MPPS: All (Tất cả)/ Unreported (Chưa báo cáo)/ Reported (Đã báo cáo),
các thăm khám được lọc theo trạng thái MPPS.
Chọn một trong các thăm khám Đang tiến hành và nhấp vào “OK” hoặc nhấp đúp vào thăm khám đã
chọn để hiển thị nó. Thăm khám đã chọn được đặt là thăm khám hiện tại.
Nhấp vào “Delete” (Xóa) để xóa thăm khám đã thực hiện được chọn.
Nhấp vào “Report MPPS” (Báo cáo MPPS) để báo cáo Trạng thái MPPS của thăm khám hiện được
chọn tới máy chủ MPPS được cấu hình.
Nhấp vào “Append” (Nối thêm) để tạo một thăm khám đã lên lịch mới dựa trên các thăm khám được
chọn. Chỉ có thể nối thêm các thăm khám đã hoàn thành hoặc đã ngừng để chiếu tia X tiếp.
Trang 5-5
Quản lý thăm khám
Nhấp vào “OK” (Đồng ý) để đóng màn hình Performed Exams (Các thăm khám đã thực hiện) và hiển thị
màn hình Exam Management (Quản lý thăm khám) cho thăm khám được chọn.
Nhấp vào “Cancel” (Hủy) để quay về màn hình Exam Management (Quản lý thăm khám) cho bệnh
nhân ban đầu.
Không thể tiếp tục lại các thăm khám đã hoàn thành và đã ngừng. Một hộp thoại thông
LƯU Ý tin sau đó sẽ bật ra.
Người vận hành không thể chỉnh sửa thông tin bệnh nhân trong các tình huống sau:
LƯU Ý
1. Các thăm khám được truy vấn từ máy chủ.
2. (Các) hình ảnh của thăm khám đã được gửi tới máy chủ.
3. MPPS đã được báo cáo tới máy chủ.
4. Thăm khám đã hoàn thành hoặc đã ngừng.
5. Thăm khám được nối thêm từ một thăm khám khác.
Trang 5-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
5.5.1. Giảm thiểu liều cho bệnh nhi và bệnh nhân vóc dáng
nhỏ bé
Có thể thực hiện một số bước để làm giảm lượng bức xạ mà bệnh nhi và bệnh nhân vóc dáng nhỏ bé
nhận được từ cánh tay chữ C khi khám bằng chiếu huỳnh quang. Mọi người cùng có trách nhiệm giảm
thiểu liều bức xạ. Sử dụng những đề xuất sau để giảm thiểu liều không cần thiết.
Chỉ thực hiện các lần khám chiếu huỳnh quang bằng cánh tay chữ C cần thiết
Chiếu huỳnh quang bằng cánh tay chữ C có phải là nghiên cứu thích hợp nhất không? Trao đổi giữa bác
sĩ của bệnh nhân/bác sĩ phẫu thuật là việc rất quan trọng để xác định sự cần thiết của việc khám chiếu
huỳnh quang. Bác sĩ/bác sĩ phẫu thuật phải xem xét các chỉ định và kỹ thuật thích hợp sẽ được sử dụng
trước mỗi lần khám, bao gồm cả số lần chụp X-quang y tế trước đây của bệnh nhân, lý do để thực hiện
quy trình chiếu huỳnh quang và cân nhắc các phương thức liều thấp hiệu quả khác. Trong tất cả các
trường hợp, lợi ích mong muốn của quy trình chiếu huỳnh quang phải luôn lớn hơn toàn bộ nguy cơ.
Chỉ tạo ảnh ở các vùng giải phẫu được chỉ định
Giới hạn phạm vi tạo ảnh chỉ ở vùng giải phẫu được chỉ định của cơ thể để tránh chiếu xạ không cần thiết.
Chỉ chiếu đến chất lượng hình ảnh cần thiết về mặt lâm sàng
Giới hạn các hình ảnh chất lượng cao nhất đòi hỏi liều bức xạ cao nhất với các quy trình hoặc các bước quy
trình rất cụ thể. Các nghiên cứu với độ nhiễu cao hơn có thể chỉ mang tính chẩn đoán và cần liều thấp hơn.
Ý tưởng khác
Tạo lập một môi trường thân thiện với trẻ em:
Giúp bệnh nhi cảm thấy ít sợ hãi.
• Treo các bức tranh động vật trên tường hoặc trần nhà.
• Dùng đồ vật có hình động vật.
• Chơi trò chơi.
• Tùy thuộc vào tuổi bệnh nhân, giải thích quy trình sao cho họ biết những gìsẽ xảy ra khi vào
phòng chụp. Việc này sẽ giúp bệnh nhân hợp tác và giảm khả năng phải nghiên cứu lại và giảm
liều do cử động của bệnh nhân.
Trang 5-7
Quản lý thăm khám
5.5.2. Các khuyến nghị tạo ảnh cho bệnh nhân vóc dáng
nhỏ bé và bệnh nhi
Giảm liều bức xạ phải được cân bằng với việc hoàn tất quy trình an toàn, chính xác và hiệu quả. Có thể
không phải thực hiện tất cả những bước liệt kê dưới đây mà tùy thuộc vào kích thước cơ thể của bệnh
nhân, thử thách kỹ thuật, bản chất quan trọng và loại quy trình. Mục tiêu thông qua lập kế hoạch là giảm
thiểu liều tới bệnh nhân trong khi vẫn mang lại sự chăm sóc y tế cần thiết và quan trọng và vẫn đảm bảo
tối đa sự an toàn của bệnh nhân.
Để tạo ảnh bệnh nhi, khuyến nghị tháo lưới di động và dùng tấm lọc tháo lắp được.
1. Sử dụng chế độ liều thấp. Chế độ liều thấp sẽ tự động giảm ABS tính toán bình thường hoặc kỹ
thuật được nhập thủ công xuống một cài đặt mới ở ½ suất liều.
2. Luôn sử dụng thiết lập ngưỡng cảnh báo liều, đặc biệt với thăm khám bệnh nhi. Sử dụng một nhóm
quản lýliều tại cơ sở để giúp thiết lập các giá trị ngưỡng thích hợp cho bệnh nhân ở tất cả các độ
tuổi và kích thước cơ thể.
3. Bắt buộc lắp Vòng đệm da để giữ khoảng cách tối thiểu giữa bệnh nhân và vết điều tiêu tia X.
4. Điều chỉnh các thông số thu nhận để đạt được liều thấp nhất cần để thực hiện quy trình.
5. Dùng chỉ báo thiết bị ngắm laser để hỗ trợ định vị đúng, việc này sẽ giúp tránh bắn tia ra ngoài.
6. Giữ Bộ khuếch đại ảnh càng gần bệnh nhân càng tốt.
7. Giảm thiểu sử dụng chế độ phóng đại; sử dụng chức năng thu phóng kỹ thuật số trên màn hình mỗi
khi có thể.
8. Sử dụng chức năng treo hình ảnh cuối cùng để ghi lại thông tin mỗi khi có thể thay vìchiếu xạ.
9. Sử dụng DICOM RDSR để thiết lập một quy trình xem lại liều chiếu xạ cơ sở.
10. Đảm bảo thiết bị được kiểm tra thường xuyên bởi một chuyên gia vật lýhoặc người được chỉ định
có kỹ năng phù hợp.
LƯU Ý Dùng chế độ liều thấp sẽ ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh.
Thông tin và danh sách ở trên đã được lấy từ thông tin trên trang web Image Gently của Liên đoàn An
toàn Phóng xạ trong Tạo ảnh Bệnh nhi. Để biết thêm thông tin về tính an toàn trên bệnh nhi của phép
chiếu huỳnh quang và các công nghệ phát xạ tia X khác, bạn có thể tham khảo:
1. Image Gently tại địa chỉ http://www.imagegently.org
2. Image Wisely (Radiation Safety in Adult Medical Imaging) tại địa chỉ www.imagewisely.org/
3. Society of Pediatric Radiology (SPR) tại địa chỉ http://www.pedrad.org/
4. The American Association of Physicists in Medicine (AAPM) tại địa chỉ www.aapm.org/
5. American College of Radiology (ACR) tại địa chỉ http://www.acr.org/
6. FDA tại địa chỉ
http://www.fda.gov/radiation-emittingproducts/radiationemittingproductsandprocedures/medicalimaging
/ucm298899.htm
7. Trang International Atomic Energy Association’s Radiation Protection of Patients tại địa chỉ
http://rpop.iaea.org
Trang 5-8
Chương 6. Tạo ảnh
Tạo ảnh
Trang 6-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Bên trái thanh trạng thái chế độ chiếu xạ được kích hoạt bởi bàn đạp trái của công tắc đạp chân, hoặc
nút màu đen bên trái trên công tắc tay. Bên phải thanh trạng thái chế độ chiếu xạ được kích hoạt
bởi bàn đạp phải của công tắc đạp chân, hoặc nút màu vàng bên phải trên công tắc tay.
Cài đặt mặc định của bàn đạp phải trên công tắc đạp chân và nút màu vàng bên phải trên công tắc tay
là chế độ HLF.
Trên bảng HOME (TRANG CHỦ), khi nhấn nút Quét kỹ thuật số , bàn đạp phải trên công tắc đạp
chân và nút màu vàng bên phải trên công tắc tay sẽ được đổi sang chế độ Quét kỹ thuật số.
để chuyển qua lại giữa X-quang liên tục và X-quang xung. Dùng nút liều thấp để chuyển
qua lại giữa tạo ảnh liều bình thường và liều thấp.
3. Nhấn bàn đạp trái trên công tắc đạp chân hoặc nút màu đen bên trái trên công tắc tay để thực
hiện chiếu xạ.
Tạo ảnh Chiếu huỳnh quang mức cao có thể khiến bệnh nhân và những người làm
CẢNH BÁO việc xung quanh trường tia X tiếp xúc với liều bức xạ cao hơn đáng kể so với liều họ
nhận được ở điều kiện chiếu huỳnh quang bình thường. Để giảm thiếu nguy cơ do
phơi nhiễm tia X, thận trọng khi sử dụng chế độ tạo ảnh Chiếu huỳnh quang mức cao.
Với mỗi lần chiếu HLF, hãy giới hạn thời gian chiếu tia X trong vòn 20 giây. Nếu không,
LƯU Ý hệ thống sẽ tắt tia X tự động. Nếu cần thêm thời gian HLF, hãy nhả công tắc đạp
chân/công tắc tay và nhấn lại nó.
Để tạo hình ảnh chiếu huỳnh quang mức cao
1. Xác minh HLF được hiển thị trên thanh trạng thái chế độ chiếu xạ. Nếu Quét kỹ thuật số được hiển
2. Nếu chọn chế độ xung mong muốn, tốc độ xung sẽ được hiển thị trên nút . Dùng nút liều thấp
để chuyển qua lại giữa tạo ảnh liều bình thường và liều thấp.
3. Nhấn bàn đạp phải trên công tắc đạp chân hoặc nhấn nút màu vàng bên phải trên công tắc
tay để thực hiện Chiếu huỳnh quang liều cao.
Trang 6-3
Tạo ảnh
1. Trên bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn nút Quét kỹ thuật số và chế độ Quét kỹ thuật số sẽ
được hiển thị trên thanh trạng thái chế độ chiếu xạ.
2. Nhấn bàn đạp trái trên công tắc đạp chân hoặc nhấn nút màu đen bên trái trên công tắc tay để
xác nhận định vị và lấy các thanh thông số chiếu xạ thích hợp.
3. Khi hình ảnh mong muốn xuất hiện trên màn hình, nhả bàn đạp trái trên công tắc đạp chân hoặc nút
màu đen bên trái trên công tắc tay và sau đó nhấn giữ bàn đạp phải trên công tắc đạp chân
hoặc nút màu vàng bên phải trên công tắc tay để thu hình ảnh quét kỹ thuật số.
4. Hệ thống tự động chấm dứt chiếu xạ và lưu hình ảnh Quét kỹ thuật số trên ổ đĩa cứng.
5. Nếu đã định vị hình ảnh và đặt thanh thông số chiếu xạ, bạn có thể nhấn bàn đạp phải trên công tắc
đạp chân hoặc nút màu vàng bên phải trên công tắc tay để thu hình ảnh quét kỹ thuật số.
Tiếp tục nhấn công tắc này đến khi hệ thống tự động chấm dứt chiếu xạ. Nếu người vận
LƯU Ý hành nhả công tắc tia X sớm, chiếu xạ sẽ chấm dứt sớm với một tiếng bíp.
Nếu chế độ quét kỹ thuật số bị sử dụng sai để tạo ảnh thời gian thực, thời gian trễ hiển
thị hình ảnh có thể lâu hơn thời gian trễ ở chế độ X-quang.
1. Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn nút xung để chọn tốc độ xung. Mặc định là
“Continuous” (Liên tục).
2. Nhấn một trong hai bàn đạp trên công tắc đạp chân hoặc một trong hai nút trên công tắc tay để thực
hiện Chiếu huỳnh quang xung. (Nếu chế độ Quét kỹ thuật số đang hoạt động, bàn đạp phải trên
công tắc đạp chân hoặc nút bên phải trên công tắc tay vẫn gây chiếu xạ Quét kỹ thuật số chứ không
phải Chiếu huỳnh quang xung.)
3. Để khôi phục hoạt động liên tục, nhấn nút xung để chọn “Continuous” (Liên tục).
Trang 6-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
1. Trên bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn nút liều thấp trên bảng TechView (bảng điều khiển) để
kích họa tạo ảnh liều thấp.
2. Nhấn một trong hai bàn đạp trên công tắc đạp chân hoặc một trong ha nút trên công tắc tay để thực
hiện chiếu huỳnh quang liều thấp.
Dùng các chế độ chiếu huỳnh quang xung và liều thấp sẽ ảnh hưởng đến chất lượng
LƯU Ý
hình ảnh.
Thời gian tối đa có thể tiếp tục SOI HUỲNH QUANG được giới hạn ở mức 100ms sau khi điều khiển tia
X được phát cho Sự kiện chiếu xạ trên 500ms.
Thời gian tối đa có thể tiếp tục SOI HUỲNH QUANG được giới hạn ở mức 500ms sau khi điều khiển tia
X được phát cho Sự kiện chiếu xạ từ 500ms trở xuống.
Chức năng chiếu xạ mở rộng phụ thuộc vào cấu hình hệ thống của người dùng và việc tuân thủ các quy
định và tiêu chuẩn hiện hành.
Trang 6-5
Tạo ảnh
⚫ Thủ công: Các kỹ thuật X-quang (kVp/mA) được điều chỉnh thủ công bởi người dùng để thu được
hình ảnh mong muốn.
Người dùng có thể chọn chế độ Tự động hoặc Thủ công được liệt kê trong bảng sau nếu muốn.
Trang 6-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Trang 6-7
Tạo ảnh
1 2 3 4 5
6
1. Điều chỉnh độ tương phản
2. Điều chỉnh độ sáng,
3. Điều chỉnh kim loại thông minh
4. Tăng độ nét đường viền
5. Lọc nhiễu
6. Tạo ảnh âm bản
Trang 6-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Tham khảo bảng dưới đây để biết các vấn đề về chất lượng hình ảnh thường gặp do cài đặt dưới mức
tối ưu và các danh sách kiểm tra để giải quyết những vấn đề đó.
Mục Vấn đề Kiểm tra Hành động
1 Hình ảnh nhìn quá Có phải nút “Auto Exposure” Bật nút “Auto Exposure” (Chiếu
sáng (Chiếu xạ tự động) bị tắt hay xạ tự động).
không?
Có phải nút “Auto Bật nút “Auto
Contrast/Brightness” (Độ Contrast/Brightness” (Độ
sáng/độ tương phản tự động) bị sáng/độ tương phản tự động).
tắt hay không?
Có quá nhiều kim loại ở trong Bật nút “Auto Smart Metal” (Kim
trường? loại thông minh tự động) và tinh
chỉnh mức kim loại thông minh
tự động.
Trang 6-9
Tạo ảnh
2 Hình ảnh nhìn quá tối Có phải nút “Auto Exposure” Bật nút “Auto Exposure” (Chiếu
(Chiếu xạ tự động) bị tắt hay xạ tự động).
không?
Có phải nút “Auto Bật nút “Auto
Contrast/Brightness” (Độ Contrast/Brightness” (Độ
sáng/độ tương phản tự động) bị sáng/độ tương phản tự động).
tắt hay không?
Khi chọn chức năng tự động ở Chuyển sang chế độ HLF hoặc
chế độ chiếu huỳnh quang bình chế độ Quét kỹ thuật số.
thường, kỹ thuật có đạt giới hạn
tối đa không? (110 kVp)
Phần không giải phẫu có chiếm Định vị lại vùng quan tâm để
quá nhiều hình ảnh không? giảm phần không giải phẫu của
hình ảnh hoặc sử dụng ống
chuẩn trực để khoanh vùng
phần đó.
Mức kim loại thông minh có quá Giảm mức kim loại thông minh
cao không? theo cách thủ công. Khi không
có kim loại trong trường, điều
chỉnh mức kim loại thông minh
là “0”.
3 Hình ảnh nhìn hơi Có phải nút “Auto Bật nút “Auto
xám (Độ tương phản Contrast/Brightness” (Độ Contrast/Brightness” (Độ tương
quá thấp) sáng/độ tương phản tự động) bị phản/độ sáng tự động) hoặc
tắt hay không? điều chỉnh thủ công mức độ
tương phản.
4 Hình ảnh nhìn quá Có phải nút “Auto Bật nút “Auto
đen và trắng (Độ Contrast/Brightness” (Độ Contrast/Brightness” (Độ tương
tương phản quá cao) sáng/độ tương phản tự động) bị phản/độ sáng tự động) hoặc
tắt hay không? điều chỉnh thủ công mức độ
tương phản.
Phần không giải phẫu có chiếm Định vị lại vùng quan tâm để
quá nhiều hình ảnh không? giảm phần không giải phẫu của
hình ảnh hoặc sử dụng ống
chuẩn trực để khoanh vùng
phần đó
Mức kim loại thông minh có quá Giảm mức kim loại thông minh
cao không? theo cách thủ công. Khi không
có kim loại trong trường, điều
chỉnh mức kim loại thông minh
là “0”.
Trang 6-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
5 Hình ảnh nhìn quá Có phải hình ảnh được thu ở chế Chuyển sang chế độ liên tục
nhiễu độ Xung không? hoặc thời gian chiếu xạ kéo dài.
Có phải hình ảnh được thu ở chế Chuyển sang chế độ liên tục.
độ Liều thấp không?
Có phải cài đặt “Noise Filter” Tăng cài đặt lọc nhiễu.
(Lọc nhiễu) quá thấp không?
Có phải cài đặt mức “Edge Giảm cài đặt mức tăng độ nét
Enhancement” (Tăng độ nét đường viền.
đường viền) quá cao không?
6 Hình ảnh nhìn mờ Bệnh nhân hoặc hệ thống có Giảm cài đặt lọc nhiễu.
(các chi tiết không rõ) chuyển động trong khi thu nhận
không?
Có phải cài đặt mức “Edge Tăng cài đặt mức tăng độ nét
Enhancement” (Tăng độ nét đường viền.
đường viền) quá thấp không?
Có phải bộ khuếch đại ảnh nằm Đặt lại bộ khuếch đại ảnh gần
cách xa bệnh nhân không? với bệnh nhân hơn.
Có phải vùng quan tâm không ở Định vị lại vùng quan tâm không
tâm của hình ảnh không? ở tâm của trường hình ảnh.
Có phải cài đặt “Field Size” (Kích Chuyển sang kích thước trường
thước trường) là 9” không? là 6”/4,5”.
7 Trường nhìn nhỏ Có phải cài đặt “Field Size” (Kích Chuyển sang kích thước trường
(hình ảnh nhìn quá to) thước trường) là chế độ 6”/4,5” là 9”.
không?
Có phải bộ khuếch đại ảnh nằm Đặt lại bộ khuếch đại ảnh gần
cách xa bệnh nhân không? với Bệnh nhân hơn.
Trang 6-11
Chương 7. Quản lý xem lại hình ảnh
và thông tin liều
Quản lý xem lại hình ảnh và thông tin liều
Tất cả các màn hình chỉ dành cho mục đích tham khảo, vui lòng cài đặt ngôn ngữ hiển
CẢNH BÁO thị dựa trên quốc gia của người vận hành. Để biết thêm thông tin về cài đặt ngôn ngữ,
vui lòng tham khảo Chương 11.
Bảng ID nhỏ
Trang 7-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Thông tin sau đây sẽ được hiển thị trên màn hình:
2 1
6 5 4 3
Vào lúc bắt đầu mỗi thăm khám, hãy xác nhận rằng có đủ dung lượng lưu trữ hình ảnh.
LƯU Ý Kiểm tra thường xuyên dung lượng lưu trữ khả dụng và lưu trữ các bản ghi quan trọng
để tránh mất hình ảnh.
Màn hình Image Directory (Thư mục hình ảnh) sẽ hiển thị các hình ảnh tĩnh đã lưu để xem lại và in, lưu
trữ và xem lại thông tin bệnh nhân và thông tin liều.
Để hiển thị màn hình Image Directory (Thư mục hình ảnh) trên khu vực bên phải màn hình, chọn nút
Trang 7-3
Quản lý xem lại hình ảnh và thông tin liều
Trang 7-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Thông tin liều (liều đo tại điểm cách bộ khuếch đại ảnh 30cm, định tâm dọc theo trục quy chiếu)
• Độ chính xác của suất liều: ±25%
• Độ chính xác liều: ±25%
• Độ chính xác DAP: ±25%
Giá trị cao nhất cho tạo ảnh Liều thấp không vượt quá 50% giá trị cao nhất cho chiếu huỳnh quang bình
thường.
Trang 7-5
Quản lý xem lại hình ảnh và thông tin liều
1. Chọn nút Thư mục hình ảnh để hiển thị màn hình Image Directory (Thư mục hình ảnh).
Trang 7-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Không được sử dụng Trình xem DICOM cho mục đích chẩn đoán. Nó được giới hạn
THẬN TRỌNG
chỉ dùng để xem lại hình ảnh.
Chỉ có thể sử dụng trình xem trên máy tính có phiên bản Java Runtime Environment
LƯU Ý (JRE) 1.7 trở lên. Trình xem phương tiện sẽ cài đặt tự động nếu không có Java
Runtime Environment (JRE). Hệ thống cung cấp một tập tin JRE.exe nếu chọn
“Include DICOM Viewer” (Bao gồm trình xem DICOM).
Trang 7-7
Quản lý xem lại hình ảnh và thông tin liều
6. Nếu kích thước của tất cả các hình ảnh trong thư mục nhỏ hơn kích thước còn trống của ổ đĩa, chọn
“Select All” (Chọn tất cả) để chọn tất cả các hình ảnh trong thư mục.
7. Chọn “Export” (Xuất) trên màn hình Image Directory (Thư mục hình ảnh). Để hủy quá trình xuất,
nhấp vào “Cancel” (Hủy) trên màn hình thông báo.
Khi truy cập danh sách các thăm khám đã thực hiện từ thư mục hình ảnh và một thăm
LƯU Ý khám được chọn, thăm khám hiện tại sẽ không thay đổi. Nếu thực hiện chiếu xạ và lưu
hình ảnh trong khi một thăm khám đã thực hiện được hiển thị trên màn hình Image
Directory (Thư mục hình ảnh), hình ảnh đó sẽ được lưu cùng với thăm khám hiện tại,
chứ không phải với thăm khám đã thực hiện được hiển thị trên màn hình Image
Directory (Thư mục hình ảnh).
Trang 7-8
Chương 8. Chú thích và đo lường
hình ảnh
Chú thích và đo lường hình ảnh
Trang 8-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
2. Để định vị một dấu mốc, nhấp lên dấu mốc được hiển thị ở hình ảnh bên phải màn hình và kéo nó
vào vị trí.
3. Để thêm các dấu mốc khác, lặp lại bước một và hai. Có thể đặt tối đa hai dấu mốc mỗi loại (L, R, A,
P, H, F) trên một hình ảnh.
4. Có thể đặt tối đa năm mũi tên trên một hình ảnh.
Để xóa một dấu mốc: chọn dấu mốc đó và nhấp vào “Delete” (Xóa) trên màn hình.
Để lưu bản sao của hình ảnh cùng với các dấu mốc: nhấn “Save” (Lưu) trên màn hình và bảng
TechView (bảng điều khiển).
5. Chọn “Exit” (Thoát) để đóng màn hình Chú thích. Hình ảnh đã chú thích vẫn được hiển thị trên khu
vực bên trái của màn hình cho đến khi nhấn công tắc tia X hoặc một hình ảnh đã lưu được gọi lại.
Trang 8-3
Chú thích và đo lường hình ảnh
2. Nhập văn bản dài không quá 80 kýtự vào hộp bình luận.
3. Để đặt hộp bình luận lên hình ảnh, chọn đường viền của hộp bình luận trên khu vực bên phải
của màn hình và kéo nó.
4. Để thêm bình luận khác, chọn “Comment” (Bình luận) và nhập một bình luận khác. Hệ thống cho
phép tối đa năm bình luận dài không quá 80 kýtự trên mỗi hình ảnh.
Để xóa một bình luận: chọn bình luận đó và nhấp vào “Delete” (Xóa) trên màn hình.
Để lưu bản sao của hình ảnh cùng với bình luận: nhấn “Save” (Lưu) trên màn hình và
bảng TechView (bảng điều khiển)
5. Nhấp vào “Exit” (Thoát) để đóng màn hình Chú thích. Hình ảnh đã chú thích vẫn được hiển thị
trên khu vực bên trái màn hình cho đến khi nhấn công tắc tia X hoặc một hình ảnh đã lưu được
gọi lại.
Trang 8-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
1. Chọn từ màn hình Annotation (Chú thích). Khung cắt xén sẽ được hiển thị trên khu vực bên
phải của màn hình.
2. Chọn các điểm neo thay đổi kích thước và di chuyển chúng để cắt xén hình ảnh. Khi di chuyển các
điểm neo, khu vực được xén của các hình ảnh nằm ở khu vực bên trái màn hình sẽ được ẩn không
nhìn thấy.
3. Chọn lại và chức năng cắt xén sẽ bị xóa trên khu vực bên trái và bên phải màn hình. Các hình
ảnh ở khu vực bên trái của màn hình sẽ trở về bình thường.
Để lưu bản sao hình ảnh đã cắt xén: nhấp vào “Save” (Lưu) .
4. Chọn “Exit” (Thoát) để đóng màn hình Chú thích. Các hình ảnh ở khu vực bên trái của màn hình vẫn
được cắt xén đến khi nhấn công tắc tia X hoặc hiển thị một hình ảnh đã lưu.
Trang 8-5
Chú thích và đo lường hình ảnh
Chọn “Measurement” (Đo lường): các hình ảnh ở khu vực bên trái của màn hình sẽ được sao chép
sang khu vực bên phải của màn hình và được hiển thị trong màn hình Measurement (Đo lường).
Nhấp vào “Exit” (Thoát) trên màn hình Measurement (Đo lường), chức năng Đo lường được đóng lại.
Màn hình Measurement (Đo lường) cũng đóng khi bật tia X.
Trang 8-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Trang 8-7
Chú thích và đo lường hình ảnh
Để lưu bản sao hình ảnh cùng với khoảng cách: nhấp vào “Save” (Lưu) .
Trang 8-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
8.2.3. Đo góc
Để thực hiện các phép đo góc
1. Chọn ”Angle” (Góc). Góc đó sẽ được hiển thị ở các khu vực bên trái và bên phải của màn hình.
2. Chọn một góc, điều chỉnh độ dài và độ góc bằng cách kéo điểm neo, giá trị độ góc sẽ được hiển thị
ở đáy của góc.
3. Hệ thống cho phép người vận hành đặt tối đa năm góc trên một hình ảnh.
Để xóa một “Angle” (Góc): chọn góc và nhấp vào “Delete” (Xóa).
Để lưu bản sao hình ảnh cùng với góc: nhấp vào “Save” (Lưu) .
Trang 8-9
Chú thích và đo lường hình ảnh
Trang 8-10
Chương 9. DICOM
DICOM
Trang 9-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Nhấn nút “Setup” (Thiết lập) trên bảng điều khiển hệ thống.
Sử dụng màn hình này để truy cập “Worklist” (Danh sách công việc), “DICOM Printers” (Máy in
DICOM), “Storage and Commitment Server” (Máy chủ lưu trữ và xác nhận), “Query & Retrieve” (Truy
vấn và truy xuất), “MPPS Server” (Máy chủ MPPS) và màn hình thiết lập mạng.
Trang 9-3
DICOM
Trang 9-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
IP Address (Địa chỉ IP): Địa chỉ IP riêng được gán cho máy chủ đang được cấu hình.
nh bằng giây mà hệ thống chờ phản hồi từ máy chủ trước
Time Out (Thời gian chờ): Thời gian tí
khi hết thời gian.
Port Number (Số cổng): Số cổng được gán cho máy chủ truy vấn.
4. Chọn “Verify” (Xác minh) để xác minh rằng máy chủ được kết nối. Thông báo xác minh thành công
sẽ xuất hiện nếu máy chủ được kết nối. Chọn “OK” để đóng màn hình.
5. Có thể chỉnh sửa hoặc xóa máy chủ bằng cách nhấp vào nút liên quan.
6. Chọn “Exit” (Thoát) để đóng màn hình Worklist (Danh sách công việc).
Thiết lập máy in DICOM
Máy chủ máy in DICOM là các nút mạng cung cấp chức năng in phù hợp với tiêu chuẩn DICOM.
1. Chọn “DICOM Printers” (Máy in DICOM) từ màn hình Setup (Thiết lập).
2. Chọn “Add” (Thêm).
Lấy thông tin sau từ quản trị viên mạng cho cơ sở của bạn và nhập nó vào các trường nhập văn bản
trên màn hình này:
Alias (Bídanh): Tên riêng, áp dụng cho hệ thống, được dùng để nhận dạng máy chủ trong danh sách
các thiết bị đích có sẵn.
AE Title (Tên thực thể ứng dụng): Tên Thực thể ứng dụng DICOM.
IP Address (Địa chỉ IP): Địa chỉ IP riêng được gán cho máy chủ đang được cấu hình.
Time Out (Thời gian chờ): Thời gian tính bằng giây mà hệ thống chờ phản hồi từ máy chủ trước khi
hết thời gian.
Port Number (Số cổng): Số cổng được gán cho thiết bị in.
Maximum (Tối đa): Mật độ in tối đa.
Minimum (Tối thiểu): Mật độ in tối thiểu.
Trang 9-5
DICOM
Config Info. (Thông tin cấu hình): Giá trị này xác định các thông số máy in DICOM. Nó được bao gồm
trong tập tin Tuyên bố hợp chuẩn của Máy in DICOM. Nhãn DICOM là Thông tin cấu hình (2010,
0150).
3. Chọn “Border Density...” (Mật độ đường viền) và chọn mật độ đường viền của hình ảnh. Các tùy
chọn có sẵn là:
• BLACK (ĐEN)
• WHITE (TRẮNG)
4. Chọn “Empty Density...” (Mật độ khoảng trống) và chọn mật độ khoảng trống của hình ảnh. Các tùy
chọn có sẵn là:
• BLACK (ĐEN)
• WHITE (TRẮNG)
5. Chọn “Copies” (Bản sao) và chọn số bản sao sẽ được in mỗi lần một lệnh in được gửi đến máy in
này. Các tùy chọn có sẵn là 1 đến 10.
6. Chọn “Print Priority...” (Ưu tiên in) và chọn một ưu tiên in. Các tùy chọn có sẵn là:
• HIGH (CAO)
• MEDIUM (TRUNG BÌNH)
• LOW (THẤP)
7. Chọn “Destination” (Điểm đích) và chọn một điểm đích in. Các tùy chọn có sẵn là:
• MAGAZINE (TẠP CHÍ)
• PROCESSOR (BỘ XỬ LÝ)
8. Chọn “Medium Type” (Loại phương tiện) và chọn một loại phương tiện. Các tùy chọn có sẵn là:
• PAPER (GIẤY)
• CLEAR FILM (PHIM TRONG SUỐT)
• BLUE FILM (PHIM MÀU XANH)
• MAMMO CLEAR FILM (PHIM MAMMO TRONG SUỐT)
• MAMMO BLUE FILM (PHIM MAMMO MÀU XANH)
9. Chọn “Orientation” (Hướng) và chọn một hướng. Các tùy chọn có sẵn là:
• PORTRAIT (KHỔ DỌC)
• LANDSCAPE (KHỔ NGANG)
10. Chọn “Film Size” (Kích cỡ phim) để chọn một kích cỡ phim. Các tùy chọn có sẵn là:
• 8IN×10IN
• 10IN×12IN
• 10IN×14IN
• 11IN×14IN
• 14IN×14IN
• 14IN×17IN
• 24CM×30CM
• 24CM×24CM
Trang 9-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
11. Chọn một bố cục phim cho các hình ảnh X-quang. Bạn có thể chọn tối đa bốn bố cục cho mỗi thiết
bị in DICOM mà bạn đang cấu hình. Có 10 lựa chọn cho mỗi bố cục: 1x1, 1x2, 2x1, 2x2, 2x3, 3x3,
3x4, 4x4, 4x5, 5x4.
Nền phim xác định bố cục được in cho các hình ảnh X-quang trong các cột và hàng. Lựa chọn nền
bị giới hạn ở các nền khả dụng từ máy in được chọn. Tổng số hình ảnh được in trên một tấm phim
là tích của hai số này.
12. Chọn “Verify” (Xác minh) để xác minh rằng máy chủ máy in được kết nối. Thông báo xác minh thành
công sẽ xuất hiện nếu máy chủ được kết nối. Chọn “OK” để đóng màn hình.
13. Có thể chỉnh sửa hoặc xóa máy chủ trong danh sách bằng cách nhấp vào nút liên quan.
14. Chọn “Exit” (Thoát) để đóng màn hình DICOM Printer (Máy in DICOM).
2. Nhấp vào “Add” (Thêm) để thêm máy chủ lưu trữ bạn muốn cấu hình.
3. Lấy thông tin lưu trữ sau từ quản trị viên mạng của bạn và nhập nó:
Alias (Bídanh): Tên riêng, áp dụng cho hệ thống, được dùng để nhận dạng máy chủ trong danh sách
các thiết bị đích có sẵn.
AE Title (Tên thực thể ứng dụng): Tên Thực thể ứng dụng DICOM.
IP Address (Địa chỉ IP): Địa chỉ IP riêng được gán cho máy chủ đang được cấu hình.
Time Out (Thời gian chờ): Thời gian tính bằng giây mà hệ thống chờ phản hồi từ máy chủ trước khi
hết thời gian.
Trang 9-7
DICOM
Port Number (Số cổng): Số cổng được gán cho thiết bị lưu trữ.
Overlay (Lớp phủ): Chọn Never Send (Không bao giờ gửi) hoặc Always Send if Available (Luôn gửi
nếu có).
Image (Hình ảnh): Hệ thống hỗ trợ những phương thức sau đây:
RF: Lưu trữ hình ảnh chiếu huỳnh quang bức xạ tia X. Tùy chọn mặc định. 1000 x 1000 điểm ảnh.
XA: Lưu trữ hình ảnh chụp mạch máu bằng tia X. 1000 x 1000 điểm ảnh.
CR: Lưu trữ hình ảnh X-quang điện toán. 1000 x 1000 điểm ảnh.
SC: Lưu trữ hình ảnh ở lần thu phụ, loại hình ảnh chụp màn hình với chú thích và các dấu mốc.
1000 x 1000 điểm ảnh.
Dose Summary (Tóm tắt liều):
RDSR: Báo cáo có cấu trúc về liều bức xạ tia X
SC: Hình ảnh ở lần thu phụ
Send RDSR on Complete (Gửi RDSR khi hoàn thành): Đánh dấu nó khi gửi RDSR sau khi hoàn
thành một thăm khám.
4. Chọn “Verify” (Xác minh) để xác minh rằng máy chủ được kết nối. Thông báo xác minh thành công
sẽ xuất hiện nếu máy chủ được kết nối.
5. Đánh dấu “Enable Storage Commitment” (Kích hoạt xác nhận lưu trữ) để thiết lập máy chủ xác
nhận.
6. Lấy thông tin xác nhận sau từ quản trị viên mạng và nhập nó:
AE Title (Tên thực thể ứng dụng): Tên Thực thể ứng dụng DICOM.
IP Address (Địa chỉ IP): Địa chỉ IP riêng được gán cho máy chủ đang được cấu hình.
Time Out (Thời gian chờ): Thời gian tính bằng giây mà Hệ thống chờ phản hồi từ máy chủ trước khi
hết thời gian.
7. Đánh dấu “Use Storage Server Settings” (Sử dụng cài đặt máy chủ lưu trữ) nếu cài đặt máy chủ lưu
trữ sẽ được sử dụng. Thông tin xác nhận sẽ được hiển thị tự động.
8. Chọn “Verify” (Xác minh) để xác minh rằng máy chủ xác nhận được kết nối. Thông báo xác minh
thành công sẽ xuất hiện nếu máy chủ được kết nối.
9. Nhấp vào “OK” để đóng màn hình.
10. Lặp lại các bước từ 1 đến 9 cho mỗi máy chủ Lưu trữ và xác nhận trên mạng. Bạn có thể chỉnh sửa
hoặc xóa máy chủ bằng cách nhấp vào nút liên quan. Khi đã cấu hình tất cả các máy chủ, chọn
“Exit” (Thoát) để đóng màn hình Lưu trữ và xác nhận.
Port Number (Số cổng): Số cổng được gán cho thiết bị xác nhận.
Trang 9-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
4. Chọn “Verify” (Xác minh) để xác minh rằng máy chủ được kết nối. Thông báo xác minh thành công
sẽ xuất hiện nếu máy chủ được kết nối. Chọn “OK” để đóng màn hình.
5. Lặp lại các bước từ 1 đến 3 cho mỗi máy chủ Truy vấn và truy xuất trên mạng. Bạn có thể chỉnh sửa
hoặc xóa các máy chủ bằng cách nhấp vào nút liên quan.
6. Khi đã cấu hình tất cả các máy chủ, chọn “Exit” (Thoát) để đóng Màn hình Query & Retrieve (Truy
vấn và truy xuất).
Trang 9-9
DICOM
3. Chọn “Verify” (Xác minh) để xác minh rằng máy chủ được kết nối. Thông báo xác minh thành công
sẽ xuất hiện nếu máy chủ được kết nối. Nhấp vào “OK” để đóng màn hình.
4. Lặp lại các bước từ 1 đến 3 cho mỗi máy chủ MPPS trên mạng. Có thể chỉnh sửa hoặc xóa máy chủ
bằng cách nhấp vào nút liên quan.
5. Khi đã cấu hình tất cả các máy chủ, nhấp vào “Exit” (Thoát) để đóng màn hình Máy chủ MPPS.
Trang 9-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Màn hình Scheduled Exams (Các thăm khám đã lên lịch) hiển thị danh sách các thăm khám đã lên lịch.
3. Chọn một máy chủ danh sách công việc ở cuối từ danh sách máy chủ thả xuống.
4. Chọn “Quick Query” (Truy vấn nhanh) để thực hiện một truy vấn DICOM. Khi tìm kiếm xong, kết quả
được hiển thị ở màn hình Scheduled Exams (Các thăm khám đã lên lịch).
5. Chọn “Advanced Query” (Truy vấn nâng cao) để thiết lập tiêu chítruy vấn nâng cao.
6. Có thể thực hiện tìm kiếm thêm bằng cách nhập thông tin liên quan vào Display Filter (Bộ lọc hiển
thị) để hiển thị kết quả mong muốn phù hợp trong danh sách thăm khám đã lên lịch.
7. Nhấp vào “Delete” (Xóa), thăm khám đã chọn sẽ bị xóa.
Trang 9-11
DICOM
9.4. In DICOM
Làm theo các bước dưới đây để in trên máy in DICOM.
1. Đảm bảo máy chủ In DICOM được thiết lập thành công.
2. Nhấn nút “Image Directory” (Thư mục hình ảnh) trên bảng điều khiển hệ thống. Chọn thẻ in
DICOM.
Trang 9-12
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Kiểm tra thường xuyên để biết dung lượng bộ nhớ còn lại và bảo vệ/lưu trữ các bản ghi
LƯU Ý quan trọng.
Trang 9-13
DICOM
2. Chọn nút “Query & Retrieve” (Truy vấn và truy xuất) trên bảng điều khiển hệ thống để hiển thị
màn hình Query & Retrieve (Truy vấn và truy xuất).
3. Chọn một máy chủ Truy vấn và truy xuất từ danh sách máy chủ thả xuống.
4. Thiết lập các tiêu chítruy vấn trong Modality (Phương thức), Date (Ngày), Last Name (Họ), First
Name (Tên), Patient ID (ID bệnh nhân) và Accession# (Số đăng ký).
5. Chọn “Query” (Truy vấn) để hiển thị các kết quả trong bảng khi tìm kiếm xong.
6. Chọn một hoặc nhiều thăm khám trong bảng kết quả truy vấn. Chọn “Retrieve” (Truy xuất) để truy
xuất các thăm khám được chọn từ máy chủ và hiển thị các thăm khám đã truy xuất trong kết quả
truy xuất.
7. Chọn một thăm khám đã truy xuất và chọn nút Trước/Tiếp để hiển thị hình nhỏ trước/tiếp của hình
ảnh.
8. Chọn “Review Image…” (Xem lại hình ảnh) để hiển thị Trình xem hình ảnh, hình ảnh đã chọn sẽ
được hiển thị.
9. Chọn một thăm khám đã truy xuất và nhấp vào “Delete” (Xóa) để xóa thăm khám đó.
Trang 9-14
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
9.7. MPPS
Một Bước thủ tục thực hiện theo phương thức (Modality Performed Procedure Step - MPPS) DICOM là
một gói thông tin mô tả các hoạt động, tình trạng và kết quả của một thăm khám (quy trình tạo ảnh)
được thực hiện trên một phương thức.
Gói MPPS cung cấp khả năng báo cáo thông tin này trở lại RIS (Hệ thống thông tin X-quang) được kết
nối.
Với gói MPPS DICOM, hệ thống hỗ trợ MPPS DICOM như SCU với các khả năng sau đây:
• Cung cấp RIS với thông tin thăm khám
• Báo cáo trạng thái của thăm khám hiện tại trở lại RIS
MPPS chỉ khả dụng đối với một số cấu hình. Kiểm tra xem nó có khả dụng trước khi sử dụng hay
không.
1. Đảm bảo máy chủ MPPS được thiết lập thành công.
2. Nhấp vào “Complete” (Hoàn thành) hoặc “Discontinue” (Ngừng) để hoàn thành hoặc ngừng các
thăm khám trên màn hình Image Directory (Thư mục hình ảnh).
3. Nhấp vào “Report MPPS” (Báo cáo MPPS) để báo cáo trạng thái thăm khám hiện tại tới máy chủ
MPPS.
Trang 9-15
Chương 10. Phim chụp X-quang
Phim chụp X-quang
Để tạo ảnh trên phim, cần đặt một giá đỡ cassette đựng phim trên mặt của bộ khuếch
LƯU Ý đại ảnh. Giá đỡ cassette đựng phim được mô tả trong chương này được cung cấp dưới
dạng một bộ phận tùy chọn.
Thực hiện các bước sau đây để thực hiện chiếu phim:
1. Trong bảng X-RAY (TIA X), nhấn nút phim trên bảng TechView (bảng điều khiển), chỉ báo phim
sẽ sáng. Ở chế độ này, cả hai công tắc tia X bên trái/phải của công tắc đạp chân và công tắc tay sẽ
được đặt ở chế độ Phim.
Sau khi đã chọn chế độ Phim, cài đặt kích thước trường và ống chuẩn trực sẽ bị khóa.
LƯU Ý Nếu cần điều chỉnh thêm, phải vào chế độ chiếu huỳnh quang.
2. Đặt giá đỡ cassette trên mặt của bộ khuếch đại ảnh với tay cầm mở ra.
3. Xoay tay cầm của giá đỡ cassette để gắn chắc chắn giá đỡ cassette vào bộ khuếch đại ảnh.
Trang 10-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Xác minh rằng giá đỡ cassette được gắn chắc chắn vào bộ khuếch đại ảnh. Giá đỡ
CẢNH BÁO cassette không chắc chắn có thể rơi ra, làm tổn thương bệnh nhân hoặc nhân viên y tế.
4. Lắp cassette đựng phim vào giá đỡ cassette và định tâm nó.
Giá đỡ cassette sử dụng ma sát để giữ cassette. Để biết thêm thông tin, vui lòng tham
LƯU Ý khảo Chương 15 để biết kích thước cassette.
Xác minh rằng cassette được giữ chắc chắn bên trong giá đỡ cassette. Cassette đựng
CẢNH BÁO phim không chắc chắn có thể rơi ra, làm tổn thương bệnh nhân hoặc nhân viên y tế.
5. Điều chỉnh thông số chụp X-quang (kVp và mAs) đến giá trị mong muốn.
6. Nhấn và giữ công tắc tia X.
Trong khi chụp X-quang, nhấn công tắc tia X cho đến khi đèn chỉ báo chiếu xạ tắt. Thời
LƯU Ý gian chiếu được báo hiệu bằng tiếng bíp liên tục. Nếu nhả công tắc tia X trước khi chỉ
báo chiếu xạ tắt, hệ thống sẽ phát ra bốn tiếng bíp nhanh, có nghĩa là chiếu xạ có thể
không được hoàn tất.
7. Nhả công tắc tia X vào lúc kết thúc chiếu xạ.
8. Tháo cassette đựng phim bằng cách kéo cassette ra khỏi giá đỡ cassette.
9. Tháo giá đỡ cassette, mở tay cầm giá đỡ cassette và ấn mạnh lên mặt bên của giá đỡ cassette.
Giá đỡ cassette được thiết kế để gắn khít vào mép bộ khuếch đại ảnh khi gài tay cầm.
LƯU Ý Có thể cần phải dùng lòng bàn tay vỗ vào giá đỡ cassette để tháo giá đỡ cassette ra
khỏi bộ khuếch đại ảnh.
Trang 10-3
Chương 11. Thiết lập hệ thống
Thiết lập hệ thống
Chương này mô tả cách thiết lập chức năng hệ thống. Các tính năng liên quan đến thiết lập DICOM như là
Network & DICOM (Mạng và DICOM), Worklist (Danh sách công việc), DICOM Printers (Máy in DICOM),
Storage & Commitment Servers (Máy chủ lưu trữ và xác nhận), Query & Retrieve (Truy vấn và truy xuất) và
MPPS Servers (Máy chủ MPPS) đã được mô tả ở Chương 9.
Nhấn nút “Setup” (Thiết lập) trên màn hình để truy cập các tính năng thiết lập.
Trang 11-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Chọn “Exit” (Thoát) để lưu thiết lập và quay về màn hình nền.
Trang 11-3
Thiết lập hệ thống
Nhấp vào “Exit” (Thoát) để lưu thiết lập và quay về màn hình nền.
Trang 11-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
11.4. Chiếu xạ
Chọn tab “Chiếu xạ” để hiển thị màn hình thiết lập.
Dùng màn hình này để:
• Thiết lập Default Settings at Exam Change or Boot up (Các cài đặt mặc định khi thay đổi thăm khám
hoặc khởi động): Dose (Liều), Pulse (Xung), Mode Pair (Cặp chế độ)
o Chọn Dose (Liều): Standard Dose (Liều tiêu chuẩn) hoặc Low Dose (Liều thấp)
o Chọn Pulse (Xung): Continuous (Liên tục), 1 Pulse/s (1 Xung/giây), 2 Pulse/s (2 Xung/giây),
4 Pulse/s (4 Xung/giây) hoặc 8 Pulse/s (8 Xung/giây)
o Chọn Mode Pair (Cặp chế độ): Fluoro (Chiếu huỳnh quang) | HLF hoặc Fluoro (Chiếu huỳnh
quang) | Dig. Spot (Quét kỹ thuật số)
• Thiết lập Exposure Sound (Âm báo chiếu xạ): Tone (Âm điệu) và Volume (Âm lượng)
o Chọn Tone (Âm điệu): 1, 2, 3 hoặc 4
o Chọn Volume (Âm lượng): 1, 2, 3 hoặc 4
• Thiết lập Dose Warning Threshold (Ngưỡng cảnh báo liều)
• Thiết lập Terminate Short Exposure When (Chấm dứt chiếu xạ ngắn khi)
o Chọn Switch Released (Đã nhả công tắc) hoặc Extended Exposure Completed (Đã hoàn
thành chiếu xạ mở rộng)
Nhấp vào “Exit” (Thoát) để lưu thiết lập và quay về màn hình nền.
Trang 11-5
Thiết lập hệ thống
Chọn “Require Users to Login” (Yêu cầu người dùng đăng nhập), một màn hình đăng nhập sẽ được hiển thị
khi hệ thống khởi động. Người dùng phải nhập mật khẩu trước khi tiến hành sử dụng hệ thống.
Nhấp vào “Add” (Thêm) để thiết lập tên người dùng và mật khẩu. Tài khoản đó sẽ được hiển thị trong danh
sách tài khoản.
Chọn một tài khoản và nhấp vào “Remove” (Gỡ bỏ), tài khoản đó sẽ được gỡ bỏ.
Trang 11-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
3. Nhập mật khẩu mới vào trường New Password (Mật khẩu mới).
4. Gõ lại mật khẩu mới vào trường Confirm Password (Xác nhận mật khẩu).
5. Chọn “OK” để trở về màn hình thiết lập “Security” (Bảo mật).
Nhấp vào “Delete All Exams” (Xóa tất cả thăm khám). Sau đó màn hình xác nhận sẽ hiển thị. Chọn “Yes” (Có)
để xóa tất cả thăm khám.
Chức năng “Delete All Exams” (Xóa tất cả thăm khám) sẽ xóa tất cả thông tin bệnh nhân và
THẬN TRỌNG
hình ảnh khỏi hệ thống.
Trang 11-7
Thiết lập hệ thống
Trang 11-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
LƯU Ý
Chế độ Kiểm soát chất lượng không khả dụng đối với một số quốc gia theo yêu cầu pháp lý,
vui lòng liên hệ với người đại diện bán hàng hoặc pháp lýcủa bạn khi sử dụng tính năng này.
1. Nhấp vào nút “Login Quality Control” (Đăng nhập kiểm soát chất lượng) để gọi hộp thoại Quality Control
Login (Đăng nhập kiểm soát chất lượng).
2. Vào chế độ kiểm soát chất lượng người dùng
Trên hộp thoại Quality Control login (đăng nhập Kiểm soát chất lượng), nhập đúng mật khẩu Kiểm soát
chất lượng (mật khẩu mặc định là “asdfgh”) và nhấp vào nút OK, sau đó đăng nhập chế độ Kiểm soát chất
lượng.
3. Nếu người dùng cần đổi mật khẩu, nhấp vào nút Change Password (Đổi mật khẩu) để hiển thị hộp thoại
Change Password (Đổi mật khẩu).
Trang 11-9
Thiết lập hệ thống
Phim 40 1
Phim 40 2
Phim 110 2
Phim 110 1
Chiếu 99 3,4
huỳnh
quang
Chiếu 66 3,4
huỳnh
quang
Chiếu 40 2,4
huỳnh
quang
Chiếu 110, 4 pps 2,4
huỳnh
quang
xung
Thực hiện một lần chiếu xạ, giá trị cài đặt của hệ thống, giá trị phản hồi và giá trị độ lệch sẽ được hiển thị trên
màn hình.
5. Hiệu chuẩn liều
- Cố định bộ phát hiện của liều lượng kế ở chính giữa bề mặt I.I..
- Đặt liều lượng kế đo liều lũy tích theo Gy và đặt lại liều lượng kế về không.
- Ghi lại giá trị liều được hiển thị trên màn hình vào cột liều trên màn hình trước khi chiếu xạ.
- Đặt các chế độ và thông số tạo ảnh theo giao thức được chọn như liệt kê ở bảng dưới.
- Thực hiện một lần chiếu xạ và duy trì trong 5~10 giây sau đó dừng chiếu.
- Ghi lại liều được hiển thị trên màn hình vào cột liều trên màn hình sau chiếu xạ, và ghi lại liều được hiển
thị trên liều lượng kế vào cột liều đo được của liều lượng kế.
- Tính toán liều ước tính trong cột hiển thị gia số liều.
Trang 11-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
8. Nhấp vào Exit (Thoát) để thoát Chế độ kiểm soát chất lượng. Nếu chọn “Require Users to Login” (Yêu cầu
người dùng đăng nhập) ở màn hình Setup (Thiết lập), màn hình Login (Đăng nhập) của hệ thống sẽ hiển
thị. Nếu không, màn hình Exam Management (Quản lý thăm khám) sẽ hiển thị với một thăm khám trống.
Trang 11-11
Thiết lập hệ thống
Trang 11-12
Chương 12. Bảo trì và đảm bảo chất
lượng
Bảo trì và đảm bảo chất lượng
Các mạch điện bên trong thiết bị sử dụng điện áp có khả năng gây tổn thương nghiêm
CẢNH BÁO trọng hoặc tử vong do điện giật. Không tháo vỏ hoặc thực hiện bất kỳ loại nhiệm vụ bảo
dưỡng nào, trừ khi được chỉ dẫn cụ thể ở đây.
Di chuyển hệ thống vào khu vực hoạt động an toàn trước khi bắt đầu những bước kiểm tra này và tuân
thủ tất cả các biện pháp phòng ngừa an toàn bức xạ. Cần thực hiện những bước kiểm tra này thường
xuyên khi thiết bị được sử dụng và hoàn cảnh bắt buộc. Cần tăng tần suất kiểm tra hiệu quả hoạt động
khi hệ thống được sử dụng nhiều. Ngoài ra, các trường hợp như tai nạn trong khi vận chuyển hoặc tiếp
xúc với quá nhiều chất lỏng có thể bắt buộc phải tiến hành kiểm tra hiệu quả hoạt động để xác minh
hoạt động của thiết bị.
Ngoài kiểm tra hiệu quả hoạt động, phải đưa vệ sinh an toàn vào bên cạnh nội dung mô tả bảo trì định
kỳ cần thực hiện. Toàn bộ hoạt động bảo trì định kỳ phải được thực hiện bởi kỹ sư bảo dưỡng được ủy
quyền của GE Healthcare.
Tuổi thọ dự kiến của hệ thống là 10 năm. Cần bảo trì định kỳ để duy trì vòng đời của hệ thống. Lần bảo
trì định kỳ đầu tiên phải được thực hiện sau một năm sử dụng. Sau đó, nên thực hiện mỗi năm một lần
bởi kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare.
Bảo vệ tất cả các bộ phận của dây chuyền chụp ảnh, vídụ: bọc bộ khuếch đại ảnh bằng
LƯU Ý tấm chì dày hơn 3mm, trong khi ở chế độ kiểm soát chất lượng vàtrong khi kiểm tra đảm
bảo chất lượng.
Trang 12-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
12.2.1. Các mục kiểm tra đảm bảo chất lượng thường
xuyên bởi người dùng
Người dùng thiết bị phải làm theo những mục kiểm tra thường xuyên bởi người dùng trong bảng dưới
đây. Bảng này là để cho người vận hành thiết bị đảm bảo rằng tất cả các bước kiểm tra đã được đáp
ứng thỏa đáng trước khi thử sử dụng thiết bị.
Thực hiện những bước kiểm tra sau theo tần suất liệt kê. Nếu phát hiện vấn đề trong những bước kiểm
tra này, hãy liên hệ với kỹ sư bảo dưỡng đủ trình độ để khắc phục sự cố và sửa chữa hệ thống.
Khi sử dụng quá nhiều, bắt buộc phải tăng tần suất kiểm tra QA. Ngoài ra, các trường hợp như tai nạn
trong khi vận chuyển hoặc tiếp xúc với quá nhiều chất lỏng có thể bắt buộc phải tiến hành kiểm tra QA
để xác minh hoạt động của thiết bị. Tham khảo từng mục kiểm tra QA để biết chi tiết về việc khi nào cần
thực hiện các bước kiểm tra cụ thể.
Kiểm tra hiệu quả hoạt Mục Tần suất
động
Các phanh cánh tay chữ C Hàng ngày
Bàn đạp nhả phanh Hàng ngày
12.2.2. Kiểm tra đảm Bánh xe của hệ thống Hàng ngày
bảo chất lượng hoạt
động cơ học Chuyển động của màn hình Hàng ngày
Vòng đệm da Hàng ngày
Trụ đứng Hàng ngày
Cáp công tắc tay và công tắc Hàng ngày
12.2.3. Kiểm tra đảm đạp chân
bảo chất lượng hoạt
Cáp nguồn Hàng ngày
động điện
Hoạt động khởi động hệ thống Hàng ngày
Trang 12-3
Bảo trì và đảm bảo chất lượng
12.2.4 Kiểm tra đảm bảo Kiểm tra công tắc khẩn cấp của Hàng ngày
chất lượng công tắc hệ thống hoặc khi cần
khẩn cấp của hệ thống
Kiểm tra kích thước trường Hàng ngày
hoặc khi cần
12.2.5. Kiểm tra đảm Kiểm tra chế độ tự động Hàng ngày
bảo chất lượng hoạt hoặc khi cần
động ở chế độ chiếu Kiểm tra công tắc đạp chân và Hàng ngày
huỳnh quang công tắc tay tia X hoặc khi cần
Kiểm tra các chỉ báo và còi báo Hàng ngày
hoặc khi cần
12.2.6. Kiểm tra đảm Kiểm tra chế độ phim Hàng ngày
bảo chất lượng hoạt hoặc khi cần
động ở chế độ phim
1. Kiểm tra QA tia X Hàng năm
hoặc khi cần
- Tham khảo: DIN 6868-57, DIN
6868-150
2. Kiểm tra kỹ thuật tự động -
Tham khảo: 21CFR 1020.30
(h)(3)(vi), 21CFR 1020.30
(h)(3)(vii)
3. Kiểm tra Bề dày lớp giảm hấp
thụ một nửa (HVL)
- Tham khảo: 21 CFR 1020.30
(m)(1), IEC 60601-1-3:2008
cl.7.1, NEMA XR 27
4. Kiểm tra độ phân giải hình
12.2.7 Các bước kiểm ảnh - Tham khảo: Tiêu chuẩn
tra QA đo liều lượng và nội bộ tương đương với IEC
chất lượng hình ảnh 61223-3-1
5. Kiểm tra giới hạn suất liều
(suất liều tới da) - Tham khảo:
21 CFR 1020.32(d)(2)
6. Kiểm tra độ chính xác suất
kerma không khí(AKR) chuẩn -
Tham khảo: 21 CFR
1020.30(h)(6)(i), 21 CFR
1020.32(k)(4), 21 CFR
1020.32(k)(6), IEC
60601-2-43:2010 cl. 203.6.4.5
7. Kiểm tra độ chính xác suất
kerma không khí lũy tích (CAK)
chuẩn - Tham khảo: 21 CFR
1020.30 (h)(6)(i), 21 CFR
Trang 12-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
1020.32(k)(4), 21 CFR
1020.32(k)(6), IEC
60601-2-43:2010 cl. 203.6.4.5,
NEMA XR 27
8. Kiểm tra độ chính xác DAP -
Tham khảo: NEMA XR 27
9. Kiểm tra độ chính xác kVp,
mA/mAs, độ rộng xung - Tham
khảo: NEMA XR 27
10. Kiểm tra độ tuyến tính mA
và độ tái lập liều - Tham khảo:
NEMA XR 27
11. Đo công suất bóng phát tia
X - Tham khảo: NEMA XR 27
Trước khi sử dụng thiết bị, xác minh rằng hoạt động của hệ thống chính xác theo các
THẬN TRỌNG mục kiểm tra nêu trên. Hệ thống không hoạt động đầy đủ có thể dẫn đến chậm trễ trong
việc điều trị y tế.
12.2.2. Kiểm tra đảm bảo chất lượng hoạt động cơ học
1. Kiểm tra hoạt động của phanh. Kiểm tra phanh ngang, phanh quay trái-phải, phanh bên, chuyển
động xoay theo quỹ đạo của phanh, phanh cần lò xo và phanh cần nối dài để xem có chuyển động
dễ dàng mà không xê dịch quá nhiều hay không.
2. Kiểm tra hoạt động của các bàn đạp nhả phanh. Đảm bảo có thể khóa chuyển động của hệ thống.
3. Kiểm tra xem có kiểm soát phù hợp các bánh xe của hệ thống không. Kiểm tra xem có chuyển động
dễ dàng mà không xê dịch quá nhiều hay không.
4. Kiểm tra chuyển động của cánh tay màn hình xem có chuyển động dễ dàng mà không xê dịch quá
nhiều hay không. Đảm bảo rằng các màn hình không đung đưa sau khi được đặt vào vị trí.
5. Kiểm tra vòng đệm da gắn vào vỏ bóng phát tia X. Nếu vòng đệm da không có sẵn, mua một cái
thay thế.
6. Chức năng chuyển động của trụ đứng bình thường.
12.2.3. Kiểm tra đảm bảo chất lượng hoạt động điện
1. Kiểm tra các cáp công tắc đạp chân và công tắc tay xem có dấu hiệu mòn, sờn, lỏng, thiếu hoặc
cong chấu đầu nối và các cơ cấu giảm căng có bị mòn hay không.
2. Kiểm tra cáp nguồn xem có dấu hiệu mòn, sờn, lỏng, thiếu hoặc cong chấu đầu nối và các cơ cấu
giảm căng có bị mòn hay không.
Trang 12-5
Bảo trì và đảm bảo chất lượng
3. Bật hệ thống và xác minh rằng hệ thống hoàn tất thành công quy trình bật nguồn.
Một số thiết bị như là tụ điện điện phân có thể lưu giữ điện tích tĩnh nguy hiểm trong
CẢNH BÁO thời gian dài sau khi đã tắt nguồn. Không được chạm vào những bộ phận này trừ khi đã
tắt nguồn hoàn toàn và chúng đã xả hết điện.
12.2.4. Kiểm tra đảm bảo chất lượng công tắc khẩn cấp
của hệ thống
Sẽ mất các hình ảnh khi hệ thống được khởi động lại trừ khi người vận hành đã lưu
LƯU Ý hình ảnh. Nếu đã lưu hình ảnh, người vận hành có thể truy cập chúng thông qua chức
năng Thư mục hình ảnh.
Bước kiểm tra này được thực hiện dưới dạng hoạt động bảo trì thường xuyên quan trọng của người
vận hành để đảm bảo rằng tính năng an toàn của Công tắc khẩn cấp hoạt động đúng cách. Thực hiện
bước kiểm tra này càng thường xuyên càng tốt trong các điều kiện như là lấy ra dùng sau khi lưu kho
dài hạn và tiếp xúc với chất lỏng.
1. Nhấn và giữ nút điều khiển trụ đứng sau đó nhấn Công tắc khẩn cấp trong khi chuyển động.
2. Xác minh rằng chuyển động của trụ đứng dừng lại.
3. Nhấn công tắc đạp chân/công tắc tay để xác minh rằng tia X bị tắt. (Chỉ báo chiếu xạ tắt.)
4. Nhấn nút bật/tắt nguồn để tắt nguồn hệ thống.
5. Xoay Công tắc khẩn cấp hướng lên và sau đó khởi động lại hệ thống.
12.2.5. Kiểm tra đảm bảo chất lượng hoạt động ở chế độ
chiếu huỳnh quang
Các quy trình trong mục này sẽ tạo ra tia X. Hãy thực hiện các biện pháp phòng ngừa
CẢNH BÁO thích hợp.
1. Đặt hệ thống sao cho bộ khuếch đại ảnh nằm ngay dưới ống.
2. Đặt vật kiểm tra thích hợp kế bên bộ khuếch đại ảnh.
3. Xác minh rằng chế độ tự động được chọn.
Trang 12-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
4. Nhấn công tắc tia X bên trái trên công tắc đạp chân hoặc công tắc tay. Xác minh rằng hình ảnh
huỳnh quang số hóa của
5. vật đó xuất hiện trên khu vực bên trái màn hình và rằng nó vẫn còn ở đó sau khi chấm dứt chiếu xạ.
6. Xác minh hoạt động của các nút chọn kích thước trường: 9”/6”/4,5”.
7. Xác minh chỉ báo chiếu xạ trên màn hình đang sáng và tiếng bíp báo chiếu xạ phát ra từ còi báo
trong quá trình bật tia X.
12.2.6. Kiểm tra đảm bảo chất lượng hoạt động ở chế độ
phim
Quy trình này tạo ra tia X. Hãy thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp.
CẢNH BÁO
1. Nhấn nút phim trên bảng TechView (bảng điều khiển) để chọn chế độ phim.
2. Lắp giá đỡ cassette đựng phim lên bộ khuếch đại ảnh và nạp một cassette đựng phim.
3. Nhấn công tắc đạp chân và công tắc tay cho đến khi đèn chỉ báo chiếu xạ tắt. Hệ thống sẽ phát ra
các tiếng bíp liên tục trong khi chiếu xạ. Nếu nhả sớm công tắc tia X trong khi chiếu xạ, hệ thống sẽ
phát ra các tiếng bíp ngắt quãng để cảnh báo rằng quá trình chiếu xạ đã bị gián đoạn.
4. Hiện phim và kiểm tra chiếu xạ.
12.2.7. Các bước kiểm tra đảm bảo chất lượng đo liều
lượng và chất lượng hình ảnh
Mục sau đề cập đến các thông số, tiêu chuẩn kỹ thuật của chúng, các kiểm tra, công cụ, tiêu chuẩn chất
lượng, giới hạn chấp nhận và giới hạn tác động đối với các kiểm tra QA. Phải hiệu chuẩn tất cả các
công cụ trước khi sử dụng.
Những bước kiểm tra này phải được thực hiện bởi nhân viên đã được ủy quyền, đào tạo thích hợp, có
đủ trình độ, được chứng nhận và/hoặc cấp phép để sử dụng hệ thống và thực hiện quá trình kiểm tra
yêu cầu, chẳng hạn như kỹ thuật viên phóng xạ có chứng chỉ/giấy phép và nhà vật lýy khoa có giấy
phép am hiểu về các nguyên lývà kỹ thuật kiểm tra và đánh giá đo liều lượng và chất lượng hình ảnh.
Các hiệp hội nhà vật lýy khoa chuyên nghiệp bao gồm:
• American Association of Physicists in Medicine: http://www.aapm.org
• International Organization for Medical Physics: http://www.iomp.org
• European Federation of Organizations for Medical Physics: http://www.efomp.org
Theo dõi các bước kiểm tra QA theo thời gian để biết hiệu quả hoạt động của hệ thống. Trong trường
hợp lo ngại, vui lòng hỏi ýkiến đại diện dịch vụ của bạn. Nếu phát hiện vấn đề trong những bước kiểm
tra này hoặc vấn đề tiếp diễn sau khi thực hiện quy trình khắc phục sự cố được đề xuất, hãy liên hệ với
kỹ sư bảo dưỡng đủ trình độ để khắc phục sự cố và sửa chữa hệ thống.
Trang 12-7
Bảo trì và đảm bảo chất lượng
2. Nhấn nút “Setup” (Thiết lập) ở bên phải màn hình, sau đó chọn “Maintenance Test
PatternsSMPTE Test” (Bảo trì-> Mô hình kiểm tra -> Kiểm tra SMPTE) để hiển thị các mô hình
kiểm tra SMPTE trên màn hình.
Hình 12-1: Mô hình kiểm tra thể hiện các đường lưới (A), trường độ tương phản 95% (B) và trường độ
tương phản 5% (C).
A. Xác minh rằng có thể nhìn thấy các ô của các đường lưới (A).
B. Xác minh rằng có thể nhìn thấy các trường độ tương phản 95% (B).
C. Xác minh rằng có thể nhìn thấy các trường độ tương phản 5% (C).
3. Nhấp vào nút “Exit” (Thoát) để trở về màn hình bình thường.
Nếu bước kiểm tra này không đạt, đảm bảo rằng đã qua ít nhất 20 phút từ lúc khởi động hệ thống. Xem
màn hình từ khoảng cách không xa hơn 2 mét. Kiểm tra Độ tương phản và điều chỉnh ánh sáng môi
trường xung quanh để cải thiện khả năng nhìn thấy và sau đó thử lại.
Trang 12-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
2. Nếu kiểm tra theo dõi ABS không đạt, thực hiện kiểm tra độ chính xác kVp. Nếu kiểm tra độ
chính xác kVp đạt, thực hiện kiểm tra suất liều đi vào và điều chỉnh màn trập của camera.
Nếu kiểm tra này không đạt, đảm bảo rằng quy trình kiểm tra đúng, sau đó thử lại lần nữa.
12.2.7.3 Kiểm tra bề dày lớp giảm hấp thụ một nửa (HVL)
Thiết bị yêu cầu: Liều lượng kế, thước đo và một bộ tấm nhôm 10 cm x 10 cm. Hợp kim 11000 (ít nhất
một tấm dày 0,5 mm, năm tấm dày 1 mm và năm tấm dày 0,1 mm)
Nếu có liều lượng kế đo HVL, không cần thực hiện các bước 7-11 dưới đây. Sử dụng
LƯU Ý hướng dẫn được cung cấp kèm liều lượng kế để đo HVL.
1. Đặt Cánh tay chữ C với Bóng phát tia X ở trên và bộ nhận hình ảnh ở dưới.
2. Đảm bảo rằng đã lắp vỏ ống chuẩn trực.
3. Cài đặt liều lượng kế để đo suất liều (AKR).
4. Vô hiệu hóa Kỹ thuật tự động trên bảng TechView (bảng điều khiển) của Cánh tay chữ C và đặt thủ
công kỹ thuật này ở 80 kVp.
5. Sử dụng chân đỡ và bệ đỡ được cung cấp cùng với liều lượng kế, gắn buồng ion/bộ phát hiện liều
lên vỏ bộ nhận hình ảnh.
6. Chiếu huỳnh quang và hội tụ lên buồng ion/bộ phát hiện liều như nhìn trên màn hình Máy trạm.
HVL là một thước đo chất lượng chùm tia. Các bộ phận tạo thành HVL là bóng phát tia
LƯU Ý
X và vỏ, các ống chuẩn trực chính và khả biến.
7. Khi không có tấm nhôm (0 mm) ở đường đi của chùm tia, chiếu xạ huỳnh quang cho đến khi AKR
trên Liều lượng kế ổn định.
8. Ghi lại kết quả AKR (0 mm) ban đầu.
9. Chia kết quả AKR đó cho 2 để xác định giá trị ½ AKR.
10. Tiếp tục chiếu huỳnh quang và thêm các tấm nhôm vào đường đi của chùm tia (tại điểm gần nhất
với ống chuẩn trực) cho đến khi giá trị AKR đạt được giá trị tính ở bước 9.
11. Khi kết quả AKR bằng ½ giá trị tính trong bước 9, tổng độ dày của các tấm đặt trong đường đi của
chùm tia là Bề dày lớp giảm hấp thụ một nửa của hệ thống.
Trang 12-9
Bảo trì và đảm bảo chất lượng
Chiếu huỳnh quang bình thường: ≤ 47,5 mGy/min (Nhóm liều: 50 bình thường và 50 HLF)
≤ 47,5 mGy/min (Nhóm liều: 50 bình thường và 100 HLF)
≤ 83,6 mGy/min (Nhóm liều: 88 bình thường và 100 HLF)
Nếu kiểm tra này không đạt, đảm bảo rằng quy trình kiểm tra đúng, sau đó thử lại lần nữa.
12.2.7.6 Kiểm tra độ chính xác suất kerma không khí(AKR) chuẩn
1. Tạo một thăm khám mới. Đảm bảo màn trập của ống chuẩn trực mở tối đa.
2. Đặt bộ phát hiện của liều lượng kế trên bề mặt I.I. trong trục chùm tia. Thực hiện chiếu xạ ở chế độ
tự động, quan sát và điều chỉnh bộ phát hiện của liều lượng kế ở tâm của I.I. đặt liều lượng kế đo
suất liều theo Gy/min.
Trang 12-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
3. Đặt các chế độ và thông số chiếu xạ được liệt kê dưới đây, thực hiện một lần chiếu xạ, khi chỉ số của
liều lượng kế ổn định, ghi lại suất liều được hiển thị trên màn hình và ghi lại suất liều được hiển thị
trên liều lượng kế vào cột bên dưới. Tính toán và ghi lại độ lệch như sau:
Nếu kiểm tra này không đạt, đảm bảo rằng quy trình kiểm tra đúng, sau đó thử lại lần nữa.
12.2.7.7 Kiểm tra độ chính xác suất kerma không khí lũy tích (CAK) chuẩn
1. Cố định bộ phát hiện của liều lượng kế ở chính giữa bề mặt I.I..
2. Đặt liều lượng kế đo liều lũy tích theo Gy và đặt lại liều lượng kế về không.
3. Tạo một thăm khám mới. Ghi lại giá trị liều được hiển thị trên màn hình vào cột liều trên màn hình
trước khi chiếu xạ. Đặt các chế độ và thông số chiếu xạ liệt kê dưới đây. Thực hiện một lần chiếu xạ
và duy trì trong 5~10 giây sau đó dừng chiếu. Ghi lại liều được hiển thị trên màn hình vào cột liều
trên màn hình sau chiếu xạ, và ghi lại liều được hiển thị trên liều lượng kế vào cột liều đo được của
liều lượng kế. Tính toán liều ước tính trong cột hiển thị gia số liều.
Chế kV mA Liều trên màn Liều trên màn Gia số liều được Liều đo được Độ lệch
độ hình trước khi hình sau khi hiển thị (mGy) của liều lượng (Tiêu chuẩn
chiếu xạ (mGy) chiếu xạ (mGy) kế (mGy) đạt
<25%)
4 pps 80 2,1 %
Nếu kiểm tra này không đạt, đảm bảo rằng quy trình kiểm tra đúng, sau đó thử lại lần nữa.
Trang 12-11
Bảo trì và đảm bảo chất lượng
4. Cố định bộ phát hiện của liều lượng kế trên bề mặt I.I.. Thực hiện chiếu xạ ở chế độ chiếu huỳnh
quang, quan sát và điều chỉnh bộ phát hiện của liều lượng kế ở tâm của bề mặt I.I.. Cài đặt liều
lượng kế đo liều lũy tích theo Gy và đặt lại liều lượng kế về không.
5. Đặt kVp/mA và chế độ chiếu xạ theo các thông số trong bảng bên dưới và đo theo trình tự. Đối với
mỗi phép đo, ghi lại DAP được hiển thị trên màn hình vào cột “DAP trên màn hình trước khi chiếu
xạ”, sau đó thực hiện một lần chiếu xạ trong ítnhất 20 giây. Sau khi chiếu xạ xong, ghi lại DAP được
hiển thị trên màn hình vào cột “DAP trên màn hình sau khi chiếu xạ”. Ghi lại liều đo được ở liều
lượng kế vào cột “Liều đo được của liều lượng kế”. Đặt lại liều lượng kế sau khi xong mỗi phép đo.
6. Tính toán như sau và ghi lại DAP ước tính vào cột “DAP ước tính trên màn hình”.
7. Tính toán như sau và ghi lại Độ lệch vào bảng dưới đây.
8. Lặp lại bước 3 đến bước 7 để đo và ghi lại độ lệch DAP của Mag1 và Bình thường.
Chế độ kVp mA Mag Đường Liều đo DAP trên DAP trên DAP ước Độ lệch
kính được màn hình màn hình tính trên (Tiêu
(mm) của liều trước khi sau khi màn hình chuẩn
lượng chiếu xạ chiếu xạ (Gy.cm2) đạt
kế (Gy.cm2) (Gy.cm2) <25%)
(mGy)
Chiếu 105 3,6 Mag2
huỳnh %
quang
bình
thường
4PPS 80 2,1 Mag1 %
Chiếu 45 2 Bình %
huỳnh thường
quang
bình
thường
Nếu hệ thống không thể đạt kiểm tra, thực hiện hiệu chuẩn ống chuẩn trực và hiệu
LƯU Ý chuẩn DAP, sau đó thực hiện kiểm tra lại, cho đến khi hệ thống đạt kiểm tra.
Trang 12-12
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
4. Tính độ tái lập liều thông qua hệ số biến thiên (COV) cho mỗi dãy phép đo và liều trung bình theo
định nghĩa dưới đây. Độ tái lập liều được kết luận với giá trị tối đa tính được.
Trang 12-13
Bảo trì và đảm bảo chất lượng
K nghĩa là giá trị liều của mỗi cài đặt, Q nghĩa là giá trị mAs của mỗi cài đặt.
Trang 12-14
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
12.2.7.12 Biểu mẫu dữ liệu kiểm tra QA đo liều lượng và chất lượng hình ảnh
Hoàn thành từng phần của các bước kiểm tra QA đo liều lượng và chất lượng hình ảnh và giữ lại để lưu
vào hồ sơ.
Kiểm tra QA Thông số Tiêu chuẩn kỹ thuật Đo lường
QA tia X Độ tương phản/ Độ nhìn thấy các ô của các đường lưới
Độ sáng
Nhìn thấy được trường độ tương phản 95%
Nhìn thấy được trường độ tương phản 5%
Kỹ thuật tự động kVp 1 tấm (1mm đồng): 66~68kV
Bề dày lớp giảm HVL theo mm >=2,9 mm tại 80kVp
hấp thụ một nửa nhôm
Công cụ Liều lượng kế số:
Thước đo số:
Độ phân giải hình Độ phân giải theo Bình >=2,2
ảnh Lp/mm thường
Mag 1 >=2,8
Mag 2 >=3,3
Công cụ Công cụ hội tụ cặp đường dây số:
Kiểm tra giới hạn Suất liều tối đa Chiếu ≤ 47,5 mGy/min (50 bình thường
suất liều (suất liều theo mGy/min huỳnh và 50 HLF, 50 bình thường và
tới da) quang 100 HLF)
≤ 83,6 mGy/min (88 bình thường
và 100 HLF)
HLF ≤ 47,5 mGy/min (50 bình thường
và 50 HLF)
≤ 95 mGy/min (88 bình thường
và 100 HLF, 50 bình thường và
100 HLF)
Công cụ Liều lượng kế số:
AKR chuẩn % sai số ±25%
Công cụ Liều lượng kế số:
CAK chuẩn % sai số ±25%
Công cụ Liều lượng kế số:
DAP % sai số ±25%
Công cụ Liều lượng kế số:
Trang 12-15
Bảo trì và đảm bảo chất lượng
Trang 12-16
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Trang 12-17
Bảo trì và đảm bảo chất lượng
12.4. Vệ sinh
Trước khi vệ sinh và khử trùng thiết bị, đảm bảo đã tắt hệ thống và rút dây nguồn ra
CẢNH BÁO khỏi ổ cắm để tránh điện giật.
Có thể có nguy cơ sinh học trên bề mặt của thiết bị. Đeo găng tay cao su trong khi vệ
sinh.
Hệ thống này không chống nước. Cẩn thận không để tràn hoặc bắn chất lỏng ở chỗ có
THẬN TRỌNG
thể xâm nhập các tổ hợp điện.
Đảm bảo đã tắt hệ thống và rút dây nguồn ra khỏi ổ cắm trước khi vệ sinh. Làm sạch các vỏ và bảng
định kỳ bằng khăn lau ẩm. Chỉ sử dụng chất tẩy rửa nhẹ, nếu cần, để loại bỏ chỗ trầy, vết bẩn và bụi.
Không sử dụng bất kỳ dung môi nào có thể làm hư hỏng hoặc mất màu sơn phủ ngoài hoặc các bộ
phận bằng nhựa.
Không nhỏ chất lỏng ở chỗ có thể xâm nhập các tổ hợp điện qua các khe bảng hoặc vỏ.
Nước, xà bông hay chất lỏng khác, nếu nhỏ vào trong thiết bị, có thể gây đoản mạch
CẢNH BÁO điện dẫn đến nguy cơ điện giật và cháy.
Nếu chất lỏng vô tình bị tràn vào trong hệ thống, không được kết nối dây nguồn vào
nguồn điện hoặc bật hệ thống cho đến khi chất lỏng đã khô hoặc bay hơi hoàn toàn.
Luôn tắt hệ thống và ngắt kết nối phích cắm điện trước khi vệ sinh. Chỉ vệ sinh khu vực
THẬN TRỌNG đầu nối bên ngoài bằng khăn lau khô. Không sử dụng chất tẩy rửa dạng lỏng trên khu
vực này.
Không để tràn hoặc bắn chất lỏng ở chỗ có thể xâm nhập vào các tổ hợp điện.
THẬN TRỌNG
Luôn tắt hệ thống và ngắt kết nối nguồn điện trước khi vệ sinh.
Không xịt hoặc sử dụng chất tẩy rửa dạng lỏng ở các khu vực có kết nối điện.
Không để hệ thống bị dính bẩn quá 4 giờ.
Trang 12-18
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Quy trình
1. Vệ sinh hệ thống sau mỗi lần sử dụng.
2. Đảm bảo hệ thống đã được tắt máy đúng cách.
3. Rút dây nguồn ra khỏi ổ cắm điện trên tường.
4. Vệ sinh bằng bất kỳ chất tẩy rửa / chất khử trùng nào được phê duyệt theo hướng dẫn của chất tẩy
rửa / chất khử trùng.
5. Để vệ sinh hệ thống, đổ chất tẩy rửa dạng lỏng lên khăn lau và nhẹ nhàng lau các bề mặt. Cẩn thận
không nhỏ chất lỏng ở chỗ có thể xâm nhập vào các tổ hợp điện qua các khe bảng hoặc vỏ.
6. Tháo vòng đệm da khỏi cánh tay chữ C và nhẹ nhàng lau tất cả các bề mặt.
7. Rửa vòng đệm da bằng nước và lau bằng khăn khô và / hoặc thấm để loại bỏ chất lỏng còn dư.
8. Dùng bàn chải lông mềm đề làm sạch các khe và kẽ hở.
9. Đổ chất tẩy rửa dạng lỏng trực tiếp lên bàn chải và nhẹ nhàng chải các bề mặt.
10. Vệ sinh kỹ càng tất cả các bề mặt để loại bỏ mọi dấu hiệu của vết bẩn, đặc biệt lưu ý các bộ phận
của hệ thống có thể được đặt lên bệnh nhân.
11. Xoay cánh tay chữ C và di chuyển tất cả các bộ phận có thể chuyển động để tiếp cận tất cả các khu
vực của hệ thống. Đặc biệt chú ý đến các cáp của cánh tay chữ C.
12. Để vệ sinh màn hình, đổ chất tẩy rửa được phê duyệt lên khăn lau và nhẹ nhàng lau. Không xịt chất
lỏng trực tiếp lên màn hình.
13. Để làm sạch dây nguồn, đổ chất tẩy rửa được phê duyệt lên khăn lau và nhẹ nhàng lau dây, khi dây
sạch, quấn dây xung quanh Mấu treo cáp nguồn. Đảm bảo rằng dây đã sạch không tiếp xúc với sàn
nhà.
14. Kiểm tra các bề mặt để đảm bảo không còn vết bẩn nào sót lại.
15. Lặp lại các bước vệ sinh nếu cần.
Chất lỏng, nếu bị nhỏ vào trong thiết bị, có thể gây đoản mạch điện dẫn đến nguy cơ
CẢNH BÁO điện giật và cháy.
Nếu chất lỏng vô tình bị tràn vào trong các bộ phận điện của hệ thống, KHÔNG
ĐƯỢC kết nối dây nguồn với chỗ nối nguồn điện hoặc bật hệ thống cho đến khi chất
lỏng đã khô hoặc bay hơi hoàn toàn.
Trang 12-19
Bảo trì và đảm bảo chất lượng
12.5.2. Bảo quản dài hạn hoặc vận chuyển (60 ngày trở lên)
Để chuẩn bị hệ thống cho việc bảo quản dài hạn hoặc vận chuyển, tuân thủ những khuyến nghị sau:
• Như mô tả trong Chương 3, đưa tất cả các tổ hợp cơ học vào vị trígọn gàng nhất của chúng,
khóa tất cả các phanh và tay cầm và tháo tất cả nguồn. Cuộn cáp nguồn lại.
• Quấn vỏ khuếch đại ảnh, tổ hợp bóng phát tia X và vỏ bảng TechView (bảng điều khiển) bằng
các miếng tấm xốp khíriêng biệt. Đảm bảo màn hình được cố định. Quấn màn hình bằng tấm
xốp khí.
• Đóng gói tất cả phụ kiện như giá đỡ cassette và cất cùng với hệ thống.
• Che phủ hệ thống và các phụ kiện. Gắn mỗi bưu kiện vào một đế hỗ trợ vận chuyển chắc chắn
và đóng kín trong thùng có bảo vệ thích hợp để vận chuyển hoặc lưu kho. Để biết thêm thông
tin, vui lòng tham khảo Chương 15 để biết phạm vi điều kiện môi trường có thể bảo quản hệ
thống an toàn.
Khi hệ thống có khả năng không được sử dụng trong thời gian nào đó và trước khi
CẢNH BÁO vận chuyển, cần ngắt kết nối ắc quy bằng cách nhấn công tắc khẩn cấp.
Trang 12-20
Chương 13. Các thông báo hiển thị
Các thông báo hiển thị
Trang 13-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Nhấn giữ phím trong một thời gian dài trên bàn phím ảo sẽ không nhập kýtự theo cách liên tục. Phải
nhả phím và sau đó nhấn lại để nhập cùng kýtự.
Đối với bàn phím thực được kết nối với hệ thống, kýtự sẽ được hiển thị liên tục khi nhấn giữ phím trên
bàn phím thực.
Bàn phím cảm ứng ký tự châu Âu:
Bàn phím kýtự châu Âu cung cấp hai cách nhập các kýtự châu Âu:
1. Nhập bộ kýtự: nhập dấu trọng âm->kýtự chữ cơ bản->tạo ra kýtự châu Âu. Vídụ: trước tiên
Để nhập các kýtự châu Âu viết hoa, bạn phải bật chọn nút .
Trang 13-3
Chương 14. Các nhãn và ký hiệu
Các nhãn và ký hiệu
Hướng dẫn này chỉ cung cấp các nhãn bằng tiếng Anh, một số nhãn có thể có tiếng
LƯU Ý nước ngoài có ý nghĩa tương đương sẽ xuất hiện trên các hệ thống áp dụng.
Trang 14-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
2 1
3 1
Trang 14-3
Các nhãn và ký hiệu
4 1
Trang 14-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
8 1
Trang 14-5
Các nhãn và ký hiệu
Trang 14-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Nhãn CE
Nhãn này cho biết thiết bị đã
được kiểm tra bởi một Tổ chức
chứng nhận và được thấy là phù
21 1 hợp với các yêu cầu của tất cả
các chỉ thị và tiêu chuẩn liên
quan có hiệu lực trong phạm vi
Liên minh châu Âu tại thời điểm
sản xuất.
Trang 14-7
Các nhãn và ký hiệu
Trang 14-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Trang 14-9
Các nhãn và ký hiệu
Trang 14-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Trang 14-11
Các nhãn và ký hiệu
Trang 14-12
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Trang 14-13
Các nhãn và ký hiệu
Trang 14-14
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Trang 14-15
Các nhãn và ký hiệu
Trang 14-16
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Trang 14-17
Các nhãn và ký hiệu
Trang 14-18
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Trang 14-19
Chương 15. Tham khảo kỹ thuật
Tham khảo kỹ thuật
Vì lý do này, GE Healthcare bảo lưu quyền thay đổi các đặc điểm hoạt động và tiêu chuẩn kỹ thuật của
các sản phẩm mới hơn tại bất kỳ thời điểm nào, mà không cần thông báo trước, và không phải chịu bất
kỳ nghĩa vụ nào liên quan đến các sản phẩm được sản xuất trước đó.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật được liệt kê chỉ giới hạn ở dữ liệu vật lý và hiệu quả hoạt động chung. Tiêu
chuẩn kỹ thuật của thiết bị tùy chọn được cung cấp bởi các nhà sản xuất khác được đưa ra trong các tài
liệu hướng dẫn thích hợp cung cấp kèm những tùy chọn đó.
Trang 15-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
LƯU Ý Phải cung cấp đủ không gian để di chuyển, lắp đặt và vận hành hệ thống.
LƯU Ý Sàn nhà phải đủ cứng để nâng đỡ hệ thống. Sàn cũng phải phẳng và ngang bằng.
Mức ổn áp của đường dây nghĩa là chênh lệch giữa phép đo được thực hiện ở đầu vào (cuộn sơ cấp)
của máy biến áp cách ly ở điều kiện chờ và phép đo tại cường độ chiếu tia X tối đa, được biểu diễn bằng
phần trăm của phép đo tại cường độ chiếu tia X tối đa như phương trình sau đây:
Trong đó Vn = điện áp không tải (chờ) và V1 = điện áp có tải (cường độ chiếu tia X tối đa).
Các yếu tố kỹ thuật cấu thành điều kiện dòng điện đường dây tối đa là 110kV, 20mA.
Trang 15-3
Tham khảo kỹ thuật
Trang 15-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
SID (Khoảng cách từ nguồn phát tia đến hình ảnh) 39,4’’ (100 cm)
Khoảng chạy ngang 7,9’’ (20 cm)
Khoảng chạy dọc 17,5’’ (45 cm, đã làm tròn)
Xoay theo quỹ đạo 120° (quét dưới 90°/quét trên 30°)
Xoay sang bên 410˚ (+205˚/-205˚)
Quay trái-phải 25˚ (+12,5˚/-12,5˚)
Trọng lượng 310±10kg
Trang 15-5
Tham khảo kỹ thuật
Phim 20 mA, ổn định tại 200 V, 220 V, 230 V, 240 V, điện áp bóng phát tia X
cao nhất có thể đạt được là 110 kV;
10 mA, ổn định tại 100 V, 110 V, 120 V, điện áp bóng phát tia X cao
nhất có thể đạt được là 110 kV.
• Dòng điện:
Chiếu huỳnh quang 0,1 mA~4 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
bình thường 110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 4 mA.
Chiếu huỳnh quang 0,2 mA~12 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
mức cao 110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
6 mA.
Liều thấp 0,1mA~2 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là 110
kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 2 mA.
Quét kỹ thuật số 0,2 mA~20 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
20 mA tại 200 V, 220 V, 230 V, 240 V.
0,2 mA~10 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
10 mA tại 100 V, 110 V, 120 V.
Phim 1 mAs~80 mAs tại 200 V, 220 V, 230 V, 240 V; dòng điện: 20 mA, ổn
định; điện áp bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 110 kV;
1 mAs~40 mAs tại 100 V, 110 V, 120 V; dòng điện: 10 mA, ổn định; điện
áp bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 110 kV.
• Phim:
• Tích số của dòng qua ống tia với thời gian phát tia thấp nhất hoặc tổ hợp các Hệ số tải: 40 kVp,
1 mAs.
• Chu kỳ làm việc của chế độ phim:
110 kVp tại 20 mA, 4 giây (80 mAs)
Trang 15-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Trang 15-7
Tham khảo kỹ thuật
Trang 15-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Bóng X-quang
Điện áp cao danh định 110 kV
Công suất đầu vào danh định 2,2 kW
Công suất nhiệt tối đa của anode 53 kJ
Vật liệu đích Vonfram
Góc đích 10°
Vết điều tiêu nhỏ (Chiếu huỳnh quang bình 0,6×1,4 (IEC336)
thường, Chiếu huỳnh quang mức cao, Quét kỹ
thuật số)
Vết điều tiêu lớn (Chụp X-quang, Quét kỹ thuật số) 1,4 (IEC336)
Anode Ổn định
Tiêu chuẩn kỹ thuật dây tóc điển hình 4,2 V, 3,5 A
Dòng điện tối đa qua dây tóc 4,6 A
Lọc vĩnh viễn Nhôm 0,55 mm tại 50 kV
Trọng lượng 0,65 kg
Nhà sản xuất và model Lohmann,110/3 DF;
Hangzhou Kailong Medical
Instruments Co., Ltd.,
KL188SBR-0.6/1.2-125
Trang 15-9
Tham khảo kỹ thuật
15.3.3. Khác
Lưới
Loại Tròn
Tiêu cự 100 cm
Màn hình
Loại Màn hình cảm ứng rộng
Kích cỡ 27’’
Độ phân giải 1920X1080
Bộ xử lý kỹ thuật số
Chức năng Tạo ảnh âm bản, tăng độ nét đường viền, điều
chỉnh Độ sáng/Độ tương phản tự động, điều chỉnh
Độ sáng/độ tương phản thủ công, xoay/lật/đảo,
kim loại thông minh, thu phóng/cuộn, hoán đổi,
giảm nhiễu đệ quy và treo hình ảnh cuối cùng
Cầu chì
Trang 15-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
3,0 3,5
Trang 15-11
Tham khảo kỹ thuật
0,01
0,02
0,04
0,2
0,4
0,6
0,1
0,06
0,06
0,02
0,4
0,6
0,1
0,2
0,01
Trang 15-12
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
HU 300W 200W
800.000
800 000
640 000
640.000
480.000
480 000
320 000
320.000
160.000
160 000
0
0 25 50 75 100
Timegian
Thời (minutes)
(phút)
Trang 15-13
Tham khảo kỹ thuật
Nguồn
V < 36VDC
I < 2A
3. Đối với “Chỉ báo bật tia X”, nguồn Lõi cáp_2
Chỉ báo bật
tia X
điện phải thấp hơn DC 36 V, và
dòng điện phải bị hạn chế trong
Công tắc rơ le
vòng 2 A. Sơ đồ kết nối được trình
bày ở bên phải. Lõi cáp_7 R
Lõi cáp_6 R
5. Đối với “Bộ phát hiện cửa mở”, cần Công tắc
dòng điện định mức 24VAC để điều Lõi cáp_4
cửa
Trang 15-14
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Khi sử dụng mạng không dây, mở Mô-đun không dây trên bảng sau bằng công tắc nguồn không dây,
sau đó thiết lập mạng không dây. Để biết thông tin cài đặt chi tiết, vui lòng tham khảo mục “Thiết lập
DICOM”.
BẬT
TẮT
Mô-đun không dây phù hợp với các quy định quốc gia sau, nhưng không chỉ giới hạn ở:
1) Mô-đun không dây phù hợp với các yêu cầu FCC về việc hoạt động trong lãnh thổ Hoa Kỳ và đã
được kiểm tra và phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật đối với thiết bị kỹ thuật số Loại B, theo
Phần 15 Tiểu phần B của Bộ quy tắc FCC.
2) Mô-đun không dây phù hợp với các Quy định về nhiễu vô tuyến ICES-003 và RSS-247 của Bộ
Truyền thông Canada.
Trang 15-15
Tham khảo kỹ thuật
3) Mô-đun không dây phù hợp với các Quy định của Hội đồng quy chế nhà nước về vô tuyến của
Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
4) Mô-đun không dây phù hợp với Các yêu cầu thiết yếu và các điều khoản liên quan khác của Chỉ
thị 2014/53/EU.
5) Mô-đun không dây phù hợp với chứng nhận RCM của Úc và New Zealand.
6) Mô-đun không dây phù hợp với Thiết bị phát thanh và truyền thông của Hàn Quốc.
7) Mô-đun không dây phù hợp với Chứng nhận thiết bị vô tuyến tại NHẬT BẢN.
8) Mô-đun không dây phù hợp với Chứng nhận thiết bị vô tuyến tại Đài Loan.
Trang 15-16
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Để tham gia mạng không dây, chọn tên mạng (hay còn gọi là SSID) và nhập đúng tên người dùng và
mật khẩu. Nếu Mô-đun không dây không thể kết nối với mạng, thông tin sau sẽ hiển thị trên giao diện
người dùng: (SSID) Disconnected (SSID bị ngắt kết nối).
Trong trường hợp này, vui lòng thử các phương pháp khắc phụ sự cố sau để cố gắng kết nối lại mạng:
• Tên người dùng và mật khẩu phân biệt chữ hoa chữ thường, vui lòng xác nhận và gõ lại tên người
dùng và mật khẩu.
• Chắc chắn công tắc nguồn của mô-đun không dây ở vị trí“On” (Bật).
• Chắc chắn thiết bị định tuyến đang bật.
• Điều chỉnh vị tríhệ thống.
• Sử dụng một thiết bị định tuyến có dải không dây mạnh hơn.
• Sử dụng bộ mở rộng dải để mở rộng dải không dây đến vị trí của bạn.
Phải duy trìkhoảng cách cách ly từ 20 cm trở lên giữa thiết bị này và con người trong
LƯU Ý quá trình vận hành thiết bị. Để đảm bảo tuân thủ, không khuyến nghị các hoạt động ở
gần hơn khoảng cách này. Ăng-ten được dùng cho thiết bị phát sóng này phải không
được để cùng chỗ với bất kỳ ăng-ten hay thiết bị phát sóng nào khác.
1. Đặt vòng đệm da lên vỏ bóng phát tia X hoặc tấm lọc tháo lắp được. Đảm bảo lỗ của vòng đệm da
chồng lên các vít.
2. Xoay vòng đệm da theo chiều kim đồng hồ để khóa nó lên vỏ.
Trang 15-17
Tham khảo kỹ thuật
Lắp lưới tháo lắp được lên bộ khuếch đại ảnh và chú ýcẩn thận khi lắp chốt định vị, nó phải nằm bên
trong giá đỡ lưới.
Xoay tay cầm để khóa khung đỡ tấm lọc và lắp chốt định vị.
Vui lòng đảm bảo rằng chỉ báo bộ lọc tháo lắp được (đã lắp vào /tháo ra ) ở trên
LƯU Ý
cùng khu vực bên phải của màn hình nhất quán với trạng thái lắp đặt thực tế trước khi
chụp chiếu X quang.
Trang 15-18
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Không được sử dụng hình ảnh từ thiết bị hiển thị bên ngoài cho mục đích chẩn đoán.
LƯU Ý
Bộ chia tín hiệu video của hệ thống cho ra tín hiệu video DVI-D với độ phân giải là 1920x1080 (16: 9) và
tốc độ làm mới 60 Hz qua giao diện DVI-I. Khuyến nghị các thiết bị hiển thị bên ngoài sử dụng cùng cài
đặt. Ở các trường hợp bình thường, thiết bị hiển thị bên ngoài sẽ hiển thị cùng hình ảnh. Các tình trạng
khác như sau:
Nếu thiết bị hiển thị bên ngoài không hỗ trợ độ phân giải và tốc độ làm mới như trên, hình ảnh trên màn
hình có thể không được hiển thị chính xác.
Nếu thiết bị hiển thị bên ngoài là giao diện VGA, bạn phải sử dụng cáp với máy thu phát DVI-D thành
VGA, nếu không thiết bị hiển thị bên ngoài sẽ không thể hiển thị hình ảnh trên màn hình.
Nếu thiết bị hiển thị bên ngoài hỗ trợ độ phân giải và tốc độ làm mới nêu trên nhưng nó không phải là
thiết bị hiển thị màn hình không rộng, hình ảnh sẽ bị nén lại trên trục ngang.
Bộ chia tín hiệu video của hệ thống có thể gửi tín hiệu video khu vực bên trái của hình ảnh trên màn
hình ra thiết bị hiển thị bên ngoài theo định dạng NTSC / PAL. Thông thường, thiết bị hiển thị bên ngoài
sẽ giống như khu vực bên trái của hình ảnh trên màn hình. Bộ chia tín hiệu video hỗ trợ đầu ra tín hiệu
video “NTSC / PAL" và "16:9/4:3” cho thiết bị hiển thị bên ngoài, cài đặt mặc định là PAL/4:3. Vui lòng
gọi bộ phận dịch vụ để thay đổi cài đặt đầu ra.
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One cung cấp hai tùy chọn thiết bị ngắm laser, được
gắn vào bóng phát và bộ khuếch đại ảnh.
Thiết bị ngắm laser bên bộ Thiết bị ngắm laser bên bóng phát
khuếch đại ảnh
Sản phẩm laser LOẠI IIIa/3R Sản phẩm laser LOẠI 1M
Bước sóng: 635 nm Bước sóng: 637 nm
Công suất đầu ra quang: ≤5,0 mW Công suất đầu ra quang: ≤5,0 mW
Trang 15-19
Tham khảo kỹ thuật
Thiết bị ngắm laser, được gắn vào bóng phát, được lắp vào vỏ bóng phát. Nhấn công tắc BẬT của thiết
bị ngắm laser để tạo ra chùm tia laser. Trọng lượng của thiết bị ngắm laser của máy phát: 0,65 ± 0,05 kg.
Thực hiện quy trình sau để lắp và vận hành thiết bị ngắm laser trên Bộ khuếch đại ảnh. Có thể đặt
cánh tay chữ C theo bất kỳ hướng nào thuận tiện để lắp thiết bị ngắm laser. Không có dấu hoặc rãnh để
căn chỉnh trên thiết bị ngắm laser mà cần phải khớp với bất kỳ điểm nào trên bộ khuếch đại ảnh. Trọng
lượng của thiết bị ngắm laser trên bộ khuếch đại ảnh: 2,15 ± 0,2 kg.
Khi thiết bị ngắm laser được gắn vào cánh tay chữ C, nhả phanh xoay hoặc phanh quỹ
THẬN TRỌNG
đạo có thể khiến cánh tay chữ C chuyển động. Đảm bảo giữ cánh tay chữ C để kiểm
soát chuyển động của nó mỗi khi nhả phanh.
Trang 15-20
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Không nắm tay cầm của Thiết bị ngắm laser để định vị cánh tay chữ C hoặc để di
THẬN TRỌNG chuyển hệ thống. Kéo tay cầm này có thể làm cho Thiết bị ngắm laser nhả ra khỏi bộ
khuếch đại ảnh và rơi xuống.
5. Dùng tay cẩm của bộ khuếch đại ảnh để định vị cánh tay chữ C hoặc để di chuyển hệ thống đến
vị trímong muốn.
6. Sau khi gắn thiết bị ngắm laser, đặt cánh tay chữ C ở vị trímà nó sẽ được sử dụng trong suốt quy
trình.
7. BẬT thiết bị ngắm laser và điều chỉnh các núm căn chỉnh chùm tia đến khi chùm tia laser chiếu
vào giao điểm ở dấu cộng trên vỏ bóng phát.
THẬN TRỌNG Nếu đang BẬT laser, không nhìn trực tiếp vào khẩu độ của thiết bị ngắm laser.
8. Khi chiếu huỳnh quang, đặt dấu cộng trong hình ảnh Chiếu huỳnh quang, tại tâm điểm của vùng
quan tâm.
Vị trí nơi chùm tia laser đánh dấu bệnh nhân tương ứng với tâm điểm của vùng quan
LƯU Ý
tâm, được biểu thị bằng dấu cộng ở hình ảnh Chiếu huỳnh quang.
Nếu bạn không muốn dấu cộng xuất hiện trên hình ảnh, hãy tháo nắp laser ra khỏi thiết bị ngắm laser.
Trang 15-21
Tham khảo kỹ thuật
Các đầu nối ở giữa cáp này sẽ tự tách ra khi người dùng không rút cáp Ethernet trong
LƯU Ý
khi di chuyển hệ thống. Lúc này, người dùng sẽ cần kết nối lại các đầu nối ở giữa.
Chỉ được sử dụng cáp này (cáp Ethernet tự ngắt) do GE Healthcare cung cấp. Cáp
LƯU Ý
không tương thích có thể gây ra trục trặc.
Trang 15-22
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Hãy hỏi ýkiến đại diện GEMS tại địa phương trước khi thải bỏ các sản phẩm này.
Không bao giờ được thực hiện bất kỳ sửa đổi hay điều chỉnh nào với thiết bị mà không
CẢNH BÁO có sự chỉ dẫn của một kỹ sư dịch vụ được ủy quyền của GE Healthcare.
Trang 15-23
Tham khảo kỹ thuật
Trang 15-24
Chương 16. Quyền riêng tư và bảo
mật
Quyền riêng tư và bảo mật
Thông tin sau đây cung cấp tổng quan toàn diện về các lưu ý an ninh mạng cho phần mềm OEC One.
An ninh mạng gồm các vấn đề cốt lõi về Quyền riêng tư và bảo mật. Quyền riêng tư là quyền bảo vệ
lợi ích riêng tư cá nhân của bệnh nhân. Bảo mật bảo vệ cả sản phẩm và thông tin khỏi các nguy cơ về
tính bímật, tính toàn vẹn và tính khả dụng.
Trang 16-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Trang 16-3
Quyền riêng tư và bảo mật
Trang 16-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Vídụ: cách làm tốt nhất là đặt tường lửa giữa các khoa, cũng như tại DMZ (Khu phi quân sự) giữa tất
cả các mạng ngoài hệ thống và điểm truy cập internet bên ngoài. Trong vídụ này, tường lửa X-quang
có thể cho phép giao thức DICOM và HL7 đi qua, nhưng không cho các giao thức khác đi qua. Các
giao thức DICOM và HL7 này sẽ bị chặn tại DMZ và lần nữa tại tường lửa internet.
Mặc dù OEC One là một hệ thống độc lập không đòi hỏi kết nối mạng để hoạt động, bảo mật là vấn đề
tối quan trọng để tiếp tục vận hành hệ thống an toàn và hiệu quả. OEC One sử dụng phương thức
phòng vệ theo chiều sâu để bảo vệ hệ thống khỏi sự truy cập trái phép qua mạng. Phương thức phân
lớp này thúc đẩy cô lập mạng, tách biệt phần mềm và kiểm soát khả năng bảo mật không dây.
Tất cả các dịch vụ không cần thiết liên quan đến mạng đều bị vô hiệu hóa hoặc gỡ bỏ khi cài đặt OEC
One. Vídụ: OEC One không hỗ trợ các kết nối dịch vụ từ xa. Ngoài ra, OEC One hạn chế các trình
duyệt web được nhúng để duyệt bất kỳ trang web bên ngoài nào và nó không cho phép cài đặt bất kỳ
trình duyệt nào. Những ứng dụng này thường là nguồn đe dọa qua mạng.
Để hỗ trợ thiết kế mạng an toàn, hồ sơ mạng sau phác thảo các dịch vụ mạng cần thiết cho hệ thống
này.
OEC One được hỗ trợ bằng các tường lửa nội bộ. Những mục sau mô tả cấu hình của các tường lửa
và hướng dẫn cách cấu hình cơ sở hạ tầng IT khi nó được kết nối.
Bảng 1. Cấu hình tường lửa hướng nội cho Hệ thống OEC One
Cổng cục Cổng từ xa Giao Chương Cấu hình cơ sở hạ tầng Dịch vụ mạng
bộ thức trình mạng khuyến nghị
68 Tất cả UDP Tất cả Mở cho giao thức DHCP trên Máy khách
hệ thống DHCP
1004 Tất cả TCP Tất cả Mở cho (các) máy chủ Truy vấn
DICOM được cấu hình trên DICOM
hệ thống
SCP
Trang 16-5
Quyền riêng tư và bảo mật
Bộ nhớ USB
Dữ liệu được lưu trên phương tiện USB ở dạng không mã hóa. Trong khi người dùng có tùy chọn khi
xuất dữ liệu để bỏ nhận dạng dữ liệu, nếu dữ liệu được xuất không được bỏ nhận dạng thìdữ liệu đó
có thể chứa thông tin cá nhân (PI). Thiết bị lưu trữ USB và nội dung trên chúng phải được xử lý theo
các quy định và hướng dẫn hiện hành đối với việc xử lý thông tin cá nhân (PI) / thông tin sức khỏe
được bảo vệ (PHI).
Trang 16-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Trang 16-7
Quyền riêng tư và bảo mật
Các biện pháp kiểm soát bảo mật được cung cấp
bởi nhà cung cấp đám mây
Hệ thống OEC One không hỗ trợ đám mây.
Trang 16-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Tường lửa
Xem mục 16.3.1
Trang 16-9
Quyền riêng tư và bảo mật
Trang 16-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Trang 16-11
CÁC VĂN PHÒNG DỊCH VỤ
ASEAN
1 Maritime Square #13-01 HarbourFront Centre
Singapore 099253
ÚC VÀ NEW ZEALAND
GE Healthcare
Parklands Estate, Building 4B
21 South Street, Rydalmere, NSW 2116
Điện thoại: (61) 2-9846-4000; F: (61) 2-9846-4001
CHÂU ÂU
Liên hệ đại diện dịch vụ của GE Healthcare
Đại diện tại châu Âu:
GE Medical Systems S.C.S.
Quality Assurance Manager
283 rue de la Minière
78530 BUC France
Điện thoại: +33 1 30 70 40 40
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Tài liệu bổ sung cho Hướng dẫn vận hành Thay đổi loại Lý do thay đổi
hướng dẫn vận hành
(Thay thế/Mới)
Tổng quan/Mục đích sử Mục đích sử dụng trong 1.1 Thay thế Giới thiệu tính năng
dụng Tổng quan tạo ảnh mạch máu và
loại bỏ chế độ phim
Tổng quan/Chỉ định sử Chỉ định sử dụng trong 1.1 Thay thế
dụng Tổng quan
Tổng quan/Các tùy chọn Các tùy chọn và phụ kiện Thay thế Loại bỏ chế độ phim
và phụ kiện trong 2.1 Mô tả chung
Tổng quan/Hiệu suất thiết Hiệu suất thiết yếu của hệ Thay thế Giới thiệu tính năng
yếu của hệ thống thống trong 1.3 Trách nhiệm tạo ảnh mạch máu
của nhà sản xuất
Tùy chọn công tắc đạp Nội dung công tắc đạp chân Thay thế Giới thiệu tính năng
chân trong 4.4 Công tắc đạp chân tạo ảnh mạch máu và
và công tắc tay công tắc đạp chân
không dây
Liều tới bệnh nhân Liều tới bệnh nhân trong 1.6 Thay thế Giới thiệu tính năng
Phơi nhiễm bức xạ tạo ảnh mạch máu và
cập nhật thông số kỹ
Chế độ chiếu xạ Nội dung Chế độ chiếu xạ Thay thế
thuật của máy phát
trong 6.1 Chế độ tạo ảnh
Danh sách chế độ tạo ảnh Danh sách chế độ tạo ảnh Thay thế
trong 6.1 Chế độ tạo ảnh
Bảng TechView (bảng Thêm vào 4.3 Bảng Nội dung mới
điều khiển) TechView (Bảng điều khiển)
A-1
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
Tài liệu bổ sung cho Hướng dẫn vận hành Thay đổi loại Lý do thay đổi
hướng dẫn vận hành
(Thay thế/Mới)
Tạo ảnh mạch máu / Nội dung mới Giới thiệu tính năng
tạo ảnh mạch máu
Thu hình động (Cine) / Nội dung mới
Xuất, nhập và truy xuất Thêm vào 7.3 In, xuất và Nội dung mới
nhập và 7.4 Truy xuất thăm
khám đã thực hiện
Thiết lập hệ thống cine / Nội dung mới
Kiểm tra độ tuyến tính mA 12.2.7.10 Kiểm tra độ tuyến Thay thế Loại bỏ chế độ phim
và độ tái lập liều tính mA và độ tái lập liều
Máy phát tia X Tiêu chuẩn kỹ thuật của Máy Thay thế Cập nhật thông số kỹ
phát tia X trong 15.3 Tiêu thuật của máy phát
chuẩn kỹ thuật của các bộ
phận chính
Thông tin pháp quy đối với 1.2.3. Tuân thủ liên tục Thay thế Giới thiệu tính năng
thiết bị không dây tại EU công tắc đạp chân
không dây
Hệ thống in không dây 15,7. Tùy chọn và Phụ kiện Nội dung mới Giới thiệu hệ thống in
không dây
Tổng quan
Mục đích sử dụng: Sản phẩm được dùng để cung cấp các hình ảnh quét kỹ thuật số và chiếu huỳnh
quang của cấu trúc giải phẫu bệnh nhân, các dụng cụ/thiết bị can thiệp và/hoặc chất cản quang trong
các quy trình chẩn đoán, can thiệp và phẫu thuật.
Chỉ định sử dụng: Sản phẩm được thiết kế để cung cấp các hình ảnh quét kỹ thuật số và chiếu huỳnh
quang của đối tượng bệnh nhân người lớn và trẻ em trong các quy trình chẩn đoán, can thiệp và phẫu
thuật. Các vídụ về ứng dụng lâm sàng có thể bao gồm: các quy trình chỉnh hình, đường tiêu hóa, nội
soi, tiết niệu, thần kinh, mạch máu, chăm sóc tích cực và cấp cứu.
Các tùy chọn và phụ kiện:
Mô-đun không dây
Vòng đệm da 30 cm
Lưới tháo lắp được
Tấm lọc tháo lắp được
Bộ chia tín hiệu video
Thiết bị ngắm laser trên bóng phát
Thiết bị ngắm laser trên bộ khuếch đại ảnh
Công tắc đạp chân (công tắc đạp chân có cáp 5/10 m và công tắc đạp chân không dây)
Hệ thống in không dây
A-2
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
A-3
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
Công tắc đạp chân có cáp 5/10 m Công tắc đạp chân không dây
Sử dụng Chuyển chế độ để chuyển đổi các chế độ tạo ảnh khả dụng trên các hệ thống.
Nhấn nút chuyển chế độ có nhãn để chuyển cặp chế độ chiếu xạ. Nhấn nút lưu có nhãn để
lưu hình ảnh ở khu vực bên trái màn hình.
Biểu tượng nằm phía sau công tắc đạp chân không dây, chỉ báo người vận hành phải tránh xa vật
liệu từ tính trong khi vận hành. Biểu tượng nằm phía sau công tắc đạp chân không dây, yêu cầu
người vận hành cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi bắt đầu vận hành.
Công tắc đạp chân không dây gồm có công tắc đạp chân không dây điều khiển từ xa, bộ thu không dây,
cáp bộ thu, giá đỡ công tắc đạp chân và giá đỡ bộ thu. Công tắc đạp chân không dây được cấp nguồn
bởi pin bên trong, có đèn chỉ báo pin và đèn chỉ báo kết nối hệ thống ở phía trên bên phải bàn đạp. Đèn
chỉ báo pin và đèn chỉ báo kết nối hệ thống sẽ chỉ báo trạng thái sạc và trạng thái kết nối hệ thống hiện
tại khi được sử dụng.
Bảng sau mô tả các màu và trạng thái của mỗi đèn.
Nhấp nháy đỏ
(chậm) Thiết bị đang ở chế độ ghép nối.
A-4
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Nhấp nháy đỏ
(nhanh) Phải xác nhận ghép nối bằng cách nhấn nút.
Đỏ
(Đèn LED của pin tắt) Không được ghép nối với bất kỳ công tắc đạp chân nào.
Đỏ Lỗi hệ thống. Yêu cầu bảo trì.
(Đèn LED của pin Liên hệ kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare
màu cam) để được hỗ trợ.
Tắt Công tắc đạp chân ở chế độ ngoại tuyến.
Xanh lục > 50% dung lượng pin.
Cam 20%...50% dung lượng pin.
Pin
Nhấp nháy cam
(chậm) <20% dung lượng pin.
Đã thiết lập kết nối vô tuyến, công tắc đạp chân đã được
Kết nối Xanh lục nhấn.
Nhấp nháy xanh lục Công tắc đạp chân đang gửi tín hiệu và cố gắng kết nối với
(nhanh) bộ thu.
Nhấp nháy đỏ
(chậm) Thiết bị đang ở chế độ ghép nối.
A-5
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
Đã tìm thấy đối tác ghép nối, đang chờ xác nhận.
Nhấp nháy đỏ
Sau khi xác nhận ghép nối, đèn LED màu xanh lá sẽ sáng
(nhanh)
và công tắc chuyển sang Chế độ ngủ (LED = Tắt).
Lỗi hệ thống. Yêu cầu bảo trì.
Đỏ Liên hệ kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE
Healthcare để được hỗ trợ.
Công tắc đạp chân ở Chế độ ngủ.
Tắt Để kích hoạt lại công tắc đạp chân, nhấn công tắc tia X bất
kỳ.
Khi sử dụng Chuyển đổi chế độ, hãy thận trọng để tránh vô tình kích hoạt tia X bằng
bàn đạp.
Nhà sản xuất công tắc đạp chân không dây hợp pháp:
GE OEC Medical Systems, Inc.
384 Wright Brothers Dr
Salt Lake City, UT 84116 - Hoa Kỳ
Thông số kỹ thuật của công tắc đạp chân không dây như sau:
Tiêu chuẩn kỹ thuật:
A-6
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Phát xạ FCC, IC
Quản lýbảo mật công tắc đạp chân không dây là để phân tích truy cập trái phép vào thiết bị không dây.
Thiết bị được bảo vệ chống lại truy cập không dây trái phép vìcông tắc đạp chân không dây được thiết
kế để không tương thích với các hệ thống khác. Quy trình liên lạc không dây không được công bố.
Không thể theo dõi hoặc gây nhiễu loạn nếu không có kiến thức chuyên sâu về thiết kế độc quyền.
Dữ liệu được bảo mật bằng giá trị tổng kiểm tạo trên dữ liệu người dùng. Giá trị tổng kiểm bổ sung được
tạo bằng tín hiệu không dây và được so sánh ở mô-đun. Tình trạng mất, hỏng hoặc trễ thời gian truyền
tải và giảm chất lượng truyền tải không dây sẽ được ngăn chặn.
Thông tin pháp quy FCC
Tuyên bố về Can nhiễu tần số vô tuyến của Ủy ban Truyền thông Liên bang bao gồm đoạn sau. Thiết bị
này đã được thử nghiệm và phát hiện thấy tuân thủ giới hạn theo Phần 15 của Quy tắc FCC. Các giới
hạn này được thiết kế để bảo vệ hợp lý trước can nhiễu có hại khi lắp đặt tại khu dân cư. Thiết bị này
tạo, sử dụng và phát ra năng lượng tần số vô tuyến và, nếu không được cài đặt và sử dụng theo các
hướng dẫn, có thể gây can nhiễu có hại đối với truyền thông vô tuyến. Tuy nhiên, không đảm bảo can
nhiễu sẽ không xảy ra trong trường hợp lắp đặt đặc biệt. Nếu thiết bị này gây can nhiễu có hại cho khả
năng nhận sóng vô tuyến hoặc truyền hình, mà có thể được xác định bằng cách bật và tắt thiết bị đó,
người dùng nên thử khắc phục tình trạng can nhiễu bằng một hoặc nhiều biện pháp sau:
- Xoay lại hướng hoặc đặt lại vị trí ăng-ten thu.
- Tăng khoảng cách giữa thiết bị và bộ thu.
- Kết nối thiết bị vào ổ cắm trên mạch khác mạch nối với bộ thu.
- Tham vấn đại lý bán hàng hoặc kỹ thuật viên vô tuyến/truyền hình có kinh nghiệm để được hỗ trợ.
Khoảng cách vận hành hiệu quả có thể bị ảnh hưởng bởi môi trường, bao gồm các
LƯU Ý chướng ngại vật giữa công tắc đạp chân không dây và bộ thu.
Nếu Công tắc đạp chân không dây này hoạt động gần các thiết bị không dây khác, có thể sử dụng các
bảng sau để xác định các khoảng cách cách ly tối thiểu giữa thiết bị này và các thiết bị phát sóng gần đó.
A-7
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
Độ miễn nhiễm bức xạ tìm kiếm Các trường tiệm cận của Độ miễn nhiễm bức xạ
(80MHz-6000MHz không thuộc dải tần) tìm kiếm
EIRP của Thiết bị phát Khoảng cách tối thiểu EIRP của Thiết bị phát Khoảng cách tối thiểu
sóng gần đó (W) (m) sóng gần đó (W) (m)
10 0,95 10 0,95
1 0,30 1 0,30
0,1 0,09 0,1 0,09
0,01 0,03 0,01 0,03
Can nhiễu trong dải tần cụ thể: Đồng kênh Can nhiễu trong dải tần cụ thể: Kênh bên cạnh dải
Bluetooth (2437 MHz) tần Bluetooth 2,4 GHz
EIRP của Thiết bị phát Khoảng cách tối thiểu EIRP của Thiết bị phát Khoảng cách tối thiểu
sóng gần đó (W) (m) sóng gần đó (W) (m)
10 0,87 10 0,26
1 0,27 1 0,08
0,1 0,09 0,1 0,03
0,01 0,03 0,01 0,01
A-8
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
A-9
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
A-10
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
A-11
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
A-12
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Chế độ chiếu xạ
Trong một thăm khám, cặp chế độ hiện hoạt đã cấu hình sẽ hiển thị trên thanh trạng thái chế độ chiếu
xạ của màn hình và bảng TechView (bảng điều khiển).
Bên trái thanh trạng thái chế độ chiếu xạ được kích hoạt bởi bàn đạp trái của công tắc đạp chân, hoặc
nút màu đen bên trái trên công tắc tay. Bên phải thanh trạng thái chế độ chiếu xạ được kích hoạt
bởi bàn đạp phải của công tắc đạp chân, hoặc nút màu vàng bên phải trên công tắc tay.
Bạn có thể đặt chế độ tạo ảnh ở bảng HOME (TRANG CHỦ) bằng màn hình thiết lập chế độ hoặc nút
chuyển chế độ trên công tắc đạp chân.
Có ba cặp chế độ để chọn, cặp chế độ được chọn sẽ hiển thị trên thanh trạng thái chế độ chiếu xạ của
màn hình và bảng TechView (bảng điều khiển).
1. Chiếu huỳnh quang /HLF
2. Chiếu huỳnh quang /Xóa nền
A-13
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
⚫ Tự động: Các kỹ thuật X-quang (kVp/mA) được điều chỉnh tự động bởi hệ thống để tối ưu hóa hình
ảnh.
⚫ Thủ công: Các kỹ thuật X-quang (kVp/mA) được điều chỉnh thủ công bởi người dùng để thu được
hình ảnh mong muốn.
Người dùng có thể chọn chế độ Tự động hoặc Thủ công được liệt kê trong bảng sau nếu muốn.
Quét kỹ thuật số mA: 0,2 đến 20 tại 200V, Tạo ảnh đơn, thời gian
220V, 230V, 240V; ngắn, mA cao và chất
Tự động lượng cao
mA 0,2 đến 10 tại 100V,
110V, 120V.
A-14
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Lưu Cine
Nhấn nút này để lưu lần chiếu xạ gần đây nhất dưới dạng cine.
Xung
Trong bảng HOME (TRANG CHỦ), nhấn nút này để kích hoạt tạo ảnh xung, tốc độ mặc định là
“Continuous” (Liên tục), các tốc độ xung là 1Pulse/s (1 Xung/giây), 2Pulse/s (2 Xung/giây), 4Pulse/s
(4 Xung/giây), 8Pulse/s (8 Xung/giây), 12Pulse/s (12 Xung/giây).
A-15
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
A-16
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Xóa nền
Xóa nền trong thời gian thực cung cấp các hình ảnh phản ánh khác biệt giữa các hình ảnh chiếu huỳnh
quang hiện tại và hình ảnh mặt nạ thu được khi bắt đầu quá trình xóa nền. Kết quả hiển thị ở bên trái
màn hình. Hình ảnh chiếu huỳnh quang động, không xóa nền hiển thị ở bên phải màn hình. Các hình
ảnh xóa nền sẽ mặc định được thu nhận vào đĩa cine. Xóa nền trong thời gian thực được sử dụng chủ
yếu cho các nghiên cứu tương phản, như chụp X-quang mạch máu.
Có thể áp dụng Độ mờ đục đỉnh trong khi xem lại cine.
A-17
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
Sử dụng các chế độ chiếu huỳnh quang xung cho xóa nền hoặc tạo lộ trình có thể
khiến chất lượng hình ảnh kém.
Nếu bạn đang tiêm chất cản quang thủ công, hãy bắt đầu tiêm chất cản quang khi biểu
LƯU Ý tượng ống tiêm hiển thị ở bên trái màn hình.
Trình tự các sự kiện được trình bày trên dòng thời gian bao gồm:
1. Công tắc tia X bên phải được nhấn để bắt đầu chiếu xạ. Kỹ thuật X-quang ổn định.
2. Thu nhận mặt nạ và khóa kỹ thuật.
LƯU Ý Mọi chuyển động dẫn đến mặt nạ và hình ảnh vào không khớp nhau.
3. Hình ảnh mặt nạ đã được thu nhận và quá trình xóa nền bắt đầu.
Bên trái màn hình hiển thị kết quả màu xám đồng nhất và hệ thống bắt đầu xóa nền các hình ảnh và
hiển thị các hình ảnh này. Nếu quá trình xóa nền tiếp tục, các hình ảnh mới sẽ được xóa nền khỏi mặt
nạ thu được khi bắt đầu chạy cine. Khi các hình ảnh được thu nhận, biểu tượng ống tiêm sẽ hiển thị chỉ
báo hệ thống sẵn sàng tiêm chất cản quang.
4. Chất cản quang được tiêm và hình ảnh đã xóa nền sẽ hiển thị ở bên trái màn hình. Các mạch máu
sáng lên nhờ chất cản quang.
5. Nồng độ chất cản quang đạt đỉnh.
6. Nồng độ chất cản quang giảm đến mức tối thiểu.
7. Khi công tắc đạp chân được nhả ra:
Nếu Auto Playback (Phát lại tự động) được kích hoạt, lượt chạy cine xóa nền sẽ tự động phát lại ở bên
trái màn hình.
Nếu Auto Playback (Phát lại tự động) bị vô hiệu hóa, hình ảnh được xóa nền cuối cùng sẽ hiển thị ở bên
trái màn hình.
A-18
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
LƯU Ý Nhả công tắc tia X sớm sẽ kết thúc quá trình xóa nền trước khi hoàn tất.
Tránh chạm vào công tắc đạp chân ở chế độ xóa nền.
khỏi mặt nạ. Xóa nền bắt đầu khi hình ảnh được xóa nền và biểu tượng đĩa cine hiển thị ở
bên trái màn hình.
5. Biểu tượng ống tiêm hiển thị ở bên trái màn hình, phát tín hiệu cho người vận hành tiêm chất cản
quang. Một tín hiệu sẽ được gửi đến thiết bị tiêm được kết nối với hệ thống.
6. Các hình ảnh được xóa nền hiển thị ở bên trái màn hình khi nồng độ chất cản quang đạt đỉnh và
giảm đến mức tối thiểu. Dạng xem không xóa nền của hình ảnh động hiện tại hiển thị ở bên phải
màn hình như là hình ảnh tham chiếu.
7. Nhả công tắc tia X bên phải để kết thúc quy trình xóa nền.
Hệ thống có chức năng đăng ký mặt nạ và chức năng đánh dấu điểm mốc.
Lộ trình
Chế độ lộ trình cung cấp hình ảnh được xóa nền đã qua chỉnh sửa ở bên trái màn hình cho biết khác
biệt giữa hình ảnh chiếu huỳnh quang hiện tại và hình ảnh mặt nạ lộ trình. Tạo lộ trình giúp cho biết vị trí
giải phẫu của bệnh lý để đặt đúng ống thông, bóng hoặc stent.
Trong giai đoạn thứ nhất của tạo lộ trình, hình ảnh mặt nạ sẽ được tạo ra bằng cách sử dụng chất cản
quang.
Trong giai đoạn thứ hai của tạo lộ trình, các hình ảnh mới đến sẽ được xóa nền khỏi hình ảnh mặt nạ.
Kết quả hiển thị ở bên trái màn hình và bên phải màn hình hiển thị hình ảnh động, không được xóa nền.
Độ mờ đục đỉnh được kích hoạt tự động trong giai đoạn thứ nhất của tạo lộ trình (thu nhận mặt nạ). Khi
áp dụng độ mờ đục đỉnh, vào lúc thu nhận, mỗi điểm ảnh sẽ được so sánh với điểm ảnh tương ứng
trong hình ảnh trước đó. Nếu điểm ảnh mới tối hơn trong hình ảnh trước đó, điểm ảnh cũ sẽ được thay
thế. Khi quá trình này hoàn tất, hình ảnh thu được chứa các điểm ảnh tối nhất được thu nhận cho từng
điểm. Tắt chế độ mờ đục trong giai đoạn thứ hai của tạo lộ trình.
Cần sử dụng chế độ chụp X-quang liên tục cho tạo lộ trình.
Nếu bạn đang sử dụng thiết bị tiêm chất cản quang cơ học, nhưng không có tín hiệu từ
hệ thống được gửi đi khi biểu tượng ống tiêm hiển thị ở bên trái màn hình, cần bắt đầu
LƯU Ý
thủ công quá trình tiêm chất cản quang. Nếu sự cố vẫn tiếp tục khi khởi động lại hệ
thống, hãy liên hệ với kỹ sư bảo dưỡng được ủy quyền của GE Healthcare.
A-19
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
7. Công tắc tia X được nhấn lại lần nữa. Bắt đầu xóa nền lộ trình. Roadmap–2 hiển thị trên thanh
trạng thái.
8. Kỹ thuật chụp X-quang tương tự như trong quá trình thu nhận mặt nạ. Nhấn công tắc tia X để tiếp
tục tạo lộ trình. Các hình ảnh mới vào sẽ được xóa nền khỏi hình ảnh mặt nạ. Kết quả hiển thị ở bên
trái màn hình.
1. Nếu cần, chọn chế độ chiếu huỳnh quang từ thanh trạng thái chế độ hoặc nhấn nút chuyển chế độ
trên công tắc đạp chân, nhấn công tắc tia X bên trái để tạo hình ảnh chiếu huỳnh quang nhằm xác
nhận vị trí.
2. Chuyển sang chế độ lộ trình bằng thanh trạng thái chế độ hoặc nhấn nút chuyển chế độ trên công
tắc đạp chân, đảm bảo Roadmap-1 hiển thị trên thanh trạng thái chế độ.
3. Nhấn công tắc tia X bên trái để khởi tạo giai đoạn thứ nhất của quy trình tạo lộ trình. Roadmap-1
hiển thị ở bên trái thanh trạng thái. Trong khi nhấn công tắc tia X bên trái, biểu tượng ống tiêm hiển
thị ở bên trái màn hình. Tiêm chất cản quang.
4. Nhả công tắc tia X bên trái khi hình ảnh đạt yêu cầu hiển thị ở bên trái màn hình và chất cản quang
ở mức hoặc gần nồng độ đỉnh trong vùng quan tâm. Hệ thống tự động chuyển sang giai đoạn 2 khi
công tắc tia X được nhả.
5. Mặt nạ lộ trình được tạo tự động và hiển thị ở bên trái màn hình. Mặt nạ này sẽ được lưu và hình
nhỏ trên màn hình Images (Hình ảnh) sẽ hiển thị một biểu tượng mặt nạ.
A-20
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
6. Nhấn lại công tắc tia X bên trái để bắt đầu tạo lộ trình. Roadmap–2 hiển thị ở bên trái thanh trạng
thái. Mặt nạ đã lưu sẽ được xóa nền khỏi hình ảnh chiếu huỳnh quang mới. Lộ trình thu được sẽ
hiển thị ở bên trái màn hình, trong khi bên phải màn hình hiển thị hình ảnh chiếu huỳnh quang động
hiện tại. Kỹ thuật chụp X-quang bị khóa.
7. Nếu Roadmap-2 hiển thị trên thanh trạng thái, tiếp tục tạo lộ trình nhiều lần khi cần bằng cách nhấn
công tắc tia X bên trái. Hình ảnh tương phản gốc được sử dụng làm mặt nạ lộ trình.
8. Để thoát khỏi chế độ Lộ trình, chọn từ thanh trạng thái chế độ hoặc nhấn nút chuyển chế độ trên
công tắc đạp chân.
Hình ảnh phải từ quy trình hiện tại vìvị tríbệnh nhân phải giống vị tríkhi tạo mặt nạ được gọi lại. Sử
dụng màn hình Mask Registration (Đăng ký mặt nạ) để bù cho chuyển động nhẹ. (Hãy tham khảo
chương Thu hình động (Cine) để biết thông tin về đăng ký mặt nạ.)
Mặt nạ lộ trình đã chọn sẽ được lưu và biểu tượng mặt nạ xuất hiện ở giữa các hình nhỏ trên màn
hình Images directory (Thư mục hình ảnh).
Không thể đặt khung từ cine lộ trình, hình ảnh cuối cùng được giữ của roadmap-2 và
LƯU Ý
hình ảnh xóa nền đã gọi lại làm mặt nạ lộ trình.
Có thể tạo mặt nạ lộ trình từ mặt nạ đã lưu của lượt thăm khám hiện tại.
Để thực hiện quy trình lộ trình sử dụng mặt nạ đã lưu:
A-21
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
1. Gọi lại mặt nạ. Hình nhỏ sẽ được nhận biết bằng biểu tượng mặt nạ. Nhấn Roadmap Mask (Mặt nạ
lộ trình) trên màn hình Cine.
2. Khi Roadmap-2 hiển thị trên thanh trạng thái, chỉ báo rằng giai đoạn hai của quy trình tạo lộ trình
đang diễn ra, hình ảnh mặt nạ hiện tại hiển thị ở bên trái màn hình.
3. Nhấn công tắc tia X bên trái. Kỹ thuật sẽ ổn định và quy trình tạo lộ trình sẽ bắt đầu sử dụng hình
ảnh từ bước 1, trên đây, làm mặt nạ.
4. Nếu cần, nhấn màn hình Mask Registration (Đăng ký mặt nạ) để điều chỉnh đăng ký.
Tạo Mặt nạ lộ trình từ lượt chạy cine
Có thể tạo mặt nạ lộ trình từ lượt chạy cine ngoại trừ cine lộ trình, từ lượt thăm khám hiện tại. Phương
pháp này tránh tiêm thêm chất cản quang và giảm chiếu xạ bệnh nhân.
Để thực hiện một quy trình lộ trình sử dụng một khung từ lượt chạy cine làm mặt nạ:
1. Chọn lượt chạy cine từ màn hình Images (Hình ảnh). Lượt chạy cine bắt đầu phát lại ở bên trái màn
hình. Màn hình Cine hiển thị ở bên phải màn hình.
2. Tùy chọn: Nhấn Peak Opacify (Làm mờ ở mức đỉnh) để kích hoạt độ mờ đục đỉnh.
3. Sử dụng các nút phát lại cine để điều hướng và chọn khung bạn muốn sử dụng làm mặt nạ ở bên
trái màn hình.
6. Nhấn công tắc tia X bên trái. Kỹ thuật ổn định và quy trình tạo lộ trình bắt đầu.
2. Hình ảnh ở bên trái màn hình sẽ trở thành mặt nạ lộ trình và hệ thống chuyển sang giai đoạn
Roadmap-2.
3. Nhấn công tắc tia X bên trái. Kỹ thuật sẽ ổn định và quy trình tạo lộ trình sẽ bắt đầu.
4. Nếu cần, nhấn Mask Registration (Đăng ký mặt nạ) để điều chỉnh đăng ký.
1. Chọn hình ảnh từ màn hình images directory (thư mục hình ảnh). Hình ảnh sẽ hiển thị ở bên trái
màn hình.
A-22
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
3. Hình ảnh ở bên trái màn hình sẽ trở thành mặt nạ lộ trình và hệ thống chuyển sang giai đoạn
Roadmap-2.
4. Nhấn công tắc tia X bên trái. Kỹ thuật sẽ ổn định và quy trình tạo lộ trình sẽ bắt đầu.
5. Nếu cần, nhấn Mask Registration (Đăng ký mặt nạ) trên màn hình Cine để điều chỉnh đăng ký.
A-23
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
Hệ thống và đĩa cine luôn chạy. Bất kỳ tác động mạnh, đột ngột nào cũng có thể làm
hỏng hệ thống hoặc đĩa cine và có thể dẫn đến mất các lượt chạy cine được thu hình
trước đó và ngăn tạo ảnh tiếp.
Trong quá trình thu nhận cine, các hình ảnh được ghi lại vào đĩa cine đến khi hoàn tất thu nhận.
Có thể lưu các lượt chạy cine vào thiết bị USB hoặc máy chủ DICOM để xem lại thêm
LƯU Ý
sau khi hoàn tất thăm khám.
Khi thu nhận một lượt chạy cine, hệ thống sẽ lưu lượt chạy sau khi video đã ổn định và 2 khung đã
được thu.
Khi bắt đầu thu hình, biểu tượng đĩa cine hiển thị ở góc trái màn hình.
Màn hình hiển thị thời gian lưu cine còn lại theo số giây. Số này hiển thị ở bên phải màn hình.
Trong khi thu nhận, khi không đủ dung lượng lưu trữ (thời gian lưu trữ cine khả dụng là 0), có dung
lượng lưu trữ bổ sung còn lại để tiếp tục thu nhận. Nhưng khi dung lượng lưu trữ bổ sung đầy, hệ thống
không thể tiếp tục thu nhận cine.
Trước khi bắt đầu thu nhận, khi dung lượng lưu trữ không đủ (thời gian lưu trữ cine khả dụng là 0), hệ
thống không thể khởi tạo thu nhận cine. Khi nhấn công tắc tia X, hệ thống sẽ hiển thị thông tin cho biết
không còn dung lượng nữa cho đến khi giải phóng dung lượng.
Trong khi sử dụng hệ thống, hãy lưu hoặc xóa cine không sử dụng đúng lúc để đảm bảo đủ dung lượng
lưu trữ cine.
A-24
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Nhấn nút Cine để hiển thị các chức năng cài đặt và phát lại cine.
Sử dụng màn hình Cine để kích hoạt thu nhận cine và thay đổi tốc độ thu hình (tốc độ khung).
Thời gian lưu trữ cine
Hiển thị thời gian còn lại cho cine.
Khi thời gian lưu trữ cine được sử dụng hết (đĩa cine đầy), chiếu huỳnh quang không thiết đặt chức
năng thu hình cine có thể hoạt động bình thường, nhưng chức năng lưu cine bị hạn chế. Thường xuyên
kiểm tra thời gian cine còn lại cho hệ thống để đảm bảo có đủ thời gian lưu trữ. Hệ thống cung cấp ít
nhất 90 phút lưu trữ cine.
A-25
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
Chọn hộp kiểm bên cạnh chế độ tạo ảnh tương ứng để kích hoạt hoặc vô hiệu hóa tính năng thu hình
cine. Các chế độ hình ảnh khả dụng bao gồm: Chiếu huỳnh quang, HLF và Lộ trình. Tính năng thu hình
cine được kích hoạt nếu hộp được chọn. Tính năng này luôn được kích hoạt đối với chế độ Xóa nền.
A-26
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Tốc độ thu hình mặc định cho chế độ liên tục là 8 fps. Tốc độ thu hình được kích hoạt cho các chế độ
hình ảnh được chọn, hiển thị ở góc trên bên trái của UI màn hình và trên thanh trạng thái chế độ của
bảng điều khiển.
Thanh trạng thái chế độ hiển thị tốc độ thu hình như trong hình minh họa dưới đây khi kích hoạt thu
nhận cine cho chế độ đó và chế độ được chọn. Vídụ: tốc độ thu hình cho chế độ xóa nền là 25 fps.
Thời gian thu nhận khả dụng, được liệt kê là số giây còn lại, thay đổi theo tốc độ thu hình. Tốc độ cao
hơn sẽ giảm lượng thời gian thu nhận và tốc độ thấp hơn sẽ tiết kiệm lượng thời gian thu nhận. Số giây
thu hình cine còn lại sẽ hiển thị ở góc trên bên phải của giao diện.
Lưu cine
Hệ thống cung cấp chức năng lưu cine, nút lưu cine ở góc bên trái màn hình và góc bên phải
bảng điều khiển.
Khi sử dụng chức năng lưu cine, hệ thống có thể lưu ít nhất 240 cine khung (chỉ lưu 240 hình ảnh khung
cuối cùng) sau khi chiếu xạ.
Tiếp tục chiếu xạ, tốc độ lưu sẽ tương ứng với tốc độ thu hình cine. Tốc độ lưu chiếu xạ xung là tốc độ
xung.
Chức năng Cine Save (Lưu cine) không hoạt động khi bản thu hình cine đã được lưu mặc định, hệ
thống phát ra tiếng bíp khi chạm nút.
A-27
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
Sử dụng màn hình Cine để xem lại lượt chạy cine, điều chỉnh điểm mốc và đăng ký, xác định mặt nạ lộ
trình hoặc chọn một mặt nạ tại bất kỳ điểm nào trong lượt chạy để xử lý lại quá trình xóa nền.
A-28
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
1. Nhấn nút Thư mục hình ảnh để hiển thị màn hình Images Directory (Thư mục hình ảnh), tất
cả các hình ảnh và lượt chạy cine cho bệnh nhân hiện tại.
Các hình nhỏ của lượt chạy cine bao gồm chữ cái C bên cạnh số hình ảnh trên màn hình Images
A-29
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
Lượt chạy cine hiển thị thông tin thăm khám tương tự như hình ảnh tĩnh. Các chức năng xử lýsau
áp dụng cho khung đơn của lượt chạy cine.
2. Chọn hình nhỏ của lượt chạy cine trên màn hình Images Directory (Thư mục hình ảnh). Phát lại
cine diễn ra ở bên trái màn hình và màn hình Cine hiển thị ở bên phải màn hình.
3. Khi thực hiện phát lại qua các hình ảnh được thu nhận, số khung sẽ thay đổi để chỉ báo vị trícủa
khung trong lượt chạy.
1 5 2 3 4
1. Thanh tiến trình
2. Thanh trượt vị tríphát cine
3. Số khung hiện tại
4. Thời gian phát cine hiện tại (bằng giây)
5. Khung mặt nạ
4. Phát lại tiếp tục lặp lại đến khi bạn nhấn nút Play/Pause (Phát/Tạm dừng) để tạm dừng lượt chạy
nhằm xem khung đơn hoặc thoát ra.
1 3 5 4 2 6
1. Nhấn để xem lại lượt chạy cine trước đó cho bệnh nhân hiện tại.
2. Nhấn để xem lại lượt chạy cine tiếp theo cho bệnh nhân hiện tại.
3. Nhấn để lùi lại một khung.
4. Nhấn để tiến lên một khung.
5. Nhấn hoặc để tạm dừng, bắt đầu, hoặc tiếp tục phát lại cine.
6. Tổng số lượt chạy được ghi chú bằng chữ X (lượt chạy cine đang được xem lại)/X
(số lượt chạy khả dụng để xem lại).
5. Bảng TechView (bảng điều khiển) có các chức năng tương tự như được định nghĩa ở trên.
A-30
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Màn hình cine cung cấp các tùy chọn xem, các hướng dẫn vận hành từng nút như sau.
Roadmap Mask (Mặt nạ lộ trình)
Sử dụng nút này để chọn một hình ảnh hoặc khung cine làm mặt nạ lộ trình.
Chọn từ Hình ảnh cuối cùng được giữ, hình ảnh được gọi lại hoặc khung từ lượt chạy cine được xóa
nền hoặc không được xóa nền để tạo mặt nạ lộ trình.
A-31
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
Để xem lượt chạy ở dạng không được xóa nền, nhấn lại View Subtracted (Dạng xem được xóa nền).
Nút không còn sáng và lượt chạy cine hiển thị ở dạng không được xóa nền.
Peak Opacify (Làm mờ ở mức đỉnh)
Độ mờ đục đỉnh là một quá trình xử lýhình ảnh. Mỗi điểm ảnh của khung mới được so sánh liên tục với
điểm ảnh tương xứng trong khung trước đó. Nếu điểm ảnh mới tối hơn trong hình ảnh trước đó, điểm ảnh
cũ sẽ được thay thế. Hình ảnh được xử lýchứa các điểm ảnh tối nhất được thu nhận cho từng điểm.
2. Nhấn trên màn hình để đặt lại mặt nạ về vị trí ban đầu.
A-32
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Trong một số hình ảnh được xóa nền, cần xem vị trícủa các mạch máu liên quan đến các giải phẫu nền
nhất định. Đánh dấu điểm mốc cho phép bạn thay đổi tỷ lệ phần trăm giải phẫu nền hiển thị trên hình
ảnh được xóa nền. Chức năng này khả dụng cho chức năng xóa nền và tạo ảnh lộ trình.
Mặt nạ được điều chỉnh tăng thêm bằng cách nhấn nút đánh dấu điểm mốc. Có thể thay đổi nhanh tỷ lệ
phần trăm của giải phẫu nền bằng cách kéo con trượt trên thanh tiến trình.
Màn hình Cine cung cấp các tùy chọn xem lại sau:
• Xem lại lượt chạy cine ở dạng được xóa nền hoặc không được xóa nền.
• Thực hiện xóa nền xử lý sau từ lượt chạy chiếu huỳnh quang hoặc HLF.
• Áp dụng độ mờ đục đỉnh cho lượt chạy được xóa nền hoặc không được xóa nền.
Đồng thời có thể vận hành các tùy chọn xem lại trên bảng TechView (bảng điều khiển).
Xem lại lượt chạy cine ở dạng được xóa nền hoặc không được xóa nền
Kích hoạt và vô hiệu hóa dạng xem được xóa nền bằng cách nhấn View Subtracted (Dạng xem được
xóa nền) trên màn hình Cine.
Nếu nút View Subtracted (Dạng xem được xóa nền) sáng, lượt chạy cine sẽ hiển thị ở dạng được xóa
nền.
Để xem lượt chạy ở dạng không được xóa nền, nhấn lại View Subtracted (Dạng xem được xóa nền).
Nút không còn sáng và lượt chạy cine hiển thị ở dạng không được xóa nền.
A-33
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
LƯU Ý Hình ảnh hiển thị không có bất kỳ chất cản quang nào trước khi chọn Set Mask (Đặt mặt
nạ) hoặc hình ảnh hiển thị mạch máu sẽ bị mất.
Để thực hiện Xóa nền xử lý sau bằng cách sử dụng hình ảnh chiếu huỳnh quang hoặc HLF:
1. Hiển thị lượt chạy cần sử dụng làm mặt nạ ở bên trái màn hình.
Lượt chạy cine chiếu huỳnh quang hoặc HLF hiển thị như là lượt chạy xóa nền ở bên trái màn hình. Sử
dụng các nút phát lại cine để xem lại lượt chạy.
Áp dụng độ mờ đục đỉnh cho lượt chạy được xóa nền hoặc không được
xóa nền
Sử dụng nút Peak Opacify (Làm mờ ở mức đỉnh) trong quá trình xử lý sau để xem lượt chạy được xóa
nền hoặc không được xóa nền ở chế độ mờ đục. Các vùng tối đi do chất cản quang sẽ vẫn tối khi phát
lại lượt chạy cine, giúp hiển thị mạch máu ở mức tối đa.
LƯU Ý Không sử dụng nút Peak Opacify (Làm mờ ở mức đỉnh) cho chức năng Lộ trình,
roadmap-1 luôn có độ mờ đục đỉnh.
A-34
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Phát lại cine dạng thu nhỏ cho phép bạn xem lại các lượt chạy cine bằng cách sử dụng các nút điều
khiển phát lại được hiển thị trên cùng màn hình với lượt chạy cine. Để kích hoạt cine dạng thu nhỏ,
nhấn Minimize (Thu nhỏ) trên màn hình Cine Playback (Phát lại cine). Một màn hình tương tự như sau
hiển thị.
1 2
6
5
1. Roadmap Mask (Mặt nạ lộ trình)– được sử dụng để chọn một mặt nạ lộ trình từ các mặt nạ đã lưu
trước đó hoặc tạo một mặt nạ từ lượt chạy cine xóa nền.
2. Peak Opacify (Làm mờ ở mức đỉnh)– áp dụng độ mờ đục đỉnh cho lượt chạy cine hiện tại.
3. Thanh phát lại cine và chỉ báo mặt nạ – hiển thị tiến trình phát lại và khung mặt nạ, khung hiện tại và
thời gian phát.
5. Các nút điều khiển phát lại cine –Phát/Tạm dừng, Tiến/Lùi một khung, Tiến/Lùi lượt chạy cine cho
bệnh nhân đã chọn, Lượt chạy cine hiện tại/tổng lượt chạy cine cho bệnh nhân được chọn.
A-35
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
Chọn Cine để truy cập màn hình thiết lập hệ thống cine.
Sử dụng màn hình thiết lập “Cine” để:
• Kích hoạt/vô hiệu hóa “Auto Playback When Cine Acquired” (Tự động phát lại khi cine được thu
nhận)
• Kích hoạt/vô hiệu hóa “Use Mini Player When Playback” (Sử dụng trình phát thu nhỏ khi phát lại)
A-36
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
4. Tính độ tái lập liều thông qua hệ số biến thiên (COV) cho mỗi dãy phép đo và liều trung bình theo
định nghĩa dưới đây. Độ tái lập liều được kết luận với giá trị tối đa tính được.
Định nghĩa COV:
A-37
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
5. Tính độ tuyến tính mA thông qua liều trung bình và mAs này ở các cài đặt kiểm tra C, D, E và F theo
định nghĩa dưới đây.
Định nghĩa độ tuyến tính:
K nghĩa là giá trị liều của mỗi cài đặt, Q nghĩa là giá trị mAs của mỗi cài đặt.
A-38
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
Quét kỹ thuật số Khi dòng điện của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là 20 mA, điện áp
bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 110 kV tại 200 V,
220 V, 230 V, 240 V.
Khi dòng điện của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là 10 mA, điện áp
bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là 110 kV tại 100 V,
110 V, 120 V.
• Dòng điện:
Chiếu huỳnh quang 0,1 mA~4 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
bình thường 110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
4 mA.
Chiếu huỳnh quang 0,2 mA~12 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
mức cao 55 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
12 mA.
Liều thấp 0,1 mA~2 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
2 mA.
Chiếu huỳnh quang 0,1 mA~4 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
xung bình thường 110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
4 mA.
Chiếu huỳnh quang 0,1 mA~2 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
xung liều thấp 110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
2 mA.
Chiếu huỳnh quang 0,2 mA~12 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
xung mức cao 55 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất cóthể đạt được là 12 mA
ở 4/8/12 pps.
0,2 mA~25 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
100 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
25 mA ở 1/2 pps.
Quét kỹ thuật số 0,2 mA~20 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
20 mA tại 200 V, 220 V, 230 V, 240 V.
0,2 mA~10 mA; khi điện áp của bóng phát tia X đạt giá trị cao nhất là
110 kV, dòng điện của bóng phát tia X cao nhất có thể đạt được là
10 mA tại 100 V, 110 V, 120 V.
• Chiếu huỳnh quang xung: 1/2/4/8/12 pps
A-39
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
mA - Trung bình thời gian của dòng điện chạy vào tổ hợp bóng phát tia X/cáp cao áp, khi bắt đầu
điểm kVp cắt mức 35 kVp.
Thời gian - Phép đo thời gian chiếu xạ bắt đầu khi kVp cắt mức 35 kVp (80% kVp được chọn).
Thông tin pháp quy đối với thiết bị không dây tại EU
Các bộ phận không dây được sử dụng
Các bộ phận không dây được sử dụng trong sản phẩm này:
Mục Tên Chức năng Mã sản Băng tần Công suất Bảo mật
phẩm GE phát (EU) mạng tiêu
chuẩn/không
dây
1 Mô-đun Kết nối mạng 6888961 2,4 GHz, 5 <20 dBm OPEN
không dây không dây dành GHz (2,4 GHz)
WEP
cho DICOM
(64/128)
<23 dBm WPA-PSK
(5 GHz ) (AES)
WPA2-PSK
(AES)
IEEE 802.1X
(EAP-PEAP,
EAP-TLS,
EAP-TTLS)
Công tắc
2 Điều khiển 9888222 2.4GHz <7 dBm Bluetooth LE
đạp chân
không dây cho
không dây
phơi sáng
Hệ thống in
3 Kết nối không 7888168 7392 MHz <0 dBm AES128
không dây
dây cho máy in đến 8448
MHz
Các bộ phận của mô-đun không dây đi cùng với các phiên bản phần mềm hệ thống sau đây:
A-40
Máy chụp X-quang cánh tay chữ C di động OEC One
http://www3.gehealthcare.com/en/Global_Gateway
Một tiện ích nén/lưu trữ (zip/unzip) tập tin phải được cài đặt trên máy tính của người dùng.
Người dùng sẽ thao tác theo quy trình sau để in không dây:
LƯU Ý
1. Bật hệ thống OEC One.
2. Cắm thiết bị phát sóng vào cổng USB trên hệ thống và bộ thu vào máy in.
Sau đó bật máy in.
3. Có thể thực hiện in sau khi thiết lập kết nối thiết bị phát sóng và bộ thu.
Trong trường hợp kết nối bị gián đoạn trong quá trình in, vui lòng lặp lại bước 2 nếu
cần.
A-41
Tài liệu bổ sung cho hướng dẫn vận hành
Để biết thêm thông tin, tham khảo hướng dẫn sử dụng của hệ thống in không dây.
Không được sử dụng hình ảnh từ máy in cho mục đích chẩn đoán.
LƯU Ý
A-42
www.gehealthcare.com
Imagination at work